Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển kinh tế hợp tác xã kiểu mới trên địa bàn huyện đan phượng, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 89 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HỮU SINH

PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAN PHƢỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HỮU SINH

PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAN PHƢỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ XUÂN SANG
XÁC NHẬN CỦA



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. Lê Xuân Sang

GS.TS. Bùi Xuân Phong

Hà Nội – 2016

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin tuyên bố nghiên cứu dƣới đây đƣợc tôi thực hiện lần đầu tiên, số liệu và
kết quả nghiên cứu đƣợc sử dụng lần đầu và đảm bảo tính xác thực, chính xác 100%.
Tơi cam kết đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào khác.

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thiện luận văn nghiên cứu này, tôi thực sự cám ơn thầy cô, ngƣời đã
truyền đạt những kiến thức q báu, bổ ích cùng với đó là sự giúp đỡ nhiệt tình của
Tiến Sỹ Lê Xuân Sang – Phó viện trƣởng Viện kinh tế Việt Nam đã giúp đỡ tơi hồn

thành cơng trình nghiên cứu này; thầy không quản ngại thời gian và hết sức chỉ bảo
để tơi có đƣợc các kinh nghiệm thực tiễn cũng nhƣ lý luận cho bài viết của mình.
Tơi xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban lãnh đạo HTX Đan Phƣợng vì
những thơng tin chia sẻ q báu mà HTX đã cung cấp cho tơi trong thời gian tơi
hồn thành luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn chân thành sự chia sẻ và giúp đỡ động viên của gia đình
đã dành cho tôi trong suốt thời gian tôi tham gia khố học và hồn thiện luận văn
nghiên cứu của mình.
Tơi xin chân thành cám ơn.

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. ii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH HTX KIỂU MỚI ...............................................5
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................5
1.1.1 Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................5
1.1.2 Tình hình nghiên cứu về HTX trên địa bàn huyện Đan Phượng, thành
phố Hà Nội .......................................................................................................8
1.2 Cơ sở lý luận .....................................................................................................9
1.2.1 Hợp tác xã ...............................................................................................9
1.2.2 Hợp tác xã kiểu mới ..............................................................................11
1.2.3 Vấn đề quản trị kinh doanh của HTX....................................................15
1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản trị HTX và chiến lƣợc kinh doanh HTX .....20

1.3.1 Mơi trường bên ngồi ...........................................................................20
1.3.2 Môi trường vĩ mô (môi trường tổng quát) .............................................20
1.3.3 Môi trường bên trong (môi trường nội bộ) ...........................................20
1.4 Các kỹ thuật phân tích và lựa chọn chiến lƣợc ...............................................21
1.4.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (PEST) ....................................21
1.4.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (Five Forces Models) .............23
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................26
2.1 Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................26
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................26
2.2.1 Quy trình nghiên cứu.............................................................................26
2.2.2 Thu thập dữ liệu ....................................................................................27
2.2.3 Xử lý dữ liệu ..........................................................................................27

TIEU LUAN MOI download :


2.2.4 Phân tích dữ liệu ...................................................................................28
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HTX ĐAN
PHƢỢNG VÀ CÁC YẾU TỔ ẢNH HƢỞNG TỚI TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH DOANH HTX ................................................................................................29
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của HTX Đan Phƣợng .............................29
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển HTX Đan Phượng .........................29
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và vai trò chức năng của HTX Đan Phượng ...............29
3.1.3 Kết quả đạt được của HTX Đan Phượng từ năm 2014 đến giữa năm
2016 ................................................................................................................31
3.1.4 Phân tích năng lực chiến lược nội tại của HTX Đan Phượng ..............38
3.2 Đánh giá tình hình quản trị HTX Đan Phƣợng ...............................................39
3.2.1 Mô trưỡng vĩ mô ....................................................................................40
3.2.2 Mô trường vi mô ....................................................................................45
3.3.3 Ma trận đánh giá tác động của môi trường đến hoạt động của HTX

Đan Phượng (EFE) ........................................................................................49
3.3.4 Ma trận kết hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ và các chiến
lược (SWOT)...................................................................................................52
3.3.5 Đánh giá hoạt động phát triển kinh tế hiện nay của HTX Đan Phượng .....54
3.3.6 Đánh giá kết quả quản trị và chiến lược kinh doanh của HTX Đan
Phượng ...........................................................................................................60
CHƢƠNG 4. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH HTX ĐAN
PHƢỢNG KIỂU MỚI...............................................................................................62
4.1 Định hƣớng phát triển của HTX Đan Phƣợng đến năm 2020 ........................62
4.1.1 Về trồng trọt ..........................................................................................62
4.1.2 Về chăn nuôi ..........................................................................................62
4.1.3 Ngành nghề kinh doanh dịch vụ và quản lý vốn quỹ ............................63
4.2 Chiến lƣợc kinh doanh phát triển kinh tế HTX Đan Phƣợng kiểu mới ..........63
4.2.1 Ma trận SWOT ......................................................................................63
4.2.2 Các chiến lược hình thành từ ma trận SWOT .......................................65

TIEU LUAN MOI download :


4.2.3 Kết luận chiến lược áp dụng ưu tiên hàng đầu để phát triển kinh doanh
cho HTX Đan Phượng kiểu mới .....................................................................69
4.3 Các giải pháp thực hiện chiến lƣợc phát triển kinh doanh HTX Đan Phƣợng
kiểu mới ................................................................................................................70
4.3.1 Tăng nguồn vốn và sử dụng vốn hiệu quả.............................................70
4.3.2. Quản trị tốt nguồn nhân lực ................................................................71
4.3.3. Phát triển hoạt động truyền thông marketing ......................................72
4.3.4. Hoạt động liên kết ................................................................................73
KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................74
KẾT LUẬN ...............................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................77

PHỤ LỤC

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 1.1

2

Bảng 3.1

3

Bảng 3.2

4

Bảng 4.1

Nội dung
So sánh mô hình qu ản trị HTX trƣớc đổi mới và
HTX kiể u mới

Kết quả đạt đƣợc của HTX Đan Phƣợng trong giai
đoạn 2014 đến giữa năm 2016
So sánh tình hình quản trị HTX Đan Phƣợng trƣớc
và sau đổi mới
Ma trận SWOT của HTX Đan Phƣợng

Trang

15

32

39
64

i

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC HÌNH

STT

Hình

Nội dung

Trang


1

Hình 1.1

Mơ hình các yếu tố cạnh tranh theo PEST

21

2

Hình 1.2

Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter

23

3

Hình 3.1

Mơ hình SWOT

52

DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT
1

Sơ đồ

Sơ đồ 2.1

Nội dung
Quy trình nghiên cứu

Trang
26

ii

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) là tổ chức kinh tế tập thể có vai trị đặc biệt
quan trọng trong thời kỳ q độ lên Chủ nghĩa xã hội ở nƣớc ta; đƣợc Đảng, Nhà
nƣớc quan tâm phát triển trong mọi giai đoạn cách mạng. HTXNN là một tổ chức
kinh tế mang tính xã hội và nhân văn sâu sắc. Có thể nói, ý tƣởng HTXNN là một ý
tƣởng hợp tác kinh tế vĩ đại của các bậc tiền bối. Ý tƣởng này đã hình thành một
cách tự nhiên từ những địi hỏi, nhu cầu thực tế của con ngƣời trong hoạt động kinh
tế. Khi đất nƣớc bƣớc vào thời kỳ đổi mới, nền kinh tế chuyển sang hoạt động theo
cơ chế thị trƣờng, HTXNN cũng đƣợc chuyển đổi cả về nội dung và hình thức hoạt
động theo Luật Hợp tác xã (HTX) (ban hành năm 1996), nhằm thích ứng kịp thời
với mơi trƣờng sản xuất - kinh doanh mới. Tuy nhiên, trong thực tế hoạt động, mơ
hình HTXNN vấp phải rất nhiều khó khăn, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp. Nghị
quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định “Phát triển kinh tế hợp tác
và HTX là vấn đề hết sức quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội.
Chuyển đổi HTX đạt hiệu quả thiết thực, phát triển HTX kinh doanh tổng hợp đa
ngành hoặc chuyên ngành để sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ tạo điều kiện mở

rộng quy mô sản xuất, kinh doanh phù hợp với q trình Cơng nghiệp Hóa – Hiện
đại hóa”.
Đan Phƣợng là một huyện nằm phía tây thành phố Hà Nội, có điều kiện tự
nhiên thuận lợi cho việc phát triển một nền nông nghiệp thị trƣờng và việc cần phải
quan tâm phát triển HTX kiểu mới trong nông nghiệp là rất cần thiết. Phong trào
phát triển HTXNN ở Huyện Đan Phƣợng không ngừng đƣợc củng cố và ngày càng
khẳng định vai trò hết sức to lớn, nhất là trong nông nghiệp, nông thôn, không
những thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế mà còn phát triển ngành nghề, giải quyết
việc làm... Nhiều HTX ở Huyện Đan Phƣợng đã minh chứng bản chất tốt đẹp của
một tổ chức kinh tế gần gũi với mục tiêu xây dựng CNXH ở nƣớc ta. Có thể khẳng
định rằng, sự tồn tại và phát triển của kinh tế HTX là một tất yếu khách quan trong
điều kiện cơ chế thị trƣờng khi kinh tế hộ thực sự trở thành đơn vị kinh tế tự chủ.

1

TIEU LUAN MOI download :


Theo số liệu thống kê của Phịng nơng nghiệp huyện Đan Phƣợng năm 2015,
tồn huyện có 35 HTX, trong đó có 21 HTX Nơng nghiệp, 01 HTX thuỷ sản với
56.106 xã viên, tổng vốn điều lệ là 16,509 tỷ đồng, 8 HTX công nghiệp, 1 HTX vận
tải và 4 quỹ tín dụng nhân dân. Xét thấy HTX Đan Phƣợng, một trong số những
hợp tác xã thành lập từ lâu và đi đầu trong phong trào hƣởng ứng luật HTX kiểu
mới và đã chuyển đổi hoạt động theo luật HTX 2012 từ tháng 9 năm 2013 với
những thành tựu nhất địnhh. Vì vậy, tác giả quyết định chọn HTX Đan Phƣợng là
hợp tác xã điển hình trong nghiên cứu của mình.
Tuy đã chuyển đổi hoạt động theo luật HTX kiểu mới, nhƣng HTX Đan
Phƣợng vẫn tồn tại khá nhiều vấn đề nhƣ: Kinh tế hộ nông dân hầu hết là nhỏ bé,
thiếu vốn, thiếu tƣ liệu sản xuất, thiếu hiểu biết về kỹ thuật canh tác và nhiều khâu
của quá trình sản xuất hộ nông dân không tự làm đƣợc, năng lực nội sinh, địa vị và

quyền lợi của xã viên, và ngƣời lao động; vị thế kinh tế HTX trong nền kinh tế
nhiều thành phần định hƣớng XHCN nhƣng vẫn theo cách làm kinh tế tập thể theo
tu duy bao cấp. Hơn nữa đội ngũ Ban quản trị của HTX Đan Phƣợng cịn yếu kém,
khơng có trình độ về kinh tế thị thƣờng và ỉ nại dẫn đến việc hoạt động kinh tế tập
thể kém hiệu quả, thậm chí thua lỗ, khơng có doanh thu, lợi nhuận, ... Bên cạnh đó,
HTX Đan Phƣợng chỉ lo đầu vào sản xuất cho các hộ nơng dân nhƣ phân bón, giống
lúa, thuỷ lợi….cịn các nông dân phải tự lo vốn sản xuất kinh doanh và phân phối
sản phẩm, bán sản phẩm sau khi thu hoạch. Mọi gánh nặng vẫn đè lên ngƣời lao
động, trong khi đó HTX chƣa có chủ động đứng ra cùng giải quyết vấn đề với
ngƣời nơng dân, chính là những thành viên đã góp vốn cổ phần cho HTX. Mơ hình
quản trị của HTX Đan Phƣợng chƣa đƣợc tập trung để mang lại lợi ích cho thành
viên thơng qua việc cam kết cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm theo
nhu cầu của thành viên. HTX chƣa chủ động trong hoạt động, chƣa đáp ứng tiêu thụ
sản phẩm, dịch vụ và việc làm cho thành viên HTX cũng nhƣ các đối tƣợng khơng
phải là thành viên.
Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Phát triển kinh tế hợp tác xã kiểu mới trên địa
bàn Huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội”, với mục đích nghiên cứu, đánh giá

2

TIEU LUAN MOI download :


thực trạng phát triển HTX Đan Phƣợng và từ đó đề xuất đổi mới mơ hình Quản trị
kinh doanh, đặc biệt là mơ hình chiến lƣợc kinh doanh thơng qua xây dựng mơ hình
chiến lƣợc kinh doanh.
Câu hỏi nghiên cứu đặt ra trong luận văn:
-

Đâu là chiến lƣợc kinh doanh phù hợp nhất để phát triển HTX Đan Phƣợng

kiểu mới trên địa bàn huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội?

-

Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến chiến lƣợc kinh doanh phát triển HTX Đan
Phƣợng?

-

HTX Đan Phƣợng cần làm gì để trở thành HTX kiểu mới đạt hiệu quả kinh
doanh?

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu là phát triển HTX kiểu mới trên địa bàn Thành phố Hà
Nội thơng qua việc đổi mới mơ hình quản trị kinh doanh, đặc biệt là chiến lƣợc kinh
doanh của HTX Đan Phƣợng trong bối cảnh mới trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp
nhằm để phát triển kinh doanh HTX Đan Phƣợng kiểu mới, huyện Đan Phƣợng
(thành phố Hà Nội).
Để đạt đƣợc mục đích trên, luận văn tập trung giải quyết các nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản trị kinh doanh, đặc biệt là chiến
lƣợc kinh doanh HTX.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị kinh doanh và hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các HTX kiểu mới.
- Đề xuất đổi mới mơ hình quản trị kinh doanh, đặc biệt là mơ hình chiến lƣợc
kinh doanh.
- Đề xuất giải pháp cơ bản nhằm phát triển chiến lƣợc kinh doanh HTX Đan
Phƣợng kiểu mới trên địa bàn huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu điển hình HTX kiểu mới, đối tƣợng và phạm vi của
luận văn nhƣ sau:


3

TIEU LUAN MOI download :


Đối tƣợng nghiên cứu: Quản trị kinh doanh thông qua nghiên cứu điển hình
HTX Đan Phƣợng kiểu mới.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt
động của HTX Đan Phƣợng kiểu mới tại huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội và
từ đó đề xuất định hƣớng phát triển kinh doanh HTX Đan Phƣợng kiểu mới trên địa
bàn huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội.
- Về mặt nội dung: Đề tài xây dựng mơ hình lý thuyết chiến lƣợc kinh doanh
HTX và áp dụng vào thực tế để phát triển kinh doanh HTX Đan Phƣợng.
- Về mặt thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thống kê, báo cáo của HTX Đan
Phƣợng trong thời gian 3 năm 2013, 2014 và 2015 và định hƣớng đến giai đoạn
2017 - 2020. Đề tài cũng đƣa ra định hƣớng phát triển kinh doanh HTX Đan
Phƣợng kiểu mới trong thời gian tới.
4. Những đóng góp dự kiến
Luận văn hệ thống hóa những vấn đề mơ hình quản trị kinh doanh, đặc biệt là
chiến lƣợc kinh doanh của HTX; phân tích ƣu điểm, nhƣợc điểm và nguyên nhân tình
hình quản trị kinh doanh HTX, đặc biệt là chiến lƣợc kinh doanh HTX Đan Phƣợng.
Từ đó, luận văn đề xuất giải pháp đổi mới mơ hình quản trị kinh doanh của
HTX Đan Phƣợng, đặc biệt là chiến lƣợc kinh doanh giúp nâng cao hiệu quả quản
trị và thơng qua đó, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
5. Kết cấu của luận văn
Đề tài nghiên cứu gồm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chiến lƣợc
kinh doanh HTX

Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Phân tích thực trạng phát triển kinh tế HTX Đan Phƣợng kiểu mới
trên địa bàn huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội
Chƣơng 4: Định hƣớng chiến lƣợc phát triển kinh tế HTX Đan Phƣợng kiểu
mới trên địa bàn huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội

4

TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH HTX KIỂU MỚI

1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1 Tình hình nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu về chiến lƣợc kinh doanh HTX đƣợc rất nhiều học giả Việt Nam
nghiên cứu đƣợc công bố trên các ấn phẩm, báo, luận văn và luận án. Để cung cấp
một cái nhìn tổng thể về hoạt động nghiên cứu trong lĩnh vực này, tác giả sẽ trình
bày tóm tắt một số cơng trình khoa học liên quan đến đề tài luận văn đang nghiên
cứu; Tuy nhiên, để đảm bảo tính phù hợp và có tƣơng quan tƣơng đối, tác giả xin
trích dẫn một số nghiên cứu trong bối cảnh nông thôn, các huyện, xã đang triển khai
loại hình HTX gần giống nhất với mơ hình HTX Đan Phƣợng kiểu mới .
Tác giả sẽ trình bày ba nghiên cứu của ba tác giả khác nhau cũng đƣợc thực
hiện tại các huyện khác nhau tại Việt Nam.
Nghiên cứu thứ nhất của tác giả Lê Thùy Hƣơng, 2003, Phát triển HTX nơng
nghiệp kiểu mới trên địa bàn Tuy Hịa, tỉnh Phú Yên. Mục đích của luận văn là vận
dụng lý luận HTX nông nghiệp để khảo sát, đánh giá hoạt động của HTX nông
nghiệp kiểu mới trên địa bàn Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên từ năm 1997 đến nay và đề
xuất một số phƣơng hƣớng, giải pháp tiếp tục phát triển HTX nơng nghiệp kiểu mới

ở Tuy Hịa trong thời gian tới. Để làm rõ nội dung trên, luận văn tập trung làm rõ ba
vấn đề: Khái quát các quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc ta về HTX nông nghiệp
kiểu mới theo Luật HTX năm 2003 và Nghị quyết Hội nghị TW 5 (Khóa IX); Phân
tích thực trạng hoạt động của HTX nông nghiệp kiểu mới ở địa bàn Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên từ 1997 đến nay; Đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp phát triển HTX nông
nghiệp kiểu mới ở địa bàn Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên trong thời gian tới. Sau khi phân
tích thực trạng HTX nơng nghiệp kiểu mới ở địa bàn Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, tác
giả đã phát hiện ra rất nhiều những cản trở sự phát triển HTX nơng nghiệp kiểu mới
ở Tuy Hịa nhƣ: cản trở từ chính sách của Nhà nƣớc và địa phƣơng, cản trở từ tâm
lý và trình độ của nơng dân, cản trở từ trình độ phát triển thấp của lực lƣợng sản

5

TIEU LUAN MOI download :


xuất, cản trở từ sự yếu kém của sự quản lý và chỉ đạo, cản trở từ năng lực tài chính
hiện có của hợp tác xã nơng nghiệp. Từ đó, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp để
phát triển HTX nơng nghiệp kiểu mới ở Tuy Hịa, đó là tuyên truyền, vận động
ngƣời lao động, hộ sản xuất kinh doanh tham gia hợp tác nông nghiệp kiểu mới;
từng bƣớc củng cố, phát triển và nhân rộng mơ hình HTX nơng nghiệp theo Luật
HTX (2003) có hiệu quả; Liên kết với các thành phần kinh tế khác trong khu thu
hoạch và chế biến nơng sản; Đổi mới chính sách hỗ trợ của Nhà nƣớc đối với HTX
nông nghiệp kiểu mới; Tăng cƣờng hệ thống tổ chức quản lý nhà nƣớc đối với kinh
tế HTX nông nghiệp; Xây dựng cơ chế phối hợp có hiệu quả giữa tổ chức Đảng,
chính quyền và HTX trên từng địa bàn; Tăng cƣờng vai trị lãnh đạo của Đảng và
các tổ chức đồn thể quần chúng đối với HTX nông nghiệp. Tuy nhiên, phƣơng
hƣớng và giải pháp phát triển phát triển HTX nông nghiệp kiểu mới ở Tuy Hòa
đƣợc nêu trên mới chỉ là sự tự hồn thiện chính mình, là sự khắc phục các nhƣợc
điểm chủ quan của HTX.

Nghiên cứu thứ 2 của tác giả Nguyễn Văn Bình, 2014 mang tên " Luận văn
Hợp tác xã kiểu mới trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hố nơng nghiệp,
nơng thơn ở Nghệ An ". Mục đích của luận văn đó là Khảo sát, đánh giá hoạt động
của HTX kiểu mới ở Nghệ An từ khi Luật HTX năm 1996 có hiệu lực đến nay, gắn
với việc thực hiện nghị quyết số 5 NQ/TW “về đẩy nhanh CNH, HĐH nông
nghiệp nông thôn thời kỳ 2001 - 2010” của BCH TW khố IX. Từ đó luận văn
đề xuất một số phƣơng hƣớng, giải pháp tiếp tục hoàn thiện HTX kiểu mới ở Nghệ
An trong thời gian tới. Để đạt đƣợc mục đích này, luận văn tập trung giải quyết các
nhiệm vụ nhƣ Hệ thống hoá các vấn đề lí luận cơ bản về HTX kiểu mới; Khảo sát,
phân tích, đánh giá thực trạng của HTX kiểu mới ở Nghệ An và Đề xuất phƣơng
hƣớng, giải pháp tiếp tục phát triển, hoàn thiện HTX kiểu mới ở Nghệ An trong thời
gian tới. Sau khi phân tích thực trạng hoạt động của HTX kiểu mới ở Nghệ An từ
năm 1996 đến nay, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nhằm tiếp tục phát triển HTX
kiểu mới trong q trình CNH – HĐH nơng nghiệp, nơng thôn ở Nghê An. Thứ
nhất, tiếp tục đẩy mạnh việc nhận thức vị trí, vai trị và tác dụng của hợp tác xã

6

TIEU LUAN MOI download :


kiểu mới trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn.
Thứ hai, tổ chức điều tra, khảo sát, đánh giá lại để tiếp tục củng cố, đổi mới và phát
triển hợp tác xã theo Luật. Thứ ba, tập trung xây dựng và nhân rộng các hợp tác
xã điển hình tiên tiến. Thứ tƣ, coi trọng cơng tác đào tạo, bồi dƣỡng, sử dụng cán
bộ hợp tác xã đáp ứng u cầu của q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng
nghiệp, nơng thơn. Thứ năm, Coi trọng công tác đào tạo, bồi dƣỡng, sử dụng cán
bộ hợp tác xã đáp ứng yêu cầu của quá trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng
nghiệp, nơng thơn. Thứ sáu, tăng cƣờng vai trò quản lý của Nhà nƣớc đối với hợp
tác xã kiểu mới. Thứ bảy, xây dựng cơ chế phối hợp hiệu quả giữa tổ chức Đảng,

chính quyền và hợp tác xã ở địa phƣơng.
Nghiên cứu thứ ba của tác giả Nguyễn Vỹ, 2007, về Quá trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn tỉnh Bắc ninh từ năm 1986 đến nay: Thực
trạng, kinh nghiệm và giải pháp, trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận văn này
trên cơ sở hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn, luận văn đã phân tích thực trạng và đề ra các
phƣơng hƣớng, mục tiêu và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh quá trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn Bắc Ninh trong thời gian tới: Phấn
đấu đến năm 2010 Bắc Ninh là một tỉnh phát triển khá trong cả nƣớc, đến năm 2015
cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hƣớng hiện đại. Các phƣơng pháp đƣợc sử
dụng trong nghiên cứu này có thể kể đến nhƣ phƣơng pháp luận duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử, phƣơng pháp lịch sử và logic; phƣơng pháp phân tích, tổng hợp;
phƣơng pháp thống kê, mơ hình hóa và tiếp cận hệ thống; phƣơng pháp khảo sát và
điều tra thực tế. Sau khi phân tích thực trạng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
nghiệp, nơng thơn Bắc Ninh thời kỳ từ năm 1997 đến nay, nghiên cứu đã đạt đƣợc
một số thành tựu chủ yếu nhƣ: kinh tế - xã hội phát triển khá và tƣơng đối tồn diện,
sản xuất nơng nghiệp tăng trƣởng nhanh, cơ cấu kinh tế nông nghiệp chuyển dịch
tích cực, thƣơng mại và dịch vụ nơng thơn phát triển, cơ cấu lao động chuyển dịch
tích cực. Hơn nữa, luận văn đã nêu ra một số hạn chế trong nông nghiệp, nông thôn
tỉnh Bắc Ninh nhƣ: tiềm năng kinh tế nông nghiệp của tỉnh chƣa đƣợc khai thác đầy

7

TIEU LUAN MOI download :


đủ và hiệu quả, quy mơ cịn bé, chất lƣợng hiệu quả, tính bền vững cịn thấp; nơng
nghiệp chƣa thốt khỏi tình trạng phân tán, manh mún, lạc hậu, khơng ổn định và
không đồng đều giữa các vùng trong tỉnh; sản xuất nơng nghiệp tuy phát triển tƣơng
đối tồn diện nhƣng tốc độ chuyển dịch cơ cấu nội ngành nông nghiệp diễn ra còn

chậm chạp, chƣa rõ nét và thiếu bền vững, sản xuất các loại sản phẩm chính cịn
chƣa ổn định, quy mô nhỏ, phân tán; tốc độ tăng trƣởng chậm; ngành nghề nông
thôn ở một số nơi phát triển cịn mang tính yếu tố tự phát, cơng nghệ lạc hậu; tình
trạng ơ nhiễm mơi trƣờng ngày càng trầm trọng nhất là trong các làng nghề; các đơn
vị kinh tế nhà nƣớc chƣa phát huy đƣợc chức năng là trung tâm kinh tế - khoa học –
kỹ thuật, giải quyết đầu vào và đầu ra cho kinh tế hộ .... Sau đó, tác giả đã đƣa ra
một số giải pháp nhằm đẩy nhanh quá trình CNH – HĐH tỉnh Bắc Ninh nhƣ sau rà
soát, điều chỉnh và bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế nông thôn Bắc Ninh; phát
triển, ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ trong nông nghiệp, nông thôn và bảo
vệ môi trƣờng; khai thác các nguồn vốn và nâng cao hiệu quả đầu tƣ; xây dựng
đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội nông thôn theo hƣớng hiện đại;
phát triển các làng nghề truyền thống, các làng nghề mớ, xây dựng và hình thành
các khu, cụm cơng nghiệp làng nghề ở nông thôn; giải pháp phát triển nguồn nhân
lực, giải quyết việc làm cho ngƣời lao động; phát triển các thành phần kinh tế, mở
rộng quan hệ liên kết kinh tế và đa dạng các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh
trong nông nghiệp và nông thôn; xây dựng cơ chế, chính sách phát triển nơng
nghiệp, nơng thơn.
1.1.2 Tình hình nghiên cứu về HTX trên địa bàn huyện Đan Phượng, thành phố
Hà Nội
Cho tới thời điểm hiện tại, chƣa có cơng trình nghiên cứu nào về chiến lƣợc
kinh doanh phát triển HTX Đan Phƣợng kiểu mới trên địa bàn huyện Đan Phƣợng,
thành phố Hà Nội.
Do đó, nghiên cứu “Phát triển kinh tế hợp tác xã kiểu mới trên địa bàn
huyện Đan Phượng, tại Huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội” là hết sức mới
mẻ và cần thiết, có giá trị luận cứ khoa học quan trọng cho phát triển HTX kiểu

8

TIEU LUAN MOI download :



mới. Trong tƣơng lai, Đan Phƣợng cần có chiến lƣợc kinh doanh mới để phát triển
loại hình HTX. Đồng thời, việc học hỏi các nghiên cứu đã thực hiện trƣớc đây giúp
cho tác giả có cái nhìn tổng quan về các hạn chế, chiến lƣợc kinh doanh phát triển
HTX kiểu mới, nhất là trong bối cảnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp,
nơng thơn nhƣ hiện nay.
1.2 Cơ sở lý luận
1.2.1 Hợp tác xã
a) Khái niệm hợp tác xã
Hợp tác là sự kết hợp sức lực của các cá nhân hoặc đơn vị để tạo nên sức mạnh
lớn hơn. Đây là hình thức tất yếu trong lao động sản xuất và kinh doanh kinh tế của
con ngƣời. Hợp tác có nhiều hình thức với đặc điểm, tính chất, trình độ khác nhau.
Hợp tác xã là sự hình thành bằng sự góp vốn, góp sức của một tổ chức kinh tế
do các chủ thể kinh tế tự nguyện với mục đích phục vụ hoạt động kinh tế. Theo đó,
các thành viên tham gia hợp tác xã sẽ hỗ trợ, giúp đỡ nhau. Nguyên tắc cơ bản của
HTX là tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và quản lý dân chủ. Với vai trị của mình,
HTX giúp đỡ các trang trại, hộ nông dân tồn tại trƣớc những tác động của kinh tế
thị trƣờng và ảnh hƣởng của các tổ chức độc quyền lớn.
HTX cũng có thể hiểu là loại hình kinh tế hợp tác phát triển ở trình độ cao hơn
loại hình kinh tế hợp tác giản đơn. Ở nhiều nƣớc trên thế giới, HTX đã có lịch sử
hình thành và phát triển hơn 100 năm. HTX đầu tiên trên thế giới bắt đầu từ thế kỉ
XII ở vùng núi phía Đơng nam nƣớc Pháp.
Trong luật HTX của nhiều nƣớc cũng nhƣ một số tổ chức quốc tế đều có định
nghĩa về HTX. Liên minh HTX quốc tế đã định nghĩa HTX nhƣ sau: “HTX là một
tổ chức tự trị của những người tự nguyện liên hiệp lại để đáp ứng các nhu cầu và
nguyện vọng chung của họ về kinh tế, xã hội và văn hóa thơng qua một xí nghiệp
cùng sở hữu và quản lý dân chủ. Năm 1995 định nghĩa này đã được hoàn thiện,
HTX dựa trên ý nghĩa tự cứu giúp mình, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng, cơng bằng
và đồn kết. Theo truyền thống của những người sáng lập ra HTX, các xã viên HTX


9

TIEU LUAN MOI download :


tin tưởng vào ý nghĩa đạo đức, về tính trung thực, cởi mở, trách nhiệm xã hội và
quan tâm chăm sóc người khác”.
Tổ chức lao động quốc tế (ILO) định nghĩa, “HTX là sự liên kết của những
người đang gặp phải những khó khăn kinh tế giống nhau, tự nguyện liên kết nhau
lại trên cơ sở bình đẳng quyền lợi, nghĩa vụ sử dụng tài sản mà họ đã chuyển giao
vào HTX. Phù hợp với nhu cầu chung và giải quyết những khó khăn đó chủ yếu
bằng sự, tự chủ, tự chịu trách nhiệm và bằng cách sử dụng các chức năng kinh
doanh trong tổ chức hợp tác phục vụ cho lợi ích vật chất và tinh thần chung ...”.
b) Đặc trưng của hợp tác xã
HTX có một số đặc trƣng nổi bật nhƣ:
- HTX là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân góp
sức, góp vốn lập ra, hoạt động nhƣ một loại hình doanh nghiệp, có tƣ cách pháp
nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các hoạt động của mình và đƣợc bình đẳng nhƣ
các thành phần kinh tế khác.
- HTX kiểu mới tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc: tự nguyện, dân chủ,
bình đẳng, cơng khai, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi.
- HTX phải thực hiện nghiêm chỉnh các quan hệ về sở hữu, quản lý và phân
phối đƣợc quy định riêng trong từng HTX.
- Tổ chức và hoạt động của HTX không bị giới hạn về quy mô, lĩnh vực và địa
bàn (trừ một số lĩnh vực có quy định riêng) với mơ hình linh hoạt, đa dạng về hình
thức, phù hợp với đặc điểm từng ngành, từng vùng, với nhiều trình độ phát triển từ
thấp đến cao.
- HTX và kinh tế hộ tự chủ có mối quan hệ gắn bó, tác động tƣơng hỗ, cùng
nhau phát triển.
c) Vai trò của hợp tác xã

Hợp tác xã là hình thức kinh tế tập thể của nơng dân nên HTX có tác động to
lớn và tích cực đến hoạt động sản xuất của hộ nông dân. Thông qua các hoạt động
của HTX, vai trò điều tiết sản xuất của HTX đƣợc thực hiện và sản xuất của hộ
nông dân đƣợc thực hiện theo hƣớng tập trung, từ đó tạo điều kiện hình thành các

10

TIEU LUAN MOI download :


vùng sản xuất tập trung chun mơn hóa. Nhờ có hoạt động của HTX, các yếu tố
đầu vào và các khâu dịch vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp đƣợc cung cấp kịp
thời, đầy đủ và đảm bảo chất lƣợng. Các khâu sản xuất tiếp theo cũng đƣợc đảm
bảo và góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất của các hộ nông dân.
Ở những nƣớc tƣ bản, kinh tế HTX chỉ là kinh tế phụ song có vai trị đặc biệt
đối với nông dân. HTX giúp đỡ các chủ trang trại nông dân tồn tại trƣớc những tác
động của kinh tế thị trƣờng và ảnh hƣởng của các tổ chức độc quyền lớn. Do vậy,
ngoài mục tiêu kinh tế, HTX cịn là loại hình kinh tế mang tính chất xã hội nhân đạo.
Ở những nƣớc nông nghiệp nhƣ nƣớc ta thì HTX nơng nghiệp là hình thức
kinh tế tập thể nơng dân vì vậy hoạt động của HTX nơng nghiệp có tác động to lớn,
tích cực đến hoạt động sản xuất của hộ nơng nghiệp nơng dân. Nhờ có hoạt động
của HTX các yếu tố đầu vào và các khâu dịch vụ cho hoạt động sản xuất nông
nghiệp đƣợc cung cấp kịp thời đầy đủ đảm bảo chất lƣợng, các khâu sản xuất tiếp
theo đƣợc đảm bảo làm cho hiệu quả sản xuất của hộ nông dân đƣợc nâng lên.
Thơng qua hoạt động dịch vụ vai trị điều tiết của HTX nông nghiệp đƣợc thực
hiện, sản xuất của hộ nông dân đƣợc thực hiện theo hƣớng tập trung, tạo điều kiện
hình thành các vùng sản xuất tập trung chuyên mơn hóa. Ví dụ dịch vụ làm đất, dịch
vụ tƣới nƣớc, dịch vụ bảo vệ thực vật,... đòi hỏi sản xuất của hộ nông dân phải đƣợc
thực hiện thống nhất trên từng cánh đồng và chủng loại giống, về thời vụ gieo trồng
và chăm sóc.

Nhờ có HTX, những trợ giúp của Nhà nƣớc đến tay với các hộ nông dân một
các dễ dàng. Do đó, HTX có vai trị làm cầu nối giữa Nhà nƣớc với hộ nông dân
một cách hiệu quả. Tóm lại, hợp tác xã có vai trị rất quan trọng trong phát triển
kinh tế bền vững.
1.2.2 Hợp tác xã kiểu mới
Có thể nói, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ta trong việc chỉ đa ̣o
xây dƣ̣ng các HTXNN theo mô hình hợp tác hóa - tập thể hoá được đề cập sớm, ngay
tƣ̀ nhƣ̃ng năm 50, đầ u nhƣ̃ng năm 60, trong thời kỳ đẩ y ma ̣nh cải ta ̣o XHCN ở miề n
Bắ c. Trên cơ sở thƣ̣c hi ện các chỉ thi ,̣ hướng dẫn về phát triển HTX của Đảng , đến

11

TIEU LUAN MOI download :


cuố i nhƣ̃ng na ̆m 60, nông nghiệp miề n Bắ c nu ̛ớc ta đã thu đu ̛ợc nhiều thắng lợi ,
phong trào HTX đã góp phầ n quan tro ̣ng vào việc khôi phu ̣c nề n kinh tế, thúc đẩy sản
xuấ t nông nghiệp, nâng cao đời số ng nông dân, cung cấ p nhiề u nông sản cho xã hội.
Tuy nhiên, do nóng v ội, chủ quan, lấ y mu ̣c tie ̂u cải ta ̣o XHCN là then chố t ,
chạy theo số lu ̛ợng, mở rộng quy mô HTX quá nhanh , không tin
́ h toán đầ y đủ đế n
trình đ ộ phát triển của lực lu ̛ợng sản xuấ t ở no ̂ng thôn cũng nhu ̛ bộ máy quản lý
HTX cồ ng kề nh , năng lƣ̣c quản lý của đ ội ngũ cán b ộ hạn chế, yế u kém , tình trạng
mấ t dân chủ diễn ra phở biế n , năng suấ t lao đ ộng ngày càng sút kém ...cho nên đế n
nhƣ̃ng năm 70, 80 hệ thớ ng HTX với mo ̂ hình tổ chức kiểu cũ đã tan rã từng mảng
lớn, góp phần làm cho nông nghiệp lâm vào khủng hoảng. Thƣ̣c tế đó đặt ra yêu cầ u
cấ p thiế t phải tim
̀ ra mô hình kinh tế hợp tác phù hợp để thay thế.
Bước vào thời kỳ đổi mới, để thực hiện nhiệm vu ̣ cấ p bách là đu ̛a đấ t nước ra
khỏi khủng hoảng kinh tế, Đảng ta đã xác đinh

̣ vai trò quan tro ̣ng của nông nghiệp và
kinh tế nông thôn, tƣ̀ đó có sƣ̣ đổ i mới ma ̣nh mẽ trong cơ chế quản lý kinh tế no ̂ng
nghiệp. Cùng với quá trình đổi mới , HTX đã có nhiề u thay đổ i dƣ̣a tre ̂n nề n tảng
nhận thƣ́c mới , tư duy mới và tƣ̀ng bu ̛ớc được hoàn thi ện qua các kỳ đa ̣i h ội. Nhìn
chung nhƣ̃ng chủ tru ̛ơng, chính sách của Đảng và Nhà nu ̛ớc đều thể hi ện sƣ̣ nhấ t
quán đối với sự tồn tại la ̂u dài của nề n kinh tế hàng hoá nhiề u thành phầ n trong quá
trình xây dƣ̣ng CNXH ở nước ta, trong đó có kinh tế tập thể và HTX.
Trải qua gầ n nƣ̉a thế kỉ tiế n hành hơ ̣p tác hoá no ̂ng nghiệp, chúng ta đã tích
luỹ đu ̛ợc nhiều kinh nghi ệm trong xây dƣ̣ng mo ̂ hình HTX và kinh tế hợp tác
Chính từ thực trạng khủng hoảng của mo

.

̂ hình HTX kiểu cũ đã dần hình thành

nhƣ̃ng mô hình HTX kiểu mới xuất phát từ sự đổi mới nh

ận thƣ́c và mong muố n

của các h ộ nông dân. Trong cơ chế kinh tế mới , các HTX kiểu cũ càng b ộc lộ sƣ̣
yế u kém , lúng túng trong sản xuất kinh doanh , sƣ̣ tồ n ta ̣i của n ó chỉ cịn là hình
thƣ́c. Vấ n đề đặt ra là kinh tế hơ ̣p tác và HTX thoát khỏi khủng khoảng nhu ̛ thế nào,
mố i quan hệ của nó với kinh tế h ộ và các thành phần kinh tế khác ra sao trong điều
kiện kinh tế h ộ bên ca ̣nh nhƣ̃ng thế ma ̣nh vẫn còn nhiề u ha ̣n chế kho ̂ng thể vu ̛ợt
qua. Thƣ̣c tiễn cho thấ y , kinh tế hộ càng phát triển thì nhu cầu hợp tác càng trở ne ̂n
12

TIEU LUAN MOI download :



bƣ́c thiế t ho ̛n. Chính vì v ậy trong nghi ̣quyế t TW 4 khoá VIII , Đảng ta xác đinh
̣ :
Hơ ̣p tác hóa là ye ̂u cầ u cấ p bách đố i với ngu ̛ời nông dân, để phục vụ cho sản xuất
của các hộ tố t hơn, để bảo vệ lơ ̣i ích của nông dân, để nông dân không bi ̣thua thiệt.
Quan điể m của Đảng và Nhà nu ̛ớc ta là tiếp tục đổi m ới và hoàn thi ện quan hệ sản
xuấ t trong no ̂ng nghiệp, nông thôn, tăng cường khuyến khích , hỡ trơ ,̣ tạo điều ki ện
phát triển kinh tế hợp tác và HTX tre ̂n cơ sở liên kế t , hơ ̣p tác tƣ̣ nguy ện ở các h ộ,
các trang trại bằng nhiề u hình thƣ́c, bước đi, quy mô thích hợp để nâng cao hiệu quả
kinh tế - xã hội. Trong các chin
́ h sách và giải pháp đẩ y ma ̣nh CNH , HĐH đấ t nước,
đa ̣i hội X của Đảng nêu rõ:
Tiế p tu ̣c nghiên cƣ́u xây dƣ̣ng mô hình HTX kiểu mới trên cơ sở tổ ng kế t các
đơn vi la
̣ ̀ m tố t để ta ̆ng sƣ́c hấ p dẫn , tạo động lƣ̣c cho kinh tế t ập thể nhấ t là đố i với
nông nghiệp, thủ co ̂ng nghiệp. Đa da ̣ng hoá hin
̀ h thƣ́c sở hƣ̃u trong kinh tế t

ập

thể ,... phát triển cá c loa ̣i hình doanh nghi ệp trong HTX và các hình thƣ́c lie ̂n hiệp
HTX. Cũng tại đây, văn kiện Đa ̣i hội X khẳ ng đinh:
̣ Kinh tế nhà nước cùng với kinh
tế tập thể mà nòng cố t là HTX ngày càng trở thành nề n tảng vƣ̃ng chắ c của nề n kinh
tế quố c dân. HTX ở nước ta đã được xác định vừa là tổ chức kinh tế , vƣ̀a là tổ chƣ́c
xã hội, là nhân tố quan tro ̣ng để ngu ̛ời lao động, hộ xã viên tiế p nh ận sƣ̣ hỗ trơ ̣ của
nhà nu ̛ớc, liên kế t với doanh nghi ệp thuộc mo ̣i thành phầ n kinh tế , thƣ̣c hi ện liên
minh công nông.
Trên cơ sở nhận thƣ́c đu ̛ợc sự cần thiết phải xa ̂y dƣ̣ng , hình thành mo ̂ hình
kiể u mới, nhiề u chủ trương, đường lối của Đảng, hệ thố ng chính sách, pháp luật của
Nhà nước về HTX đã đu ̛ợc ban hành , tạo khuo ̂n khổ pháp lý để tiế n hành chuyể n

đổ i, đổ i mới và tổ chƣ́c hoa ̣t đ ộng trong các HTX , bao gồ m : Hiế n pháp na ̆m 1992,
luật HTX năm 1996, luật sƣ̉a đổ i, bổ sung một số điề u luật HTX năm 2003 và nhiều
chính sách cụ thể khác nhằm tạo điều ki ện thuận lơ ̣i, hỗ trơ ̣ HTX phát triể n , nâng
cao năng suấ t , chấ t lu ̛ợng hi ệu quả , sƣ́c ca ̣nh tranh để có thể tham gia bin
̀ h đẳ ng
trong nề n kinh tế thi ̣tru ̛ờng gồ m nhiề u thành phầ n kinh tế . So với mo ̂ hình HTX
kiể u cũ , HTX kiể u mới có nhiề u thay đổ i quan tro ̣ng về vai trò

, vị trí , con người

trong các quan hệ kinh tế - xã hội ở nông thôn. HTX được xác định:
13

TIEU LUAN MOI download :


Hơ ̣p tác xã là tổ chƣ́ c kinh tế t ập thể do các cá nha ̂n, hộ gia đin
̀ h, pháp nhân
(sau đây go ̣i chung là xã vie ̂n) có nhu cầu , lơ ̣i ić h chung , tƣ̣ nguyện góp vớ n , góp
sƣ́c l ập ra theo quy đinh
̣ của Lu ật này để phát huy sƣ́c ma ̣nh t ập thể của tƣ̀ng xã
viên tham gia hơ ̣p tác xã , cùng giúp nhau thực hi ện có hi ệu quả các hoa ̣t đ ộng sản
xuấ t, kinh doanh và na ̂ng cao đời số ng v ật chấ t , tinh thầ n , góp phần phát triển kinh
tế - xã hội của đấ t nước.
Sƣ̣ phát triể n nh ận thƣ́c và tổ chức hoạt đ ộng đố i với các HTX đu ̛ợc cụ thể
hoá một cách sâu sắ c ở sƣ̣ hiǹ h thành các HTX kiể u mới theo nhƣ̃ng hin
̀ h thƣ́c khác
nhau. Luật HTX được ban hành và có hiệu lƣ̣c năm 1997, đặc biệt là sau khi có nghi ̣
quyế t Đa ̣i h ội lầ n thƣ́ IX của Đảng và nghi ̣quyế t số


13 ngày 18/3/2002 của H ội

nghị Trung u ̛ơng 5 (khố IX) về “tiế p tu ̣c đở i mới , phát triển và na ̂ng cao hiệu quả
kinh tế tập thể ” , khu vƣ̣c HTX đã dầ n kho ̂i phu ̣c tin
̀ h tra ̣ng kh ủng hoảng, có những
thay đở i quan tro ̣ng và có bu ̛ớc phát triển mới . Hiện nay , cả nu ̛ớc có ho ̛n 17.900
HTX, 39 liên hiệp HTX, tăng hơn so với đầ u na ̆m 2001 (14.841 HTX) là 17,8%.
Các HTX đã thu hút tre ̂n 12 triệu xã viên, hộ xã viên là người lao động, các hộ kinh
tế gia điǹ h, kinh tế cá thể , các doanh nghiệp nhỏ. Khu vƣ̣c lớn và quan tro ̣ng nhấ t là
HTX nông nghiệp với 8.535 HTX và trên 100.000 tổ hơ ̣p tác trong no ̂ng, lâm, diêm
nghiệp, thu hút khoả ng 8,3 – 8,5 triệu xã viên, hộ xã viên tham gia. Bên ca ̣nh đó , sƣ̣
phát triển kinh tế - xã hội ở no ̂ng thôn cũng ghi nh ận đóng góp của nhiề u mo ̂ hình
HTX trong các liñ h vƣ̣c truyề n thố ng nhu

̛ HTX tiể u thủ co ̂ng nghiệp, HTX tí n

dụng...và các HTX trong các ngành nghề mới xuất hi

ện như HTX vệ sinh- môi

trường, HTX nước sạch, HTX điện ...
Hoạt động của HTX hi ện nay chủ yế u là phu ̣c vu ̣ các nhu cầ u kinh tế của xã
viên, hộ xã viên và phát triể n cộng đồ ng mà chu ̛a tính đế n kinh tế của h ộ xã viên,
riêng khu vƣ̣c này đã đóng góp 6,83% GDP. Thông qua các hoa ̣t đ ộng kinh tế , xã
hội của miǹ h, các HTX đã và đang khẳng định vai trị quan trọng kho ̂ng chỉ đớ i với
sản xuất, kinh doanh và đời số ng của hàng chu ̣c tri ệu người dân mà còn là nha ̂n tố
không thể thay thế góp phầ n thúc đẩ y da ̂n chủ hoá , bảo đảm an sinh xã h ội, ổn định
chính trị ở cơ sở.
14


TIEU LUAN MOI download :


1.2.3 Vấn đề quản trị kinh doanh của HTX
Theo thay đổi tại Luật HTX 2012, có một số điểm khác nhau giữa HTX kiểu
mới và HTX kiểu cũ cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.1 So sánh mơ hình quản trị HTX trước đổi mới và HTX kiểu mới
HTX kiể u mới

HTX trước đổi mới

Cách
thƣ́c
Áp đặt, “Tƣ̀ trên xuố ng”
Tƣ̣ nguyện, “Tƣ̀ dưới lên”
thành
lập
Tính
Trước hết là tổ chức kinh tế vì sự
chấ t Vƣ̀a là tổ chƣ́c kinh tế , vƣ̀a là tổ chƣ́c
phát triển của kinh tế h
ộ xã vie ̂n
của tổ xã hội ở điạ phương.
HTX.
chƣ́c

Cơ chế
hoạt
động
của

HTX

Môi trường hoạt đ ộng đã khác hẳ n ,
HTX hoa ̣t đ ộng theo cơ chế m ệnh
quan hệ hành chính , độc quyề n đu ̛ợc
lệnh, hành chính , tập trung bao cấ p .
thay bằ ng quan h ệ kinh tế đa phương,
Các quan h ệ giải quyết đầu vào , đầ u
tƣ̣ nguyện. HTX phải tƣ̣ chủ , tƣ̣ chiụ
ra trong hoa ̣t đ ộng kinh tế của HTX
trách nhi ệm, tƣ̣ bù đắ p , bảo toàn và
chủ yếu thông qua các tổ chƣ́c kinh tế
phát triển vốn , phải hoạt đ ộng trong
nhà nu ̛ớc (công ty vật tư nông
môi trường cạnh tranh của nền kinh
nghiệp, công ty lương thƣ̣c , công ty
tế nhiề u thành phầ n , giao lưu kinh tế ,
giố ng...) tƣ́c là đu ̛ợc đ ộc quyề n hoá
tƣ̀ng bu ̛ớc phát triển tre ̂n cơ sở lu ật
và hành chính hố.
pháp của Nhà nước.

Thành
viên
Thể nhân
tham
gia

Thể nhân, pháp nhân


Sở hƣ̃u chung tre ̂n cơ sở góp vố n ,
Sở hƣ̃u t ập thể tre ̂n cơ sở tập thể hoá
Sở hữu
đan xen giƣ̃a sở hƣ̃u t ập thể và sở
tư liệu sản xuấ t.
hƣ̃u cá thể của xã viên.
Chƣ́c năng quản lý và điề u hành được
Tổ Chƣ́c na ̆ng quản lý và điề u hành
chƣ́c bộ trong HTX được lồng ghép . Bộ máy tách bi ệt, rõ ràng . Bộ máy quản lý
máy quản lý của HTX bao gồm : Ban quản của HTX bao gồm Ban quản trị , Ban
quản lý trị, Ban kiể m soát , Trưởng ban quản kiể m soát , Ban chủ nhi ệm. Chủ
HTX trị kie ̂m chủ nhi ệm HTX. Công tác nhiệm HTX có thể do Tru ̛ởng ban

15

TIEU LUAN MOI download :


cán b ộ HTX được đ ặt dưới sự lãnh quản trị kiêm nhiệm hoặc là người do
đa ̣o trƣ̣c tiế p của Đảng uỷ và chin
́ h HTX thuê. HTX được quyền tự chủ
quyề n điạ phương, các chức danh chủ trong công tác cán b ộ của mình, các
chố t của HTX do Đảng uỷ chỉ đinh
̣
chƣ́c danh chủ chố t kho ̂ng nhấ t thiế t
và người trong nội bộ HTX nắ m giƣ̃ . phải do đảng vie ̂n hay người trong
nội bộ HTX nắ m giƣ̃ .
Theo vố n , lao động và mƣ́c đ ộ sƣ̉
dụng dịch vụ của HTX.


Phân
Bình quân, bao cấ p
phớ i

Nội dung hoa ̣t đ ộng đa da ̣ng có thể
Nội
Trƣ̣c tiế p tổ chƣ́c sản xuấ t , lao động làm dịch vụ , hoặc vƣ̀a làm dich
̣ vu ̣
dung
tập trung, thủ tiêu sƣ̣ độc lập của kinh vƣ̀a sản xuấ t kinh doanh đa ngành
hoạt
nghề , song đề u hướng vào hỗ trợ kinh
tế hộ.
động
tế hộ tƣ̣ chủ phát triể n.
Phạm
Không bi ̣giới ha ̣n bởi điạ giới hành
vi hoa ̣t Theo điạ giới hành chin
́ h
chính
động
Thực
hiện
các
Các nguyên tắc HTX đƣợc tôn trọng
Các nguyên tắ c HTX bi ̣vi pha ̣m
nguyên
tắc
HTX
Nguồn: tác giả tổng hợp

Về góp vốn:
HTX kiểu cũ có 02 kiểu mơ hình: Một là, HTX mà các thành viên góp vốn mà
khơng góp sức, khi đó HTX trở thành công ty cổ phần, các xã viên trở thành cổ
đơng và chia lãi theo tỷ lệ góp vốn. Hai là, HTX mà các thành viên góp sức mà
khơng góp vốn, khi đó xã viên thực chất chỉ là ngƣời lao động làm thuê cho HTX,
tƣơng tự nhƣ ngƣời lao động trong doanh nghiệp.
Điều này làm thay đổi cách nhìn, bản chất của HTX. Biến HTX hoạt động nhƣ
một loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu là 01 doanh nghiệp, phải hƣớng đến 02
mục tiêu là lợi nhuận và cạnh tranh bình đẳng. Nhƣng lại có nhiều chính sách hỗ trợ
HTX mà DN không đƣợc hƣởng và lợi nhuận chỉ là một trong 02 mục tiêu hoạt
động của HTX (02 mục tiêu đó là lợi nhuận và đáp ứng nhu cầu chung). HTX kiểu
16

TIEU LUAN MOI download :


×