Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Báo cáo thực tập chuyên ngành cầu tại công ty TNHH giao thông vận tải trường đại học GTVT hà nội chuyên đề cọc khoan nhồi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 58 trang )

BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mục đích:
Đợt thực tập tốt nghiệp giúp cho sinh viên có điều kiện thâm nhập vào
thực tế và làm quen với những công việc kỹ thuật trong lĩnh vực chuyên môn
xây dựng cầu đờng. Từ đó tạo điều kiện cho Sinh viên củng cố, cập nhật và bổ
xung những kiến thức đã học thông qua các hoạt động thực tiễn tại nơi thực
tập, từ đó phục vụ cho thiết kế luận án tốt nghiệp.

Tự nhận xét trong quá trình thực tập của bản thân.
Trong đợt thực tập tốt nghiệp vừa qua em đã tự liên hệ đến thực tập tại
công ty TNHH Giao thông vận tải.
Trong quá trình thực tập, em đã đợc các cán bộ trong công ty hớng
dẫn rất nhiệt tình, tận tụy. Em đã có cơ hội đợc tiếp xúc, tìm hiểu các hồ sơ
thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công,v.v Từ đó đã tích luỹ đợc nhiều vấn đề kỹ
thuật trong xây dựng và củng cố những kiến thức đã học ở trờng.
Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và các anh chị cán bộ của công
ty TNHH Giao thông vận tải, đã tạo điều kiện giúp đỡ cho em đợc tham gia
tìm hiểu và có đợc điều kiện đợc tiếp xúc với những công việc thực tế
những công việc của một kỹ s cầu đờng mà trong quá trình học tập ở trờng
chúng em cha có cơ hội đợc tiếp xúc và tìm hiểu, tạo điều kiện để chúng em
hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Em cũng xin cảm ơn bộ môn Cầu Hầm đã tạo điều kiện để chúng em
có đợt thực tập quan trọng và nhiều bổ ích này.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHầN I:
1
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
GiớI THIệU Về CÔNG TY TNHH
GIAO THÔNG VậN TảI
I. THÔNG TIN CHUNG


1. Tên công ty:
CÔNG TY TRáCH NHIệM HữU HạN GIAO THÔNG VậN TảI
2. Tên viết tắt : UCT CO.LTD
3. Địa chỉ : Tầng 1, Nhà T2, Trờng Đại học GTVT, Láng Thợng, Quận Đống
Đa, Hà Nội.
4. Điện thoại : 043 7663822, 04-7.667846
5. Fax: 043-7.667.846
Email: hoặc
6. Tài khoản :3100211.020185 - tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Từ Liêm
Địa chỉ : Từ Liêm, Hà Nội.
7. Mã số thuế: 0100364272
8. Vốn điều lệ: 8.000.000.000 đồng ( Tám tỷ đồng Việt Nam)
9. Ngời đại diện theo pháp luật của Công ty:
- Giám đốc : Ông Nguyễn Văn Nhậm
II. GIớI THIệU Về CÔNG TY:
II.1. CHứC NĂNG, NHIệM Vụ, QUá TRìNH HOạT ĐộNG, CƠ CấU Tổ CHứC của
CÔNG TY
1. Các quyết định thành lập, chứng chỉ hành nghề, giấy phép kinh doanh
Công ty TNHH Giao Thông Vận Tải đợc thành lập vào năm 1993.
+ Quyết định thành lập số 1385/QĐ-UB ngày 02/4/1993 của UBND
Thành phố Hà Nội. Ngày 28/1/1994 UBND Thành phố Hà Nội cấp giấy phép
thay thế số 0067/GP-UB.
+ Sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh công ty TNHH số 044710, đăng ký lần đầu ngày 04/4/1993 & đăng
ký thay đổi lần thứ 10 ngày 12/03/2008.
2. Chức năng nhiệm vụ
* T vấn xây dựng các công trình giao thông, dân dụng, đô thị, hạ tầng,
cấp, thoát nớc, chiếu sáng đô thị, mạng điện xí nghiệp;
2

BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
* T vấn Giám sát, thẩm tra thí nghiệm các công trình giao thông, dân
dụng;
* T vấn kiểm định chất lợng công trình giao thông, dân dụng;
* Quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông đô thị và nông thôn;
* Thẩm định hồ sơ dự án, thiết kế kỹ thuật, kỹ thuật - thi công; thiết kế
bản vẽ thi công và tổng dự toán công trình;
* Xử lý nền móng công trình;
* Xây dựng công trình giao thông, dân dụng;
* Và các lĩnh vực khác.
3. Mục tiêu chiến lợc của công ty
Mục tiêu của Công ty là sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất. Ngoài
trách nhiệm bảo tồn, duy trì vốn, việc sinh lợi nhiều nhất là mục đích của Công
ty. Trên cơ sở đó, Công ty đã đề ra các chiến lợc cụ thể sau:
* Về nhân lực:
+ Thiết lập bộ máy quản lý đủ năng lực, tổ chức sắp xếp sản xuất một cách
khoa học, hợp lý phù hợp với mô hình công ty TNHH để quản lý, điều hành sản
xuất hiệu quả nhất.
+ Có kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của kỹ s, kỹ s chính
cũng nh công nhân kỹ thuật, nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của cán
bộ quản lý làm cho Công ty phát triển một cách vững chắc.
* Về cơ sở vật chất:
Đầu t cơ sở vật chất về chiều sâu, đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất,
chất lợng, hiệu quả công tác sản xuất kinh doanh, áp dụng các thành tựu khoa
học kỹ thuật mới nhất vào sản xuất. Chuyển giao ứng dụng các phần mềm tiên
tiến trong nớc và trên thế giới, phát triển phần mềm do Công ty lập với trình độ
cao hơn.
* Mục tiêu tăng trởng của Công ty hàng năm là trên hai con số nên cần
phải mở rộng thị trờng ra khắp cả nớc và cả các công trình ở nớc ngoài khi có
điều kiện.

* Kết quả của các chiến lợc trên đợc kết tinh trong mỗi sản phẩm của
Công ty. Vì vậy, thờng xuyên nâng cao chất lợng công trình, coi chất lợng công
trình là uy tín và danh dự của Công ty, là chìa khoá của mọi sự thành công. Huy
động tối đa mọi nguồn lực đảm bảo tốt công tác khảo sát hiện trờng cũng nh
công tác thiết kế luôn là điều kiện tiên quyết đảm bảo chất lợng công trình.
3
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
4. Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động của Công ty:
* Ban giám đốc:
Giám đốc
Các Phó giám đốc.
* Các phòng chức năng:
1. Phòng Tổ chức- Hành chính;
2. Phòng Kế toán- Tài vụ;
3. Phòng Kế hoạch- Kỹ thuật;
4. Phòng Kinh doanh- Vật t;
5. Phòng Kiểm định công trình;
6. Các Phòng Thiết kế;
7. Phòng Khảo sát.
* Các đơn vị sản xuất:
1. Đội Khảo sát 1;
2. Đội khảo sát 2;
3. Phòng thiết kế 1;
4. Phòng thiết kế 2;
5. Phòng KCS;
6. Đội thi công 1;
7. Đội thi công 2;
8. Đội thi công 3;
9. Phòng thí nghiệm;
10. Đội kiểm định 1;

11. Đội kiểm định 2;
12. Đội t vấn giám sát 1;
13. Đội t vấn giám sát 2;
14. Các bộ phận sản xuất, kinh doanh khác.
15. Tổ hồ sơ: In ấn, đóng gói hồ sơ.
(Quan hệ giữa các bộ phận trong Công ty đợc thể hiện qua sơ đồ cơ cấu tổ
chức và bộ máy hoạt động của Công ty).
4
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
II.2. ĐộI NGũ CáN Bộ QUảN Lý, Kỹ THUậT Và CÔNG NHÂN:
Công ty có đội ngũ cán bộ, kỹ s, công nhân kỹ thuật có trình độ, tay nghề
cao, có trách nhiệm và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực t vấn xây dựng công
trình giao thông, dân dụng, hạ tầng, . .
STT Danh mục Đơn vị Số lợng Kinh nghiệm
Ghi
chú
I
Trên đại học:
12
1
Tiến sỹ
Ngời
3
15-30
2
Thạc sỹ
Nt
9
7-20
II

Kỹ s - cử nhân:
126
Kỹ s thiết kế:
74
1
Kỹ s cầu đờng, đờng bộ
Ngời
30
5(1)-30
2
Kỹ s cầu hầm
Nt
12
5-30
3
Kỹ s xây dựng
Nt
5
5-30
4
Kỹ s cấp, thoát nớc
Nt
7
5-20
5
Kỹ s kết cấu
Nt
4
5-15
6

Kiến trúc s
Nt
3
5-25
7
Kỹ s vật liệu
Nt
2
5-15
8
Kỹ s điện
Nt
2
5-20
9
Kỹ s thuỷ lợi
Nt
3
5-25
10
Kỹ s công trình cảng
Nt
2
5-25
11
Kỹ s kinh tế xây dựng
Nt
4
5-20
Kỹ s khảo sát:

44
12
Kỹ s địa chất công trình
Nt
10
3-27
13
Kỹ s thuỷ văn
Nt
3
5-20
14
Kỹ s trắc địa
Nt
7
3-20
15
Kỹ s địa chính
Nt
2
5-15
16
Kỹ s cầu đờng, đờng
Nt
22
3 -20
Cử nhân:
8
17
Cử nhân kinh tế, kế toán

Nt
4
3(1)-15
18
Cử nhân quản trị kinh doanh
Nt
2
5-15
19
Cao đẳng văn th lu trữ
Nt
2
5-15
5
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
III C«ng nh©n kü thuËt : 40
1 C«ng nh©n KS§H + C«ng
tr×nh giao th«ng
Ngêi 14 5-30
2 C«ng nh©n KS ®Þa chÊt Nt 12 5-20
3 C«ng nh©n thÝ nghiÖm Nt 7 7-15
4 C«ng nh©n kh¸c Nt 7 10- 20
6
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
PHầN ii :
Tiêu chuẩn thiết kế cầu
Tiêu chuẩn 272 - 05 chia ra các trạng thái giới hạn đó là:
- Trạng thái giới hạn cờng độ: tính đến độ bền chịu uốn, cắt, xoắn, và chịu lực
dọc trục với tải trọng sử dụng là tải trọng tính toán. THGH cờng độ chia ra 3
loại:

THGH cờng độ I: tính có xe chạy trên cầu nhng không xét đến gió.
THGH cờng độ II: tính gió có vận tốc > 25m/s, không có xe chạy trên cầu
THGH cờng độ III: tính với xe chạy trên cầu có gió vận tốc 25m/s.
- Trạng thái giới hạn sử dụng: xét đến biến dạng, độ mở rộng vết nứt với tải
trọng tiêu chuẩn không xét đến hệ số tải trọng và hệ số xung kích.
- Trạng thái giới hạn mỏi và đứt gãy: là THGH nhằm hạn chế sự phát triển vết
nứt và tránh hiện tợng đứt gãy do xe tải thiết kế. Xe tải thiết kế để tính mỏi là
xe tải đơn, có khoảng cách các trục xe cố định.
- Trạng thái giới hạn đặc biệt: xét đến các tải trọng đặc biệt nh: lực động đất,
lực va xô tàu thuyền, tải trọng thi công,
Các trạng thái giới hạn phải thoả mãn phơng trình:

i
Y
i
Q
i
R
n
= R
r
(1.3.2.1-1)
Trong đó:
o Y
i
: hệ số tải trọng
o : hệ số sức kháng
o Q
i
: ứng lực do tải trọng

o R
n
: sức kháng danh định
o R
r
: sức kháng tính toán
o
i
: hệ số điều chỉnh tải trọng, liên quan đến tính dẻo, tính d và
tầm quan trọng trong khai thác.
+
i
=
D

R

l
> 0,95 đối với các tải trọng dùng hệ số tải trọng
max
i

+
0,1
.
1
=
IRD
i



đối với các tải trọng dùng hệ số tải trọng
min
i

Với:

D

: hệ số liên quan đến tính dẻo
Độ dẻo của vật liệu rất quan trọng cho độ an toàn của cầu. Nếu vật liệu
dẻo, khi một bộ phận chịu lực quá tải nó sẽ phân bố nội lực sang bộ phận
khác.

D
1,05 cho các cấu kiện và liên kết không dẻo
= 1,00 cho các thiết kế thông thờng, theo đúng yêu cầu của thiết kế.
0,95 cho các cấu kiện có dùng các biện pháp để tăng thêm tính dẻo.

R

: hệ số liên quan đến tính d
7
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
Đối với trạng thái giới hạn cờng độ:

R
1,05 cho các bộ phận không d thừa
= 1,00 cho các mức d thừa thông thờng
0,95 cho các mức d thừa đặc biệt

Đối với các trạng thái giới hạn khác = 1,00

I

: hệ số liên quan đến tầm quan trọng trong khai thác

I
1,05 cho các cầu quan trọng
0,95 cho các cầu điển hình
= 1,00 cho các cầu tơng đối ít quan trọng
I. TảI TRọNG Và Hệ Số TảI TRọNG
I.1. Khái niệm về tải trọng
I.1.1.
Tải trọng thờng xuyên
DD = tải trọng kéo xuống do ma sát âm
DC = tải trọng bản thân kết cấu
DW = tải trọng bản thân lớp phủ và các tiện ích công cộng khác
EH = áp lực đất tĩnh
EL = các hiệu ứng bị hãm tích luỹ do phơng pháp thi công.
ES = tải trọng chất thêm
EV = áp lực đất thẳng đứng.
I.1.2.
Tải trọng nhất thời
BR = lực hãm xe
CE = lực ly tâm
CR = từ biến
CT = lực va xe
CV = lực va tàu
EQ = động đất
FR = ma sát

IM = lực xung kích của xe
LL = hoạt tải xe
LS = tải trọng chất thêm
PL = tải trọng ngời đi
SE = lún
SH = co ngót
TG = thay đổi nhiệt độ
TU = nhiệt độ đều
WA = tải trọng nớc và áp lực dòng chảy
WL = gió hoạt tải
WS = tải trọng gió trên kết cấu
I.2. Hoạt tải trên kết cấu
8
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
Hoạt tải thiết kế cầu theo tiêu chuẩn 272 05 bao gồm:

Xe tải thiết kế hoặc xe hai trục thiết kế

Tải trọng làn thiết kế
- Xe tải thiết kế: xe 3 trục
Tải trọng trục trớc: 3,5T
Tải trọng trục giữa: 14,5T
Tải trọng trục sau: 3,5T
Khoảng cách trục trớc đến trục giữa:4,3m
Khoảng cách từ trục giữa đến trục sau: từ 4,3m đến 9m
Khoảng cách giữa các trục xe theo chiều ngang: 1,8m
- Xe hai trục thiết kế:
Tải trọng hai trục là: 11T
Khoảng cách từ trục trớc đến trục sau:1,2m
Khoảng cách giữa các trục theo chiều ngang1,8m

Đối với các cầu trên tuyến đờng cấp IV hay thấp hơn, chủ đầu t có thể xác
định tải trọng xe hai trục nói trên nhân với hệ số 0,5 hoặc 0,65.
- Tải trọng làn
Theo chiều dọc cầu: tải trọng phân bố có giá trị :9,3N/mm
Theo ngang cầu : phân bố đều trên chiều rộng 3m
Tải trọng làn không xét đến lực xung kích
- Tải trọng ngời
Khi chiều rộng lề > 0.6m thì tải trọng ngời coi là lực phân bố trên hết diện
tích lề có giá trị là :300kG/m2.
Khi chiều rộng lề >1.5m thì phải xét thêm cả xe thô sơ và có giá trị là :
410kG/m2.
Khi tính toán đổi sang tải trọng phân bố đều bằng cách nhân với bề rộng
lề.
I.3. Tải trọng gió
9
35 kN
145 kN
145 kN
4300
mm
4300
mm
tới 900mm
mmm
600 mm nói chung
300mm mút thừa của mặt cầu
Làn thiết kế 3600 mm
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
- Tốc độ gió thiết kế:
Là tốc độ gió giật trong 3s với chu kỳ xuất hiện trong 100năm nhân với hệ

số điều chỉnh của khu đất chịu gió.
- Tải trọng gió ngang WS
Tải trọng gió ngang đợc lấy theo chiều tác dụng nằm ngang và đặt tại
trọng tâm của các phần diện tích thích hợp, tính theo công thức:
P
D
= 0,0006 V
2
A
t
C
d
1,8 A
t
(kN)
Trong đó:
V = tốc độ gió thết kế (m/s)
At = diện tích của kết cấu phải tính gió ngang (m2)
Cd = hệ số cản gió
- Tải trọng gió dọc
Đối với mố trụ, kết cấu phần trên là giàn hay các dạng bề mặt cản gió lớn
song song với tim dọc của kết cấu thì xét tải trọng gió dọc nh tải trọng gió
ngang.
Đối với kết cấu phần trên mặt trớc đặc, thì lấy bằng 0.25 tải trọng gió
ngang.
Các tải trọng gió dọc và ngang phải cho tác dụng trong từng trờng hợp đặt
tải
- Tải trọng gió theo phơng thẳng đứng
Phải lấy tải trọng gió thẳng đứng tác dụng vào trọng tâm của diện tích
thích hợp

P
v
= 0.00045 V
2
A
v
(kN)
Trong đó:
o
V: tốc độ gió thiết kế
o
A
v
: diện tích phẳng của mặt cầu hay kết cấu cần tính.
Chỉ tính gió thẳng đứng trong những trờng hợp không liên quan đến gió
trên hoạt tải và chỉ tính khi lấy hớng gió vuông góc với trục dọc của cầu.
- Tải trọng gió tác dụng lên xe cộ WL
Điểm đặt: cách mặt đờng 1.8m
Giá trị: coi là lực phân bố tác dụng đều theo ngang cầu:ngang với tim dọc
kết cấu : WL = 1.5KN/m, song song với tim dọc kết cấu WL = 0.75KN/m.
I.4. Tải trọng ngang khác
- Lực ly tâm CE :
Khi xe chạy trên cầu nằm trên đờng cong sẽ có lực ly tâm C
Điểm đặt : cách mặt đờng xe chạy 1,8m
Tác dụng theo phơng ngang ngang cầu
Giá trị : là lực tập trung

trlt
bR
PCFvC .4

3/2
==
Trong đó:
o v: tốc độ thiết kế của đờng (m /s)
o g: gia tốc trọng trờng (g=9,807m/s
2
)
o R: bán kính cong của làn xe.
10
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
o P
tr
: trọng lợng trục xe
- Lực hãm xe BR :
Điểm đặt: cách mặt đờng xe chạy 1,8m
Tác dụng theo phơng ngang dọc cầu.
Giá trị : lấy bằng 25% trọng lợng các trục xe tải hoặc xe đặc biệt đặt trên
tất các làn xe chạy cùng một hớng.
11
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
I.5. Hệ số tải trọng
- Các hệ số tải trọng và tổ hợp tải trọng tơng ứng đợc lấy theo bảng sau:
Tổ hợp tải
trọng
Trạng thái
giới hạn
DC
DD
D
W

EH
ES
LL
IM
CE
BR
PL
LS
EL
WA WS WL FR
TU
CR
SH
TG SE
Cùng một lúc
chỉ dùng 1
trong các tải
trọng
eq ct cv
Cờng độ I

n
1,75 1,00 - - 1,00
0,5/1.2
0

TG

SE
- - -

Cờng độ II

n
- 1,00 1,40 - 1,00
0,5/1.2
0

TG

SE
- - -
Cờng độ
III

n
1,35 1,00 0.4
1,0
0
1,00
0,5/1.2
0

TG

SE
- - -
Đặc biệt

n
0,50 1,00 - - 1,00 - - -

1,0
0
1,0
0
1,0
0
Sử dụng
1.0 1,00 1,00 0,30
1,0
0
1,00
1,0/1,2
0

TG

SE
- - -
Mỏi chỉ có
LL, IM &
CE
- 0,75 - - - - - - - - - -
- Chú thích:
Giá trị lớn hơn với hệ số tải trọng của UT, CR, SH để tính đến biến dạng,
giá trị nhỏ hơn để tính cá hiệu ứng khác.
Hệ số tải trọng đối với lún đợc quy định cụ thể trong các đồ án
Hệ số tải trọng đối với Građien nhiệt đợc lấy nh sau:
1. Bằng 0 tại TTGH cờng độ và đặc biệt
2. Bằng 1 tại TTGH sử dụng khi không có hoạt tải
3. Bằng 0,5 tại TTGH sử dụngkhi có hoạt tải.

- Hệ số tải trọng dùng cho các tải trọng thờng xuyên
Loại tải trọng
Hệ số tải trọng
Lớn nhất Nhỏ nhất
DC: Cấu kiện và các thiết bị phụ 1,25 0,90
DD: kéo xuống (xét ma sát âm) 1,80 0,45
DW: Lớp phủ mặt cầu và các tiện ích 1,50 0,65
EH: áp lực ngang của đất
12
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU

Chủ động

Nghỉ
1,50
1,35
0,90
0,90
EL: Các ứng suất lắp ráp bị hãm 1,00 1,00
EV: áp lực đất thẳng đứng

ổn định tổng thể

Kết cấu tờng chắn

Kết cấu vùi cứng

Khung cứng

Kết cấu vùi mềm khác với cống hộp thép


Cống hộp thép mềm
1,35
1,35
1,30
1,35
1,95
1,50
N/A
1,00
0,90
0,90
0,90
0,90
ES: Tải trọng đất chất thêm 1,50 0,75
I.6. Hệ số làn
- Nếu trên cầu đồng thời có một số làn xe thì phải nhân với hệ số làn xe để
xét đến xác suất xảy ra hiệu ứng cực đại
Số làn chất tải Hệ số làn (m)
1 1,20
2 1,00
3 0,85
> 3 0,65
- Nguyên tắc xếp xe:
Theo phơng dọc cầu: chỉ đợc đặt một xe tải hoặc tanđem trên mỗi làn, trừ
trờng hợp tính mômen âm tại gối của dầm liên tục đợc phép xếp xe trên
hai nhịp lân cận. Tải trọng làn xếp theo đờng ảnh hởng, tĩnh tải xếp toàn
cầu.
Theo phờng ngang cầu: khoảng cách giữa các trục xe là 1,8m. Mỗi làn xe
xếp tối đa 1xe, vị trí đặt tải trọng xe chọn tại vị trí gây ra hiệu ứng tải lớn

nhất, khi đặt tải để xác định hệ số phân bố ngang trục bánh xe phải cách
mép làn tối thiểu 0,6m.
I.7. Hệ số xung kích
Hệ số xung kích đợc lấy theo bảng sau:
Cấu kiện IM
Mối nối bản mặt cầu
Tất cả các trạng thái giới hạn
75%
Tất cả các cấu kiện khác

Trạng thái giới hạn mỏi và giòn

Tất cả các trạng thái giới hạn khác
15%
25%
I.8. Tổ hợp tải trọng
13
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
- Tác dụng của tải trọng đợc tổ hợp theo các TTGH với hệ số tải trọng t-
ơng ứng.
- Khi xét tác động của hoạt tải, trong tính toán lấy giá trị lớn nhất trong
2 tổ hợp:
Tổ hợp 1: hiệu ứng của xe 2 trục + tải trọng làn
Tổ hợp 2: hiệu ứng của xe tải thiết kế + tải trọng làn.
Khi tính mômen âm M- và phản lực gối thì dùng hai xe tải đặt cách nhau
15m với khoảng cách các trục sau không đổi bằng 4,3m đồng thời bỏ qua
hiệu ứng của những trục không gây ra nội lực bất lợi.
Lấy hiệu ứng của 90% hai xe tải thiết kế và 90% tải trọng làn thiết kế
- Tổ hợp tính duyệt theo độ võng: khi xét tác động của hoạt tải, trong
tính toán cần lấy giá trị lớn nhất trong 2 tổ hợp sau:

Tổ hợp 1: xe tải thiết kế ( có 25% lực xung kích )
Tổ hợp 2 : 25% xe tải thiết kế ( có 25% lực xung kích) + tải trọng làn
- Tổ hợp tải trọng khi tính mỏi và đứt gãy:
Khi xét tác động của hoạt tải, trong tính toán thờng lấy hiệu ứng của một
xe tải thiết kế ( có 15% lực xung kích) nhng với khoảng cách giữa các trục
sau là 9m và không xét tải trọng làn.
II. TĩNH KHÔNG TRÊN Và DƯớI CầU
- Những quy định về khổ giới hạn, khổ thông thuyền trong tiêu chuẩn
22TCN 272 - 05 cũng tơng tự nh tron quy trình 18 - 79.
- Các chiều cao thiết kế cầu:
Chiều cao tự do dới cầu: là khoảng cách tính từ đáy dầm đến mực nớc cao
nhất.
Chiều cao kiến trúc của cầu (hkt): là khoảng cách tính từ đáy dầm đến mặt
đờng xe chạy.
Chiều cao của cầu: là khoảng cách tính từ mặt đờng xe chạy đến mực nớc
thấp nhất đối với cầu vợt dòng nớc và đến mặt đất tự nhiên đối với cầu
cạn.
- Chiều cao thông thuyền (tĩnh không thông thuyền): là chiều cao đảm bảo
cho tàu thuyền đi lại an toàn dới cầu. Chiều cao thông thuyền đợc xác định căn
cứ vào khổ thông thuyền.
- Các mực nớc thiết kế:
Mực nớc cao nhất (MNCN): là mực nớc lớn nhất xuất hiện trên sông ứng
với tần suất lũ thiết kế P%.
Mực nớc thấp nhất (MNTN) : là mực nớc thấp nhất xuất hiện trên song
ứng với tần suất lũ thiết kế P%.
Tần suất lũ thiết kế đợc quy định phụ thuộc vào chiều dài cầu:
Loạ
i
cầu
C

h
i

P%
14
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
u

d
à
i
n
h

p

L
(
m
)
cầu
lớn
>
1
0
0

m
1%
cầu

trun
g
2
5

-
1
0
0
m
2%
cầu
nhỏ
<
2
5

m
4%
Mực nớc thông thuyền (MNTT): là mực nớc cao nhất cho phép tàu bè đi
lại dới cầu một cách an toàn.
- Xác định cao độ đáy dầm:
Đáy dầm không đựơc vi phạm tĩnh không thông thuyền hoặc thông xe dới
cầu và đáy dầm tại mọi vị trí phải cao hơn MNCN >= 0,5m với sông đồng
bằng và >=1m với sông miền núi có đá lăn cây trôi.
Tại những nơi khô cạn hoặc đối với cầu cạn, cầu vợt thì cao độ đáy dầm
tại mọi vị trí phải cao hơn mặt đất tự nhiên >= 1m.
Đỉnh xà mũ mố trụ phải cao hơn MNCN tối thiểu là 0,25m. Trong trờng
hợp tính toán sơ bộ cao độ đỉnh trụ có thể lấy giá trị lớn nhất trong hai
cao độ sau:

15
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
MNCN + 0,25m và MNTT + h
tt
- h
g
.
III. TIÊU CHUẩN VÂT LIệU BÊTÔNG, CốT THéP, THéP
III.1. Bê tông
- Cấp bê tông theo tiêu chuẩn 22TCN 272- 05, bê tông đợc phân thành
8cấp.
Cấp và tính chất của bê tông đợc thể hiện trong bảng sau:
Cấp bê
tông
Lợng xi
măng
Tỷ lệ
N/X lớn
nhất
Hàm lợng
không khí
Kích thớc cốt liệu
theo AASHTO
M43
cờng độ
chịu nén 28
ngày
Kg/m
3
Kg/kg %

Kích thớc lỗ
vuông sàng (mm)
MPa
A 362 0.49 - 25 đến 4.75 28
A(AE) 362 0.45
6.0 1.5
25 đến 4.75 28
B 307 0.58
5.0 1.5
50 đến 4.75 17
B(AE) 307 0.55 - 50 đến 4.75 17
C 390 0.49
7.0 1.5
12.5 đến 4.75 28
C(AE) 390 0.45 - 12.5 đến 4.75 28
P 334 0.49
Nh quy
định ở chỗ
khác
25 đến 4.75 hoặc
19 đến 4.75
Nh quy
định ở chỗ
khác
S 390 0.58 25 đến 4.75
Tỉ trọng
thấp
334 Nh quy định trong hồ sơ hợp đồng
Ghi chú:
1.Bêtông cấp A dùng cho tất cả các loại kết cấu, đặc biệt là các bộ phận

kết cấu trong nớc mặn.
2. Bêtông cấp B dùng cho móng, cọc lớn và tờng trọng lực.
3. Bêtông cấp C đợc dung cho các kết cấu có mặt cắt mỏng nh lan can,.
4. Bêtông cấp P đợc dùng khi cờng độ bêtông yêu cầu vợt quá 28MPa.
5. Bêtông cấp S dùng để đổ bêtông bịt đáy.
6. Bêtông tỷ trọng thấp nên dung ở trong các trờng hợp hạn chế trọng lợng
của kết cấu.
- Các loại cờng độ của bêtông:
Cờng độ chịu nén của bêtông 28 ngày tuổi (fc): xác định bằng thí nghiệm
chịu nén dọc trục đến phá hoại mẫu thử hình trụ có đờng kính 150mm và
chiều cao 300mm. Bêtông sử dụng trong kết cấu cầu phải có cờng độ chịu
nén >16MPa.
Cờng độ chịu kéo khi uốn (fr): xác định bằng cách uốn phẳng mẫu thử,
trong trờng hợp không tiến hành đợc thí nghiệm có thể lấy nh sau:
o Đối với bêtông thông thờng:
'
0.63 ( )
r c
f f M Pa=
16
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
o Đối với bêtông cát có tỷ trọng thấp
'
0.52 ( )
r c
f f MPa=
o Đối với bêtông có tỷ trọng thấp (bêtông nhẹ)
'
0.45 ( )
r c

f f MPa=
Cờng độ chịu ép chẻ (fsp): xác định bằng thí nghiệm ép chẻ, và đợc tính
theo công thức:
2
cr
sp
P
f
LD

=
Trong đó:
o P
cr
: lực ép chẻ phá hoại mẫu thử
o L: chiều dài mẫu thử
o D: đờng kính mẫu thử hình trụ
Cờng độ chịu kéo đứt (fcr): thí nghiệm kéo dọc trục mẫu thử thờng khó
tiến hành và đem lại nhiều kết quả không chính xác. Do đó, đối với bêtông
thông thờng có thể sử dụng công thức tính toàn gần đúng của Collin,
Mitchell và Hsu:
'
0.33 ( )
cr c
f f MPa=
Chú ý: Khi tính toán kết cấu bêtông cốt thép khả năng chịu kéo của
bêtông do quá nhỏ nên thờng đợc bỏ qua. Môđun đàn hồi của bêtông khi
chịu kéo có thể lấy nh trong trờng hợp chịu nén.
1,5 '
0,043 ( )

c c c
E f MPa

=
.
III.2. Cốt thép
- Cốt thép thờng
Cốt thép chịu lực dùng loại cốt thép có gờ có giới hạn chảy là: fy =
420Mpa
Môđun đàn hồi của cốt thép phải lấy bằng Es = 200000Mpa.
- Cốt thép cờng độ cao
Cốt thép cờng độ cao dùng trong kết cấu bêtông ứng suất trớc dạng sợi, bó
sợi xoắn, bó sợi song song.
Bó cáp sợi song song 205 hoặc 245 có các đặc tính kỹ thuật sau:
Cờng độ tiêu chuẩn (cờng độ kéo đứt ): f
pu
= 17000 kG/cm
2
Cờng độ trong giai đoạn chế tạo : f
sa
1
= 11000 kG/cm2
Cờng độ trong giai đoạn khai thác : f
sa
2
= 9800 kG/cm2
Môđun đàn hồi : Eps = 1,8.106 kG/cm2
+ Bó cáp gồm các toa cáp 7 sợi xoắn có các đặc tính kỹ thuật sau:
ST
T

d
(mm)
f
tao
(cm
2
)
f
py
(kG/cm
2
)
f
pu
(kG/cm
2
)
f
sa
(kG/cm
2
)
F (T) F
sa
(T)
E
sp
(kG/cm
2
)

1 12.7 1 16400 18200 8190
1820
0
8190 1.97.10
6
2 15.2 1.4 16700 18600 8370
2640
0
1188
0
1.97.10
6
17
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
3 15.7 1.5 15700 17700 7965
2655
0
1194
8
1.97.10
6
4 17.8 1.9 15900 17700 7965
3452
0
1553
4
1.97.10
6
Trong đó:
+ d: đờng kính tao cáp

+ f
tao
: diện tích một tao cáp
+ f
pu
: cờng độ kéo đứt của cáp
+ f
py
: giới hạn chảy của cáp
+ f
sa
: cờng độ sử dụng của cáp
+ F: lực kéo đứt của một tao cáp
+ F
sa
: lực kéo sử dụng của một tao cáp
+ E
ps
: môđun đàn hồi của cáp.
III.3. Thép dùng trong kết cấu nhịp cầu thép:
- Thép dùng trong kết cấu nhịp cầu thép gồm 4 loại:
Thép cácbon (hay thép kết cấu) M 270M cấp 250
Thép hợp kim thấp cờng độ cao M 270M cấp 345 và 345W
Thép hợp kim thấp tôi và gia nhiệt M 270M cấp 485W
Thép hợp kim thấp tôi và gia nhiệt với cờng độ chảy dẻo cao M 270M cấp
690 và 690W.
Trong đó:
M 270M là ký hiệu loại thép hay mác thép, còn cấp chính là giới
hạn chảy của thép.
W thể hiện là thép chống gỉ

Tất cả các loại thép trên đều hàn đợc
Môđun đàn hồi Es = 20000 Mpa
Hệ số giãn nở nhiệt: = 1,17.10-5 (1/
0
C)
18
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
PHầN iii :
Thuyết minh cầu giang đông
I. Giới thiệu chung
I.1. Tổng quan
Cầu Giang Đông bắc qua sông Hồng nối khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đờng
và xã Vạn Hòa thành phố Lào Cai đợc đầu t xây dựng theo kế hoạch phát triển
khu đô thị mới của tỉnh Lào Cai.
Tại khu vực Thành phố Lào Cai hiện có các cầu vợt sông Hồng (tính từ thợng
lu) là cầu Kim Thành, cầu Cốc Lếu, cầu Phố Mới với khoảng cách ~ 4Km. Khu
vực nghiên cứu xây dựng cầu Giang Đông nằm ở hạ lu cầu Phố Mới từ khoảng
3~5Km.
Hiện tại đờng trục giao thông của khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đờng là đ-
ờng Trần Hng Đạo đã đợc đầu t xây dựng hoàn thiện và có mặt cắt ngang 56m
bao gồm cả giải phân cách giữa và vỉa hè 2 bên, ở phía cuối đờng sẽ xây dựng
nút giao thông liên kết với đờng cao tốc Nội Bài - Lào Cai. Khu vực xã Vạn Hòa
bên tả ngạn là khu vực khá bằng phẳng đợc giới hạn bởi đờng sắt Hà Nội - Lào
Cai và bờ sông, hiện đang đợc quy hoạch thành khu đô thị mới Vạn Hòa.
Địa hình khu vực từ đờng Trần Hng Đạo đến bờ sông bên hữu ngạn là khu
vực đồi núi có cao độ thay đổi từ +85m đến +170m, các đờng trục quy hoạch
khu đô thị có cao độ khoảng từ +96m đến +100m. Sông Hồng tại khu vực nghiên
cứu là đoạn sông cong tại vị trí nối với đờng B5 hiện tại, về phía hạ lu có cồn cát
chia dòng chảy thành hai dòng, chiều rộng sông khoảng 180m. Khu vực xã Vạn
Hòa sát bờ sông là bãi cát và sau đó là khu dân c sinh sống có cao độ khoảng

+84m. Sau khi vợt qua đờng sắt là khu vực đồi núi với mật độ dân c tha thớt.
I.2. Các căn cứ lập thiết kế kỹ thuật
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 đã đợc Quốc hội nớc Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003 và có
hiệu lực từ ngày 01/07/2004.
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội nớc Cộng hòa
XHCN Việt Nam ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu
t xây dựng cơ bản của Luật Xây dựng số 16/2003/QH11, Luật Đấu thầu số
61/2005/QH11, Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11, Luật Đất đai số
13/2003/QH11 và Luật Nhà ở số 56/2005/QH11.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu t xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 của Chính phủ về quản lý
chất lợng công trình xây dựng.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu t xây dựng công trình .
- Thông t 04/2010/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành ngày 26/05/2010 h-
ớng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình.
- Các văn bản qui phạm, pháp luật có liên quan đang có hiệu lực thi hành.
19
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
- Quyết định số 1945/QĐ-UBND ngày 29/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc phê duyệt dự án đầu t xây dựng công trình cầu Giang Đông, tp.Lào Cai.
- Hợp đồng kinh tế số ./HĐKT ngày giữa Ban quản lý dự án các
công trình giao thông Lào Cai với Liên danh t vấn Tổng công ty TVTK GTVT và
Công ty CP TVXD Giao thông Lào Cai về việc T vấn khảo sát, lập thiết kế kỹ
thuật và dự toán giai đoạn 1 Dự án đầu t xây dựng công trình cầu Giang
Đông, thành phố Lào Cai.
I.3. Phạm vi thiết kế

- Điểm đầu phạm vi thiết kế: Km0+151.03 theo lý trình dự án là điểm giao
giữa đờng B5 và đờng D1 phía Cam Đờng.
- Điểm cuối phạm vi thiết kế: Kết nối với đờng nhựa hiện tại, tại
Km1+147.61.
- Tổng chiều dài: khoảng L = 996.58m (trong đó phần cầu Giang Đông dài
khoảng 298.70m).
I.4. Tổ chức thực hiện dự án
- Chủ đầu t: Sở GTVT Lào Cai.
- Đại diện Chủ đầu t: Ban quản lý dự án các công trình giao thông Lào Cai.
- Đơn vị T vấn Khảo sát, thiết kế: Liên danh t vấn Tổng công ty T vấn thiết
kế GTVT và Công ty CP TVXD Giao thông Lào Cai.
II. Quy mô công trình và tiêu chuẩn kỹ thuật
II.1. Quy mô xây dựng cầu.
- Cầu thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT và BTCT dự ứng lực;
- Tần suất thiết kế: P1%;
- Tải trọng thiết kế: HL93;
- Công trình trong vùng động đất cấp 7 (thang MSK); hệ số gia tốc nền sử
dụng trong thiết kế A=0.1116;
II.2. Quy mô xây dựng đờng.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN104-2007.
- Cấp đờng: Đờng phố chính đô thị.
- Tốc độ thiết kế Vtk=50Km.
II.3. Tiêu chuẩn kỹ thuật
II.3.1. Tiêu chuẩn thiết kế
TT Tên Quy trình, Quy phạm Ký hiệu
1. Đờng đô thị - Yêu cầu thiết kế
TCXDVN 104 :
2007
2. Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05
3. Quy trình thiết kế áo đờng mềm 22TCN 211-06

20
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
4. Tính toán các đặc trng dòng lũ 22TCN 220-95
5.
Thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công
trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị
TCXD VN 333-
2005
6.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đờng
bộ
QCVN
41:2012/BGTVT
7. Thiết kế công trình chịu động đất TCVN9386-2012
8.
Các tiêu chuẩn tham chiếu khác (xem khung tiêu chuẩn áp dụng cho
dự án)
II.3.2. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu, vật liệu và phơng pháp thử
Tuân thủ theo khung tiêu chuẩn áp dụng cho dự án đợc chủ đầu t chấp thuận.
II.3.3. Các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu
T
T
Tên chỉ tiêu
Đơn
vị
Tiêu
chuẩn
Ghi chú
I Về Cầu
1

Xây dựng cầu vĩnh cửu bằng BTCT,
BTCT DƯL
2 Tải trọng thiết kế công trình HL-93
3 Tần suất lũ thiết kế P % 1%
4 Cấp động đất 7 MSK-64
5 Khổ thông thuyền BxH m 50 x 7 Sông cấp III
6 Bề rộng cầu m 14.0
Lan can cầu
m 2 x 0.5
Làn cơ giới - 2làn
m 2 x 3. 5
Làn thô sơ - 2làn
m 2 x 2.0
Lề đi bộ cùng mức- 2làn
m 2 x 1.0
T
T
Chỉ tiêu
Đơn
vị
Tiêu chuẩn Ghi chú
II
Về Đờng
1 Tiêu chuẩn
TCXDVN104
-2007
2 Tốc độ thiết kế
Km/
h
50

3 Độ dốc siêu cao lớn nhất % 6
4
Bán kính đờng cong nằm tối thiểu
giới hạn
m 80
Bán kính đờng cong nằm tối thiểu
thông thờng
m 200
Bán kính đờng cong nằm tối thiểu
không siêu cao
m 1500
5 Độ dốc dọc lớn nhất % 6
21
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
T
T
Chỉ tiêu
Đơn
vị
Tiêu chuẩn Ghi chú
6
Bán kính đờng cong lồi tối thiểu
giới hạn
m 800
Bán kính đờng cong lồi tối thiểu
thông thờng
m 1200
7
Bán kính đờng cong lõm tối thiểu
giới hạn

m 700
Bán kính đờng cong lõm tối thiểu
thông thờng
m 1000
8 Chiều dài đờng cong đứng tối thiểu m 40
9 Độ dốc ngang mặt đờng % 2
10 Chiều dài tối thiểu của dốc dọc m 80
11
Tầm nhìn dừng xe tối thiểu m 55
Tầm nhìn vợt xe tối thiểu m 275
Tầm nhìn trớc xe ngợc chiều m 115
III. điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu
III.1. Đặc điểm địa hình.
III.1.1. Tỉnh Lào Cai
Địa hình Lào Cai rất phức tạp, phân tầng độ cao lớn, mức độ chia cắt mạnh.
Hai dãy núi chính là dãy Hoàng Liên Sơn và dãy Con Voi cùng có hớng Tây Bắc
- Đông Nam nằm về phía đông và phía tây tạo ra các vùng đất thấp, trung bình
giữa hai dãy núi này và một vùng về phía tây dãy Hoàng Liên Sơn. Ngoài ra còn
rất nhiều núi nhỏ hơn phân bố đa dạng, chia cắt tạo ra những tiểu vùng khí hậu
khác nhau.
Do địa hình chia cắt nên phân đai cao thấp khá rõ ràng, trong đó độ cao từ
300m - 1.000m chiếm phần lớn diện tích toàn tỉnh. Điểm cao nhất là đỉnh núi
Phan Xi Păng trên dãy Hoàng Liên Sơn có độ cao 3.143m so với mặt nớc biển,
Tả Giàng Phình là 3.090m.
Dải đất dọc theo sông Hồng và sông Chảy gồm thành phố Lào Cai - Cam
Đờng - Bảo Thắng - Bảo Yên và phần phía đông huyện Văn Bàn thuộc các đai độ
cao thấp hơn (điểm thấp nhất là 80m thuộc địa phận huyện Bảo Thắng), địa hình
ít hiểm trở hơn, có nhiều vùng đất đồi thoải, thung lũng ruộng nớc, là địa bàn
thuận lợi cho sản xuất nông lâm nghiệp, xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng.
III.1.2. Thành phố Lào Cai

Thành phố Lào Cai nằm trong khu vực thung lũng sông Hồng, đợc tạo bởi
hai dãy núi Con Voi và Hoàng Liên Sơn. Địa hình có xu thế dốc dần từ Tây Bắc -
Đông Nam và bị chia cắt nhỏ bởi các sông suối, khe tụ thuỷ, đồi núi Ranh giới
thành phố nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng, xung quanh có các dãy đồi núi bao
bọc.
Phần địa hình đồi núi chiếm 60% diện tích của thành phố tập trung ở các xã
Tả Phời và Hợp Thành, một phần của Vạn Hoà và Đồng Tuyển có độ cao trung
bình từ 80 - 100m so với mực nớc biển, độ dốc trung bình 12-18
0
. Đỉnh cao nhất
có độ cao 1.260 m ở phía Tây Nam thành phố.
Phần địa hình thấp nằm ở ven sông Hồng và giữa các quả đồi, phân bố chủ
yếu ở khu vực các phờng nội thành và các xã ngoại thành nh Cam Đờng và một
phần Vạn Hoà, Đồng Tuyển với độ dốc trung bình từ 6-9
0
, độ cao trung bình từ
75-80m so với mực nớc biển.
III.2. Điều kiện khí hậu
22
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
Lào Cai có khí hậu nhiệt đới gió mùa, song do nằm sâu trong lục địa bị chia
phối bởi yếu tố địa hình phức tạp nên diễn biến thời tiết có phần thay đổi, khác
biệt theo thời gian và không gian. Đột biến về nhiệt độ thờng xuất hiện ở dạng
nhiệt độ trong ngày lên cao hoặc xuống thấp quá (vùng Sa Pa có nhiều ngày
nhiệt độ xuống dới 0
0
C và có tuyết rơi).
Khí hậu Lào Cai chia làm hai mùa: mùa ma bắt đầu từ tháng IV đến tháng
X, mùa khô bắt đầu từ tháng XI đến tháng III năm sau. ở vùng cao nhiệt độ trung
bình năm từ 15

0
C - 20
0
C (riêng Sa Pa từ 14
0
C - 16
0
C và không có tháng nào lên
quá 20
0
C), lợng ma trung bình từ 1.800mm - >2.000mm. ở vùng thấp nhiệt độ
trung bình từ 23
0
C - 29
0
C, lợng ma trung bình từ 1.400mm - 1.700mm.
Do ảnh hởng của địa hình, gió chủ đạo của thị xã Lào Cai là gió Nam và
Đông Nam, hai hớng gió này thịnh hành trong cả mùa đông và mùa hạ. Tốc độ
gió trung bình từ 1,80 2,0 m/s. Tốc độ gió mạnh nhất: V = 25m/s.
Sơng: Sơng mù thờng xuất hiện phổ biến trên toàn tỉnh, có nơi ở mức độ rất
dày. Trong các đợt rét đậm, ở những vùng núi cao và các thung lũng kín gió còn
xuất hiện sơng muối, mỗi đợt kéo dài 2 - 3 ngày.
Sau đây là một số đặc trng khí hậu tại trạm khí tợng Lào Cai.
TT
Tháng Năm
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (
o
C)
1 15,7 17,0 20,7 24,2 27,0 27,9 27,9 27,5 26,3 24,0 20,2 17,0 23,0

Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình tháng và năm (
o
C)
2
20,1 21,3 25,3 28,8 32,1 32,7 32,7 32,4 31,3 28,7 25,1 21,9 27,7
Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình tháng và năm (
o
C)
3 13,3
14,
5
17,
9
21,
1
23,
6
24,7 24,9 24,4 23,3 21,2
17,
5
14,
3
20,0
Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối tháng và năm (
o
C)
4
31,
4
34,

6
38,
0
38,
1
41,0 40,1
39,
7
40,
0
36,
8
37,2
33,
2
31,
5
41,0
Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (
o
C)
5
1,4 5,6 6,8 10,0 14,8 18,7 20,0 17,3 15,8 8,8 5,8 2,8 1,4
23
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
TT
Th¸ng N¨m
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
NhiÖt ®é kh«ng khÝ trung b×nh th¸ng vµ n¨m (
o

C)
1 15,7 17,0 20,7 24,2 27,0 27,9 27,9 27,5 26,3 24,0 20,2 17,0 23,0
NhiÖt ®é kh«ng khÝ cao nhÊt trung b×nh th¸ng vµ n¨m (
o
C)
2
20,1 21,3 25,3 28,8 32,1 32,7 32,7 32,4 31,3 28,7 25,1 21,9 27,7
NhiÖt ®é kh«ng khÝ thÊp nhÊt trung b×nh th¸ng vµ n¨m (
o
C)
Biªn ®é ngµy cña nhiÖt ®é kh«ng khÝ trung b×nh th¸ng vµ n¨m (
o
C)
6
6,8 6,8 7,4 7,7 8,5 8,0 7,8 8,0 8,0 7,5 7,6 7,6 7,7
Lîng ma trung b×nh th¸ng vµ n¨m (mm)
7 22 33 58 129 171 239 302 355 222 153 54 27 1764
Lîng ma ngµy lín nhÊt (mm)
8
47 45 91 101 148 136 174 178 191 118 79 59 191
Sè ngµy ma trung b×nh th¸ng vµ n¨m (ngµy)
9 7,8 8,8 11,5 15,8 16,8 18,7 20,9 21,1 15,8 14,8 10,2 7,7
169,
8
§é Èm t¬ng ®èi cña kh«ng khÝ trung b×nh th¸ng vµ n¨m (%)
11 84,8 84,0 82,5 83,1 81,4
84,
4
85,
8

86,
0
85,
5
85,8 86,3
85,
8
84,6
24
BO CO THC TP TT NGHIP NGHNH CU
TT
Tháng Năm
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (
o
C)
1 15,7 17,0 20,7 24,2 27,0 27,9 27,9 27,5 26,3 24,0 20,2 17,0 23,0
Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình tháng và năm (
o
C)
2
20,1 21,3 25,3 28,8 32,1 32,7 32,7 32,4 31,3 28,7 25,1 21,9 27,7
Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình tháng và năm (
o
C)
Độ ẩm tơng đối của không khí thấp nhất trung bình tháng và năm (%)
12 65,1 65,2 63,5 64,3 61,3
65,
0
67,

0
65,
7
63,
3
63,4 63,5
63,
1
64,2
Độ ẩm tơng đối của không khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (%)
13
16 27 12 22 14 36 31 31 29 18 28 24 12
Tốc độ gió trung bình tháng và năm (m/s)
14
1,4 1,5 1,8 1,8 1,5 1,1 1,1 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,3
Tổng số giờ nắng trung bình tháng và năm (giờ)
15 80 70 102 142 180 145 158 160 158 133 109 104 1539
Lợng mây tổng quan trung bình tháng và năm (ngày) (phần mời bầu trời)
16
8,4 8,6 8,4 8,1 7,7 8,4 8,3 8,2 7,7 7,6 7,8 7,7 8,1
Số ngày có dông trung bình tháng và năm (ngày)
25

×