Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Tài liệu Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH HMV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 68 trang )

tai lieu, luan van1 of 98.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
“NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH HMV DELI DISTRIBUTION AND SERVICES”
NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Giáo viên hướng dẫn
- Họ và tên: TS. Vũ Tam Hòa.

Sinh viên thực tập
- Họ và tên: Trương Công Tuấn.

- Bộ môn: Quản lý kinh tế.

- Lớp: K54F5.

HÀ NỘI, 2021

document, khoa luan1 of 98.


tai lieu, luan van2 of 98.

TÓM LƯỢC


Trong thời kỳ nền kinh tế hội nhập như hiện nay, sự cạnh tranh trên thị trường ngày
càng trở lên khốc liệt. Chính vì vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty có
ý nghĩa quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ đây là điều rất đáng được quan tâm, đầu tư, phát triển. Qua nghiên cứu kết hợp thực
tiễn quá trình thực tập, em đã chọn đề tài khóa luận: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services”.
Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Dựa
trên cơ sở lý luận đã xây dựng, phân tích thực trạng quản lý và sử dụng nguồn lực của
Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services từ năm 2018 đến hết năm 2020 để
đưa ra đánh giá về thành công, hạn chế và những nguyên nhân dẫn đến các hạn chế. Từ
đó, đưa ra những đề xuất, giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services.

i
document, khoa luan2 of 98.


tai lieu, luan van3 of 98.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý
nhiệt tình của thầy cơ giáo trường đại học Thương Mại.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cơ đã tận tình dạy bảo em trong quá
trình em học tập tại trường đại học Thương mại.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy cô trong bộ môn kinh tế thương mại. Đặc
biệt thầy giáo T.S.Vũ Tam Hòa đã tận tình giúp và hướng dẫn em để em có thể hồn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bác, cô, chú, anh, chị trong công ty. Đặc biệt
cô, chú, anh, chị trong phòng kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em có được
những thơng tin cần thiết cho khóa luận tốt nghiệp.

Mặc dù có nhiều cố gắng và nỗ lực trong việc hoàn thiện khóa luận của mình, song
do điều kiện thời gian, kinh nghiệm và năng lực bản thân còn hạn chế nên đề tài sẽ
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất kính mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của quý thầy cơ để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày tháng năm 2021
Sinh viên
Tuấn
Trương Công Tuấn

ii
document, khoa luan3 of 98.


tai lieu, luan van4 of 98.

MỤC LỤC
TÓM LƯỢC ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1

2.

Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan...................................... 2


3.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 4

4.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài........................................................................ 5

5.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 5

6.

Kết cấu của đề tài............................................................................................. 6

CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 7
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP ......................................................................................................................... 7
1.1.

Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 7

1.1.1.

Khái niệm Kinh doanh .............................................................................. 7

1.1.2.


Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ........................................................... 7

1.1.3.

Khái niệm hiệu quả kinh doanh sản phẩm của công ty .......................... 9

1.2.

Một số lý thuyết nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...... 10

1.2.1.

Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh ................................................ 10

1.2.2.

Các tiêu chí đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
11

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp ......................................................................................................... 16
1.3.1.

Các nhân tố bên trong ............................................................................. 16

1.3.2.

Nhân tố bên ngoài.................................................................................... 20

CHƯƠNG 2 ................................................................................................................. 23

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HMV DELI
DISTRIBUTION & SERVICES ................................................................................ 23
2.1.

Khái quát về công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services .......... 23

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................... 23
2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................... 23

iii
document, khoa luan4 of 98.


tai lieu, luan van5 of 98.

2.1.3. Một số kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020 .............. 25
2.2.
Phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH
HMV Deli Distribution & Services ....................................................................... 30
2.2.1.

Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp
30

2.3.
Đánh giá những thành công và hạn chế của công ty TNHH HMV Deli
Distribution & Services .......................................................................................... 43
2.3.1.

Những thành công công ty đạt được qua các tiêu chí ........................... 43


2.3.2.

Những hạn chế ........................................................................................ 44

2.3.3.

Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 45

CHƯƠNG 3 ................................................................................................................. 46
QUAN ĐIỂM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HMV DELI DISTRIBUTION & SERVICES .. 46
3.1.
Phương hướng phát triển nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH HMV Deli Distribution & Services ........................................................... 46
3.1.1. Một số dự báo thay đổi môi trường kinh doanh và thị trường của Công
ty TNHH HMV Deli Distribution & Services....................................................... 46
3.1.2. Định hướng và mục tiêu nhăm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services ............................................. 48
3.2. Giải pháp nâng cao hiêu quả kinh doanh tại Công ty TNHH HMV Deli
Distribution & Services ........................................................................................ 50
3.2.1.

Giải pháp tăng doanh thu ........................................................................ 50

3.2.2.

Giải pháp giảm chi phí ............................................................................ 53

3.2.3.


Các giải pháp khác .................................................................................. 54

KẾT LUẬN .................................................................................................................. 59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 60

iv
document, khoa luan5 of 98.


tai lieu, luan van6 of 98.

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
STT
1
2
3
4

5

6

7

Danh
mục

Tên bảng biểu


Sơ đồ

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH HMV Deli Distribution

2.1

& Services

Bảng
2.1

Thị trường tiêu thụ của cơng ty TNHH HMV Deli
Distribution & Servies

Bảng

Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực giai đoạn 2018-

2.2

2020

Biểu đồ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vực của công ty
TNHH HMV Deli Distribution & Services giai đoạn 2018 2.1
2020
Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH HMV Deli
2.3

Distribution & Services giai đoạn 2018-2020


Trang
24
26
26
27

27

Biểu đồ Doanh thu và lợi nhuận của Công ty TNHH HMV Deli
Distribution & Services
2.2

29

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của
Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services giai
đoạn 2018 – 2020

30

Bảng
2.4

8

Bảng
2.5

Năng suất lao động của công ty TNHH HMV Deli
Distribution & Services


32

9

Bảng
2.6

Cơ cấu vốn của Công ty giai đoạn 2018-2020

32

10

Biểu đồ
Giá trị tài sản của công ty giai đoạn 2018 – 2020
2.3

33

11

Biểu đồ Nguồn vốn của Công ty TNHH HMV Deli Distribution &
Services
2.4

34

12


Bảng
2.7

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của
Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services giai
đoạn 2018 – 2020

34

13

Bảng
2.8

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
(VLĐ) của Công ty TNHH HMV Deli Distribution &
Services giai đoạn 2018 – 2020

35

v
document, khoa luan6 of 98.


tai lieu, luan van7 of 98.

14

15


16

17

18

Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Công ty
TNHH HMV Deli Distribution & Services giai đoạn 2018
– 2020

36

2.10

Cơ cấu nhân sự công ty TNHH HMV Deli Distribution &
Services giai đoạn 2018-2020

37

Bảng
2.11

Lương trung bình của nhân viên Cơng ty TNHH HMV Deli
Distribution & Services

38

Bảng
2.9
Bảng


Biểu đồ Tỷ lệ hiện đại của trang thiết bị, cơ sở vật chất của công ty
2.5
TNHH HMV Deli Distribution & Services
Bảng
2.12

Máy móc thiết bị kinh doanh của Cơng ty TNHH HMV
Deli Distribution & Services

39

40

vi
document, khoa luan7 of 98.


tai lieu, luan van8 of 98.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

GIẢI NGHĨA

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

ĐVT


Đơn vị tính

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

HMV Deli

Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services

KD

Kinh doanh

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

TSCĐ

Tải sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

vii
document, khoa luan8 of 98.


tai lieu, luan van9 of 98.

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, ở Việt Nam, nhập khẩu giữ vai trò hết sức quan trọng, nó là nhân tố
nhằm phát huy sức mạnh của nển kinh tể trong nước. Những năm qua Đảng và Nhà
nước ta thực hiện chủ trương đổi mới là công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo hướng
xuất khấu và thay thế nhập khẩu. Tuy vậy khơng vì thế mà nhập khẩu giảm sút mà
vẫn tăng theo nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước, theo mục tiêu xuất khấu và

theo xu thế hội nhập, tồn cầu hoá, thương mại quốc tể khơng ngừng phát triến cả vể
chiểu rộng lẫn chiểu sâu.
Đế thực hiện chủ trương đường lối của Nhà nước, không còn cách nào khác là
phải tăng cường xuất khấu chứ không phải là giảm nhập khấu. Nhưng nhập khẩu đảm
bảo phải có hiệu quả, điểu đó phụ thuộc lớn vào hiệu quả xuất phát từ bản thân các
doanh nghiệp nhập khẩu. Đó không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp mà còn của toàn bộ nển kinh tể hiện nay.
Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services chuyên nhập khẩu, cung ứng,
tư vấn và phân phối các sản phẩm từ sữa như bơ, sữa, phô mai, các loại bánh nướng
nhập khẩu từ Pháp. Từ năm 2010 đến nay, sau hơn 11 năm thành lập và phát triển, Công
ty TNHH HMV Deli Distribution & Services đã có những thành tự kinh doanh đáng kể
và vị trí nhất định trên thị trường, chủ yếu là 2 thị trường miền Bắc và miền Nam. Với
sự phát triển của thị trường hiện nay, ngày càng có nhiều cơng ty nhập khẩu và phân
phối thương mại nói chung và cơng ty phân phối thực phẩm nói riêng tại 2 thị trường
miền Bắc và Nam. Để có thể cạnh tranh Cơng ty TNHH HMV Deli Distribution &
Services đã tìm được cho mình những sản phẩm nhập khẩu có thương hiệu và tên t̉i
với những ng̀n cung cấp sản phẩm với giá thành hợp lý, uy tín nhằm giảm thiểu chi
phí thuê lao động và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Tuy nhiên, kết quả đó chưa phải là mong muốn của cơng ty bởi vì thực tế trong
quá trình kinh doanh, do có sự biến động của thị trường và sự xuất hiện của nhiều đối
thủ cạnh tranh khiến cho tình hình hoạt động của cơng ty gặp nhiều khó khăn và trở
ngại. Một phần lý do nữa là quy mô của công ty chưa đủ lớn, khả năng tài chính chưa
đủ mạnh, ng̀n nhân lực còn nhiều hạn chế, đi kèm với sự ảnh hưởng từ dịch COVID
đầu năm 2020 dẫn tới hoạt động kinh doanh của cơng ty cũng gặp khơng ít bất cập. Tất
cả những tác động trên đã làm giảm doanh thu, ảnh hưởng đến lợi nhuận, năng suất lao
động, từ đó ảnh hưởng xấu đến năng lực cạnh tranh của cơng ty. Chính vì vậy Cơng ty
cần nhanh chóng nâng cao hiệu quả kinh doanh, để giữ vững hình ảnh và phát triển bền

1
document, khoa luan9 of 98.



tai lieu, luan van10 of 98.

vững trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Vấn đề được đặt ra là làm thế
nào để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trên 2 thị trường Bắc và Nam và đây
là vấn đề đặt ra cho Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services.
Xuất phát từ đòi hỏi cấp thiết trên, em lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH HMV Deli Distribution and Services”.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty
TNHH HMV Deli Distribution and Services, em đã tìm đọc một số cơng trình nghiên
cứu khoa học về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp:
-

Nguyễn Anh Tuấn (2012), “Nâng cao khả năng cạnh tranh của Cơng ty cổ phần
Hồng Long”, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Thương Mại. Khóa luận đã
đề cập tới các lý thuyết liên quan đến cạnh tranh và sức cạnh tranh của doanh
nghiệp. Việc phân tích khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua các chỉ
tiêu như thị phần, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận cũng như thông qua các công cụ
cạnh tranh: giá cả, chất lượng, hệ thống phân phối, dịch vụ sau bán, … đã giúp
bài khóa luận phân tích được khả năng cạnh tranh của cơng ty Hồng Long trên
thị trường Miền Bắc (2009 – 2011). Qua phân tích và đánh giá khóa luận đã chỉ

-

-

ra được những thành công, tồn tại hay ngun nhân của những tờn tại đó. Qua đó
khóa luận đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh

nghiệp. Tuy nhiên các giải pháp đưa ra vẫn còn hạn chế và chưa thể coi là các
giải pháp hiệu quả. Khóa luận này tiếp tục nghiên cứu và đưa ra các giải pháp
thực tế và hiệu quả hơn cho doanh nghiệp.
Nguyễn Quỳnh Giao (2011), “Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp sách
ấn phẩm trên địa bàn Hà Nội”, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Trường
Đại học Thương Mại. Tác giả Nguyễn Quỳnh Giao đã đi sâu phân tích hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp sách ấn phẩm trên địa bàn Hà Nội thông qua
các chỉ tiêu doanh thu thuần và mạng lưới phân phối của các doanh nghiệp. Đề
tài cũng đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp sách ấn phẩm, từ đó tìm được những thành cơng, hạn chế của hoạt
động nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp này.
Trần Thị Chung (2010), “Một số biện pháp chiến lược nhằm nâng cao khả năng
cạnh tranh của Công ty dệt may Hà Nợi”, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học
Kinh Tế Quốc Dân. Đề tài đánh giá thực trạng khả năng cạnh tranh của cơng ty,
có những điều tra, phỏng vấn, đối với nguồn lao động quản lý và nguồn lao động
trực tiếp sản xuất, và đưa ra được một số giải pháp, khuyến nghị cho vấn đề quản

2
document, khoa luan10 of 98.


tai lieu, luan van11 of 98.

lý, tổ chức tại công ty, cùng những chiến lược đa dạng nhằm hướng tới hoàn thiện
chất và lượng của sản phẩm cũng như đội ngũ lao động. Đề tài chưa làm rõ được
giải pháp quan trọng và cấp thiết nhất để nâng cao chất lượng sản phẩm, nguồn
lao động trong ngắn hạn tại Công ty dệt may Hà Nội.
-

Nguyễn Thanh Hải (2011), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh

nghiệp thương mại bán lẻ hiện đại trên thành phố Hà Nội”, Luận án Tiến sĩ,
Trường Đại học Thương Mại. Luận án đã hệ thống hóa chi tiết các lý luận và
kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại.
Luận án đã giới thiệu, phân tích những đặc điểm riêng biệt của các doanh nghiệp
thương mại bán lẻ trên địa bàn Hà Nội, phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp này trong thời gian qua. Đề tài đã nghiên cứu
thực trạng thông qua phân tích các dữ liệu sơ cấp thu thập được nên kết quả
nghiên cứu có sự đánh giá khách quan những thành công, hạn chế của công tác
nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện đại
trên địa bàn Hà Nội. Từ đó, luận án đã đề xuất các nhóm giải pháp và kiến nghị

-

nhằm giúp các doanh nghiệp này nâng cao được hiệu quả kinh doanh trong thời
gian tới.
Nguyễn Hồng Quang (2016), “Nâng cao năng lực cạnh tranh các sản phẩm sữa
của tập đoàn TH tại Hà Nội”, Luận văn Thạc sĩ, Trường đại học Thương mại, đã

-

chỉ ra năng lực cạnh tranh sản phẩm sữa của tập đoàn TH tại Việt Nam. Là một
tập đoàn mới, ra đời sau nhưng TH cũng đã dần khẳng định được mình so với
các đối thủ cạnh tranh đã có mặt rất sớm trên thị trường.
Cao Thị Minh Phương (2014), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ
phần đầu tư và thương mại TNG”, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên. Trong nền kinh
tế thị trường các doanh nghiệp bắt buộc phải tự thích nghi với khả năng tự cạnh
tranh cũng như nâng cao khả năng kinh doanh của doanh nghiệp mình để tờn tại.
Cơng ty cở phần đầu tư và thương mại TNG là một trong mười doanh nghiệp dệt
may có uy tín tại Việt Nam với thế mạnh là các sản phẩm gia công xuất khẩu may

mặc. Đây cũng là mục tiêu chiến lược của Cơng ty vì nó tiếp tục mang lại sự ởn
định và lợi nhuận cho TNG trong nhiều năm tới. Để đạt được mục tiêu này, một
trong những bài toán quan trọng mà Công ty phải tìm lời giải đó là vấn đề nâng
cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty.
Ngoài ra đề tài còn tham khảo các tài liệu:

3
document, khoa luan11 of 98.


tai lieu, luan van12 of 98.

-

PGS.TS Nguyễn Văn Công (2015), “Giáo trình phân tích kinh doanh”, Nhà xuất
bản trường Đại học Kinh tế Quốc Dân.

-

PGS.TS Nguyễn Hoàng Long (2015), “Giáo trình quản trị chiến lược”, Trường
Đại học Thương Mại, Nhà xuất bản Thống kê.

Tóm lại, những nghiên cứu trên đã tạo cho em nền tảng về phương pháp nghiên
cứu cho đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH HMV Deli
Distribution and Services”. Những nội dung về nâng cao hiệu quả kinh doanh tiếp tục
phải được triển khai nghiên cứu. Chính vì thế, việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp
đồng bộ để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH HMV Deli Distribution
and Services là đòi hỏi cấp thiết. Mặc dù là bài viết đầu tiên về công ty nhưng đề tài mà
em nghiên cứu đã phần nào nói lên tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty. Đề tài được tiếp cận ở góc độ quản lý kinh tế, nó đã đề cập được

bao quát tồn bộ thực trạng hoạt động, năng lực cạnh tranh của công ty cũng như những
vấn đề liên quan đến công tác nhập và tiêu thụ hàng hóa.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu về cả lý
luận và thực tiễn, đề tài nghiên cứu nâng cao hiệu quả kinh doanh và các chỉ tiêu nâng
cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH HMV Deli Distribution and Services.
b) Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu lý luận: Trên cơ sở hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường,
phân tích và đánh giá.
- Mục tiêu thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của
cơng ty. Qua phân tích này có thể thấy rõ được những thành công, những mặt
hạn chế cũng như nguyên nhân của những mặt hạn chế này và đề xuất một số
giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH
HMV Deli Distribution and Services trên thị trường một cách phù hợp và hiệu
quả.
c) Nhiệm vụ nghiên cứu
- Để thực hiện mục tiêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra bao gờm:
i. Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
ii. Phân tích, đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công
ty TNHH HMV Deli Distribution and Services.

4
document, khoa luan12 of 98.


tai lieu, luan van13 of 98.


iii.

Đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty TNHH HMV Deli Distribution and Services trong thời

gian tới.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
-

Về không gian: Nghiên cứu thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công
ty TNHH HMV Deli Distribution and Services tại Việt Nam.
Về thời gian: Các nghiên cứu thực tế giới hạn chủ yếu trong thời gian 2017 –

-

2021.
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
Công ty TNHH HMV Deli Distribution and Services thông qua các chỉ tiêu:
Hiệu quả kinh doanh thông qua mục tiêu marketing; hiệu quả kinh doanh
thông qua hiệu quả nguồn lực của doanh nghiệp và hiệu quả thông qua các

yếu tố tởng hợp.
5. Phương pháp nghiên cứu
Với góc độ nghiên cứu của đề tài là nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh
nghiệp dựa trên tiếp cận quản lý kinh tế vào các doanh nghiệp, đề tài sử dụng phương
pháp duy vật biện chứng để nhìn nhận và phân tích các sự việc hiện tượng trong quá
trình vận động tất yếu của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Trên cơ phương pháp luận trên, đề tài sử dụng phương pháp cụ thể như sau: Về
phương pháp thu thập dữ liệu được sử dụng là phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
(qua các kết quả điều tra, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các hợp đồng thương

mại, các số liệu về tài chính, ng̀n nhân lực,... của Cơng ty.
Về phương pháp xử lý dữ liệu, đề tài sử dụng phương pháp:
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Bên cạnh phương pháp thu thập số liệu thì để có đầy đủ các dữ liệu cần thiết, có giá
trị cho khóa luận của mình tác giả còn sử dụng phương pháp xử lý dữ liệu. Đó là các kỹ
thuật phân tích, so sánh, đối chiếu kết hợp với những phương pháp khác để nghiên cứu
vấn đề có hiệu quả hơn.
-

Phương pháp so sánh đối chiếu

Phương pháp này được tiến hành thông qua việc tổng hợp các số liệu và đem ra
đối chiếu để thấy được sự chênh lệch giữa các năm, sự tăng lên hay giảm đi của các chỉ
tiêu như sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, … Từ đó đánh giá được thực trạng những
điểm mạnh, điểm yếu, những thuận lợi, khó khăn của cơng ty trong năng lực cạnh tranh
và tìm ra hướng giải pháp cho vấn đề, được sử dụng trong chương 2.

5
document, khoa luan13 of 98.


tai lieu, luan van14 of 98.

-

Phương pháp thống kê

Để thực hiện tổng kết số liệu, tác giả đã thống kê các số liệu thu thập được trình bày
dưới dạng bảng. Ngoài ra, các số liệu thu thập được đã được xử lý dưới dạng đồ thị, biểu
đồ, … nhằm thống kê được các số liệu về doanh thu, lợi luận, thị phần. Để có thể dễ dàng

quan sát, hầu hết các bảng và biểu đồ đều tập trung tại chương 2 của khóa luận.
-

Phương pháp phân tích tổng hợp

Tởng hợp các dữ liệu đã có từ phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, từ
đó thấy được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH HMV Deli Distribution & Services được sử dụng ở chương 2.
Phân tích các số liệu doanh thu, lợi nhuận, chi phí, … của cơng ty và từ đó rút ra
được những thành cơng, tờn tại và nguyên nhân của hoạt động sản xuất kinh doanh,
đưa ra được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp,

Khóa luận sử dụng phương pháp duy vât biện chứng để phân tích tởng hợp, ngồi
ra còn kết hợp phương pháp logic, phân tích và tởng hợp trong quá trình phân tích lý
luận và thực tiễn.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ luc và tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu
thành 3 chương như sau:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH HMV
Deli Distribution and Services.
Chương 3: Quan điểm và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
Công ty TNHH HMV Deli Distribution and Services.

6
document, khoa luan14 of 98.


tai lieu, luan van15 of 98.


CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm Kinh doanh
Kinh doanh (tên tiếng Anh “Business”) là hoạt động buôn bán nhằm sinh lợi
nhuận, các doanh nghiệp, tập đoàn… thực hiện hoạt động sản xuất ra của cải vật chất
phục vụ nhu cầu người tiêu dùng sau đó đem bán trên thị trường và mang về lợi nhuận
được tính bằng thước đo của tiền tệ. Các hoạt động kinh doanh được tổ chức, thực hiện
đa dạng ở nhiều loại thể chế có tở chức. Các bộ phận đều có vai trò chức năng riêng tuy
nhiên lại thống nhất, kết hợp bền chặt cùng thực hiện mục tiêu kinh doanh cuối cùng là
mang lại doanh số, doanh thu cho công ty, doanh nghiệp, tập đồn…
Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp 2015 thì “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục
một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ
sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”.
Theo Mai Văn Bưu, Phan Kim Chiến trong cuốn giáo trình “Lý thút quản trị
kinh doanh” thì: “Kinh doanh là mợt hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lời của chủ
thể doanh nghiệp trên thị trường”.
1.1.2. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh những lợi ích đạt được từ các
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh lợi ích thu được với chi phí
bỏ ra trong suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới góc độ này thì chúng ta
có thể xác định hiệu quả kinh doanh một cách cụ thể bằng các phương pháp định lượng
thành các chỉ tiêu hiệu quả cụ thể và từ đó có thể tính toán so sánh được, lúc này phạm
trù hiệu quả kinh doanh là một phạm trù có thể đồng nhất và là biểu hiện trực tiếp của
lợi nhuận, doanh thu ... Ngồi ra nó còn biểu hiện mức độ phát triển doanh nghiệp theo
chiều sâu, phản ảnh trình độ khai thác các ng̀n lực trong quá trình sản xuất nhằm thực
hiện được mục tiêu kinh doanh. Lúc này thì phạm trù hiệu quả kinh doanh là một phạm
trù trừu tượng và nó phải được định tính thành mức độ quan trọng hoặc vai trò của nó
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Nói một cách khác, ta có thể hiểu hiệu quả kinh

doanh là chỉ tiêu phản ánh trình độ và khả năng quản lý của doanh nghiệp. Lúc này hiệu
quả kinh doanh thống nhất với hiệu quả quản lý doanh nghiệp. Dưới góc độ này thì hiệu
quả kinh doanh phản ánh trình độ và khả năng kết hợp các yếu tố đầu vào trong quá
trình sản xuất.

7
document, khoa luan15 of 98.


tai lieu, luan van16 of 98.

Hiệu quả kinh doanh là hoạt động mà mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều
nhắm tới. Việc làm thế nào, làm cách nào để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh là bài toán đặt ra đối với các nhà quản trị. Theo tác giả Nguyễn Văn Cơng thì:
“Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế xã hội tổng hợp dùng để lựa chọn các phương
án hoặc các quyết định trong thực tiễn của con người ở mọi lĩnh vực. Bất kỳ một quyết
định nào cũng cần đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép là giải pháp
hiện thực có cân nhắc tính toán chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách
quan trong từng điều kiện cụ thể nhất”.
Có một số tác giả cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi quan hệ giữa tỷ lệ
tăng lên của hai đại lượng kết quả và chi phí. Các quan điểm này mới chỉ để cập đến
hiệu quả của phần tăng thêm chứ không phải của tồn bộ phần tham gia vào quy trình
kinh tế. Một số quan điểm lại cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết
quả nhận được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Điển hình cho quan điểm này là
tác giả Manfred Kuhu, theo ơng: “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả
tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”. Đây là quan điểm được nhiều nhà
kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh tế của các quá trình kinh
tế.
Một khái niệm được nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nước quan tâm chú ý và sử
dụng phở biến đó là: Hiệu quả kinh tế của một số hiện tượng (hoặc một quá trình) kinh

tế phản ánh trình độ lợi dụng các ng̀n lực để đạt được mục tiêu xác định. Đây là khái
niệm tương đối đầy đủ phản ánh được tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất
kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung
phát triển kinh tế theo chiều sâu phản ánh trình độ khai thác các ng̀n lực và trình độ
chi phí các ng̀n lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm đạt được các mục tiêu kinh
doanh. Nó là thước đo quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để
đánh giá việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Từ những quan điểm khác nhau như trên của các nhà kinh tế, có thể đưa ra một
khái niệm thống nhất chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh như sau: “Hiệu quả kinh
doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực của DN
như vốn, lao động, máy móc, thiết bị ... nhằm đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp
nhất; phù hợp với mục tiêu mà DN đã đề ra trong một quả trình kinh doanh nhất định”.
Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết
kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế,
gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội là quy luật tăng năng xuất
lao động xã hội và quy luật tiết kiệm thời giare Chính việc khan hiếm ng̀n lực và sử
dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra

8
document, khoa luan16 of 98.


tai lieu, luan van17 of 98.

yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục
tiêu kinh doanh, doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng
lực, hiệu quả các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Chính vì vậy u cầu của việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu hay chính
xác hơn là đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định.
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ gắn bó với nhau, là hai mặt của

một vấn đề, do đó khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải xem xét hai mặt
này một cách đồng bộ. Hai mặt này phản ánh những khía cạnh khác nhau của quá trình
kinh doanh nhưng khơng tách rời nhau.
1.1.3. Khái niệm hiệu quả kinh doanh sản phẩm của công ty
a) Khái niệm, đặc điểm kinh sản phẩm của công ty
- Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services hiện đang kinh doanh các
sản phẩm, thực phẩm thuộc nhóm sữa có ng̀n gốc từ động vật và các sản
phẩm khác chế biến từ sữa động vật như tất cả các sản phẩm sữa dạng lỏng
và nhiều loại thực phẩm làm từ sữa, vẫn giữ được hàm lượng canxi (bao gờm
cả sữa chua và pho mát). Ngồi ra còn các thực phẩm làm từ sữa nhưng có ít
hoặc khơng có canxi (như pho mát kem, kem và bơ), các sản phẩm được công
ty nhập khẩu ở Châu Âu và có cam kết đảm bảo về chất lượng (đều trải qua
quá trình kiểm tra và đánh giá nghiêm túc, các sản phẩm đều có chứng từ, hóa
-

đơn đầy đủ, nơi x́t xứ rõ ràng đảm bảo khơng có hàng giả, hàng nhái).
Những sản phẩm từ sữa như sữa tươi, sữa chua và phomai là nguồn dinh
dưỡng quan trọng trong chế độ ăn và là nguồn thực phẩm giàu canxi. Và đặc
biệt các sản phẩm này là nguồn cung cấp vitamin D quan trọng và là thực
phẩm chủ yếu mà hầu hết mọi người sử dụng để có được vitamin D. Việc bổ
sung các sản phẩm từ sữa trong chế độ ăn hàng ngày có thể giúp ngăn chặn
thiếu canxi. Trong bất kì lứa t̉i nào thì sự thiếu hụt canxi có thể dẫn đến hư
hỏng và mất mơ xương, làm tăng nguy cơ mắc bệnh lỗng xương.

Cơng ty TNHH HMV Deli Distribution & Services ra đời với sứ mệnh trở
thành nhà cung cấp đáng tin cậy với các sản phẩm tự nhiên, an toàn, tư vấn
và định hướng lối sống lành mạnh, hướng cộng đồng tới một cuộc sống khỏe
mạnh tồn diện và hạnh phúc. Do vậy, cơng ty ln nỗ lực để có thể cung ứng
những loại sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho người tiêu dùng.
b) Hiệu quả kinh doanh sản phẩm của công ty

- Từ khái niệm chung về hiệu quả kinh doanh cùng với khái niệm kinh doanh
sản phẩm của cơng ty, có thể đưa ra một khái niệm về hiệu quả kinh doanh
-

sản phẩm của công ty như sau: “Hiệu quả kinh doanh sản phẩm của công ty

9
document, khoa luan17 of 98.


tai lieu, luan van18 of 98.

là việc đánh giá trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào của công ty như vốn
thành lập xây dựng cơ sở công ty, lao động, máy móc, thiết bị bảo quản sản
phẩm, chi phí nhập khẩu lơ hàng, vận chuyển và quảng bá sản phẩm tới người
tiêu dùng, v.v Nhằm thu được doanh thu lớn nhất với chi phí thấp nhất và phù
hợp với mục tiêu, sứ mệnh cơng ty đó là cung cấp các sản phẩm nhập khẩu tự
nhiên, an toàn, tư vấn và định hướng người tiêu dùng sử dụng sản phẩm lành
mạnh và hướng cộng đồng người tiêu dùng tới cuộc sống khỏe mạnh.
1.2. Một số lý thuyết nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh
Một khái niệm được nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nước quan tâm chú ý và sử
dụng phở biến đó là: Hiệu quả kinh tế của một số hiện tượng (hoặc một quá trình) kinh
tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các ng̀n lực (lao động, máy móc,
thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) để đạt được mục tiêu đã xác định. Đây là khái niệm
tương đối đầy đủ phản ánh được tính hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh.
Trên phương diện biến động theo thời gian, có thể hiểu hiệu quả kinh doanh là
sự tăng trưởng kinh tế được phản ánh theo nhịp độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Cách hiểu này khơng tính đến sự thay đởi của chi phí sản xuất hoặc sự tăng nhanh của
các nguồn lực được huy động khác. Ví dụ lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2017 tăng

gấp 1,5 lần so với năm 2016, tức là doanh nghiệp này kinh doanh có hiệu quả. Tuy
nhiên, đánh giá ra sao khi điều kiện sản xuất năm nay so năm trước, các yếu tố nội tại
hoặc bên ngoài tác động lên doanh nghiệp khác biệt quá lớn giữa các năm, và dẫn đến
sai khác trong kết quả nghiên cứu. Hoặc một khái niệm khác: Hiệu quả sản xuất kinh
doanh là các chỉ tiêu được xác định bằng tỉ lệ so sánh giữa kết quả và chi phí, định nghĩa
này chỉ đưa ra cách xác lập các chỉ tiêu hiệu quả chứ không toát lên bản chất của vấn
đề. Nếu tỉ lệ so sánh giữa kết quả và chi phí mà kết quả lớn hơn chi phí tức là doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Qua một số quan điểm trên có thể nhận thấy
hiệu quả kinh doanh là một bộ phận của hiệu quả kinh tế. Trong khi hiệu quả kinh doanh
là phạm trù kinh tế chi phản ánh được trình độ khai thác ng̀n lực trong quá trình tái
sản xuất nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, thì hiệu quả kinh tế
khơng chỉ gờm hiệu quả kinh tế mà còn có hiệu quả xã hội. Khái niệm về hiệu quả kinh
doanh đã cho thấy bản chất của hiệu quả kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để
đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Tuy nhiên để hiểu rõ và ứng dụng được phạm
trù hiệu quả kinh doanh vào việc thành lập các chỉ tiêu, các cơng thức cụ thể nhằm đánh
giá tính hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì chúng ta cần hiểu rằng
phạm trú hiệu quả kinh doanh thực chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được

10
document, khoa luan18 of 98.


tai lieu, luan van19 of 98.

và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh
nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so sánh tuyệt đối và cũng có thể là so sánh
tương đối.
Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả kinh doanh là:
H=K–C

H: Là hiệu quả sản xuất kinh doanh
K: Là kết quả đạt được
C: Chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào
Còn về so sánh tương đối là:
H = K/C
Do đó để tính được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết quả
đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết quả nó
là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm được như số sản phẩm
tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần ... Như vậy kết quả kinh doanh
thường là mục tiêu của doanh nghiệp.
Tuỳ theo từng lĩnh vực nghiên cứu mà người ta đưa ra các quan điểm khác nhau
về hiệu quả kinh doanh. Với nhu cầu nghiên cứu về Tài chính - Ngân hàng tác giả tổng
kết lại về khái niệm về hiệu quả kinh doanh như sau:
“Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp thông qua so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra
trong khoảng thời gian lao động nhất định "
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa vào một
hệ thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu phấn đấu.
Có thể coi tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác định ranh giới có hay khơng có
hiệu quả. Nếu theo phương pháp so sánh tồn ngành có thể lấy giá trị bình qn đạt được
của ngành làm tiêu chuẩn hiệu quả. Nếu khơng có số liệu của tồn ngành thì so sánh với
các chỉ tiêu của năm trước. Cũng có thể nói rằng, doanh nghiệp có đạt được các chỉ tiêu
này mới có thể đạt được các chỉ tiêu về kinh tế. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
a) Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của tồn bộ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gờm:


11
document, khoa luan19 of 98.


tai lieu, luan van20 of 98.

-

Chi tiêu doanh thu trên 1 đờng chi phí:

Doanh thu trên 1 đờng chi phí =

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑠𝑎̉𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎ𝑢̣ 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘𝑦̀
𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎ𝑖́

Chỉ tiêu này cho biết 1 đờng chi phí sản x́t và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này cao khi tởng chi phí thấp, do vậy nó có ý nghĩa
khún khích các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp giảm chi phí để tăng hiệu quả kinh
doanh.
Chỉ tiêu doanh thu trên một đồng vốn sản xuất (sức sản xuất của vốn):
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑠𝑎̉𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎ𝑢̣ 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘𝑦̀
Sức sản xuất vốn =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ

-

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp một
đồng vốn kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đờng doanh thu, Do đó, nó có ý nghĩa
khún khích các doanh nghiệp trong việc quản lý vốn chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm và
có hiệu quả đồng vốn kinh doanh.

- Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí:
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘𝑦̀
Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí =
𝑇ở𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎ𝑖́
Chỉ tiêu này cho biết một đờng chi phí sản x́t và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Với những doanh nghiệp theo đ̉i mục tiêu lợi nhuận thì chỉ
tiêu này và bất kỳ chỉ tiêu nào gắn với doanh lợi thì đều cho doanh nghiệp cái nhìn về
một đờng doanh lợi dưới mác chi phí, vốn kinh doanh hay doanh thu thuẫn ... Có thể
thấy rõ doanh lợi chính là nền tảng cơ bản khi phân tích về hiệu quả kinh doanh. Do đó,
doanh nghiệp muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là dựa vào hệ thống các chỉ
tiêu này mà điều chỉnh.
- Chỉ tiêu doanh lợi theo vốn kinh doanh (KD):
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘𝑦̀
Chỉ tiêu doanh lợi theo vốn KD =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Một đồng vốn tạo
ra được bao nhiêu đờng lợi nhuận. Nó phản ánh trình độ lợi dụng yếu tố vốn của doanh
nghiệp.
- Chỉ tiêu doanh lợi theo doanh thu thuần:
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘𝑦̀
Chỉ tiêu doanh lợi theo doanh thu thuần =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘𝑦̀

12
document, khoa luan20 of 98.


tai lieu, luan van21 of 98.

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ một

đờng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích doanh nghiệp tăng doanh
thu, giảm chi phí hoặc tốc độ tăng doanh thu phải lớn hơn tốc độ tăng chi phí.
b) Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố cơ bản của kinh doanh
- Chỉ tiêu mức sinh lời bình quân của lao động
Bên cạnh chỉ tiêu năng suất lao động, chỉ tiêu mức sinh lời bình quân của một lao
động cũng thường được sử dụng. Mức sinh lời bình quân của một lao động cho biết mỗi
lao động được sử dụng trong doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận trong một
thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này có thể được xác định theo công thức:
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎ𝑢̣ 𝑠𝑎̉𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘𝑦̀
Sức sản xuất lao động =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 𝑏𝑖̀𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘𝑦̀
- Các chỉ tiêu cơ cấu sử dụng vốn kinh doanh
Khi phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp, cần chú ý tới các chi tiêu thể hiện tỷ
trọng vốn và nguồn vốn trong doanh nghiệp bao gồm:
o Hệ số cơ cấu tài sản, Phản ánh mức độ đầu tư vào các loại tài sản của doanh
nghiệp: Tài sản lưu động (TSLĐ), tài sản cố định, và tài sản dài hạn khác.
𝑇𝑎̀ 𝑖 𝑠𝑎̉𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎ𝑎̣𝑛
Tỷ suất đầu tư vào TSLĐ =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡𝑎̀ 𝑖 𝑠𝑎̉ 𝑛
Tỷ suất đầu tư vào TSDH =

𝑇𝑎̀ 𝑖 𝑠𝑎̉𝑛 𝑑𝑎̀ 𝑖 ℎ𝑎̣𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡𝑎̀ 𝑖 𝑠𝑎̉ 𝑛

Thông qua quy mô tổng tài sản, từng chi tiêu tài sản ta thấy được số vốn được
phân bổ cho từng lĩnh vực hoạt động, từng loại, chỉ tiêu tài sản. Thông qua sự biến động
của tổng tài sản thể hiện sự biến động về quy mô vốn đầu tư của doanh nghiệp, về năng
lực sản xuất kinh doanh, về khả năng tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy, thơng qua 2
tỷ śt đầu tư này, doanh nghiệp đánh giá cụ thể được tác động của từng loại tài sản đến
quá trình kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp. Cho doanh nghiệp thêm tư

liệu để xem xét ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
- Hệ số cơ cấu nguồn vốn:
Hệ số nợ: thể hiện việc sử dụng nợ của doanh nghiệp trong việc tổ chức ng̀n
vốn và điều đó cũng cho thấy mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp.
𝑇ở𝑛𝑔 𝑠ớ 𝑛ợ
Hệ số nợ =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛 𝑐𝑢̉𝑎 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑛𝑔ℎ𝑖ệ𝑝
Hệ số vốn CSH =

𝑉ố𝑛 𝑐ℎ𝑢̉ 𝑠ở ℎư
̃𝑢
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛 𝑐𝑢̉𝑎 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑛𝑔ℎ𝑖ệ𝑝

13
document, khoa luan21 of 98.


tai lieu, luan van22 of 98.

Hệ số nợ và hệ số vốn CSH là hai hệ số tự tài trợ phản ánh năng lực tự chủ về tài
chính của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp có hệ số tự tài trợ càng gần 1 thì năng lực
độc lập về tài chính càng cao, các chủ nợ thường thấy an toàn hơn khi chấp nhận hồ sơ
vay vốn của các đơn vị này, nhưng chính khi đó doanh nghiệp cũng cần cân nhắc cơ cấu
ng̀n vốn tối ưu sao cho chi phí vốn thấp nhất và hệ thống đòn bẩy tài chính của đơn
vị có thể khuếch đại khả năng sinh lời của vốn chủ. Do đó, mỗi doanh nghiệp căn cứ
vào đặc thù kinh doanh của ngành, chính sách tài chính của doanh nghiệp và sự tác động
của môi trường kinh doanh để cân nhắc khả năng tự tài trợ, đảm bảo cân đối giữa cấu
trúc tài chính của đơn vị với hiệu quả của chính sách tài chính.
c) Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định (VCĐ)
Điểm xuất phát để tiến hành kinh doanh là phải có một lượng vốn nhất định với

nguồn tài trợ tương ứng song việc sử dụng vốn như thế nào để có hiệu quả mới là nhân
tố quyết định cho sự tăng trưởng của mỗi doanh nghiệp.
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (TSCĐ):
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng nguyên giá tài sản cố định tham gia vào hoạt
động kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đờng doanh thu bán hàng.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ 𝑛
𝑁𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑔𝑖𝑎́ 𝑏𝑖̀ 𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑇𝑆𝐶Đ 𝑐ầ 𝑛 𝑡𝑖́ 𝑛ℎ 𝑘ℎấ 𝑢 ℎ𝑎𝑜

TSCĐ là bộ phận tài sản quan trọng biểu hiện quy mô cơ sở vật chất kỹ thuật chủ
yếu của doanh nghiệp. Khi tính toán chỉ tiêu này đờng thời nhìn thấy sự tương ứng quy
mơ tài sản với doanh thu thuần, qua đó doanh nghiệp điều chỉnh để tối ưu việc sử dụng
tài sản để đạt được doanh thu thuần mong muốn.
- Mức sinh lợi Vốn cố định (VCĐ):
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng vốn cố định bình quân tham gia vào hoạt động
kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đờng lợi nhuận. Cơng thức tính:
𝐿ợ 𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ 𝑛 ℎ𝑜𝑎̣ 𝑡 đợ 𝑛𝑔 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ
Mức sinh lợi của VCĐ =
𝑉𝐶Đ 𝑏𝑖̀ 𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Tương tự như TSCĐ, vốn cố định sinh lợi tối đa thì lợi nhuân hoạt động kinh
doanh thu sẽ thu được tăng theo tương ứng.
d) Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động (VLĐ)
Trong quá trình kinh doanh vốn lưu động vận động không ngừng, thường xuyên qua
các giai đoạn của quá trình kinh doanh (Dự trữ - sản xuất - tiêu thụ). Đẩy nhanh tốc độ
luân chuyển vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Mức sinh lợi của VLĐ:

14

document, khoa luan22 of 98.


tai lieu, luan van23 of 98.

Các nhà quản lý tài chính quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mức
sinh lợi của vốn lưu động xem một đồng vốn lưu động làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Mức sinh lợi của VLĐ =

𝐿ợ 𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ 𝑛 ℎ𝑜𝑎̣ 𝑡 độ 𝑛𝑔 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ
𝑉𝐿Đ 𝑏𝑖̀ 𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

Từ đó đánh giá mức sinh lời của vốn lưu động cao thì chứng tỏ hiệu quả sử vốn
lưu động tốt và ngược lại. Doanh nghiệp có mức sinh lợi từ vốn lưu động không cao kéo
theo.
-

Số vòng quay và kỳ luân chuyển bình quân của VLĐ

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn được xem xét trên góc độ vòng quay của
vốn lưu động hay hệ số ln chuyển. Cơng thức tính:
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ 𝑛
Số vòng quay VLĐ =
𝑉𝐿Đ 𝑏𝑖̀ 𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động của doanh nghiệp đã chu chuyển được bao
nhiêu vòng trong kỳ. Số vòng quay càng nhiều thì vốn lưu động luân chuyển cảng nhanh,
hoạt động tài chính càng tốt, doanh nghiệp càng cần ít vốn và tỷ suất lợi nhuận càng cao.
Có nhiều chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tuy nhiên để đánh giá đúng,
chính xác thì các nhà quản lý phải có trình độ chun mơn vững vàng, dựa trên cơ sở

phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và thực trạng nền tài chính
của doanh nghiệp để có thể ra những quyết định cần thiết đối với việc sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
e) Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện thời hay khả năng thanh toán nợ ngắn hạn được phản ánh
bằng cách lấy tổng tài sản lưu động (tài sản ngắn hạn) chia cho số nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời =

𝑇ổ 𝑛𝑔 𝑡𝑎̀ 𝑖 𝑠𝑎̉ 𝑛 𝑙ư𝑢 độ 𝑛𝑔
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ 𝑛 ℎ𝑎̣ 𝑛

Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản
nợ ngắn hạn, vì thế hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp.
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh =

𝑇𝑖ề 𝑛 𝑣𝑎̀ 𝑘ℎ𝑜𝑎̉ 𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề 𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ 𝑛 ℎ𝑎̣ 𝑛

Hệ số này cho biết khả năng của một doanh nghiệp trong việc dùng các tài sản ngắn
hạn như tiền mặt và khoản tương đương tiền để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của
mình. Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng có nhiều khả năng sẽ hồn trả

15
document, khoa luan23 of 98.


tai lieu, luan van24 of 98.


được hết các khoản nợ. Hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 cho thấy cơng ty đang ở trong
tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng khơng trả được các khoản nợ khi đáo hạn. Tuy
nhiên, điều này khơng có nghĩa là cơng ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách để huy
động thêm vốn. Mặt khác, nếu tỷ số này quá cao cũng không phải là một dấu hiệu tốt
bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả.
1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp

1.3.1. Các nhân tố bên trong
- Lực lượng lao động
Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt
động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ,
năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp đến tất cả các
giai đoạn các khâu của quá trình sản x́t kinh doanh nói chung và hiệu quả kinh doanh
nói riêng, tác động trực tiếp đến năng suất, chất lượng sản phẩm, tác động tới tốc độ tiêu
thụ sản phẩm do đó nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngồi ra cơng tác tở chức phải bố trí lao động hợp lý giữa các bộ phận sản xuất, giữa
các cá nhân trong doanh nghiệp, sử dụng người đúng việc sao cho phát huy tốt nhất năng
lực sở trường của người lao động là một yêu cầu không thể thiếu trong công tác tổ chức
lao động của doanh nghiệp nhằm đưa các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có
hiệu quả cao.
Bên cạnh lao động thì tiền lương và thu nhập của người lao động cũng ảnh hưởng
trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vì tiền lương là một bộ phận cấu
thành lên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đờng thời nó còn tác động tới
tâm lý người lao động trong doanh nghiệp. Nếu tiền lương cao thì chỉ phí kinh doanh sẽ
tăng do đó làm giảm hiệu quả kinh doanh, nhưng lại tác động tới tinh thần và trách
nhiệm người lao động cao hơn do đó làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm của

doanh nghiệp nên làm tăng hiệu quả kinh doanh. Còn nếu mà mức lương thấp thì ngược
lại. Cho nên doanh nghiệp cần chú ý tới các chính sách tiền lương, chính sách phân phối
thu nhậư, các biện pháp khún khích sao cho hợp lý, hài hồ giữa lợi ích của người lao
động và lợi ích của doanh nghiệp.
- Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng
phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, làm nền tảng quan trọng để doanh
nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất đem lại sức mạnh kinh doanh
cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản. Cơ sở vật chất dù chiếm tỷ trọng

16
document, khoa luan24 of 98.


tai lieu, luan van25 of 98.

lớn hay nhỏ trong tổng tài sản của doanh nghiệp thì nó vẫn có vai trò quan trọng thúc
đẩy các hoạt động kinh doanh, nó thể hiện bộ mặt kinh doanh của doanh nghiệp qua hệ
thống nhà xưởng, kho tàng, cửa hàng, bến bãi ... Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh
nghiệp càng được bố trí hợp lý bao nhiêu thì càng góp phần đem lại hiệu quả cao bấy
nhiêu. Điều này thấy khá rõ nếu một doanh nghiệp có hệ thống nhà xưởng, kho tàng,
cửa hàng, bến bãi được bố trí hợp lý, nằm trong khu vực có mật độ dân cư lớn, thu nhập
về cầu về tiêu dùng của người dân cao ... và thuận lợi về giao thông sẽ đem lại cho doanh
nghiệp một tài sản vơ hình rất lớn đó là lợi thế kinh doanh đảm bảo cho doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao.
Trình độ kỹ thuật và trình độ cơng nghệ sản x́t của doanh nghiệp ảnh hưởng
tới năng suất, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm hay tăng phí nguyên
vật liệu do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh
nghiệp có trình độ kỹ thuật sản x́t còn có cơng nghệ sản x́t tiên tiến và hiện đại sẽ
đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, nâng cao năng suất và

chất lượng sản phẩm, còn nếu trình độ kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp thấp kém
hoặc công nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu đồng bộ sẽ làm cho năng suất, chất lượng sản
phẩm của doanh nghiệp rất thấp, sử dụng lãng phí ngun vật liệu.
- Tở chức quản lý và bộ máy quản trị doanh nghiệp
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị doanh
nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp, bộ
máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau:
- Nhiệm vụ đầu tiên của bộ máy quản trị doanh nghiệp là xây dựng cho doanh
nghiệp một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp. Nếu xây dựng
được một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp hợp lý (phù hợp
với môi trường kinh doanh, phù hợp với khả năng của doanh nghiệp) sẽ là cơ
sở định hướng tốt để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh có
hiệu quả.
Xây dựng các hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh và kế hoạch hoá
các hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở chiến lược kinh doanh và phát
triển doanh nghiệp đã xây dựng.
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các hoạt động sản xuất
kinh doanh đã đề ra.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên.
Với chức năng và nhiệm vụ vơ cùng quan trọng của bộ máy quản trị doanh nghiệp,
ta có thể khẳng định rằng chất lượng của bộ máy quản trị quyết định rất lớn tới hiệu quả
-

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu bộ máy quản trị được tổ chức với cơ cấu

17
document, khoa luan25 of 98.



×