Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ DOANH NGHIỆP công ty TNHH HYOSUNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.78 KB, 33 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA THỜI TRANG VÀ DU LỊCH
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY


Môn học: THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ DOANH NGHIỆP
Mã học phần: PFFI322051_01
GVHD: TS Nguyễn Tuấn Anh

Sinh viên thực hiện:
1


Họ và tên
MSSV
Nguyễn Chí Thanh 19137020

TP Hồ Chí Minh, 10 tháng 9 năm 2022
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành bài báo cáo thực tập lần này thì em cảm ơn cơng ty TNHH
HYOSUNG VIỆT NAM, đã tạo điều kiện và môi trường thuận lợi cho em trong
quá trình thực tập. em được học tập trong môi trường chuyên nghiệp giúp em tiếp
thu được nhiều kiến thức bổ ích và có cái nhìn khách quan hơn giữa thực tế cơng
việc và lý thuyết . Từ đó nhận ra những thiếu sót của bản thân để có thể bổ sung
kịp thời đồng thời học hỏi được những kinh nghiệm thực tế tuy không nhiều nhưng
những kiến thức này sẽ giúp ích em trong tương lai .
Em xin chân thành cảm ơn các anh ở bộ phận QA xưởng Spandex Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ , luôn giải đáp những vấn đề chưa rõ và cung cấp cho em nhiều tài
liệu để em có thể hiểu được một phần nào đó về kiến thức cũng như công việc của


một kỹ su hỏa thuộc bộ phận trùng hợp .
Cuối cùng em xin chúc bộ phận QA dồi dào sức khỏe và ngày càng thành cơng
trong sự nghiệp . Đồng kính chúc đến tồn thể cán bộ nhân viên cơng ty TNHH
Hyosung Việt Nam nói chung và anh chị trong xưởng Spandex nói riêng ln hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao và gặt hái được nhiều thành công trong công việc .
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn

2


Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
Đồng Nai, ngày

tháng

năm

Thực tập sinh
Nguyễn Chí Thanh

3


Tập đoàn Hyosung Hàn Quốc thành lập ngày 03 tháng 11 năm 1957 , là một trong
15 tập đoàn lớn nhất của Hàn Quốc sản xuất sợi vải mảnh – nguyên liệu làm lốp xe
ô tô , sợi spandex , sợi nylon , sợi thép và các loại sợi khác , ... với doanh thu hằng
năm trên 10 tỷ USD . Tập đoàn Hyosung hoạt động trên nhiều lĩnh vực trong đó có
bốn lĩnh vực hàng đầu thế giới và chín lĩnh vực hàng đầu tại Hàn Quốc . Mạng lưới
toàn cầu trên khắp châu lục , hơn 60 nhà máy , cơng ty con , chi nhánh văn phịng
và hơn 25.000 nhân viên trên thế giới .


MUC LUC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY HYOSUNG VIỆT NAM
11. Thơng tin chung
1.2 . Quá trình hình thành và phát triển
1.3 Sản phẩm chính .
1.31 . Cơng nghiệp ngun vật liệu .
13.2 . Cơng nghiệp dệt
133 Cơng nghiệp hóa học
13 4. Hệ thống điện công nghiệp .
14 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp .
141 Sơ đỏ ca cấu tổ chức
142 Nhiệm vụ của các phong ban .
CHƯƠNG 2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỢI SPANDEX
21 Giới thiệu về sợi Spandex
4


22 Polymerization
22 1. Các hóa chất sử dụng
2 2 2 Lý thuyết phan ứng
1 22 3 Lý thuyết phan ứng
2 22 4 Quy trình sản xuất ( DUS )
225 Quy trình thu hồi DMAC
2.26 Mixing
22.7 Chemical Lab
22 8. Lập bang Matenal Balance cho việc sản xuất 1000 kg sợi
2.3 . Spinning
2.3 . 1 Hệ thống Bang Sa
23.2 . Hệ thống Sato

2.4 . Take Up ( T / U ) .
2.4.1 . Sơ đồ hệ thống
2.4.2 . Thuyết minh quy trình
24.3 . Ý nghĩa tem Take Up .
2.5 . Rewinder
2.5.1 . Sơ đồ hệ thống
2 5.2 . Thuyết minh quy trình
2.6 . Warping ( Beam ) .
5


2.6.1 . Sơ đồ hệ thống
2.6.2 . Thuyết minh quy trình
2.6.3 . Một số thiết bị khác
2.7 . QA
2.7.1 . QA .
2.7.2 . Physical
. 2.7.3 . TSC .
2.8 . Packing
2.8.1 . Quy trình đóng gói .
2.8.2 . Vật tư và thiết bị sử dụng .
2.8.3 . Recycle .
2.9 . Warehouse .
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
3.1 . Kiến thức lý thuyết .
3.1.1 . Lý thuyết xã hội .
3.1.2 . Lý thuyết chuyên ngành .
3 2 Kiến thức thực hành
3 3. Kết luận và góp ý
33.1 . Kết luận

33 2 Góp ý
6


7


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY HYOSUNG VIỆT NAM
1.3 Sản phẩm chính .
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY HYOSUNG VIET NAM
Thông tin chung:
Tên công ty: Công ty TNHH HYOSUNG Việt Nam
Địa chỉ: Đường N2, KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 84 25135 566 000
Fax: 02513 569 229
Website:
Tập đoàn Hyosung Hàn Quốc thành lập ngày 03 tháng 11 năm 1957 , là một trong
15 tập đoàn lớn nhất của Hàn Quốc sản xuất sợi vải mảnh – nguyên liệu làm lốp xe
ô tô , sợi spandex , sợi nylon , sợi thép và các loại sợi khác , ... với doanh thu hằng
năm trên 10 tỷ USD . Tập đoàn Hyosung hoạt động trên nhiều lĩnh vực trong đó có
bốn lĩnh vực hàng đầu thế giới và chín lĩnh vực hàng đầu tại Hàn Quốc . Mạng lưới
toàn cầu trên khắp châu lục , hơn 60 nhà máy , công ty con , chi nhánh văn phòng
và hơn 25.000 nhân viên trên thế giới .
Với công nghệ và dịch vụ tuyệt vời. Hyosung đang phát triển như một trong những
nhà dẫn đầu toàn cầu trong các lĩnh vực kinh doanh khác nhau như vật liệu dệt may
cơng nghiệp , hóa chất , điện , các hệ thống công nghiệp , xây dựng kinh doanh và
thông tin truyền thông Được hướng dẫn bơi triết lý quản lí " Gobal Excellence " .
Hyosung nổ lực để cung cấp các giá trị tốt hơn cho khách hàng trên toàn thế giới .
Hyosung sẽ tiếp tục thử thách chính mình , đổi mới trong khí bảo vệ và duy trì long
tin tưởng , trung thành của khách hàng

8


1.2 . Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH Hyosung Việt Nam là công ty 100 % vốn đầu tư của tập đoàn
Hyosung Hàn Quốc . Thành lập ngày 22 tháng 05 năm 2007 ( được Ban quản lý
các khu công nghiệp Đông Nai cấp phép ) Tổng diện tích là 68Ha với 4 nhà máy .
Vốn đầu tư . Tổng vốn đầu tư 1 tỷ USD . Số lượng công nhân viên . Khoảng 7000
công nhân viên Lĩnh vực sản xuất . Các loại sợi vai mảnh Tire Cord nguyên liệu để
làm lốp xe , sợi Spandex , sợi Nylon , sợi Polyester và sợi thép Stell Cord , Motor
1.3 . Sản phẩm chính
1.3.1 . Cơng nghiệp nguyên vật liệu
Tire Cord
Hyosung đang nổ lực không ngừng để cải thiện chất lượng sợi lốp ( nylon /
polyester ) , đây là những sản phẩm cao cấp thiết yếu trong việc sản xuất lốp xe
chất lượng cao trên thế giới . Đặc biệt Hyosung tự hảo về chất lượng của đông sản
phẩm HSP sợi polyester Hyosung đang phát triển và sản xuất thêm sợi lốp xe làm
bằng những vật liệu mới như PEN Lyocell và Aramid
Steel Cord Là một sản phẩm đòi hỏi sự quản lý khác khe về tính bền bỉ và cường
độ củng tỉnh bám dính với cao su . Hyosung đang nổ lực phát triển các công nghệ
mới nhằm tăng sức mạnh chịu lực , phát triển cấu trúc mới để kéo dài tuổi thọ và
làm nhẹ trọng lượng lốp xe . Bead Wire Là một thành phần chính được sử dụng để
gia cố lốp radial ( xun tâm ) và đồng thời đóng vai trị bảo vệ lớp sườn ma sát
với vành ( rim ) lốp . Hyosung đang sản xuất các sản phẩm Bead Wire với nhiều
cường độ khác nhau . Saw Wire Là sản phẩm rất cần thiết trong các kỹ thuật gia
công chi tiết , loại dây thép này cho phép cắt cục mỏng các tinh thể silicon để làm
pin năng lượng mặt trời và các thiết bị bán dẫn ( tấm silicon wafer ) . Hyosuung
đang sản xuất và cung cấp sợi Saw Wire dao động từ 0,175 mm đến 0,100 mm tùy
9



theo nhu cầu khách hàng . Yarn for broad woven coated fabric Sử dụng trong hàng
loạt ứng dụng như Truck Cover , Banner , Sign Board , Sails Cloth , Geo — Textil
dựa trên nền tảng tỉ lệ co dãn đồng loạt và chất lượng bề mặt Yarn for airbags
Hyosung đã phát triển sợi nylon 6,6 và polyester sớm nhất trong thị trường Hàn
Quốc . Song song đó Hyosung đang cung cấp các sản phẩm với nhiều chủng loại
đa dạng phù hợp với sự thay đổi của thị trường airbag cũng như nhu cầu của khách
hàng . Yarn for sewing treads Hyosung phát triển loại chỉ may Sewing Tread với
cường độ chịu lực cao và cung cấp cho khách hàng trên toàn thế giới . Hiện tại
nguyên liệu nylon 6,6 và polyester được áp dụng chủ yếu trong các lĩnh vực may
mặc , giây da và đồ nội thất .
1.3.2 . Cơng nghiệp dệt
High power & heat resistant spandex creora® Power Fit
Creora® Power Fit làm bằng sợi Spandex có tính chịu nhiệt và sức mạnh bên bị
sản phẩm này có thể duy trì sức mạnh cho sợi vải ngay cả khi nhuộm lại và đặt ở
nhiệt cao . Đặc biệt do có thể nhuộm ở nhiệt độ cao và khi nhuộm cho phép pha
trộn phân thuốc nhuộm , điều này làm cho sản phẩm có màu sắc đẹp và độ bền
màu tốt hơn . Ngay những vai sợi mong nó cũng cung cấp khả năng chịu nhiệt và
sức mạnh vượt trội .
Super chlorine resistant spandex creora® highclo ™ Creora® highclow
được thiết kế để ngăn chặn và khắc phục những vấn đề hư hỏn của spandex do
clo , thuốc tẩy gây ra . Vì khi spandex tiếp xúc với clo , chất tẩy trong mà trường
nước hồ bơi sẽ làm sợi vai mau hong . Do đó thường được áp dụng trong san xua
đồ bơi .
High elongation spandex creora® Soft Fit CreoraR Soft Fit

10


là sản phẩm có khả năng co dãn mềm mại nên khi sử dụng trong trang phục sẽ

đem lại cảm giác rất thoải mái . Sản phẩm phù hợp với các sản phẩm như
stocking , vớ vì những sản phẩm này chú trọng cảm giác thoải mái mềm mại khi sử
dụng . Fluorescent spandex creora® LUMINOUS Creora® LUMINOUS
là sản phẩm có thể kiểm tra những khiếm khuyết bên trong sợi spandex bằng cách
sử dụng tia UV . Giúp giảm nguy cơ khiếm khuyết liên quan đến chất lượng
Fine & soft MIPAN
Là loại sợi nylon siêu nhỏ chỉ được làm để đáp ứng cho các loại vai nhẹ và tinh tế .
đem lại cảm giác tuyệt vời và tính năng nhẹ nhang vốn có .
1.3.3 . Cơng nghiệp hóa học
Polytetramethylene ether glycol ( PTMG )
PTMG là một loại polymer ưa ẩm được tạo thành từ chuỗi phân tử gốc diol mà mỗi
mắt xích có sự lập lại của các monomer THF , các monomer này được nối với nhau
bởi các liên kết ether , tạo ra từ q trình polymer hóa THE . PTMG tồn tại như
một dạng sáp rắn , nhưng sẽ tan chảy thành một chất lỏng , không màu , có độ nhớt
cao ở điều kiện nhiệt độ phịng PTMG là thành phần chính của nhựa đàn hồi nhiệt
dẻo polyurethane ( TPE - U , TPU ) , nhựa đàn hồi nhiệt dẻo polyester ( TPE - E ) ,
sợi polyurethane ( elastane ) , sợi spandex , ... PTMG có khối lượng phân tử từ
1000 đến 2000 , thường sử dụng cho sợi spandex , chất đản hồi và vật liệu co giãn
cao .
1.3.4 . Hệ thống điện công nghiệp
Motors
Hyosung sản xuất các loại motor đáp ứng tất cả những quy cách IEC , NEMA ,
GOS từ motor công suất nhỏ và vừa cho đến motor công suất lớn . Sản phẩm được
11


sử dụng trong tồn ngành cơng nghiệp như thép , hóa dầu , xi măng , thủy điện ,
nhiệt điện hạt nhân , hàng hải , khai thác khoảng san . Hiện nay Hyosung còn đang
nghiên cứu phát triển những chủng loại motor đáp ứng nhu cầu thị trường như
motor siêu nhẹ , motor sử dụng trong xe điện , motor chống cháy nổ .

4 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp .
1.4.1 cấu tổ chức.

12


Tổng giám đốc

GD điều hành
GĐSpandex
nhà máy

GĐ điều hành
GĐTire
nhàcore
máy

GĐ điều khiển
GĐ bộ
GĐ điều hành GĐ điều hành
văn bản hành
phận SC

nhàcore GĐ Motor
Stell
chính
GĐ nhà máy GĐ nhân sự R&D
máy
Kĩ thuật


BP Sản xuất

BP Sản
xuất

BP Sản xuất

BP kĩ thuật

BP kĩ thuật

BP kế hoạch

BP bảo trì

BP nhập
khẩu

BP kế tốn

BP Sản xuất

QA

BP bảo trì

BP xuất khẩu

BP bảo trì


BP thu
mua

BP kế tốn

BP tổng vụ

BP tổng vụ

BP IT
BP xuất
nhập khẩu

BP nhập
khẩu

BP nhập khẩu

BP kế toán

BP kế toán
13

BP kế hoạch
Kinh


Nhận xét:
Cơng ty có cơ cấu tổ chức bộ máy theo kiểu trực tuyến chức năng và nó cũng thể
hiện phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty . Với cơ cấu này , công

ty đã tận dụng được mọi tính in việt của việc hướng dẫn công tác qua các chuyên
gia kỹ thuật và can bộ nghiệp vụ chun mơn ơ khác phịng ban chức năng Ưu
điểm của kiểu công tác quản lý này là được chun mơn hóa cao . Mỗi bộ phận ,
mơi phịng ban đảm nhiệm một phân cơng việc nhất định .
1.4.2 . Nhiệm vụ của các phòng ban
Ban Giám Đốc Ban giám đốc cùng đại diện công ty quản lý , tổ chức , điều hành
mọi hoạt động kinh doanh của công ty và phai chịu trách nhiệm trực tiếp với nhà
nước
. Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty , chịu trách nhiệm trước nhà Nước
về mọi hoạt động của công ty đồng thời là người trực tiếp lãnh đạo , quyết định các
chủ trương chính sách mục tiêu chiến lược của công ty , nằm giữ sự phát triển của
cơng ty
• Điều hành tổ chức các hoạt động của cơng ty cũng như về tính hiệu quả của công
ty và việc chấp hành pháp luật hiện hành .
● Đưa ra những chiến lược cho sự phát triển của cơng ty .
9 Là người kí các quyết định liên quan tới nhân sự cho cơng ty .
• Ban giám đốc đưa chỉ thị xuống các phòng ban , các phòng ban thực hiện và báo
cáo kết quả lại cho giám đốc .
Phong Sales — Xuất khẩu
14


Trương phịng xuất khẩu có vai trị giám sát , theo dõi , đôn đốc , phân chia công
việc một cách hợp lý , đồng thời hướng dẫn , hỗ trợ nhân viên thực hiện công việc .
Chịu trách nhiệm trực tiếp với cấp trên về hoạt động của phòng .
Bộ phận kinh doanh ngoại thương thực hiện công tác đối ngoại , tìm kiếm thị
trường . khác hàng nước ngồi Bộ phận kinh doanh tìm kiếm nhà cung cấp trong
nước . đáp ứng được yêu cầu của khách hàng , huy động các nguồn hàng đảm bảo
hàng hóa khi có nhu cầu xuất khẩu hàng
Bộ phận logistic nhận lịch tàu từ bộ phận Sales , sau đó kiểm tra hàng trong kho ,

làm yêu cầu gin hàng cho kho . gin mẫu sample nếu được yêu cầu , theo dõi q
trình vận tải nội địa , cập nhật thơng tin hàng cho đội sales . Ngồi ra cịn các công
việc khác như trả hoa hồng , trả phi thuê người giao nhận làm OS- báo cáo hàng
tháng
Bộ phận giao nhận thực hiện việc giao , nhận , kiểm kê , đóng gói hàng hóa từ nơi
cung ứng đến khách hàng theo đúng thời hạn hợp đồng , hoàn thành các chứng từ
xuất khẩu cần thiết như lập tờ khai xuất khẩu , C / O , B / L . C / L ... để việc nhận
tiên thanh toán được nhanh chóng
Trực tiếp tổ chức các hoạt động kinh doanh thương mại , chào bán các loại dịch vụ
của công ty . T
im thị trưởng mới , lập kế hoạch , hoạch định chiến lược kinh doanh Xây dựng giá
cả để thu hút hách hàng trên cơ sở đảm bảo hiệu quả cho cơng ty
Phịng nhập khẩu
Trương phịng nhập khẩu có vai trị giám sát , theo dõi , đôn đốc , phân chia công
việc một cách hợp lý , đồng thời hướng dẫn hỗ trợ các nhân viên thực hiện công
việc . Chịu trách nhiệm trực tiếp với cấp trên về kết quả hoạt động của cả phòng .
15


Bộ phận ngoại thương thực hiện việc tìm kiếm nguồn cung hàng tử thị trường nước
ngồi , tính tốn mặt hàng cần nhập khẩu , khối lượng trị giá hợp đồng , phương
thức nhập khẩu , tính tốn giá nhập khẩu như FOB , CFR CIF , thực hiện đàm phán
, kí kết hợp đồng .
Bộ phận kinh doanh tìm kiếm khách hàng , thị trường trong nước , tìm hiểu các
mặt hàng trên thị trường , đảm phản , kí kết hợp đồng , chăm sóc các khách hàng
đã có cũng như khơng ngừng tìm kiếm thêm những khách hàng mới , đáp ứng nhu
cầu khách hàng nhập khẩu cho công ty
Bộ phận giao nhận thực hiện việc giao , nhận , kiêm kê , đóng gói hàng hóa từ nơi
cung ứng đến khách hàng theo đúng thời hạn hợp đồng , hoàn thành các chứng từ
nhập khẩu cần thiết như lựa chọn mã số code hàng hóa , mã thuế nhập khẩu , thuế

suất VAT nhập khẩu . tính tốn các loại thuế suất nhập khẩu và hồn tất các thủ tục
nhập khẩu cần thiết như hợp dong , L / C , C / O , B / L , C / I ...

16


CHƯƠNG 2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỢI SPANDEX
2.1 . Giới thiệu về sợi Spandex:
Spandex là một loại sợi nhân tạo được sản xuất ra để thay thế cao su . Spandex có
khả năng đàn hồi tuyệt vời , trên thực tế sợi Spandex có khả năng kéo dài lên đến
300 % so với chiều dài ban đầu và sau đó vẫn sẽ trở lại như ban đầu . Soi Spandex
được tạo ra bằng cách kết hợp một polyglycol chuỗi dài với một dusocyanate ngăn
và có chứa khoảng 85 % polyurethane . Uu diem Nhược điểm Năng lượng lớn hơn
Khả năng chống suy giảm hóa học vượt trội ( tia UV . Ozone , mổ hội , .. ) Không
bền và nhanh hỏng khi sử dụng với thuốc tây Chi phí sản xuất cao Độ bên cao Có
thể nhuộm được Sản phẩm đồng nhất ( ít thay đổi denier ) Denier tot Chịu được
nhiệt độ cao Spinning Take Up QA Packing Warehouse
Hình 2.1 . Các cơng đoạn chính sản xuất sợi Spander SPANDEX
Polymerization
Hiệu suất phản ứng 1 đạt 100 % do hoạt tính của nhóm chức – NCO vơ cùng mạnh
, khi phản ứng với PTMG , – NCO sẽ phản ứng hồn tồn với nhóm chúc – OH Do
đó sau phản ứng hàm lượng % NCO ln được duy trì ổn định . Ty so Capping
Ratio ( CR ) = [ -NCO ] [ -OH ] - 1,65 – 1,70 , do đó MDI ln dư sau phản ứng
Tỷ số CR được dùng để kiểm soát độ dài của soft – segment và hard — segment
Từ đó quyết định nên tính chất của sợi Thời gian hu của phản ứng 1 là 120 ± 10
phút Nước sử dụng ở đầu đoạn của R2300B là 45 ° C , những đoạn phía sau sử
dụng nước 90 ° C , cuối cùng sử dụng nước 30 ° C . Nước sử dụng phụ thuộc vào
Capa ( tổng sản phẩm có thể sản xuất thành sơn ) của phản ứng 1. Căn cứ vào Capa
phản ứng , xác định được thời gian , tinh toán thời gian lưu của từng đoạn rồi mở
nước 90 ° C sao cho phù hợp Các thiết bị chính trong phản ứng 1 Bom • Cơng

đoạn trùng hợp sử dụng 1 số loại bơm như bơm Daphram , bom Gear . Khi cần
17


định lượng chính xác ( sai số lưu lượng nhỏ ) thi sử dụng Diaphram • Trong phản
ứng 1 , bom Daphram dùng để bơm MDI vi phạm vi sai số lưu lượng MDI rất hẹp
( + 2 g / mn ) Bom Gear được dùng để bơm PTMG vì dung dịch có độ nhớt lớn
hơn . Flowmeter ( lưu lượng kể ) • Được dùng để định lượng dịng , đơn vị ( g / mn
) . Từ đó điều chỉnh % NCO mong mn • Flowmeter đo lưu lượng dịng sau đó sẽ
gin tín hiệu điển khiển để điều khiển công suất của bơm ( MV ) . để % NCO nằm
trong giới hạn cho phép .
Bảng 2.3 . Thông số Static Mixer sử dụng ở phản ứng 1
• M2200_R2300A sử dụng Static Mixer dạng S – line , nhiệt độ thấp vì mục - đích
giúp phối trộn nguyên lệu . Chúng hoạt động như những Premixer . ● 2 đoạn đầu
của R2300B sử dụng Static Mixer dạng SMXL và nước 45 ° C để phối trộn và gia
nhiệt dòng hỗn hợp PTMG và MDI ● R2300B từ đoạn 3 – 40 sử dụng Static Mixer
dạng SMXL với vai trog là reaction của phản ứng 1. Nước 90 ° C được sử dụng
trong đoạn này để duy trì nhiệt độ phản ứng . ● R2300C sử dụng S – line , nước 7 °
C để phản ứng dừng lại . ran
2.2.3 . Lý thuyết phản ứng 2
Prepolymer được hịa tan trong dung mơi DMAc , phản ứng với amine được pha
lỗng trong DMAc , hình thành liên kết Urea thông qua phản ứng nổi mạch , sản
phẩm tạo ra gọi là Brighter Polymer . OCN NCO + H ₂NCH₂CH ₂NH₂ + HN
( C₂H5 ) 2 # ( Prepolymer ) ( Diamine ) ( Monoamine ) CH ₂CH3 H2NNCNHCH₂CH₂NHCNH - N CH₂CH Là giai đoạn hình thành Hard — segment
( Vùng kết tinh với liên kết hydro giữa nhóm urea Liên kết chéo vật lý liên kết các
chuỗi polymer lại với nhau thành mạng Ngăn chặn các chuỗi polymer trượt trên
nhau ) do phản ứng của – NCO đoạn cuối Prepolymer với các chất nối mạch amine
( EDA , PDA ) , tốc độ phản ứng cực kì nhanh Do đây là phản ứng tỏa nhiệt nên
18



việc giai nhiệt và giữ hỗn hợp đồng nhất rất quan trọng . Điều chỉnh lượng phân tử
polymer băng lưu lượng nhập vào của chất nổi mạch EDAPDA và chất ngắt mạch
DEA Pha trộn slurry ( phụ gia ) : việc pha trộn các phụ gia giúp polymer thành
phâm có các tính chất hóa học và vật lý phù hợp với yêu cầu san phẩm Các thiết bị
chính dùng trong phản ứng 2 • Cơng đoạn phan ứng 2 dùng các thiết bị tương tự
cơng đoạn trước ,ngồi ra cịn dùng 2 thiết bị khuấy trộn dạng ly tâm cưỡng bức
M3100 và M3200 nhằm khuấy trộn tốt hơn , do lúc này lưu chất đã có độ nhớt cao
và cần độ phân tán đồng đều . • Vì ở phan ứng 2 diễn ra các phản ứng toa nhiệt ,
nên dùng nước lạnh 7C để giải nhiệt , giúp phản ứng có lợi về mặt nhiệt học .Hơn
nữa , nhiệt độ thấp nhằm hạn chế sự bay hơi của dung mơi DMAc .
2.2.4.2 . Thuyết minh quy trình Phản ứng 1
. MDI PIMG . Prepolymer + MDI dư Trước khi bắt đầu phản ứng 1. MI được bảo
quản ở nhiệt độ -6C , sau đó được nấu chảy để tiến hành phản ứng . Dung dịch
PTMG ( bê T2050 ) và MDI (bé T1010 – T2010A / B ) được chuyển đến bề
M2200 . Ở đây xảy ra quá trình tiến khuấy trộn , phản ứng ở đây xảy ra hầu như rất
ít hoặc khơng xay ra . Hỗn hợp được chuyển sang bê R2300A , khuấy trộn và gia
nhiệt 45 ° C , ở đây xảy ra quá trình tiên phản ứng Sang bề R2300B ( bể R2300B
bao gồm 40 ngăn đánh số BỊ – B40 ) xảy ra phản ứng số 1 , từ ngăn B1 – B2 đặt
nhiệt độ của nước vào là 45 ° C . Bắt đầu từ B3 đặt nhiệt độ nước vào là 90 ° C
( đây là nhiệt độ để phản ứng xảy ra tốt nhất ) , duy trì nhiệt độ này trong 120
phút , sau thời gian đó ta sử dụng nước 30 ° C ( làm mát để duy trì sản phẩm ) cho
đến ngăn B40 . Sau khi phản ứng xảy ra sản phẩm thu được là Prepolymer được
chuyển sang bể R2300C dùng nước 7 ° C để không chế phản ứng . Kiểm tra độ
nhớt và % NCO Cuối cùng , dẫn hỗn hợp Prepolymer và MDI dư sang bể lưu trừ
T2400 . Phản ứng 2. Prepolymer + -NCO + DMAc + Amine Từ bề hưu trữ T2400 ,
hỗn hợp chuyển sang bé T2410 nhằm mục đích giảm bọt và ổn định sản phẩm ở
19



phản ứng 1 Tại bề M3100 Hỗn hợp được thêm vào dung mơi DMAc , mục đích
nhằm hịa tan Prepolymer tir dang gel sang dang long . Hỗn hợp tiếp đó được
chuyển sang bề M3200 . Thêm vào hỗn hợp amine bao gồm 2 loại là CEA ( dùng
để nổi mạch ) và CTA ( dùng để ngắt mạch ) . San phẩm tạo ra là Bnghter
Polymer . Nếu hỗn hợp đạt yêu cầu sẽ được chuyển sang và chứa trong bể T3200 ,
nếu không đạt yêu cầu sẽ được thải bỏ thông qua bề T3205 . Điều chế amine
DMAc 93 % DMA 93 % CEA ► CTA EDA 7 ± 0,03 % DEA 7 0,2 % Tù T3 200
thêm vào Slurry ( hỗn hợp của Mg — St , Chisorb , Chinorb , ... ) tùy theo yêu cấu
của sản phẩm Hỗn hợp trên được chuyển sang bể chứa T3201 . Tiếp đó chuyển tiếp
sang bế M3300 mục địch khuấy trộn hỗn hợp tạo sản phẩm cuối cùng là Buffer
Polymer ( polymer dùng sản xuất sượi Spandex ) . San phẩm sau được chuyển lần
lượt sang các bề T3400A và T3400B mục đích lưu trữ và kiểm tra . Cuối cùng ,
Buffer Polymer được chuyển bệ T3440 là bề cung cấp trực tiếp nguyên liệu đẻ sản
xuất sợi Spandex cho công đoạn Spinning . DMAc được thu hồi , làm sạch thơng
qua hệ thống tháp chưng cất , hồn lưu và tái sử dụng
2.2.5.2 . Thuyết minh quy trình DMAc
sau sử dụng được thu hồi về bể T6100A , tại đây độ tinh khiết vào khoảng 95 - 98
% . DMAc được vận chuyển lên bể HX6100 thực hiện quá trình gia nhiệt lên đến
76 ° C và tiếp hành nhập liệu vào tháp E.G TW6100 ( tháp tách nước ) . Ở tháp này
, sản phẩm đỉnh là nước và sản phẩm đáy ( 104 ° C ) là DMAc với độ tinh khiết
98,5 % . Sản phẩm đỉnh lúc này một phần được hoàn lưu lại vào tháp , một phần
chuyển sau bệ 19100. Sản phẩm đáy tương tự như vậy , một phần được hoàn lưu
lại , một phần được chuyển sang bé trung gian E G T6110 . DMAc từ bé E G
T6110 được đưa vào tháp E , G TW6200 mục đích tách DMAc ra khỏi phần cặn .
Ở tháp này sản phẩm đỉnh ( 92 ° C ) được hoàn lưu hoàn toàn . Sản phẩm đáy ( 102
° C ) chửa DMAc và các phần cặn được hoàn lưu một phần , phần còn lại được
20


chuyển sang bế T6100B Một dòng sản phẩm DMAc được lấy từ thân tháp ( 96 °

C ) có độ tinh khiết 99,5 % và độ dẫn điện dưới 0,35 uS / cm được chuyển sang bể
HX6215 thực hiện quá trình ngưng tụ Sản phẩm sau ngưng tụ một phần được
chuyển vào bề trung gian T6300 , một phần chuyển lại về bề T6100A để duy trì độ
tinh khiết tại bề T6100A luôn trong phạm vi cho phép . DMAc từ bể T6300 chuyển
sang tháp ion đề giam độ dẫn điện xuống dưới 0 , 03 pS / cm DMAc tiếp đó được
để tại bê trung gian T6000 , tại đây DMAc đã có thể sử dụng cho các hoạt động sản
xuất . Dòng sản phẩm đáy tháp E G TW6200 sau khi qua bé T6100B sẽ được
chyển sang tháp A B TW6200 Sản phẩm đình là nước ( 67 ° C ) được hồn hưu
một phần phần cịn lại được chuyển về bể chứa sản phẩm đỉnh T9100 . Một đồng
sản phẩm được lấy từ thân ( 86 ° C ) qua bê HX6215 thực hiện quá trình ngưng tụ
sau đỏ được hoàn lưu toàn bộ về lại bề T6100A dòng sản phẩm đáy ( 107C ) chứa
DMAc 40 – 45 % và DEF . DMF , acid acetic được hoàn lưu một phần , một phần
chuyển qua bề T6100C , sau đó chuyển sang bể định lượng T6301 . Tại bể T6312
chứa NaOH 38,5 % . Từ 2 bể T6301 và T6312 sẽ được chuyển sang bê trung hòa
6310A / B Hỗn hợp chuyển tiếp sang bể PD 6311 – 6315 thực hiện quá trình gia
nhiệt , các muỗi trung hịa bị giữ lại và thải ra ngồi , DMAc bay hơi qua bề
HX6100 ngưng tụ và
tại bệ T6315 có độ tinh khiết 90 % . Từ bê T6315 . san phẩm được dân sang các bề
T6100B và T6110A . Tại bé chưa sản phẩm đinh 19100 , dòng sản phẩm được gia
nhiệt lên 63 ° C , và nhập hệu vào tháp A B TW6100 nhằm mục đích tách phân
DMAc cịn lại trong nước thải San phẩm đỉnh ( 102 ° C ) là nước được hoàn hơn
một phần , một phần thải vào bể chứa nước thái T9900 . San phẩm đáy ( 103 ° C )
trong tự như vậy một phần được hoàn lưu , một phần được chuyên về bề T6100B
và bé T6110A Từ bé Tới10A dịng chất sẽ được hồn lưu về lại bệ T6100A 2.2 6.
Mixing – công đoạn chuẩn bị cho DCS 2.2.6.1 . Đầu vào PTMG và DNAC PTMG
21


là nguyên liệu chính , DMAc là dụng mỗi . PTMG Plant Storage Tank PIMG và
DMAc được vận chuyển trong container 20 tân Trước khi đến Storage Tank , bộ

phận Mang sẽ lấy mẫu và gia cho Chemical lab để kiểm tra mẫu theo COA của nhà
cung cấp . • Nếu kết quả đạt , bộ phận Mixing mơ bơm để chuyển nguyên liệu vào
Storage Tank ● Nếu kết qua không đạt , bộ phận Mixing sẽ gin báo cáo về bộ phận
mua hàng .
2.2.6.2 . MDI
Kho Test Bom vao bon lanh Melting mau ( -6 ° C ) chura Hình 2.5 . So đỏ melning
MDI Thùng MDI trong container ( -20 ° C 22.5kg / thing )
tại bệ T6315 có độ tinh khiết 90 % . Từ bê T6315 . san phẩm được dân sang các bề
T6100B và T6110A . Tại bé chưa sản phẩm đinh 19100 , dòng sản phẩm được gia
nhiệt lên 63 ° C , và nhập hệu vào tháp A B TW6100 nhằm mục đích tách phân
DMAc còn lại trong nước thải San phẩm đỉnh ( 102 ° C ) là nước được hoàn hơn
một phần , một phần thải vào bể chứa nước thái T9900 . San phẩm đáy ( 103 ° C )
trong tự như vậy một phần được hoàn lưu , một phần được chuyên về bề T6100B
và bé T6110A Từ bé Tới10A dịng chất sẽ được hồn lưu về lại bệ T6100A 2.2 6.
Mixing – công đoạn chuẩn bị cho DCS 2.2.6.1 . Đầu vào PTMG và DNAC PTMG
là nguyên liệu chính , DMAc là dụng mỗi . PTMG Plant Storage Tank PIMG và
DMAc được vận chuyển trong container 20 tân Trước khi đến Storage Tank , bộ
phận Mang sẽ lấy mẫu và gia cho Chemical lab để kiểm tra mẫu theo COA của nhà
cung cấp . • Nếu kết quả đạt , bộ phận Mixing mơ bơm để chuyển nguyên liệu vào
Storage Tank ● Nếu kết qua không đạt , bộ phận Mixing sẽ gin báo cáo về bộ phận
mua hàng .
2.2.6.2 . MDI Kho Test Bom vao bon lanh Melting mau ( -6 ° C ) chura Hình 2.5 .
So đỏ melning MDI Thùng MDI trong container ( -20 ° C 22.5kg / thing )
22


MDI được chứa trong thùng ( 225kg / tháng ) di chuyển vào cold container ( -20 °
C ) . Sau đó , MDi daro chuyển đến kho lạnh ( -6 ) Khi DCS yêu cầu . MDI được
melting trong bồn no 70 ℃ . mở khuấy trong 5,5 giờ Bộ phận Mixing sẽ chuyển
màu MDI cho Chemeal lao để kiểm tra theo CÒA của nhà cung cấp Kết thúc , bom

MDI vào Storage Tank ở Hot Room Luru y
● MDI bắt đầu tan chạy ở 38 ° C , tuy nhiên , MDI được ngâm trong nước nóng
70 ° C trong suốt 5.5 giờ để MDI chay long hoàn toàn Một số lỗi thường gặp ● Khi
melting cần chú ý nhiệt độ kho lạnh cũng như thời gian melting Khi nhiệt độ kho
lạnh và thời gian melting năm ngoài giới hạn cho phép thì cần waste số thung
khơng đạt . Phần khơng tan trong MDI cao .
● Tính chất của MDI thay đổi thì tiến hành ngưng nhập MDI . Màu của MDI bị
biến đổi . Độ nhớt MDI tăng . 2.2.6.3 . Filter Sau một khoảng thời gian vận hành sẽ
xuất hiện gel , căn bà . Điều này làm ảnh hưởng đến chất lượng của sợ . Do đó ta
sử dụng bộ lọc để tinh chính . Nhiệm vụ là thay thế một số thiết bị , các thiết bị lọc
cho bộ phận Polynerization . Có 2 loại filter 0 Filter PP : 1um , sum O Filter Inox :
Sum 10μm , 40μm
Sử dụng filter trong ứng với độ nhớt . Đối với độ nhớt cao ta sử dụng filter lớn hơn
. Chu kì thay đổi filter là 30 ngày . Độ nhớt thấp hơn chu kì thay đổi dài hơn .
2.
2.6.4 . Amine Amine được thêm vào để cải thiện hay giảm mạch polymer nhằm
kiểm soát độ nhớt cua Brighter Polymer , Buffer Polymer . Chia thành 2 loại • CEA
: được dùng để nối dài mạch polymer
● CTA được dùng để ngắt mạch polymer Loar amine Loại sử dụng Lưu ý EDA •
CEA PDA Tùy loại sản phẩm mong muốn mà việc đưa DETA vào hay không sẽ
được xem xét . DETA CTA DEA Amine sẽ được phôi trộn chung với DMAC trước
23


khi đưa vào phản ứng 2 . Hàm lượng amine trong hỗn hợp được giới hạn ở mức 7
%.
Ở các bồn chứa DEA , EDA , DETA được kiểm tra theo COA của nhà cung cấp .
DEA và EDA được cân bằng trước quá trình mixing . Nếu lượng DEA và EDA cao
hơn tiêu chuẩn , dư lượng sẽ trở lại bồn DEA và EDA . Sau quá trình mixing , mẫu
sẽ được chuyển về Chemical lab để kiểm tra Mẫu cuối cùng bao gồm 7 % amine và

93 % DMAc . Lưu ý . cho dung môi DMAc vào trước amine mục đích để hịa tan
hồn toan amine trong dung môi và amine rất dễ bay hơi , nếu cho amine vào trước
ở điều kiện bồn phản ứng amine sẽ bay hơi 2.2.6.5 . Slurry ( phụ gia ) Sluny là chất
phụ gia được thêm vào nhằm tăng tính chất của polymer . Slumy bao gồm : •
Nhóm 1 : CLC – 100 , Mg – St , TiO2 .
● Nhóm 2 : Chisorb 1500 , Songnox 2450 , Chinox 2245 , Hostanox 03 , Poly RLS , L - MET , SAM Quy trình điều chế Slurry
Làm sạch T4010 SG 14110A và tất van B. Nguyên liệu nhóm 1 từ 14010 chuyển
sang S / G thực hiện quá trình sand grinder trong 3 giờ Rót ngun liệu nhóm 2
vào 14010 cùng với nguyên liệu nhóm 1 tiếp tục quá trình sand grinder cho đến khi
đạt 2000g 5 phút thi dừng lại Cuối cùng , tắt van A và chuyển hợp chất sang
T4110A Tại T4110A , mẫu được chuyển sang Chemical lab để kiểm tra ( solid ,
ASH , Viscosity , H₂O ... ) .
2.2.7 . Chemical Lab ( Phịng thí nghiệm )
Kiểm tra tính chất đầu vào của nguyên liệu cho bộ phận DCS và Mixing Kiểm tra
tiêu chuẩn sản phẩm cho bộ phận T / U Chemical lab sẽ kiểm tra tất ca các giai
đoạn của quá trình trung hợp Đầu vào Reaction 1 Reaction
2 2.2.7.1 . Một số nội dung kiểm tra

24


Nội dung kiểm tra Mau PTMG Đo phần trăm BuOH có trong mẫu ( Polytetra
Methylene Ether Glycol ) Đo nồng độ của HO có trong mẫu Do mau MDI Đo
nồng độ MDI có trong mẫu ( Methylene Diphenyl Disocyanate ) Xác định phần
không tan của mẫu Đo nồng độ DMAc có trong mẫu Đo nồng độ của HọO có
trong mẫu DMAC ( Dimethyl Acetamite ) Do mau Xác định phân trăm acid acetic
Đo Pandryer và Water waste Amine Xác định phần trăm của DEA EDA , PDA SDT
có trong hỗn hợp Đầu ra
Đo độ nhớt của màu Đo độ âm của máu Tính tốn % ASH Đo nồng độ của H.O có
trong mẫu Đo độ nhớt của mẫu Xác định nong độ mẫu Đo nồng độ của H , O có

trong mẫu Do mau Đo độ nhớt của mẫu Xác định nơng độ NCO cịn lại trong mau
Đo độ âm của mâu Đo total , film amine của mẫu Đo độ nhớt của mẫu Xác định
phần trăm Mg — St % trong mẫu Đo nồng độ của H.O có trong mẫu Đo độ nhớt
của màu Slurry SAM Prepolymer Brighter Polymer Dầu TU Bảng 2.4 . Một số nội
dung kiểm tra phịng thí nghiệm hóa Thức năng #Prib Thiết bị xác định và định
lượng các chất có trong hỗn hợp . Thường được sử dụng để xác định độ tinh khiết
của mẫu Thiết bị xác định tự động độ nhớt của mẫu
.2.2.7.2 . Một số thiết bị Tên thiết b . Máy phân tích sắc ký khí ( Gas
Chromatograph ) Máy đo độ nhớt tự động Mind
13.1.2 . Thuyết minh quy trình Spinnung ( kéo sơn ) là cơng đoạn thứ hai của quy
trình sản xuất sợi Spandex . Đây là quá trình nguyên liệu kéo sợi ( polymer kéo sợi
hay còn gọi là Dope ) được cung cấp vào hệ thống một số các thiết bị để từ đó tạo
ra các filament , cơ sở tạo nên sơn nhân tạo . Sau khi tổng hợp , dung dịch Dope
được chuyển tháng từ xưởng polymer sang khu vực Bang Sa thông qua hệ thống
ống dẫn Dope Header . Trong quá trình vận chuyển khơng thể tranh khỏi q trình
thốt nhiệt ra bên ngồi mơi trường làm ảnh hưởng đến các tính chất của sợi như
độ ổn định , độ co giãn . . . Do đó , hệ thống Hot Water ( 45 ° C ) gồm các đường
25


×