CỔ TỨC VÀ CHÍNH SÁCH
CỔ TỨC
Mơn:Tài chính doanh nghiệp 1
Các hình thức cổ tức
Cách thức trả cổ tức
Chính sách cổ tức và giá trị
cơng ty
Lời khuyên về chính sách cổ
tức
Thiết lập chính sách cổ tức
Chi trả cổ tức bằng cổ phiếu và
chia tách cổ phiếu
Mua lại cổ phiếu
Nội dung
Khái niệm: Cổ tức (dividend) là một phần lợi nhuận sau thuế
được chia cho cổ đông của một công ty cổ phần sau khi đã
thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
Các hình thức
chia cổ tức
Trả cổ tức bằng tiền mặt
Trả cổ tức bằng cổ phiếu
Trả cổ tức bằng tiền mặt
Chỉ tiêu
Mệnh giá
Số lượng CP thường đang lưu hành
Tổng mệnh giá CP thường
Thặng dư vốn cổ phần
Lợi nhuận giữ lại
Tổng vốn chủ sở hữu
Giá trị trường 1 CP
Giá trị sổ sách 1 CP
Giá trị doanh nghiệp
Thay đổi
Không đổi
Không đổi
Không đổi
Không đổi
Giảm giá
Giảm giá
Giảm giá
Giảm giá
Giảm giá
ƯU ĐIỂM
Đối với cổ đông
Trả cổ tức bằng
tiền mặt
Đối với các công ty và doanh nghiệp
NHƯỢC ĐIỂM
- Nhà đầu tư phải chịu thuế 2 lần.
- Giá cổ phiếu bị giảm một lượng đúng bằng cổ
tức được chia.
Tiền cổ tức = số lượng cổ phiếu x 10.000đ x tỷ lệ chi trả cổ tức
Ví dụ: Ngày 02/02/2018 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MBB)
quyết định tạm ứng cổ tức 2017cho cổ đông với tỷ lệ 6% bằng tiền mặt MBB
với số cổ phiếu đang lưu hành là 1.815 triệu cổ phiếu.
Tính số tiền cổ tức mà ngân hàng MBB phải trả?
Giải:
Áp dụng cơng thức ta có được:
Tiền cổ tức = số lượng cổ phiếu x 10.000đ x tỷ lệ chi trả cổ tức
=1.815 x 0.01 x 6%= 1089 triệu đồng.
Trả cổ tức bằng cổ phiếu
Chỉ tiêu
Thay đổi
Mệnh giá
Không đổi
Số lượng CP thường đang lưu hành
Tăng lên
Tổng mệnh giá CP thường
Tăng lên
Thặng dư vốn cổ phần
Tăng lên
Lợi nhuận giữ lại
Tổng vốn chủ sở hữu
Giảm xuống
Không đổi
Giá trị trường 1 CP
Giảm xuống
Giá trị sổ sách 1 CP
Giảm xuống
Giá trị doanh nghiệp
Không đổi
Ưu điểm:
Trả cổ tức bằng cổ
phiếu (stock
dividend)
- Giữ lại tiền để khắc phục khó khăn hoặc mở rộng
sản xuất , đầu tư .
- Giúp tăng thanh khoản giao dịch.
- Công ty có thể tránh được những khoản trả cổ tức
bằng tiền khi đang cần tiền để mở rộng đầu tư hoặc
mở rộng sản suất kinh doanh
Nhược điểm:
- Vốn hóa khơng đổi
- Các cổ đông phải chờ khá lâu.
- Nếu doanh nghiệp đầu tư vào dự án xấu, hoạt
động sản xuất kinh doanh kém, khơng hiệu quả có
thể sẽ khiến giá cổ phiếu giảm thêm.
- Dễ gây nhầm lẫn về việc nộp thuế.
Quy trình chi trả cổ tức
.
.
Quy trình chi trả cổ tức
Ngày cơng bố (15/01) HĐQT thông qua và công bố cổ tức sẽ
được trả cho mỗi cổ phần là bao nhiêu vào ngày 16/02 cho tất cả
cổ đơng được ghi nhận trong sách sẽ khóa sổ vào ngày 30/1.
Ngày khóa sổ (30/1) cơng ty lập danh sách tất cả các cổ đông
nào được xem là cổ đông được hưởng cổ tức. Những ai thông
báo mua và sở hữu cổ phiếu sau ngày này sẽ không được hưởng
cổ tức.
Ngày xác lập quyền hưởng cổ tức: công ty môi giới ấn định mốc
thời gian là 3 ngày làm việc trước ngày khóa sổ.
Ngày chi trả: vào ngày này cổ tức sẽ được chi trả cho cổ đông
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Chính sách cổ tức và giá trị cơng ty
Chính sách cổ tức: là việc ấn định một tỷ lệ phần trăm giữa phần lợi nhuận giữ
lại để tái đầu tư và phần lợi nhuận để chi trả cổ tức cho cổ đơng.
Nếu xem xét 1 cách cơ lập:
- Chính sách cổ tức có tác động thế nào đến giá trị doanh nghiệp? Một doanh
nghiệp lựa chọn một chính sách cổ tức dựa vào đâu?
- Có chính sách nào tối ưu cho tất cả doanh nghiệp? Trên thực tế các doanh nghiệp
lựa chọn chính sách cổ tức nào?
I.Khảo sát khía cạnh chiến lược của chính sách cổ tức
Giả định cơng ty B:
- Hiện đang có cơ hội đầu tư rất tốt, tạo giá
trị gia tăng lớn cho cơng ty.
- Chi phí đầu tư ban đầu vượt q khả năng
vay của công ty.
Như vậy, vấn đề là phải sử dụng vốn chủ sở hữu:
- Phát hành cổ phiếu mới?
- Sử dụng lợi nhuận giữ lại?
Chọn phương án sử dụng lợi nhuận giữ lại
Điều này đồng nghĩa với cắt giảm cổ tức.
Nhược điểm:
- Phản ứng bất lợi từ các cổ đông mà mối quan tâm hàng đầu của
họ là thu nhập từ cổ tức chứ không phải từ lợi vốn do tăng giá cổ
phiếu trong tương lai.
- Giá cổ phiếu giảm do các cổ đông này bán cổ phiếu mà họ đang
nắm ra thị trường.
- Nguy cơ bị thao túng mua.
Chọn phương án phát hành cổ phiếu mới.
Điều này đồng nghĩa với tiếp tục duy trì chi trả cổ tức ở
mức cao.
Nhược điểm:
- Gánh chịu chi phí phát hành cao (có thể lên đến 15% tổng giá
trị phát hành).
- Quyền kiểm sốt của cổ đơng hiện hữu bị đe dọa.
- Giá cổ phiếu có khuynh hướng giảm do hiệu ứng lý thuyết trật
tự phân hạng.
Vậy, công ty nên chọn phương án nào?
Lời khuyên:
Phương án nào cũng có cái giá của nó, vấn đề là tùy từng trường hợp cụ
thể mà chọn phương án mang lại lợi ích cao nhất cho các cổ đơng.
II. Khảo sát khía cạnh pháp lý của chính sách cổ tức
- Nhà quản trị có tồn quyền tự do trong việc đưa ra các
quyết định liên quan đến chính sách cổ tức hay khơng?
- Yếu tố pháp lý có ảnh hưởng đến quyền lựa chọn chính
sách cổ tức của công ty không?
Lý thuyết 1
Lý thuyết về
chính sách cổ tức
Nếu khơng tồn tại nguồn tài trợ bên ngồi (một điều
kiện rất vơ lý, khơng tồn tại trong thực tế) - thì chính
sách cổ tức chỉ phát huy tác dụng làm tăng giá trị của
cơng ty một khi cơng ty có cơ hội đầu tư mới có suất
sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI) lớn hơn suất sinh lợi
hiện hành ke mà cổ đơng địi hỏi.
=>Chính sách cổ tức khơng tác động đối với giá trị
DN
Lý thuyết 2
Nếu tồn tại nguồn tài trợ bên ngồi (tức khác với lý
thuyết 1) thì chính sách cổ tức sẽ chẳng có tác động gì
đến giá trị của công ty.
Kết luận:
Kết luận cuối cùng của cả 2 tình huống lý thuyết trên là: Chính sách cổ tức, về
mặt lý thuyết, là chẳng có ý nghĩa gì cả.
Vậy thực tế có đúng như lý thuyết đã kết luận khơng, vì sao?
Chứng minh 2 lý thuyết trên:
Giá trị doanh nghiệp
.
Với ngân lưu rịng () có tốc độ tăng trưởng g khơng
đổi
=
Chứng minh lý thuyết 1: nếu không tồn tại nguồn tài trợ bên ngồi
VÍ DỤ 1: Cơng ty A có dòng ngân lưu ròng vĩnh viễn là $1.000/năm. Với
suất sinh lời địi hỏi của cổ đơng là 10%/năm. Xác định giá trị DN trong
các trường hợp sau:
1. Sử dụng tất cả ngân lưu ròng để trả cổ tức
2. 50% ngân lưu ròng năm tới được giữ lại để tái đầu tư vào dự án
mới có tỷ suất sinh lợi:
(có g=ROI*tỷ lệ LNGL)
1. Sử dụng tất cả ngân lưu ròng để trả cổ tức
V=
2. 50% ngân lưu ròng năm tới được giữ lại để tái đầu tư vào dự án mới có tỷ
suất sinh lợi:
(có g=ROI*tỷ lệ LNGL)
a. ROI = 10%
V=
b. ROI = 15%
ROI = r V không đổi
V=
ROI > r V tăng
c. ROI = 5%
ROI < r V giảm
V=
Kết luận:
+ Nhân tố làm thay đổi giá trị của vốn chủ sở hữu là quyết định đầu tư chứ khơng
phải chính sách cổ tức.
+ Chính sách cổ tức khơng tác động đến giá trị DN.
Chứng minh lý thuyết 2: nếu tồn tại nguồn tài trợ từ bên ngồi.
VÍ DỤ 2: Giả sử cơng ty A có cơ hội đầu tư mới với vốn đầu tư năm nay là
$1.000, dự án này tạo ra ngân lưu ròng hàng năm là $200/năm cho đến
vĩnh viễn. Với suất sinh lợi địi hỏi của cổ đơng là 10%/năm, khi ấy NPV
của dự án sẽ là:
Chứng minh lý thuyết 2: nếu tồn tại nguồn tài trợ từ bên ngồi.
1. Nếu cơng ty khơng chia cổ tức, tất cả ngân lưu 1.000 để đầu tư dự án mới.
V0 = cổ tức năm nay + PV của cổ tức từ hoạt động hiện hành + PV của cổ tức từ dự án
mới
V0 = 0 +
2. Phát hành cổ phiếu mới để tài trợ hoàn toàn cho dự án mới.
V0 = cổ tức năm nay + PV của cổ tức từ hoạt động hiện hành + PV của cổ tức từ dự án
mới – Chi phí phát hành dự án mới
V0 = 1000 + = $12.000
Kết luận: Nếu có sự tồn tại của nguồn vốn bên ngồi thì dù ban quản trị của cơng ty A có
sử dụng chính sách cổ tức kiểu nào đi nữa: Khơng trả cổ tức (tình huống 1) hay vẫn trả cổ
tức (tình huống 2) thì giá trị doanh nghiệp cũng khơng đổi
Nhân tố ảnh hưởng đến chính
sách cổ tức
1
2
3
4
Mức độ quan
tâm của các
cổ đông dành
cho thu nhập
từ cổ tức?
Cổ tức trong
tương lai có
rủi ro hơn?
Thị trường
khơng hồn
hảo như giả
định trong lý
thuyết.
Thuế ảnh
hưởng tới
chính sách cổ
tức
5
Hiệu ứng
nhóm khách
hàng ?
1.Mức độ quan tâm của cổ đông đối với thu nhập từ cổ tức
a. Có 1 nhóm cổ đơng rất quan tâm đến dòng thu nhập
ổn định và đáng tin cậy từ cổ tức, đó là nhóm cổ đơng,
bao gồm: người già, quỹ hưu bổng, công ty bảo hiểm
…
b. Một sự thay đổi đột ngột chính sách cổ tức của công
ty, đặc biệt là cắt giảm cổ tức (cho dù với lý do là
dùng lợi nhuận giữ lại để đầu tư vào một dự án mới
tạo giá trị gia tăng cho cơng ty trong tương lai đi nữa)
thì phản ứng cũng sẽ bất lợi.