ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
HÀ THỊ THU HƢƠNG
BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRONG SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Hà nội – 2022
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
HÀ THỊ THU HƢƠNG
BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRONG SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Chuyên ngành : Luật Kinh tế
Mã số
: : 838 01 01 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Lê Kim Nguyệt
Hà nội – 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác,
tin cậy và trung thực. Tơi đã hồn thành tất cả các mơn học và đã thanh toán
tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Khoa Luật Đại học Quốc gia
Hà Nội.
Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để tơi có thể
bảo vệ Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Hà Thị Thu Hƣơng
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng
5
MỞ ĐẦU
18
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ BẢO VỆ
MÔI TRƢỜNG TRONG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁP LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRONG SỬ DỤNG
29
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1.1. Lý luận về Bảo vệ môi trƣờng trong sử dụng đất nông
nghiệp
29
1.1.1. Khái niệm môi trường, bảo vệ môi trường
29
1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp, phân loại đất nông nghiệp
31
1.1.3. Nguyên tắc bảo vệ môi trường trong sử dụng đất nông
38
nghiệp
1.1.4. Vai trị, ý nghĩa của việc bảo vệ mơi trường trong sử dụng đất
40
nông nghiệp
1.2. Lý luận về pháp luật bảo vệ môi trƣờng trong sử
44
dụng đất nông nghiệp
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm pháp luật bảo vệ môi trường trong
sử dụng đất nông nghiệp
1.2.2. Nội dung điều chỉnh của pháp luật bảo vệ môi trường
trong sử dụng đất nông nghiệp
1.3. Các yếu tố tác động đến pháp luật bảo vệ môi trƣờng
4
44
45
46
trong sử dụng đất nơng nghiệp
1.3.1. Mục đích, hình thức sử dụng đất nơng nghiệp
46
1.3.2. Chính sách của nhà nước về bảo vệ môi trường
47
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ
MÔI TRƢỜNG TRONG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở
51
VIỆT NAM
2.1. Quá trình hình thành và phát triển Pháp luật bảo vệ
môi trƣờng trong sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam
51
2.1.1. Giai đoạn trước năm 1986
51
2.1.2. Từ năm 1986 đến nay
52
2.2. Nội dung cơ bản của pháp luật bảo vệ môi trƣờng
trong sử dụng đất nông nghiệp
2.2.1. Quy định về quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong
quan hệ pháp luật bảo vệ môi trường trong sử dụng đất nông nghiệp
2.2.2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường trong sử đất
nông nghiệp
2.2.3. Quy định về quản lý chất thải trong sử dụng đất nông
nghiệp
2.2.4. Xử lý vi phạm pháp luật môi trường trong sử dụng đất
nông nghiệp
2.3. Đánh giá pháp luật bảo vệ môi trƣờng trong sử dụng
đất nông nghiệp ở Việt Nam
55
55
60
67
71
78
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN PHÁP LUẬT
VỀ BẢO VỆ MƠI TRƢỜNG TRONG SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG
88
NGHIỆP
3.1. Định hƣớng hồn thiện pháp luật về bảo vệ môi
5
88
trƣờng trong sử dụng đất nơng nghiệp
3.2. Kiến nghị hồn thiện nội dung pháp luật bảo vệ môi
trƣờng trong sử dụng đất nông nghiệp
3.2.1. Về quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường trong sử dụng đất
nông nghiệp
3.2.2. Về quản lý chất thải trong sử dụng đất nông nghiệp
3.2.3. Về xử lý vi phạm pháp luật về môi trường rtong sử
dụng đất nông nghiệp
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về
bảo vệ môi trƣờng trong sử dụng đất nông nghiệp
3.4.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
bảo vệ môi trường trong sử dụng đất nơng nghiệp
3.4.2. Nâng cao vai trị, trách nhiệm của các chủ thể trong
bảo vệ môi trường đất nông nghiệp
3.4.3. Sử dụng công cụ kinh tế trong công tác quản lý môi
trường
90
90
91
92
93
93
94
96
3.4.4. Về tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về môi trường đất
96
3.4.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát
97
3.4.6. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực pháp luật về
môi trường đất nông nghiệp
97
KẾT LUẬN
99
TÀI LIỆU TRÍCH DẪN
101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
104
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Giới hạn tối đa hàm lƣợng tổng số của một số kim loại
nặng trong tầng đất mặt
Đơn vị tính: Mg/kg đất khơ
Số thứ tự
Thơng số
Đất nơng nghiệp
1
Asen (As)
15
2
Cadimi (Cd)
1,5
3
Đồng (Cu)
100
4
Chì (Pb)
70
5
Kẽm (Zn)
200
6
Crom (Cr)
150
QCVN 03-MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật môi trường về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất
7
Bảng 2.2: Giới hạn tối đa cho phép của dƣ lƣợng hóa chất bảo vệ
thực vật trong đất
Đơn vị tính: Mg/kg đất khơ
TT
Tên hoạt chất
Tên thƣơng phẩm
Giới hạn
Mục đích
(cơng chức hóa
thơng dụng
tối đa cho
sử dụng
phép
chính
0,10
Trừ cỏ
0,10
Trừ cỏ
0,10
Bảo quản
học)
1
Atrazine
(C8H14ClN5)
Atra 500 SC,
Atranex 80 WP, Coco 50 50 WP,
Fezprim 500 FW,
Gesaprim 80
WP/BHN, 500
FW/DD, Maizine 80
WP, Mizin 50 WP,
80 WP, Sanazine
500 SC
2
Benthiocarb
(C16H16ClNOS)
3
4
Cypermethrin
Saturn 50 EC,
Saturn 6 H
Antiborer 10 EC,
(C22H19Cl2NO3)
Celcide 10 EC
Cartap
Alfatap 95 SP,
(C7H15N3O2S2)
Cardan 95 SP,
Mapan 95 SP, 10 G,
Padan 50 SP, 95 SP,
4G, 10 G, Vicarp 95
BHN, 4 H …
8
lâm sản
0,05
Trừ sâu
5
6
0,10
Trừ cỏ
0,05
Trừ sâu
Dimethoate
0,05
Trừ sâu
Fenobucarb
Anba 50 EC, Bassan
0,05
Trừ sâu
(C12H17NO2)
50 EC, Dibacide 50
0,10
Trừ cỏ
0,05
Trừ sâu
0,05
Diệt nấm
Dalapon
Dipoxim 80 BHN,
(C3H4Cl2O2)
Vilapon 80 BTN
Diazinon
Agrozinon 60 EC,
(C12H21N2O3PS)
Azinon 50 EC,
Cazinon 10 H;
40ND; 50ND;
Diazan 10 H; 40EC:
50ND; 60 EC …
7
Dimethoate
(C5H12NO3SP2)
8
EC, Forcin 50 EC,
Pasha 50 EC …
9
Fenoxaprop - ethyl
(C16H12ClNO5)
10
Whip'S 7.5 EW, 6.9
EC; Web 7.5 SC
Fenvalerate
Cantocidin 20 EC,
(C25H22ClNO3)
Encofenva 20 EC,
Fantasy 20 EC,
Pyvalerate 20 EC,
Sumicidin 10 EC, 20
EC ..
11
Isoprothiolane
Đạo ôn linh 40 EC,
(C12H18O4S2)
Caso one 40 EC,
Fuan 40 EC, Fuji One 40 EC, 40 WP,
9
Fuzin 40 EC …
12
Metolachlor
(C15H22ClNO2)
13
MPCA (C9H9ClO3)
14
Pretilachlor
(C17H26ClNO2)
0,10
Trừ cỏ
Agroxone 80 WP
0,10
Trừ cỏ
Acofit 300 EC, Sofit
0,10
Trừ cỏ
0,10
Trừ cỏ
0,05
Trừ sâu
0,10
Trừ cỏ
0,01
cấm sử
Dual 720 EC/ND,
Dual Gold ®960 ND
300 EC/ND,
Bigson-fit 300EC …
15
Simazine
(C7H12ClN5)
Gesatop 80
WP/BHM, 500
FW/DD, Sipazine
80 WP, Visimaz 80
BTN …
16
Trichlorfon (C4-
Địch Bách Trùng 90
H8Cl3O4P)
SP, Sunchlorfon 90
SP
17
2,4-D(C8H6Cl2O3)
A.K 720 DD, Amine
720 DD, Anco 720
DD, Cantosin 80
WP, Desormone 60
EC, 70 EC, Co
Broad 80 WP,
Sanaphen 600 SL,
720 SL …
18
Aldrin (C12H8Cl6)
Aldrex, Aldrite
dụng
10
19
20
21
Captan
Captane 75 WP,
(C9H8Cl3NO2S)
Merpan 75 WP …
Captafol
Difolatal 80 WP,
(C10H9Cl4NO2S)
Flocid 80 WP …
Chlordimeform
Chlordimeform
0,01
dụng
0,01
cấm sử
dụng
0,01
cấm sử
dụng
(C10H13ClN2)
22
cấm sử
Chlordane
Chlorotox,
(C10H6Cl8)
Octachlor,
0,01
cấm sử
dụng
Pentichlor
23
DDT (C14H9Cl5)
Neocid,
0,01
cấm sử
dụng
Pentachlorin,
Chlorophenothane…
24
25
Dieldrin
Dieldrex, Dieldrite,
(C12H8Cl6O)
Octalox
Endosulfan
Cyclodan 35EC,
(C9H6Cl6O3S)
Endosol 35EC,
0,01
cấm sử
dụng
0,01
cấm sử
dụng
Tigiodan 35ND,
Thasodant 35EC,
Thiodol 35ND…
26
Endrin (C12H8Cl6O)
Hexadrin…
0,01
cấm sử
dụng
27
Heptachlor
Drimex, Heptamul,
11
0,01
cấm sử
(C10H5Cl7)
28
Hexachlorobenzene
Heptox…
Anticaric, HCB…
dụng
0,01
dụng
(C6Cl6)
29
Isobenzen
Isobenzen
0,01
Isodrin (C12H8Cl6)
cấm sử
dụng
(C9H4OC18)
30
cấm sử
Isodrin
0,01
cấm sử
dụng
31
Lindane (C6H6Cl6)
Lindane
0,01
cấm sử
dụng
32
Methamidophos
(C2H8NO2PS)
33
Monocrotophos
Monitor
0,01
dụng
(Methamidophos)
Monocrotophos
0,01
Methyl Parathion
Methyl Parathion
0,01
Sodium
Copas NAP 90 G,
Pentachlorophenate
PMD4 90 bột, PBB
monohydrate
cấm sử
dụng
(C8H10NO5PS)
35
cấm sử
dụng
(C7H14NO5P)
34
cấm sử
0,01
cấm sử
dụng
100 bột
C5Cl5ONa.H2O
36
Parathion Ethyl
(C7H14NO5P)
Alkexon,
Orthophos,
12
0,01
cấm sử
dụng
Thiopphos …
37
Pentachlorophenol
CMM7 dầu lỏng
0,01
dụng
(C6HCl5IO)
38
39
cấm sử
Phosphamidon
Dimecron 50
(C10H19ClNO5P)
SCW/DD…
Polychlorocamphene
Toxaphene,
C10H10Cl8
0,01
cấm sử
dụng
0,01
cấm sử
dụng
Camphechlor,
Strobane …
QCVN 15:2008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật mơi trường về dư lượng hóa
chất bảo vệ môi trường thực vật trong đất.
Bảng 2.3. Các tính chất nguy hại
TT
Tính chất nguy hại
Ngƣỡng chất thải nguy hại
1
Tính dễ bắt cháy
Nhiệt độ chớp cháy 60 0C
2
Tính kiềm
pH 12,5
3
Tính axít
pH 2,0
QCVN 07:2009/BTNMT về tiêu chuẩn về chất thải nguy hại
13
Bảng 2.4. Các thành phần nguy hại hữu cơ
Ngƣỡng
CTNH
Hàm
TT
Thành phần nguy hại(1)
Số
Cơng thức
CAS(3)
hố học
lượng
tuyệt
đối
cơ sở,
H
(ppm)
Nồng
độ
ngâm
chiết,
Ctc
(mg/l)
Hố chất bảo vệ thực vật cơ clo (OCP)
1
Andrin (Aldrin)(#)
66a
-BHC (-BHC)(#)
66b
β-BHC (β-beta-BHC)(#)
66c
δ-BHC (δ-BHC)(#)
66d
γ-BHC/Lindan (γBHC/Lindane)(#)
309-002
319-846
319-857
319-868
58-89-9
C12H8Cl6
10
0,5
C6H6Cl6
6
0,3
C6H6Cl6
6
0,3
C6H6Cl6
6
0,3
C6H6Cl6
6
0,3
C6H6Cl6
6
0,3
2
Tổng BHC(#)(4)
3
Clodan (Chlordane)(#)
57-74-9
C10H6Cl8
0,6
0,03
68a
o,p'-DDD(#)
53-19-0
C14H10Cl4
20
1
68b
p,p'-DDD(#)
72-54-8
C14H10Cl4
20
1
14
68c
o,p'-DDE(#)
68d
p,p'-DDE(#)
68e
o,p'-DDT(#)
68g
p,p'-DDT(#)
4
3424-
C14H8Cl4
20
1
C14H8Cl4
20
1
C14H9Cl5
20
1
C14H9Cl5
20
1
20
1
94-75-7 C6H3Cl2OCH2COOH
100
5
60-57-1
C12H8Cl6O
0,4
0,02
C9H6Cl6O3S
4
0,2
C9H6Cl6O3S
4
0,2
C9H6Cl6O3S
4
0,2
C9H6Cl6O4S
100
C12H8Cl6O
0,4
0,02
C12H8Cl6O
0,4
0,02
C10H5Cl7
0,2
0,01
C10H5Cl7O
0,8
0,04
82-6
72-55-9
789-026
50-29-3
Tổng DDD, DDE, DDT(#)(4)
2,4-Diclophenoxyaxetic
5
axit/2,4-D
(2,4-Dichlorophenoxyacetic
acid/2,4-D)(#)
6
Dieldrin (Dieldrin)(#)
71a Endosulfan I (Endosulfan I)(#)
71b Endosulfan II (Endosulfan II)(#)
7
8
9
10
11
12
959-988
3321365-9
Tổng Endosulfan(#)(4)
Endosulfan sulfat (Endosulfan
1031-
sulfate)(#)
07-8
Endrin (Endrin)(#)
72-20-8
Endrin aldehyt (Endrin
7421-
aldehyde)(#)
93-4
Heptaclo (Heptachlor)(#)
76-44-8
Heptaclo epoxit (Heptachlor
1024-
epoxide)(#)
57-3
15
13
14
15
16
17
Hexaclobenzen
118-74-
(Hexachlorobenzene)(#)
1
Hexaclobutadien
(Hexachlorobutadiene)(#)
Hexaclocyclopentadien
(Hexachlorocyclopentadiene)(#)
Hexacloetan
(Hexachloroethane)(#)
Hexaclophen
(Hexachlorophene)(#)
18
Isodrin (Isodrin)(#)
19
Kepon (Kepone)(#)
20
Metoxyclo (Methoxychlor)
21
Mirex (Mirex)(#)
22
23
24
C6Cl6
3
0,15
87-68-3
C4Cl6
8
0,4
77-47-4
C5Cl6
100
5
67-72-1
C2Cl6
60
3
70-30-4
C13H6Cl6O2
20
1
C12H8Cl6
10
C10H10O
40
2
C16H15Cl3O
200
10
C10Cl12
14
0,7
C6HCl5
60
3
C10H10Cl8
6
0,3
C6H3Cl3
1.400
70
2
0,1
465-736
143-500
72-43-5
238585-5
Pentaclobenzen
608-93-
(Pentachlorobenzene)(#)
5
Toxaphen (Toxaphene)(#)
800135-2
1,2,4-Triclobenzen (1,2,4-
120-82-
Trichlorobenzene)
1
Hoá chất bảo vệ thực vật cơ photpho
25
Disulfoton (Disulfoton)(#)
298-044
16
C8H19O2PS3
26
27
Metyl paration (Methyl
298-00-
(CH3O)2PSO-
parathion)(#)
0
C6H4NO2
Phorat (Phorate)(#)
298-022
20
C7H17O2PS3
1
100
Hoá chất bảo vệ thực vật cacbamat
28
Paration (Parathion)
29
Propoxua (Propoxur)(#)
56-38-2
114-261
C10H14NO5PS
400
C11H15NO3
100
20
Các hoá chất bảo vệ thực vật khác
30
Silvex/2,4,5-TP (Silvex/2,4,5TP)(#)
93-72-1
C9H7Cl3O3
20
1
2,4,5-Triclophenoxyaxetic
31
axit/2,4,5-T
(2,4,5-Trichlorophenoxyacetic
93-76-5
C6H2Cl3O-
100
CH2COOH
acid/2,4,5-T)(#)
Ete
32
33
34
35
36
Di-Clo etyl ete [bis(2-
111-44-
Chloroethyl)ether](#)
4
Clo metyl ete [bis
524-88-
(Chloromethyl) ether](#)
1
Di-Clo isopropyl ete [bis(2-
39638-
Chloroisopropyl)ether](#)
32-9
Dietyl ete (Diethyl ether)
60-29-7
Metyl clo metyl ete (Methyl
107-
chloromethyl ether)(#)
30-2
C4H8Cl2O
6
C2H4Cl2O
10
C6H12Cl2O
100
C2H5OC2H5
20.000
CH3OCH2Cl
10
QCVN 07:2009/BTNMT về tiêu chuẩn về chất thải nguy hại
17
0,3
Bảng 2.5: Danh mục các chất thải nguy hại và chất thải có khả
năng là chất thải nguy hại trong nơng nghiệp
Mã
Tên chất thải
CTNH
Mã
Mã
Mã
EC Basel Basel
(A)
(Y)
Tính
Trạng thái Ngƣỡng
chất
(thể) tồn tại CTNH
nguy
thơng
hại
thƣờng
chính
14 01
Chất thải từ việc
sử dụng các hố
chất nơng
nghiệp (hố chất
bảo vệ thực vật
và diệt trừ các
loài gây hại)
14 01
Chất thải có dư
02 01 A4030 Y4
01
lượng hố chất
08
Đ, ĐS Rắn/lỏng/bùn
*
Đ, ĐS Rắn/lỏng/bùn
*
Đ, ĐS Rắn/lỏng/bùn
*
trừ sâu và các loài
gây hại (chuột,
gián, muỗi...)
14 01
Chất thải có dư
02 01 A4030 Y4
02
lượng hố chất
08
trừ cỏ
14 01
Chất thải có dư
02 01 A4030 Y4
03
lượng hố chất
08
diệt nấm
18
Mã
Tên chất thải
CTNH
Mã
Mã
Mã
EC Basel Basel
(A)
(Y)
Tính
Trạng thái Ngƣỡng
chất
(thể) tồn tại CTNH
nguy
thơng
hại
thƣờng
chính
14 01
Hoá chất bảo vệ
02 01 A4030 Y4
04
thực vật và diệt
08
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
Đ, ĐS
Rắn
*
Đ, ĐS
Rắn
*
trừ các loài gây
hại thải, tồn lưu
hoặc quá hạn sử
dụng khơng có
gốc halogen hữu
cơ
14 01
Bao bì mềm thải 02 01 A4030 Y4
05
(khơng chứa hố 08
A4130
chất nơng nghiệp
có gốc halogen
hữu cơ)
14 01
Bao bì cứng thải 02 01 A4030 Y4
06
(khơng chứa hố 08
A4130
chất nơng nghiệp
có gốc halogen
hữu cơ)
19
Mã
Tên chất thải
CTNH
Mã
Mã
Mã
EC Basel Basel
(A)
(Y)
Tính
Trạng thái Ngƣỡng
chất
(thể) tồn tại CTNH
nguy
thơng
hại
thƣờng
chính
14 01
Hố chất nơng
02 01 A4030 Y4
07
nghiệp thải, tồn
08
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, ĐS
Rắn
**
LN, Đ
Rắn
**
lưu hoặc quá hạn
sử dụng có gốc
halogen hữu cơ
14 01
Bao bì (cứng,
02 01 A4030 Y4
08
mềm) thải chứa
08
A4130
hố chất nơng
nghiệp có gốc
halogen hữu cơ
14 02
Chất thải từ
chăn nuôi gia
súc, gia cầm
14 02
Gia súc, gia cầm
01
chết (do dịch
bệnh)
20
Tên chất thải
Mã
CTNH
Mã
Mã
Mã
EC Basel Basel
(A)
(Y)
Tính
Trạng thái Ngƣỡng
chất
(thể) tồn tại CTNH
nguy
thơng
hại
thƣờng
chính
14 02
Chất thải có các
02
thành phần nguy
LN, Đ Rắn/lỏng/bùn
*
hại từ quá trình
vệ sinh chuồng
trại
Thơng tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 quy định
danh mục chất thải nguy hại trong nông nghiệp
21
Bảng 2.6: Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở Việt Nam
Chính phủ
Bộ Tài ngun &
Mơi trường
Tổng cục môi trường
Cục thẩm định và
UBND cấp tỉnh
Sở Tài nguyên &
ĐTM
Môi trường
Cục Bảo tồn Đa dạng
sinh học
UBND cấp huyện
Phòng Tài nguyên
& Môi trường
Cục Quản lý chất thải
và cải thiện môi
trườngthải và cải
UBND cấp xã
Cán bộ phụ trách
22
Cục Kiểm sốt ơ nhiễm
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đóng vai trị là tư liệu chủ yếu không thể thay thế, là nguồn tạo ra sinh
kế, đất nơng nghiệp có vai trị hết sức quan trọng đối với người nông dân. Là
tài sản có giá trị nhất, quyết định đến cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày của
người nơng dân. Vì vậy, để tồn tại và làm giàu từ công cụ và tài sản duy nhất
đó, tất yếu người nơng dân sẽ thực hiện nhiều hành động, áp dụng các biện
pháp nhằm khai thác tốt nhất tài sản do mình sở hữu. Nhất là trong thời kỳ
thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đất nơng nghiệp ngày càng
bị thu hẹp, nên người nông dân ngày càng phải sử dụng nhiều biện pháp nhằm
khai thác tối đa hiệu năng của diện tích đất hiện có.
Các hành động này mang lại nhiều lợi ích cho người nơng dân cũng
như cho xã hội như: Cải tạo và đưa vào sử dụng diện tích đất bị hoang hóa;
bón phân nâng cao chất lượng đất; đưa cơ giới hóa vào sản xuất nơng nghiệp
giúp người nông dân khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế từ đất, tăng diện tích
gieo trồng, rút ngắn thời gian sản xuất, năng suất được nâng lên, giảm chi phí
và tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm nông nghiệp...
Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích mang lại, thì những tác động của
con người trong sử dụng đất nông nghiệp để lại hậu quả cho môi trường:
Tác động từ biện pháp canh tác: Tập quán canh tác như đốt nương làm
rẫy và khơng bón bổ sung các loại phân hữu cơ đã làm cho đất bị rửa trơi,
thối hố, đất ngày một suy kiệt và nghèo dinh dưỡng, làm mất một số lồi vi
sinh vật có lợi trong đất phát triển, làm giảm độ phì của đất.
Tác động từ bón q nhiều phân hoá học: Để thâm canh tăng năng suất
cây trồng, người nơng dân thực hiện bón phân. Hiện nay rất nhiều loại phân
hoá học được ưa chuộng và sử dụng phổ biến (như đạm, lân, ka ly, các loại
phân khoáng tổng hợp....). Tuy nhiên, trong phân hoá học (nhất là đạm công
23
nghiệp) là một trong những tác nhân chủ yếu giết chết các vi sinh vật có ích
trong đất. Như vậy dinh dưỡng của đất ngày càng trở nên cạn kiệt, làm cho
cây trồng ngày càng phải phụ thuộc vào phân hoá học và hiệu quả của phân
hoá học ngày càng giảm đi theo thời gian của quá trình canh tác. Chưa kể đến
việc bón phân khơng đúng cách sẽ làm tồn dư hóa chất gây ơ nhiễm đất.
Từ phịng trừ dịch hại dựa chủ yếu vào thuốc bảo vệ thực vật: Trong
quá trình canh tác, thuốc bảo vệ thực vật (các loại thuốc trừ sâu, trừ bệnh,
thuốc trừ cỏ dại...) đã góp phần bảo vệ và làm tăng năng suất cây trồng do
chúng đã giúp con người tiêu diệt các loại sâu, bệnh, cỏ dại... gây hại cây
trồng. Tuy nhiên, thuốc bảo vệ thực vật là tác nhân chủ yếu huỷ diệt hệ vi
sinh vật đất, nhất là các loại thuốc được bón trực tiếp vào đất như thuốc trừ
tuyến trùng và xử lý đất bằng thuốc hóa học để phòng trừ sâu xám, sâu non bọ
hung... Biện pháp này cũng như phân bón hóa học, sử dụng lâu dài và số
lượng lớn sẽ gây ra tồn dư trong đất làm nghèo đất, giảm năng suất, chất
lượng cây trồng, ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình kinh tế của người nông
dân.
Tác động từ việc sản xuất công nghiệp và mục đích sử dụng khác ảnh
hưởng đến đất nơng nghiệp: Mở rộng khu công nghiệp, khu đô thị không chỉ
làm thu hẹp diện tích đất nơng nghiệp và những vùng lân cận khu công
nghiệp, khu đô thị bị ô nhiễm từ hoạt động sản xuất công nghiệp và sinh hoạt
của người dân (rác thải, nước sinh hoạt, sạt lở hoặc vùi lấp đất nơng nghiệp
trong q trình xây dựng)..
Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa kém hiệu quả
sang đất trồng cây hoa màu; chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông
nghiệp ngày càng tăng, bên cạnh hiệu quả kinh tế do việc chuyển mục đích sử
dụng đất đem lại thì việc chuyển đổi đất này cũng để lại hệ lụy đáng quan
ngại như: Xói mịn, rửa trơi, khó cải tạo, phục hồi đất, suy yếu bờ biển, gia
24
tăng xói lở bờ biển, tăng nguy cơ xâm nhập mặn... do chuyển mục đích sử
dụng đất lâm nghiệp, đất trồng rừng sang đất nông nghiệp, đất trồng cây lấy
gỗ, làm nhiên liệu, nuôi trồng thủy hải sản...; xu hướng tăng dân số gây sức ép
về đất đai, nhất là đất ở cũng là nguyên nhân dẫn đến thu hẹp diện tích đất sản
xuất, bắt buộc người nơng dân phải thâm canh, tăng vụ, cơ giới hóa hoạt động
sản xuất nơng nghiệp, để thâm canh, tăng vụ thì cơng cụ chủ yếu được sử
dụng và ngày càng được sử dụng phổ biến, thường xuyên là phân bón, thuốc
trừ sâu, thuốc diệt cỏ .v.v... Những biện pháp này đã và đang mang lại hiệu
quả thiết thực tuy nhiên đi kèm với nó là những tác động đến hệ sinh thái và
mơi trường đất, điển hình như: Làm đảo lộn cân bằng sinh thái, ô nhiễm môi
trường đất do sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu; làm mất cân bằng dinh
dưỡng; làm xói mịn và thối hóa đất; phá hủy cấu trúc đất và các đặt tính sinh
học của đất do sử dụng máy móc nặng; mặn hóa, tiêu hóa do tưới tiêu không
hợp lý…
Theo công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2018 của Bộ Tài
nguyên và Mơi trường[1] thì tồn quốc có 27.289.454 ha đất nơng nghiệp,
trong đó đất sản xuất nơng nghiệp là 11.498.497 ha; đất lâm nghiệp là
14.940.863 ha; đất nuôi trồng thủy sản là 795.311 ha; đất làm muối là 17.005
ha; đất nông nghiệp khác là 37.778 ha. Phục vụ cho hoạt động sản xuất nông
nghiệp, những năm gần đây, Việt Nam nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật với
số lượng ngày một gia tăng, chỉ riêng 8 tháng đầu năm 2020 đã nhập hơn
100.000 tấn thuốc bảo vệ thực hiện. Trong đó, các thuốc bảo quản nông sản,
khử trùng chiếm khoảng 20% (đây là các loại thuốc không sử dụng ra đồng,
ruộng); 30% là các loại thuốc trừ cỏ; 50% còn lại là thuốc trừ bệnh, thuốc trừ
sâu[2], trung bình khoảng 1ha cây trồng mỗi năm ở nước ta sử dụng 2kg
thuốc bảo vệ thực vật. Ngoài ra, một số lượng lớn phân bón vơ cơ được sử
dụng trong nơng nghiệp mỗi năm thải ra mơi trường khoảng 240 tấn bao bì,
25