Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
----o0o----

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ngành: Kế toán

Giảng viên hướng dẫn:

PGS. TS. Đào Thanh Bình

Sinh viên:

Nguyễn Thị Đào

Mã số sinh viên:

20182230

Lớp:

Kế tốn

Khóa:

63

Hà Nội, 06/2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
----o0o----

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP:
CÔNG TY TNHH PKF VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn:

PGS. TS. Đào Thanh Bình

Sinh viên:

Nguyễn Thị Đào

Mã số sinh viên:

20182230

Lớp:

Kế tốn

Khóa:

63

Hà Nội, 06/2022



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--o0o—

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Công ty TNHH PKF Việt Nam
Trụ sở: Số 1 Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Số điện thoại:

Số fax:

Website:

Email:

Xác nhận
Sinh viên: Nguyễn Thị Đào
Sinh ngày: 06/06/2000

Số CCCD: 001300005435

Là sinh viên lớp: Kế toán K63

Mã số sinh viên: 20182230

Đã thực tập tại đơn vị từ ngày 18/12/2021 đến 31/05/2021
Nhận xét:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày … tháng … năm 2022

Ngày … tháng … năm 2022


Người hướng dẫn trực tiếp

Xác nhận của Cơng ty

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Có chữ ký và dấu trịn của Cơng ty)


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Viện Kinh tế và Quản lý

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--o0o--

PHIẾU THEO DÕI QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
Họ và tên: Nguyễn Thị Đào

MSSV: 20182230

Lớp: Kế toán K63
Ngành: Kế tốn

Chun ngành: Kiểm tốn tài chính

Địa điểm thực tập: Công ty TNHH PKF Việt Nam

Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. Đào Thanh Bình
TT

Ngày tháng

Nội dung cơng việc

Xác nhận của GVHD

Nhận xét chung của giáo viên hướng dẫn:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Hà Nội, ngày … tháng … năm 2022
Giáo viên hướng dẫn

PGS.TS. Đào Thanh Bình


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN

MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY KIỂM TỐN PKF
VIỆT NAM ......................................................................................................... 2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................................. 2
1.1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................... 2
1.1.2. Sự thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển .................... 2
1.1.3. Quy mơ hiện tại của Công ty ........................................................................ 4

1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Công ty...................................... 5
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Công ty, đăng ký kinh doanh, lĩnh vực hoạt động
........................................................................................................................ 5
1.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban . 8
1.3. Các dịch vụ chủ yếu của Công ty .................................................................... 10
1.4.Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty ................................................ 14
1.4.1. Thơng tin về tình hình tài chính ................................................................ 14
1.4.2. Thông tin về nhân sự Công ty .................................................................... 17
PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TỐN CỦA CÔNG
TY TNHH PKF VIỆT NAM ........................................................................... 19
2.1. Giới thiệu bộ phận kiểm toán .......................................................................... 19
2.2. Hệ thống chuẩn mực nghề nghiệp và hoạt động phát triển kiểm toán viên 20
2.2.1. Hệ thống chuẩn mực nghề nghiệp Công ty áp dụng ................................. 20

Nguyễn Thị Đào – 20182230

i


2.2.2. Mức độ tin học hoá các hoạt động kiểm tốn ............................................ 21
2.2.3. Chương trình kiểm tốn chung áp dụng tại Công ty ................................ 21
2.2.4. Hoạt động đào tạo kiểm toán viên, đào tạo nội bộ và kiểm soát chất lượng
kiểm toán viên ............................................................................................. 21
2.3. Kiểm toán một số chu trình cơ bản trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty thực
hiện....................................................................................................................... 24
2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán .............................................................................. 26
2.3.1.1. Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán ............................................. 26
2.3.1.2. Thu thập thông tin khách hàng ............................................................. 26
2.3.1.3. Thủ tục phân tích .................................................................................. 28
2.3.1.5. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro ......................................................... 32

2.3.1.6. Đánh giá hệ thống KSNB của khách hàng và đánh giá rủi ro kiểm soát
................................................................................................................ 33
2.3.1.7. Xác định mức trọng yếu ........................................................................ 35
2.3.1.8. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ............................................................... 37
2.3.2. Thực hiện kiểm toán TSCĐ HH................................................................. 38
2.3.2.1 Mục tiêu kiểm toán ................................................................................ 38
2.3.2.2 Thử nghiệm kiểm soát ............................................................................ 38
2.3.2.3. Thử nghiệm cơ bản ............................................................................... 39
2.3.3. Thực hiện kiểm tốn vay và nợ th tài chính .......................................... 44
2.3.3.1. Mục tiêu kiểm toán ............................................................................... 44
2.3.3.2. Thử nghiệm kiểm soát ........................................................................... 44
2.3.3.3. Thử nghiệm cơ bản ............................................................................... 45
2.3.4. Thực hiện kiểm tốn chi phí bán hàng ...................................................... 51
2.3.4.1. Mục tiêu kiểm toán ............................................................................... 51
Nguyễn Thị Đào - 20182230

ii


2.3.4.2. Thử nghiệm kiểm soát ........................................................................... 51
2.3.4.3. Thử nghiệm cơ bản ............................................................................... 52
2.4. Lập báo cáo kiểm toán và tổ chức hồ sơ kiểm tốn ....................................... 55
2.4.1. Quy trình lập, phát hành báo cáo kiểm toán, thư quản lý: ....................... 55
2.4.1. Cách thức tổ chức và nội dung hồ sơ kiểm toán chung, hồ sơ kiểm toán
năm .............................................................................................................. 55
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TỐN CỦA CƠNG TY
VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP ...................................... 58
3.1. Đánh giá chung về hoạt động kiểm tốn của Cơng ty ................................... 58
3.1.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 58
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................. 58

3.1.3. Đề tài tốt nghiệp dự kiến ............................................................................. 60
3.2. Xây dựng đề cương sơ bộ của đề tài tốt nghiệp dự kiến ............................... 60
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 63
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 64

Nguyễn Thị Đào - 20182230

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

CMKTVN (VAS)

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

3

DA

Dự án


12

DN

Doanh nghiệp

4

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

5

Kiểm toán

Kiểm toán

11

KSCL

Kiểm soát chất lượng

6

KSNB

Kiểm soát nội bộ


7

KTV

Kiểm toán viên

8

NGO

Các tổ chức phi chính phủ

9

SXKD

Sản xuất kinh doanh

10

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình

Nguyễn Thị Đào - 20182230

iv


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN

LỜI MỞ ĐẦU
Thời gian bốn năm học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, cùng
với sự tận tình giảng dạy, hướng dẫn của thầy cô đã trang bị cho em những kiến thức cốt lõi liên
quan đến khối ngành kinh tế nói chung và chun ngành Kế tốn, Kiểm tốn nói riêng.
Nhưng “học phải đi đơi với hành”, do đó chúng ta khơng thể bỏ qua tầm quan trọng của
q trình thực tập, được học tập thực tế và tiếp xúc trực tiếp với các phần hành. Đối với em, học
phần “Thực tập tốt nghiệp” là vô cùng thiết yếu, mang lại cho sinh viên nhiều trải nghiệm mới
mẻ nhưng cũng đầy thử thách, là cầu nối rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tế.
Trong quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH PKF Việt Nam với vị trí thực tập sinh Kiểm
toán, được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của anh chị phịng nghiệp vụ 6, em đã kết thúc thời
gian thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập với những nội dung sau đây:
Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về Công ty TNHH PKF Việt Nam
Phần 2: Phân tích thực trang hoạt động của Công ty TNHH PKF Việt Nam
Phần 3: Đánh giá chung về hoạt động kiểm tốn của Cơng ty và lựa chọn hướng đề
tài tốt nghiệp
Báo cáo thực tập này là kết quả của q trình cố gắng khơng ngừng của bản thân cùng
với sự động viên, hỗ trợ nhiệt tình của thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp. Qua trang viết này, em
muốn gửi lời cảm ơn tới tất cả mọi người đã giúp đỡ em trong thời gian học tập và nghiên cứu
vừa qua.
Em xin cảm ơn tới Lãnh đạo trường, các thầy cô bộ môn đã giảng dạy, tạo điều kiện tốt
nhất cho em được học tập trong suốt bốn năm học. Đặc biệt, em tỏ lịng kính trọng và tri ân sâu
sắc tới PGS. TS. Đào Thanh Bình đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo em hoàn thành báo
cáo thực tập tốt nghiệp. Đối với em thầy là thầy, là cha, là người truyền lửa, truyền tình yêu với
nghề kế - kiểm, giúp bọn em gắn kết hơn với nhau, gắn bó hơn với ngơi trường này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị phịng nghiệp vụ 6 Cơng ty TNHH
PKF Việt Nam đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thị Đào – 20182230

1


Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY KIỂM
TỐN PKF VIỆT NAM
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty
1.1.1. Giới thiệu chung
Công ty TNHH PKF Việt Nam là doanh nghiệp được tách ra từ Cơng ty TNHH Kiểm
tốn AFC Việt Nam (tiền thân là Cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Sài Gịn – một trong những
Cơng ty kiểm tốn đầu tiên của Bộ Tài chính Việt Nam, thành lập từ năm 1995). Công ty là một
bộ phận của PKF Quốc tế với hơn 220 thành viên hoạt động độc lập tại 150 quốc gia trên thế
giới.
Tên tổ pháp nhân: Công ty TNHH PKF Việt Nam
Tên quốc tế: PKF Vietnam Company Limited
Tên viết tắt: PKF Vietnam Co., LTD
Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 10, tòa nhà Center Building, Hapulico Complex, Số 01
Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Email:

Website: pkf.com.vn

Tel: +84 24 6664 4488

Fax: +84 24 6664 2233


Mã số thuế: 0313440640
Địa chỉ văn phòng Hà Nội: số 22 đường Lê Trọng Tấn, phường Khương Mai, quận
Thanh Xn, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Ngồi văn phịng chính Cơng ty TNHH PKF Việt Nam cịn có chi nhánh Hồ Chí Minh,
địa chỉ số 28 Nguyễn Thị Diệu, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
1.1.2. Sự thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
Công ty TNHH PKF Việt Nam được thành lập theo giấy kinh doanh số 0313440640
đăng ký lần đầu ngày 14 tháng 9 năm 2015, thay đổi lần 04 ngày 24 tháng 10 năm 2017 do Sở
kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
Nguyễn Thị Đào - 20182230

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN

Các mốc quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển:
Cơng ty TNHH PKF Việt Nam (PKF Việt Nam) là doanh nghiệp được tách từ Cơng ty
TNHH Kiểm tốn AFC Việt Nam (tiền thân là AFC Sài Gịn - một trong những Cơng ty kiểm
tốn đầu tiên của Bộ Tài chính Việt Nam, được thành lập từ năm 1995) theo Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên ngày 14/09/2015, với mã số doanh
nghiệp 0313440640.
Cũng trong tháng 9/2015, Công ty TNHH PKF Việt Nam (PKF Việt Nam) đã nhận sáp
nhập Cơng ty TNHH Dịch vụ Kiểm tốn, Kế tốn và Tư vấn thuế AAT (là Cơng ty kiểm tốn
được thành lập ngày 04/06/2007, được Ủy ban Chứng Khoán Nhà nước chấp thuận kiểm tốn
cho đơn vị có lợi ích cơng chúng thuộc lĩnh vực chứng khốn kể từ năm 2009 đến thời điểm sáp

nhập, và là doanh nghiệp đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá từ nhiều năm nay đây) theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên, thay đổi lần thứ 2 ngày
25/9/2015.
Tháng 8/2017, Công ty TNHH PKF Việt Nam (PKF Việt Nam) đã nhận sáp nhập Cơng
ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn ACAGroup (là Cơng ty kiểm tốn được tách ra sau khi sáp nhập
vào Cơng ty kiểm tốn khác, thành lập ngày 24/08/2001, là một trong 12 Công ty kiểm toán đầu
tiên được Ủy ban Chứng Khoán Nhà nước chấp thuận kiểm tốn cho đơn vị có lợi ích cơng
chúng thuộc lĩnh vực chứng khốn, một trong những Cơng ty kiểm tốn đầu tiên được Bộ Tài
chính cho phép cung cấp dịch vụ xác định giá trị DNNN để cổ phần hóa, là doanh nghiệp đủ
điều kiện hoạt động thẩm định giá trong hiều năm qua và được kế thừa trong danh sách một
trong 12 Cơng ty kiểm tốn nằm trong Danh sách chấp thuận kiểm toán cho các Dự án của
Worlbank, ADB) theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH Hai thành viên
trở lên, thay đổi lần thứ 3 ngày 20/09/2017 của Sở KHĐT TP. Hà Nội.
PKF Việt Nam là thành thành viên chính thức của hãng kiểm toán PKF Quốc tế (một
mạng lưới các Cơng ty kiểm tốn độc lập, hoạt động tại 125 quốc gia trên toàn cầu, chuyên cung
cấp các dịch vụ chuyên ngành Kiểm toán, Kế toán, Thuế, Định giá và Tư vấn) tại Việt Nam.
Trở thành thành viên chính thức của một mạng lưới các Cơng ty kiểm tốn quốc tế là
mục tiêu chiến lược kinh doanh của PKF Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế Việt
Nam hội nhập khu vực (AFTA), quốc tế (WTO) và tham gia TPP trong những năm tới, nhằm
Nguyễn Thị Đào - 20182230

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN

củng cố các khách hàng hiện nay của Công ty và đồng thời mở rộng thị phần của Công ty qua
việc phục vụ các khách hàng của PKF Quốc tế chuyển giao là các Công ty lớn, các tập đồn

nước ngồi và các Cơng ty đa quốc gia. Gia nhập PKF Quốc tế cũng là cơ hội để PKF Việt Nam
nhận được mọi sự hỗ trợ về kỹ thuật nghiệp vụ, huấn luyện nội bộ… cũng như được cập nhập
các thông tin chuyên ngành trên thế giới.
Ngay từ năm 1997, khi bắt đầu hoạt động trong ngành kiểm tốn, Cơng ty (khi đó là chi
nhánh Hà Nội của Cơng ty Kiểm tốn và Tư vấn TCKT Sài Gịn, tiền thân của Cơng ty TNHH
Kiểm tốn AFC Việt Nam) đã thường xuyên hợp tác với Big 4 để thực hiện các cuộc kiểm toán
phục vụ các khách hàng và dự án có vốn đầu tư hoặc vốn vay của nước ngồi. Thơng qua các
cuộc kiểm tốn này, các kiểm tốn viên của Cơng ty cũng đã được tham gia các khóa đào tạo,
huấn luyện nghiệp vụ để thực hiện các cuộc kiểm toán theo phương pháp tiếp cận và chuẩn mực
kiểm toán quốc tế.
Đến nay, PKF Việt Nam là một trong số rất ít các Cơng ty kiểm tốn có tới gần 20 năm
kinh nghiệm hoạt động trong các lĩnh vực Kiểm toán, Kế toán, Thuế, Thẩm định giá, Tư vấn và
đào tạo chuyên ngành tài chính kế toán, được thị trường và các khách hàng tin tưởng, tín nhiệm
và đánh giá cao về chất lượng dịch vụ.
1.1.3. Quy mô hiện tại của Công ty
Về số lượng nhân viên, tính đến thời điểm hiện tại, Cơng ty có 124 cán bộ nhân viên,
trong đó có 106 nhân viên chun nghiệp, 25 kiểm tốn viên có chứng chỉ hành nghề Kiểm tốn
Việt Nam, 6 người có chứng chỉ kiểm toán quốc tế, và 9 thẩm định viên cấp quốc gia. Số lượng
nhân viên trong năm 2021 có xu hướng tăng nhẹ, trong đó số lượng kiểm tốn viên có chứng
chỉ trong nước tắng 7 người, và có thêm 3 Kiểm toán viên được cấp chứng chỉ quốc tế.
Vốn chủ sở hữu của Công ty năm 2021 là 15.418.474.768 VND tăng 0.72% so với năm
2020. Về lượng vốn điều lệ, tổng lượng vốn điều lệ của Công ty là 15 tỷ Việt Nam đồng (theo
báo cáo tình hình hoạt động năm 2021). Như vậy Công ty TNHH PKF Việt Nam là doanh nghiệp
dịch vụ có quy mơ vừa tại Việt Nam.

Nguyễn Thị Đào - 20182230

4



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN

1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Công ty
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Công ty, đăng ký kinh doanh, lĩnh vực hoạt động
a. Chức năng nhiệm vụ của Cơng ty:
-

`Bố trí nhân sự có trình độ chun mơn phù hợp để bảo đảm chất lượng dịch vụ kiểm
toán; quản lý hoạt động nghề nghiệp của kiểm toán viên hành nghề.

-

Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho kiểm toán viên hành nghề hoặc trích lập
quỹ dự phịng rủi ro nghề nghiệp theo quy định của Bộ Tài chính.quyền.

-

Bồi thường thiệt hại cho khách hàng, đơn vị được kiểm toán trên cơ sở hợp đồng kiểm
toán và theo quy định của pháp luật.

-

Thơng báo cho đơn vị được kiểm tốn khi nhận thấy đơn vị được kiểm tốn có dấu hiệu
vi phạm pháp luật về kinh tế, tài chính, kế tốn.

-

Cung cấp thơng tin về kiểm tốn viên hành nghề và doanh nghiệp kiểm tốn, chi nhánh

doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

-

Cung cấp hồ sơ, tài liệu kiểm toán theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.

-

Báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động kiểm tốn độc lập.

-

Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền trong q trình kiểm tra, thanh tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của thơng tin, tài liệu đã cung cấp; chấp hành quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về việc kiểm tra, thanh tra.

-

Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước khách hàng về kết quả kiểm toán theo hợp đồng
kiểm toán đã giao kết.

-

Chịu trách nhiệm với người sử dụng kết quả kiểm toán khi người sử dụng kết quả kiểm
toán: có lợi ích liên quan trực tiếp đến kết quả kiểm toán của đơn vị được kiểm toán tại
ngày ký báo cáo kiểm tốn; có hiểu biết một cách hợp lý về báo cáo tài chính và cơ sở
lập báo cáo tài chính là các chuẩn mực kế tốn, chế độ kế toán và các quy định khác của
pháp luật có liên quan; đã sử dụng một cách thận trọng thơng tin trên báo cáo tài chính

đã kiểm tốn.

Nguyễn Thị Đào - 20182230

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-

Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN

Từ chối thực hiện kiểm toán khi xét thấy khơng bảo đảm tính độc lập, khơng đủ năng
lực chun mơn, khơng đủ điều kiện kiểm tốn.

-

Từ chối thực hiện kiểm toán khi khách hàng, đơn vị được kiểm tốn có u cầu trái với
đạo đức nghề nghiệp, yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ hoặc trái với quy định của pháp
luật.

-

Tổ chức kiểm toán chất lượng hoạt động và chịu sự kiểm toán chất lượng dịch vụ kiểm
tốn theo quy định của Bộ Tài chính.
b. Đăng ký kinh doanh và lĩnh vực hoạt động:


Lĩnh vực hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh (gồm giấy chứng nhận doanh

nghiệp đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán số 145/KDKT, giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số 170/TĐG ngày 05/10/2015
của Bộ Tài chính):
-

Các dịch vụ kiểm tốn, gồm kiểm tốn báo cáo tài chính, kiểm tốn hoạt động,
kiểm tốn tn thủ, kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hồn thành, kiểm tốn
báo cáo tài chính vì mục đích thuế và cơng việc kiểm tốn khác;

-

Dịch vụ sốt xét báo cáo tài chính, thơng tin tài chính và dịch vụ bảo đảm khác;

-

Tư vấn kinh tế, tài chính, thuế;

-

Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh nghiệp;Dịch vụ kế toán theo quy
định của pháp luật về kế toán;



-

Thẩm định giá tài sản và đánh giá rủi ro kinh doanh;

-


Dịch vụ bồi dưỡng kiến thức tài chính, kế tốn, kiểm tốn;

-

Dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế toán, thuế theo quy định của pháp luật.

Lĩnh vực hoạt động thực tế:

Hiện nay, Công ty đang thực hiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán, kế toán, tư vấn tài chính
kế tốn, tư vấn thuế, … . Từ năm 2015 đến nay, hằng năm PKF Việt Nam được Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước xét duyệt và chấp thuận được kiểm tốn cho đơn vị có lợi ích cơng chúng thuộc
lĩnh vực chứng khoán theo Quyết định số 929/QĐ-UBCK. Cụ thể như sau:


Dịch vụ kiểm toán

Nguyễn Thị Đào - 20182230

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN



Dịch vụ thẩm định giá tài sản




Dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp



Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp



Dịch vụ tư vấn Thẩm tra phê duyệt quyết tốn dự án hồn thành



Dịch vụ tư vấn kế toán



Dịch vụ tư vấn thuế



Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp



Dịch vụ đào tạo trong lĩnh vực kiểm toán

Nguyễn Thị Đào - 20182230

7



Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban
HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN
Ban Tổng
Giám đốc

Ban Quan hệ

Uỷ ban Quản
lý rủi ro

Chi nhánh
TP. HCM

Văn phịng chính

quốc tế

Giám đốc
Dịch vụ

Giám đốc
chi nhánh


Ban KSCL
& Đào tạo

GĐ Hành
chính

Phịng Đào
tạo

Phịng
Kinh doanh

Phịng
Nghiệp vụ 1

Phịng
Nghiệp vụ 4

Phòng
Nghiệp vụ

Phòng
KSCL

Phòng
Nhân sự

Phòng
nghiệp vụ 2


Phòng
nghiệp vụ 5

Phòng
nghiệp vụ

Phòng
nghiệp vụ 3

Phòng
nghiệp vụ 6

Bộ phận
Kiểm sốt

Liên lạc
Quốc tế

Quản lí
Dịch vụ

Phịng hành
chính tổng

(Nguồn: Hồ sơ năng lực Cơng ty)

Hình 1-1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH PKF Việt Nam
Nguyễn Thị Đào - 20182230

8



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN

Về cơ cấu tổ chức, đứng đầu là Hội đồng thành viên và ban Tổng giám đốc. Song song
với đó và Ủy ban Kiểm sốt rủi ro, đây là một bộ phận quan trọng trong tổ chức của Công ty,
đảm bảo phát hiện, và giảm thiểu rủi ro về khách hàng cũng như rủi ro trong q trình kiểm tốn
xuống mức thấp nhất. Cơng ty TNHH PKF Việt Nam gồm có hai chi nhánh: văn phịng chính ở
Hà Nội, và chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó, cơ cấu tổ chức của văn phịng chính
bao gồm:
-

Ban giám đốc

-

Ban kiểm sốt chất lượng và đào tạo

-

Phịng Tài chính Kế tốn

-

Phịng tổ chức hành chính

-


Các phịng nghiệp vụ

Các phịng nghiệp vụ đóng vai trị của khối dịch vụ, cung cấp các dịch vụ tới khách hàng
của doanh nghiệp, cụ thể như sau:
-

Phòng nghiệp vụ 1: Cung cấp dịch vụ tư vấn thuế và tư vấn tài chính, quản lý
doanh nghiệp cho mọi loại hình doanh nghiệp trên cả nước cũng như nước ngồi

-

Phịng nghiệp vụ 2: Cung cấp dịch vụ hạch toán kế toán cho các doanh nghiệp
trong nước cũng như nước ngoài, bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi.

-

Phịng nghiệp vụ 3: Cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản hoặc các hạng mục cơng trình hồn thành.

-

Phịng nghiệp vụ 4: Cung cấp các dịch vụ về thẩm định giá tài sản; xác định giá
doanh nghiệp

-

Phịng nghiệp vụ 5: Thực hiện kiểm tốn BCTC cho các loại hình doanh nghiệp:
doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp thương mại, doanh nghiệp dịch vụ, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi,…


-

Phịng nghiệp vụ 6: Thực hiện kiểm toán BCTC cho doanh nghiệp nhà nước

Nhận xét:

Nguyễn Thị Đào - 20182230

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-

Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN

Khác với nhiều Công ty kiểm tốn Việt Nam, trong cơ cấu tổ chức của Cơng ty
TNHH PKF Việt Nam có Ban liên lạc Quốc tế, chịu trách nhiệm thông tin, liên
lạc với PKF Quốc tế, đảm bảo cập nhật thơng tin chính xác và kịp thời. Ngồi ra,
từ thơng tin về chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban, ta có thể nhận thấy
nhóm khách hàng chủ yếu của Công ty về dịch vụ kiểm tốn báo cáo tài chính là
các doanh nghiệp nhà nước.

1.3. Các dịch vụ chủ yếu của Công ty
Các dịch vụ chủ yếu của Công ty bao gồm:
-

Dịch vụ kiểm tốn báo cáo tài chính: Bao gồm kiểm tốn báo cáo tài chính năm,

báo cáo quyết tốn giá trị cơng trình xây dựng cơ bản, quyết tốn hợp đồng kinh
tế,...

-

Dịch vụ thuế: Bao gồm làm các thủ tục kê khai nộp thuế, tư vấn các nội dung về
thuế, giải trình các trường hợp đặc biệt về nghĩa vụ thuế,...

-

Dịch vụ kế toán: Xây dựng và đăng ký hệ thống kế tốn thích hợp áp dụng cho
đơn vị (doanh nghiệp hoặc các ban quan lý các dự án), làm các công việc kế toán
trực tiếp cho khách hàng như lập chứng từ, ghi sổ, chuẩn bị báo cáo tài chính,...

-

Dịch vụ tư vấn tài chính, quản lý: Xác định giá trị tài sản thế chấp vay vốn ngân
hàng, góp vốn liên doanh, cổ phần hoá doanh nghiệp, Tư vấn cải tiến hệ thống
kiểm soát nội bộ, tư vấn đầu tư, chuyển nhượng vốn đầu tư...

-

Các dịch vụ khác có liên quan đến xác nhận thơng tin liên quan đến kế tốn, tài
chính như kiểm tốn xác nhận tỷ lệ nội địa hoá trong sản xuất, kiểm toán quyết
toán vốn đầu tư, kiểm toán theo nội dung, thủ tục thoả thuận trước,...

Nhận xét: Như vậy, các dịch vụ hoạt động của Công ty là hoàn toàn phù hợp với
quy định tại Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 và Nghị định số 7/2012/NĐCP ngày 13/3/2012 của chính phủ, được ghi rõ tại giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 145/KDKT cấp ngày 05/10/2015.
Khách hàng chủ yếu của Công ty:


Nguyễn Thị Đào - 20182230

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN

Với kinh nghiệm trên 20 năm kinh nghiệm hoạt động trong nghề, PKF Việt Nam
hiện đang cung cấp dịch vụ cho trên 300 khách hàng, trong đó có nhiều đơn vị có lợi
ích cơng chúng là những cơng ty niêm yết trên sàn chứng khốn. Trong đó, các khách
hàng điển hình bao gồm:
-

Dịch vụ Kiểm tốn: đây là loại hình dịch vụ chính của Cơng ty, mang lại
phần lớn doanh thu. Trên 70% khách nhóm này (gồm kiểm tốn BCTC và
kiểm tốn dự án XDCB hồn thành) là các doanh nghiệp nhà nước, các dự
án XCDB hoàn thành sử dụng nguồn ngân sách nhà nước của các bộ, ngành,
các Tổng cơng ty tập đồn kinh tế nhà nước, như Tập đồn Cơng nghiệp Than
– Khống sản Việt Nam (TKV); Tổng công ty điện lực Việt Nam, … Ngồi
ra, cùng với kiểm tốn báo cáo tài chính, Các khách hàng cịn lại là các cơng
ty có vốn đầu tư nước ngồi, cơng ty TNHH, và các đơn vị hành chính sự
nghiệp.

-

Dịch vụ tư vấn: Cơng ty cung cấp dịch vụ tư vấn thuế, tư vấn kế toán, và tư
vấn về hệ thống KSNB cho các doanh nghiệp được kiểm toán như là một

dịch vụ đi kèm dịch vụ kiểm toán BCTC, và là dịch vụ độc lập với các khách
hàng chủ yếu như Công ty Cổ phần Quản lý quỹ Hùng Việt, Công ty Cổ phần
Đầu tư tài chính PHượng Hồng Cơng ty TNHH Quốc tế nền tảng Việt, …

-

Dịch vụ sốt xét BCTC: Nhóm khách hàng chủ yếu của dịch vụ này phần lớn
là các công ty niêm yết, cơng ty đại chúng lớn, điển hình như Công ty Cổ
phần Than Cao Sơn, Công ty Cổ phần hãng Sơn Đông Á, …

-

Dịch vụ thẩm định: Công ty cung cấp dịch vụ thẩm định giá doanh nghiệp
cho những tập đoàn hoạt động đa ngành nghề với quy mơ lớn nhằm mục đích
cổ phẩn hóa, mua, bán, chia tách, sát nhập, giải thể; với nhóm khách hàng
chủ yếu là các cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi. Ngồi ra, Cơng ty cịn cung
cấp dịch vụ thẩm định giá tài sản (chủ yếu là động sản gồm xe tải, xe CAT,
các loại máy móc khai thác than, xi măng, …) cho các doanh nghiệp khai
khoáng thuộc nhà nước, phục vụ cho quá trình đấu thầu, thanh lý TSCĐ.

Nguyễn Thị Đào - 20182230

11


Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5%


2%
DN Nhà nước

15%

CT Cổ phần

28%

NGO và DA phát triển
Dự án hoàn thành
23%

Đơn vị HCSN
27%

Khác

(Nguồn: Hồ sơ năng lực Cơng ty)

Hình 1-2 Cơ cấu các nhóm khách hàng
Công ty TNHH PKF Việt Nam cung cấp các dịch vụ kiểm tốn, tư vấn cho đa dạng các
loại hình khách hàng, hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực khác nhau, từ các tập đoàn kinh
tế Nhà nước, các Tổng Cơng ty, các đơn vị có lợi ích cơng chúng và các đơn vị có lợi ích cơng
chúng thuộc lĩnh vực chứng khốn, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, đến các đơn vị
hành chính sự nghiệp cũng như các tổ chức NGO quốc tế và trong nước…
Cơng ty có ba nhóm khách hàng chủ yếu bao gồm các doanh nghiệp nhà nước (28%);
Công ty cổ phần (27%); các tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế, các chương trình, dự
án tài trợ quốc tế cũng như các dự án do các tổ chức phi chính phủ trong nước thực hiện (23%).

Phân loại theo địa bàn hoạt động, các nhóm khách hàng lớn của Cơng ty phần lớn nằm
ở các tỉnh như Quảng Ninh, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Sơn La, Lạng Sơn, và Hà Nội.

Bảng 1.1 Một số khách hàng chủ yếu của Công ty
(Nguồn: Hồ sơ năng lực Cơng ty)
Nhóm doanh nghiệp nhà nước
1

Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam (TKV)

2

Tổng Công ty Điện lưc TKV – CTCP

Nguyễn Thị Đào - 20182230

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN

3

Tổng Công ty Công nghiệp Mỏ Việt Bắc TKV - CTCP

4

Tổng Cơng ty Cơng nghiệp Hóa chất mỏ - Vinacomin


5

Tổng Công ty Đông Bắc

6

Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam

7

Công ty TNHH MTV Xăng dầu hàng không Việt Nam

8

Công ty TNHH MTV Quản lý đường sắt Phú Khánh

9

Cơng ty TNHH MTV Thơng tin tín hiệu đường sắt Sài Gịn

10

Cơng ty TNHH MTV Quản lý đường sắt Sài Gịn
Nhóm Cơng ty cổ phần

1

Cơng ty Cổ phần Than Cao Sơn – Vinacomin


2

Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu – Vinacomin

3

Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Hải Dương

4

Công ty Cổ phần Hãng Sơn Đông Á

5

Công ty Cổ phần AMD Group

6

Công ty Cổ phần Nông nghiệp và Thực phẩm Hà Nội - Kinh Bắc

7

Công ty Cổ phần cấp nước Quảng Bình

8

Cơng ty Cổ phần Traenco

9


Cơng ty Cổ phần In và Thương mại Thống Nhất

10

Công ty Cổ phần In và Thương mại Thống Nhất
Nhóm NGO và DA phát triển

1

Dự án Sáng kiến khu vực ngăn chặn và loại trừ sốt rét kháng thuốc Artemisinin, giai
đoạn 2018-2020 do Quỹ Tồn cầu phịng chống sốt rét tài trợ

2

Dự án Quỹ Tồn cầu phịng chống sốt rét Việt Nam do Quỹ Tồn cầu phịng chống
sốt rét tài trợ

3

Dự án Quỹ Tồn cầu về hỗ trợ Chương trình Chống lao Quốc gia

4

Dự án Hỗ trợ đổi mới hệ thống y tế Việt Nam do GAVI tài trợ

Nguyễn Thị Đào - 20182230

13



Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5

Dự án Hỗ trợ hệ thống y tế do Quỹ Tồn cầu phịng chống HIV/AIDS Lao và sốt rét
tài trợ

6

Các dự án do Quỹ dân số liên hiệp quốc (UNFPA) tài trợ

7

Dự án phát triển công nhiên liệu trên đất suy thối và ơ nhiễm tại Quảng Ninh

8

Dự án phát triển chuỗi giá trị nấm tỉnh Ninh Bình (dự án Agriterra)
Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Cơng ty là do có cùng nhóm khách hàng mục tiêu (Doanh

nghiệp nhà nước) và địa bàn hoạt động. Trong đó, phải kể đến các Cơng ty cạnh tranh trực tiếp
như:
-

Cơng ty TNHH Kiểm tốn AASC

-


Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC

-

Cơng ty TNHH Tư vấn Kiểm tốn TAF

-

Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO


1.4.Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty
1.4.1. Thơng tin về tình hình tài chính
-

Về tình hình tài sản, nguồn vốn:

Bảng 1.1. Cơ cấu tài sản
Đơn vị: VNĐ
Tài sản

2019

2020

Tài sản ngắn hạn

52.493.530.475

48.397.750.436


Tài sản dài hạn
Tổng cộng

4.395.591.346
56.889.121.821

+/-

-7,80% 50.384.750.246

2.992.019.242 -31,93%
51.389.769.678

2021
3.248.789.213

+/4,11%
8,58%

-9,67% 53.633.539.459 4,37%
Nguồn: Phịng kế tốn Công ty

Tổng tài sản của Công ty biến động nhỏ trong giai đoạn 2019 – 2020. Cụ thể, từ năm
2019 - 2020, tổng tài sản giảm 9,67%, và tăng nhẹ 4,37% giai đoạn 2020 – 2021. Về cơ cấu, tài
sản ngắn hạn là các khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng trên 50% tổng tài sản.

Bảng 1.2. Cơ cấu nguồn vốn
Nguyễn Thị Đào - 20182230


14


Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: VNĐ

Nguồn vốn

2019

+/-

2020

+/-

2021

Nợ phải trả

41.583.150.580

35.971.294.910

-13,5% 38.102.718.989

5,9%


- Nợ ngắn hạn

38.374.075.805

32.762.220.155

-14,6% 34.392.041.524

5,0%

3.209.074.775

3.209.074.755

VCSH

15.305.971.241

Tổng cộng

56.889.121.821

- Nợ dài hạn

0,0%

3.710.677.465

15,6%


15.418.474.768

0,7% 15.530.820.470

0,7%

51.389.769.678

-9,7% 53.633.539.459

4,4%

Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty
Nguồn vốn của doanh nghiệp giảm 9,7% giai đoạn 2019 – 2020 và tăng nhẹ (4,4%) giai
đoạn 2020 – 2021. Về cơ cấu, nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng trên 70% tổng nguồn vốn, trong
đó, nợ ngắn hạn là một bộ phận quan trọng. Vốn chủ sở hữu trong giai đoạn 2019 – 2020 tăng
đều do lợi nhuận sau thuế được vốn hóa đều hàng năm, nguồn vốn góp của chủ sở hữu 15 tỷ
đồng là khơng đổi
-

Về tình hình doanh thu:

Bảng 1.3. Cơ cấu doanh thu theo loại hình dịch vụ cung cấp
Đơn vị: triệu đồng
2021
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Trong đó:
1. Kiểm tốn báo cáo

tài chính
2. Kiểm tốn báo cáo
quyết tốn dự án
hồn thành
3. Dịch vụ sốt xét
báo cáo tài chính

Số tiền

2019

2020
Tỷ lệ
(%)

Tỷ lệ
(%)

Số tiền

Tỷ lệ
(%)

Số tiền

45.382,83

100

51.631,81


100

50.621,21

100

21.173,09

46,65

26.054,16

50,46

25.067,16

49,52

16.511,46

36,38

17.217,37

33,35

15.271,77

30,17


348,59

0,77

636,26

1,23

621,26

1,23

1.356,49

2,99

867,73

1,68

782,73

1,55

149,8

0,33

0


0,00

-

-

4. Dịch vụ kế toán
5. Dịch vụ tư vấn
thuế
Nguyễn Thị Đào - 20182230

15


Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6. Dịch vụ thẩm định
giá tài sản
7. Dịch vụ tư vấn tài
chính, quản lý, tư
vấn nguồn nhân lực,
ứng dụng công nghệ
thông tin
8. Dịch vụ bồi
dưỡng tài chính, kế
tốn, kiểm tốn
9. Dịch vụ liên quan

khác

240

0,53

2.077,32

4,02

1.957,42

3,87

2.184,13

4,81

0

0

-

-

0

0


0

0

-

-

3.419,27

7,53

4.778,97

9,26

6.920,87

13,67

(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động năm 2021)
Doanh thu trong năm 2021 giảm 12,1% do ảnh hưởng tiêu cực của dịch Covid-19. Trong
đó, doanh thu chủ yếu đến từ dịch vụ kiểm tốn báo cáo tài chính (chiếm 50,46% năm 2020 và
46,65% vào năm 2021). Dịch vụ Kiểm toán báo cáo quyết tốn dự án hồn thành cũng là một
trong những dịch vụ chủ yếu mang lại doanh thu cho doanh nghiệp, cụ thể vào năm 2021, doanh
thu từ dịch vụ này chiếm tới 36,38% tổng doanh thu, tăng 3,03% so với kỳ trước.

Bảng 1.4 Cơ cấu doanh thu theo các nhóm khách hàng
Đơn vị: triệu đồng
2021


Chỉ tiêu

Số
lượng
khách
hàng

2020

Doanh thu
Tỷ lệ
(%)

Số tiền

Số
lượng
khách
hàng

Doanh thu
Tỷ lệ
(%)

Số tiền

Tổng doanh thu
A. Theo loại hình doanh nghiệp,
tổ chức


312

45.382,86 100,00

337

52.631,82 100,00

312

45.382,86 100,00

337

52.631,82 100,00

1. Công ty cổ phần

125

20.640,23

45,48

149

- Công ty cổ phần niêm yết

36


12.311,63

27,13

39

- Công ty cổ phần chưa niêm yết

89

8.328,60

18,35

110

140

17.219,04

37,94

132

0

-

0,00


0

2. Công ty TNHH
3. Công ty hợp danh, doanh
nghiệp tư nhân, hợp tác xã
Nguyễn Thị Đào - 20182230

20.288,94
8.842,39
11.446,55
16.166,40
-

38,55
16,80
21,75
30,72
0,00
16


Viện Kinh tế & Quản lý – Đại học BKHN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4. Đơn vị hành chính sự nghiệp,
tổ chức đoàn thể xã hội

35


5.337,25

11,76

30

5. Dự án quốc tế, tổ chức khác

12

2.186,34

4,82

26

B. Theo hình thức sở hữu
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi

312

45.382,86 100,00

337

2. Doanh nghiệp nhà nước
3. Doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức
khác
C. Theo tính chất và quy mơ

hoạt động
1. Các đơn vị có lợi ích cơng
chúng
2. Doanh nghiệp, tổ chức khác

50

3.743,63

8,25

15

80

22.251,49

49,03

55

182

19.387,74

42,72

267

312


45.382,86 100,00

337

45

13.350,19

29,42

54

267

32.032,67

70,58

283

3.954,02
12.222,46

7,51
23,22

52.631,82 100,00
2.178,90
19.198,72

31.254,20

4,14
36,48
59,38

52.631,82 100,00
10.782,10
41.849,72

20,49
79,51

(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động năm 2021)
Trong năm 2021, Cơng ty đã thực hiện kiểm toán cho tổng 312 khách hàng với đa dạng
loại hình doanh nghiệp. Trong đó, 125 Cơng ty cổ phần (gồm 36 Công ty cổ phần niêm yết và
89 Công ty cổ phần chưa niêm yết) là nhóm khách hàng mang lại nguồn doanh thu chủ yếu cho
doanh nghiệp.
Khi phân loại theo hình thức sở hữu, như đã phân tích ở trên, nhóm khách hàng mục tiêu
là doanh nghiệp nhà nước chiếm ưu thế cả về số lượng lẫn doanh thu mang lại cho Công ty, cụ
thể năm 2021 Cơng ty có 80 khách hàng thuộc nhóm này, mang lại 49,03% trên tổng số doanh
thu của năm, và tăng 13,35% so với năm tài chính trước đó.
1.4.2. Thơng tin về nhân sự Cơng ty
-

Về tình hình nhân viên

Nguyễn Thị Đào - 20182230

17



×