TRƯ Ờ NG ĐẠ I HỌ C HÙNG VƯ Ơ NG
KHOA KINH TẾ & QUẢ N TRỊ KINH DOANH
---------
PHẠ M THU HẠ NH
KHOÁ LUẬ N TỐ T NGHIỆ P
NÂNG CAO CHẤ T LƯ Ợ NG TÍN DỤ NG TRUNG VÀ DÀI HẠ N
TẠ I CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆ P VÀ PHÁT
TRIỂ N NÔNG THÔN TỈ NH PHÚ THỌ , NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆ P VÀ PHÁT TRIỂ N NÔNG THÔN VIỆ T NAM
MỤ C LỤ C
MỞ ĐẦ U................................................................................................................1
1. Tính cấ p thiế t củ a đề tài ......................................................................................1
2. Mụ c tiêu nghiên cứ u củ a đề tài............................................................................2
3 Đố i tư ợ ng và phạ m vi nghiên cứ u ........................................................................2
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứ u.....................................................................................3
5. Kế t cấ u củ a đề tài................................................................................................4
Chư ơ ng 1: NHỮ NG VẤ N ĐỀ CƠ BẢ N VỀ CHẤ T LƯ Ợ NG TÍN DỤ NG TRUNG
VÀ DÀI HẠ N CỦ A NGÂN HÀNG THƯ Ơ NG MẠ I ......................................................5
1.1. Tổ ng quan về ngân hàng thư ơ ng mạ i ...............................................................5
1.1.1. Khái niệ m ngân hàng thư ơ ng mạ i .................................................................5
1.1.2. Chứ c năng củ a ngân hàng thư ơ ng mạ i..........................................................5
1.1.3. Vai trò củ a ngân hàng thư ơ ng mạ i trong nề n kinh tế ....................................6
1.1.4. Các hoạ t độ ng cơ bả n củ a ngân hàng thư ơ ng mạ i ........................................7
1.2. Mộ t số vấ n đề cơ bả n về tín dụ ng trung và dài hạ n...........................................8
1.2.1. Khái niệ m tín dụ ng trung và dài hạ n ............................................................8
1.2.2. Đặ c điể m tín dụ ng trung và dài hạ n ..............................................................8
1.2.3. Phân loạ i tín dụ ng trung và dài hạ n ..............................................................9
1.2.4. Vai trị củ a tín dụ ng trung và dài hạ n..........................................................11
1.2.5. Rủ i ro tín dụ ng trung và dài hạ n đố i vớ i ngân hàng ....................................12
1.3. Khái quát về chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n củ a ngân hàng
thư ơ ng mạ i............................................................................................................12
1.3.1. Khái niệ m chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n .........................................12
1.3.2. Sự cầ n thiế t phả i nâng cao chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n................13
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n
củ a ngân hàng thư ơ ng mạ i ...................................................................................14
1.3.4. Nhữ ng nhân tố ả nh hư ở ng tớ i chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n
củ a ngân hàng thư ơ ng mạ i ...................................................................................18
Chư ơ ng 2: THỰ C TRẠ NG CHẤ T LƯ Ợ NG TÍN DỤ NG TRUNG VÀ DÀI HẠ N
TẠ I CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆ P VÀ PHÁT TRIỂ N
NÔNG THÔN TỈ NH PHÚ THỌ , NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆ P VÀ PHÁT TRIỂ N
NÔNG THÔN VIỆ T NAM .......................................................................................... 24
2.1 Khái quát chung về Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n
Nông thôn tỉ nh Phú Thọ ........................................................................................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triể n củ a Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn tỉ nh Phú Thọ ..............................................24
2.1.2. Chứ c năng và nhiệ m vụ củ a Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệ p
và Phát triể n Nông thôn tỉ nh Phú Thọ ...................................................................26
2.1.3. Cơ
cấ u tổ chứ c quả n lý tạ i Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệ p
và Phát triể n Nông thôn tỉ nh Phú Thọ ...................................................................27
2.1.4. Đặ c điể m lao độ ng và cơ sở vậ t chấ t củ a Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn tỉ nh Phú Thọ ..............................................30
2.1.5. Kế t quả hoạ t độ ng kinh doanh củ a Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệ p
và Phát triể n Nông thôn tỉ nh Phú Thọ trong giai đoạ n năm 2009 - 2011 ..............32
2.2. Thự c trạ ng chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n tạ i Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn tỉ nh Phú Thọ
trong giai đoạ n năm 2009 - 2011..........................................................................38
2.2.1. Thự c trạ ng tín dụ ng trung và dài hạ n tạ i Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn tỉ nh Phú Thọ
trong giai đoạ n
năm 2009 - 2011 ...................................................................................................38
2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n tạ i Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn tỉ nh Phú Thọ
trong giai đoạ n năm 2009 - 2011..........................................................................52
2.3. Đánh giá chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n tạ i Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn tỉ nh Phú Thọ
trong giai đoạ n
năm 2009 - 2011 ...................................................................................................69
2.3.1. Kế t quả đạ t đư ợ c.........................................................................................69
2.3.2. Hạ n chế .......................................................................................................70
2.3.3. Nguyên nhân củ a nhữ ng hạ n chế .................................................................71
Chư ơ ng 3: MỘ T SỐ
GIẢ I PHÁP NHẰ M NÂNG CAO CHẤ T LƯ Ợ NG
TÍN DỤ NG TRUNG VÀ DÀI HẠ N TẠ I CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆ P VÀ PHÁT TRIỂ N NÔNG THÔN TỈ NH PHÚ THỌ , NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆ P VÀ PHÁT TRIỂ N NÔNG THÔN VIỆ T NAM ....................................74
3.1 Phư ơ ng hư ớ ng và mụ c tiêu về
nâng cao chấ t lư ợ ng tín dụ ng
trung và dài hạ n củ a Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n
Nông thôn tỉ nh Phú Thọ trong giai đoạ n năm 2012 - 2015....................................74
3.1.1. Phư ơ ng hư ớ ng củ a Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n
Nông thôn tỉ nh Phú Thọ trong giai đoạ n năm 2012 - 2015 ...................................74
3.1.2. Mụ c tiêu củ a Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n
Nông thôn tỉ nh Phú Thọ trong thờ i gian tớ i ..........................................................76
3.2. Mộ t số giả i pháp nhằ m nâng cao chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n
tạ i Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn tỉ nh Phú Thọ ......77
3.2.1. Tăng cư ờ ng huy độ ng vố n trung và dài hạ n để mở rộ ng và nâng cao
chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n ....................................................................77
3.2.2. Đa dạ ng hóa lĩnh vự c đầ u tư trung và dài hạ n ............................................79
3.2.3. Đẩ y mạ nh công tác khách hàng và mở rộ ng tín dụ ng..................................81
3.2.4. Nâng cao chấ t lư ợ ng thẩ m đị nh dự án đầ u tư .............................................83
3.2.5. Ngăn ngừ a và xử lý nhữ ng khoả n nợ quá hạ n .............................................84
3.2.6. Tăng cư ờ ng hoạ t độ ng Marketing ngân hàng..............................................88
3.2.7. Tiêu chuẩ n hóa cán bộ tín dụ ng và có chính sách đãi ngộ hợ p lý................89
3.2.8. Tăng cư ờ ng cơng tác kiể m tra, kiể m sốt ....................................................91
KẾ T LUẬ N VÀ KIẾ N NGHỊ ....................................................................................92
1. Kế t luậ n ............................................................................................................92
2. Kiế n nghị ..........................................................................................................93
2.1. Kiế n nghị vớ i Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn
Việ t Nam ...............................................................................................................93
2.2. Kiế n nghị vớ i Ngân hàng Nhà nư ớ c Việ t Nam................................................93
2.3. Kiế n nghị vớ i Chính Phủ ................................................................................93
TÀI LIỆ U THAM KHẢ O .........................................................................................94
PHỤ LỤ C
MỞ
ĐẦ U
1. Tính cấ p thiế t củ a đề tài
Cùng vớ i sự tăng trư ở ng và phát triể n không ngừ ng củ a nề n kinh tế , nhu cầ u
vố n đã và đang là mộ t nhu cầ u cấ p thiế t cho việ c xây dự ng cơ sở hạ tầ ng, trang
thiế t bị cũng như chuyể n dị ch cơ cấ u kinh tế . Tín dụ ng trung và dài hạ n là công cụ
đắ c lự c để đáp ứ ng nhu cầ u đó. Các ngân hàng thư ơ ng mạ i cũng đang triể n khai
nhiề u biệ n pháp để có nhữ ng bư ớ c chuyể n dị ch về cơ cấ u tín dụ ng, tăng tỷ trọ ng
cho vay trung và dài hạ n vớ i phư ơ ng châm: “Đầ u tư chiề u sâu cho doanh nghiệ p
cũng chính là đầ u tư cho tư ơ ng lai củ a ngành ngân hàng”.
Trong giai đoạ n năm 2009 – 2011 vừ a qua, vư ợ t lên nhữ ng khó khăn, thử
thách củ a nề n kinh tế , Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn
tỉ nh Phú Thọ , Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn Việ t Nam đã có
nhữ ng tăng trư ở ng đáng kể , trong đó nguồ n tín dụ ng trung và dài hạ n đư ợ c ư u tiên
đầ u tư vào các ngành kinh tế mũi nhọ n, tích cự c triể n khai cho vay đố i vớ i mọ i
ngành kinh tế mà đặ c biệ t là nông nghiệ p theo chủ trư ơ ng “tam nông” củ a Đả ng và
Chính phủ . Tuy nhiên hiệ n nay nguồ n vố n cho vay trung và dài hạ n củ a Chi nhánh
vẫ n chư a đa dạ ng về cơ cấ u khách hàng, hầ u như chỉ tậ p trung vào các doanh
nghiệ p Nhà nư ớ c, hợ p tác xã. Tỷ lệ nợ quá hạ n năm 2011 củ a Chi nhánh là 1,81%
trên tổ ng dư nợ vẫ n còn khá cao, mặ c dù nhỏ hơ n chỉ tiêu khố ng chế là 5% củ a
Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn Việ t Nam. Cùng vớ i đó, tố c độ
giả m nợ quá hạ n và nợ xấ u củ a các món vay trung và dài hạ n có xu hư ớ ng chậ m
lạ i, vịng quay vố n tín dụ ng trung và dài hạ n sụ t giả m. Nế u tình trạ ng trên cịn diễ n
ra sẽ có nguy cơ xả y ra rủ i ro, ả nh hư ở ng đế n uy tín và sự phát triể n củ a Chi nhánh.
Nhậ n thứ c đư ợ c tầ m quan trọ ng củ a việ c nâng cao chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung
và dài hạ n trong giai đoạ n hiệ n nay, em đã chọ n đề tài: “Nâng cao chấ t lư ợ ng tín
dụ ng trung và dài hạ n tạ i Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n
Nông thôn tỉ nh Phú Thọ , Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nơng thơn
Việ t Nam” làm khóa luậ n tố t nghiệ p, vớ i mong muố n sẽ góp phầ n hoàn thiệ n và
nâng cao chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n tạ i Chi nhánh.
1
2. Mụ c tiêu nghiên cứ u
2.1. Mụ c tiêu chung
Phả n ánh và đánh giá thự c trạ ng chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n, qua đó
đề xuấ t các giả i pháp nhằ m nâng cao chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n
tạ i Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn tỉ nh Phú Thọ ,
Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn Việ t Nam.
2.2. Mụ c tiêu cụ thể
- Hệ thố ng hóa cơ
sở lý luậ n về chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n
củ a ngân hàng thư ơ ng mạ i.
- Phả n ánh và đánh giá thự c trạ ng chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n
tạ i Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn tỉ nh Phú Thọ ,
Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn Việ t Nam.
- Đề xuấ t mộ t số giả i pháp nhằ m nâng cao chấ t lư ợ ng tín trung và dài hạ n
tạ i Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn tỉ nh Phú Thọ ,
Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn Việ t Nam.
3. Đố i tư ợ ng và phạ m vi nghiên cứ u
3.1. Đố i tư ợ ng nghiên cứ u
Chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n tạ i Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệ p
và Phát triể n Nông thôn tỉ nh Phú Thọ , Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n
Nông thôn Việ t Nam.
3.2. Phạ m vi nghiên cứ u
- Phạ m vi không gian: Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n
Nông thôn tỉ nh Phú Thọ , Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn
Việ t Nam (Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn
tỉ nh Phú Thọ ).
- Phạ m vi thờ i gian: Từ năm 2009 đế n năm 2011.
- Phạ m vi nộ i dung: Chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n.
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứ u
Trong quá trình thự c hiệ n viế t khóa luậ n, đề tài đư ợ c nghiên cứ u dự a trên
các phư ơ ng pháp nghiên cứ u chủ yế u như :
2
- Phư ơ ng pháp thu thậ p số liệ u: Đây là phư ơ ng pháp tiế p cậ n vớ i các thông
tin nhằ m xây dự ng đư ợ c các luậ n cứ để chứ ng minh vấ n đề cầ n nghiên cứ u. Bao
gồ m: Phư ơ ng pháp thu thậ p tài liệ u thứ cấ p, phư ơ ng pháp thu thậ p tài liệ u sơ cấ p.
+) Phư ơ ng pháp thu thậ p tài liệ u thứ cấ p: Là phư ơ ng pháp thu thậ p tài liệ u
dự a trên nhữ ng tài liệ u có sẵ n, cụ thể : Thu thậ p số liệ u qua các báo cáo, các văn
bả n, giấ y tờ đã đư ợ c công bố về các kế t quả đạ t đư ợ c củ a ngân hàng.
+) Phư ơ ng pháp thu thậ p tài liệ u sơ cấ p: Là nhữ ng dữ liệ u chư a qua xử lý,
đư ợ c thu thậ p lầ n đầ u và thu thậ p trự c tiế p từ các đơ n vị củ a tổ ng thể nghiên cứ u
thông qua các cuộ c điề u tra thố ng kê. Dữ liệ u sơ cấ p đáp ứ ng tố t yêu cầ u nghiên
cứ u, tuy nhiên do việ c thu thậ p dữ liệ u sơ cấ p lạ i thư ờ ng phứ c tạ p và tố n kém nên
khóa luậ n khơng tiế n hành điề u tra hế t tồn bộ các đơ n vị củ a tổ ng thể , mà chỉ điề u
tra trên 1 số đơ n vị gọ i là điề u tra chọ n mẫ u và sử dụ ng phiế u trư ng cầ u ý kiế n
khách hàng vớ i bả ng hỏ i có sẵ n phù hợ p vớ i tình hình thự c tiễ n để thu thậ p thơng
tin có hiệ u quả .
Trong đó bả ng hỏ i bao gồ m tậ p hợ p các câu hỏ i và các câu trả lờ i đư ợ c sắ p
xế p theo logic nhấ t đị nh. Cụ thể bao gồ m: Nhữ ng thông tin về khách hàng, về chấ t
lư ợ ng sả n phẩ m, chấ t lư ợ ng thông tin, về mứ c phí sử dụ ng tiề n vay, về hình thứ c
tín dụ ng trung và dài hạ n đư ợ c tổ chứ c điề u tra, phỏ ng vấ n để có thể nhìn nhậ n về
tình hình chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n mộ t cách tổ ng quát. Để thu thậ p
thơng tin có hiệ u quả , khóa luậ n đã sử dụ ng phiế u trư ng cầ u ý kiế n khách hàng vớ i
bả ng hỏ i có sẵ n phù hợ p vớ i tình hình thự c tiễ n. Cụ thể :
Bả ng 1.1: Nguồ n thông tin số liệ u
Tài liệ u
Nguồ n
Cách thu thậ p
- Các quy đị nh cụ thể về lãi suấ t tín - NHNo&PTNT
- Xin ý kiế n củ a cán bộ
dụ ng trung và dài hạ n.
Việ t Nam.
ngân hàng.
- Bả ng báo cáo kế t quả hoạ t độ ng
- Chi nhánh Ngân
- Đế n liên hệ , thu thậ p
kinh doanh củ a Chi nhánh
hàng NHNo&PTNT
thông tin số liệ u liên quan
NHNo&PTNT tỉ nh Phú Thọ .
tỉ nh Phú Thọ .
đế n vấ n đề nghiên cứ u.
Tài liệ u thu thậ p trư ng cầ u ý kiế n
khách hàng.
Trự c tiế p đi xin ý kiế n
Khách hàng
3
khách hàng.
Cỡ mẫ u điề u tra: Vớ i độ tin cậ y là 90% và sai số cho phép là ±10%, khóa
luậ n chọ n cỡ mẫ u là 98 khách hàng để điề u tra và nghiên cứ u.
- Phư ơ ng pháp xử lý số liệ u: Các số liệ u thu thậ p đư ợ c đư a vào máy tính,
dùng phầ n mề m EXCEL để tổ ng hợ p và tính tốn các chỉ tiêu cầ n thiế t.
- Phư ơ ng pháp phân tích tổ ng hợ p: Bao gồ m phư ơ ng pháp phân tích và
phư ơ ng pháp tổ ng hợ p để phân tích các ả nh hư ở ng, nguyên nhân biế n số biế n độ ng
qua các năm, qua đó có sự hiể u biế t tồn diệ n, sâu sắ c về các sự vậ t, hiệ n tư ợ ng và
quá trình hiệ n thự c. Từ đó có thể thấ y thự c trạ ng ngân hàng trong giai đoạ n hoạ t
độ ng, từ đó rút ra kế t luậ n và nhữ ng đề xuấ t chủ yế u.
5. Kế t cấ u củ a đề tài
Ngoài phầ n mở đầ u, kế t luậ n, kế t cấ u củ a đề tài gồ m 3 chư ơ ng:
Chư ơ ng 1: Nhữ ng vấ n đề cơ bả n về chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n
củ a ngân hàng thư ơ ng mạ i.
Chư ơ ng 2: Thự c trạ ng chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n tạ i Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn tỉ nh Phú Thọ , Ngân hàng
Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn Việ t Nam.
Chư ơ ng 3: Mộ t số giả i pháp nhằ m nâng cao chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài
hạ n tạ i Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn tỉ nh Phú Thọ ,
Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triể n Nông thôn Việ t Nam.
4
Chư ơ ng 1
NHỮ NG VẤ N ĐỀ CƠ
BẢ N VỀ CHẤ T LƯ Ợ NG TÍN DỤ NG TRUNG
VÀ DÀI HẠ N CỦ A NGÂN HÀNG THƯ Ơ NG MẠ I
1.1. Tổ ng quan về ngân hàng thư ơ ng mạ i
1.1.1. Khái niệ m ngân hàng thư ơ ng mạ i
Luậ t các tổ chứ c tín dụ ng đư ợ c Quố c hộ i khóa X, kỳ họ p thứ hai thông qua
ngày 12/12/1997 và Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số điề u củ a Luậ t các tổ chứ c tín
dụ ng đư ợ c Quố c hộ i nư ớ c Cộ ng hòa xã hộ i chủ nghĩa Việ t Nam khóa XI, kỳ họ p
thứ năm thơng qua ngày 15/06/2004 khẳ ng đị nh: “Ngân hàng là loạ i hình tổ chứ c
tín dụ ng đư ợ c thự c hiệ n toàn bộ hoạ t độ ng ngân hàng và các hoạ t độ ng kinh
doanh khác có liên quan…”. “Hoạ t độ ng ngân hàng là hoạ t độ ng kinh doanh tiề n
tệ và dị ch vụ ngân hàng vớ i nộ i dung là thư ờ ng xuyên nhậ n tiề n gử i, sử dụ ng số
tiề n này để cấ p tín dụ ng và cung ứ ng các dị ch vụ thanh tốn”.
Theo Nghị đị nh Chính phủ số 59/2009/NĐ – CP ngày 16/07/2009 về tổ chứ c
và hoạ t độ ng củ a NHTM: “Ngân hàng thư ơ ng mạ i là ngân hàng đư ợ c thự c hiệ n
toàn bộ hoạ t độ ng ngân hàng và các hoạ t độ ng kinh doanh khác có liên quan vì
mụ c tiêu lợ i nhuậ n theo quy đị nh củ a luậ t các Tổ chứ c tín dụ ng và các quy đị nh
khác củ a pháp luậ t”. Cũng theo Nghị đị nh này về tổ chứ c và hoạ t độ ng củ a
NHTM đã nêu rõ các loạ i hình NHTM bao gồ m: NHTM Nhà nư ớ c, NHTM cổ
phầ n, NHTM liên doanh và NHTM 100% vố n nư ớ c ngoài.
1.1.2. Chứ c năng củ a ngân hàng thư ơ ng mạ i
NHTM là loạ i hình ngân hàng xuấ t hiệ n đầ u tiên và phổ biế n nhấ t hiệ n nay,
đư ợ c các chủ thể kinh tế giao dị ch thư ờ ng xuyên nhấ t. Vớ i vị trí quan trọ ng đó,
NHTM đả m nhiệ m nhữ ng chứ c năng khác nhau trong nề n kinh tế , các chứ c năng
đó gồ m:
1.1.2.1. Chứ c năng trung gian tín dụ ng
NHTM mộ t mặ t thu hút các khoả n tiề n nhàn rỗ i trong nề n kinh tế , mặ t khác
nó dùng chính số tiề n đã huy độ ng đư ợ c để cho vay đố i vớ i các thành phầ n kinh tế
trong xã hộ i, hay nói cách khác là mộ t tổ chứ c đóng vai trị “cầ u nố i” giữ a các đơ n
5
vị thừ a vố n vớ i các đơ n vị thiế u vố n, thự c hiệ n việ c chuyể n tiề n tiế t kiệ m thành
tiề n đầ u tư , góp phầ n nâng cao hiệ u quả luân chuyể n vố n trong nề n kinh tế .
1.1.2.2. Chứ c năng trung gian thanh toán
NHTM thự c hiệ n chứ c năng này dự a trên cơ sở nhữ ng hoạ t độ ng đi vay để
cho vay. Việ c nhậ n tiề n gử i và theo dõi các khoả n chi trên tài khoả n tiề n gử i củ a
khách hàng là tiề n đề để ngân hàng thự c hiệ n chứ c năng này. Khi làm trung gian
thanh toán, NHTM tiế n hành nhữ ng nghiệ p vụ như : Mở tài khoả n tiề n gử i, nhậ n
vố n tiề n gử i vào tài khoả n và thanh toán theo yêu cầ u củ a khách hàng,…
1.1.2.3. Chứ c năng tạ o tiề n
Vớ i chứ c năng trung gian tín dụ ng và trung gian thanh tốn, NHTM có khả
năng tạ o ra tiề n gử i thanh toán. Từ mộ t khoả n tiề n gử i ban đầ u, thông qua cho vay
bằ ng chuyể n khoả n trong hệ thố ng NHTM, số tiề n gử i đã tăng lên gấ p bộ i so vớ i
lư ợ ng tiề n gử i ban đầ u.
1.1.3. Vai trò củ a ngân hàng thư ơ ng mạ i trong nề n kinh tế
Trong công cuộ c đổ i mớ i nề n kinh tế , khơng thể khơng nói đế n nhữ ng đóng
góp to lớ n củ a NHTM vớ i việ c đả m nhậ n nhữ ng vai trò khác nhau đã làm thay đổ i
cơ bả n nề n kinh tế vớ i nhữ ng chỉ số kinh tế ngày càng khả quan, cụ thể :
1.1.3.1. Ngân hàng thư ơ ng mạ i là nơ i cung cấ p vố n cho nề n kinh tế
NHTM đứ ng ra huy độ ng các nguồ n vố n nhàn rỗ i và tạ m thờ i nhàn rỗ i củ a
mọ i tổ chứ c, cá nhân và thành phầ n kinh tế , thông qua hoạ t độ ng tín dụ ng, NHTM
sẽ cung cấ p vố n cho mọ i hoạ t độ ng kinh tế , đáp ứ ng các nhu cầ u vố n mộ t cách kị p
thờ i cho quá trình tái sả n xuấ t, cả i tiế n máy móc, cơng nghệ , tăng năng suấ t lao
độ ng và nâng cao hiệ u quả kinh tế .
1.1.3.2. Ngân hàng thư ơ ng mạ i là cầ u nố i doanh nghiệ p vớ i thị trư ờ ng
Để giả i quyế t nhu cầ u vố n lớ n, các doanh nghiệ p đế n ngân hàng để xin vay
vố n. Nguồ n vố n tín dụ ng củ a ngân hàng cung cấ p cho doanh nghiệ p đóng vai trò
rấ t quan trọ ng trong việ c nâng cao chấ t lư ợ ng về mọ i mặ t củ a quá trình sả n xuấ t
kinh doanh, đáp ứ ng nhu cầ u củ a thị trư ờ ng và từ đó tạ o cho doanh nghiệ p chỗ
đứ ng vữ ng chắ c trong cạ nh tranh.
6
1.1.3.3. Ngân hàng thư ơ ng mạ i là công cụ để Nhà nư ớ c điề u tiế t nề n kinh tế
Bằ ng hoạ t độ ng tín dụ ng và thanh toán giữ a các NHTM trong hệ thố ng, các
NHTM đã góp phầ n mở rộ ng khố i lư ợ ng tiề n cung ứ ng trong lư u thông, thự c hiệ n
việ c dẫ n dắ t các luồ ng tiề n, tậ p hợ p và phân chia vố n củ a thị trư ờ ng, điề u khiể n
chúng mộ t cách có hiệ u quả và thự c thi vai trị điề u tiế t gián tiế p vĩ mơ: “Nhà nư ớ c
điề u tiế t ngân hàng, ngân hàng dẫ n dắ t thị trư ờ ng”.
1.1.3.4. Ngân hàng thư ơ ng mạ i là cầ u nố i giữ a nề n tài chính quố c gia vớ i nề n tài
chính quố c tế
Vớ i các nghiệ p vụ kinh doanh như nhậ n tiề n gử i, cho vay, nghiệ p vụ thanh
toán, nghiệ p vụ hố i đoái và các nghiệ p vụ khác, NHTM đã tạ o điề u kiệ n thúc đẩ y
ngoạ i thư ơ ng không ngừ ng đư ợ c mở rộ ng. Thông qua các hoạ t độ ng thanh toán,
kinh doanh ngoạ i hố i, quan hệ tín dụ ng vớ i các NHTM nư ớ c ngoài, hệ thố ng
NHTM đã thự c hiệ n vai trị điề u tiế t nề n tài chính trong nư ớ c phù hợ p vớ i sự vậ n
độ ng củ a nề n tài chính quố c tế .
1.1.4. Các hoạ t độ ng cơ bả n củ a ngân hàng thư ơ ng mạ i
1.1.4.1. Hoạ t độ ng huy độ ng vố n
Đây là mộ t trong nhữ ng hoạ t độ ng chủ yế u và quan trọ ng củ a NHTM, hoạ t
độ ng mang lạ i nguồ n vố n để ngân hàng có thể thự c hiệ n các hoạ t độ ng khác như
cấ p tín dụ ng và cung cấ p các dị ch vụ ngân hàng cho khách hàng. NHTM đư ợ c huy
độ ng vố n dư ớ i các hình thứ c sau: Nhậ n tiề n gử i; phát hành giấ y tờ có giá; vay vố n
giữ a các tổ chứ c tín dụ ng; vay vố n củ a Ngân hàng Nhà nư ớ c.
1.1.4.2. Hoạ t độ ng tín dụ ng
Hoạ t độ ng tín dụ ng là hoạ t độ ng quan trọ ng nhấ t củ a NHTM, chiế m tỷ trọ ng
cao nhấ t trọ ng tổ ng tài sả n, tạ o thu nhậ p từ lãi lớ n nhấ t và cũng là hoạ t độ ng chứ a
đự ng nhiề u rủ i ro. NHTM đư ợ c cấ p tín dụ ng cho tổ chứ c, cá nhân dư ớ i nhiề u hình
thứ c khác nhau, cụ thể : Cho vay; bả o lãnh; chiế t khấ u; cho thuê tài chính.
1.1.4.3. Hoạ t độ ng dị ch vụ thanh toán và ngân quỹ
Để thự c hiệ n các dị ch vụ thanh toán giữ a các doanh nghiệ p thông qua ngân
hàng, NHTM đư ợ c mở tài khoả n cho khách hàng trong và ngồi nư ớ c, cịn giữ a
các ngân hàng vớ i nhau thông qua Ngân hàng Nhà nư ớ c thì NHTM phả i mở tài
7
khoả n tiề n gử i tạ i Ngân hàng Nhà nư ớ c nơ i NHTM đặ t trụ sở chính. Hoạ t độ ng
dị ch vụ thanh tốn và ngân quỹ củ a NHTM bao gồ m các hoạ t độ ng như : Cung cấ p
các phư ơ ng tiệ n thanh toán; thự c hiệ n các dị ch vụ thanh toán trong nư ớ c cho khách
hàng; thự c hiệ n dị ch vụ thu hộ và chi hộ ,…
1.1.4.4. Các hoạ t độ ng khác
Ngồi các hoạ t độ ng chính đã nêu trên, NHTM cịn có thể thự c hiệ n mộ t số
hoạ t độ ng khác như : Góp vố n và mua cổ phầ n; tham gia trên thị trư ờ ng tiề n tệ ;
kinh doanh ngoạ i hố i; ủ y thác và nhậ n ủ y thác; cung ứ ng dị ch vụ bả o hiể m; tư vấ n
tài chính; bả o quả n vậ t quý giá…
1.2. Mộ t số vấ n đề cơ bả n về tín dụ ng trung và dài hạ n
1.2.1. Khái niệ m tín dụ ng trung và dài hạ n
Tín dụ ng trung và dài hạ n là mộ t bộ phậ n củ a tín dụ ng ngân hàng vớ i hình
thứ c tín dụ ng phân theo thờ i gian, cho khách hàng vay vố n trung và dài hạ n nhằ m
thự c hiệ n các dự án phát triể n sả n xuấ t kinh doanh, phụ c vụ đờ i số ng.
Theo quy đị nh hiệ n nay củ a Ngân hàng Nhà nư ớ c Việ t Nam, tín dụ ng trung
hạ n là loạ i hình cho vay có thờ i hạ n trên 1 năm đế n 5 năm. Mụ c đích củ a hình thứ c
tín dụ ng này là cho vay để đầ u tư mua sắ m cho tài sả n cố đị nh, cả i tiế n hoặ c đổ i
mớ i thiế t bị , công nghệ hoặ c mở rộ ng sả n xuấ t kinh doanh, xây dự ng các dự án
mớ i có quy mô nhỏ và thờ i gian thu hồ i vố n nhanh.
Tín dụ ng dài hạ n là loạ i hình cho vay có thờ i hạ n trên 5 năm và thờ i hạ n tố i
đa có thể lên tớ i 20 đế n 30 năm, mộ t số trư ờ ng hợ p cá biệ t có thể lên tớ i 40 năm.
Mụ c đích củ a hình thứ c tín dụ ng này đư ợ c sử dụ ng để phát triể n sả n xuấ t, kinh
doanh, dị ch vụ và đờ i số ng. NHTM cấ p cho khách hàng nhằ m hỗ trợ việ c xây dự ng
mớ i, mở rộ ng hay hồn thiệ n cơng nghệ , quy trình sả n xuấ t.
1.2.2. Đặ c điể m tín dụ ng trung và dài hạ n
Tín dụ ng trung và dài hạ n là mộ t loạ i hình tín dụ ng và đư ợ c phân biệ t vớ i
các loạ i hình tín dụ ng khác qua mộ t số đặ c điể m cơ bả n sau:
1.2.2.1. Vố n đầ u tư lớ n, thờ i gian dài và thu hồ i chậ m
Nế u như tín dụ ng ngắ n hạ n thư ờ ng tài trợ chủ yế u cho các tài sả n lư u độ ng
củ a doanh nghiệ p và đư ợ c hoàn trả trong mộ t thờ i gian ngắ n (dư ớ i 1 năm) thì tín
8
dụ ng trung và dài hạ n phầ n lớ n tài trợ cho bấ t độ ng sả n, nhà máy, hay đổ i mớ i
công nghệ củ a doanh nghiệ p. Do đó việ c tài trợ này đòi hỏ i mộ t lư ợ ng vố n lớ n,
thờ i gian đầ u tư dài. Nhữ ng khoả n tín dụ ng dài hạ n có nguồ n trả gố c và lãi chủ yế u
dự a vào quỹ khấ u hao và lợ i nhuậ n củ a dự án đầ u tư , trong khi đó ngân hàng phả i
bỏ vố n trong suố t thờ i gian xây dự ng dự án và chỉ tiế n hành thu hồ i vố n đầ u tư khi
dự án đi vào hoạ t độ ng và đạ t kế t quả , dẫ n đế n thờ i hạ n thu hồ i vố n chậ m.
1.2.2.2. Độ rủ i ro cao
Do khố i lư ợ ng vố n đầ u tư lớ n, thờ i gian dài và thu hồ i vố n chậ m nên độ rủ i
ro củ a khoả n tín dụ ng trung và dài hạ n là cao. Kế t quả củ a mộ t dự án đầ u tư chị u
ả nh hư ở ng củ a nhiề u yế u tố . Sự phân tích và xác đị nh củ a ngân hàng về các rủ i ro
này là có hạ n. Các ngân hàng khơng thể khắ c phụ c hế t đư ợ c các rủ i ro này, đặ c biệ t
vớ i khoả n cho vay dài hạ n thờ i gian đầ u tư dài, có rấ t nhiề u sự thay đổ i trong môi
trư ờ ng kinh tế như : Nhữ ng thay đổ i về chính sách thị trư ờ ng, lạ m phát, thiên tai,
dị ch bệ nh… khiế n cho dự án bị thua lỗ hoặ c không có khả năng thu hồ i vố n.
1.2.2.3. Lợ i nhuậ n từ các khoả n cho vay trung và dài hạ n lớ n
Khi độ rủ i ro củ a các dự án càng cao thì lợ i nhuậ n kỳ vọ ng mà nhà đầ u tư
mong đợ i càng nhiề u. Khơng nằ m ngồi quy luậ t này các khoả n tín dụ ng trung và
dài hạ n củ a ngân hàng cũng phả i mang lạ i cho ngân hàng các khoả n thu nhậ p lớ n.
Biể u hiệ n cụ thể lãi suấ t các khoả n cho vay tín dụ ng trung và dài hạ n là cao. Điề u
này để bù đắ p cho nhữ ng chi phí trong việ c huy độ ng nhữ ng nguồ n vố n phụ c vụ
cho hoạ t độ ng cho vay trung và dài hạ n, chi phí bù đắ p rủ i ro.
1.2.3. Phân loạ i tín dụ ng trung và dài hạ n
Trong quá trình hoạ t độ ng kinh doanh, tùy theo yêu cầ u củ a khách hàng và
mụ c tiêu quả n lý củ a NHTM mà tiế n hành phân loạ i tín dụ ng trung và dài hạ n theo
các tiêu thứ c sau:
1.2.3.1. Căn cứ vào đồ ng tiề n cho vay
Tín dụ ng trung và dài hạ n bằ ng bả n tệ : Là việ c cho vay bằ ng đồ ng nộ i tệ .
Tín dụ ng trung và dài hạ n bằ ng ngoạ i tệ : Nhằ m cấ p tín dụ ng cho ngư ờ i vay
có nhu cầ u thanh tốn các cơng trình xây dự ng cơ bả n, các khoả n chi phí có liên
quan đế n nư ớ c ngoài bằ ng đồ ng ngoạ i tệ .
9
1.2.3.2. Căn cứ vào mụ c đích sử dụ ng vố n trung và dài hạ n
Tín dụ ng trung và dài hạ n phụ c vụ cho tiêu dùng: Là loạ i tín dụ ng cấ p cho
các cá nhân để đáp ứ ng nhu cầ u tiêu dùng như mua sắ m nhà cử a, các phư ơ ng tiệ n
sinh hoạ t, phư ơ ng tiệ n đi lạ i,...
Tín dụ ng trung và dài hạ n phụ c vụ cho sả n xuấ t kinh doanh: Là loạ i tín dụ ng
cấ p cho các tổ chứ c kinh tế để tiế n hành sả n xuấ t kinh doanh, lư u thơng hàng hóa.
1.2.3.3. Căn cứ vào tính chấ t có đả m bả o
Tín dụ ng trung và dài hạ n có đả m bả o: Là loạ i tín dụ ng khi cho vay, bên cho
vay đòi hỏ i ngư ờ i vay phả i có tài sả n đả m bả o.
Tín dụ ng trung và dài hạ n khơng có đả m bả o: Là loạ i tín dụ ng mà khi cho
vay, bên cho vay khơng địi hỏ i ngư ờ i vay phả i có tài sả n đả m bả o, việ c cho vay
đư ợ c tiế n hành trên cơ sở lịng tin, uy tín củ a bả n thân khách hàng.
1.2.3.4. Căn cứ vào kỳ hạ n trả nợ củ a đố i tư ợ ng xin vay
Tín dụ ng trung và dài hạ n có kỳ hạ n trả nợ đề u nhau theo tháng, quý, năm:
Là loạ i tín dụ ng mà khách hàng phả i hoàn trả vố n gố c và lãi theo đị nh kỳ .
Tín dụ ng trung và dài hạ n có kỳ hạ n trả nợ mộ t lầ n: Là loạ i tín dụ ng mà bên
vay phả i hoàn trả cả gố c và lãi mộ t lầ n vào thờ i điể m kế t thúc khoả n vay.
Tín dụ ng trung và dài hạ n có kỳ hạ n trả nợ có tính thờ i vụ : Là loạ i tín dụ ng
mà ngư ờ i vay có thể hồn trả gố c và lãi bấ t cứ khi nào có khả năng, có thu nhậ p.
1.2.3.5. Căn cứ vào lĩnh vự c hoạ t độ ng củ a đố i tư ợ ng xin vay
Tín dụ ng trung và dài hạ n đầ u tư trong nư ớ c: Là loạ i tín dụ ng cấ p cho ngư ờ i
vay nhằ m thự c hiệ n các dự án đầ u tư trong nư ớ c.
Tín dụ ng trung và dài hạ n tài trợ xuấ t nhậ p khẩ u: Loạ i tín dụ ng này có thể chia
ra thành:
- Tín dụ ng ngư ờ i cung cấ p: Là loạ i tín dụ ng trung và dài hạ n củ a ngân hàng tài
trợ cho các nhà cung cấ p máy móc, thiế t bị , cơng cụ để xuấ t khẩ u.
- Tín dụ ng ngư ờ i mua: Là loạ i tín dụ ng trung và dài hạ n mà ngân hàng cấ p cho
ngư ờ i mua các máy móc, thiế t bị củ a nư ớ c ngoài.
10
1.2.4. Vai trị củ a tín dụ ng trung và dài hạ n
Tín dụ ng trung và dài hạ n là mộ t lĩnh vự c có vai trị đặ c biệ t quan trọ ng
trong sự phát triể n kinh tế và vớ i nhữ ng thành phầ n kinh tế khác nhau sẽ có nhữ ng
tác độ ng riêng biệ t, cụ thể :
1.2.4.1. Đố i vớ i doanh nghiệ p
Tín dụ ng trung và dài hạ n tạ o điề u kiệ n cho việ c ứ ng dụ ng tiế n bộ khoa họ c
kỹ thuậ t, giúp doanh nghiệ p không ngừ ng nâng cao đư ợ c vị thế trên thị trư ờ ng.
Đồ ng thờ i cũng là nguồ n tài trợ giúp doanh nghiệ p có điề u kiệ n mở rộ ng quy mô
sả n xuấ t, mở rộ ng thị trư ờ ng, sử dụ ng vố n có hiệ u quả .
Tín dụ ng trung và dài hạ n là trợ thủ đắ c lự c củ a doanh nghiệ p trong việ c
thỏ a mãn và chớ p cơ hộ i kinh doanh, giúp doanh nghiệ p điề u chỉ nh kỳ hạ n trả nợ ,
có thể trả nợ sớ m hơ n thờ i gian quy đị nh trong hợ p đồ ng tín dụ ng, hay có thể xin
ngân hàng gia hạ n nợ nế u gặ p khó khăn trong mộ t thờ i điể m nhấ t đị nh.
1.2.4.2. Đố i vớ i ngân hàng
Tín dụ ng trung và dài hạ n vừ a mang lạ i lợ i nhuậ n, vừ a nâng cao khả năng
cạ nh tranh củ a ngân hàng. Vớ i nhữ ng khoả n tín dụ ng có quy mô lớ n, lãi suấ t cao
mang lạ i lợ i tứ c cao, đồ ng thờ i thu hút khách hàng, tạ o điề u kiệ n để ngân hàng mở
rộ ng phạ m vi hoạ t độ ng và ngày càng nâng cao vị thế củ a ngân hàng trên thị
trư ờ ng cạ nh tranh.
Tín dụ ng trung và dài hạ n là cách thứ c khả thi để giả i quyế t nguồ n vố n còn
dư thừ a tạ i mỗ i NHTM, đồ ng thờ i là cách để sử dụ ng vố n có hiệ u quả thu đư ợ c lợ i
nhuậ n, qua đó phát triể n hoạ t độ ng củ a mình. Cũng thơng qua tín dụ ng trung và dài
hạ n, ngân hàng thự c hiệ n chứ c năng xã hộ i, cả i thiệ n đờ i số ng nhân dân.
1.2.4.3. Đố i vớ i nề n kinh tế
Tín dụ ng trung và dài hạ n có tác độ ng hiệ u quả đế n nhị p độ phát triể n kinh
tế , thúc đẩ y cạ nh tranh trong nề n kinh tế thị trư ờ ng, đóng vai trị quan trọ ng trong
q trình chuyể n dị ch cơ cấ u kinh tế , phát triể n các ngành công nghiệ p mũi nhọ n,
tăng tỷ trọ ng các ngành sả n xuấ t vậ t chấ t,... đáp ứ ng nhu cầ u trư ớ c mắ t cũng như
lâu dài để phát triể n đấ t nư ớ c.
11
Tín dụ ng trung và dài hạ n làm lư ợ ng tiề n nhàn rỗ i trong lư u thông, đáp ứ ng
nhu cầ u vố n cho tái sả n xuấ t, giúp các doanh nghiệ p và cả nề n kinh tế hoạ t độ ng
mộ t cách liề n mạ ch, không ngắ t quãng. Đồ ng thờ i là đòn bẩ y kinh tế quan trọ ng
trong quá trình mở rộ ng quan hệ quố c tế , tạ o điề u kiệ n thu hút và tiế p cậ n các
khoả n việ n trợ ban đầ u, vay nợ các nư ớ c phát triể n thơng qua các hình thứ c tín
dụ ng quố c tế , từ đó tạ o mơi trư ờ ng thuậ n lợ i cho việ c đầ u tư vố n làm độ ng lự c cho
sự tăng trư ở ng kinh tế .
1.2.5. Rủ i ro tín dụ ng trung và dài hạ n đố i vớ i ngân hàng
Rủ i ro tín dụ ng nói chung, cũng như rủ i ro tín dụ ng trung và dài hạ n nói
riêng, là khả năng xả y ra nhữ ng tổ n thấ t ngoài dự kiế n cho ngân hàng do khách
hàng vay không trả đúng hạ n, không trả hoặ c không trả đầ y đủ vố n và lãi. Tuy
nhiên, các khoả n tín dụ ng trung và dài hạ n thư ờ ng hàm chứ a rủ i ro cao hơ n các
khoả n tín dụ ng ngắ n hạ n. Khi tổ n thấ t xả y ra trư ớ c hế t thu nhậ p củ a ngân hàng
giả m sút, có thể dẫ n tớ i rủ i ro thanh khoả n và nguy cơ ngân hàng phả i tuyên bố phá
sả n, ả nh hư ở ng dây chuyề n đế n hoạ t độ ng củ a cả hệ thố ng ngân hàng. Rủ i ro tín
dụ ng là “bạ n đư ờ ng” trong kinh doanh củ a các NHTM, có thể đề phịng, hạ n chế
chứ không thể loạ i trừ . Do vậ y, rủ i ro tín dụ ng nói chung, đặ c biệ t là rủ i ro tín dụ ng
trung và dài hạ n luôn đư ợ c xác đị nh trư ớ c trong chiế n lư ợ c hoạ t độ ng chung củ a
ngân hàng.
1.3. Khái quát về chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n củ a ngân hàng
thư ơ ng mạ i
1.3.1. Khái niệ m chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n
Chấ t lư ợ ng tín dụ ng là sự đáp ứ ng nhu cầ u củ a khách hàng phù hợ p vớ i sự
phát triể n kinh tế xã hộ i và đả m bả o sự tồ n tạ i, phát triể n củ a các NHTM.
Chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n là mứ c độ đáp ứ ng mộ t cách tố t nhấ t
yêu cầ u củ a khách hàng bao gồ m cả ngư ờ i vay và ngư ờ i cho vay trong quan hệ tín
dụ ng về nhu cầ u vố n trung và dài hạ n, phù hợ p vớ i các điề u kiệ n kinh tế - xã hộ i và
điề u kiệ n đặ c thù củ a bả n thân ngân hàng, đả m bả o an toàn trong việ c thu hồ i vố n
thông qua sự phát huy hiệ u quả củ a các phư ơ ng án cho vay nhằ m hạ n chế rủ i ro
đả m bả o sự an toàn, tăng lợ i nhuậ n và sự phát triể n củ a ngân hàng.
12
1.3.2. Sự cầ n thiế t phả i nâng cao chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n
Trong điề u kiệ n nề n kinh tế nư ớ c ta đang từ ng bư ớ c chuyể n sang nề n kinh tế
thị trư ờ ng, nâng cao chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n sẽ đư a lạ i nhiề u lợ i ích
cho bả n thân ngân hàng và cho cả nề n kinh tế , cụ thể :
1.3.2.1. Nâng cao chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n là đòi hỏ i bứ c thiế t đố i
vớ i sự phát triể n kinh tế
Chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n giúp cho ngân hàng vừ a tạ o ra đư ợ c
hiệ u quả kinh tế vừ a tạ o ra đư ợ c hiệ u quả xã hộ i, là điề u kiệ n để ngân hàng làm tố t
vai trò trung tâm thanh tốn, góp phầ n làm lành mạ nh quan hệ tín dụ ng, cho vay
đúng các đố i tư ợ ng cầ n thiế t. Chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n đư ợ c nâng cao
sẽ tạ o khả năng giả m bớ t lư ợ ng tiề n thừ a trong lư u thơng, góp phầ n hạ n chế lạ m
phát, ổ n đị nh tiề n tệ , tăng hiệ u quả sả n xuấ t xã hộ i, đả m bả o sự phát triể n cân đố i
giữ a các vùng, các ngành trong cả nư ớ c, ổ n đị nh và phát triể n kinh tế .
1.3.2.2. Nâng cao chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n quyế t đị nh sự
tồ n tạ i
và phát triể n củ a các ngân hàng thư ơ ng mạ i
Chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n tố t làm tăng khả năng cung cấ p dị ch vụ
củ a các NHTM, thu hút đư ợ c nhiề u khách hàng và nâng cao uy tín củ a ngân hàng
đố i vớ i khách hàng.
Chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n đư ợ c đả m bả o sẽ giúp tăng khả năng
sinh lợ i củ a sả n phẩ m, dị ch vụ ngân hàng. Mặ t khác nó cịn đả m bả o khả năng
thanh toán và lợ i nhuậ n củ a ngân hàng, tạ o thế mạ nh cho ngân hàng trong cạ nh
tranh, tạ o thuậ n lợ i cho sự tồ n tạ i lâu dài củ a ngân hàng. Bên cạ nh đó, chấ t lư ợ ng
tín dụ ng tố t giúp ngân hàng củ ng cố các mố i quan hệ xã hộ i bằ ng nhữ ng điề u kiệ n
tố t nhấ t. Do vậ y việ c củ ng cố và tăng cư ờ ng chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n
là sự cầ n thiế t khách quan vì sự tồ n tạ i và phát triể n lâu dài củ a các NHTM.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n củ a ngân hàng
thư ơ ng mạ i
Để đánh giá chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n, đứ ng trên giác độ là mộ t
ngân hàng, chúng ta phả i xem xét cả nhữ ng chỉ tiêu về mặ t đị nh tính và mặ t đị nh
lư ợ ng, điề u này đư ợ c thể hiệ n qua sơ đồ sau:
13
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤ T LƯ Ợ NG TÍN DỤ NG
TRUNG VÀ DÀI HẠ N
Chỉ tiêu
đị nh lư ợ ng
1
Mứ c tăng
doanh số
cho vay
2
Hệ số
thu nợ
Chỉ tiêu
đị nh tính
3
4
5
Nợ q
hạ n
Nợ
xấ u
Lợ i
nhuậ n
6
Vịng
quay
củ a vố n
1
2
Khả năng Điể m
đáp ứ ng Khách
nhu cầ u
hàng
củ a KH
3
Tính
Các
đa
dạ ng
khoả n
vay có củ a tín
dụ ng
vấ n đề
Sơ đồ 1.1: Các chỉ tiêu đánh giá chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n
1.3.3.1. Chỉ tiêu đị nh lư ợ ng
a. Mứ c tăng doanh số cho vay
Trong điề u kiệ n đáp ứ ng yêu cầ u về giớ i hạ n an toàn do Ngân hàng trung
ư ơ ng quy đị nh trong từ ng thờ i kỳ thì mứ c tăng doanh số cho vay càng lớ n càng tố t.
Chỉ tiêu này đư ợ c xác đị nh như sau:
Mứ c tăng doanh số cho vay
Doanh số cho vay
Doanh số cho vay
=
trung và dài hạ n trong kỳ
trung và dài hạ n cuố i kỳ
trung và dài hạ n đầ u kỳ
Mứ c tăng doanh số cho vay trên thị trư ờ ng càng cao thể hiệ n khả năng sinh
lờ i củ a các sả n phẩ m cho vay củ a các NHTM cũng cao hơ n, uy tín củ a ngân hàng
tư ơ ng đố i tố t và có khả năng thu hút khách hàng, do đó đây là mộ t trong nhữ ng chỉ
tiêu đư ợ c sử dụ ng để đánh giá chấ t lư ợ ng cho vay trong từ ng thờ i kỳ .
b. Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này phả n ánh lư ợ ng vố n trung và dài hạ n mà ngân hàng đã cho vay
và đã thu hồ i về . Hệ số đư ợ c xác đị nh như sau:
14
4
Hệ số thu nợ
trung và dài hạ n
Doanh số thu nợ trung và dài hạ n
=
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này đánh giá hiệ u quả tín dụ ng trong việ c thu nợ
x 100%
trung và dài hạ n
củ a ngân hàng. Đồ ng thờ i chỉ tiêu này cũng nói lên thiệ n chí và khả năng trả nợ
củ a khách hàng, vớ i doanh số cho vay nhấ t đị nh thì ngân hàng sẽ thu đư ợ c bao
nhiêu đồ ng vố n, do đó chỉ tiêu này càng cao càng tố t.
c. Chỉ tiêu nợ quá hạ n
Nợ quá hạ n là khoả n nợ mà khách hàng không trả đư ợ c khi đã đế n hạ n thỏ a
thuậ n ghi trên hợ p đồ ng tín dụ ng. Khi mộ t món nợ không trả đư ợ c vào kỳ hạ n nợ
và không đư ợ c ngân hàng gia hạ n nợ thì tồn bộ nợ gố c cịn lạ i củ a hợ p đồ ng sẽ
đư ợ c chuyể n thành nợ quá hạ n. Đây là chỉ tiêu cơ bả n cho biế t chấ t lư ợ ng củ a mộ t
khoả n tín dụ ng. Chỉ tiêu nợ quá hạ n đư ợ c xác đị nh như sau:
Tổ ng nợ quá hạ n
Tỷ lệ
nợ quá hạ n
=
Tổ ng dư nợ
x 100%
Trong đó, để xác đị nh tỷ lệ nợ quá hạ n trung và dài hạ n sử dụ ng công thứ c:
Nợ quá hạ n trung và dài hạ n
Tỷ lệ nợ quá hạ n
trung và dài hạ n
=
Tổ ng dư nợ trung và dài hạ n
x 100%
Các chỉ tiêu trên cho thấ y trong 100% tổ ng dư nợ thì có bao nhiêu % là nợ
quá hạ n, và cụ thể trong 100% dư nợ trung và dài hạ n thì có bao nhiêu % là nợ quá
hạ n trung và dài hạ n. Trên thự c tế , các ngân hàng luôn cố gắ ng tìm cách để hạ tỷ lệ
nợ quá hạ n tớ i mứ c thấ p nhấ t có thể . Do tỷ lệ này càng nhỏ cho thấ y tỷ lệ nợ quá
hạ n trong tổ ng dư nợ trung và dài hạ n thấ p thì rủ i ro tín dụ ng thấ p hay chấ t lư ợ ng
tín dụ ng trung và dài hạ n cao hơ n.
d. Chỉ tiêu nợ xấ u
Nợ xấ u là loạ i nợ thuộ c các nhóm 3 đế n nhóm 5, bao gồ m các khoả n: Nợ
dư ớ i tiêu chuẩ n, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mấ t vố n. Theo đó, nế u tỷ lệ này
càng cao thì chấ t lư ợ ng tín dụ ng càng thấ p và ngư ợ c lạ i. Đây là chỉ tiêu quan trọ ng
để đánh giá chấ t lư ợ ng củ a mộ t khoả n vay và đư ợ c xác đị nh như sau:
15
Số dư nợ xấ u
Tỷ lệ nợ xấ u
=
Tổ ng dư nợ
x 100%
Trong đó, để xác đị nh tỷ lệ nợ xấ u trung và dài hạ n sử dụ ng công thứ c sau:
Tỷ lệ nợ xấ u
trung và dài hạ n
Số dư nợ xấ u trung và dài hạ n
=
Tổ ng dư nợ trung và dài hạ n
x 100%
Các chỉ tiêu trên phả n ánh tỷ lệ % nợ xấ u củ a toàn bộ hoạ t độ ng tín dụ ng
chung, cũng như riêng trong hoạ t độ ng tín dụ ng trung và dài hạ n. Do đó nế u tỷ lệ
này cao sẽ cho thấ y món vay củ a ngân hàng có chấ t lư ợ ng thấ p hoạ t độ ng củ a ngân
hàng đang khơng có hiệ u quả và các chỉ tiêu khác để đánh giá chấ t lư ợ ng tín dụ ng
trung và dài hạ n trở nên khơng có giá trị . Do vậ y chỉ tiêu này càng thấ p càng tố t
bở i cho thấ y chấ t lư ợ ng tín dụ ng củ a ngân hàng đư ợ c nâng cao hơ n.
e. Chỉ tiêu lợ i nhuậ n
Hoạ t độ ng tín dụ ng luôn đư ợ c coi là hoạ t độ ng “xư ơ ng số ng” đem lạ i nguồ n
thu nhậ p chủ yế u cho ngân hàng để tồ n tạ i và phát triể n. Không thể nói mộ t khoả n
tín dụ ng có chấ t lư ợ ng cao khi nó khơng mang lạ i khoả n thu nào cho ngân hàng.
Chính bở i vậ y, để có thể phân tích và đánh giá đư ợ c chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và
dài hạ n thì đây ln là mộ t chỉ tiêu đư ợ c xem xét và chú ý.
Tỷ lệ lợ i nhuậ n thu từ
tín dụ ng trung và dài hạ n
Lợ i nhuậ n thu từ tín dụ ng trung và dài hạ n
=
Tổ ng dư nợ trung và dài hạ n
x 100%
Chỉ tiêu này cho thấ y khả năng sinh lờ i củ a tín dụ ng trung và dài hạ n, nó nêu
lên số lãi thu đư ợ c từ mộ t đồ ng dư nợ trung và dài hạ n. Tuy nhiên đố i vớ i các ngân
hàng quố c doanh, đặ c biệ t đố i vớ i NHNo&PTNT, vớ i chứ c năng cho vay trung và
dài hạ n có lãi suấ t ư u đãi tín dụ ng để thự c hiệ n theo các chính sách củ a Đả ng và
Nhà nư ớ c vớ i mụ c tiêu kinh tế - xã hộ i hoặ c chiế n lư ợ c phát triể n nhữ ng ngành
công nghiệ p mũi nhọ n hay ngành công nghiệ p non trẻ thì trong nhiề u trư ờ ng hợ p
lợ i nhuậ n không phả i là mụ c tiêu mà ngân hàng cầ n phả i hư ớ ng tớ i. Nhìn chung
nế u như các chỉ tiêu khác giữ a các dự án cho vay như nhau thì dự án nào đem lạ i
lợ i nhuậ n cao hơ n vẫ n thư ờ ng đư ợ c các ngân hàng ư u ái hơ n.
16
f. Chỉ tiêu vòng quay củ a vố n trung và dài hạ n
Chỉ tiêu này cho biế t ngân hàng thu nợ theo kế hoạ ch trong hợ p đồ ng tín
dụ ng đư ợ c bao nhiêu để có thể lạ i cho vay dự án mớ i, đư ợ c xác đị nh như sau:
Doanh số thu nợ trung và dài hạ n
Chỉ tiêu vòng quay
củ a vố n trung và dài hạ n
=
Dư nợ trung và dài hạ n bình qn trong kỳ
Trong đó:
Dư nợ trung
Dư nợ trung và dài hạ n
bình quân trong kỳ
và dài hạ n đầ u kỳ
=
Dư nợ trung
+
và dài hạ n cuố i kỳ
2
Ngân hàng thu nợ theo kế hoạ ch thỏ a thuậ n trong hợ p đồ ng tín dụ ng. Sau đó
lạ i tiế n hành cho vay dự án mớ i, vịng quay tín dụ ng nhỏ hơ n hoặ c bằ ng chu kỳ sả n
xuấ t kinh doanh chứ ng tỏ khách hàng hoàn trả nợ vay đúng hạ n, có nghĩa là chấ t
lư ợ ng tín dụ ng tố t và ngư ợ c lạ i nế u vịng quay vố n tín dụ ng lớ n hơ n chu kỳ sả n
xuấ t kinh doanh, khi đó ngân hàng phả i gia hạ n nợ và có thể chuyể n nợ quá hạ n,
phả n ánh chấ t lư ợ ng tín dụ ng yế u.
Như vậ y khi xem xét đánh giá chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n, ta không
thể căn cứ vào mộ t chỉ tiêu cụ thể nào mà phả i sử dụ ng tổ ng hợ p mộ t hệ thố ng các
chỉ tiêu để có thể đư a ra kế t luậ n chính xác.
1.3.3.2. Chỉ tiêu đị nh tính
Giữ a chấ t lư ợ ng tố t và chấ t lư ợ ng chư a tố t không phả i lúc nào cũng rạ ch rịi
mà có thể khó nhậ n ra. Ngay cả khi sử dụ ng mọ i chỉ tiêu thì cũng chư a thể đánh
giá chính xác đư ợ c chấ t lư ợ ng cho vay vì chấ t lư ợ ng tín dụ ng vừ a mang tính cụ thể
vừ a mang tính trừ u tư ợ ng. Do đó cầ n phả i xem xét đế n các chỉ tiêu đị nh tính sau:
a. Khả năng đáp ứ ng nhu cầ u củ a khách hàng
Trong môi trư ờ ng cạ nh tranh hiệ n nay, khách hàng là nhân tố quyế t đị nh sự
tồ n tạ i củ a ngân hàng, do đó chiế n lư ợ c kinh doanh hư ớ ng đế n đem lạ i sự hài lòng
tố t nhấ t cho khách hàng luôn đư ợ c chú trọ ng. Do vậ y thông qua khả năng đáp ứ ng
tố t nhu cầ u củ a khách hàng, vớ i thủ tụ c càng đơ n giả n, thuậ n tiệ n, cung cấ p vố n
nhanh chóng, kị p thờ i, an tồn vớ i mứ c phí sử dụ ng tiề n vay hợ p lý, kỳ hạ n và
17
phư ơ ng thứ c thanh toán phù hợ p vớ i chu kỳ kinh doanh củ a khách hàng sẽ cho
thấ y chấ t lư ợ ng tín dụ ng củ a ngân hàng đạ t đư ợ c hiệ u quả cao.
b. Điể m khách hàng
Thông qua phân tích tình hình tài chính, năng lự c sả n xuấ t kinh doanh, hiệ u
quả dự án, mố i quan hệ , tính sịng phẳ ng,... ngân hàng lậ p hồ sơ về khách hàng,
xế p loạ i và cho điể m. Khách hàng loạ i A hoặ c điể m cao, rủ i ro tín dụ ng thấ p;
khách hàng loạ i C hoặ c điể m thấ p, rủ i ro cao. Chỉ tiêu này đư ợ c xây dự ng dự a
trên các dấ u hiệ u rủ i ro mà ngân hàng xây dự ng, điể m củ a khách hàng cho thấ y
rủ i ro “tiề m ẩ n”.
c. Các khoả n vay có vấ n đề
Mặ c dù chư a đế n hạ n và chư a đư ợ c coi là nợ quá hạ n, song trong quá trình
theo dõi, nhân viên ngân hàng nhậ n thấ y nhiề u khoả n tài trợ đang có dấ u hiệ u kém
lành mạ nh, có nguy cơ trở thành nợ quá hạ n. Khoả n cho vay có vấ n đề đư ợ c xây
dự ng dự a trên quy đị nh củ a ngân hàng.
d. Tính đa dạ ng củ a tín dụ ng
Đa dạ ng hóa là biệ n pháp hạ n chế rủ i ro. Nhữ ng thay đổ i trong chu kỳ củ a
ngư ờ i vay là khó tránh khỏ i. Nế u ngân hàng tậ p trung tài trợ cho mộ t nhóm khách
hàng, củ a mộ t ngành hoặ c mộ t vùng hẹ p thì hẳ n rủ i ro sẽ cao hơ n so vớ i việ c có đa
dạ ng hóa.
Tóm lạ i, chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n phả i luôn đư ợ c xem xét phân
tích thư ờ ng xuyên cả hai mặ t đị nh lư ợ ng và đị nh tính, kế t hợ p giữ a các chỉ tiêu cả
về lợ i nhuậ n thuầ n tuý và lợ i ích xã hộ i. Thự c hiệ n đư ợ c điề u này sẽ giúp cho bả n
thân các ngân hàng cũng như khách hàng đánh giá đư ợ c chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung
và dài hạ n mộ t cách chính xác đầ y đủ nhấ t.
1.3.4. Nhữ ng nhân tố ả nh hư ở ng tớ i chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n củ a
ngân hàng thư ơ ng mạ i
1.3.4.1. Các nhân tố thuộ c về ngân hàng
Để có biệ n pháp nâng cao chấ t lư ợ ng cho vay trung và dài hạ n cầ n phả i xem
xét các nhân tố ả nh hư ở ng đế n nó. Trư ớ c hế t là nhóm nhân tố từ phía ngân hàng:
18
Chính sách tín dụ ng
Các nhân tố ả nh hư ở ng
tớ i CLTD trung và dài hạ n
Khả năng
nguồ n vố n
Thơng tin
tín dụ ng
Phía Ngân
hàng
Chấ t lư ợ ng
nhân sự và công tác
tổ chứ c ngân hàng
Công tác thẩ m đị nh
tín dụ ng
Sơ đồ 1.2: Các nhân tố từ phía Ngân hàng ả nh hư ở ng đế n chấ t lư ợ ng
tín dụ ng trung và dài hạ n
a. Chính sách tín dụ ng
Chính sách tín dụ ng củ a NHTM trở thành hư ớ ng dẫ n chung cho cán bộ tín
dụ ng và các nhân viên ngân hàng, tăng cư ờ ng chuyên mơn hóa trong phân tích tín
dụ ng, tạ o sự thố ng nhấ t chung trong hoạ t độ ng tín dụ ng nhằ m hạ n chế rủ i ro và
nâng cao khả năng sinh lờ i. Bên cạ nh việ c phả i phù hợ p vớ i đư ờ ng lố i phát triể n
củ a Nhà nư ớ c thì chính sách tín dụ ng cịn phả i tạ o ra sự công bằ ng, không nhữ ng
phả i đả m bả o an toàn cho hoạ t độ ng củ a ngân hàng mà còn phả i đả m bả o đủ sứ c
hấ p dẫ n đố i vớ i khách hàng và còn là kim chỉ nam cho mọ i hoạ t độ ng củ a ngân
hàng để các cán bộ ngân hàng tuân theo.
b. Khả năng nguồ n vố n
Ngân hàng hoạ t độ ng dự a trên nguyên tắ c “Đi vay để cho vay”, đóng vai trị
là trung gian tài chính. Vì vậ y, muố n mở rộ ng cho vay thì trư ớ c hế t phả i huy độ ng
độ ng nguồ n. Nguồ n vố n càng huy độ ng đư ợ c nhiề u, đa dạ ng thì quy mơ cho vay
càng lớ n, và chấ t lư ợ ng củ a nguồ n huy độ ng cũng gián tiế p ả nh hư ở ng đế n chấ t
lư ợ ng tín dụ ng. Mặ t khác, do yêu cầ u phả i đả m bả o khả năng thanh toán thư ờ ng
xuyên nên các khoả n vay trung và dài hạ n củ a ngân hàng cầ n phả i đư ợ c tài trợ chủ
yế u bở i nguồ n vố n trung và dài hạ n, bao gồ m nguồ n vố n có thờ i hạ n từ mộ t năm
trở lên và các nguồ n vố n huy độ ng có thờ i hạ n dư ớ i mộ t năm như ng có tính ổ n
19
đị nh cao trong thờ i gian dài. Nế u ngân hàng có nguồ n vố n dồ i dào như ng chủ yế u
là nguồ n vố n ngắ n hạ n, khơng ổ n đị nh thì khơng thể mở rộ ng cho vay trung và dài
hạ n và do đó sẽ ả nh hư ớ ng tớ i chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n.
c. Công tác thẩ m đị nh tín dụ ng
Tín dụ ng trung và dài hạ n đư ợ c tiế n hành chủ yế u dự a trên các dự án đầ u tư .
Muố n xem xét dự án có đủ độ tin cậ y để có thể cho vay đư ợ c hay khơng, ngân
hàng cầ n tiế n hành thẩ m đị nh dự án đầ u tư . Nộ i dung củ a thẩ m đị nh dự án gồ m:
Thẩ m đị nh kĩ thuậ t, thẩ m đị nh kinh tế xã hộ i, thẩ m đị nh tài chính. Trong đó, thẩ m
đị nh tài chính là mộ t nộ i dung lớ n và quan trọ ng trong thẩ m đị nh dự án. Việ c thẩ m
đị nh giúp ngân hàng có thể kế t luậ n đư ợ c về tính khả thi củ a dự án cũng như khả
năng trả nợ và nhữ ng rủ i ro có thể xả y ra củ a dự án để có thể đư a ra quyế t đị nh cho
vay, phát hiệ n thiế u sót hay góp ý bổ sung cho dự án thêm hoàn thiệ n. Đồ ng thờ i
công tác thẩ m đị nh sẽ xác đị nh đư ợ c số tiề n cho vay, thờ i hạ n vay, nhữ ng kì hạ n
thu nợ hợ p lý để tạ o nhữ ng thuậ n lợ i cho khách hàng và ngân hàng cũng có thể
tránh đư ợ c nợ xấ u, nâng cao chấ t lư ợ ng khoả n cho vay.
d. Chấ t lư ợ ng nhân sự và công tác tổ chứ c củ a ngân hàng
Chấ t lư ợ ng nhân sự ở đây không chỉ đề cậ p đế n trình độ chun mơn mà bao
gồ m cả lư ơ ng tâm, đạ o đứ c, tác phong, kỷ luậ t lao độ ng củ a cán bộ ngân hàng nói
chung và cán bộ tín dụ ng nói riêng. Chấ t lư ợ ng nhân sự tố t có thể giúp ngân hàng
nâng cao chấ t lư ợ ng khoả n vay, tăng thêm uy tín trên thị trư ờ ng cạ nh tranh gay gắ t.
Công tác tổ chứ c không chỉ tác độ ng tớ i chấ t lư ợ ng tín dụ ng mà cịn tác
độ ng tớ i mọ i hoạ t độ ng củ a ngân hàng, nế u công tác tổ chứ c không khoa họ c sẽ
làm ả nh hư ở ng tớ i thờ i gian ra quyế t đị nh đố i vớ i món vay, khơng đáp ứ ng kị p thờ i
các yêu cầ u củ a khách hàng và dẫ n đế n sự phân công không rõ ràng, chồ ng chéo
khiế n cho các cán bộ tín dụ ng ỷ lạ i, thiế u trách nhiệ m đố i vớ i công việ c củ a mình.
Qua đó chấ t lư ợ ng củ a các khoả n tín dụ ng sẽ khơng cao, gây rủ i ro đế n đồ ng vố n
củ a ngân hàng.
e. Thơng tin tín dụ ng
Trong hoạ t độ ng tín dụ ng củ a ngân hàng, nhấ t là trong công tác thẩ m đị nh
khách hàng, thẩ m đị nh dự án trư ớ c hế t phả i có thơng tin về khách hàng, về dự án
20
đó và để làm tố t cơng tác giám sát sau khi cho vay cũng cầ n phả i có thơng tin.
Thơng tin càng chính xác bao nhiêu thì càng thuậ n lợ i cho ngân hàng trong việ c
đư a ra quyế t đị nh cho vay, theo dõi việ c sử dụ ng vố n vay và tiế n độ trả nợ . Không
nhữ ng thế thông tin chính xác kị p thờ i cịn giúp ngân hàng xây dự ng hoặ c điề u
chỉ nh kế hoạ ch kinh doanh, chính sách tín dụ ng mộ t cách linh hoạ t hơ n để phù hợ p
vớ i tình hình thự c tế . Từ đó góp phầ n nâng cao chấ t lư ợ ng hoạ t độ ng tín dụ ng
củ a ngân hàng.
1.3.4.2. Các nhân tố thuộ c về khách hàng
Chấ t lư ợ ng tín dụ ng trung và dài hạ n khơng chỉ chị u các tác độ ng từ bả n
thân ngân hàng mà còn ả nh hư ở ng bở i nhóm nhân tố từ phía khách hàng, các nhân
tố đó bao gồ m:
a. Năng lự c tài chính, kinh nghiệ m quả n lý kinh doanh củ a khách hàng
Năng lự c tài chính củ a doanh nghiệ p đư ợ c thể hiệ n ở khả năng độ c lậ p tự
chủ tài chính trong kinh doanh, khả năng thanh toán và trả nợ củ a khách hàng.
Doanh nghiệ p có năng lự c tài chính tố t phả n ánh việ c kinh doanh có hiệ u quả ,
khách hàng có thể quả n lý vố n vay mộ t cách tố i ư u. Năng lự c quả n lý củ a doanh
nghiệ p thể hiệ n ở khả năng quả n lý điề u hành củ a bộ máy và trình độ củ a cán bộ
quả n lý. Mộ t doanh nghiệ p có bộ máy quả n lý tố t là cơ sở để doanh nghiệ p làm ăn
có lãi và trả đư ợ c nợ ngân hàng. Bở i vậ y năng lự c tài chính, kinh nghiệ m quả n lý
kinh doanh củ a khách hàng bị hạ n chế là mộ t nguyên nhân dẫ n đế n rủ i ro tín dụ ng.
b. Sự trung thự c củ a khách hàng
Trong các hợ p đồ ng tín dụ ng thơng thư ờ ng khách hàng sẽ phả i cam kế t vớ i
ngân hàng sẽ sử dụ ng vố n vay đúng vớ i mụ c đích đã đư ợ c ngân hàng chấ p nhậ n.
Như ng đôi khi trong quá trình thự c hiệ n dự án vì chạ y theo nhữ ng lợ i ích trư ớ c mắ t
mà rấ t nhiề u doanh nghiệ p đã quên cam kế t đó. Và đế n khi đổ bể dự án kinh doanh
khơng có lãi họ sẽ khơng có nguồ n để trả nợ cho ngân hàng như ban đầ u, đó cũng
là điề u mà ngân hàng không hề mong muố n gặ p phả i.
c. Rủ i ro trong kinh doanh củ a khách hàng
Rủ i ro trong kinh doanh củ a doanh nghiệ p sẽ xả y ra nế u việ c tính tốn triể n
khai dự án đầ u tư sả n xuấ t, kinh doanh củ a doanh nghiệ p trong khoa họ c, không
21