BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
------------------------------
NGUYỄN QUẾ HƯƠNG
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT SỰ THAM GIA ĐÓNG GÓP
CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAN PHƯỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Hà Nội, 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
------------------------------
NGUYỄN QUẾ HƯƠNG
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT SỰ THAM GIA ĐÓNG GÓP
CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAN PHƯỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60620115
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN TUẤN
Hà Nội, 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa sử dụng để bảo vệ luân văn của một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà nội, ngày
tháng 9 năm 2013
Tác giả
Nguyễn Quế Hương
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Đề tài, chúng tôi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ rất nhiệt tình và có hiệu quả của Khoa sau đại học – Trường đại học
Lâm nghiệp; Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng; Đảng ủy, Ủy
ban nhân dân các xã và đông đảo bà con nhân dân huyện Đan Phượng.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trong bộ
môn Kinh tế- Khoa Quản trị Kinh doanh, Khoa đào tạo sau đai học, Trường
Đại học Lâm Nghiệp, đặc biệt là PGS. Tiến sỹ Nguyễn Văn Tuấn, người đã
nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ chúng tôi trong việc hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện Đan
Phượng; các ban của Huyện ủy, các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân huyện Đan Phượng; xin cảm ơn các Đảng ủy, Ủy ban nhân dân các xã và
bà con nhân dân đã giúp đỡ, cộng tác cùng chúng tôi để Đề tài được thực hiện
kịp tiến độ theo kế hoạch.
Hà nội, ngày
tháng 9 năm 2013
Tác giả
Nguyễn Quế Hương
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ..................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ vi
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục các hình ........................................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA
NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ............................. 6
1.1. Cơ sở lý luận về sự tham gia của người dân trong phát triển nông thôn
và xây dựng Nông thôn mới .............................................................................. 6
1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 6
1.1.2. Chương trình xây dựng nông thôn mới ở Việt nam ................................ 8
1.1.3. Vai trò và nội dung tham gia của người dân trong XD NTM............... 14
1.1.4. Những yếu tố tác động đến sự tham gia của người dân trong XD NTM.. 21
1.2. Cơ sở thực tiễn về sự tham gia đóng góp của người dân vào phát triển
nông thôn ......................................................................................................... 23
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới .......................................... 23
1.2.2. Kinh nghiệm xây dựng NTM ở Việt Nam ............................................ 26
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 31
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Đan Phượng – TP Hà Nội........................... 31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 31
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 35
iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 40
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát ..................................... 40
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ................................................... 41
2.2.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu .................................................... 42
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 46
3.1. Kết quả thực hiện chương trình XD NTM tại huyện Đan Phượng.......... 46
3.1.1. Chương trình XD NTM của huyện Đan Phượng .................................. 46
3.1.2. Kết quả thực hiện chương trinh XD NTM trên địa bàn huyện ............. 49
3.1.3. Mức độ đạt các tiêu chí NTM trên địa bàn huyện Đan Phượng ........... 58
3.2. Thực trạng tham gia đóng góp của người dân trong xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Đan Phượng. ............................................................. 59
3.2.1. Tham gia thành lập các Ban chỉ đạo cấp xã, các Tiểu ban XD NTM cấp
thôn .................................................................................................................. 60
3.2.2. Sự tham gia của người dân vào xây dựng quy chế và lập kế hoạch XD
NTM ................................................................................................................ 60
3.2.3. Sự tham gia đóng góp của người dân trong phát triển các hình thức tổ
chức sản xuất trong NTM. .............................................................................. 64
3.2.4. Sự tham gia đóng góp các nguồn lực của người dân xây dựng NTM .. 69
3.2.5. Sự tham gia đóng góp của người dân trong kiểm tra, giám sát các công
trình XD NTM. ................................................................................................ 72
3.2.6. Sự tham gia của người dân trong việc bảo vệ môi trường, quản lý tài
nguyên. ............................................................................................................ 73
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự tham gia đóng góp của người dân vào
chương trình XD NTM trên địa bàn nghiên cứu............................................. 74
3.3.1. Kiểm định chất lượng thang đo ............................................................. 74
3.3.2. Thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................ 75
3.3.3. Phân tích hồi quy bội............................................................................. 78
v
3.4. Những thành công, tồn tại, khó khăn hạn chế trong xây dựng NTM trên
địa bàn huyện Đan Phượng. ............................................................................ 80
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 80
3.3.2. Những hạn chế, tồn tại trong XD NTM trên địa bàn nghiên cứu ......... 82
3.5. Các giải pháp tăng cường thu hút sự tham gia đóng góp của người dân
trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Đan Phượng .................... 83
3.5.1. Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục về chương trình XD NTM
trong nông thôn ............................................................................................... 83
3.5.2. Cần tăng cường sự công khai, minh bạch các nội dung và hoạt động của
chương trình XD NTM ................................................................................... 84
3.5.3. Nêu cao vai trò của các đoàn thể quần chúng trong vận động nhân dân
tham gia đóng góp XD NTM .......................................................................... 85
3.5.4. Cần thể chế hóa, quy định cụ thể việc áp dụng quy chế dân chủ ở cơ
sở trong chương trình XD NTM. .................................................................... 85
3.5.5. Cần gắn kết Chương trình XD NTM với các phong trào khác trong
nông thôn. ........................................................................................................ 86
3.5.6. Cần nâng cao năng lực công tác của đội ngũ cán bộ cơ sở trong XD
NTM. ............................................................................................................... 87
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Nghĩa
BCĐ
Ban chỉ đạo
CNH – HĐH
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
HĐ
Hợp đồng
HĐND
Hội đồng nhân dân
HN
Hà Nội
HTX
Hợp tác xã
KH
Kế hoạch
NTM
Nông thôn mới
NQ
Nghị quyết
PTNT
Phát triển nông thôn
TKKT
Thiết kế kỹ thuật
TC
Tiêu chí
TP
Thành phố
TW
Trung ương
UBND
Ủy ban nhân dân
XD
Xây dựng
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng
TT
2.1
2.2
2.3
2.4
Cơ cấu sử dụng đất đai của huyện Đan Phượng
Cơ sở hạ tầng chủ yếu của huyện Đan Phượng (giai đoạn 2010
– 2012)
Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế huyện Đan Phượng
Thang đo thái độ về các nhân tố ảnh hưởng tới sự sẵn lòng
tham gia, đóng góp của người dân vào chương trình XD NTM
Trang
35
38
39
43
3.1
Kế hoạch vốn đầu tư cho XD NTM huyện Đan Phượng
48
3.2
Tình hình đầu tư vốn cho chương trình XD NTM của huyện
52
3.3
Cơ cấu nguồn vốn theo KH cho XD NTM của huyện
53
3.4
Tình hình huy động các nguồn vốn cho XD NTM của huyện
54
3.5
Mức độ đạt các tiêu chí NTM của huyện Đan Phượng
58
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
Sự tham gia của người dân trong việc ra các quyết dịnh trong
XD NTM
Tình hình tham gia các cuộc họp để ra các quyết định trong XD
NTM tại các xã điều tra
Tình hình tham gia lập kế hoạch trong XD NTM của người
dân tại các xã điều tra
Người dân tham gia các lớp tập huấn, đào tạo ứng dụng khoa
học kỹ thuật trong sản xuất năm 2012
Đầu tư của người dân vào phát triển các vùng sản xuất tập
trung năm 2012
Tình hình tham gia của các hộ gia đình vào các hình thức tổ
chức sản xuất mới
Tình hình đóng góp công LĐ của người dân trong XD công
trình
61
62
63
65
67
68
70
viii
3.13
Tình hình đóng góp kinh phí của người dân trong xây dựng
công trình
71
3.14 Sự tham gia giám sát công trình NTM tại các xã năm 2012
72
3.15 Các biến đặc trưng và chất lượng thang đo
74
3.16 Kiểm định KMO và kiểm định Bartlett
75
3.17 Mức độ giải thích của các biến quan sát
76
3.18 Ma trận nhân tố xoay (lần 1)
76
3.19 Phân tích mức độ đại diện của các biến quan sát (lần 2)
77
3.20 Ma trận nhân tố xoay (lần 2)
77
3.21 Kiểm định hệ số hồi quy (Model Summary)
79
3.22 Hệ số hồi quy - Coefficientsa
79
3.23 Vị trí quan trọng của các yếu tố
80
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên bảng
TT
Trang
1.1
Vai trò của người dân trong XD NTM
16
1.2
Các mức độ tham gia của người dân trong xây dựng NTM
20
2.1
Bản đồ hành chính huyện Đan Phượng
32
3.1
Sơ đồ bộ máy tổ chức thực hiện chương trình XD NTM cấp
xã tại Đan Phượng
50
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Từ khi tiến hành công cuộc đổi mới đến nay, nông nghiệp, nông dân,
nông thôn Hà Nội đã đạt được những thành tựu đáng kể: nông nghiệp có tốc
độ tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng, vật nuôi chuyển dịch
theo hướng tích cực; cơ khí hóa có bước tiến bộ; giá trị xuất khẩu nông, lâm,
thuỷ sản tăng nhanh; nông thôn đã có bước khởi sắc, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội được tập trung xây dựng, củng cố, nâng cấp; đời sống vật chất và tinh
thần của người dân nông thôn có bước cải thiện; công tác xoá đói, giảm
nghèo, giải quyết việc làm, xoá nhà tạm thu được một số kết quả; hệ thống
chính trị cơ sở được tăng cường, quyền dân chủ được phát huy, an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội nông thôn được giữ vững.
Tuy nhiên, nông thôn Hà Nội trong quá trình phát triển hiện nay cũng
đặt ra rất nhiều vấn đề cần được giải quyết, đó là quá trình đô thị hoá diễn ra
làm thay đổi bộ mặt nông thôn và tác động đến mọi mặt kinh tế, đời sống, văn
hoá, xã hội, chất lượng môi trường và sinh thái nông thôn.
Trong nhiều năm qua, nhiều chương trình, dự án nhằm phát triển khu
vực nông nghiệp, nông thôn đã được thực hiện như: Chương trình khoa học
công nghệ, chương trình khuyến nông, chương trình 135 hay chương trình
mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo và việc làm, chương trình mục tiêu
quốc gia về nước sạch vệ sinh môi trường…Những chương trình này hoặc chỉ
mới giải quyết một số khía cạnh riêng rẽ (như về cơ sở hạ tầng, nước sạch
sinh hoạt) hoặc nhằm mục tiêu xóa đói giảm nghèo cho những vùng đặc biệt
khó khăn, vùng nghèo.
Chỉ đến khi triển khai Đề án thí điểm “ Xây dựng mô hình nông thôn
mới cấp xã theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa” do Ban
Kinh tế Trung ương và Bộ Nông nghiệp & PTNT chỉ đạo trên 200 điểm ở các
2
địa phương với hướng tiếp cận từ cộng đồng mới thực sự là chương trình phát
triển nông nghiệp, nông thôn và quan tâm đến người nông dân một cách toàn
diện. Chương trình bước đầu đã tạo ra những đột phá trong phát triển nông
nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sống cho người dân. Nghị quyết số 26 Hội
nghị lần thứ VII Ban chấp hành TƯ khóa X về “Nông nghiệp, Nông dân,
Nông thôn” (năm 2008) đã chỉ ra đường lối, quan điểm, nhiệm vụ và giải
pháp lớn về công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn đến năm
2020. Ngày 16/4/2009 Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 491/2009/QĐTTg về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ; Quyết định số
800/2010/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông mới giai đoạn 2010-2020.
Thành Ủy Hà Nội cũng đã ban hành Chương trình 02-Ctr-/TU ngày
29/8/2011 về “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước
nâng cao đời sống nhân dân giai đoạn 2011-2015”.
Vấn đề quan trọng đặt ra là cần phải thực hiện chương trình phát triển
nông thôn một cách cụ thể và phù hợp với bối cảnh nông thôn Việt Nam hiện
tại và tương lai, trên cơ sở phát huy nội lực của cộng đồng nông thôn. Vì vậy,
để có thể thay đổi được toàn diện bộ mặt nông thôn Việt Nam thì vấn đề phát
triển con người cần được quan tâm hàng đầu, trong tổ chức cộng đồng nông
thôn lấy người dân làm trọng tâm.
Đề án “Xây dựng nông thôn mới Thành phố Hà Nội ”do Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng với sự tham gia của các ban,
ngành, địa phương trong Thành phố dựa trên các quan điểm chỉ đạo của Đại
hội X Đảng Cộng sản Việt Nam, Chương trình mục tiêu quốc gia về nông
thôn mới, cũng như xuất phát từ thực tiễn hướng tới mực tiêu từ nay đến năm
2020 đưa sản xuất nông nghiệp tiến lên một nền nông nghiệp công nghệ cao,
sản xuất hàng hoá hiện đại, có khả năng cạnh tranh cao; nông thôn hiện đại,
3
văn minh; nông dân có đời sống vật chất và tinh thần được nâng cao, giảm
chênh lệch giữa đô thị với nông thôn, đóng góp tích cực vào quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của Thành phố theo hướng thương mại, dịch vụ, công
nghiệp hoá, hiện đại hóa.
Những thành tựu đã đạt được của chương trình xây dựng nông thôn mới
bước đấu đã làm thay đổi nếp sống, nếp nghĩ và giúp cho người dân áp dụng
khoa học kỹ thuật vào chăn nuôi, canh tác nhằm tăng năng suất, chất lượng
sản phẩm giúp phát triển kinh tế nông hộ. Bên cạnh đó về mặt văn hóa - xã
hội, đã giúp khôi phục các thuần phong mỹ tục tập quán lễ hội, vui chơi giải
trí khích lệ tinh thần cho nhân dân. Bộ mặt làng, xã cũng được thay đổi rõ rệt,
cảnh quan môi trường được bảo vệ.
Điều quan trọng là mô hình đã khơi dậy được niềm tin của nhân dân vào
sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. Nói chung mô hình đã thúc đẩy được sự
tăng trưởng khá mạnh mẽ kinh tế - xã hội nông thôn ở địa phương.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình xây dựng
nông thôn mới còn gặp nhiều khó khăn và bất cập, trong đó phải kể đến một
số điểm đáng chú ý như: Một số hoạt động đầu tư về kết cấu cơ sở hạ tầng
còn chậm triển khai do khó khăn về giải phóng mặt bằng, thiếu nguốn vốn;
vấn đề khai thác và sử dụng các nguồn lực, trong đó có nguồn lực tài chính
còn hết sức khó khăn; vấn đề thu hút sự tham gia, đóng góp của người dân
cho quá trình xây dựng nông thôn mới vẫn còn nhiều vấn đề cần nghiên cứu
làm rõ.
Xuất phát từ những vấn đề trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Một số
giải pháp tăng cường thu hút sự tham gia, đóng góp của người dân vào
chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Đan Phượng Thành phố Hà Nội ”.
4
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng sự tham gia của người dân trong xây
dựng nông thôn mới tại huyện Đan Phượng, đề tài sẽ đề xuất một số giải pháp
nhằm tăng cường thu hút sự tham gia, đóng góp của người dân vào quá trình
thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Đan
Phượng- TP HN.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá được cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của người
dân trong xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá được thực trạng và kết quả thực hiện chương trình xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Đan Phượng - TP Hà Nội.
- Đánh giá được thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng tới sự tham gia,
đóng góp của người dân vào quá trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Đan Phượng - TP Hà Nội
- Đề xuất được một số giải pháp tăng cường sự tham gia đóng góp của
người dân vào thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Đan Phượng - TP Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là sự tham gia, đóng góp của cộng
đồng dân cư vào quá trình triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông
thôn mới tại huyện Đan Phượng - Thành phố Hà Nội.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về nội dung:
Đề tài nghiên cứu sự tham gia đóng góp của người dân trên các khía
cạnh:
5
- Sự tham gia trong việc thảo luận, xây dựng chương trình NTM.
- Sự tham gia đóng góp các nguồn lực tài chính, đất đai, công lao
động...cho XD NTM.
- Sự tham gia trong quá trình kiểm tra, giám sát.
+ Phạm vi về thời gian:
Đề tài nghiên cứu thực trạng sự tham gia đóng góp của người dân trong
việc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Đan Phượng, Thành phố Hà
Nội trong khoảng thời gian từ 2010 đến nay.
+ Phạm vi về không gian:
Đề tài nghiên cứu tại 3 xã của huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của người dân trong xây
dựng nông thôn mới.
- Thực trạng và kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới
tại huyện Đan Phượng.
- Thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng tới sự tham gia của người dân
vào quá trình chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Đan Phượng.
- Một số giải pháp thu hút sự tham gia, đóng góp của người dân vào
thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Đan
Phượng - TP Hà nội.
6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ
CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về sự tham gia của người dân trong phát triển nông
thôn và xây dựng Nông thôn mới
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Nông thôn
Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về nông thôn. Khi nhắc tới
khu vự nông thôn, người ta thường so sánh với thành thị.
Có quan điểm cho rằng, khi xem xét nông thôn dùng chỉ tiêu mật độ
dân số, số lượng dân cư ở nông thôn thấp hơn thành thị.
Ý kiến khác lại cho rằng, dựa vào chỉ tiêu trình đọ phát triển cơ sở hạ
tầng thì vùng nông thôn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng thành thị.
Một quan điểm khác cho rằng, vùng nông thôn là vùng có dân cư làm
nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân trong vùng là
từ hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Những ý kiến này chỉ đúng trong từng khía cạnh cụ thể và từng nước
nhất định, phụ thuộc vào trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế áp dụng cho từng
nền kinh tế.
Bản thân khái niệm nông thôn cũng mang tính chất tương đối, nó có thể
thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của các
quốc gia trên thế giới.
Dưới đây là 2 khái niệm được dùng phổ biến hiện nay ở nước ta:
- Nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất
nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn [4].
- Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều
nông dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa –
7
xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng
của các tổ chức khác [7]
1.1.1.2. Phát triển nông thôn (PTNT)
PTNT là sự phát triển ở khu vực nông thôn, tuy nhiên hiện tại cũng có
nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm này:
- Có quan điểm cho rằng: PTNT nhằm nâng cao về vị thế kinh tế - xã
hội cho người dân nông thôn thông qua việc sử dụng có hiệu quả cao các
nguồn lực của địa phương bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực [3].
- Theo Ngân hàng thế giới (WB) thì: “PTNT là một chiến lược nhằm
cải thiện các điều kiện sống kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những
người dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích từ sự phát triển” [5]
- PTNT bền vững là sự phát triển kinh tế xã hội nông thôn với tốc độ
cao, là quá trình làm tăng mức sống của người dân nông thôn. PTNT phù hợp
với nhưu cầu của con người, đảm bảo sự tồn tại bền vững và sự tiến bộ lâu dài
trong nông thôn. Sự phát triển đó dựa trên việc sử dụng hiệu quả tài nguyên
thiên nhiên mà vẫn đảm bảo giữ gìn môi trường sinh thái nông thôn. PTNT
đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay nhưng không làm cạn kiệt tài nguyên, không
để lại hậu quả cho thế hệ tương lai [7].
- PTNT có tác động theo nhiều chiều cạnh khác nhau. PTNT là quá
trình thực hiện hiện đại hóa nền văn hóa nông thôn nhưng vẫn bảo tồn được
những giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng khoa học và công nghệ.
Đồng thời, đây là quá trình thu hút mội người dân tham gia vào các chương
trình phát triển, đặc biệt là nhóm người nghèo ở nông thôn – những người
đang tìm kế sinh nhai, những tiểu nông , tá điền và những người không có
đất, nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của các cư dân nông thôn [3].
Theo chúng tôi, khái niệm sau đây có thể được sử dụng phù hợp ở
nuwoccs ta hiện nay: “PTNT là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền
8
vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường,nhằm nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và
các tổ chức khác” [4 ]
1.1.1.3. Nông thôn mới (NTM)
“Nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một
kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu đặt ra cho nông
thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng tiên tiến về
mọi mặt so với mô hình nông thôn cũ (truyền thống, đã có)” [9]
Xây dựng nông thôn mới là một quá trình chuyển đổi căn bản chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam từ hướng cung sang hướng cầu thị
trường, đồng thời đảm bảo sự tham gia tối đa của người dân vào quá trình
phát triển theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân làm, dân
kiểm tra, dân quản lý và dân hưởng lợi”. đây là cơ sở để phát huy nội lực,
hướng vào xây dựng tính bền vững cho việc phát triển.
Có thể thấy, đặc điểm chung nhất của mô hình nông thôn mới là gắn
với nông nghiệp, nông thôn và nông dân.
1.1.2. Chương trình xây dựng nông thôn mới ở Việt nam
1.1.2.1. Đăc điểm của nông thôn mới theo Đề án của Bộ NN & PTNT
Xây dựng NTM chính thức trở thành chương trình mục tiêu quốc gia.
Mô hình NTM có nhiều đặc điểm ưu việt tạo nên nét riêng biệt, mới chưa
từng có trước tới nay, đó là:
+ Được xây dựng trên đơn vị cơ bản là cấp làng – xã.
+ Vai trò của người dân được nâng cao, nêu cao tính tự chủ của người
dân, đặc biệt của nông dân
+ Người dân chủ động tham gia việc xây dựng kế hoạch phát triển, thảo
luận, đóng góp ý kiến, giám sát quá trình thực hiện…nhằm đạt mục tiêu đề ra
với kết quả, hiệu quả cao nhất.
9
+Việc thực hiện xây dựng NTM nhằm phát triển nông nghiệp, nông
thôn, từng bước nâng cao đời sống nông dân.
+ Xâu dựng NTM dựa trên nguyên tắc huy động mọi nguồn lực: Ngân
sách Nhà Nước từ trung ương tới địa phương, nguồn lực của các tổ chức kinh
tế, xã hội, nguồn lực trong nhân dân…thay cho việc dựa vào sự hỗ trợ từ bên
ngoài là chủ yếu.
+ Khuyến khích sự phát triển và nâng cao vai trò của các tổ chức kinh
tế, xã hội của nông dân.
1.1.2.2. Mục tiêu và các tiêu chí của chương trình XD NTM của nước ta
1.1.2.2.1. Mục tiêu của chương trình xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới nhằm đạt được các mục tiêu tổng thể về kinh
tế, chính trị, văn hóa – xã hội.
Để đạt được các mục tiêu này, quá trình xây dựng NTM phải được thực
hiện trong mối quan hệ tác động qua lại, gắn kết nhau tạo nên một hệ thống
hoàn chỉnh.
Về kinh tế:
+ Nông thôn có nền sản xuất hàng hóa, hướng đến thị trường để giao
lưu, hội nhập. Để đáp ứng được yêu cầu của nền sản xuất hàng hóa thì kết cấu
hạ tầng nông thôn phải đồng bộ hiện đại.
+ Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, bền vững, khuyến
khích mọi người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều
chỉnh, giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các
vùng, giữa nông thôn và thành thị.
+ Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, đa dạng hình thức sở hữu;
trong đó chú ý xây dựng mới, cũng cố và phát triển các HTX theo mô hình
kinh doanh đa nghành. Hỗ trợ các HTX ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ
phù hợp với các phương án sản xuất kinh doanh, phát triển nghành nghề ở
10
nông thôn. Sản xuất hàng hóa có chất lượng cao, mang nét độc đáo, đặc sác
của từng vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công
nghệ sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch.
Về chính trị
+ Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, gắn hương ước
truyền thống với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính
pháp lý, tôn trọng pháp luật, phát huy tính tự chủ của làng xã.
+ Phát huy tối đa quy chế dân chủ ở cơ sở, tôn trọng hoạt động của các
đoàn hội, đoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động
tổng lực vào xây dựng nông thôn mới.
Về văn hóa – xã hội:
+ Xây dựng đời sống văn hóa văn minh, hiện đại ở nông thoon, giúp
nhau xóa đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng.
+ Chú trọng nâng cao trình độ dân trí, nhằm phát huy nội lực của người
dân, tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng vào sản xuất.
+ Khuyến khích người dân tích cực tham gia các hoạt động lập kế
hoạch, giám sát, điều chỉnh và đánh giá các công trình phát triển thôn, xóm.
+ Xây dựng hình mẫu người nông dân sản xuất giỏi, là người kết tinh
các tư cách: Công dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dòng họ, gia
đình.
Về môi trường:
+ Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường- sinh thái. Bảo vệ rừng đầu
nguồn, chống ô nhiễm môi trường để PTNT bền vững.
1.1.2.2.2. Bộ tiêu chí quốc gia về XD NTM
Ngày 16/04/2009, thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định
491/QĐ-TTg, kèm bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới gồm 19 tiêu chí.
Các tiêu chí này được phân chia thành 5 nhóm sau đây:
11
- Nhóm tiêu chí về quy hoạch;
- Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội;
- Nhóm tiêu chí về kinh tế sản xuất;
- Nhóm tiêu chí về Văn hóa - xã hội, môi trường;
- Nhóm tiêu chí về Hệ thống chính trị.
Một xã được công nhận là nông thôn mới khi đạt đầu đủ các quy định
của 19 tiêu chí, một huyện đạt nông thôn mới khi có ít nhất 75% số xã trong
huyện đạt nông thôn mới; một tỉnh đạt nông thôn mới có ít nhất 80% số
huyện trong tỉnh đạt huyện nông thôn mới.
+ Nhóm TC1: Quy hoạch.
Tiêu chí số 1 - Quy hoạch và thực hiện quy hoạch.
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản
xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội- môi trường theo
chuẩn mới.
1.3. quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu
dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
+ Nhóm TC2: Về hạ tầng kinh tế - xã hội
Tiêu chí số 2 - Giao thông.
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa
đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ GTVT.
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi
lại thuận tiện.
12
Tiêu chí số 3 - Thuỷ lợi.
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa.
Tiêu chí số 4 - Điện.
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của nghành điện.
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.
Tiêu chí số 5 - Trường học.
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có
cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.
Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hoá.
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của bộ VH-TT-DL.
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao đạt quy định của bộ
VH-TT-DL.
Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn.
Chợ đạt chuẩn của bộ xây dựng.
Tiêu chí số 8 - Bưu điện.
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
8.2. Có Internet đến thôn.
Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư
9.1. Không có nhà tạm nhà dột nát
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ xây dựng đạt 90%.
+ Nhóm TC 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất
Tiêu chí số 10 - Thu nhập
Thu nhập bin
̀ h quân đầu người /năm so với mức bình quân chung của
tỉnh (tăng 1,5 lần).
Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo còn 3%.
13
Tiêu chí số 12 - Cơ cấu lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư
nghiệp.
Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
+ Nhóm TC 4: Về văn hóa - xã hội - môi trường.
Tiêu chí số 14 - Giáo dục
14.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học lên
trung học phổ thông (bổ túc hoặc học nghề)
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo.
Tiêu chí số 15 - Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế.
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Tiêu chí số 16 - Văn hoá
Xã có từ 70% số thôn bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy
định của bộ VH-TT-DL.
Tiêu chí số 17 - Môi trường
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy định
chuẩn quốc gia.
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường.
17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động
phát triển triển môi trường xanh, sạch, đẹp.
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.
17.4. Chất thải, nước thải được thu gom và sử lý theo quy định.
Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị xã hội
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn.
14
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
18.3. Đảng bộ chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch vững mạnh”.
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững.
1.1.3. Vai trò và nội dung tham gia của người dân trong XD NTM
1.1.3.1. Vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới:
Khi tham gia vào quá trình XD NTM, với sự hỗ trợ của nhà nước,
người dân tại các cộng đồng dân cư nông thôn sẽ từng bước được tăng cường
kỹ năng, năng lực về quản lý nhằm tận dụng triệt để các nguồn lực tại chỗ và
bên ngoài.
Trong quá trình XD NTM, vai trò của người dân được thể hiện trên
nhiều khía cạnh và được thể hiện theo phương châm: “ Dân biết, dân bàn, dân
đóng góp, dân làm, dân kiểm tra giám sát, dân quản lý, dân hưởng lợi”.
- Dân biết: Là việc đảm bảo cho người dân có đầy đủ thông tin về các
vấn đề có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của của người dân, về những hoạt
động có ảnh hưởng tới cuộc sống vật chất và tinh thần của cộng đồng. Đây là
cơ sở hết sức quan trọng để người dân có thể đóng góp vào quá trình quy
hoạch nông thôn, quá trình khảo sát thiết kế các công trình xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn, tham gia hiệu quả hơn vào các giai đoạn sau của quá trình XD
NTM.
- Dân đóng góp: Là một yếu tố không chỉ ở phạm trù vật chất, tiền bạc
mà còn ở cả phạm trù nhận thức về quyền sở hữu và tính trách nhiệm, tăng
tính tự giác của từng người dân trong cộng đồng. Hình thức đóng góp có thể
bằng tiền, sức lao động, vật tư tại chỗ hoặc đóng góp bằng trí tuệ.
- Dân làm:Chính là sự tham gia lao dộng trực tiếp từ người dân vào các
hoạt động như: đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt động của các nhóm