Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài giảng Bảo hiểm - Chương 4: Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển và bảo hiểm hỏa hoạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.73 KB, 13 trang )

TMU

DFM

8/6/2020

73

BM Quản trị tài chính
Trường ĐH Thương mại
8/6/2020

74

Nội dung chính:
4.1. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển
4.2. Bảo hiểm hỏa hoạn

8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

75

25


TMU

DFM


4.1. BH hàng hóa vận chuyển
4.1.1. BH hàng hóa XNK vận chuyển đường biển:
a.
b.
c.
d.

Rủi ro hàng hải và tổn thất
Điều kiện BH
GTBH, STBH và phí BH
Giám định và bồi thường tổn thất

4.1.2. BH hàng hóa vận chuyển nội địa:
a.
b.
c.
d.

Rủi ro được BH
Rủi ro loại trừ
GTBH, STBH và phí BH
Trách nhiệm bồi thường của BH

8/6/2020

76

4.1.1.a)Rủi ro hàng hải
 Rủi ro thông thường được BH: là những rủi ro được BH
hàng hóa thơng thường (mắc cạn, chìm đắm, cháy, đâm

va, ném hàng xuống biển, trộm, cướp,…)
 Rủi ro không được BH (RR loại trừ): là các RR thường
không được BH trong mọi trường hợp (buôn lậu, tịch thu,
phá bao vây, ẩn tỳ, nội tỳ của HH, sai lầm cố ý của người
tham gia BH, vi phạm quy định XNK,…)
 Rủi ro phải BH riêng (RR được BH trong trường hợp đặc
biệt): là những RR loại trừ nhưng được BH nếu mua
riêng, mua thêm (đình cơng, chiến tranh, bạo loạn,…)
8/6/2020

77

Các loại tổn thất căn cứ vào quy mô, mức
độ

 Tổn thất bộ phận (TTBP): một phần của đối tượng được
BH theo hợp đồng BH bị mất mát, hư hỏng, thiệt hại về
số lượng, trọng lượng, thể tích, phẩm chất hoặc giá trị
 Tổn thất toàn bộ (TTTB): toàn bộ đối tượng được BH đều
mất mát, hư hỏng, thiệt hại. Có hai loại TTTB gồm:
TTTB thực tế: trong trường hợp HH bị hủy hoại hồn
tồn, bị tước đoạt khơng lấy lại được, HH khơng còn là
vật thể được BH, HH trên tàu được tuyên bố mất tích
TTTB ước tính: HH chưa tới mức thiệt hại tồn bộ thực
tế nhưng khơng tránh khỏi TTTB, kể cả khi cứu chữa
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

78


26


TMU

DFM

Các loại tổn thất căn cứ vào trách nhiệm
BH

 Tổn thất riêng (TTR): gây thiệt hại cho 1 hoặc 1 số chủ
hàng hoặc chủ tàu trên 1 con tàu
 Tổn thất chung (TTC): là những hy sinh hay CF đặc biệt
được tiến hành một cách cố ý và hợp lý để cứu tàu và
hàng hóa trên tàu khỏi nguy hiểm chung. TTC bao gồm 2
bộ phận là:
Hy sinh TTC: thiệt hại hoặc CF do hậu quả trực tiếp từ
một hành động TTC
Chi phí TTC: khoản trả cho người thứ ba để cứu nạn
tàu và hàng hoặc để tàu tiếp tục hành trình
8/6/2020

79

Tiến trình phân bổ TTC theo 3 bước:
 Bước 1: Xác định giá trị TTC (Gt): bao gồm giá trị TS hy
sinh và các chi phí TTC
 Bước 2: Xác định Giá trị chịu phân bổ TTC (Gc) và tỷ lệ
phân bổ TTC (t)

Gc = GT tàu&HH khi chưa tổn thất – GT TTR trước TTC
Hoặc: Gc = GT tàu&HH khi về bến + Gt + GT TTR sau TTC
t=(Gt/Gc)x100 %
 Bước 3: Xác định mức đóng góp của mỗi bên (Mi)
Mi = GT chịu phân bổ mỗi bên (Gd) x t%
8/6/2020

80

VD về xác định mức đóng góp TTC
 Tàu 2.000.000 USD, chở hàng 500.000 USD
 Tàu mắc cạn, thuyền trưởng ra lệnh ném bớt
hàng trị giá 65.000 USD và cho chạy tàu vượt
công suất gây thiệt hại dẫn tới CF sửa chữa
34.600 USD và các CF khác là 400 USD.
 Tàu cập cảng đích, thuyền trưởng tuyên bố đóng
góp TTC
 Hãy xác định số tiền đóng góp của mỗi bên
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

81

27


TMU

DFM


Mức đóng góp trong ví dụ
 Bước1: Gt = 65.000 + 34.600 + 400 = 100.000 $
 Bước 2: Gc = 2.000.000+500.000 = 2.500.000 $
t = (Gt/Gc)x100% = 100k/2.500k = 4%
 Bước 3:
Mtàu = 2.000.000 x 4% = 80.000 $
Mhàng = 500.000 x 4% = 20.000 $
Do chủ tàu đã chi thực tế là $35.000 nên phải chi
thêm 80.000 – 35.000 = 45.000 USD
Chủ hàng được nhận 65.000-20.000 = 45.000 USD
8/6/2020

82

4.1.1.b) ĐK BH theo Viện những người BH
Luân Đôn
 ICC 1-1-1963 quy định:
 ĐK BH miễn TTR (FPA – Free from particular Average)
 ĐK BH TTR (WA – With particular Average)
 ĐK BH mọi rủi ro (AR – All Risks)
 ICC 1-1-1982 quy định:
 Institute cargo clauses C (ICC C): ĐKBH C
 Institute cargo clauses B (ICC B): ĐKBH B
 Institute cargo clauses A (ICC A): ĐKBH A
 ĐKBH chiến tranh
 ĐKBH đình cơng
8/6/2020

83


Trường hợp bồi thường theo ĐK BH C

1. Mắc cạn, đắm, cháy, đâm va
2. Dỡ hàng tại một cảng gặp nạn
3. Phương tiện vận chuyển đường bộ bị lật đổ hoặc bị trật
bánh
4. Tổn thất chung và các chi phí hợp lý (chi phí cứu nạn,
chi phí đề phịng hạn chế tổn thất, chi phí giám định, chi
phí khiếu nại tố tụng)
5. Ném hàng ra khỏi tàu
6. Mất tích
7. Phần trách nhiệm mà người được bảo hiểm phải chịu
theo điều khoản 2 tàu đâm va nhau cùng có lỗi
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

84

28


TMU

DFM

Trường hợp bồi thường theo ĐK BH B
7. Các trường hợp theo ĐK BH C và
8. Động đất, núi lửa phun, sét đánh

9. Nước cuốn khỏi tàu
10.Nước biển, nước sông, nước hồ tràn vào tàu,
hầm hàng, xà lan, phương tiện vận chuyển hoặc
nơi chứa hàng
11.Tổn thất toàn bộ của bất kỳ một kiện hàng nào do
rơi khỏi tàu hoặc rơi trong khi đang xếp dỡ hàng
hoá
8/6/2020

85

Trường hợp bồi thường theo ĐK BH A

11. Các trường hợp theo ĐK BH B và:
12.Tổn thất do các rủi ro phụ gây nên: rách, vỡ, gỉ,
bẹp, cong, vênh, hấp hơi, mất mùi, lây hại, lây
bẩn, hành vi ác ý hoặc phá hoại (không phải của
người được bảo hiểm), va đập vào hàng hoá
khác, trộm, cắp, cướp, nước mưa, giao thiếu
hàng hố hoặc khơng giao, móc cẩu hoặc các
rủi ro tương tự

8/6/2020

86

Các ĐK BH theo quy định của Việt Nam
 Sử dụng các quy tắc chung (QTC) do Bộ Tài chính
ban hành, nội dung chủ yếu của các QTC cũng
dựa trên nội dung của các ICC:

 QTC 1965: FPA, WA, AR tương tự như ICC 1963,
chưa đề cập đến WR và SRCC
 QTC 1990: C, B, A tương tự như ICC 1982
QTC không quy định các điều kiện BH phụ như
chiến tranh, đình cơng
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

87

29


TMU

DFM

Ví dụ về TTC và điều kiện BH
 Lơ hàng XK trị giá $200.000 ($120.000 của chủ hàng 1 và
$80.000 của chủ hàng 2)
 Con tàu được BH ngang giá $300.000
 Tàu mắc cạn, CF sửa chữa dự kiến $2.000
 Thuyền trưởng ra lệnh ném bớt hàng của chủ hàng 2 trị
giá $20.000; CF liên quan đến việc ném hàng là $2.000
 Cập cảng, khi bốc dỡ, 1 kiện hàng của chủ hàng 1 rơi
xuống biển mất tích trị giá $10.000
 Về nước, thuyền trưởng tuyên bố đóng góp TTC
 Con tàu mua BH theo điều kiện A, Chủ hàng 1 mua BH
theo điều kiện C, chủ hàng 2 mua BH theo điều kiện B.

8/6/2020

88

Xác định chia sẻ và bồi thường





B1: Gt = $20.000 + $2.000 = $22.000
B2: Gc = $200.000 + $300.000 = $500.000
Tỷ lệ phân bổ TTC: t = $22.000/$500.000 = 4,4%
B3:
Mtàu = 4,4% x $300.000 = $13.200
MH1 = 4,4% x $120.000 = $5.280
MH2 = 4,4% x $80.000 = $3.520
 Chia sẻ: Chủ tàu chi: $13.200 - $2.000 = $11.200
Chủ hàng 1 chi $5.280
Chủ hàng 2 nhận: $20.000 - $3.520 = $16.480
8/6/2020

89

Xác định trách nhiệm bồi thường của các
công ty BH
 Con tàu mua BH mức A, nên chủ tàu được bồi
thường TTC và CF sửa chữa tàu:
$13.200 + $2.000 = $15.200
 Chủ hàng 1 mua BH mức C nên chỉ được bồi

thường phần đóng góp TTC: $5.280
 Chủ hàng 2 mua BH mức B nên được $3.520
(thiệt hại $20k nhưng chia TTC đã nhận $16.480)
 Tổng mức các công ty BH trả: $24.000
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

90

30


TMU

DFM

Tham khảo các loại hợp đồng BH (tự NC)
 Hợp đồng BH chuyến: thể hiện qua đơn BH (...)
hoặc giấy chứng nhận BH (...)
 Hợp đồng BH bao (...)
 Hợp đồng BH định giá (...)
 Hợp đồng BH không định giá (...)
Việt Nam không sử dụng
hợp đồng BH không định giá
8/6/2020

91

4.1.1.c) Giá trị BH (Gb), số tiền BH (Sb) và

phí BH (P)
 Giá trị BH (Gb) của hàng hóa XNK được xác định dựa
trên giá trị thực tế của lô hàng, cước phí vận chuyển, phí
BH và các CF có liên quan khác (Giá CIF)
CIF = C+F+I = C+F+CIFxR
 Gb = CIF = (C+F)/(1-R)

 Trường hợp BH cả cho phần lãi dự tính (a thường bằng
10%) trên giá CIF thì:
Gb = CIF = (C+F)x(1+a)/(1-R)
8/6/2020

92

4.1.1.c) Giá trị BH (Gb), số tiền BH (Sb) và
phí BH (P)
 Số tiền BH (Sb) là số tiền được đăng ký BH, ghi
trong hợp đồng BH.
 Sb được xác định trên cơ sở Gb.
 Hóa đơn là tài liệu chắc chắc nhất để xác định Gb
 Sb = Gb thì gọi là BH ngang giá trị (BH tồn phần)
 Sb < Gb thì gọi là BH dưới giá trị (BH dưới mức)
 Sb > Gb thì gọi là BH trên giá trị (BH vượt mức)
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

93

31



TMU

DFM

4.1.1.c) Giá trị BH (Gb), số tiền BH (Sb) và
phí BH (P)
 Phí BH (P) được tính theo STBH (Sb) và %BH phí (R):
P = Sb x R
 Nếu BH ngang giá thì: P = Gb x R
 BH phí được tính trên cơ sở thống kê rủi ro tổn thất, phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố như Loại hàng hố, bao bì;
Cách xếp hàng; Loại tàu; Tuổi tàu; Qng đường vận
chuyển; Điều kiện BH; Quan hệ với công ty BH; Chính
sách của một quốc gia;...
 Tại Việt nam: dựa trên khung phí bảo hiểm do Bộ Tài
chính ban hành 5 năm một lần
8/6/2020

94

Ví dụ về số tiền BH và BH phí
 Tổng cơng ty vật tư nơng nghiệp (VIGECAM
HANOI) nhập 10.000 tấn UREA đóng bao (50kg/1
bao) theo giá CFR (Cost and Freight) là 2.560.000
USD.
 Theo yêu cầu của chủ hàng, lô hàng trên đã được
bảo hiểm tại công ty XYZ theo điều kiện BH A với
tỷ lệ phí BH là 0,25%. Số tiền BH ghi trong giấy

chứng nhận bảo hiểm mà XYZ đã cấp bao gồm
cả 10% lãi dự tính.
8/6/2020

95

Ví dụ về số tiền BH và BH phí
C+ F = $2.560.000
 Vì R= 0,25%; a = 10% nên ta có:
Gb =(C+F)(1+a)/(1-R)
= $2.560.000x1,1/(1-0,0025) = $2.823.058
 Vì bảo hiểm ngang giá nên Sb = Gb
 Phí bảo hiểm được tính như sau:
P= SbxR= $2.823.058 x 0,25% = $7.058
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

96

32


TMU

DFM

4.1.1.d) Giám định và bồi thường tổn thất
(Tự NC)
 Nghĩa vụ của người tham gia BH

 Các quy định về khiếu nại đòi bồi thường
 Các quy định về giám định tổn thất
 Các quy định về bồi thường tổn thất

8/6/2020

97

4.1.2.a) Rủi ro được BH trong vận chuyển
HH nội địa
 Cháy hoặc nổ
 Động đất, bão lụt, gió lốc, sóng thần, sét đánh
 Phương tiện vận chuyển bị đắm, lật, đổ, rơi, mắc cạn,
đâm va vào các vật thể khác, trật bánh
 Cây gãy đổ, cầu cống, đường hầm và các cơng trình kiến
trúc khác bị sập, đổ
 Phương tiện chở hàng mất tích
 Các CF hợp lý: cho việc phòng, tránh, giảm nhẹ tổn thất,
dỡ hàng, lưu kho, gửi đi tiếp HH được BH tại một nơi dọc
đường đi do hậu quả của RR thuộc phạm vi trách nhiệm
BH, giám định tổn thất thuộc phạm vi trách nhiệm BH
8/6/2020

98

4.1.2.b) RR loại trừ BH trong vận chuyển
HH nội địa
 Chiến tranh, nội chiến, cách mạng, khởi nghĩa, phản loạn,...
 Hậu quả của phóng xạ hay nhiễm xạ
 Hành động xấu, cố ý hay hành vi vi phạm PL của người được

BH hay người làm công cho họ
 Mất mát, hư hỏng do khuyết tật vốn có hay nội tỳ của HH
 Xếp hàng quá tải hoặc sai quy cách an toàn về HH nguy hiểm
 Hao hụt tự nhiên của HH
 Phương tiện vận chuyển không đủ khả năng lưu hành, khơng
đảm bảo an tồn giao thơng
 Tổn thất có nguyên nhân trực tiếp do chậm trễ, dù chậm trễ đó
có do một RR được BH
 Trộm cắp, giao thiếu HH, không giao HH
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

99

33


TMU

DFM

4.1.2.c) Gb, Sb và P
 Gb và Sb được xác định tương tự như trường hợp
BH đối với HH XNK đường biển
 Phí BH (có thể gồm phí chính cộng với phí phụ)
được xác định theo cơng thức:
P = Sb x R
 Nếu là HH thương mại thì P được tính có a:
P = Sb (1+a) x R

5.2.2.d) Trách nhiệm bồi thường của BH (Tự NC)
8/6/2020

100

4.2 BH hỏa hoạn
 4.2.1. Rủi ro hỏa hoạn
 4.2.2. Nội dung bảo hiểm
 4.2.3. Một số nghiệp vụ bổ sung

8/6/2020

101

Rủi ro hỏa hoạn:
 Sự cần thiết của BH hỏa hoạn:
 Hiểm họa cháy (…)
 Các mối nguy (…)
 Khái niệm: Bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc
biệt là nghiệp vụ bảo hiểm những thiệt hại do cháy
và các rủi ro tương tự hay các rủi ro đặc biệt như
động đất, bão lụt, núi lửa, sét đánh… gây ra cho
đối tượng bảo hiểm
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

102

34



TMU

DFM

Một số thuật ngữ thường dùng







Hỏa hoạn (…)
Sự cháy (…)
Đơn vị rủi ro (…)
Tài sản (…)
Mức miễn thường (…)
Tổn thất (…)

8/6/2020

103

Các trường hợp RR được BH













Rủi ro
Rủi ro
Rủi ro
Rủi ro
Rủi ro
Rủi ro
Rủi ro
Rủi ro
Rủi ro
Rủi ro
Rủi ro

A (gồm cháy, sét, nổ)
B (nổ dù khơng có sét, cháy)
C (bị vật thể hàng khơng rơi trúng)
E (do bạo động, đình cơng,…)
G (động đất)
K (lửa ngầm)
L (lên men tỏa nhiệt)
N (giông tố, bão, lụt)
P (liên quan đến hệ thống bể chứa nước)
Q (súc vật đâm va)

S (liên quan tới hệ thống vòi phun tự động)

8/6/2020

104

Các trường hợp loại trừ BH
- Tổn thất do chiến tranh, đình cơng, bạo động, nổi loạn,
cách mạng, khủng bố
- Tổn thất do phóng xạ, hạt nhân, nguyên tử
- Tổn thất do hành động cố ý của người được bảo hiểm
- Tổn thất về tiền, kim loại quý, đá quý, chứng khoán, văn
bằng, tài liệu, số liệu trên máy tính
- Tổn thất do sử dụng chất nổ
- Tổn thất về người và súc vật sống
- Tổn thất của các tài sản được bảo hiểm theo đơn bảo
hiểm hàng hải
- Tài sản bị cướp hoặc bị mất cắp (xảy ra trước, trong hoặc
sau khi cháy)
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

105

35


TMU


DFM

Thời gian bảo hiểm
- Thời gian bảo hiểm bắt đầu từ khi ký kết, cấp đơn
bảo hiểm hay thu phí bảo hiểm cho tới trước 16h
của ngày hết hạn bảo hiểm
- Thời hạn của bảo hiểm thông thường là 1 năm
- Bảo hiểm hết hạn hiệu lực khi:
- Di chuyển đối tượng bảo hiểm ra ngoài khu vực bảo hiểm
- Người được bảo hiểm mất quyền sở hữu đối với đối tượng bảo
hiểm
- Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm
của người được bảo hiểm hoặc công ty bảo hiểm
- Thay đổi rủi ro bảo hiểm, quyền sở hữu hoặc quyền quản lý đối
với đối tượng bảo hiểm
8/6/2020

106

Người BH, được BH, đối tượng và trị giá
BH
1. Người bảo hiểm: công ty bảo hiểm
2. Người được bảo hiểm: chủ tài sản
3. Đối tượng bảo hiểm: tài sản, kho tàng, vật kiến
trúc, cơng trình xây dựng, nhà máy, xí nghiệp và
hàng hố để trong kho, ngun vật liệu, thành
phẩm, bán thành phẩm, tài sản
4. Trị giá bảo hiểm: bao gồm trị giá tài sản và các
chi phí hợp lý khác (phí bảo hiểm, trị giá gia tăng,
phí vận chuyển, lưu kho lưu bãi…)

8/6/2020

107

Số tiền BH
Với đối tượng BH mà trị giá BH khơng thay đổi thì căn
cứ vào trị giá BH để định ra số tiền bảo hiểm
- Với đối tượng BH mà trị giá BH thay đổi:
- Trị giá trung bình: là trung bình cộng của các trị giá tại
các thời điểm khác nhau trong thời hạn BH. Khi có tổn
thất, BH căn cứ vào trị giá tổn thất thực tế để bồi
thường nhưng không vượt quá trị giá trung bình
- Trị giá tối đa: là giá trị lớn nhất của tài sản tại một thời
điểm nào đó trong thời hạn BH. Khi có tổn thất xảy ra
bảo hiểm căn cứ vào trị giá tổn thất thực tế để bồi
thường nhưng không vượt quá trị giá tối đa.
-

8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

108

36


TMU

DFM


Phí BH hỏa hoạn và các RR đặc biệt
Phí bảo hiểm = phí cơ bản + phụ phí
Phụ phí thường bằng 30% thực phí bảo hiểm
Phí cơ bản = tỷ lệ phí bảo hiểm X số tiền bảo hiểm
Tỷ lệ phí bảo hiểm được tính trên cơ sở:
Vật liệu cơng trình có khả năng chống cháy cao
(loại 1), thấp hơn (loại 2) hay dễ cháy (loại 3)
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy




-

8/6/2020

109

Nhiệm vụ :
 Anh (Chị) hãy tìm hiểu một dịch vụ BH hỏa hoạn
cho TS thuộc sở hữu của mình, hãy nhận biết các
ĐK sử dụng dịch vụ và các rủi ro miễn trừ BH

8/6/2020

110

8/6/2020


111

FMGM2311_ver.2020

37



×