Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Quản lý hoạt động xây dựng văn hoá nhà trường tại các trường trung học cơ sở huyện chư sê tỉnh gia lai trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.81 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ TRUNG KIÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VĂN HOÁ
NHÀ TRƢỜNG TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN CHƢ SÊ TỈNH GIA LAI TRONG
GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Đà Nẵng - NĂM 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ TRUNG KIÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VĂN HOÁ
NHÀ TRƢỜNG TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN CHƢ SÊ TỈNH GIA LAI TRONG
GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:


TS. ĐỖ TƢỜNG HIỆP

Đà Nẵng - NĂM 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Lê Trung Kiên




iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
TÓM TẮT .................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. x
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................. 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................ 3
6. Bố cục đề tài.......................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG VHNT TẠI
CÁC TRƢỜNG THCS .................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 5
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ......................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .......................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường .............................. 9
1.2.2. Khái niệm văn hố, văn hóa nhà trường ....................................................... 12
1.2.3. Xây dựng văn hóa nhà trường....................................................................... 14
1.2.4. Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường .......................................................... 15
1.3. Đổi mới giáo dục và yêu cầu đặt ra đối với công tác xây dựng văn hóa nhà
trường THCS ................................................................................................................. 15
1.3.1. Đổi mới giáo dục phổ thông ......................................................................... 15
1.3.2. Yêu cầu đặt ra đối với cơng tác xây dựng văn hóa nhà trường THCS
trong bối cảnh đổi mới giáo dục .................................................................................... 17
1.4. Nội dung xây dựng văn hóa nhà trường THCS sở trong giai đoạn hiện nay ......... 19
1.4.1. Xây dựng không gian cảnh quan sư phạm của nhà trường THCS ............... 19
1.4.2. Xây dựng không gian cảnh quan sư phạm của nhà trường THCS ............... 20
1.4.3. Xây dựng phong cách ứng xử trong nhà trường THCS ................................ 21
1.4.4. Xây dựng chuẩn mực về văn hóa ứng xử trong nhà trường THCS .............. 22
1.4.5. Xây dựng hệ giá trị văn hóa ứng xử trong nhà trường THCS ...................... 23


v
1.4.6. Xây dựng văn hóa chất lượng của nhà trường THCS ................................... 24
1.5. Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường THCS trong giai đoạn hiện nay ................ 26

1.5.1. Chức năng của hoạt động quản lý ................................................................. 26
1.5.2. Quản lý xây dựng VHNT tại trường THCS trong giai đoạn hiện nay.......... 27
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động xây dựng VHNT ............................ 29
1.6.1. Các yếu tố chủ quan ...................................................................................... 29
1.6.2. Các yếu tố khách quan .................................................................................. 31
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................................... 34
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VHNT TẠI CÁC
TRƢỜNG THCS ......................................................................................................... 35
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................................... 35
2.1.1. Mục đích khảo sát ......................................................................................... 35
2.1.2. Nội dung ........................................................................................................ 35
2.1.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................................ 35
2.1.4. Phương pháp khảo sát ................................................................................... 35
2.1.5. Phương pháp xử lý ........................................................................................ 36
2.2. Khái quát tình hình địa bàn nghiên cứu.................................................................. 36
2.3. Thực trạng xây dựng VHNT tại các trường THCS huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai ... 38
2.3.1. Thực trạng xây dựng không gian cảnh quan sư phạm của nhà trường
THCS ............................................................................................................................. 38
2.3.2. Thực trạng xây dựng bầu khơng khí sư phạm của nhà trường THCS .......... 39
2.3.3. Thực trạng xây dựng phong cách ứng xử trong nhà trường THCS .............. 41
2.3.4. Thực trạng xây dựng chuẩn mực về văn hóa ứng xử trong nhà trường
THCS ............................................................................................................................. 42
2.3.5. Thực trạng xây dựng hệ giá trị văn hóa trong nhà trường THCS ................ 43
2.3.6. Thực trạng xây dựng văn hóa chất lượng nhà trường THCS ....................... 45
2.4. Thực trạng quản lý xây dựng VHNT tại các trường THCS huyện Chư Sê, tỉnh
Gia Lai ........................................................................................................................... 47
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch xây dựng VHNT THCS ........................................ 47
2.4.2. Thực trạng tổ chức xây dựng văn hóa nhà trường THCS ............................. 48
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo xây dựng văn hóa nhà trường THCS ............................. 49
2.4.4. Thực trạng bảo đảm nguồn lực và các điều kiện để xây dựng VHNT ......... 50

2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá xây dựng văn hóa nhà trường THCS............ 51
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà
trường THCS ................................................................................................................. 52
2.6. Đánh giá chung về thực trạng ................................................................................. 53


vi
2.6.1. Ưu điểm xây dựng văn hóa tại các trường THCS trên địa bàn huyện Chư
Sê ................................................................................................................................. 53
2.6.2. Hạn chế xây dựng văn hòa tại các trường THCS trên địa bàn huyện Chư
Sê ................................................................................................................................. 54
2.6.3. Cơ hội xây dựng văn hóa tại các trường THCS trên địa bàn huyện Chư
Sê ................................................................................................................................. 54
2.6.4. Thách thức xây dựng văn hóa tại các trường THCS trên địa bàn huyện
Chư Sê ........................................................................................................................... 55
Tiểu kết chương 2 .......................................................................................................... 57
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VHNT TẠI
CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN CHƢ SÊ, TỈNH GIA LAI ................................... 58
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................................ 58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................................... 58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................................. 58
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện .............................................................. 59
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................................. 59
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động xây dựng VHNT tại các trường THCS huyện Chư
Sê, tỉnh Gia Lai .............................................................................................................. 59
3.2.1. Nâng cao nhận thức của các lực lượng trong nhà trường về xây dựng
VHNT ............................................................................................................................ 59
3.2.2. Lập kế hoạch xây dựng VHNT tích hợp với kế hoạch giáo dục nhà
trường ............................................................................................................................ 62
3.2.3. Tổ chức xây dựng VHNT gắn liền với tổ chức các hoạt động giáo dục

trong nhà trường ............................................................................................................ 65
3.2.4. Chỉ đạo xây dựng VHNT gắn với truyền thống văn hóa địa phương và
truyền thống văn hóa dân tộc......................................................................................... 66
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện và xây dựng môi trường thuận lợi cho hoạt động
xây dựng VHNT ............................................................................................................ 68
3.2.6. Kiểm tra, đánh giá xây dựng văn hóa trong nhà trường ............................... 70
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................. 71
3.4. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý xây dựng VHNT ........................................................................................................ 72
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.................................................................................. 72
3.4.2. Đối tượng được khảo nghiệm ....................................................................... 72
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm .................................................................................. 72
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm .................................................................................... 73


vii
Tiểu kết Chương 3 ......................................................................................................... 77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 82
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
ĐNGV
GD

Cán bộ quản lý

Đội ngủ giáo viên
Giáo dục

GD&ĐT
GV

Giáo dục và đào tạo
Giáo viên

HS
THCS

Học sinh
Trung học cơ sở

VHNT

Văn hóa nhà trường


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang


2.1.

Mức độ thực hiện xây dựng không gian cảnh quan sư phạm tại
các trường THCS huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.

38

2.2.
2.3.

Mức độ thực hiện xây dựng bầu khơng khí sư phạm tại các
trường THCS huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.
Mức độ thực hiện xây dựng phong cách ứng xử tại các trường
THCS huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai

39
41

2.4.

Mức độ thực hiện xây dựng chuẩn mực về văn hóa ứng xử tại
các trường THCS huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai

42

2.5.

Mức độ thực hiện xây dựng các giá trị văn hóa tại các trường
THCS huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai


43

2.6.

Mức độ thực hiện xây dựng văn hóa tại các trường THCS huyện
Chư Sê, tỉnh Gia Lai

45

2.7.

Mức độ lập kế hoạch xây dựng văn hóa tại các trường THCS
huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai

47

2.8.

Mức độ tổ chức xây dựng văn hóa tại các trường THCS huyện
Chư Sê, tỉnh Gia Lai

48

2.9.

Mức độ chỉ đạo xây dựng văn hóa tại các trường THCS huyện
Chư Sê, tỉnh Gia Lai

49


2.10.

Nguồn lực và các điều kiện để xây dựng VHNT

50

2.11.

Mức độ kiểm tra, giám sát xây dựng văn hóa tại các trường
THCS huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai

51

2.12.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng văn hóa
nhà trường THCS

52

2.13.

Thực trạng mức độ thực hiện các nội dung quản lý xây dựng văn
hóa tại các trường THCS huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai

53

3.1.

Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các giải pháp


73

3.2.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp

74


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

2.1.

Mức độ tham gia và hiệu quả tham gia của các lực lượng
trong xây dựng văn hóa tại các trường THCS huyện Chư Sê,
tỉnh Gia Lai

46


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Văn hóa là thể tổng hòa những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng
tạo ra trong quá trình lịch sử. Xây dựng văn hóa ln là nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu đối với bất kỳ quốc gia nào. Văn hóa là một trong bốn trụ cột phát triển của một
quốc gia (chính trị, kinh tế, văn hóa và mơi trường). Văn hóa giúp cho một quốc gia
phát triển có hiệu quả và bền vững. Đối với một nhà trường cũng vậy, văn hóa của nhà
trường là sự tổng hịa tồn bộ sự phát triển của nhà trường từ hoạt động đào tạo, giáo
dục, quản lý nhân lực, người học, cơ sở vật chất, giao tiếp và ứng xử trong nhà
trường,… Xây dựng văn hóa của nhà trường là xây dựng hoạt động giảng dạy, giáo
dục nhân cách người học phù hợp, hiệu quả; xây dựng cách thức ứng xử văn minh, lịch
sự, thân thiện trong nhà trường; xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường hiện đại, tiện
dụng, đảm bảo môi trường không bị ô nhiễm, không gian và cảnh quan sạch đẹp. Một
nhà trường có mơi trường văn hóa tốt là một nhà trường đào tạo có chất lượng cao, có
sự phát triển bền vững, có uy tín trong cộng đồng và tồn xã hội.
Về góc độ tổ chức, văn hóa nhà trường (VHNT) được coi như một mẫu thức cơ
bản, tạo ra một môi trường quản lý ổn định, giúp cho nhà trường thích nghi với mơi
trường bên ngồi, tạo ra sự hồ hợp mơi trường bên trong. Một tổ chức có nền văn hóa
mạnh sẽ hội tụ được cái tốt, cái đẹp cho xã hội. VHNT sẽ giúp cho nhà trường thực sự
trở thành một trung tâm văn hóa giáo dục, là nơi hội tụ sức mạnh của trí tuệ và lịng
nhân ái trong xã hội, góp phần quan trọng tạo nên sản phẩm giáo dục tồn diện. Do đó,
xây dựng VHNT là một việc làm hết sức quan trọng và cần thiết trong bối cảnh hiện
nay. Vấn đề này đã, đang trở thành xu hướng chung của giáo dục quốc tế cũng như ở
Việt Nam. Đặc biệt chú trọng đến đánh giá phẩm chất học sinh bởi đây chính là nền
tảng ban đầu giúp các em hình thành nhân cách cho bản thân. Điều đó chứng tỏ rằng,
tập trung vào xây dựng VHNT chính là đã góp phần vào việc nâng cao phẩm chất của
người học. Vậy, các nhà trường phải quản lí tốt văn hóa học đường mà chủ thể là hiệu
trưởng cần xây dựng mỗi trường học trở thành một trung tâm văn hóa giáo dục. Tuy
nhiên, việc xây dựng VHNT được thực hiện tốt hay không phụ thuộc không chỉ của

riêng nhà quản lí mà cịn rất nhiều các lực lượng khác. Để có những biện pháp xây
dựng VHNT hiệu quả trên một địa bàn mang tính đặc thù tương đối, cần xuất phát từ
thực trạng của vấn đề.
Chương trình giáo dục phổ thông mới được ban hành với quan điểm đổi mới
dạy học theo định hướng tiếp cận năng lực người học. Trong đó, chương trình giáo dục
hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ yếu sau: yêu nước, nhân ái,


2
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Đồng thời chương trình giáo dục hình thành và phát
triển cho học sinh những năng lực cốt lõi sau: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực
tính tốn, năng lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ,
năng lực thể chất. Chính vì thế, xây dựng VHNT cũng phải thay đổi, việc quản lý xây
dựng VHNT cần điều chỉnh thay đổi để thích ứng với bối cảnh đổi mới dạy học theo
thông tư ban hành. Xuất phát từ những vấn đề trên, việc nghiên cứu quản lý xây dựng
văn hóa của các trường trung học cơ sở (THCS) ở nước ta hiện nay cũng như tại huyện
Chư Sê, tỉnh Gia Lai mang tính thời sự và thực tiễn. Do vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài:
Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường tại các trường THCS huyện Chư Sê tỉnh Gia
Lai trong giai đoạn hiện nay, để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý xây dựng VHNT tại các
trường THCS huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai, từ đó đề xuất một số giải pháp xây dựng văn
hoá nhà trường tại các trường THCS huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai trong giai đoạn hiện
nay nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện nhân cách cho học sinh,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Xây dựng văn hoá nhà trường tại các trường THCS trong giai đoạn hiện nay.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường tại các trường THCS trong giai đoạn hiện
nay.
3.3. Giả thuyết khoa học
Cơng tác xây dựng văn hố nhà trường tại các trường THCS huyện Chư Sê tỉnh
Gia Lai tuy đã có những kết quả tích cực nhưng vẫn còn những bất cập, hạn chế, đặc
biệt trong bối cảnh triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thơng mới. Vì vậy,
nếu đề xuất được các biện pháp có tính cấp thiết và khả thi sẽ khắc phục được những
tồn tại để xây dựng văn hóa trong nhà trường có hiệu quả, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục.
3.4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về xây dựng và quản lý xây dựng VHNT tại các
trường THCS trong giai đoạn hiện nay.
Khảo sát, đánh giá thực trạng về xây dựng và quản lý xây dựng VHNT tại các
trường THCS huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai.


3
Đề xuất các giải pháp quản lý xây dựng VHNT tại các trường THCS huyện
Chư Sê tỉnh Gia Lai trong giai đoạn hiện nay
3.5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Nội dung nghiên cứu được thực hiện tại các
trường THCS huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai.
Giới hạn đối tƣợng khách thể nghiên cứu: Cán bộ quản lý, giáo viên, học
sinh trong các trường THCS trên địa bàn huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai
Giới hạn về thời gian nghiên cứu: Từ năm 2017 đến năm 2020, cụ thể trong 3
năm học: 2017-2018, 2018-2019, 2019-2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá các vấn đề lý luận từ các cơng
trình nghiên cứu khoa học liên quan đế đề tài; các văn kiện của Đảng, pháp luật của

Nhà nước, các văn bản chỉ đạo của ngành giáo dục, địa phương, tạp chí, sách báo…
liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
4.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng các phiếu trưng cầu ý kiến
nhằm để thu thập các ý kiến đánh giá từ các đối tượng cần khảo sát (CBQL, GV,
HS...).
Phương pháp quan sát: Trực tiếp quan sát các hoạt động của GV, HS ở lớp, ở
trường; cơ sở vật chất, trang thiết bị, cảnh quan sư phạm…nhằm thu thập thông tin
thực tiễn phục vụ nghiên cứu đề tài.
Phương pháp phỏng vấn: Thực hiện phỏng vấn sâu CBQL, giáo viên, học
sinh, phụ huynh học sinh để hiểu rõ hơn về hoạt động xây dựng VHNT.
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Trao đổi trực tiếp hoặc thông qua phỏng
vấn để các chuyên gia tư vấn, góp ý các nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng phần mềm xử lý số liệu (SPSS) và
phương pháp thống kê để xử lý số liệu thu thập được từ phiếu khảo sát
5. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
5.1. Về mặt lý luận
Đề tài góp phần làm phong phú cơ sở lý luận về cơng tác xây dựng văn hố nhà
trường trong giai đọan hiện nay trong các trường trunng học cơ sở
5.2. Về mặt thực tiễn
Cung cấp bức tranh thực trạng về xây dựng VHNT và quản lí xây dựng VHNT
tại các trường trunng học cơ sở huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai trong giai đoạn hiện nay.


4
Đề xuất các giải pháp quản lý xây dựng VHNT tại các trường trunng học cơ sở
huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai trong giai đoạn hiện nay
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
Luận văn có 3 chương:

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý xây dựng văn hoá nhà trường ở trường
THCS.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lí xây dựng VHNT tại các trường trung học cơ sở
huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai trong giai đoạn hiện nay.
Chƣơng 3. Các biện pháp quản lý xây dựng VHNT tại các trường trunng học
cơ sở huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.


5

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG VHNT TẠI CÁC
TRƢỜNG THCS
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Có nhiều nghiên cứu về xây dựng VHNT và quản lý xây dựng VHNT THCS.
Sau đây là một số nghiên cứu ở nước ngoài và trong nước về các vấn đề này.
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Nghiên cứu về quản lý xây dựng VHNT nói chung là nội dung quan trọng đối
với quá trình xây dựng và phát triển nhà trường, nên đã được nhiều tác giả đã thực
hiện tài nhiều quốc gia. Các nghiên cứu này nghiên cứu xây dựng văn hóa dưới nhiều
góc độ khác nhau, như nghiên cứu về mơi trường văn hóa, nghiên cứu về chuẩn mực
của VHNT, nhận thức của các bên liên quan đến VHNT, nghiên cứu về mối quan hệ
giữa văn hóa và hiệu quả hoạt động của nhà trường, hay nghiên cứu cách thức quản lý
của lãnh đạo nhà trường, các nghiên cứu cụ thể như:
Theo nghiên cứu của Purkey và Smith (1982) đã chỉ ra rằng VHNT như một
chuẩn mực được kết cấu bởi các q trình trong một khơng gian riêng chuẩn mực có
khả năng hướng các thành viên trong nhà trường đó (người dạy và người học) hướng
theo nhằm mục tiêu dạy và học nâng cao chất lượng. Nghiên cứu đã nhấn mạnh đến
các yếu tố giá trị chuẩn mực trong VHNT, giá trị có vai trị định hướng và điều chỉnh
các hoạt động của người dạy và người học. Qua nghiên cứu cho thấy yếu tố VHNT có

chức năng điều chỉnh hành vi của các cá nhân trong trường đó (giáo viên, học sinh,
cám bộ quản lý) [48].
Susan Jonson (1990) nghiên cứu về các yếu tố cơ bản để tạo nên VHNT đã chỉ
ra những yếu tố cơ bản để tạo nên VHNT. Trong đó, nghiên cứu đã đưa ra những yếu
tố để tạo nên văn hóa gồm có: i) Tính chun nghiệp của giáo viên (có thành tích
giảng dạy xuất sắc, tổ chức hoạt động có sự hợp tác); ii) Quản lý có kế hoạch được sắp
xếp chuẩn bị và những nhà quản lý là những người mà có thể đem đến sự động viên,
khuyến khích; iii) Cơ sở vật chất của nhà trường [46].
Kytle và Bogotch (2000) đã nghiên cứu về hiệu quả cải cách của nhà trường
thơng qua một mơ hình về văn hóa. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, sự phát triển
của nhà trường một cách bền vững phải dựa trên sự xây dựng văn hóa của nhà trường.
Trong việc xây dựng VHNT, hiệu trưởng có vai trị quan trọng. Hiệu trưởng là người
dẫn dắt tất cả các thành viên của nhà trường, đề ra mục đích phấn đấu của nhà trường,
phải có phong cách lãnh đạo phù hợp thu hút được mọi người tham gia… Xây dựng
VHNT là xây dựng hệ giá trị, xây dựng các chuẩn mực và nguyên tắc hoạt động của


6
nhà trường, là xây dựng phong cách ứng xử văn minh giữa các bộ phận và cá nhân
trong nhà trường [43].
Nghiên cứu của Fairman và McLean (2003) về quy mô của mơi trường học
đường ảnh hưởng đến thành tích học sinh trong các trường học. Kết quả từ nghiên cứu
cho thấy nếu nhà trường có một khơng gian rộng rãi, thống mát, đẹp đẽ thì học sinh
sẽ học tập tốt hơn. Trái lại, một không gian chật hẹp sẽ tác động tiêu cực đến kết quả
học tập của học sinh. Với kết quả nghiên cứu này, tác giả đã nhấn mạnh tới việc xây
dựng một mơi trường văn hố vật chất tốt trong các trường học sẽ là yếu tố chi phối
mạnh mẽ tới hiệu quả học tập cũng như thành tích học tập của học sinh trong nhà
trường. Khác với một số nghiên cứu khác về vấn đề này, tác giả đã chú trọng nhiều
hơn tới điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, môi trường, cảnh quan, đồ dùng dạy
học, lớp học, khu vui chơi giải trí, cây xanh tại trường… là những yếu tố cấu thành

nên văn hoá của nhà trường và các yếu tố này cũng góp phần khơng nhỏ vào việc xây
dựng văn hố nhà trường chứ khơng phải chỉ có các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý và
giáo viên trong nhà trường [41].
Edgar (2004) cho thấy rằng VHNT được cấu thành từ 3 thành tố là (i) Những
quá trình và cấu trúc hữu hình của nhà trường; (ii) Hệ thống giá trị của nhà trường; và
(iii) Những quan niệm chung được hình thành từ nhà trường. Các thành tố này nằm
trong mối quan hệ hữu cơ trong quá trình tồn tại của nhà trường qua thời gian nó tạo
nên văn hóa của nhà trường. Và nó tạo nên 2 mặt cơ bản của VHNT là mặt “vật chất”
và mặt “tinh thần” của VHNT. Từ đó Edgar cũng đưa ra khái niệm về văn hóa tổ chức
“Văn hóa tổ chức là một tập hợp của những nguyên tắc cơ bản được công nhận là
đúng mà một tập thể cùng chia sẻ, những nguyên tắc ấy được vận dụng để giải quyết
những vấn đề nảy sinh trong tổ chức khi cần phải thích nghi với những biến đổi bên
ngoài cũng như để tạo ra sự gắn kết và hội nhập trong nội bộ tổ chức ấy. Đó là những
nguyên tắc đã tỏ ra có hiệu quả tốt, đủ để mọi người cơng nhận giá trị của nó và do
vậy, cần được truyền đạt, huấn luyện cho những nhân viên mới, để họ nhận thức, suy
nghĩ và hành động phù hợp với những nguyên tắc ấy khi giải quyết công việc” (Edgar,
2004) [47].
Craig Jerald (2006) khi nghiên cứu về xây dựng văn hóa đã khẳng định VHNT
chính là “chương trình đào tạo ẩn”, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình học tập của học
sinh trong nhà trường [45].
Tezci (2011) đã nghiên cứu về nhận thức của giáo viên tiểu học đối với văn hóa
trường học liên quan đến việc tích hợp cơng nghệ thơng tin. Kết quả nghiên cứu chỉ ra
nhận thức của giáo viên về văn hóa trường học ở khía cạnh động cơ và kỹ thuật đều
khơng tích cực, hơn nữa giới tính giáo viên và quyền sở hữu máy tính cá nhân, kinh


7
nghiệm nghề nghiệp và việc sử dụng máy tính hàng tuần dường như đóng một vai trị
quan trọng trong nhận thức văn hóa học đường [51].
Tóm lại, đã có nhiều nghiên cứu đã được thực hiên ở nước ngoài về phần văn

hóa trường học nói chung, chứng tỏ VHNT là vấn đề quan trọng trong hoạt động của
nhà trường. Các nghiên cứu tiếp cận được ở nhiều quốc gia khác nhau và ở các góc độ
khác nhau, nhưng các nghiên cứu đều đồng nhất VHNT có nhiều cấp độ khác nhau,
phụ thuộc vào nhiều yếu tố (quản lý, lãnh đạo, nhân viên, người học...). Các yếu tố này
có ảnh hưởng tích cực tới hoạt động và cơng tác giảng dạy của nhà trường (của giáo
viên và học sinh). Hầu hết các nghiên cứu đều thống nhất VHNT là tập hợp giá trị của
nhà trường được lắng động theo thời gian, đồng hành cùng với hoạt động của nhà
trường. Mặt khác các nghiên cứu chỉ ra mối tương quan giữa các yếu tố đến VHNT
cũng như nhận thức của các bên liên quan về văn hóa trường học, mà chưa nghiên cứu
về quản lý và xây dựng VHNT.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Phạm Minh Hạc (1991) đã công bố cuốn sách “Giáo dục Việt Nam trước
ngưỡng cửa thế kỷ XXI”. Trong cuốn sách này đã cho thấy các cách thức về giáo dục
nếp sống văn hóa cho người học trong học tập, sinh hoạt, văn hóa và trong ứng xử
[29].
Phạm Thị Minh Hạnh (2009) đã phân tích bản chất của văn hóa học đường là
hình thành một mơi trường giáo dục mà mỗi thành viên có điều kiện phát triển tốt nhất.
Các yếu tố cấu thành VHNT gồm: kế hoạch, chiến lược phát triển của nhà trường (tầm
nhìn, sứ mệnh, hệ thống giá trị, mục tiêu, định hướng phát triển); Hoạt động quản lý
nhà trường, ảnh hưởng của các cấp lãnh đạo đến các thành viên trong nhà trường; Các
chính sách khuyến khích các hoạt động của nhà trường; Bầu khơng khí tâm lý, cách
thức ứng xử trong nhà trường; Khung cảnh của nhà trường; Xây dựng thương hiệu của
nhà trường [32].
Tác giả Vũ Dũng (2009) đã bàn về một số vấn đề lý luận và thực tiễn của văn
hóa học đường. Về lý luận, nghiên cứu cho rằng văn hóa học đường là hành vi ứng xử
của các chủ thể tham gia hoạt động đào tạo trong nhà trường, là lối sống văn minh
trong trường học. Văn hóa học đường thể hiện ở một số khía cạnh sau: Ứng xử của
người thầy với người học (Biết quan tâm đến người học, hết lịng u thương người
học; Biết tơn trọng người học, biết phát hiện ra những ưu điểm và nhược của người
học; gương mẫu trước học sinh); Ứng xử của người học đối với người thầy (Kính

trọng, yêu quý thầy cô; nhận thức và thực hiện những điều chỉ bảo, dạy dỗ của thầy
cô); Ứng xử giữa người lãnh đạo nhà trường và giáo viên (chú ý đến năng lực của các
cá nhân trong tập thể, vị tha, độ lượng, công bằng, khách quan…); Ứng xử giữa các


8
đồng nghiệp (tơn trọng, thân thiện, hợp tác…). Có thể nói văn hóa học đường là xây
dựng một mơi trường sống văn minh, lịch sự trong nhà trường – Một mơi trường sống
lành mạnh, sạch sẽ, đẹp có thẩm mỹ… Nghiên cứu này cũng chỉ ra một số hạn chế về
văn hóa học đường ở nước ta hiện nay như: quan hệ thày – trò bị yếu tố vật chất chi
phối, đạo lý tôn sư trọng đạo suy giảm, tệ nạn xã hội, bạo lực trong học đường [39].
Nghiên cứu của Hoàng Quốc Đạt (2018) về quản lý xây dựng VHNT THCS,
nghiên cứu chỉ ra rằng VHNT có vai trị quan trọng trong quản lý điều hành công tác
giảng dạy và học tập. Nghiên cứu tiến hành khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý
xây dựng VHNT, các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý xây dựng VHNT. Qua khảo sát 326
người (trong đó có 43 lãnh đạo trường/phịng/sở giáo dục; 60 tổ trưởng bộ môn và 223
giáo viên) tại 6 trường THCS ở thành phố Hồ Chí Minh kết quả chỉ ra. Có sự phù hợp
đối với nhiệm vụ xây dựng VHNT tại các trường THCS qua việc đánh giá mức độ phù
hợp của xây dựng các giá trị vật chất và giá trị tinh thần văn hóa. Việc xây dựng
VHNT qua các khía cạnh logo và biểu tượng, khẩu hiệu, phương chầm làm việc, kiến
trúc, trang phụ của giáo viên và học sinh được đánh giá ở mức độ tương đối phù hợp.
Các khách thể nghiên cứu đánh giá cao nhất mức độ phù hợp với khẩu hiệu và phương
châm làm việc của nhà trường và phản ánh được triết lý giáo dục vì co người, phù hợp
với văn hóa truyền thống của dân tộc, dễ hiểu, dễ nhớ, có tính thuyết phục tốt. Tuy
nhiên logo và biểu tượng chưa thực sự phản anh được tầm nhìn, sứ mệnh, những tư
tưởng giáo dục cơ bản của nhà trường. Trang phục được đánh giá phù hợp, tuy nhiên
một tỷ lệ khách thể còn cho rằng trang phục thiếu lịch sự. Về thực hiện các nội dung
quản lý xây dựng văn hóa ở mức trung bình, cần phải xem xét và điều chỉnh lại một số
khía cạnh trong nội dung quản lý để đạt được mức độ cao hơn. Kết quả nghiên cứu
tương quan giữa các nội dung quan lý xây dựng VHNT chỉ ra nội dung quản lý hoạt

động xây dựng VHNT có mối quan hệ cùng chiều và có ý nghĩa. Kết quả kiểm định
chỉ ra có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm nam và nữ, giữa người có thâm
niên và giữa các trình độ khác nhau trong hoạt động quản lý xây dựng VHNT nói
chung và các khía cạnh quản lý xây dựng văn hóa trường học nói riêng. Từ kết quả
nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp quản lý xây dựng VHNT đạt hiệu quả hơn. [28].
Tác giả Cao Thị Thu Hiền (2018) trong nghiên cứu về thực trạng xây dựng
VHNT ở các trường tiểu học đã chỉ ra rằng VHNT là quan trọng trong hoạt động của
nhà trường. Nghiên cứu tìm hiểu về mức độ nhận thức và thực hiện các chức năng
quản lý về xây dựng VHNT của cán bộ quản lý, giáo viên ở các trường. Thực hiện
khảo sát 10 cán bộ quản lý và 90 giáo viên về đánh giá mức độ nhận thức và thực hiện
chức năng quản lý với thang đo 4 bậc. Với 4 tiêu chí kết quả cho thấy: Về thực trạng
lập kế hoạch xây dựng VHNT với 8 tiêu chí. Tiêu chí được đánh giá quan trọng nhất là


9
quản lý việc xây dựng kế hoạch phát triển VHNT theo tiến độ, điểm trung bình là 3,46.
Và tiêu chí được đánh giá ít quan trọng nhất là quản lý việc xây dựng kế hoạch chiến
lược phát triển VHNT, điểm trung bình là 2,50. Kết quả về thực trạng tổ chức xây
dựng VHNT với 6 tiêu chí, trong đó chỉ tiêu quản trọng nhất là kết quả đánh giá định
kỳ về các điều kiện đảm bảo xây dựng VHNT được gửi về phòng giáo dục và đào tạo
kèm theo các kết quả đánh giá, với điểm trung bình là 3,78. Và chỉ tiêu ít quan trọng
nhất là các hoạt động quản lý xây dựng VHNT hiệu quả trong việc hỗ trợ quản lý và
đánh giá hoạt động trong trường, với điểm trung bình là 3,08. Về thực trạng chỉ đạo
xây dựng VHNT với 6 tiêu chí, trong đó chỉ tiêu được đánh giá quan trọng nhất là chỉ
đạo tổ chức triển khai các văn bản về hoạt động, quy định về đánh giá xây dựng
VHNT, với điểm trung bình là 3,60. Chỉ tiêu chí được đánh giá ít quan trọng nhất là
chỉ đạo thực thi chính sách đãi ngộ hợp lý cho người có tài, có đức và người có cơng
xây dựng văn hóa nhà trương, với điểm trung bình là 1,94. Về thực trạng kiểm tra,
đánh giá xây dựng VHNT với 7 tiêu chí, trong đó chỉ tiêu được đánh giá quan trọng
nhất là tổ chức, quán triệt quy chế kiểm tra, đánh giá thiêu chí xây dựng VHNT, với

điểm trung bình là 3,44. Và chỉ tiêu được đánh giá ít quan trọng nhất là nghiêm túc xử
lý, nhắc nhở các vi phạm khi thực hiện, với điểm trung bình là 1,96. Từ đó đề ra các
giải pháp nhằm xây dựng VHNT được tốt hơn [6].
Tóm lại đã có nhiều nghiên cứu thực hiện về quản lý xây dựng VHNT, và các
nghiên cứu cũng đã chỉ ra rằng quản lý và vây dựng VHNT là một vần đề cần thiết
hiện nay trước yêu cầu đổi mới giáo dục. Tuy nhiên nghiên cứu xây dựng VHNT theo
chiều sâu bám sát với địa phương và cụ thể là tại huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai thì chưa
có nhiều. Nhất là đối với huyện Chư Sê, là vùng kinh tế mới, tập trung của nhiều đồng
báo dân tộc và nhiều vùng miền cùng sinh sống. Nên hiện tại văn hóa của vùng nay rất
đa chiều. Chính vì vậy, việc xây dựng VHNT tại địa phương cũng có những nét đặc
thù riêng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý, chức năng của quản lý
a. Quản lý
Các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước thuộc các lĩnh vực khác nhau đề đã
đưa ra rất nhiều định nghĩa về quản lý khác nhau, cụ thể:
Theo Koontz và cộng sự thì cho rằng quản lý là một hoạt động thiết yếu, đảm
bảo sự phối hợp những nỗ lực hoạt động các nhân nhằm đạt được các mục tiêu của tổ
chức. Quản lý nhằm mục tiêu là hình thành một mơi trường mà trong đó con người có
thể đạt được mục đích của mình cũng như của tổ chức với các chi phí về tài chính, vật


10
chất, thời gian là ít nhất nhưng phải đảm bảo sự hài lòng của con người là cao nhất
[42].
Còn theo Hanry Fayol thì quản lý là sự lãnh đạo hệ thống trên cơ sở hoạch định,
tổ chức, điều khiển và kiểm tra nhằm đạt được các mục tiêu tổ chức đã định trước [29].
Nhưng theo Nguyễn Minh Đạo thì quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức và
có định hướng của chủ thể quản trị (người lãnh đạo, người quản lý…) lên đối tượng bị

quản lý (đối tượng chịu sự quản lý, nhân viên cấp dưới…) về các mặt chính trị, văn
hóa, xã hội, kinh tế…bằng một hệ thống các luật lệ và các chính sách, cũng như các
nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều
kiện phát triển cảu đối tượng [dẫn theo 29].
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau nên có nhiều khái niệm về
quản lý được đưa ra, tuy nhiên các khái niệm về quản lý đều có yếu tố chung đó là
quản lý là hoạt động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tượng bị
quản lý trong một môi trường nhất định nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Hoạt động
quản lý phải là sự tác động định hướng, có mục đích, có kế hoạch để đưa hệ thống vào
một trật tự ổn định, tạo đà cho một sự phát triển mạnh, nhanh và bền vững.
Từ khái niệm này cho thấy một số điểm cần chú ý sau: i) quản lý là hoạt động
có mục đích, có định hướng của con người; ii) hệ thống quản lý gồm có hai phân hệ:
chủ thể và khách thể quản lý; iii) tác động quản lý thường mang tính tổng hợp bao
gồm nhiều giải pháp khác nhau.
b. Chức năng của quản lý
Quản lý tổ chức gồm 4 chức năng cụ thể lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm
tra.
Lập kế hoạch: Là việc xác định mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu
của tổ chức trong tương lai. Xác định mục tiêu không những giúp cho mỗi người trong
tổ chức biết rõ kết quả mà còn để phân bổ nguồn lục của tổ chức một cách hợp lý nhất
trên tồn bộ tiến trình quản trị. Hoạch định gồm ba giai đoạn như thiết lập các mục tiêu
cho tổ chức: Mức tăng lợi nhuận, thị phần, hoặc tăng doanh thu...; sắp xếp các nguồn
lực của tổ chức để đạt mục tiêu; quyết định về những hoạt động của tổ chức như: Ra
quyết định là quá trình lựa chọn một phương án hành động hợp lý nhất để đạt mục
tiêu đã đề ra (lựa chọn một phương án đưa ra xem xét). Ra quyết định đúng trong điều
kiện mơi trường biến động. Đó là một thách thức đối với các nhà quản trị: [53]
Tổ chức thực hiện: Là việc xây dựng cơ cấu tổ chức quản trị, xây dựng bộ máy
quản trị, là phân chia quyền lực tạo lập quyền hành cho từng bộ phận của tổ chức. Là
quá trình tạo ra cơ cấu mối quan hệ giữa các thành viên các bộ phận trong tổ chức. Từ



11
đó cho phép họ thực hiện các kế hoạch và hồn thành các mục tiêu chung của tổ chức.
[53]
Tiến trình tổ chức bao gồm các nội dung công việc: Thiết lập các bộ phận,
phịng ban và xây dựng bảng mơ tả công việc tổ chức bao gồm cả chức năng nhân sự:
tuyển mộ, tuyển chọn, huấn luyện và phát triển nguồn nhân lực, do đó, mọi người đều
có thể đóng góp nỗ lực vào thành cơng của tổ chức.
Truyền đạt thông tin, tri thức, kỹ thuật, chỉ thị, mệnh lệnh, thông tin cần thiết
để thực hiện công việc, đồng thời nhận thông tin phản hồi.
Chức năng lãnh đạo – chỉ huy (thúc đẩy động viên): Là chức năng thúc đẩy,
động viên nhân viên theo đuổi những mục tiêu đã lựa chọn để hoàn thành mục tiêu của
tổ chức. Bằng các chỉ thị, mệnh lệnh và động viên bằng thỏa mãn nhu cầu vật chất và
tinh thần. Các nhà quản trị thực hiện các chức năng chỉ huy để thúc đẩy, động viên
nhân viên hoàn thành các mục tiêu đã đề ra. [53]
Chức năng kiểm tra, kiểm sốt: Là q trình giám sát chủ động đối với công
việc của một tổ chức, so sánh với tiêu chuẩn đề ra và điều chỉnh khi cần thiết. Q
trình kiểm sốt là q trình tự điều chỉnh liên tục và thường diễn ra theo chu kỳ. [53]
Bốn chức năng của quản trị nói trên có quan hệ qua lại mật thiết với nhau, và
được thực hiện theo một trình tự nhất định. Quá trình quản trị phải thực hiện đồng bộ
các chức năng nói trên, nếu khơng q trình quản trị sẽ khơng đạt hiệu quả như mong
muốn
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Theo M.I. Kônđacôp: Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có
ý thức và hướng đích của chủ quản lý ở các cấp khác nhau, đến tất cả các mắt xích của
hệ thống (từ Bộ đến trường) nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho
thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như
các quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em [21;124].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục thực chất là tác động đến
nhà trường, làm cho nó tổ chức tối ưu được quá trình dạy học, giáo dục thể chất theo

đường lối nguyên lý giáo dục của Đảng, quán triệt được những tính chất trường THPT
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bằng cách đó tiến tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái
chất lượng mới về chất” [28, tr.68]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho vận
hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của
nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo


12
dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục tới mục tiêu dự kiến lên trạng thái mới về chất.”
[17, tr.89]
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau nên có nhiều khái niệm về
quản lý được đưa ra, tuy nhiên các khái niệm về quản lý đều có yếu tố chung đó quản
lý giáo dục là tập hợp các kế hoạch, biện pháp nhằm đảm bảo cho sự phát triển và mở
rộng hệ thống cả về mặt chất lượng và số lượng một cách bình thường của phía cơ
quan trong hệ thống giáo dục
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Theo tác giả M.I. Kondacov đã khái qt “Khơng địi hỏi một định nghĩa hoàn
chỉnh, chúng ta hiểu quản lý nhà trường (công việc nhà trường là một hệ thống xã hộisư phạm chuyên biệt). Hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và
hướng đích của chủ thể quản lý đến tất cả các mặt của đời sống nhà trường, nhằm đảm
bảo sự vận hành tối ưu về các mặt xã hội- kinh tế, tổ chức- sư phạm của quá trình dạyhọc và GD thế hệ đang lớn lên” [22].
Trong thực tiễn giáo dục ở Việt Nam, tác giả Phạm Minh Hạc đã xác định:
“quản lý nhà trường là thực hiện đường lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo
dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [16].
Từ những nghiên cứu trên tác giả cho rằng quản lý nhà trường là thực hiện xây
dựng kế hoạch, biện pháp dựa trên những quan điểm đường lối của Đảng và căn cứ
vào đặc điểm điều kiện của địa phương để tiến tới đạt được mục tiêu đào tạo thế hệ trẻ
và từng học sinh

1.2.2. Khái niệm văn hoá, văn hóa nhà trường
1.2.2.1. Văn hóa.
Văn hóa là chủ đề nghiên cứu được nhiều ngành khoa học xã hội và nhân văn
quan tâm, vì vậy các định nghĩa về văn hóa hiện nay rất đa dạng.
Theo UNESCO (2002) cho rằng: Văn hóa là tổ hợp các đặc điểm tinh thần, vật
chất, trí tuệ, tình cảm nổi bật của xã hội hay nhóm xã hội, bao hàm cả nghệ thuật, văn
học, lối sống, cùng với đường đời, hệ giá trị, truyền thống và niềm tin. UNESCO cũng
đưa ra khái niệm rất khái qt về văn hóa: Văn hóa là tồn bộ những giá trị vật chất và
tinh thần [52].
Theo tác giả Thái Duy Tun thì văn hóa là những giá trị vật chất và tinh thần
của nhân loại, là kinh nghiệm của lịch sử xã hội loài người đã được hệ thống hóa, tích
lũy lại qua nhiều thế kỷ và có thể truyền lại cho các thế hệ sau [33].
Theo tác giả Trần Ngọc Thêm cho rằng: “Văn hoá là một bộ phận không thể
tách rời của cuộc sống và nhận thức của các cá nhân và các cộng đồng. Văn hoá là


13
tổng thể sống động các hoạt động sáng tạo trong quá khứ và trong hiện tại. Qua các thế
kỉ, các hoạt động tạo ấy đã hình thành nên một hệ giá trị, các truyền thống và các thị
hiếu- những yếu tố xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc” [35].
Từ các khái niệm trên, trong nghiên cứu này xác định khái niệm văn hóa như
sau: Văn hóa là tồn bộ những giá trị vật chất và tinh thần đã được hệ thống hóa, tích
lũy lại qua thời gian và có thể truyền lại cho các thế hệ sau
1.2.2.2. Văn hóa tổ chức.
Đề cập đến khái niệm văn hố tổ chức, các nhà nghiên cứa đã đưa ra rất nhiều ý
kiến khác nhau.
Theo Eldrige và Crombie, (1974): Nói đến văn hố của một tổ chức là nói đến
một hình thể duy nhất với các tiêu chuẩn, giá trị, tín ngưỡng, cách đối xử… được thể
hiện qua việc các thành viên liên kết với nhau để làm việc. Nét đặc biệt của một tổ
chức cụ thể nào đó được thể hiện ở lịch sử của nó với những ảnh hưởng của hệ thống

cũ, lãnh đạo cũ trong việc xây dựng con người. Điều này được chứng tỏ ở sự khác
nhau giữa việc đi theo thói quen và luật lệ, hệ tư tưởng cũ và mới, cũng như những sự
lựa chọn chiến lược của tồn tổ chức [42].
Theo Tunstall, (1983): Văn hố tổ chức có thể được mơ tả như một tập
hợp chung các tín ngưỡng, thơng lệ, hệ thống giá trị, quy chuẩn hành vi ứng xử và
cách kinh doanh riêng của từng tổ chức. Những mặt trên sẽ quy định mơ hình hoạt
động riêng của tổ chức và cách ứng xử của các thành viên trong tổ chức [34].
Theo Louis (1980): “Văn hóa tổ chức là tập hợp hệ thống các quan niệm chung
của các thành viên trong tổ chức. Những quan niệm này phần lớn được các thành viên
ngầm định trong nhận thức, hành vi ứng xử và chỉ thích hợp cho tổ chức riêng của họ.
Các quan niệm này được truyền cho các thành viên mới” [58].
Từ các luận điểm trên, cho chúng ta thấy văn hóa tổ chức là một khái niệm khá
rộng, mở và được hiểu theo nhiều góc độ và chiều hướng khác nhau, nhưng chung quy lại
có thể coi văn hóa tổ chức là tập hợp các giá trị có vai trị gắn kết các thành viên thành
một khối chung. Các giá trị đó được chỉ ra như tín ngưỡng, thơng lệ, hệ thống giá trị,
quy chuẩn hành vi ứng xử và cách thức hoạt động riêng của từng tổ chức… các giá trị
này được hình thành thơng qua q trình hoạt động của tổ chức và tồn tại với tổ chức,
giúp tổ chức thích nghi với các điều kiện của mơi trường.
1.2.2.3. Văn hóa nhà trường
Theo Peterson (2009), khái niệm VHNT là tập hợp các chuẩn mực, giá trị và
niềm tin, cũng như các nghi lễ, nghi thức các biểu tượng và truyền thống tạo ra vẻ bề
ngoài của nhà trường [47].


×