B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VĂN HÓA
1.1.1 KHÁI NIỆM VỀ VĂN HÓA
Mun nghiên cu v qun tr ng kinh doanh quc tc tiên cn có khái
nim chính xác v m bc các yu t cc
t, vn cùng vi s phát trin ca nhân loi. bn cht là mt
ni hàm rt rng vi nhiu cách hiu khác nhau tùy theo tng cách tip cn c thng liên quan
n mi mt i sng vt cht và tinh thn ci. Do vy vic nghiên cu v
phn và các hc gi ng thu hp phm vi nghiên cu ca mnh khi tìm hiu v
c c nghiên cu ca h hc, tâm lý, hay kinh doanh, mà khái
nim v ng, mc và mc tiêu nghiên cu phn
ánh mt cách nhìn nh . i h i M là Alfred
ng kê thy có t
1
Trong ln
xut bn th hai cun sách ca mình, hai tác gi nh s
khong 200. T n nay các nhà nghiên cu vn tip ti
mi v c và mc tiêu nghiên cu c th khác nhau. Tuy nhiên, nhìn mt
cách t có th c phân chia thành các nhóm theo mt s cách
tip tip c.
Tiếp cận về ngôn ngữ
i sng ngôn ng t rt sm. Trong Chu Dch, qu
t hoá: Xem dáng v i, l (Quan h
thiên hi s dng t m nht có l ng -6 TCN), thi Tây Hán vi
i- i lp vi
c (phàm dy vic võ là vì không phi thêm
chém git).
ch ng mà chúng ta nghiên ci Nga có t kuitura. Nhng
ch này li có chung gc Latinh là ch cultus. Cultus là trng trng
trt cây trái, tho mc; và cultus animis là trng trt tinh thn. Vy ch i hai khía
1
Kroeber, A.L. và Kluckhohn, C. (1952). Culture: A critical review of concepts and definition. Cambridge, MA: Havard
University Press, p.145
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 2
cnh: trng trt, thính ng vi t nhiên, khai thác t nhiên; và giáo do tng cá nhân hay cng
h không còn là con vt t khác trong t nhiên mà nhng phm cht tp .
y, nhìn chung bn cht gc ca t cách hiu c
có chung cách hiu là s giáo hóa, vun trng tâm h
n làm cho cuc sng tr nên tc coi
là nhng hong tinh thng ti các giá tr Chân, Thin, M.
Tiếp cận về quan niệm và cách hiểu
Khái nim v c dùng theo nhi quy v hai cách hip
ng.
Hiểu theo nghĩa hẹp
ng, các h hng và các th ch c, ngh thut, khoa hc,
trit hc hc gii hn theo chiu sâu hoc chiu rng, theo
không gian hoc thi gian. Gii hn theo chic hiu là nhng giá tr tinh hoa ca nó
(np s thu. Gii hn theo chiu r ch nhng
giá tr trong ti hn theo không gian
ch nhng giá tr c thù ca t
M i hn theo th ch nhng giá tr trong t
hóa ph
Xét v pha hng nht v
hoa là mt ting nhng giá tr ng các nhu cu bc cao ci. Quy lut
chung là nhng giá tr ng các nhu cu càng xa nhi vt chng, nht thi bao
nhiêu thì tính giá tri càng cao by nhiêu, và do vy càng mang tính tinh hoa v
ng nht vi các loi hình ngh thu
Xét v hong nht vng x
c hiu là cách si x vi nhi xung quanh.
Hiểu theo nghĩa rộng
Trong khoa hc nghiên cu v c hiu và ging. Theo cách
hiu này, thì c xem là bao gm tt c nhi sáng to ra (Trn
Ngc Thiêm, 2000). Có th coi u v
khi ông vit trong tác phtha mình rng văn hóa là một
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 3
chỉnh thể phức hợp bao gồm các kiến thức, niềm tin, nghệ thuật, đạo đức, phong tục, và các năng lực,
thói quen khác mà một con người đại được với tư cách là một thành viên trong xã hội.
0, Ch tch H Chí Minh Vì lẽ sinh tồn cũng như vì mục đích của cuộc
sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học , tôn
giáo, văn hóa, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn ở, và các phương tiện,
phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hó
a T chc Giáo dc, Khoa ha Liên hp Quc
chp nhn ti hi ngh liên chính ph i
gm tt c nhng gì làm cho mt dân tc này khác vi mt dân tc khác, t nhng sn phm tinh vi
hii nhn nhng, phong tc, tp quán, li s
1986, UNESCO phát tri v Văn hóa là tổng thể sống động các hoạt động
sáng tạo của các cá nhân và các cộng đồng trong quá khứ, hiện tại qua các thế kỷ hoạt động sáng tạo
ấy đã hình thành nên hệ thống các giá trị, các truyền thống và cách thể hiện, đó là những yếu tố xác
định đặc tính riêng có của mỗi dân tộc tht tng th bao
gm tt c nhi kin to nên s khác bit gia dân tc này vi dân tc
khác, hay gia ci này vi nhng cng i khác trong xã hi.
Trong t n ting ViVăn hóa là tổng thể nói chung những giá trị vật
chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sửng tip c
ng, nhà nghiên cn Ngc Thêm cho rt h thng h
nhng giá tr vt cht và tinh thi sáng tng thc tin,
trong s i vng t nhiên và xã hi cnng
ng sáng to ci, mang li giá tr m c giá
tr vt cht và giá tr tinh thn. Nhng giá tr ng và kt tinh t i sng thc tin
ci trong s c vng t nhiên và xã hi mà h
i tát c nhi t có nht tinh
thành giá tr
c xem là tt c các giá tr vt chi sáng to ra hay có th nói văn hóa bao
gồm toàn bộ những giá trị sáng tạo của con người được biểu hiện, được kết tinh trong các của cải vật
chất do con người tạo ra n phn hàng hóa, công c h tng
kinh t h tng xã hc khe, nhà
, h thng giáo d h to him, dch v tài chính trong xã hi.
Không có sn phm tinh thn nào lc th hii mt hình thc vt cht nhnh và
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 4
chic lt sn phm vt cht nào li không mang trong nó nhng giá tr tinh
thc xem là tt c các giá tr tinh thn sáng tm các sn
phm tinh thn mà các cá nhân hay cng sáng to ra trong lch s nhng hot
ng tinh thn ci và xã hi bao gm kin thc, các phong tc, tp quán; thói quen và cách
ng x, ngôn ng (bao gm c ngôn ng có li và ngôn ng không li); các giá tr ; các hot
thut; tôn giáo; giáo dc giao tip, cách thc t chc xã hi.
Tng hòa tt c các khái nim ca các nhà nghiên cu c phn Qun tr
này la chn khái nic chp nhn rng rãi do UNESCO “Văn hóa nên được đề
cập đến như là một tập hợp của những đặc trưng về tâm hồn, vật chất, tri thức và xúc cảm của một
xã hội hay một nhóm người trong xã hội và nó chứa đựng, ngoài văn học và nghệ thuật, cả cách
sống, phương thức chung sống, hệ thống giá trị, truyền thống và đức tin”. Khái nim này có th nói
là khá c th, bao hàm ht tt c các ni dung cn thi phân tích các v
kinh doanh.
Một số khái niệm về văn hóa do các học giả ở các lĩnh vực nghiên cứu khác nhau đƣa ra:
- Edward Sapir (2002) cho rng i, cho dù là nhi hoang
dã nht, sng trong mt xã hi tiêu biu cho mt h thng kt hp bi phong tc tp quán, cách ng
x c bo tn theo truyn th
- Vi William Isaac Thomas (1993) vt cht và xã hi ca bt k nhóm
c hin qua các thit ch, tp tc, phn .
- William Graham Sumner và Albert Galloway Keller (1927 hóa là tng th
nhng thích nghi ci vu kin sinh sng ca h
Nhng s c bm bng kt hp các th thui, chn lc
và truyt bng k th
- Ralph Linton (1955) nhìn nhn thành hai ý: a. Vn ng ít nhiu có
lp li cách t chc ca các thành viên trong xã hi và kt hp gia li ng x mà
các thành t cc các thành viên ca xã hn li nh s k tha.
- Sorokin P.A. (1962) cho rng Vng nh tng th nhc to ra,
c ci bin bi hong có ý thc hay vô thc ca hai hay nhii nhau
ng hoc có n li ng x ca nhau.
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 5
1.1.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN HÓA
Vic hiu và nm bm cn và
thn trng v hing biu hin và vai trò ci
sng xã hi nói chung và trong hong kinh doanh nói riêng. Hu ht các hc gi nghiên cu v
u thng nht v mt s m cm
2
:
1. Văn hóa là kết quả do con người sáng tạo rai hình
thành nên và phát trin theo thi gian ch không phi là nhng phn ng mang tính b sn có.
hing là kt qu sau rt nhi
nghic truyn li t i khác. Mi mt th h li b sung thêm nhng cái mi
vào di s li. Nhng khuôn mc truyn li thông qua giá tr, thái
, nim tin, phong tc và các bing. Các quy tt qu t vinh
nhng hành vi chp nhc
2. Văn hóa có thể học hỏi được. không phc di truyn mt cách t nhiên t i này sang
i sau mà c thông qua quá trình tip thu, hc hi và tri nghim. nhng kin thc, thói
quen, cách hành x (các biu hin v c là do hc hi t khi mi sinh mà
c. Chính vì vy, vi mi thì bên cnh vic chu ng c
và ln lên, có th còn hc hc t nhi nhng n
Vic hc hi tip thu c thc hii hai dng. Mt là truyt li nhng khuôn mu.
Hai là tip thu thông qua bc. Nu cách thc bc coi là phi quy thc, thì cách
truyt li nhng khuôn mu có th c dng quy thc (formal) ln phi quy thc (informal).
Ving dn nhng khuôn mc hc hi v nhng giá tr thông qua các thành
u gì là sai, và hc hi mang tính k thuc thc hin trong
ng giáo dc.
Hc hi thông qua b c hc hi không chính thc, bao gm vic bc
nhng hành vi t bn truyn thông. Ví d u công ty
qui tiêu dùng và khuyn khích vic tip thu ca h bng cách cung cp
nhng hình m bc. S lp li c vào nim tin
và giá tr thông qua ving di tiêu dùng cn phi mong muu gì.
3. Văn hóa mang tính cộng đồng. tn ti do chính bn thân nó mà phi da vào s
to dng qua li và cng c ca mi thành viên trong xã hmt s c
2
Luthans and Doh (2012). International Management - Culture, Strategy, and Behavior. Mc Graw Hill Irwin, 8
th
edition,
New York
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 6
chung cho các thành viên trong cng l thói, nhng tp tc mà mt ci
cùng tuân theo mt cách t nhiên, không cn phi ép buc. M b
cng lên án hoc xa lánh tuy rng xét v mt pháp lý nhng vi không phi pháp.
c là do s chia si là thành viên ca mt nhóm, mt t chc hay xã hi cùng
chia s mt nhóa, nó không có tính c th trong tng cá th riêng l.
4. Văn hóa mang tính dân tộc. o nên nm nhn chung ca tng dân tc mà
nhi dân tc khác không d gì có th hic. Ví d ng câu chuyi mà
i dân m thi dân Châu Á không nhn
th i trong nhng câu chuyy, cùng mp nhiu quc
c li có th u hoàn toàn khác nhau.
5. Văn hóa có tính chủ quan. i các n
nhau v cùng mt s vic hing. Cùng mt s vic có th c hiu mt cách khác nhau các
n ch thc tay vào túi qun hay ngi ghch chân lên bàn trong khi
ging bài cc coi là rng hc M, thì lu không th
chp nhc các n
6. Văn hóa có tính khách quan. him ch quan ca tng dân tc, i có
c mt quá trình hình thành mang tính lch s, xã hc chia s và truyn t th h này sang th h
khác, không ph thuc vào ý mun ch quan ca mn ti mt cách khách quan
ngay c vi các thành viên trong cng. Chúng ta ch có th hc hi các np nhn
nó, ch không th t bii chúng theo ý mun ch quan ca mình. Ví d m trng nam
khinh n do yu t lch s li Vi xóa b u
này hoàn toàn không d dàng.
7. Văn hóa có tính kế thừa. c truyn t th h c sang th h sau.
tích t các giá tr theo dòng thi gian lch s. Mi mt th h i sau li cng thêm
nhi hay riêng bit ca mình vào nc khi tip tc truyn li
các giá tr này cho nhng th h k tip. Qua tng th h, nh không còn phù hp trong mi
n có th dn b loi tr thay th cho nhng cái mi phù hs sàng lc và
tích t qua thi gian xuyên qua các th h y giúp cho va mi dân tc tr nên phong
ng và nhiu màu s
8. Văn hóa luôn có sự biến động để thích ứng. a trên kh i trong vic
i thích ng vng sngc vi mang tính di truyn ca
ng vt (qua nhiu th h mi dn có s i) u ch th
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 7
phát trin ca xã hi và tình hình mc bit là trong bi cnh toàn cn nay, khi mà th
gii ngày mt tr nên phi liên h ng qua li cùng vi ph thuc ln nhau gia các
qu gp g và giao thoa gia các nu tt y
ca mt ci hoc mt quc có th tip thu nhng giá tr tinh túy, tin b ca mt
n.
9. Văn hóa có sự tương đồng mà khác biệt. Nu nhìn vào tng th các yu t cu thành nên các nn
các quc gia thì có th thy h thng các yu t nhau. Mt s yu t cu
thành nên mt nt k có th bao gm nh ch xã h,
ng hc, chính ph, nghi l tôn giáo, các chi, lch, ngôn ng, âm nht
pháp ng yu t c thy trong bt k n khác
bic th hin ch cách thc nhng thành t này th hin và kt hp vi nhau trong thc t, chính
u này to nên s khác bit và ng ca các n
1.1.3 CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NÊN VĂN HÓA
3
cn trong phng nghiên ci phc t
hic bn chm ci nghiên cu phc
cu thành t nhng yu t nào. Vic nhìn , tuy nhiên nu chia nh u t cu thành
tng yu t cu thành nên tng th s
Nguồn: Dương Thị Liễu, 2012
3
D Liu và các tác gi (2012). Giáo trình Văn hóa Kinh doanhi hc Kinh t Quc dân, Hà Ni.
VĂN HÓA
Ngôn ng
Tôn giáo và
ng
Giá tr và
Khía cnh
vt cht
Giáo dc
Thm m
Phong tc và
tp quán
Thói quen và
cách ng x
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 8
1.1.3.1 Ngôn ngữ
Có th ôn ng là hai yu t có mi liên h cht ch và không th tách ri.
c chng trong ngôn ng và ngôn ng chính truyn ti vi
i hay vi ci theo thi gian. Không ch n ti, ngôn ng còn nh
n nhm nhn ca mi v th gii xung quanh. chic li, chính
s khác bit v n cách thc s dng ngôn ng
trong giao tip hay sinh hot các cng i khác nhau. Nhiu nhà nghiên cu cho rng ngôn
ng là s ka mt dân tc, theo dòng thi gian s bin chuyn ca
ngôn ng n nào phn ánh nhi thay v a dân t
Nu coi ngôn ng và hành vi là cái v bên ngoài c là yu t c k
quan tra các doanh nghip có chung mt quc tch thì v ngôn
ng có th không gây ra tr ngi vi nhng cuc t thì ngôn ng có nhiu
kh thành rào cn ng ti s thành bi cm chí các
bên có th khéo léo s dng s khác bit v ngôn ng to nên công c i thun li cho vic
Ví d không ít doanh nhân M cho r i Nhng không hiu ting Anh tt
n mc có th s dng ngôn ng c tic. Tuy nhiên trong thc t, có nhiu
doanh nhân Nht Bc bi u có th hiu và s dng thành tho ting
Anh nt là nhng cung thì h vng s
dng phiên dch. Vic s dng phiên di Nht có thêm th
nhc v ng thi h u th quan sát phn ng
cn ý ca h t ting Nht sang ting Anh.
nhng quc gia có nhiu ngôn ngy có tn ti nhng n ng. Ví
d Canada có th thy s khác bit gia hai nn ti trong mc là n
hóa ting Anh và nng Pháp. Nhng khác bit gia hai nn thm chí có thi
n mc có thm b phi dân nói ting mun tách ra khi
Cai dân nói ting Anh chi ng xy ra các quc gia
i lúc nào s khác bit v ngôn ng
o nên s khác bit t v a ni dân trong cùng mt quc gia và
Thu này.
Ngôn ng c th hin thông qua nói, vit, hoc các ký hiu. Ngôn ng không ch là nhng t
c nói và vit ra mà bn thân ngôn ng rng, nó bao gm ngôn ng có li (verbal language)
và ngôn ng không li (non-c chuyn ti gii vi bng
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 9
ni dung ca t ng, bng cách din t các thông tin và bng các c ch không l ch,
ánh mt, nét mt c các hình thc nhp phi ngôn ng, c ch, ngôn ng , nét mt
u chuyn ti nhp nhnh. Nt mình vào bi cng
cuc giao tip phi ngôn ng dng này xy ra, chúng ta có th tình hung là không hiu thông
p ci din và r ng tín hiu h
toàn sai lc. Ví d n li M i th u
Hy Lp, du hii mang hàm ý khiêu dâm. Hay ni nhii M thì vic nhìn trc tip
vào mt co các v là th hin s chân thành
i Anh li cho rng t lch s t lc mi quan h thân thit.
1.1.3.2 Tôn giáo và tín ngƣỡng
Nhà trit hc và thn hc Tin lành giáo P. Tilich (1886 t trong tác phm Thn h
hóa ca mình r quan tâm tc th và là chiu sâu ca
i sng tinh thn cng là h thng các ni
gii thích th gi mang li s bình an cho cá nhân và cc hiu
m khác bit ging và tôn giáo chng mang tính dân tc, dân gian
nhing có t chc không cht ch i
ng ca mt dân tc hay mt s dân tc có mt s m chung còn tôn
ng không.
Thc t cho thy tôn i nh
ng nm trong nhóm nhng yu t c các hình thc ca
tôn giáo ng c vào tình hình chung c. bao hàm trong mình
quan h m tôn giáo, mc dù quan h ng xuyên b phá hy. Tilich
n tr tr tr
n tr biu th tôn giáo không pht cái xa l tinh thn ca
riêng mình; loi hình này không thc hit ti trong lch s. Các loi hình d tr và t
tr th hin trong tn ti lch s và b tr là h thng cc quyn ht mc, phc tùng
tr biu th s i sng tinh thn, thuyt phi làm
trung tâm, ch t Tuyi, kinh nghim
tôn giáo, mi hình thc tiêu cc cm xúc v s trng r
Ni dung ca các giá tr tôn giáo do ý thnh. Các giá tr c chng trong
nhng hình nh, bing, khái nim, thn thoi, truyn ng ng s ng x ca
i vào thc th, thuc tính, mi liên h c bn th hóa nhng nhu cng ca
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 10
c trong th gii ct hc tôn giáo, ngh thut tôn
i ng ca tôn giáo. Trong th gii quan tôn giáo, trit hc tôn giáo s
dng h thng khái nim và ngôn ng ca thn h gii quyt nhng v v bn th lun, nhn
thc lun, logic lun, xã hi hc, nhân hc tôn giáo là h thng nhng bing, chun
mc, khái nim, tình cm, giá tr c tôn giáo phát trin và truyn bá, luôn có ni dung c th
(Thiên chúa giáo, giáo, Hi giáo, Ph thut tôn giáo là mc sáng to,
i và chuyn ti nhng giá tr ngh thut mà các bing tôn giáo ng tr
phn. Th nht là nhng thành t c trình bày trc
tip và công khai sách kinh dch, thn hc, các yu t th hai là nhng hin
ng ly t trit hc, ngh thut là hong tinh thn và th cúng tôn giáo vào trong sinh
hot tôn giáo. Bronislaw Kasper Malinowski cho rc
dù nhu cu ci vi tôn giáo hoàn toàn là hình thp
n cùng, tôn giáo li cm r sâu nhu cn ca nhân loi và tha mãn nhng nhu cu
c li tôn giáo khác nhau làm cho
y, ngoi tr khoa hc ra tn nhiu thành t
khác. Nu gi s i xóa b ht nhng thc ti tôn giáo tn ti trong ngh thut, ki
khc, hi ha, âm nhc, l hi, phép t gii chc chn
b ng nhiu.
Trên bình dii ta có th chia
mt quc
gia có th chia thành các tiu u ng ca các tôn giáo. Tùy theo hoàn cnh lch
su n toàn b vc
riêng bit ct thành t cc snh ra t
phy hoc kìm hãm s phát trin cch s ca nhân loi, tôn giáo không ch
có quan h mt thit vng mnh m n các thành t khác c
1.1.3.3 Giá trị và thái độ
Giá tr là nhng nim tin và nhng chun m các thành viên ca mt n
nh, phân bit và không tp và xu, quan trng và không quan tr
mun. Nhng giá tr giúp cho cuc sng ca con ng
và giúp cho cuc sng ca chúng ta tr
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 11
Trong mt xã hu xây dm riêng v bn thân mình và v th gii xung
da trên nhng giá tr i hc hi t
ng, tôn giáo, giao tip xã h nào
theo nhng giá tr ca n là s tng
cá nhân trong mt nm chí có nhng giá tr các thành viên trong nhiu nn
u tha nhn ng t ng, bác ái, h
t v giá tr gia các cá nhân hoc các nhóm trong xã hi,
trong chính bn thân tt v giá tr chng ha thành công ca cá
nhân mình vi tinh thn ci vi mi n chính là nn móng và ct
tr. Chng hn trong ni già là bing cho s khôn ngoan, lòng bao dung, và
a xã hi. Chính vì vc mn hi ngh Diên Hng
bàn ving tham kho ý kin các già làng. Giá tr ng ti thái
và hành vi ca mi.
là s cm nhn, nhìn nhn, cm xúc và s phn c mt s vt
da trên các giá tr. Ví d i ca nhiu quan chc tui trung niên ca chính ph Nht bn vi
c ngoài không thin chí cho lm, bi h cho r
ngoài là biu hin ca s chu s chi phi ca tp hp các giá tr, lòng tin,
nhng nguyên tc mà mt cá nhân tôn trng, nhân sinh quan và th gic hình thành và tích
ng và làm vi u khin hu ht các hành vi ci và khin
cho nhi khác nhau có nhc cùng mt s vic hay hing. Thái
là quá trình kt hp cht ch gim xúc, nhn thi s ng ca các
yu t có th tích cn tiêu cc. Nhi khác nhau ci
c hình thành t nhng kinh nghiu tiên và s ng c là s phn ánh
trung thc bn cht và li sng ca m là
nguyên nhân và kt qu ca hành vi.
bt ngun t nhng giá tr và có ng trc tin hong ci. Ví d
i Trung Quc, tui tác và kinh nghi), vì th các nhà qun lý
Trung Quc có th m chí ng nh tui t phía
i tác ). Các nhà sn xut chocolate ca B hay Thy S bit khách hàng th gi giá cao
các sn phm chocolate ca các c này (giá tr), vì v ng quc t các doanh
nghing nhn mn ngun gc ca sn phm nên vì vc hiu qu kinh doanh.
c li, vi nhng qui dân có tinh thn t tôn dân tc cao, hom thù
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 12
ch vi mt s quc gia hay nng tránh nhn mnh
n ngun gc ca sn phm.
Có th thy nhng giá tr ng rt ln cách tin hành kinh doanh các quc gia
i nhà qun tr khi m rng hong kinh doanh hoc tin vào th ng
mi cn có s am hiu v có cách ng x cho phù hp. Ví d ng hp trên,
bic các nhà qun lý Trung Quc ni tr tu
i tác, vì th doanh nghip có th la chn nh ng tui có nhiu kinh
nghi làm vic vi phía Trung Quc.
1.1.3.4 Các phong tục tập quán
Phong tc, tp quán là nhng hành vi ng x, thói quen, np sinh hoi nh ca các thành
viên trong nhóm xã hn t th h này qua th h khác. Ví d: phong tc th cúng T
tiên, phong tt, nghi l th cúng Thành hoàng làng, các nhân vt lch s ca
Vit Nam; phong tc th bò ca , th i, tinh tinh c
Nh c lp li nhiu lm thc, tâm lý tr thành thói
quen i lâu dài trong np sng ca mt cá nhân, hoc mt khi ci trong
m, mt dân tc hoc nhiu dân t c gi là t c
truyn t i khác, th h này qua th h khác, làm cho nhi sau tuân theo mt
cách không có tiêu chun bt buc, truyn min xã hi rng rãi tha
nhn, ng h, bo v và yêu cu mi tuân theo, nu không tuân theo thì b ng gi là
tc l hay phong tc. Mi quc gia có phong tc tp quán riêng, và ngay trong cùng mt quc gia thì
ngoài phong tc tp quán chung ca quc gia còn có phong tc tp quán riêng ca tng vùng min,
tng ci.
Có th thy, phong tc tp quán có mt khc ci si. Phong tc tp
c các thành viên ca cng gìn gi, tôn th n ca c
bám r trong tim thc ci, thi th ch chính tr, xã hi thì phong tc tp
i theo. Phong tc ta cng ddoognf, là
tính cách và c a cc tp quán là nhng np sng, phong tc
do nhi sng trong xã h c áp di sng và phc v cho mi
ng phong tc li và vi phm pháp lut.
Phong tc tp quán có tính nh, bn vc hình thành chm chp lâu dài trong quá trình phát
trin lch s. Phong tc t u khiu chnh hành vi, li sng
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 13
ca các thành viên trong cng hay trong mt nhóm. Phong tc tn t th h
này qua th h khác bng truyt, bc thông qua giao tip ca các cá nhân. Phong
tc tp quán có tính bo th rt lng tâm lý mnh m ti sng vt cht và tinh
thn ci.
Phong tc tp quán có chng dn hành vi ng x ci trong nhóm xã hi; giáo
dc nhn thc cho th h tr, xây dng tình cm và k i; giáo
dc nhn thc cho gii tr, xây dng tình cm và k i; là cht
keo gn bó các thành viên trong nhóm ng rt mnh m ti hoi sng ca các cá nhân
trong nhóm; là tiêu chu mo c, xã hi các thành viên trong nhóm và gia
các nhóm xã hi vi nhau và là hình th nhng nét sinh hoi sng
Các phong tc t là nhng ca cuc s
m nào cho phù hp vi các s kin khác nhau, cách s d ng trong ba
s vi nhi xung quanh, cách s dng thc, tp quá là nhng
c, s vi phm phng tc tp quán không phi là v nghiêm trng,
i vi phm ch coi là không bi ch ít khi b ng hay xâu xa. Vì thi
c ngoài có th c tha th cho vic vi phm phong tc tp quán cc khác khi lu tiên
p tc có ý nu so vi tp quán, nó là nhng quy tc coi là trng tâm
i sng xã hi, vic làm trái tp tc có th gây nên hu qu nghiêm trng. Chng hp
tc bao gm các yu t ng trm cp, ngoi tình, lon luân và gii.
nhiu xã hi, mt s tp tc c th hóa trong lut pháp.
Nhng quy tn v nghi l xã giao, vic tip xúc trc tip ti mc chp nhn, mi
ng gi khong cách ra sao khi nói chuyn vi nhau, vic chào hi cn ph nào
nhu mi cho tt c các yu t này ca mt nc có th nhn bit ngay
khi bt chân ti mc xa l.
1.1.3.5 Thói quen và cách cƣ xử
Thói quen là nhng, cách sng, np sngc, xu th xã hc lp
p li nhiu ln trong cuc sng, không d i trong mt thi gian dài. Thói quen là nhng
cách thc hành ph bin ho c. Cách ng x là nh
n trong mt xã hi riêng bit. Thói quen th hin cách s v c dùng khi
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 14
thc hin chúng. Ví d thói quen M ng.
ng, h t thhi có thng.
nhic trên th gi hoàn toàn khác nhau.Ví d c M Latinh
hay Italy thì vic chm tr thu chp nhc nu không mun nói là thói quen ca
i dân, trong khi nhiu qu u bt buc. M
vic bng, th hin s tôn trng vi din hay v
rp thì vic ch ng bt tay nhi có quyn la v u khônc phép.
nhiu qua nói chuyo v công ving,
trong khi Nhn công vic. M vic sp tng hoa hông cho
biu l s cm kích v cho công vic là chp nhc, trong khi c hay
M s b xem là mt du hiu tình cm lãng mn và do vc chp
nhn.
hin trong cách các công ty qun cáo và tip th sn phm. M c khi
hôn nam gii s mua nh hôn thê ca mình, trong khi c thì ph n tr
ng t mua nhi cho mình. Mt ví d trong s khác bit v thói quen gii Vit Nam và
i M n hong i Vi
khi không da trên hng mà bng cách to dng các mi quan h, t tin
ng l n các doanh nhân Vit Nam chn cách ký mt bn ghi nh c khi
có hng , bi h cn nhiu th xây dng mi quan hi các doanh nhân
M n ghi nhy giá tr bm ca h tt c u khon mà hai bên
tha thun và thng nht vi nhau phc th hin rõ thông qua hng. Ngoài ra, mt thói quen
ci Vit li v bng m
quynh ngay sau khi xin ý kin c ci
hoc thc áp d tránh vic phnh t
phán phía M ng rt khó chu vu này bi vic h i gian
vi mi không có quyn quynh vi Ving bu hoc kt thúc các
cung nhng hong ging, ca hát, masage, t to s thân
thii vi các doanh nhân M thì h cho ru này là không cn thit, thm chí có
th hiu lm là nh i M ít khi có thói quen tha thun kinh
doanh bên ngoài phòng hp và càng không có thói quen ký hng trên bàn nhi Vit
Nam.
1.1.3.6 Thẩm mỹ
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 15
Thm m là s hiu bing thp.Thm m n s cm th v ngh thun
th hiu ca n, t n giá tr ci nhng quc gia, dân
tc khác nhau. Các giá tr thm m c phn ánh, th hin qua các hong ngh thui ha,
n c, ki
hóa thm m quynh cách nhìn nhn v ng ti thin m. Các nhân t này ít nhiu
n quan nim ca các nhà kinh doanh v giá tr c, các chun mc hành vi. Ví d
th h i tr ng bng nguc cách mng Vit Nam, bng nhng tác
phm ni ting ca Lep Tonxtoi, Mac-xim Goocki s có th có cách nhìn nh
nhii vi ci vi xã hi khi ra các quyt b phn
gii tr ln lên trong c chuyi nn kinh tng giá tr tinh thn bng
nhng tác phc hay phim nh hi ít nhiu b ng và mang tính thc
dng trong cuc sng.
Thm m ca các n khác bit, thm chí là khác xa nhau hoàn toàn. Giá tr thm m
ci M khác xa so v i Trung Quc c phn ánh rõ nét qua hi h
c hay th hiu ngh thua hai dân tc. V màu sc ng biu
th s trong trng, thun khic s dng ph bin trong các s kin trang trng, trong l hi hay d
ti nhing l tang tóc nên tránh
dùng trong nhng ngày vui hay l t bin M, trong khn
nh M li phát trin và ph bi
1.1.3.7 Giáo dục
Giáo dc là quá trình hong có ý thc, có m hoch nhm bi
nhng phm chc, nhng tri thc cn thit v t nhiên và xã hng k
xo cn thit trong cuc sng.
Giáo dc là mt trong nhng yu t quan tri hiu v các giá tr
c truyt t i khác, t cng này sang cng khác, hay t
th h này sang th h khác. Cách th giáo dn ng n
s nhìn nhn và tip thu v
S kt hp giáo dng) và giáo dc không chính quy (t i) góp
phn giáo di ngay t nh nhng giá tr và chun mc xã hi xung
quanh, tuân th lut pháp, trung thc, g n ca mi
công dân, nhng k n thit. Vit qu hc tm ca giáo dc chính quy
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 16
n giáo di hc thy giá tr thành công ca mi cá nhân và khuyn khích tinh
thn cnh tranh ca các cá nhân hay ca các nhóm giáo dc ca mt quc gia hay mt cng
i có th l i bic, bit vit, t l i tt nghip ph thông
i h phát trin ca giáo d n s duy trì, phát trin và
chuya các th h vì thông qua giáo dc các thành viên trong cng s k tha
c nhng giá tr truyp thu, hc hc nhng giá tr i t các
n
Mt s nng giáo dc giáo dc khác. nhiu quc gia,
c ch giá qua nhng bng cp hay chng ch t
c. Hiu này khi gii thiu v bn thân hoc thit k danh thip, nhà qun tr có th
lit kê các thông tin v bng cc. Tuy nhiên, vi nhng n
n các yu t bng cp thì viy có th b coi là khoe khoang,
u mt xã h nào có th nh mi
tác kinh doanh x lý thông tin hun b c chic tip cn và gii thiu phù
hi hiu qu cao nht.
1.1.3.8 Khía cạnh vật chất của văn hóa
Khía cnh vt cht c nhng giá tr sáng to cc th hin trong các ca
ci vt cht do con i to ra (các sn phm hàng hóa, công c h
tng kinh t h tng xã h h tnh vt cht c
c biu hin trong các giá tr vt chm tt c nhng sáng to hu
c biu hin trong các giá tr vt cht ci. Không có sn phm tinh thn li không
c th hii mt hình thc vt cht nhnh, chic li không có mt sn phm vt cht
nào li không mang trong nó nhng giá tr tinh thn. Tht vy, nhng công trình ki
ng ph, cu cng, hay nh vt ni tht s dng trong cuc su là hin
thân ca nhng giá tr hin bn sc dân tc, trí tu a i làm ra chúng.
ng giá tr vt chi sng tinh thn. Nhng chic rìu o bi
vi tin s ch có giá tr t công c ng chic rìu
này li mang giá tr c cuc sng ca t
Mt bc tranh ngoài v p b cc hay màu sp i ngh tâm hn ca h vào
tác phm. Do vy, các giá tr n cht vi mi hong vt ch không ch là
c mà còn là khi nguyên mi hong ci, trong sn xut ca ci vt ch
u tìm hiu mt n tht cht
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 17
phn ánh nhng giá tr ng. các quc gia hi giáo, công trình kin
p nht và hoành tráng nhng, trong khi M thì lng là các trung
i. chic li, s hình thành vt ch i giá tr hóa, ví
d c phát minh ra các bin làm hình thành nên tiêu chun quan h
tình dc không phi ch duy trì nòi ging.
Khía cnh vt cht cc th hii sng vt cht ca mt quc gia, ng to ln
dân trí, li sng ca các thành viên trong nn kinh t
n khía cnh vt cht ci làm ra nhng sn phm
vt cht th hin rõ tin b k thut công ngh, ai làm ra chúng và ti sao lc th
hin rõ yu t kinh ty, mt nt chc coi là kt qu ca công ngh,
và liên h trc tip vi vic xã h chc hong kinh t c nào. Do vy, khi
ng yu t ca mt nn kt hp xem xét luôn v h tng kinh t
thông vn ti, thông tin liên lc, ngu h tng an sinh xã h thng y t
c khi dân, giáo du kin nhà , v h t
thng ngân hàng, bo him, dch v ng thng nhng tin b v k thut
và công ngh n mc sng và giúp gii thích làm rõ v nhng giá tr và nim tin ca xã hi
Chng h nhng quc gia có nn khoa hc công ngh phát tring ít tin
mnh, bi h cho rng vc ca bi có th kim soát
c nhu có th xi vi h. Nhng giá tr ca i dân xã h
vt cht nhi có mc s
1.2 CÁC KHÍA CẠNH CỦA VĂN HÓA
Có th a mt quc gia, mt dân tc hay mt cng i t sc tru
ng song n hn, là th quynh mng ca tng cá nhân, t
chc hay cng . Do vy, trên th gii ta vn chú trng tìm hiu v
làm sao xây dựng được một thước đo chung mang tính định lượng với các chỉ tiêu cụ thể phân tích
t nng thi s d ng t so sánh n
i các nc phân tích và s ging và khác
bit gia các nn ng và có th c dùng vào nhiu m
chng hn:
+Nhn thc và hiu na quc gia/dân tc mình, t có c nhng quyt sách
phù hp nâng cao chng xã hi, ví d c, ci thin ý thc bn thân mình.
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 18
gii vi có th hi nhau và giúp n t các n
nhp t vng sng mi, vi ni vn hoàn toàn xa l. Trong hong sn
xut, kinh doanh thì cu tìm hiu v
hóa ca qu tránh nhng ng x không phù hp va, hoc
c nh chn lc chic xâm nhp phù hp hoc tin hành hp
tác kinh doanh quc gia nà
Vì th có th nói vi vi các khía cng c th t
sc quan trng bi v chúng ta có th c mu
ng, nh c nhn xét s n và gim b cm tính.
Có nhiu công trình nghiên c g này vi mong mun phát trin và
hoàn thin mn xác góp phc nhng khía cnh/nhng chi
và phù h các ni nhau. Ph cn hai công trình
i ph bin và nhc nhiu s chp thun trong gii nghiên ca Giáo
i Hà Lan G. Hofstede, công trình ca nhà nghiên cu Trompenaars, và d án nghiên cu
c dn dt bi M R.House.
1.2.1 CÁC KHÍA CẠNH VĂN HÓA THEO HOFSTEDE
4
Mt trong nh, vn c trích dn n và s dng khá nhiu trong hc thut và
nghiên cu v c hoc qun tr ngun nhân lc, khía cnh (chiu)
cultural dimensions) ca nhà nghiên ci Hà Lan GS. Gerad Hendrik Hofstede. Qua vic phng
vn và nghiên cu nhân viên ca IBM 71 quc gia vào nh60 và 70 ca th k
c, Hofsteded nhn thn t các quu th hin s khác
bit riêng có v c gia/dân tôc ca mình. Nhng khác bic th hin qua 5 khía cnh
(chiu) cm:
+ Khía cnh th nht: Khong cách quyn lc (Power Distance)
+ Khía cnh th hai: Ch
+ Khía cnh th ba: Né tránh bt trc (Uncertainty Avoidance)
+ Khía cnh th
+ Khía cnh th -term orientation)
1.2.1.1 Power distance (PDI) - Khoảng cách quyền lực
4
Tham kho website ca GS Hofstede ta ch geert-hofstede.com
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 19
“Khoảng cách quyền lực thể hiện mức độ mà ở đó quyền lực trong xã hội được phân phối một cách bất
bình đẳng và những thành viên có ít quyền hành hơn trong xã hội đó chấp nhận và coi đây là điều hiển
nhiên. Vấn đề cơ bản ở khía cạnh này là cách thức mà xã hội xử lý đối với sự bất bình đẳng giữa người
với người. Người dân ở các quốc gia có điểm số khoảng cách quyền lực cao chấp nhận cơ chế mệnh
lệnh theo cấp bậc, ở đó mỗi người có một vị trí riêng của mình và họ chấp nhận điều đó mà không đòi
hỏi gì. Trong khi đó ở những quốc gia có điểm số khoảng cách quyền lực thấp, người dân hướng tới sự
bình đẳng trong phân phối quyền lực”.
Với quốc gia có khoảng cách quyền lực cao
Mt qum khong cách quyn lc cao s chp nhn và cho rng s bng gia
i vi ng. Trong nhng xã hy thì i dân s ngoan ngoãn phc
o; nhân viên cp i ng phc tùng mnh lnh ca cp trên mt cách tuyi
cho dù mnh l hp hay không; hp nghe theo li thy cô giáo; con cái
không dám cãi cha m - bi h y là bn ph ng cp trong
xã h rt rõ ràng, vic mi tng lp thp chuyn lên tng lp trong xã hi là u
. các quc gia có khong cách quyn lc lc và
thì ngay c n lý ci nghiêm chnh chp hành mnh lnh mà các ông ch ca
h .
Với quốc gia có khoảng cách quyền lực thấp
Mt quc gia có m s thp v khong cách quyn lc s không nhn mnh vào s khác bit gia
i v v trí xã hi, v quyn lc, hay v ca ci. Trong nhng xã hi yng
a c xã hi và vic mt cá nhân t tng lp thp hay t xã hi
n tng li là chuyng. Mi dân ng có th nói
chuyn bình ng vi tng thng; nhân viên có th thng thn chia s a mình vi i
qun lý; hc sinh có quyc phn bim ca mình trong gi hc; con cái có th
thoi mái tranh luc nhìn nhi lng thành trong mt cha m. Các
qum s khong cách quyn lc thp có th k Bc Âu, Mc
ng theo th ch dân ch.
ng cn này có th thc nhiu ching. Ví d, c có khong
cách quyn lc thp, các doanh nghip ng phân quyn và cu trúc t chc khá bình
ng. Các doanh nghip này t l nhân s cp cao không nhiu, và trong nhng nhân viên các cp
thp nh hc vc li nhng quc gia có khong cách
quyn lc ln, các doanh nghip ng có nhiu nhân s cp cao và tng lp th chc
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 20
ng là nh thp. u bng gia nhân viên và các
nhà qun lý trong t ch
Mt s m khác bit gia các quc gia có khong cách quyn lc thp và khong cách quyn lc ln
5
Khoảng cách quyền lực thấp
Khoảng cách quyền lực cao
- Nhng du hiu c c quy a v cn
c xóa b
- Cha m i x vi con cái mng
- Không phi c i ln tu nhn
c s kính trng và n s t ngi khác
- c li hc làm trung
tâm.
- H thng cp bc hiu là s khác nhau v
vai trò trong t chc thit l i
s thun tin
- i ch i có tính dân ch
- Vic tham vn cu bng
- Ít x bê bng chm
dt s nghip chính tr
- S phân phi thu nhp trong xã hng khá
ng
- Tôn giáo nhn mnh vào s ng gia các
- Nhng du hiu c c quy a v cn
c tôn trng và th hin
- B m ng dy con cái phi bit nghe li
- Phi dành s kính trng và thm chí là kính n
i vi ln tu
- c li dy làm trung
tâm
- H thng cp bi tn ti s bt
ng
- i ch
tt bng
- Cc yêu cu phi làm gì
- ng x bê bi
y
- S phân phi thu nhp trong xã hng rt
bng
- ng gn lin vi th bc tôn ti
trong gii tu hành
1.2.1.2 Individualism versus collectivism (IDV) (Chủ nghĩa cá nhân – Chủ nghĩa tập thể)
“Đây là chiều văn hóa gồm hai thái cực khác biệt rõ rệt. Một thái cực của chiều văn hóa này được gọi
là chủ nghĩa cá nhân, có thể được xác định bằng một xã hội có sự gắn kết tương đối lỏng lẻo, theo đó
các cá nhân thường có xu hướng quan tâm đến bản thân và gia đình họ hơn là xung quanh. Ở thái cực
còn lại, đó là chủ nghĩa tập thể mà ở đó sự gắn kết giữa trong xã hội thường chặt chẽ hơn, trong đó
5
Geert Hofstede (2011). Dimensionalizing cultures: the Hofstede Model in Context. International Association for Cross-Cultural
Psychology.
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 21
các cá nhân thường có sự gắn bó với họ hàng và là thành viên của một nhóm lớn hơn mà ở đó đòi hỏi
sự trung thành một cách tự nguyện. Vị trí trong xã hội theo chiều văn hóa này được phản ánh qua cách
mà con người tự đánh giá bản thân bằng “tôi” hay “chúng ta”.”
Chin m mà mt xã hi chp nhn ch u mi
i phi sng theo ch p th. Anh, M, Úc là các n
Châu M p th.
Với các quốc gia theo chủ nghĩa cá nhân
Mt qum s cao v ch i cá nhân cùng vi các quyn t do
ca cá nhân c tôn trng. Trong xã h cao ch i liên h gia các cá nhân
ng lng lo: Anh A ch B ch c sng ca mình và ct vi
mình, anh/ch ta có th la chn tham gia mt c thoi mái t b
hoc ri khi c - nu thích. Ch i ch qun
ba mình.
c li, ti các qum thp v ch (tc là theo ch p th), con
i t c phi hòa nhp vào mt cng rng lng là tp hp ca các
Vit Nam nhing, t ng gm ông bàm, cha m, con
cái nhiu th h vn sng cùng nhau trong mng này s bo v h nhng khi khó
i li h phi trung thành vi cc quyn thc mc. Trong nhng
cvy, mi thành viên ng phi nhng th thuc v trách nhim vi cng
ng (th din ca cng, ca làng xóm, h
p th th hin
nhing. Hofstede nhn thy rng c giàu có thì ch ng
c nghèo hoc kém phát trin thiên v ch p th. Có th nhn thy
rng các quch, Úc và Th a các
c li, các quGuam, Pakistan và nhiu quc gia Nam M u có
ch s ch p (tc ch p th cao) và GNP cp. Các
quc gia có ch ng ng h nhing co Tin
Lành, có nhiu sáng kin da trên c cá nhânc có ch
nhân thp (hay ch p th ng không ng h nhiu cho các hong co tin lành,
có ít sáng kin da trên thâm niên làm vic.
Chủ nghĩa cá nhân
Chủ nghĩa tập thể
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 22
- Mng ch n bn thân
a h
- Trong nhn th
- Có quy
- c quyn th hi
- n cá nhân: mi có quyn
biu quyt riêng
- S t quá gii hn (transgression) các quy
tc chun mng dn cm giác ti li
- Trong ngôn ng s dth
thic
- Ma vic giáo dc là bic cách
th hc hi
- Hoàn thành nhim v i
mi quan h
- c che ch trong gia
h hàng hoc mi li là
s trung thành
- Trong nhn th
- Nhn mnh vào s liên h/ph thuc
- Th hin ý kin phc s hòa hp
- Các ý kin và phiu bc quyc
trong nhóm
- S t quá gii hn các nguyên t ng
không gây ra cm giác gì khác bit
- Trong ngôn ng giao ting
tránh s dn
- Ma giáo dng dn c th con
i làm tng vic th nào
- Mi quan h i nhim v
1.2.1.3 Masculinity versus feminity (MAS) (Nam tính – Nữ tính)
Tính nam trong khía cạnh này được thể hiện là một xã hội mà những giá trị được đề cao thường là
thành tích đạt được, chủ nghĩa anh hùng, sự quyết đoán và phần thưởng vật chất cho sự thành công.
Nhìn chung những xã hội này có tính cạnh tranh cao hơn. Ở chiều ngược lại, tính nữ, thể hiện một xã
hội có xu hướng ưa thích sự hợp tác, đề cao tính khiêm nhường, biết quan tâm tới những người nghèo
khổ và chăm lo cho chất lượng cuộc sống, những xã hội như vậy có xu hướng thiên về sự đồng lòng.
Chi xã hi chp nhn hay không chp nhn quyn lc truyn thng ca
i.
m Nam tính cao ch ra qucó s phân bit gii tính. Trong các xã h
ng thng tr trong phn ln cu trúc quyn lình và xã hi. c lm nam tính thp
ch ra xã hi chp nhn nam n bình quyn. Trong xã h, ph n i x ng vi
nam gii trong mi khía cnh.
Tính nam trong vt tình trng giá tr thng tr
xã hi là thành công, tin tài và vt cht. Hostede phân lon này bng mt bng bin thiên
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 23
t n tính n. Khác vc ca tính n n ging nhc
n, Hofstede gii thích thut ng này là tình trng giá tr chii là s quan
tâm ti mi và chng cuc sng. Các qut Bn,
mt quc gia vn rt coi trng vic kim tin, ghi nha v trong xã hi, và
sn sáng chp nhn nhng thách thc khuyc l
bng ca ca v trong xã hi và s công nhn ca ma công s là áp lc công
vic và rt nhiu nhà qun lý cho rng nhân viên ca mình không thích làm vic, phi kim soát h
trong mt chng mc nhnh.
Nữ tính
Nam tính
- S khác bit v cm xúc và vai trò xã hi gia
các gii nh
- C nam gii và n giu nhã nhn/nh nhàng
- Có s cân bng gia công vic và cuc sng
- Cm thông vi s yi
- Các các ông b và các bà m u gii quyt các
v n thc t và cm xúc
- C nam và n u có th khóc và không gây hn/
- Các bà m c quynh nên có my con
- Nhiu ph n tham gia các cuc bu c chính tr
- Tôn giáo t cao tính
- thc dng v hong tình dc; h
coi tình dc gn kt
- S khác bit v cm xúc và vai trò xã hi gia
các gii tính là rt ln
- Nam gii nên quy ng
trong khi n gii thì không nên
- cao công vi
- ng m/khâm phi vi sc mnh
- ng dy con cái thc ti
m ng dy con cái v tình cm
- Con gái c khóc, còn con trai thì không; con
trai thì phi chiu còn con gái thì không
- i cha quynh s ng con trong gia
- Ph n ít c tham gia vào các cuc bu
c chính tr
- cao vai trò ca chúa và các v thn
- Có thái c hi vi hong
tình dc; h coi tình dc th hin
1.2.1.4 Uncertainty avoidance (UAI) (Né tránh bất trắc)
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 24
“Khía cạnh né tránh sự bất trắc đề cập đến mức độ mà ở đó các thành viên của một tổ chức cảm thấy
không thoải mái với những điều không chắc chắn và mơ hồ. Vấn đề cơ bản đó là làm thế nào một xã
hội đối diện với những điều sẽ xảy ra trong tương lai mà họ không thể biết trước khi đó liệu nên kiểm
soát tương lai của mình hay cứ để nó diễn ra tự nhiên. Các quốc gia có điểm số cao ở khía cạnh này
thường duy trì niềm tin và hành vi mang tính cố chấp, ngại thay đổi. Trong khi các quốc gia có điểm số
thấp thường có thái độ dễ chịu hơn và họ coi những gì xảy ra trong thực tế có ý nghĩa hơn là các
nguyên tắc cứng nhắc.”
Chi sn sàng chp nhn nhi, nhu mi m ca mt
cng.
Mt qum s cao v né tránh bt trc s không sn sàng chp nhn nhu mi l,
nhi mà h ng tri nghim. Kt qu là nhng xã h ng sng bng truyn
thng, bng các lu li. ng mi mang tính cách tân ng
p vào qum s tránh s bt trc cao.
Mt quc gia có dim s thp v tránh bt trc s không quan tâm ln ri ro và nhu
c. H sn sàng chp nhn thách thi và nhng tri nghim mi. Trong
mt xã hy các giá tr c coi là truyn thng s ng thi ít chu s
gò bó b
Tránh nhu không chc chn là gii hi cm thy bt an vi mt tình hung
y nn tránh nhc có nhii không
ng mo him tng có nhu cu v an ninh và có nim tin mnh m vào li khuyên
ca các chuyên gia hay da trên hiu bit cá nhân ca h, nhng quc gia này có th k c, Nht
Bn và Tây Ban Nha. nhng np nhn nhu không chc chn, con
ng sn sàng chp nhn rn t nhu mà h không bit rõ, h cho rng cuc sng
vn c tip tu gì xy ra, các quc gia này có th k ch và Anh.
Có nhi ng cn này. Nhng quc gia có truyn th
không chp nhn rng xây dng rt nhiu hong trong t chc, có nhin v u
lut, các nhà qun lý ít khi chp nhn ri ro, t l ng th nhân viên giàu tham
v
Các c chp nhn nhu không chc chn lu t chc vi ít hon v
lung chp nhn ri ro cao, t l ng nhi
nhiu nhân viên giàu tham vng và hoài bão. Cách t chc này khuyn khích nhân viên pht huy nhân
t co bn ca h và có trách nhim trong nhng công vic mà h
B môn Qun tr tác nghii Quc t - VCU Page 25
Mức độ né tránh bất trắc thấp
Mức độ né tránh bất trắc cao
- S bt trc u vn có trong cuc
sng và mu này có th xn
- Thanh thn, ít áp lng, t ch, ít lo âu
- m s cao v sc khe và hnh
phúc cá nhân
- Khoan dung vi nh i ho ng
khác l/sai lc: nhu mi l hay khác bit
ng to ra s tò mò
- Thoi mái vi nhng s mp m hay ln xn
- Giáo viên có th vi nhng
câu hi ht ra
- Vi i vic làm không ph u gì
quá ln
- Không thích các lut l - dù có dng ngôn ng
vit hay li nói
- Hòa hp v ng, chính tr, ng
- V tôn giáo, trit lý và khoa hc: thuy
i và theo ch m
- S bt trc trong cuc sc coi là m
da cn phi chng li
- M ng cao, d ng, hay lo âu
- m s th sc khe và
hnh phúc cá nhân
- Ít khi chp nhn vi nhi hong
khác l: nhu gì khác l ng gây nguy
him
- i s rõ ràng và có trt t
- t c các câu tr li
i ht ra
- Mong mun s nh, vn li làm vic ch
dù có không thích
- Chp nhn các nguyên tc, lut l t ra
- t và ít khoan dung v nhng khác bit
ng, chính trng
- V tôn giáo, trit lý và khoa hc: có nim tin
vào kt qu sau cùng và các lý thuyt nn
tng/tng quát
1.2.1.5 Long term versus short term orientation (LTO) - Hướng tương lai
n khía cnh ng s nhn
thy rng, nu ch da trên 4 khía cnh này c s khác bit gia a
các quc gia Châu Âu và Châu Á. Vì vy nhóm các tác gi xut khía cnh (chi
th u h gng lc Khng tDa trên nghiên cu
ca Bond, u này vào nghiên cu ca mình vi tên gnh
ng dài hn (hoc chi