Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Quy trình sản xuất giống lúa OM 6377 siêu nguyên chủng tại trại giống Tà Đảnh – huyện Tà Đảnh – tỉnh An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.9 KB, 52 trang )

i
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
M
ỤC LỤC
N
ội dung
Trang
M
ỤC LỤC
i
DANH SÁCH B
ẢNG
iv
DANH SÁCH HÌNH v
DANH SÁCH BI
ỂU ĐỒ
vi
CÁC THU
ẬT NGỮ CHUY
ÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT
vii
M
Ở ĐẦU
1
Tính c
ấp thiết của đề t
ài
1
M
ục tiêu của đề tài
1


Đ
ối t
ượng và phạm vi nghiên cứu
2
Chương 1. LƯ
ỢC KHẢO TÀI LIỆU
3
1.1. NGU
ỒN GỐC LỊCH SỬ CÂY L
ÚA 3
1.2. GIÁ TRỊ 3
1.2.1. Giá tr
ị dinh d
ưỡng
3
1.2.2. Giá tr
ị s
ử dụng 3
1.2.3. Giá tr
ị th
ương mại
4
1.3. TÌNH HÌNH S
ẢN XUẤT
4
1.3.1 Tình hình s
ản xuất lúa gạo tr
ên thế giới
4
1.3.2. Tình hình s

ản xuất lúa gạo ở Việt Nam
5
1.4. M
ỘT SỐ Y
ÊU CẦU ĐỐI VỚI RUỘNG
S
ẢN XUẤT GIỐNG
6
1.4.1. Phân c
ấp hạt giống
6
1.4.2. Tiêu chu
ẩn hạt giống
7
1.4.3. Ru
ộng sản xuất lúa giống
8
1.5. Đ
ẶC TÍNH SINH HỌC CỦA GIỐNG OM 6377
8
1.6. M
ỘT SỐ LOẠI DỊCH HẠI TRÊN RUỘNG LÚ
A 9
1.6.1. Sâu cu
ốn lá
9
1.6.2. B
ệnh đạo ôn
10
1.6.3. Nh

ện gié
11
1.6.4. Ốc bươu vàng 12
ii
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
1.6.5. D
ịch hại khác
12
Chương 2. PHƯƠNG TI
ỆN V
À PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
14
2.1. PHƯƠNG TI
ỆN
14
2.1.1. Đ
ịa điểm
14
2.1.2. Di
ện tích canh tác và mùa vụ
14
2.1.3. V
ật tư
14
2.2. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHI
ỆM
14
2.2.1. K
ỹ thuật làm đất
14

2.2.2. K
ỹ thuật ngâm ủ giống
14
2.2.3. K
ỹ thuật làm mạ sân
15
2.2.4. Chuẩn bị ruộng cấy 16
2.2.5. C
ấy lúa
17
2.2.6. Bón phân 18
2.2.7. Chăm sóc 18
2.2.8. Kh
ử lẫn
20
2.2.9. Ki
ểm định ruộng giống
20
2.2.10. Thu ho
ạch
22
2.2.11. S
ấy
23
2.2.12. Ki
ểm nghiệm
24
2.2.13. Chế biến 24
2.2.14. B
ảo quản

26
2.2.15. T
ận dụng phụ phẩm
27
2.3. CÁC CH
Ỉ TI
ÊU THEO DÕI
27
2.3.1. Sơ đ
ồ lấy chỉ tiêu
27
2.3.2. Các ch
ỉ ti
êu
28
Chương 3. K
ẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
32
3.1. S
Ự BIẾN ĐỘNG CHIỀU CAO CÂY
32
3.2. S
Ố CHỒI QUA CÁC GIAI ĐOẠN
33
3.3. CHI
ỀU DÀI BÔNG
34
3.4. S
Ố BÔNG/m
2

34
iii
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
3.5. S
Ố HẠT/BÔNG
35
3.6. T
Ỷ LỆ HẠT CHẮC, HẠT LÉP
35
3.7. TR
ỌNG LƯỢNG 1000 HẠT
37
3.8. S
Ố LÁ XANH/BÔNG
38
3.9. SÂU H
ẠI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ
38
3.10. B
ỆNH H
ẠI V
À BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ
39
3.11. D
ỊCH HẠI KHÁC
39
3.12. THÀNH PH
ẦN NĂNG SUẤT
40
3.13. L

ỢI NHUẬN KINH TẾ
41
Chương 4. KI
ẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
44
4.1. KẾT LUẬN 44
4.2. KI
ẾN NGHỊ
44
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO
45
iv
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
DANH SÁCH B
ẢNG
Tên b
ảng
Trang
B
ảng 1.1. Các quốc gia xuất khẩu gạo
5
B
ảng 1.2. Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam
6
Bảng 1.3. Tiêu chuẩn đối với các cấp hạt giống lúa 8
B
ảng 2.1. Phân bón
18
B

ảng 2.2. Số kiểm định tối thiểu trong lô ruộng giống
21
B
ảng 2.3. Phân cấp bệnh trên lúa
29
B
ảng 2.4. Quy định mật độ, tỷ lệ dịch hại tr
ên lúa
29
B
ảng 3.1. Sự gia tăng chiều cao cây qua các giai đoạn sinh trưởng (cm)
32
B
ảng 3.2. Sự biến động của số chồi qua các giai đoạn sinh tr
ưởng (chồi/m
2
) 33
B
ảng 3.3. Chiều dài bông lúa/khung (cm)
34
B
ảng 3.4. Số bông/m
2
34
Bảng 3.5. Số hạt/bông 35
B
ảng 3.6. Tỷ lệ hạt chắc, hạt lép/bông
36
B
ảng 3.7. Trọng lượng 1000 hạt (gram)

37
B
ảng 3.8. Số lá xanh/bông
38
B
ảng 3.9. Sâu hại và biện pháp phòng trừ
38
B
ảng 3.10. Bệnh hại v
à biện pháp phòng trị
39
B
ảng 3.11. Các loài dịch hại khác
39
B
ảng 3.13. Th
ành phần năng suất
41
B
ảng 3.14. Năng suất lúa sau khi chế biến
42
B
ảng 3.15. Lợi nhuận kinh tế
43
v
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
DANH SÁCH HÌNH
Tên hình
Trang
Hình 1.1. L

ịch sử tiến hóa của các giống lúa trồng
3
Hình 1.2. Vòng
đời sâu cuốn lá
10
Hình 1.3. Bệnh đạo ôn 11
Hình 1.4. Nh
ện gié
12
Hình 1.5.
Ốc b
ươu vàng
12
Hình 1.6. Chim chu
ột
13
Hình 2.1. Cu
ốn mạ đem đi cấy
16
Hình 2.2. M
ạ được tách thành từng tép để cấy
17
Hình 2.3. C
ấy mạ
18
Hình 2.4. Làm c

19
Hình 2.5. S
ơ đ

ồ quản lý
ch
ất l
ượng hạt giống
22
Hình 2.6. Thu hoạch lúa 23
Hình 2.7. C
ấu tạo máy sấy lúa đảo chiều
24
Hình 2.8. Bao và th
ẻ giống
25
Hình 2.9. Máy ch
ế biến hạt giống
26
Hình 2.10. Kho ch
ứa lúa thành p
h
ẩm
27
Hình 2.11. S
ơ đ
ồ bố trí lấy chỉ tiêu
27
vi
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
DANH SÁCH BI
ỂU ĐỒ
Tên bi
ểu đồ

Trang
Bi
ểu đồ 3.1. Biểu diễn chiều cao cây lúa
32
Bi
ểu đồ 3.2. Biểu diễn sự biến động của chồi lúa
33
Biểu đồ 3.3. So sánh tỷ lệ chắc lép lúa 37
vii
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
CÁC THU
ẬT NGỮ
CHUYÊN MÔN, CH

VI
ẾT TẮT
T
ừ viết tắt
Ý ngh
ĩa
DT, NS
Di
ện tích, năng suất
SX
S
ản xuất
SNC
Siêu nguyên chủng
NC
Nguyên ch

ủng
XN
Xác nh
ận
XN1, XN2
Xác nh
ận 1,
xác nh
ận 2
NXB
Nhà xu
ất bản
NN & PTNT
Nông nghi
ệp và phát triển nông thôn
ĐH, TC
Đ
ại học, trung cấp
KTKT
Kinh t
ế kỹ thuật
NSKC
Ngày sau khi c
ấy
TT
Thứ tự
BVTV
B
ảo vệ thực vật
SG

Sông Gianh
NB
Ninh Bình
ĐBSCL
Đ
ồng bằng sông Cửu Long
HSD
H
ạn sử dụng
NSX
Ngày s
ản xuất
MSLG
Mã s
ố lô giống
1
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
M
Ở ĐẦU
Tính c
ấp thiết của đề tài
- Cây lúa (oryza sativa) là cây lương th
ực quan trọng, cung cấp nguồn thực phẩm
chính cho kho
ảng 65% dân số thế giới. Trong đó, hơn 90% sản lượng lúa được tiêu thụ
t
ại Châu Á. Tron
g nh
ững thập niên cuối thế kỷ XX, sự gia tăng đáng kể về sản lượng lúa
đã được ghi nhận tại nhiều nước đang phát triển. Cuộc cách mạng xanh trong nông

nghi
ệp năm 1960 đã mở ra sự phát triển lớn mạnh của khoa học chọn giống và sự ứng
d
ụng các th
ành tựu khoa
h
ọc kĩ thuật v
ào sản xuất nông nghiệp góp phần làm tăng năng
su
ất giống cây trồng.
- Ở n
ư
ớc ta nghề trồng lúa nước đã có từ rất lâu và năng suất lúa ngày càng tăng
m
ột phần là do sự góp phần quan trọng của công tác chọn giống lúa, bằng phương pháp
c
ổ tr
uy
ền, chọn lọc theo kiểu phả hệ, lai hữu tính, ứng dụng công nghệ sinh học nh
ư tạo
bi
ến dị, nuôi cấy mô, biến đổi gen. Nhờ chính sách đổi mới và khoa học kỹ thuật trong
công tác lai t
ạo, chọn lọc giống lúa ở các viện, tr
ường, trung tâm và cá nhân trong cả
nước, qua nhiều năm đã tạo ra rất nhiều giống lúa có năng suất cao, ngắn ngày thích hợp
v
ới điều kiện khí hậu, đất đai ở từng địa ph
ương.
- Ngày nay, khi nước ta chuyển sang giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá cùng

v
ới sự đô thị hoá, th
ì diện tích lúa
b
ị giảm xuống. Do đó đ
òi hỏi phải thâm canh tăng vụ,
gi
ống lúa ngắn ngày, tăng năng suất, kháng nhiều sâu bệnh hại, phẩm chất tốt, thích nghi
v
ới điều kiện sinh thái khác nhau, để đáp ứng nhu cầu gạo có chất l
ượng tốt phục vụ cho
tiêu dùng trong nư
ớc và x
u
ất khẩu
(Lê Duy Thành, 2011).
- Tr
ại sản xuất giống T
à Đảnh
– xã Tà Đảnh – huy
ện Tri Tôn
– t
ỉnh An Giang l
à
m
ột trong những trung tâm sản xuất lúa giống với qui mô lớn đã sản xuất rất nhiều loại
gi
ống thích hợp với nhu cầu hiện nay. Trại giống T
à Đảnh đượ
c thành l

ập năm 1994 đến
nay tr
ại giống đã có rất nhiều kinh nghiệm trong việc sản xuất giống. Vì vậy, tôi tiến
hành th
ực hiện đề tài: “
Quy trình s
ản xuất giống lúa OM 6377 siêu nguyên chủng tại
tr
ại giống Tà Đảnh
– huy
ện Tà Đảnh
– t
ỉnh An Giang
” nh
ằm xác
đ
ịnh
gi
ống lúa thuần
t
ốt, năng suất cao, phù hợp điều kiện canh tác của địa phương để
đưa vào s
ản xuất.
M
ục tiêu của đề tài
- Xác đ
ịnh
gi
ống lúa thuần tốt nhất, năng suất cao, thời gian sinh trưởng ngắn,
ph

ẩm chất tốt thích hợp với điều kiện sinh thái ở đị
a phương. Nh
ằm khuyến cáo các
gi
ống mới cho sản xuất lúa, thay thế giống cũ bị nhiễm bệnh làm tăng hiệu quả kinh tế,
tăng năng suất cho người dân trồng lúa.
- T
ạo ra nguồn
gi
ống nguyên chủng để làm
ngu
ồn sản xuất giống xác nhận
cung
c
ấp cho nông dân.
2
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
Đ
ối

ợng và phạm vi nghiên cứu
- Đ
ối tượng
Gi
ống lúa OM 6377 siêu nguyên chủng.
- Ph
ạm vi nghiên cứu
Thí nghi
ệm được thực hiện tại ruộng sản xuất giống của trại sản xuất giống Tà
Đ

ảnh, xã Tà Đảnh, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang.
3
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
Chương 1

ỢC KHẢO T
ÀI LIỆU
1.1. NGU
ỒN GỐC LỊCH SỬ
CÂY LÚA
- Chưa có tài li
ệu thống nhất về nguồn gốc cây lúa.
- L
ịch sử phát triển của cây lúa gắn liền với lịch sử phát triển của Châu Á.
- Đông Nam Á đư
ợc xem như là nơi xuất hiện cây lúa hoang dại đầu tiên.
Hình 1.1. L
ịch sử tiến
hóa c
ủa các giống lúa trồng
1.2. GIÁ TR

1.2.1. Giá tr
ị dinh dưỡng
G
ạo l
à thức ăn giàu dinh dưỡng. So với lúa mì, gạo có thành phần tinh bột và
protein hơi th
ấp hơn, nhưng năng lượng tạo ra cao
hơn do ch

ứa nhiều chất béo hơn
.
Ngoài ra, n
ếu tính tr
ên đơn v
ị 1 hecta, gạo cung cấp nhiều calo h
ơn lúa m
ì do năng suất
lúa cao hơn nhi
ều so với lúa mì.
1.2.2. Giá tr
ị sử dụng
- Ngoài cơm ra, gạo còn dùng để chế biến nhiều loại bánh, làm môi trường để nuôi
c
ấy ni
êm khuẩn, men, cơm mẻ,… g
ạo c
òn dùng
để
c
ất r
ượu, cồn,
… ngư
ời ta không
th

nào k
ể hết công dụng của nó.
- Cám hay đúng hơn là các l
ớp vỏ ngo

ài của hạt gạo do chứa nhiều protein, chất
béo, ch
ất khoáng, vitamin, nhất là vitamin nhóm B, nên được dùng làm bột dinh dưỡng
Lúa hoang
đa niên
Lúa hoang
h
ằng ni
ên
Lúa tr
ồng
h
ằng ni
ên
4
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
tr
ẻ em và điều trị người bị bệnh phù thũng.
Cám là thành ph
ần cơ bản trong thức ăn gia
súc, gia c
ầm v
à trích lấy dầu ăn…
- Tr
ấu ngoài công dụng làm chất đốt, chất độn chuồng
, còn dùng làm ván ép, v
ật
li
ệu cách nhiệt, cách âm, chế tạo carbon và silic….
1.2.3. Giá tr

ị thương mại
- Trên th
ị trường thế
gi
ới, giá gạo xuất khẩu tính trên đơn vị trọng lượng cao hơn
r
ất nhiều so với các loại hạt cốc khác. Nói chung, giá gạo xuất khẩu cao hơn gạo lúa mì
t

2 – 3 l
ần và
cao hơn b
ắp hạt từ 2
– 4 l
ần. Thời điểm khủng hoảng lương thực trên thế
gi
ới vào khoảng
nh
ững năm 1970 đã làm giá cả các loại ngũ cốc trên thị trường thế giới
tăng v
ọt đột ngột: giá gạo từ 147 đô
la/t
ấn (1972) tăng lên đến 350
đôla/t
ấn (1973
), lúa mì
từ 69 (1972) lên 137 đôla/tấn (1973) và bắp từ 56 đôla/tấn (1972) lên 98 đôla/tấn (1973).
Giá g
ạo đạt đỉnh cao vào năm 1974 là 542
đôla/t

ấn
, trong khi g
ạo thơm đặc sản Basmati
(g
ạo số 1 thế giới) l
ên đến 820
đôla/t
ấn
. Sau đó, giá g
ạo giảm dần v
à tăng lên trở lại trên
430 đôla/t
ấn trong những năm 1980
– 1981 đ
ể rồi giảm xuống và có khuynh hướng ổn
định ở khoảng 200 – 250 đôla/t
ấn
, t
ức vẫn ở mức gấp đôi giá lúa m
ì và gấp 3 bắp. Nhìn
chung, t
ừ năm 1975
-1995 giá g
ạo thế giới biến động khá lớn và ở mức cao.
- Giá g
ạo thế giới trong những năm 90 biến động khá lớn, trong đó năm 1993 thấp
nh
ất, sau đó tăng
d
ần lên và tương đối ổn định từ năm 1997

-1998. Giá g
ạo Việt Nam (5%
t
ấm) bán tr
ên thị trường thế giớ
i
ở mức trung b
ình từ 220
-290 đôla/t
ấn. Từ năm 2000 trở
đi, giá gạo thế giới tăng đều và ổn định ở mức 10% năm.
1.3. TÌNH HÌNH S
ẢN XUẤT
1.3.1 Tình hình s
ản
xu
ất lúa gạo trên thế giới
- Lúa là cây tr
ồng thân thiết, lâu đời nhất của nhân dân ta v
à nhiều dân tộc khác
trên th
ế giới, đặt biệt là các dân tộc ở Châu Á. Lúa gạo là loại lương thực chính của
ngư
ời dân Châu Á, cũng nh
ư bắp của dân Nam Mỹ, hạt kê của dân
Châu Phi ho
ặc lúa m
ì
c
ủa dân Châu Âu và Bắc Mỹ. Tuy nhiên có thể nói, trên khắp thế giới, ở đâu cũng có

dùng đ
ến lúa gạo hoặc các sản phẩm từ lúa gạo. Khoảng 40% dân số tr
ên thế giới lấy lúa
g
ạo làm nguồn lương thực chính. Trên thế giới có hơn 110 quốc gi
a có s
ản xuất và tiêu
th
ụ gạo với các mức độ khác nhau. Lượng lúa được sản xuất ra và mức tiêu thụ gạo cao
t
ập trung ở khu vực Châu Á. Năm 1980, chỉ riêng ở Châu Á đã có hơn 1,5 tỷ dân sống
nh
ờ lúa gạo, chiếm trên 2/3 dân số Châu Á. Con số n
ày theo ư
ớc đoá
n đ
ã tăng lên gần
g
ấp đôi. Đối với những người này, lúa gạo là nguồn
lương th
ực
chính cho cu
ộc sống
hàng ngày c
ủa họ.
5
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
B
ảng 1
.1. Các qu

ốc gia xuất khẩu gạo
Qu
ốc gia
Dân s
ố (triệu)
Ngư
ời ăn gạo
Tỉ lệ (%)
Số người (triệu)
Trung Qu
ốc
956
63,0
601
Ấn Độ
660
65,0
429
Indonesia
147
80,0
118
Nh
ật Bản
116
70,0
81,0
Bangldesh
90,0
90,0

81,0
Pakistan
80,0
30,0
24,0
Vi
ệt Nam
50,0
90,0
45,0
Philippin
49,0
75,0
37,0
Thái Lan
48,0
80,0
38,0
Nam Tri
ều Tiên
38,0
75,0
29,0
Mi
ến Điện
35,0
90,0
32,0
Đài Loan
17,0

70,0
12,0
Sri Lanka
15,0
90,0
14,0
Nepal
15,0
60,0
9,0
Campuchia
9,0
90,0
8,0
T
ổng cộng
2.325
67,0
1.559
Ngu
ồn:
Huke, 1980.
- Năng su
ất lúa bình quân trên thế giới cũng tăng khoảng 1,3 tấn/ha trong vòng 30
năm t
ừ 1955 đến 1985, đặt biệt là từ sau c
u
ộc cách mạng xanh của thế giới vào những
năm 1965 – 1970, v
ới sự ra đời của các giống lúa thấp cây, ngắn ngày, không quang cảm,

mà tiêu bi
ểu là giống lúa IR5, IR8. Các giống lúa này có yêu cầu kỹ thuật cao hơn, tạo
đi
ều kiện cho các nước phát triển tăng n
hanh s
ản lượng lúa bằng con đường tăng năng
su
ất nhờ có điều kiện phát triển hệ thống thủy lợi hoàn chỉnh và đầu tư phân bón, kỹ
thu
ật cao. Do đó, đến những năm 1990 dẫn đầu năng suất lúa trên thế giới là các nước
Triều Tiên, Úc, Mỹ, Nhật B ản, Tây Ban Nha (IRRI, 1990).
1.3.2. Tình hình s
ản xuất lúa gạo ở Việt Nam
- Vi
ệt Nam có tổng s
ản l
ư
ợng lúa hàng năm đứng thứ 3
trên th
ế giới, nh
ưng lại là

ớc xuất khẩu gạo đứng hàng thứ
1 th
ế giới hiện nay với sản lượng gạo xuất khẩu bình
quân trên dư
ới 7,2
tri
ệu tấn/n
ăm.

- Riêng Đ
ồng
bằng sông C
ửu Long, từ sau 1975 đến nay, việc sản xuất lúa đã
vươn lên m
ạnh mẽ, c
ùng với sự phát triển của hệ thống thủy lợi và thủy nông nội đồng,
cùng nh
ững tiến bộ kỹ thuật được áp dụng rộng rãi trên đồng ruộng, trở thành vùng trọng
đi

m s
ản xuất lúa xứng đáng của cả n
ước. Từ
nh
ững v
ùng nước nổi
mênh mông: An
Giang, Đồng Tháp, vùng trũng phèn Đồng Tháp Mười, Tứ Giác long Xuyên, với chỉ một
v
ụ lúa m
ùa, năng suất thấp và bấp bênh… nay đã chuyển dần thành vùng lúa 2
-3 v
ụ ngắn
ngày năng su
ất
cao,
ổn định; cộng với những hệ thống canh tác đa dạng đã góp phần rất
6
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11

đáng k
ể vào sản lượng lương thực và lượng nông sản hàng hóa xuất khẩu hàng năm của
c
ả n
ước. Năng suất bình quân cả năm của toàn đồng bằng đã gia tăng từ 2,28
t
ấn/ha
(1980) đ
ến 3,64
t
ấn
/ha (1989) và 4,8 t
ấn/ha
(2004), cá bi
ệt có một số huyện có thể đạt
đư
ợc năng suất bình quân trên 6,5
t
ấn/ha
/v
ụ và 12
– 17 t
ấn/ha
/năm v
ới 2
– 3 v
ụ lúa.
B
ảng 1
.2. Tình hình s

ản xuất lúa gạo ở Việt Nam
Năm
Diện tích (ha)
Năng suất (tấn/ha)
Sản lượng (tấn)
2007
7.207.400
4,99
35.942.700
2008
7.400.200
5,24
38.729.800
2009
7.437.200
5,24
38.950.200
2010
7.489.400
5,34
40.005.600
2011
7.651.900
5,53
42.331.600
Ngu
ồn: FAO, 2013.
1.4. M
ỘT SỐ Y
ÊU CẦU ĐỐI

V
ỚI
RU
ỘNG SẢN XUẤT GIỐNG
1.4.1. Phân c
ấp hạt giống
* Trong công tác s
ản xuất giống, sự phân cấp hạt giống đ
ược dựa trên cơ sở chủ
y
ếu là độ thuần hạt giống. Ở Việt Nam, sự phân cấp hạt giống lúa được áp dụng
theo
Thông tư s
ố 42/TT
– BNNPTNT ngày 10 tháng 7 năm 2009 c
ủa Bộ Nông nghiệp v
à Phát
tri
ển nông thô
n quy đ
ịnh hệ thống phân cấp hạt giống và tiêu chuẩn cấp hạt giống lúa
đư
ợc áp dụng thống nhất trong phạm vi cả n
ước như sau:
- H
ạt giống lúa tác giả là hạt do nhà chọn tạo giống tạo ra, đảm bảo thuần về mặt
di truy
ền.
- H
ạt giống lúa SNC là hạt giống lú

a đư
ợc nhân ra từ hạt giống tác giả hoặc phục
tráng t
ừ hạt giống sản xuất theo quy trình phục tráng hạt giống lúa siêu nguyên chủng và
đ
ạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
- H
ạt giống lúa NC là hạt giống lúa được nhân ra từ hạt giống SNC theo quy trìn
h
s
ản xuất hạt giống lúa nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
- H
ạt giống lúa
XN là h
ạt giống lúa được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng qua
m
ột hoặc hai thế hệ gồm:
+ H
ạt giống lúa XN1 là hạt giống lúa được nhân ra từ hạt giống nguyê
n ch
ủng
theo quy trình sản xuất hạt giống lúa xác nhận và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo TCVN
1776 - 2004.
+ H
ạt giống lúa XN2 l
à hạt giống lúa được nhân từ hạt giống lúa xác nhận 1 theo
quy trình s
ản xuất hạt giống lúa xác nhận và đạt tiêu chuẩn chất lượ
ng theo quy đ
ịnh.

- H
ạt giống lúa bố mẹ lúa lai l
à hạt giống lúa của dòng mẹ bất dục
đ
ực di truyền
t
ế bào chất
, dòng m
ẹ bất dục đực di truyền n
hân m
ẫn cảm với nhiệt độ hoặc độ dài chiếu
7
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
sáng và dòng b
ố phục hồi hữu dục, được sản xuất theo quy trình kỹ
thu
ật nhân dòng bố
m
ẹ lúa lai v
à đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
- H
ạt giống lúa lai F1 là hạt giống lúa thu được do lai giữa một dòng
m
ẹ bất dục
đ
ực
v
ới một dòng bố (dòng phục hồi tính hữu dục) theo quy trình sản xuất hạt giống lúa
lai và đ
ạt t

iêu chu
ẩn chất lượng theo quy định.
1.4.2. Tiêu chu
ẩn hạt giống
N
ền nông nghiệp hiện đại có những yêu cầu ngày càng cao đối với giống cây
tr
ồng nói chung và giống lúa nói riêng. Điều kiện tự nhiên rất đa dạng của các vùng sinh
thái khác nhau l
ại có những
yêu c
ầu cụ thể khác nhau đối với giống. Tuy nhiên, nhìn
chung gi
ống lúa được trồng phải đáp ứng những yêu cầu chính sau:
- Giống lúa phải có khả năng cho năng suất cao và ổn định. Đây là yêu cầu quan
tr
ọng nhất, vì năng suất bao giờ cũng là kết quả tổng
h
ợp của tất cả các quá trình sinh
trư
ởng v
à phát triển cũng như mức độ kháng sâu bệnh của cây lúa.
- Gi
ống lúa phải có khả năng chống chịu được các điều kiện ngoại cảnh bất lợi.
Tùy theo đi
ều kiện cụ thể của từng v
ùng sinh thái mà giống phải có các đặc
tính như ch
ịu
h

ạn, chịu ngập, chịu nóng, chịu lạnh, chịu phèn, chịu mặn, không đổ ngã v.v… Khả năng
ch
ống chịu điều kiện bất lợi của ngoại cảnh giúp cho lúa có năng suất ổn định. Để đảm
b
ảo được năng suất ổn định ở những vùng và những mùa vụ thường bị hạn
c
ần tạo ra
nh
ững giống chịu hạn. Những v
ùng đất phèn, mặn, việc cải tạo các loại đất này rất t
ốn
kém và đòi hỏi thời gian dài; Vì vậy, cần phải sản xuất các giống chịu phèn, chịu mặn và
có năng su
ất cao h
ơn những giống hiện trồng trên vùng đất này. Hiện tư
ợng đổ ng
ã
thư
ờng gây ra những thiệt hại lớn về năng suất, phẩ
m ch
ất của sản phẩm bị giảm sút;

v
ậy
, vi
ệc tạo giống kháng đổ ng
ã là một yêu cầu rất quan trọng, nhất là với những vùng
và mùa v
ụ có mưa to, gió lớn…
- Gi

ống lúa phải có khả năng kháng một s
ố sâu, bệnh chính trong v
ùng. Sâu b
ệnh
thư
ờng gây ra những thiệt hại lớn đến năng suất, có khi bị mất trắng như trường hợp lúa
b
ị rầy nâu, bệnh v
àng lùn và lùn xoắn lá. Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh bằng hóa
ch
ất thường tốn kém và làm ô nhiễm môi trườn
g, nhưng không ph
ải bao giờ cũng đạt
đư
ợc những kết quả mong muốn. Việc xử lý bằng thuốc trừ sâu thường kèm theo những
h
ậu quả tiêu cực đối với những loài côn trùng có ích, kẻ thù của những côn trùng có hại.
Ngoài ra, dùng thu
ốc hóa học phòng trừ sâu bệnh
không h
ợp lý sẽ làm mất cân bằng sinh
thái, nh
ững côn trùng có lợi bị tiêu diệt và những côn trùng có hại thường tạo ra những
kh
ả năng sinh sản ào ạt trở lại để gây hại cho lúa. Vì những lý do trên, việc đưa vào sản
xu
ất các giống lúa có khả năng kháng sâu
b
ệnh sẽ khắc phục được những nhược điểm cơ
b

ản của biện pháp phòng trừ sâu, bệnh bằng hóa chất và mang lại hiệu quả kinh tế to lớn
trong s
ản xuất nông nghiệp.
- Gi
ống lúa phải thích hợp với điều kiện canh tác trong vùng. Ở những nơi có mức
độ cơ giới hóa cao trong sản xuất nông nghiệp thì các giống lúa phải có những đặc tính
8
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
thích h
ợp với việc canh tác bằng cơ giới hóa, có độ
đ
ồng đều cao, cứng cây, không đổ
ngã, ít r
ụng hạt. Trong điều kiện có đủ phân bón hay có thể t
ưới tiêu tự động thì cần
nh
ững giống
có ph
ản ứng tốt với liều lượng phân bón cao, hay với nước tưới, nhưng
trong đi
ều kiện thiếu phân, thiếu nước người ta lại cần những giống ít đòi hỏi phân và
ch
ịu hạn…
- Gi
ống lúa phải có phẩm chất tốt, đáp ứng được yêu cầu của thị trường.
B
ảng 1.3
. Tiêu chu
ẩn đối với các cấp hạt giống lúa
Ch

ỉ tiêu
H
ạt giống
SNC
H
ạt giống
NC
H
ạt giống
XN
1. Đ
ộ sạch, % khối lượng, không nhỏ hơn
99,0
99,0
99,0
2. H
ạt giống khác có thể phân biệt được, % số hạt,
không l
ớn hơn
0
0,05
0,3
3. H
ạt cỏ dại nguy hại *, số hạt/1000
g, không l
ớn
hơn
0
5
10

4. Tỷ lệ nẩy mầm, % số hạt, không nhỏ hơn
80
80
80
5. Đ
ộ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn
13,5
13,5
13,5
Ngu
ồn: QCVN 01
-54: 2011/BNNPTNT. Quy chu
ẩn kỹ thuật quốc gia về chất l
ượng hạt giống
.
1.4.3. Ru
ộng sản xuất lúa giống
Theo TCVN 1776-2004 cho r
ằng ruộng sản xuất lúa giống phải đáp ứng một số
y
ếu tố sau:
- V
ề đất đai:
+ Ru
ộng sản xuất giống phải chủ động đ
ược tưới, tiêu nước, bằng phẳng, có độ
đ
ồng đều cao.
+ Ru
ộng sản xuất lúa giống phải sạch cỏ dại, không c

òn sót lúa của vụ tr
ư
ớc (l
úa
chét, lúa rày hay lúa mọc từ hạt rụng).
- V
ề cách ly: r
u
ộng sản xuất lúa giống phải đ
ược cách ly the
o m
ột trong 3 cách
sau.
+ Cách ly không gian: kho
ảng cách từ ruộng sản xuất giống đến các ruộng sản
xu
ất khác ít nhất 3m.
+ Cách ly v
ề thới gian: t
h
ời gian trổ của ruộng sản xuất giống phải trổ tr
ước hoặc
sau so v
ới ruộng lúa khác giống liền kề ít nhất 15 ngày.
+ Trư
ờng hợp không bố trí cách ly đ
ược về thời gian hoặc không gian có thể bố trí
gieo bình th
ường. Khi thu hoạch cách bờ ruộng 3m không sử d
ụng l

àm hạt giống.
9
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
1.5. Đ
ẶC TÍNH SINH HỌC CỦA GIỐNG OM 6377
OM 6377 th
ời gian sinh trưởng 95
– 100 ngày, lư
ợng giống
6 kg/1.000 m
2
. S

d
ụng 82,
2 kg/ 1,37 ha.
- Ngu
ồn gốc:
Gi
ống lúa OM 6377 do Viện Lúa ĐBSCL
lai t
ạo
, có ngu
ồn gốc từ tổ
h
ợp lai IR64/TYPE3
-123, t
ừ đó dòng triển vọng được chọn bằng marker. Đây là
gi
ống

lúa tri
ển vọng mới
đư
ợc giới thiệu.
- Đ
ặc tính:
+ Th

i gian sinh trư
ởng: 95
– 100 ngày.
+ Chi
ều cao cây: 85
– 90 cm. C
ứng cây, đẻ nhánh khá;
lá c
ờ trung bình, thẳng;
Bông dài, hơi khoe bông.
+ Nhi
ễm rầy nâu (cấp 3
– 4), hơi kháng cháy lá, kháng vàng lùn.
+ Năng su
ất trung b
ình vụ Đôn
g Xuân: 6 – 8 t
ấn/ha, H
è Thu: 4,
0 – 5,0 t
ấn/ha.
+ Tr

ọng lượng 1000 hạt 28
– 29 gram.
+ H
ạt d
ài 7,
1 mm; hàm lư
ợng amylose 24,3%. Hạt gạo d
ài, trong, ít bạc bụng; tỷ
lệ chắc cao, gạo đẹp.
+ Thích c
ả 2 vụ Đông Xuân v
à Hè Thu.
1.6. M
ỘT SỐ LOẠI DỊCH HẠI TRÊN RUỘNG LÚA
1.6.1. Sâu cuốn lá
- Tên khoa h
ọc:
Cnaphalocrosis medinalis.
- T
ập tính sống:
sâu nh
ỏ, m
àu xanh hơi vàng, khi gần hóa nhộng có màu hồng.
Bướm nhỏ có cánh màu trắng đục với 3 sọc ngang màu nâu đen. Bướm đẻ trứng rời rạc
trên phi
ến lá.
- Cách gây h
ại:
sâu thư
ờng cuốn lá lại ở bên trong ăn phá phần nhu mô, để lại

nh
ững vệt trắng d
ài nằm dọc theo chân lá. Khi còn nhỏ sâu chỉ ăn phần nhu mô mà không
cu
ốn lá lại. C
ây lúa b
ị tấn công sẽ cằn cõi, diện tích lá để quang hợp giảm làm tỷ lệ lép
cao, bông ít h
ạt. Sâu th
ường phá hại nặng ở những nơi rậm rạp thiếu ánh sáng.
- Phòng tr
ừ:
có th
ể dùng bẩy đèn để bắt bướm hoặc xịt thuốc trừ bướm khi thấy
xu
ất hiện nhiều tr
ên ru
ộng lúa để ph
òng sâu phá h
ại. Khi có khoảng 20% số bụi bị tấn
công thì nên x
ịt thuốc trừ ngay với các loại thuốc trừ sâu.
10
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
Hình 1.2. Vòng
đ
ời sâu cuốn lá
1.6.2. B
ệnh
đ

ạo ôn
- Tác nhân n
ấm Pyricularia oryzae gây ra.
- Tri
ệu chứng:
bệnh có thể gây hại rất sớm từ n
ương m
ạ nhưng thường bị nặng
nh
ất là giai đoạn làm đòng đến sau trổ một thời gian. Nấm có thể tấn công ở mọi bộ phận
c
ủa cây lúa nh
ưng nhiều nhất là ở phiến lá. Trên lá, vết bệnh lúc đầu nhỏ màu nâu, sau
phát tri
ển thành vết bệnh điển hình có dạng h
ình m
ắt én, hai đầu hẹp, giữa phình ra có
màu xám tro. Chung quanh v
ết bệnh có viền nâu r
õ rệt, ngoài viền nâu thường có một
qu
ầng vàng. Nhiều vết bệnh liên kết lại làm cả lá lúa bị cháy khô. Bệnh cũng xuất hiện
trên các đ
ốt thân l
àm gãy ngang thân lúa hoặ
c trên c
ổ bông (bệnh khô cổ bông) l
àm tắt
ngh
ẽn mạch dẫn nhựa nuôi hạt, bông lúa bị gãy, hạt bị lép và lững. Bệnh xuất hiện và

phát tri
ển mạnh trong điều kiện độ ẩm cao, sương mù nhiều, ruộng thiếu nước và bón
nhi
ều phân đạm, sạ cấy quá dày.
- Phòng tr
ừ:
để ngừa bệnh n
ày nên diệt sạch cỏ dại, rơm rạ có chứa mầm bệnh
trư
ớc khi canh tác, xử lý
h
ạt giống bằng cách ngâm trong nước ấm (3 sôi + 2 lạnh) 15
phút ho
ặc dung dịch thuốc Arasan, Ceresan (4
g/4 lít nư
ớc/2 kg hạt) trong 24 giờ. Gieo sạ
v
ới mật độ vừa phải
, bón phân cân đ
ối N
2
, P
2
O
5
và KCl; đ
ặc biệt là phân
KCl đ
ể tăng


ờng tính kháng của tế bào cây đối với sự xâm nhập của nấm bệnh.
11
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
Hình 1.3. B
ệnh đạo ôn
1.6.3. Nh
ện gié
- Tập quán sinh s
ống: có 4 đôi chân c
ơ thể không phân đốt rõ ràng, có kích thước
r
ất
nh
ỏ, màu đỏ còn gọi là nhện đỏ hay rệp gié. Trứng rất nhỏ, màu trắng đục, đẻ rải rác
trong b
ẹ lá, nhện non có c
ơ thể nhọn, dài và chỉ có 3 đôi chân. Vòng đời trung bình chỉ từ
10-12 ngày, trong đó th
ời gian trứng 1
-2 ngày, nh
ện non 4
-5 ngày, nh
ện trưởng th
ành 5-6
ngày.
- Cách gây h
ại: n
h
ện chích hút nhựa ở bẹ lá, cuống bông, cuống gié và vỏ hoa lúa
khi m

ới trổ. Trên bẹ lá, vết chích hút tạo thành những sọc thối đen, làm bẹ lá có màu
thâm nâu. Khi lúa làm đ
òng, nhện hút nhựa làm bông lúa có nhiều hạt lép hoặ
c lép c

bông. Nh
ện thường mang theo bào tử nấm gây bệnh thối bẹ. Nhện phát triển mạnh trong
v
ụ Hè Thu, hiện chưa có giống lúa kháng.
- Phòng tr
ừ: b
i
ện pháp phòng trừ là cày lật gốc rạ sớm, diệt lúa chét để hạn chế lan
truy
ền từ vụ trước qua vụ sau, gieo
c
ấy tập trung, dùng thuốc đặc trị nhện để phun khi
phát hi
ện một số chồi có triệu chứng bị hại khi lúa sắp làm đòng.
12
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
Hình 1.4. Nh
ện gié
1.6.4.
Ốc bươu vàng
- T

p quán sinh s
ống:
ốc bươu vàng thu

ần thục rất sớm và sinh sản rất nhanh nên
gây thiệt hại rất lớn, đặc biệt là trong giai đoạn lúa non dưới 1 tháng tuổi. Ốc đẻ trứng
thành chùm g
ắn chặt vào thân lúa, cỏ dại ven bờ kinh ngay phía trên mặt nước, ổ trứng
màu h
ồng t
ươi rất dễ phát hiện.
- Cách gây h
ại: ố
c bươu vàng ăn m
ầm lúa và cả cây lúa non, làm g
i
ảm mật độ cây
nghiêm tr
ọng đối với lúa sạ
ướt.
- Phòng tr

: vệ sinh đồng ruộng, rút c
ạn nước để ốc gom về chỗ
tr
ũng để bắt và
di
ệt hoặc thả vịt v
ào để ăn ốc con trước khi gieo sạ là những biện pháp phòng ốc bươu
vàng r
ất hiệu quả. Có thể sử dụng thuốc đặc
tr
ị ốc bươu vàng khi mật số cao.
Hình 1.5. Ốc b

ươu vàng
13
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
1.6.5. D
ịch hại khác
- Ngoài các lo
ại bệnh hại v
à côn trùng gây hại còn có
các lo
ại động vật nh
ư chim,
chu
ột cũng gây những thiệt hại rất nghiêm trọng cho lúa, nhất là trên các trà lúa trồng trái
v
ụ, quá sớm hoặc quá trễ so với đa số các trà lúa khác trong khu vực. Cỏ dại cũng là vấn
đ
ề hết sức quan trọng trên ruộng lúa, đặc biệt là đối với lúa sạ. Làm đất kỹ, giữ nước
ng
ập ruộng sớm và thường xuyên, nhất là trong giai đoạn đầu có thể hạn chế cỏ d
ại khá
h
ữu hiệu. Biện pháp cuối cùng là làm cỏ bằng tay hoặc sử dụng thuốc diệt cỏ đúng lúc để
chúng không c
ạnh tranh đáng kể với lúa.
Hình 1.6. Chim chu
ột
14
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
Chương 2
PHƯƠNG TI

ỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
2.1. PHƯƠNG TI
ỆN
2.1.1. Đ
ịa điểm
- T
ại trại sản xuấ
t lúa gi
ống T
à Đảnh
– Xã Tà
Đ
ảnh
– Huy
ện Tri Tôn
– T
ỉnh An
Giang.
2.1.2. Di
ện tích canh tác
và mùa v

- Di
ện tích cánh tác của giống OM
6377 là 1,37 hecta.
- V
ị trí lô số 1:
đi
ểm 1
– 2B.

- Gi
ống
OM 6377 đư
ợc trồng vào vụ Hè Thu 2013.
- Ngày gieo gi
ống
.
+ Ngày làm mạ: 13/03/2013.
+ Ngày c
ấy: 24/03/2013
.
2.1.3. V
ật tư
- Phân: áp d
ụng công thức phân 100
-60-30.
- Các lo
ại phân: u
rea, DAP, NPK, Kali, lân NB, lân SG.
- Thu
ốc BVTV: Sofit,
Filia, Virtako, 2,4D, Tilt, Cruiser, Rat-K, Chess, Anhead.
- D
ụng cụ: leng,
cu
ốc, thúng, lưỡi hái, bao
, bình x
ịt,
thư
ớc, cân, máy đo ẩm độ,

d
ụng cụ gieo h
àng…
- Lúa gi
ống: OM 6377 siêu nguyên chủng.
2.2. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHI
ỆM
2.2.1. K
ỹ thuật làm đất
- Đ
ốt rơm rạ vụ trước.
- Đ
ất xới 3
l
ần.
- Làm c
ỏ bờ đê, đắp
b
ờ.
- Tr
ạc bằng ruộn
g, đánh r
ãnh thoát nước.
2.2.2. K
ỹ thuật ngâm ủ giống
- Lúa giống khi chuẩn bị gieo sạ kiểm tra tỷ lệ nảy mầm trước khi ngâm ủ chính
th
ức để tránh những tổn thất xảy ra nếu ngâm ủ mà hạt giống không mọc mầm, hoặc tỷ lệ
m
ọc mầm thấp hoặc cây mầm yếu sẽ ảnh


ởng đến sự sinh tr
ưởng và phát triển cây con.
Sau khi ki
ểm tra tỷ lệ nảy mầm > 80%, mầm mọc đều, khỏe tiến hành ngâm ủ chính thức.
15
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
- Ngâm gi
ống:
+ Trư
ớc khi ngâm giống, ph
ơi giống lại 1 nắng nhẹ.
+ Ngâm lúa vào nư
ớc hoặc nước muối 15%
(15 kg muối + 100 lít nư
ớc /100 kg
gi
ống
/10 phút) đ
ể loại bỏ hạt lép lững và xả lại bằng nước sạch.
+ Sau đó ngâm h
ạt giống trong môi trường nước sạch 24 giờ, rửa sạch mùi chua,
ch
ất nhờn của hạt lúa trước khi đem ủ.
- Ủ hạt giống:
+ Dùng đ
ệm để xứ lý hạt giống
.
+ B
ề dà

y đ

ng
ủ: 20 cm
.
+ Dùng đ
ệm đậy đống ủ và dùng lá cây tủ lên phía trên để giữ ẩm.
+ Sau 12 giờ ủ, quan sát đống ủ (xem nhiệt độ và ẩm độ đống ủ), dùng nước tưới
l
ấy ngót và đảo đều.
+ Trong đi
ều kiện b
ình thường, vụ Hè thu và Thu đông
ủ 28 giờ là đư
ợc, sao ch
o
r
ễ mầm dài khoảng 6
-7 mm, m
ầm 3
-4 mm là v
ừa.
2.2.3. K
ỹ thuật làm mạ
sân
- Khi h
ạt
gi
ống đã
n

ứt nanh
thì ti
ến hành gieo sạ.
- Chu
ẩn bị bả: trộn đều hỗn hợp
100 kg bùn non + 200 kg sơ d
ừa
khô + 3 kg DAP.
* Các bư
ớc gieo mạ:
- V
ật liệu: c
ao su, c
ọc, giống đ
ã
đư
ợc ngâm ủ, máy bơm nước, leng, lưới, kéo,
thau, dây bẹ, bả, sơ dừa, thuốc Cruiser plus và Hydrophos.
- T
ấm mạ chuẩn: 60 x 100
cm.
- 130 t
ấm sử dụng cho 1 ha (sử dụng 60
kg gi
ống để gieo).
- Cao su đư
ợc d
ùng làm nền và được vệ sinh thật sạch để tránh lẫ
n gi
ống.

- Ti
ến hành căng dây và đóng cọc (ngang 60
cm, dài 100 cm).
- Cho b
ả l
ên bề mặt cao su, đập bả thật mỏng sau đó tiến hành gieo giống xuống
b
ả nền.
- Phun thu
ốc xử lý hạt sau khi gieo: Cruiser plus (2 chai 10
ml) + Hydrophos (200
ml)/ bình 25 lít.
- Sau đó ph
ủ một lớp sơ dừa thật mỏng trên nền giống đã gieo.
- Kéo lư
ới phủ trên bề mặt.
- Sau 3 ngày ti
ến hành phun Hydrophos 100
– 300 ml/ bình 20 lít (ho
ặc tilt super 5
ml/bình 20 lít).
16
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
- Đ
ến ngày thứ 4 thì tiến hành sửa mạ bằng tay gạt lớp sơ dừa cho
lúa đư
ợc lên
đ
ều.
- M

ạ thường xuyên chăm sóc và đảm bảo nước tưới từ 1
-2 l
ần/ ngày.
- M
ạ sau 10 ngày tiến hành cuốn mạ theo từng tấm đem đi cấy.
Hình 2.1. Cu
ốn mạ đem đi cấy
2.2.4. Chu
ẩn bị ruộng cấy
- Đ
ất ruộng phải thật bằng phẳng và tránh đọng nước q
uá sâu khi c
ấy mạ sẽ nổi
trên m
ặt.
- Ru
ộng sản xuất giống lúa, đất phải tốt, sạch cỏ, chủ động tưới tiêu và cách ly với
các ru
ộng khác.
- Làm đ
ất:
+ C
ắt gốc rạ vụ tr
ước và đốt.
+ Sau đó x
ới lần 1, khi mạ non lên tiếp tục xới lần 2.
+ Ti
ến h
ành cho nước vào
ru

ộng v
à xới lần 3.
+ Trạc cho mặt đất thật bằng phẳng thì tiến hành cấy.
- Bón phân lót n
ền sau khi trạc với tỷ lệ 25
kg Urea, Lân Ninh Bình 120 kg, Lân
Sông Gianh 25 kg (s
ử dụng cho 1 ha).
- Phân lô: ru
ộng tr
ước khi cấy được chia thành những băng và sép
, gi
ữa các băng
ch
ừa khoảng cách 15
cm đ
ể tiến hành bón phân và phun thuốc.
+ Kích thư
ớc băng: 8 x 50
m.
17
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
+ Kích thư
ớc sép: 4 x 50
m.
- S
ố băng v
à sép tùy thuộc vào diện tích của ruộng.
- Cách ly: để hạn chế lẫn v
à tạp giao, ruộng giống cần phải cách ly với

ru
ộng
gi
ống khác ít nhất 3m đối với cấp nguyên chủng và xác nhận hoặc ruộng giống có thời
gian tr
ổ sau 15 ngày.
Hình 2.2. M
ạ được tách thành từng tép để cấy
2.2.5. Cấy lúa
- M
ạ sau 10 ngày tuổi tiến hành đem đi cấy.
- Ru
ộng đ
ược cấy theo băng đã căng dâ
y t
ừ tr
ước.
- Kho
ảng cách cấy: 20 x 15 cm
, cấy 3 tép/b
ụi
, c
ấy thẳng theo băng, cấy cạn.
- M
ật độ cấy 49 bụi/m
2
.
- Phun thu
ốc diệt
c


Sofit 300 EC (50ml).
18
Phan Minh Tiến – TTT11A4 – Khóa 11
Hình 2.3. C
ấy mạ
2.2.6. Bón phân
B
ảng 2.1.
Phân bón
Phân
Bón
Urea
Kali
DAP
Lân
NB
SG
Bón lót
20 kg
120 kg
20 kg
Thúc l
ần 1
30 kg
50 kg
10 kg
Thúc lần 2
50 kg
50 kg

Đón đ
ồng
40 kg
50 kg
20 kg
Nuôi đ
ồng
20 kg
50 kg
Ghi chú: áp d
ụng phân
bón cho 1ha
2.2.7. Chăm sóc
- Cấy dặm: sau khi cấy lúa từ 7 ngày thì tiến hành cấy dặm, việc cấy dặm càng sớm
giúp lúa mau ph
ục hồi đảm bảo cây phát triển tốt cho năng suất đồng đều trên ruộng.
- Qu
ản lý n
ước:
gi
ữ mực n
ước trên ruộng theo giai đoạn cây lúa, tránh ngập sâu
ho
ặc khô hạn. Mực nước phù hợp cho cây phát triển tốt.
+ 0-4 NSKC: gi
ữ ruộng đ
ủ ẩm.
+ 5-22 NSKC: cho nư
ớc vào ruộng 3
-5 cm giúp lúa đ

ẻ nhánh thuận lợi và ém cỏ.

×