Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

(LUẬN VĂN THẠC SĨ) Hệ thống rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế và những giải pháp khắc phục rào cản để xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Mỹ trong bối cảnh mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

--------------------------CAO QUÝ LONG

HỆ THỐNG RÀO CẢN KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC RÀO CẢN
ĐỂ XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VIỆT NAM SANG THỊ
TRƯỜNG MỸ TRONG BỐI CẢNH MỚI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

Hà Nội – Năm 2012

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

--------------o0o------------CAO QUÝ LONG

HỆ THỐNG RÀO CẢN KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC RÀO CẢN ĐỂ
XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VIỆT NAM SANG THỊ
TRƯỜNG MỸ TRONG BỐI CẢNH MỚI
Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và Quan hệ KTQT
Mã số: 60 31 07

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI


Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Tiến Dũng

Hà Nội – Năm 2012

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................... i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ........................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................. v
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC RÀO CẢN THƢƠNG MẠI QUỐC
TẾ VÀ CÁC QUY ĐỊNH RÀO CẢN KỸ THUẬT CỦA MỸ ............. 6
1.1. Lý luận chung về rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế ................... 6
1.1.1. Rào cản trong thương mại quốc tế ................................................. 6
1.1.2. Phân loại hàng rào thương mại quố c tế ......................................... 7
1.1.3. Rào cản kỹ thuật ........................................................................... 10
1.1.4. Tác động của việc áp dụng rào cản kỹ thuật ................................ 21
1.2. Các quy định về hệ thống rào cản kỹ thuật trong thương mại của Mỹ áp
dụng với hàng dệt may nhập khẩu ........................................................... 25
1.2.1. u cầu có tính rào cản liên quan đến trách nhiệm đối với xã hội
...................................................................................................... 25
1.2.2. Quy định có tính rào cản về mơi trường ...................................... 30
1.2.3. Tiêu chuẩn chống cháy của ủy ban an toàn tiêu dùng ................. 32
1.2.4. Quy định về nhãn mác theo luật về phân biệt các sản phẩm sợi dệt
...................................................................................................... 33
1.3. Kinh nghiệm vượt rào cản để xuất khẩu hàng dệt may của một số nước
vào thị trường Mỹ ..................................................................................... 37

1.3.1. Trung Quốc ................................................................................... 37

TIEU LUAN MOI download :


1.3.2. Thái Lan ........................................................................................ 41
1.3.3. Một số bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam .............................. 42
CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG ĐÁP ỨNG RÀO CẢN KỸ THUẬT CỦA
MỸ ĐỐI VỚI MẶT HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU CỦA VIỆT
NAM......................................................................................................... 45
2.1. Tổng quan về hoạt động xuất khẩu dệt may của Việt Nam ..................... 45
2.1.1. Xuất khẩu dệt may Việt Nam ra thị trường thế giới ..................... 45
2.1.2. Xuất khẩu dệt may Việt Nam sang thị trường Mỹ ......................... 51
2.2. Tác động của hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với hàng dệt may Việt
Nam .......................................................................................................... 58
2.2.1. Hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật .................................................. 60
2.2.2. Hệ thống tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội SA-8000 ........................ 63
2.2.3. Tiêu chuẩn WRAP ......................................................................... 67
2.3. Thực trạng vượt rào của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam hiện nay. 68
2.3.1. Những thành công và hạn chế của dệt may Việt Nam trong nỗ lực
vượt qua các rào cản kỹ thuật trong thương mại của Mỹ ............ 68
2.3.2. Nguyên nhân những hạn chế và tồn tại của dệt may Việt Nam.... 71
2.4. Bài học kinh nghiệm từ thực tiễn vượt rào cản của các doanh nghiệp Việt
Nam .......................................................................................................... 78
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VƢỢT RÀO CẢN KỸ THUẬT TRONG
THƢƠNG MẠI CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU DỆT
MAY VIỆT NAM SANG MỸ ............................................................... 81
3.1. Cơ hô ̣i, thách thức xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Mỹ
.................................................................................................................. 81


TIEU LUAN MOI download :


3.1.1 Cơ hội ............................................................................................. 81
3.1.2 Thách thức...................................................................................... 83
3.2 Phương hướng xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Mỹ ... 84
3.3 Giải pháp vượt rào cản kỹ thuật của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam
.................................................................................................................. 86
3.3.1 Các biện pháp vượt rào đối với doanh nghiệp dệt may Việt Nam 86
3.3.2 Giải pháp từ phía Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp dệt may vượt rào
cản kỹ thuật ................................................................................... 97
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 109
PHỤ LỤC

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Tiếng Anh

Tiếng Việt
A

APEC

ASEAN


ATC

AAFA

Asia Pacific Economic

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu

Cooperation

Á – Thái Bình Dương

Association of Southeast Asian

Hiệp hội các quốc gia Đông

Nations

Nam Á

Agreement on Textiles and
Clothing

Hiệp định về hàng dệt may

American Apparel & Footwear

Hiệp Hội may mặc và da giày


Association

Mỹ
C

CPSC

CITA

CPSIA

Consumer Product Safety

Uỷ ban an toàn sản phẩm tiêu

Commission

dùng

Committee for implementation

Ủy ban Mỹ phụ trách thực hiện

of textile agreement

Hiệp định hàng dệt may

The Consumer Product Safety

Đạo luật mới về bảo vệ người


Improvement Act

tiêu dùng

D
DOC

Department of Commerce

Bộ Thương Mại Mỹ

E
EC

European Commission

Uỷ ban châu Âu

i

TIEU LUAN MOI download :


EU

Liên minh Châu Âu

European Union
G


GATT

General Agreement on Tariffs

Hiệp định chung về Mậu dịch

and Trade

và Thuế quan

GMP

Good Manufacturing Practices

GTB

Green Trade Barrer

GCC

General Conformuty
Certification

Hệ thống thực hành sản xuất
tốt
Tiêu chuẩn thương mại “xanh”
Giấy chứng nhận tổng quát

I

IMF

International Monetary Fund

Quỹ Tiền tệ Quốc tế

ITC

International Trade Centre

Trung tâm thương mại quốc tế

International Trade

Cục Quản lý Thương mại quốc

Administration

tế Mỹ

ITA

N
NTB

Non-Tariff Barriers

Rào cản phi thuế quan

O

OECD

Organization for Economic Co-

Tổ chức Hợp tác và Phát triển

operation and Development

Kinh tế

S
SAI

Social Accountability

Tổ chức quốc tế về trách nhiệm

International

xã hội
T

ii

TIEU LUAN MOI download :


TBT

Technical Barriers to Trade


Rào cản kỹ thuật trong thương
mại

U
USITC
USD

US International Trade
Commission
United States Dollar

Uỷ ban thương mại quốc tế Mỹ
Đồng Đô la Mỹ

V
VITAS
PQKT

Vietnam Textile & Apparel
Association
Technical regulation

Hiệp hội dệt may Việt Nam
Văn bản Pháp Quy Kỹ Thuật

W
WTO

WRAP


WB

World Trade Organization
Worldwide Responsible
Apparel Production

Tổ chức Thương mại Thế giới
Trách nhiệm trong sản xuất
hàng may mặc trên quy mơ
tồn cầu
Ngân hàng thế giới

World Bank

iii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG
STT Số bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 1.1


Bảng phân chia các rào cản phi thuế quan của
OECD

8

2

Bảng 1.2

Bảng phân chia các rào cản phi thuế quan của
Việt Nam

9

3

Bảng 2.1

Thống kê nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ giai
đoạn từ 2008 – 4tháng/2012

54

iv

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC HÌNH VẼ


STT Số bảng
Nội dung
1
Hình 1.1 Hê ̣ thớ ng rào cản thương ma ̣i

Trang
11

2

Hình 2.1

Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt
Nam giai đoạn 2006 – tháng 5/2012

46

3

Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt
Hình 2.2 Nam sang các thị trường Mỹ, EU, Nhật Bản giai
đoạn 2006 – tháng 5 /2012

49

4

Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt
Hình 2.3 Nam sang các thị trường chính 5 tháng/2012 so

với 5 tháng/2011

50

5

Hình 2.4

Kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam sang
Mỹ qua các năm

56

v

TIEU LUAN MOI download :


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Hiện nay, ngành dệt may đang đóng một vai trị quan trọng trong nền
kinh tế đất nước; ngành đang sử dụng gần 5% lao động toàn quốc (hơn 20%
lao động trong khu vực cơng nghiệp), đóng góp 16% giá trị xuất khẩu công
nghiệp chế biến, kim ngạch xuất khẩu luôn đứng đầu cả nước, đồng thời lọt
vào Top 10 thế giới về kim ngạch xuất khẩu và đóng góp hơn 8% trong kim
ngạch xuất khẩu của cả nước.
Chiến lược phát triển ngành dệt may Việt Nam là đẩy mạnh xuất khẩu
hàng dệt may vào thị trường thế giới nói chung và thị trường Mỹ nói riêng có
vai trị vơ cùng quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay cũng như trong tương lai. Mặt khác, mặt hàng dệt

may là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực đem lại nguồn thu ngoại
tệ to lớn cho nền kinh tế quốc dân và hội nhập kinh tế quốc tế, giúp cân bằng
cán cân thanh tốn thương mại, giải quyết cơng ăn việc làm cho hàng triệu lao
động, thúc đẩy các ngành sản xuất khác trong nước phát triển… góp phần
quan trọng trong việc tạo sự phát triển và ổn định kinh tế - chính trị - xã hội.
Trong những năm qua, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của
Việt Nam sang thị trường Mỹ đã có mức tăng trưởng đột biến, hiện nay Mỹ
đã trở thành thị trường xuất khẩu hàng dệt may lớn nhất của Việt Nam . Do
đó, để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường

Mỹ, đòi

hỏi các doanh nghiệp Việt Nam cần phải tìm hiểu , nghiên cứu về thị trường
Mỹ trong đó đă ̣c biê ̣t cầ n chú ý đế n các rào cản kỹ thuâ ̣t mà Mỹ áp dụng với
các mặt hàng dệt may khi muốn thâm nhập vào thị trường này.
Các nước đặc biệt là các nước công nghiệp phát triển, một mặt ln đi
đầu trong việc địi hỏi phải mở cửa thị trường và thúc đẩy tự do hóa thương
1

TIEU LUAN MOI download :


mại theo xu hướng quố c tế hóa – khu vực hóa , mặt khác họ lại ln tìm kiếm
các rào cản tinh vi và phức tạp hơn thông qua các tiêu chuẩn kỹ thuật và biện
pháp hành chính nhằm bảo hộ sản xuất trong nước. Những rào cản phi thuế
quan (NTB-Non-Tariff Barriers) nói chung và rào cản kỹ thuật trong thương
mại (TBT-Technical Barriers to Trade) nói riêng đang gây trở ngại rất lớn đối
với hoạt động xuất khẩu của các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Khó khăn lại càng bị nhân lên do các tiêu chuẩn kỹ thuật và biện pháp này
được mệnh danh nhằm bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng chứ không chỉ là

các rào cản trong thương mại quốc tế.
Do đó , muố n đẩ y nhanh hoạt động xuấ t khẩ u của Việt Nam ra thị
trường thế giới nói chung và

vào thị trường Mỹ nói riêng thì địi hỏi các

doanh nghiệp Việt Nam cầ n phải có sự nhiǹ nhâ ̣n đúng đắ n về các “ rào cản
kỹ thuâ ̣t” này .
Xuất phát từ tính thiết thực của vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài:
“Hệ thống rào cản kỹ thuật trong thƣơng mại quốc tế và những giải pháp
khắc phục rào cản để xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trƣờng
Mỹ trong bối cảnh mới”. Đề tài nghiên cứu, làm rõ được một số nội dung cơ
bản, cụ thể là: Thế nào là rào cản kỹ thuật trong quan hệ thương mại quốc tế?
Các rào cản kỹ thuật được áp dụng ở Mỹ đối với mặt hàng dệt may xuất khẩu
của Việt Nam hiện nay như thế nào? Trong tình hình mới hiện nay, các doanh
nghiệp dệt may Việt Nam phải làm thế nào để vượt rào cản kỹ thuật trong
thương mại, nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Mỹ?
1. Tình hình nghiên cứu.
Đề tài về các rào cản trong thương mại quốc tế và đề tài về hoạt động
xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào thị trường Mỹ đã được đề cập khá
nhiều trong các bài viết, cơng trình nghiên cứu hay các luận văn, luận án như
“Làm thế nào để xuất khẩu thành công hàng dệt may vào thị trường Mỹ, Hiệp
2

TIEU LUAN MOI download :


Hội dệt may Việt Nam, Hà Nội” - Lê Quốc Ân (8/2005); “Giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Mỹ” – Nguyễn Hữu
Khải (2006), Tạp chí Kinh tế đối ngoại, Hà Nội; “Nghiên cứu các rào cản

trong Thương mại Quốc tế và đề xuất các giải pháp đối với Việt Nam”- Đinh
Văn Thành (2005), Nhà xuất bản Lao động xã hội, Hà Nội; “Thúc đẩy xuất
khẩu hàng dệt may Việt Nam vào thị trường Mỹ và thế giới: viễn cảnh và thử
thách” – Đỗ Tuyết Khanh (2008), số 2 tháng 7/2008 Tạp chí nghiên cứu và
thảo luận – Thời đại mới ..v.v… Các đề tài chủ yếu chỉ nghiên cứu về hệ
thống thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Mỹ hay chỉ nghiên cứu
hệ thống các rào cản trong thương mại quốc tế và giải pháp cho Việt Nam.
Chính vì vậy, trên cơ sở xem xét một cách khái quát tổng hợp hơn, đề
tài “Hệ thống rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế và những giải pháp
khắc phục rào cản để xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Mỹ
trong bối cảnh mới” có ý nghĩa rất thiết thực cả về lý luận và thực tiễn, đáp
ứng được yêu cầu cấp thiết hiện nay của ngành dệt may Việt Nam, góp phần
đẩy nhanh tốc độ phát triển của toàn ngành dệt may trong thời kỳ hội nhập
kinh tế quốc tế.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu của luận văn: nghiên cứu cơ sở khoa học, nội
dung của hệ thống rào cản phi thuế quan và rào cản kỹ thuật trong thương
mại; trên cơ sở đó phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động của các doanh
nghiệp xuất khẩu dệt may vào thị trường Mỹ trong bối cảnh hội nhập kinh tế
quốc tế, đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của
hoạt động này.
Để thực hiện được mục đích trên, luận văn tập trung vào các nhiệm vụ
nghiên cứu sau:

3

TIEU LUAN MOI download :


- Tìm hiể u hê ̣ thớ ng rào cản phi thuế quan áp dụng với hàng hóa xuất khẩu

nói chung và các rào cản kỹ thuật thương mại của Mỹ đố i với mă ṭ hàng dê ̣t
may nhập khẩu, đồng thời để giúp các doanh nghiệp nhận diện các TBT.
- Đánh giá thị trường dệt may Mỹ và chính sách nhập khẩu hàng dệt may,
qua đó đề tài khái quát thực trạng vươ ̣t rào của các doanh nghiệp xuất khẩu
dê ̣t may Việt Nam vào thị trường này.
- Đề xuất một số giải pháp vượt rào đối với các doanh nghiệp Việt Nam và
kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt
may sang thị trường Mỹ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
 Đối tượng nghiên cứu:
- Nghiên cứu hệ thống các rào cản kỹ thuật TBT đối với mặt hàng dệt
may và hệ thống rào cản kỹ thuật tại Mỹ.
- Những giải pháp khắc phục rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may
vào Mỹ
 Phạm vi nghiên cứu: Các qui định rào cản kỹ thuật của Mỹ áp dụng với
mă ̣t hàng dê ̣t may, liên hê ̣ thực tiễn với mă ̣t hàng xuất khẩu dê ̣t may Việt
Nam sang Mỹ trong bối cảnh mới hiện nay.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp: là phương pháp trọng tâm được tác giả sử
dụng nhằm tổng hợp các vấn đề về rào cản kỹ thuật trong thương mại của Mỹ
để đưa ra được bức tranh khái quát và tổng quan về rào cản kỹ thuật trong
thương mại của Mỹ.
- Phương pháp phân tích, thớng kê: tác giả sử dụng các số liệu thống
kê thích hợp để phục vụ cho q trình phân tích thực tiễn áp dụng rào cản kỹ
thuật đối với mặt hàng dệt may xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Mỹ
4

TIEU LUAN MOI download :



để từ đó đưa ra những biện pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng dệt may
của Việt Nam vào thị trường này.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: tác giả sử dụng phương pháp so
sánh, đối chiếu để so sánh kinh nghiệm trong việc đưa ra các rào cản kỹ
thuật trong thương mại của Mỹ; từ đó rút ra một số giải pháp vượt rào cản
kỹ thuật trong thương mại cho các doanh nghiệp xuất khẩu dệt may của Việt
Nam sang thị trường Mỹ.
Bên cạnh đó, tác giả cịn sử dụng phương pháp khảo sát thực tiễn các
doanh nghiệp trong ngành dệt may Việt Nam nhằm thu thập các số liệu thống
kê ngành và kết hợp các ý kiến của các chuyên gia để minh hoạ cho những
nhận định của mình.
5. Những đóng góp mới của luận văn.
- Luận văn hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản của việc tìm hiểu
và đáp ứng quy định về rào cản kỹ thuật TBT đối với hàng dệt may trên thị
trường Mỹ trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
- Đề xuất một số định hướng và giải pháp đáp ứng các rào cản thương
mại, đẩy mạnh xuất khẩu bền vững hàng dệt may trong thời gian tới.
6. Bố cục của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được
kết cầu thành 3 chương, nội dung cụ thể như sau:
Chƣơng 1: Tổ ng quan về các rào cản thương mại quốc tế và các quy định rào
cản kỹ thuật của Mỹ.
Chƣơng 2: Thực tra ̣ng đáp ứng rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với mă ̣t hàng dê ̣t
may xuất khẩu của Việt Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp vượt rào cản kỹ thuật trong thương mại cho các doanh
nghiệp xuất khẩu dê ̣t may Việt Nam sang Mỹ.
5

TIEU LUAN MOI download :



CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÁC RÀO CẢN THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ CÁC
QUY ĐỊNH RÀO CẢN KỸ THUẬT CỦA MỸ
1.1 Lý luận chung về rào cản kỹ thuật trong thƣơng mại quốc tế.
1.1.1 Rào cản trong thƣơng mại quố c tế .
Trong xu hướng hô ̣i nhâ ̣p hiê ̣n nay thì hoa ̣t đô ̣ng thương mại quố c tế đã
trở thành mô ̣t hoạt động đươ ̣c diễn ra rô ̣ng khắ p và là mô ̣t hoạt động chủ đa ̣o
nhằ m gắ n kế t các quố c gia với nhau . Thông qua hoạt động thương mại q́ c
tế , các nước có thể phát huy được lợi thế so sánh của mình để phát triển nền
kinh tế bằ ng cách xuất khẩu những sản phẩm mà quố c gia đó có lơ ̣i thế và
nhập khẩu những sản phẩm mà không có lơ ̣i thế ; bên ca ̣nh đó có thể tâ ̣n du ̣ng
đươ ̣c những nguồn lực từ bên ngoài – có được là do sự đầu tư của các nước
khác. Thương mại quố c tế đã mang la ̣i những lơ ̣i ích to lớn cho các quố c gia
khi tham gia vào hoạt động này . Và cùng phát triển với hoạt động thương mại
quố c tế thì các rào cản thương mại quố c tế cũng ngày càng phát triể n và đế n
bây giờ thì nó không còn xa la ̣ với các quố c gia khi tham gia vào hoạt động
thương mại quố c tế .
Thuâ ̣t ngữ “rào cản” trong kinh t ế được hiểu là những cơng cụ , biê ̣n
pháp, chính sách bảo hộ của một quốc gia nhằm hạn chế những tác động tiêu
cực ảnh hưởng tới nề n kinh tế của quố c gia đó . Từ đó có thể suy rô ̣ng ra “rào
cản trong thương mại quốc tế ” là những cơng cụ , biê ̣n pháp , chính sách bảo
hô ̣ của mô ̣t quố c gia nhằ m ha ̣n chế những tác đô ̣ng tiêu cực ảnh hưởng tới
hoạt động thương mại quốc tế của quốc gia đó nói riêng và tới nền kinh tế nói
chung.
Rào cản thương mại quố c tế đươ ̣c phân chia làm hai loa ̣i : đó là hàng
rào thuế quan và phi thuế quan . Theo xu hướng quố c tế hiê ̣n nay thì hàng rào
thuế quan đang bi ̣thu he ̣p , không được áp du ̣ng rô ̣ng raĩ nữa mà ngày càng
6


TIEU LUAN MOI download :


bị hạn chế áp dụng theo q uy đinh
̣ của WTO . Do đó hàng rào phi thuế quan
sẽ ngày càng được áp dụng rộng rãi và phổ biến

. Rào cản kỹ thuật là một

trong những công cu ̣ trong hê ̣ thố ng hàng rào phi thuế quan.
1.1.2 Phân loa ̣i hàng rào thƣơng mại quố c tế.
Hàng rào thương mại quốc tế được phân chia thành hai loại : hàng rào
thuế quan và phi thuế quan.
1.1.2.1 Hàng rào thuế quan.
Nô ̣i dung chin
́ h của hàng rào thuế quan đó là viê ̣c áp du ̣ng thuế là
công cu ̣ chin
̃ sự thâm nhâ ̣p của hàng hóa nước
́ h gâ y rào cản để kim
̀ ham
ngoài vào thị trường trong nước của một quốc gia . Do đó , khi hàng hóa của
nước ngoài khi nhập khẩu sẽ phải chịu áp dụng một mức thuế quan nhất định
do quố c gia đó quy đinh
̣ . Thuế quan trong thương mại quố c tế bao gồ m : thuế
quan xuất khẩu và thuế quan

nhập khẩu. Trong đó , thuế quan nhập khẩu

đươ ̣c áp du ̣ng phổ biế n .
Thuế quan nhập khẩu là loại thuế áp dụng đối với hàng hóa khi


nhập

khẩu vào thị trường một q́ c gia, do đó giá của hàng hóa này sẽ cao hơn so
với giá của hàng hóa đó ở ngoa ̣i quố c . Điề u này sẽ ảnh hưởng tiêu cực tới
người tiêu dùng trong nước .
Thuế quan xuất khẩu là loa ̣i thuế được áp du ̣ng với đơn vi ̣hàng hóa
xuất khẩu ra thị trường thế giới của mô ̣t quố c gia

, do đó khi hàng hóa của

q́ c gia này sẽ có giá cao hơn so với giá của hàng hóa đó trong nước . Điề u
này sẽ ảnh hưởng tiêu cực tới hoạt động xuất khẩu của quốc gia đó . Ở nhiều
q́ c gia thì thuế quan xuất khẩu không được áp du ̣ng vì các quố c gia này đề u
khuyế n khić h phát triể n hoạt động xuất khẩu nhằ m phát triể n kinh tế .
Trước kia, công cu ̣ thuế quan được sử du ̣ng phố biế n trong chiń h sách
bảo hộ thương mại quố c tế của mô ̣t quố c gia , tuy nhiên cho đế n nay thì công

7

TIEU LUAN MOI download :


cụ này đã khơng cịn được áp dụng phổ biến nữa mà thay vào đó là hàng rào
phi thuế quan ngày càng đa da ̣ng và tinh vi.
1.1.2.2 Hàng rào phi thuế quan.
Rào cản phi thuế quan là những rào cản khơng dùng th́ quan mà thay
vào đó là các biện pháp hành chính để phân biệt đối xử chống lại sự thâm
nhâ ̣p của hàng hóa nước ngoài , bảo vệ hàng hóa trong nước . Các nước cơng
nghiê ̣p phát triể n thường đưa ra lý do là nhằ m bảo vê ̣ sự an toàn và lơ ̣i ić h của

người tiêu dùng , bảo vệ môi trường trong nước đã áp dụng các biện pháp kỹ
thuâ ̣t để giảm thiể u lươ ̣ng hàng hóa nhập khẩu.
Rào cản phi thuế quan ngày càng phát triển đa dạ ng và phức ta ̣p . Theo
tổ chức OECD, rào cản phi thuế quan bao gồm 14 loại:
Bảng 1.1: Bảng phân chia các rào cản phi thuế quan của OECD
STT Hàng rào phi thuế quan
1

Các biện pháp kỹ thuật

2

Các loại thuế và phí trong nước

3

Các quy định và thủ tục hải quan

4

Các hạn chế trong việc tiếp cận thị trường liên quan đến cạnh tranh

5

Các hạn chế về định lượng nhập khẩu

6

Các thủ tục và quy trình hành chính


7

Các quy định về mua sắm của Chính phủ

8

Trơ ̣ cấ p và hỗ trơ ̣ của Chiń h phủ

9

Các hạn chế về đầu tư hoặc các yêu cầu

10

Các hạn chế về sự dịch chuyển của thương nhân hoặc người lao động

8

TIEU LUAN MOI download :


11

Các hạn chế về cung cấp dịch vụ

12

Quy đinh
̣ hoă ̣c chi phí về vâ ̣n chuyể n


13
14

Các công cụ bảo hộ thương mại : chố ng bán phá giá , thuế đố i kháng ,
quyề n tự vê ̣…
Các quy định của thị trường trong nước
Ng̀ n: OECD

Cịn riêng đối với Việt Nam , hàng rào phi thuế được phân chia thành 7
nhóm, bao gờ m:
Bảng 1.2: Bảng phân chia các rào cản phi thuế quan của Việt Nam
Nhóm
Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Các rào cản phi thuế quan
Các biện pháp hạn chế định lượng ( như cấm, hạn ngạch, giấy
phép);
Các biện pháp quản lý giá (như trị giá tính thuế quan tối
thiểu, giá nhập khẩu tối đa, phí thay đổi, phụ thu);
Các biện pháp quản lý đầu mối (như đầu mối xuất khẩu, nhập
khẩu);
Các biện pháp kỹ thuật (như quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn,

Nhóm 4

thủ tục xác định sự phù hợp, yêu cầu về nhãn mác, kiểm định

động thực vật);

Nhóm 5

Nhóm 6

Các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời (như tự vệ, trợ cấp
và các biện pháp đối kháng, biện pháp chống bán phá giá);
Các biện pháp liên quan tới đầu tư (như thuế suất, thuế nhập
khẩu phụ thuộc tỷ lệ nội địa hóa, hạn chế tiếp cận ngoại tệ,

9

TIEU LUAN MOI download :


yêu cầu xuất khẩu, ưu đãi gắn với thành tích xuất khẩu);
Các biện pháp khác (như tem phiếu, biểu thuế nhập khẩu hay
Nhóm 7

thay đổi, yêu cầu đảm bảo thanh tốn, u cầu kết hối, thủ tục
hành chính, thủ tục hải quan, mua sắm chính phủ, quy tắc
xuất xứ).
Nguồn: www.moit.gov.vn

Qua bảng 1.1, bảng 1.2 trên, ta thấ y rằ ng hàng rào phi thuế quan ngày
càng đa dạng và phức tạp t rong đó hàng rào kỹ thuâ ̣t chỉ là mô ̣t trong những
công cu ̣ của hàng rào phi thuế quan . Và các rào cản này ngày càng được các
quố c gia áp du ̣ng mô ̣t cách linh hoa ̣t, biến đổi.
1.1.3 Rào cản kỹ thuật.

1.1.3.1 Khái niệm về rào cản kỹ thuật.
Trong các rào cản phi thuế quan, hê ̣ thố ng rào cản kỹ thuâ ̣t đươ ̣c xem là
mô ̣t trong những nhóm biê ̣n pháp hữu hiê ̣u nhấ t để ngăn chă ̣n hàng nhập
khẩ u, đă ̣c biê ̣t là hàng nhập khẩu từ các nước đang phát triể n . Rào cản kỹ
thuâ ̣t là mô ̣t nhóm các biê ̣n pháp yêu cầ u về mă ̣t kỹ thuâ ̣t áp du ̣ng đố i với
hàng xuất khẩu của nước ngoài , tránh việc thâm nhập của hàng hóa đó và bảo
vê ̣ hàng hóa trong nước . Nói một cách tổng quát hơn, rào cản kỹ thuật trong
thương mại - TBT là viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Technical Barriers to
Trade”, đó là các tiêu chuẩn kỹ thuật mà một nước áp dụng đối với hàng hố
nhập khẩu và/hoặc quy trình nhằm đánh giá sự phù hợp của hàng hoá nhập
khẩu đối với các tiêu chuẩn kỹ thuật đó [69].
Vậy, tiêu chuẩn kỹ thuật là gì? Tiêu chuẩn kỹ thuật là quy định về đặc
tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, mơi trường và các đối tượng khác trong
hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối
10

TIEU LUAN MOI download :


tượng này. Tiêu chuẩn kỹ thuật do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để
tự nguyện áp dụng [68].
Hiê ̣n nay , trong xu hướng hội nhập toàn cầu các rào cản thuế quan
đươ ̣c các nước cắ t giảm sử dụng theo xu hướng tự do hóa thương mại , còn
các rào cản phi thuế quan trong đó hệ thống rào cản kỹ thuật ngày càng được
áp dụng tinh vi và rộng rãi trong thương ma ̣i quố c tế .
Ta có thể thấ y được vi ̣trí của rào cản kỹ thu ật trong hệ thống hàng rào
thương mại quố c tế như sau:
Hệ thống rào cản thƣơng mại


Rào cản thuế quan

Rào cản phi thuế quan
Hạn ngạch

Các tiêu
chuẩ n
về chấ t
lươ ̣ng

Quy
định về
vê ̣ sinh
an toàn
thực
phẩ m

Các rào cản phi
thuế quan khác

Rào cản kỹ thuật

Tiêu
chuẩ n
về an
tồn
cho
người
sử du ̣ng


Tiêu
ch̉ n
về lao
đơ ̣ng và
trách
nhiê ̣m
xã hội

Quy
đinh
̣ về
bảo vệ
mơi
trường

Quy
đinh
̣ về
hê ̣ thớ ng
thực
hành sản
xuất tớ t

Hình 1.1: Hê ̣ thố ng rào cản thương maị
Nguồn: Đinh Văn Thành (2005), Rào cản trong thương mại quốc tế, Nxb
Thống kê, Hà Nội
11

TIEU LUAN MOI download :



1.1.3.2 Phân loa ̣i rào cản kỹ thuâṭ .
Theo sự pháp triển kinh tế thế giới nói chung , các rào cản kỹ thuâ ̣t ngày
càng đa dạng và phong phú . Hiê ̣n nay, có các rào cản kỹ thuật được các nước
áp dụng:
a)

Các tiêu chuẩn về chất lượng

Chấ t lươ ̣ng hàng hóa là mơ ̣t trong n hững yế u tố được quan tâm hàng
đầ u khi muố n nhâ ̣p khẩ u vào thị trường của mô ̣t nước.
Các quy định về tiêu chuẩn chất lượng bao gồm các nội dung:
 Các yêu cầu, quy đinh
̣ đố i với sản phẩm về : đă ̣c tính, tính chất, kích
thước, hình da ̣ng, kiể u dáng, chức năng và hình thức , viê ̣c đóng gói,
nhãn mác của sản phẩm trước khi được tiêu thụ.
 Các thủ tục đánh giá, giám định về chất lượng sản phẩm.
Đây là mô ̣t trong những quy đinh
̣ đươ ̣c các tổ chức thương mại và các
nước phát triể n áp du ̣ng rô ̣ng raĩ , tuy nhiên các nước đang phát triể n thường
gă ̣p rấ t nhiề u khó khăn vì không đủ điề u kiê ̣n đáp ứng đủ những yêu cầ u của
quy đinh
̣ này do sản phẩm của các nước này thường có chấ t lươ ̣n

g thấ p do

nề n sản xuất trong nước còn la ̣c hâ ̣u.
b)

Tiêu chuẩ n về an toàn cho người sử dụng


Đây cũng là mô ̣t trong những tiêu chuẩ n hế t sức quan tro ̣ng , tiêu chuẩ n
này bao gồm những quy định , tiêu chuẩ n về đô ̣ an toàn chung c ủa sản phẩm
ví dụ như những quy định về nhãn mác , đóng gói hàng hóa , ký mã hiệu sản
phẩm, bao gói…Tức là những sản phẩm khi muố n xuất khẩu cầ n phải đươ ̣c
ghi rõ những thông tin trên bao bì sản phẩm như : tên hàng hóa, xuấ t xứ , nhãn
mác, thành phần, trọng lượng tịnh, hạn sử dụng, điề u kiê ̣n bảo quản…Rõ ràng
những thông tin này là rấ t cầ n thiế t cho những sản phẩm khi thâm nhâ ̣p vào

12

TIEU LUAN MOI download :


thị trường của mô ̣t quố c gia nó giúp cho người tiêu dùng của q́ c gia đó



thể nhâ ̣n biế t, phân biê ̣t giữa các sản phẩm với nhau.
c)

Tiêu chuẩ n về lao động và trách nhiê ̣m xã hội

Hiê ̣n nay , bô ̣ tiêu chuẩ n về lao đô ̣ng và trách nhiê ̣m xã hô ̣i SA

8000

đang được các nước phát triể n áp du ̣ng rô ̣ng raĩ . Đây là tiêu chuẩ n quố c tế dựa
trên công ước quố c tế về lao động của tổ chức lao động quố c tế (ILO) của liên
hơ ̣p quố c về quyề n trẻ em và nhân quyề n


do tổ chức

SAI (Social

Accountability International) giám sát. Tở chức này đóng vai tr ị là nhà môi
giới trung gian cung cấ p giấ y chứng nhâ ̣n cho các doanh nghiệp sử du ̣ng lao
động đa ̣t tiêu chuẩ n SA 8000, đồ ng thời cũng cung cấ p các dich
̣ vu ̣ hướng dẫn
để các doanh nghiệp có thể đạt những tiêu chuẩn mà SA

8000 đă ̣t ra. Các

nước Mỹ , EU, Nhâ ̣t Bản , Canada…quy đinh
̣ cấ m nhập khẩu hàng hóa mà
trong quá trin
̀ h sản xuất có sử du ̣ng lao động trẻ em

, lao động cưỡng bức ,

phân biê ̣t đố i xử, bắ t người lao động làm viê ̣c quá thời ha ̣n đươ ̣c phép của luâ ̣t
lao động.
Tiêu chuẩn SA 8000 là công cụ quản lý giúp các Cơng ty và các bên
hữu quan có thể cải thiện được điều kiện làm việc và là cơ sở để các tổ chức
chứng nhận đánh giá chứng nhận. Mục đích của SA 8000 khơng phải để
khuyến khích hay chấm dứt hợp đồng với các nhà cung cấp, mà cung cấp sự
hỗ trợ về kỹ thuật và nâng cao nhận thức nhằm nâng cao chất lượng điều kiện
sống và làm việc đó chính là nguồn gốc sự ra đời của tiêu chuẩn quốc tế SA
8000
Chứng chỉ SA 8000 chỉ cấp cho một cơ sở sản xuất (không phải cho

tồn cơng ty) và có giá trị trong 3 năm. Việc thanh tra, giám sát sẽ được tiến
hành 6 tháng một lần.

13

TIEU LUAN MOI download :


d) Quy đinh
̣ về bảo vê ̣ môi trường (Hê ̣ thố ng quản tri ̣môi trường
ISO 14001:2000)
Hê ̣ thố ng này xem xét khiá ca ̣nh bảo vê ̣ môi trường của các tổ chức sản
xuấ t và sản phẩm. Hiê ̣n nay, trên thị trường thế giới rấ t chú tro ̣ng đế n v ấn đề
môi trường, tổ chức môi trường thế giới đã khuyế n cáo các doanh nghiệp nên
cung ứng những sản phẩm “

xanh và sa ̣ch” . Mức đô ̣ ảnh hưởng đế n môi

trường của mô ̣t sản phẩm sẽ quyế t đinh
̣ tới sức ca ̣nh tranh của sản phẩm đó
trên thị trường thế giới. Ở một số thị trường khó tính như Nhật Bản , EU…các
sản phẩm muố n nhập khẩu vào các thị trường này thì phải đáp ứng đủ các yêu
cầ u của tiêu chuẩ n này và phải có giấ y chứng nhâ ̣n ISO

14001:2000 thì mới

đươ ̣c phép nhập khẩu và tiêu thụ vào những thị trường này.
e)

Hê ̣ thố ng thực hành sản xuất tố t


GMP (Good Manufacturing

Practiecs)
Các nước lớn như Mỹ, EU, Nhâ ̣t Bản , Australia…đề u yêu cầ u các sản
phẩm khi nhập khẩu vào thị trường nước họ phải được công nhận đã áp dụng
GMP.
Chứng nhận GMP là một tiêu chuẩn bắt buộc đối với đơn vị sản xuất,
GMP kiểm soát tất cả các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành chất
lượng từ:
o

Thiết kế

o

Xây lắp nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chế biến

o

Điều kiện phục vụ và chuẩn bị cho q trình sản xuất

o

Q trình sản xuất

o

Bao gói bảo quản


o

Con người điều hành, tham gia vào quá trình sản xuất

14

TIEU LUAN MOI download :


1.1.3.3 Quy định của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) về rào cản kỹ
thuật.
WTO ra đời trên cơ sở tiếp tục sự nghiệp của tổ chức tiền nhiệm là
Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (The General Agreement on
Tariffs and Trade – GATT). Đây là tổ chức quốc tế duy nhất đề ra những
nguyên tắc thương mại giữa các quốc gia trên thế giới. Trọng tâm của WTO
chính là các hiệp định đã và đang được các nước đàm phán và ký kết. Tính
đến ngày 16-12-2011, WTO bao gồm 155 nền kinh tế thành viên chiếm 97%
giá trị GDP và 95% giá trị thương mại toàn cầu. WTO là tổ chức kinh tế đa
phương, nhằm thúc đẩy tự do hóa thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế trên
phạm vi toàn cầu. Với một thiết chế tổ chức chặt chẽ, hoạt động của WTO
được tuân thủ theo 5 nguyên tắc:
- Thương mại không phân biệt đối xử.
- Tạo dựng một nền tảng ổn định cho phát triển thương mại.
- Đảm bảo thương mại ngày càng tự do thông qua đàm phán.
- Tạo môi trường cạnh tranh ngày càng bình đẳng.
- Dành điều kiện đặc biệt cho các nước đang phát triển.
Do vậy, việc tham gia WTO trở thành yêu cầu tất yếu đối với các quốc
gia . Quan hệ thương mại giữa các nước bị chi phối chủ yếu bởi các quy định
trong khuôn khổ của tổ chức thương mại toàn cầu này. Hệ thống rào cản phi
thuế quan nói chung và rào cản kỹ thuật cũng khơng phải là ngoại lệ, mà là

một bộ phận có vị trí đặc biệt trong các quy định và hoạt động của WTO.
Hiệp định về rào cản kỹ thuật trong thương mại WTO, được viết tắt là
TBT (The WTO Agreement on Technical Barriers to Trade). Hiệp định này
được các quốc gia thành viên của WTO thơng qua và có hiệu lực từ ngày
1/1/1995, là Hiệp định đa phương mà các thành viên của WTO phải cam kết

15

TIEU LUAN MOI download :


×