Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

báo cáo thực tập nhận thức ngân hàng tmcp sài gòn thường tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 42 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN

















TP.BẢO LỘC, Tháng 03/2013
Tên cơ quan thực
tập:
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG
TÍN
Ngƣời hƣớng dẫn:
NGUYỄN MINH TUẤN
Sinh viên thực hiện:
MAI THỊ THÙY NGÂN - 101571
Thời gian thực tập:


7/1/2013 – 5/3/2013
Lớp :
KT1011
BÁO CÁO
THỰC TẬP NHẬN THỨC
Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN











TP.BẢO LỘC, Tháng 03/2013
Khoa Kinh tế thƣơng mại
Ngày nộp báo cáo:
Ngƣời nhận báo cáo:
Ký tên

Tên cơ quan thực tập:

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN
Ngƣời hƣớng dẫn:
NGUYỄN MINH TUẤN
Sinh viên thực hiện:
MAI THỊ THÙY NGÂN - 101571
Thời gian thực tập:
7/1/2013 – 5/3/2013
Lớp :
KT1011
BÁO CÁO
THỰC TẬP NHẬN THỨC
Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân ii
TRÍCH YẾU
Thực tập nhận thức là điều kiện tốt cho sinh viên chủ động tiếp cận môi trƣờng
làm việc và lập kế hoạch thực hiện và ngay trong quá trình học tập. Với mục đích
chính là hội nhập vào môi trƣờng thực tế và tìm hiểu hoạt động của Doanh nghiệp. Tôi
đã tham gia thực tập tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank)
trong hai tháng. Đợt thực tập vừa qua, không những giúp tôi làm quen với môi trƣờng
làm việc thực tế mà còn giúp tôi có cái nhìn khái quát về quá trình hoạt động của một
Ngân Hàng. Đồng thời giúp tôi có định hƣớng rõ ràng hơn trong nghề nghiệp, tƣơng
lai cũng nhƣ tiếp thêm niềm đam mê và có động cơ học tập tốt hơn. Trong bài báo cáo
này, tôi mong muốn giới thiệu khái quát về Doanh nghiệp, hoạt động của nó mà tôi đã
tìm hiểu đƣợc và tôi cũng tóm tắt lại những công việc mình đã làm, những kinh
nghiệm, kỹ năng mềm mình đã học đƣợc… Ngoài ra, tôi hi vọng sẽ học đƣợc thêm
nhiều điều bổ ích từ những nhận xét của Thầy Cô giảng viên ở trƣờng để có thể hoàn
thiện hơn về bản thân mình.

Báo cáo thực tập nhận thức


SVTT: Mai Thị Thùy Ngân iii
MỤC LỤC
TRÍCH YẾU ii
MỤC LỤC iii
LỜI CẢM ƠN v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU – HÌNH ẢNH vii
NHẬP ĐỀ viii
I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP 1
SÀI GÒN THƢƠNG TÍN 1
1. Khái quát về Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín 1
1.1 Giới thiệu chung 1
1.2 Lịch sử hình thành và Phát triển 1
1.3 Tầm nhìn 5
1.4 Sứ mệnh 5
1.5 Sơ đồ tổ chức của Sacombank 6
2. Giới thiệu sơ lƣợc về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh
Lâm Đồng – PGD Bảo Lộc 7
2.1 Các phòng ban 8
2.1.1 Phòng hỗ trợ 8
2.1.2 Phòng kế toán và quỹ 9
2.2 Tổ chức nhân sự 9
2.3 Sản phẩm dịch vụ 10
2.3.2 Sản phẩm tín dụng 12
2.3.3 Thẻ Sacombank 13
2.3.4 Dịch vụ chuyển tiền 13
2.3.5 Các sản phẩm dịch vụ khác 14
II. CÔNG VIỆC THỰC TẬP 15
1. Photo Tài liệu 15

1.1 Các loại giấy tờ 15
1.2 Mô tả công việc 15
1.3 Kinh nghiệm đúc kết 15
Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân iv
2. Gửi Fax, Scan tài liệu: 16
2.1 Các loại giấy tờ: 16
2.2 Mô tả công việc: 16
2.3 Kinh nghiệp đúc kết. 17
3. Sắp xếp, kiểm tra và đánh số chứng từ 17
3.1 Các loại chứng từ: 17
3.2 Mô tả công việc 17
3.3 Kinh nghiệm đúc kết 18
4.1 Mô tả công việc 18
III. CÔNG VIỆC QUAN SÁT – TÌM HIỂU 20
1. Các loại Chứng từ kế toán Ngân hàng 20
3. Tƣ vấn Khách hàng tại PGD 21
3.1 Đón tiếp khách hàng 21
3.3 Giao tiếp qua điện thoại 22
3.4 Xử lý tình huống KH than phiền 22
4. Qui trình thu tiền mặt 23
4.1 Mô tả công việc 23
4.2 Quy trình thực hiện 23
5. Qui trình chi tiền mặt 25
5.1 Mô tả công việc 25
5.2 Quy trình thực hiện. 26
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ix
TÀI LIỆU THAM KHẢO xi
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP xii

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN xiii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM BÁO CÁO xiv

Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân v

LỜI CẢM ƠN

Tôi chân thành biết ơn nhà trƣờng đã tổ chức đợt thực tập nhận thức và tạo điều
kiện tốt nhất cho các sinh viên cũng nhƣ tôi có cơ hội đƣợc học hỏi, làm quen với môi
trƣờng Doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn đến anh Tuấn , chị Hằng
cùng các anh chị trong Phòng Giao Dịch đã giúp đỡ và hƣớng dẫn tôi nhiệt tình trong
suốt thời gian thực tập. Tôi đã phần nào hiểu rõ hơn về công việc cũng nhƣ môi
trƣờng làm việc tại Ngân hàng và cũng nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ từ tất cả mọi
ngƣời. Hai tháng thực tập vừa qua tuy không phải là một thời gian dài nhƣng đối với
tôi đó là một bƣớc đi trải nghiệm mới trong con đƣờng học tập, làm việc.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô trƣờng Đại học Hoa
Sen cùng toàn thể đội ngũ cán bộ nhân viên Sacombank luôn dồi dào sức khỏe và
thành công trong công tác.

Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

 TMCP : Thương Mại Cổ Phần
 PGD: Phòng Giao Dịch
 GD: Giao dịch
 NH: Ngân Hàng

 NHNN: Ngân Hàng Nhà Nước
 KH: Khách Hàng
 TK: Tiết Kiệm
 TG: Tiền Gửi
 CT: Chứng từ
 SXKD: Sản xuất kinh doanh

Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU – HÌNH ẢNH

Table 1- Cơ cấu nhân sự PGD Bảo Lộc 10
Table 2 – Sản phẩm tiền gửi 11
Table 3- Sản phẩm tín dụng 12

Figure 1 - Sơ đồ tổ chức của Sacombank 6
Figure 2 - Tổ chức nhân sự 9
Figure 3 - Quy trình thu tiền 23
Figure 4 - Lệnh chuyển tiền/ Giấy nộp tiền 24
Figure 5 - Điều chỉnh/ Hoàn trả Lệnh thanh toán, chuyển tiền 24
Figure 6 - Bảng kê nộp tiền 25
Figure 7 - Quy trình chi tiền 26
Figure 8 - Ủy nhiệm chi 27
Figure 9 - Bảng kê chi tiền 27






Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân viii
NHẬP ĐỀ
Là một trong những trƣờng đại học tƣ thục hàng đầu, Đại học Hoa Sen ngày
càng đƣợc đánh giá cao trong việc góp phần đào tạo những trí thức mới của Việt Nam.
Cùng với mục tiêu luôn hƣớng tới việc khẳng định vị thế hàng đầu từ chất lƣợng, giáo
dục, đào tạo, nghiên cứu phục vụ cộng đồng đƣợc quốc tế công nhận. Trƣờng Đại học
Hoa Sen đã tạo nên một thƣơng hiệu với nhiều lớp sinh viên giỏi tốt nghiệp và có việc
làm ổn định. Tiếp bƣớc các anh chị đi trƣớc, tôi cũng đƣợc trƣờng tạo điều kiện để
thực tập nhận thức tại Ngân hàng Sacombank.
Với mục đích hội nhập vào môi trƣờng thực tế tại Doanh nghiệp và trang bị thêm cho
mình những kỹ năng, kiến thức từ thực tiễn làm việc để có thể tích luỹ đƣợc kinh
nghiệm, vốn sống thực tế, tôi đã đặt ra cho mình các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Hội nhập tốt với môi trƣờng thực tế của doanh nghiệp thông qua việc tiếp xúc
thực tiễn hoạt động.
- Có đƣợc cái nhìn tổng quan về hoạt động tại phòng giao dịch của Ngân hàng
- Tìm hiểu về phòng kế toán và đƣợc quy trình làm việc của nhân viên kế toán
tại công ty.
- Hiểu biết thêm về văn hóa công ty, cách giao tiếp với các anh chị đồng
nghiệp…
- Vận dụng những kiến thức đã học vào việc hỗ trợ công tác hành chính, văn
phòng và các công việc khác đƣợc doanh nghiệp phân công.
- Biết ứng xử trong các mối quan hệ tại doanh nghiệp, chủ động trong mọi công
việc
- Rèn luyện tác phong làm việc nhanh nhẹn, chính xác, phẩm chất đạo đức nghề.
- Hoàn thành tốt kỳ thực tập nhận thức
Là một sinh viên năm ba, tôi may mắn đƣợc thực tập nhận thức tại Ngân hàng
Sacombank - một môi trƣờng làm việc năng động, hiệu quả. Tuy giai đoạn đầu làm
quen với áp lực công việc thực sự còn hơi bối rối và khó khăn với một sinh viên nhƣ

tôi. Nhƣng sau giai đoạn này, tôi thực sự học hỏi đƣợc nhiều điều bổ ích và có đƣợc
rất nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực tập thú vị tại đây.
Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 1
I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN THƢƠNG TÍN
1. Khái quát về Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín
1.1 Giới thiệu chung
 Tên doanh nghiệp: NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN
 Tên Tiếng Anh : Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank
 Mã chứng khoán: STB
 Vốn điều lệ:
 Lĩnh vực hoạt động: Tài chính – Bảo hiểm – Đầu tƣ
 Điện thoại: 84-8-39320420
 Fax: 84-8-39320424
 Webside:
 Email:
 Địa chỉ: 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phƣờng 8, Quận 3, TP.HCM
 Giấy phép thành lập: Số 05 GP-UB ngày 03/01/1992 của UBND TP.HCM
 Giấy phép hoạt động: Số 0006/GP-NH ngày 05/12/1991 của Ngân Hàng Nhà
Nƣớc Việt Nam
 Giấy phép kinh doanh: Số 059002 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ TP.HCM cấp
 Mã số thuế: 0301103908
 Swift Code: SGTTVNVX
 Chips UID: 364442
1.2 Lịch sử hình thành và Phát triển
Sacombank thành lập ngày 21/12/1991 trên cơ sở chuyển thể và xác nhập từ NH Phát
triển kinh tế Gò Vấp và ba hợp tác xã tín dụng Tân Bình - Thành Công – Lữ Gia tại
TP.HCM với các nhiệm vụ chính là huy động vốn, cấp tín dụng và thực hiện các dịch

vụ NH. Sacombank xuất phát điểm là một NH nhỏ, ra đời trong giai đoạn khó khăn
của đất nƣớc với số vốn điều lệ tại thời điểm 1991 là 3 tỉ đồng và NH chủ yếu hoạt
động ở vùng ven TP.HCM, nhân sự khoảng 100 ngƣời.
Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 2
 1991: Sacombank là một trong những ngân hàng thƣơng mại cổ phần
(TMCP) đầu tiên đƣợc thành lập tại Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) từ
việc hợp nhất 04 tổ chức tín dụng.
 1993: Là ngân hàng TMCP đầu tiên của TP.HCM khai trƣơng chi nhánh tại
Hà Nội, phát hành kỳ phiếu có mục đích và thực hiện dịch vụ chuyển tiền
nhanh từ Hà Nội đi TP.HCM và ngƣợc lại, góp phần giảm dần tình trạng sử
dụng tiền mặt giữa hai trung tâm kinh tế lớn nhất nƣớc.
 1995: Tiến hành Đại hội đại biểu cổ đông cải tổ, đồng thời hoạch định chiến
lƣợc phát triển đến năm 2010. Ông Đặng Văn Thành đƣợc tín nhiệm bầu làm
Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng. Đại hội là bƣớc ngoặt mở ra thời kỳ
đổi mới quan trọng trong quá trình phát triển của Sacombank.
 1997: Là ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng với mệnh giá
200.000 đồng/cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên 71 tỷ đồng với gần 9.000 cổ
đông tham gia góp vốn.
 1999: Khánh thành trụ sở tại 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP.HCM, là
thông điệp khẳng định Sacombank sẽ gắn bó lâu dài, cam kết đồng hành cùng
khách hàng, cổ đông, nhà đầu tƣ và các tổ chức kinh tế trên bƣớc đƣờng phát
triển.
 2001: Tập đoàn Tài chính Dragon Financial Holdings (Anh Quốc) tham gia
góp 10% vốn điều lệ của Sacombank, mở đƣờng cho việc tham gia góp vốn
cổ phần của Công ty Tài chính Quốc tế (International Finance Corporation –
IFC, trực thuộc World Bank) vào năm 2002 và Ngân hàng ANZ vào năm
2005. Nhờ vào sự hợp tác này mà Sacombank đã sớm nhận đƣợc sự hỗ trợ về
kinh nghiệm quản lý, công nghệ ngân hàng, quản lý rủi ro, đào tạo và phát

triển nguồn nhân lực từ các cổ đông chiến lƣợc nƣớc ngoài.
 2002: Thành lập Công ty trực thuộc đầu tiên - Công ty Quản lý nợ và Khai
thác tài sản Sacombank-SBA, bƣớc đầu thực hiện chiến lƣợc đa dạng hóa các
sản phẩm dịch vụ tài chính trọn gói.
 2003: Là doanh nghiệp đầu tiên đƣợc phép thành lập Công ty Liên doanh
Quản lý Quỹ đầu tƣ Chứng khoán Việt Nam (VietFund Management - VFM),
Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 3
là liên doanh giữa Sacombank (nắm giữ 51% vốn điều lệ) và Dragon Capital
(nắm giữ 49% vốn điều lệ).
 2004: Ký kết hợp đồng triển khai hệ thống Corebanking T-24 với công ty
Temenos (Thụy Sĩ) nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động, quản lý và phát
triển các dịch vụ ngân hàng điện tử.
 2005: Thành lập Chi nhánh 8 Tháng 3, là mô hình ngân hàng dành riêng cho
phụ nữ đầu tiên tại Việt Nam hoạt động với sứ mệnh vì sự tiến bộ của phụ nữ
Việt Nam hiện đại.
 2006:
- Là ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam tiên phong niêm yết cổ phiếu
tại HOSE với tổng số vốn niêm yết là 1.900 tỷ đồng.
- Thành lập các công ty trực thuộc bao gồm: Công ty Kiều hối Sacombank-
SBR, Công ty Cho thuê tài chính Sacombank-SBL, Công ty Chứng khoán
Sacombank-SBS.
 2007:
- Thành lập Chi nhánh Hoa Việt, là mô hình ngân hàng đặc thù phục vụ cho
cộng đồng Hoa ngữ.
- Phủ kín mạng lƣới hoạt động tại các tỉnh , thành phố miền Tây Nam Bộ ,
Đông Nam Bô
̣
, Nam Trung Bộ và Tây nguyên.

 2008:
- Tháng 03, xây dựng và đƣa vào vận hành Trung tâm dữ liệu (Data Center)
hiện đại nhất khu vực nhằm đảm bảo tính an toàn tuyệt đối hệ thống trung
tâm dữ liệu dự phòng.
- Tháng 11, thành lập Công ty vàng bạc đá quý Sacombank-SBJ.
- Tháng 12, là ngân hàng TMCP đầu tiên của Việt Nam khai trƣơng chi
nhánh tại Lào.
 2009:
- Tháng 05, cổ phiếu STB của Sacombank đƣợc vinh danh là một trong 19
cổ phiếu vàng của Việt Nam. Suốt từ thời điểm chính thức niêm yết trên
Sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM, STB luôn nằm trong nhóm cổ phiếu
nhận đƣợc sự quan tâm của các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc.
Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 4
- Tháng 06, khai trƣơng chi nhánh tại Phnôm Pênh, hoàn thành việc mở
rộng mạng lƣới tại khu vực Đông Dƣơng, góp phần tích cực trong quá
trình giao thƣơng kinh tế của các doanh nghiệp giữa ba nƣớc Việt Nam,
Lào và Campuchia.
- Tháng 09, chính thức hoàn tất quá trình chuyển đổi và nâng cấp hệ thống
ngân hàng lõi (core banking) từ Smartbank lên T24, phiên bản R8 tại tất
cả các điểm giao dịch trong và ngoài nƣớc.
 2010: Kết thúc thắng lợi các mục tiêu phát triển giai đoạn 2001 - 2010 với tốc
độ tăng trƣởng bình quân đạt 64%/năm; đồng thời thực hiện thành công
chƣơng trình tái cấu trúc song song với việc xây dựng nền tảng vận hành
vững chắc, chuẩn bị đủ các nguồn lực để thực hiện tốt đẹp các mục tiêu phát
triển giai đoạn 2011 - 2020.
 2011:
 Ngày 03/03/2011, khai trƣơng hoạt động Trung tâm Dịch vụ Quản lý tài
sản Sacombank Imperial nhằm cung cấp những giải pháp tài chính trọn

gói phục vụ đối tƣợng khách hàng là cá nhân có nguồn tiền nhàn rỗi và tài
sản lớn nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý và phát triển tài sản một cách có
hiệu quả nhất.
 Ngày 05/10/2011, Sacombank thành lập Ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài
tại Campuchia đánh dấu bƣớc chuyển tiếp giai đoạn mới của chiến lƣợc
phát triển và nâng cao năng lực hoạt động của Sacombank tại Campuchia
nói riêng và khu vực Đông Dƣơng.
 Ngày 20/12/2011, Sacombank vinh dự đón nhận Huân chƣơng Lao động
hạng Ba của Chủ tịch Nƣớc vì những thành tích đặc biệt xuất sắc giai
đoạn 2006-2010, góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ
quốc theo QĐ số 2413/QĐ-CTN ngày 15 tháng 12 năm 2011.
 2012
 Tháng 4, nâng cấp thành công hệ thống ngân hàng lõi (core banking) T24
từ phiên bản R8 lên R11 hiện đại nhằm phát huy năng lực quản lý, đa
dạng hóa sản phẩm dịch vụ và tăng cƣờng sức cạnh tranh cho Sacombank.
Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 5
 Ngày 10/12/2012, Sacombank chính thức tiếp nhận và trở thành ngân
hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam áp dụng Hệ thống quản lý trách nhiệm
với môi trƣờng và xã hội (ESMS) theo chuẩn mực quốc tế do Price
waterhouse Coopers (PwC) Hà Lan tƣ vấn nhằm tăng cƣờng quản lý các
tác động đến môi trƣờng - xã hội trong hoạt động cấp tín dụng đến các
khách hàng.
1.3 Tầm nhìn
Phấn đấu trở thành Ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa năng hàng đầu Việt Nam và
khu vực Đông Dƣơng.
1.4 Sứ mệnh
Tối đa hóa giá trị cho Khách hàng, Nhà đầu tƣ và đội ngũ Nhân viên, đồng thời
thể hiện cao nhất trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng.


Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 6
1.5 Sơ đồ tổ chức của Sacombank

Figure 1 - Sơ đồ tổ chức của Sacombank
Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 7
2. Giới thiệu sơ lƣợc về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh
Lâm Đồng – PGD Bảo Lộc
 PGD Bảo Lộc trực thuộc: chi nhánh Lâm Đồng
 Ngày thành lập: 04/03/2005
 Địa chỉ: 43 Lê Thị Pha, P1, TP.Bảo Lộc, T.Lâm Đồng
 Điện thoại: 063.3711.255
 Fax: 063.3711.254
Sacombank PGD Bảo Lộc đƣợc thành lập vào ngày 04/03/2005. Là thành viên
– điểm giao dịch của một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam, có hơn
20 năm hoạt động kinh doanh ổn định và hiệu quả. Không chỉ toạ lạc trên vị trí thuận
lợi nằm ngay khu vực trung tâm TP.Bảo Lộc, trụ sở kinh doanh với cơ sở vật chất vừa
mới đƣợc cải tạo và nâng cấp khang trang theo chuẩn Ngân hàng, PGD còn có đƣợc
địa bàn hoạt động phân bổ rộng, sản phẩm dịch vụ đa dạng phù hợp với phát triển cho
vay phân tán, tiêu dùng nhỏ lẻ tại địa phƣơng. Cơ cấu nhân sự cũng là một trong
những điểm mạnh tại PGD với đội ngũ nhân sự trẻ - nhiệt huyến - năng nổ.
Sacombank PGD Bảo Lộc đã dần dần khẳng định vị thế cạnh tranh của mình, gia tăng
thƣơng hiệu, niềm tin của khách hàng địa phƣơng, cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng dịch
vụ, công tác chăm sóc khách hàng. Với hơn 7 năm đi vào hoạt động, PGD đã thu đƣợc
nhiều kết quả rất đáng khích lệ. PGD thực hiện chức năng huy động và cho vay đối
với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn để phát triển SXKD hoặc phục vụ sinh

hoạt tiêu dùng phát triển các sản phẩm dịch vụ của NH. PGD có nhiệm vụ phải lập các
báo cáo tín dụng, kế hoạch huy động, kế hoạch cho vay trong từng thời kỳ (tháng,
năm, quý) tổ chức, giám sát tình hình cho vay, thu nợ để có biện pháp xử lý kịp thời;
tìm kiếm, theo dõi nhu cầu vốn của KH để đáp ứng kịp thời tƣ vấn, giới thiệu sản
phẩm phù hợp với nhu cầu của KH. Đặc biệt Sacombank PGD Bảo Lộc là 1 trong 2
đơn vị tại địa phƣơng đƣợc NHNN thuận cho phép hoạt động kinh doanh vàng miếng.
Ngoài ra với cơ hội và thế mạnh đạt đƣợc PGD luôn đẩy mạnh khai thác mảng cho
vay phân tán với lãi suất chuyên nghiệp tại thị trƣờng các khu vực xa trung tâm.

Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 8
2.1 Các phòng ban
2.1.1 Phòng hỗ trợ
 Bộ phận quản lý tín dụng
- Kiểm soát các hồ sơ tín dụng đã đƣợc phê duyệt trƣớc khi giải ngân.
- Hoàn chỉnh hồ sơ, lập thủ tục giải ngân, thanh lý và lƣu trữ hồ sơ tín dụng.
- Quản lý danh mục dƣ nợ và tình hình thu hồi nợ.
- Hƣớng dẫn, hỗ trợ, kiểm soát về mặt nghiệp vụ đối với các đơn vị trực
thuộc.
 Bộ phận xử lý giao dịch
- Thực hiện công tác tiếp thị, thu thập ý kiến đóng góp của khách hàng , đề
xuất cho Giám đốc chi nhánh các biện pháp cải tiến nhằm tăng cƣờng năng
lực cạnh tranh và phát triển thị phần.
- Thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi thanh toán và các dịch vụ khác có liên
quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng; các
nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm, các nghiệp vụ kế toán tiền vay; chuyển tiền
nhanh nội địa, chi trả kiều hối, chuyển tiền phi mậu dịch; thu đổi ngoại tệ
tiền mặt, séc và các loại thẻ quốc tế; các nghiệp vụ về thẻ sacombank, các
nghiệp vụ liên quan đến vốn cổ phần, thu chi tiền mặt…

- Thực hiện công tác tiếp thị, thu thập ý kiến đóng góp của khách hàng, đề
xuất cho Giám đốc chi nhánh các biện pháp cải tiến nhằm tăng cƣờng năng
lực cạnh tranh và phát triển thị phần.
- Thực hiện các tác nghiệp mua bán vàng phục vụ cho hoạt động huy động,
cho vay và hoạt động kinh doanh của đơn vị theo quy định của Ngân hàng.
- Lập các chứng từ kế toán liên quan do bộ phận đảm trách.
- Hƣớng dẫn và giới thiệu tất cả các sản phẩm của Ngân hàng.
- Tƣ vấn cho khách hàng trong việc sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng.
- Thực hiện các thủ tục ban đầu khi khách hàng sử dụng sản phẩm và hƣớng
dẫn khách hàng đến quầy giao dịch liên quan.
- Thu thập, tổng hợp và quản lý thông tin khách hàng phục vụ hoạt động của
chi nhánh.
Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 9
2.1.2 Phòng kế toán và quỹ
- Hƣớng dẫn và hậu kiểm việc hạch toán kế toán đối với tất cả các đơn vị trực
thuộc chi nhánh.
- Đảm nhận công tác thanh toán của chi nhánh đối với nội bộ ngân hàng và
các ngân hàng khác.
- Tổng hợp kế hoạch kinh doanh tài chính toàn chi nhánh.
- Quản lý chi nhánh điều hành.
- Quản lý thanh khoản.
- Quản lý kho quỹ.
- Bảo quản và sử dụng khuôn dấu của chi nhánh theo đúng quy định.
2.2 Tổ chức nhân sự
Sơ đồ tổ chức nhân sự của PGD Bảo Lộc

Figure 2 - Tổ chức nhân sự



Trƣởng phòng
giao dịch
Chuyên viên
khách hàng
Phó phòng
giao dịch
Thủ Quỷ
Giao dịch
viên
Chuyên viên
Tƣ vấn
Bảo vệ Tài xế
Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 10
Cơ cấu nhân sự PGD Bảo Lộc gồm thành viên, cụ thể là:
Table 1- Cơ cấu nhân sự PGD Bảo Lộc
Chức vụ
Số lƣợng
Giới tính
Trƣởng phòng
01
Nam
Phó phòng
01
Nữ
Chuyên viên quan hệ khách
hàng
05

Nam,Nữ
Chuyên viên tƣ vấn
01
Nữ
Giao dịch viên
04
Nữ
Giao dịch viên quỹ
02
Nam,Nữ
Tài xế
01
Nam
Nhân viên Bảo vệ
02
Nam

2.3 Sản phẩm dịch vụ
Với phƣơng châm “ Khách hàng hài lòng - Sacombank thành công” làm nền
tảng, mục tiêu xuyên suốt trong quá trình hoạt động và phát triển, Sacombank luôn
hƣớng đến việc đƣa ra các sản phẩm dịch vụ tốt nhất, mói nhất đáp ứng nhu cầu cho
cá nhân cũng nhƣ doanh nghiệp. Sản phẩm dịch vụ của Sacombank đã không ngừng
cải tiến và mở rộng. Từ chỗ đơn thuần chỉ là hoạt động huy động và cho vay, đến nay
Sacombank có thể cung cấp tới khách hàng tất cả các sản phẩm dịch vụ NH đang có
mặt tại Việt nam.

Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 11
2.3.1 Sản phẩm tiền gửi

Table 2 – Sản phẩm tiền gửi
KH Cá Nhân
KH Doanh Nghiệp
 TG,TK không kỳ hạn
 TG thanh toán
 TK không kỳ hạn
 Gói tài khoản TG
thanh toán iMax
 TK Nhà ở

 TG, TK có kỳ hạn, chứng chỉ
 TK Trung Hạn Đắc
Lợi
 TK Plus
 TG Tƣơng Lai
 TK Phù Đổng
 TG góp ngày
 TG Đa Năng
 TK có kỳ hạn truyền
thống
 TG thanh toán
 TG mSmart
 TG mFree
 TG thanh toán
 TG thanh toán giao dịch
hàng hóa
 TG ký quỹ
 TG có kỳ hạn
 TG đa năng doanh nghiệp
 TG có kỳ hạn ngày

 TG có kỳ hạn thông thƣờng


Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 12
2.3.2 Sản phẩm tín dụng
Table 3- Sản phẩm tín dụng
KH Cá Nhân
KH Doanh Nghiệp
 Cho vay SXKD
 Vay kinh doanh
 Vay chứng khoán
 Cho vay tiêu dùng
 Vay du học
 Vay mua nhà
 Vay tiêu dùng – Bảo
toàn
 Vay mua xe
 Vay cầm cố chứng từ có
giá
 Vay chứng minh năng
lực tài chính
 Cho vay tín chấp
 Vay tiêu dùng Cán bộ
nhân viên
 Vay tiêu dùng – Bảo Tín
 Cho vay đặc thù
 Tốc Phát
 Vay tiêu dùng – Mỹ Tín

 Vay Tiểu thƣơng chợ
 Vay hỗ trợ phụ nữ khởi
nghiệp
 Cho vay bổ sung vốn lƣu động
 Cho vay SXKD mở rộng tỷ lệ
bảo đảm
 Cho vay SXKD đáp ứng nhu cầu
vốn kịp thời
 Thấu chi tài khoản TG thanh toán
doanh nghiệp
 Cho vay SXKD trả góp doanh
nghiệp vừa và nhỏ
 Cho vay ứng trƣớc tiền bán hàng
danh cho KH thu hộ
 Bao thanh toán nội địa
 Thấu chi đảm bảo bằng tiền gửi
 Cho vay SXKD
 Cho vay đại lý phân phối xe ô tô
 Tài trợ SXKD – Xuất khẩu Cà
phê
 Cho vay đầu tƣ tài sản/dự án
 Bảo lãnh
 Bảo lãnh thuế Xuất nhập khẩu và
giá trị gia tăng
 Bảo lãnh trong và ngoài nƣớc


Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 13

2.3.3 Thẻ Sacombank
 Thẻ tín dụng:
 Thẻ tín dụng quốc tế: Visa, Visa Plantinum, UnionPay, VisaCitimart,
Car Card, MasterCard, Parkson Privilege, Ladies First, Visa Infinite
 Thẻ tín dụng nội địa: Family
 Thẻ thanh toán:
 Thẻ thanh toán quốc tế: Visa Debit, UnionPay
 Thẻ thanh toán Plus
 Thẻ trả trƣớc:
 Thẻ quà tặng: Visa Lucky Gift, Parkson Gift, Citimart
 Thẻ trả trƣớc quốc tế: Visa All For You, Union Pay
 Thẻ trả trƣớc: Vinamilk, Trung nguyên
 Thẻ tiện ích
 Thẻ doanh nghiệp:
 Thẻ thanh toán VisaBusiness
 Thẻ tín dụng: Visa Corporate Gold, Visa Business Gold, Visa
Corporate Plantium

2.3.4 Dịch vụ chuyển tiền
 Dịch vụ chi trả kiều hối IME
 Dịch vụ chuyển tiền kiều hối Xpress Money
 Chuyển tiền trong nƣớc
 Chuyển tiền từ Việt Nam ra nƣớc ngoài
 Chuyển tiền nhanh từ Việt Nam ra nƣớc ngoài
 Chuyển tiền từ nƣớc ngoài về Việt Nam
 Dịch vụ chi trả kiều hối MoneyGram
 Chuyển vàng nhanh trong nƣớc
 Chuyển tiền Bankdraft

Báo cáo thực tập nhận thức


SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 14
2.3.5 Các sản phẩm dịch vụ khác
 Bán ngoại tệ mặt
 Dịch vụ cung ứng và phát hành séc
 Dịch vụ thu đổi séc du lịch
 Dịch vụ cho thuê ngăn tủ sắt
 Dịch vụ thanh toán hóa đơn tại quầy
 Dịch vụ trung gian thanh toán mua bán Bất động sản
 Dịch vụ thấu chi tiền gửi

Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 15
II. CÔNG VIỆC THỰC TẬP
1. Photo Tài liệu
1.1 Các loại giấy tờ
Các giấy tờ thƣờng đƣợc photo bao gồm: Giấy CMND, Phiếu Đăng ký, ….
1.2 Mô tả công việc
Quy trình thực hiện:
 Photo trên khổ giấy A4:
- Trƣớc tiên cần phải xác định mặt giấy cần đƣợc photo và đặc bản photo dọc
theo chiều giấy sao cho mặt cần photo tiếp xúc với mặt kính của máy.
- Sau đó, chọn khổ giấy A4; chỉnh độ sáng tối phù hợp tùy thuộc theo bản
giấy đem photo mờ hay rõ; chọn số lƣợng cần photo và sau cùng chọn
photo 1 hay 2 mặt.
- Chờ tín hiệu máy “READY” và nhấn phiếm “Start” để thực hiện lệnh
photo.
 Photo trên khổ giấy A5:
- Các bƣớc thực hiện tƣơng tƣ nhƣ trình tự photo A4 chỉ khác bƣớc chọn

khổ giấy (chọn khổ giấy A5) và cần lƣu ya phải đặt bản photo theo chiều
nằm ngang chứ không phải theo chiều dọc nhƣ khổ A4.
1.3 Kinh nghiệm đúc kết
Tùy thuộc và loại giấy tờ cần đƣợc photo mà ta có cách thức photo phù hợp để
photo đúng với yêu cầu của từng loại và tiết kiệm đƣợc giấy photo. Sau một thời
gian làm quen với công việc này, tôi đã rút ra đƣợc một vài kinh nghiệm cho bản
thân nhƣ sau:
- Kiểm tra máy photo trƣớc khi thực hiện: kiểm tra xem giấy còn hay không.
- Cần cẩn thận, xem xét các loại giấy tờ để chọn cách photo cho phù hợp.
- Nếu đã điều chỉnh máy trong khi photo thì sau khi photo xong phải nhớ
điều chỉnh lại nhƣ ban đầu.
VD: Photo Giấy CMND: Thông thƣờng Giấy CMND cần phải photo sao cho cả
2 mặt của CMND phải nằm trên một mặt giấy A4/A5, khi đó ta phải thực hiện
một số bƣớc sau:
Báo cáo thực tập nhận thức

SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 16
- Cách 1: Trƣớc tiên cần phải xác định mặt giấy cần đƣợc photo trƣớc và
đặc bản photo dọc theo chiều giấy sao cho mặt cần photo tiếp xúc với mặt
kính của máy. Sau đó, trên màn hình cảm ứng của máy photo ta chọn mục
photo “CMND” và bấm nút “Start”. Sau khi đợi máy photo ghi nhớ mặt
thứ nhất, ta đổi mặt giấy CMND để photo mặt thứ 2 và tiếp tục bấm nút
“Start”. Cuối cùng, ta chọn mục “done” trên màn hình cảm ứng và bấm nút
“Start”.
- Cách 2:Xác định và đặt mặt giấy CMND photo nhƣ thông thƣờng. Sau đó
lấy bản photo của mặt đầu tiên bỏ lại vào hộc giấy của máy sao cho mặt
vừa photo nằm trên.Cuối cùng là lật mặt còn lại của CMND sang bên phải
(đối diện với vị trí đặt của mặt đầu tiên) và thực hiện thao tác photo.
2. Gửi Fax, Scan tài liệu:
2.1 Các loại giấy tờ:

Fax: Ủy nhiệm chi, Lệnh chuyển tiền/ Giấy nộp tiền …
Scan: Giấy CMND, Hộ chiếu, Biên Bản, Phiếu Đăng ký, Hồ sơ …
2.2 Mô tả công việc:
 Gửi Fax:
Quy trình thực hiện:
- Trƣớc tiên cần phải xác định mặt giấy cần đƣợc Fax và đặt giấy tờ cần fax
vào khay sao cho mặt cần Fax úp xún khay.
- Sau đó bấm số Fax và ấn “Start”
- Chờ nhận lệnh báo của máy.
Lƣu ý: Khi máy báo bận hoặc trả lại giấy in ra. Ta cần thực hiện lại thao tác
trên.
 Scan:
Quy trình thực hiện
- Đầu tiên ta phải xác định mặt giấy cần đƣợc Scan và và đặc bản cần Scan
dọc theo chiều giấy sao cho mặt cần photo tiếp xúc với mặt kính của máy.
- Mở chƣơng trình Scan đã đƣợc cài sẵn trên máy tính, chọn “Scan”, sau đó
chọn khổ giấy ( thƣờng là giấy A
4
) . Tiếp đó ta chọn “Start”, máy sẽ hoạt
động.

×