Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

báo cáo thuyết trình môn luật kinh tế chủ đề HOẠT ĐÔNG KINH DOANH và CHỦ THỂ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.95 KB, 37 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI
PHẦN THUYẾT TRÌNH
CỦA CHÚNG EM
MƠN: LUẬT KINH TẾ


HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ CHỦ
THỂ KINH DOANH


hoạt động kinh doanh
1. Hoạt động kinh doanh và quyền tự do kinh doanh:

kinh doanh
là gì?

“Kinh doanh là việc thực hiện liên tục
một, một số hoặc tất cả các công đoạn của
quá trình đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích sinh lợi”.

Hoạt động kinh doanh ln mang hai thuộc
tính cơ bản: q trình đầu tư tài sản và mục
đích lợi nhuận.


hoạt động kinh doanh
1. Hoạt động kinh doanh và quyền tự do kinh doanh:



Quyền tự dọ kinh doanh

Tại Điều 33 Hiếp pháp 2013 đã quy
định:
“Cơng dân có quyền tự do kinh doanh
những ngành nghề mà pháp luật không
cấm”


hoạt động kinh doanh
1.1.1 Hoạt động kinh doanh và quyền tự do kinh doanh:
Quyền tự do thành lập, quản lý và điều hành
doanh nghiệp

Quyền tự do
kinh doanh

Quyền tự do cạnh tranh lành mạnh gồm:
+ Cạnh tranh không lành mạnh sẽ làm cho nền
kinh tế thị trường mất đi động lực phát triển
+ Cạnh tranh lành mạnh thúc đẩy và phát triển
kinh doanh.
Quyền tự do xác lập và thực hiện hợp đồng
Nội dung của quyền này bao gồm quyền tự định
đoạt trong việc giải quyết tranh chấp


hoạt động kinh doanh
1.1.2. Giới hạn trách nhiệm trong kinh doanh:


giới hạn
trách nhiệm
là gì

- Giới hạn trách nhiệm trong kinh doanh được xác
định là số tài sản phải đưa ra để thanh toán cho
các nghĩa vụ tài sản phát sinh trong hoạt động
kinh doanh, đặc biệt là khi một doanh nghiệp bị
tuyên bố phá sản

Trách nhiệm hữu hạn
Trách nhiệm vô hạn


hoạt động kinh doanh
1.2. Các loại chủ thể kinh doanh:

gồm 5 chủ thể
hoạt động kình
doanh

Doanh nghiệp
Hợp tác xã
Hộ kinh doanh
Tổ hợp tác
Cá nhân hoạt động thương
mại



Doanh nghiệp


doanh nghiệp
DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh quan trọng
trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay. Nếu
tiếp cận theo khái niệm tổ chức thì doanh nghiệp được
hiểu là “tổ chức của một nhóm có tối thiểu hai người,
cùng hoạt động với nhau theo nguyên tắc, thể chế và
các tiêu chuẩn nhất định, nhằm đặt ra và thực hiện các
mục tiêu kinh doanh”.


doanh nghiệp
Các đặc trưng pháp lý của doanh nghiệp
có tên riêng
có tài sản
có trụ sở giao dịch ổn định
phải thực hiện thủ tục thành lập theo quy
định của pháp luật
phải thực hiện hoạt động kinh doanh


doanh nghiệp
cơng ty TNHH 1 thành viên

CÁC HÌNH
THỨC
DOANH

NGHIỆP

cơng ty TNHH trên 2 thành viên
công ty cổ phần
công ty hợp danh
Doanh nghiệp tư nhân


doanh nghiệp
các quyền của doanh nghiệp trong kinh doanh

1

Tự do kinh doanh trong những ngành,
nghề mà luật không cấm (Điều 7.1).

2

Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình
thức tổ chức kinh doanh.

3

Chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn,
hình thức kinh doanh.

4

Chủ động điều chỉnh quy mô và ngành,
nghề kinh doanh (Điều 7.2)


5

Lựa chọn hình thức, phương thức huy động,
phân bổ và sử dụng vốn (Điều 7.3)


doanh nghiệp
các quyền của doanh nghiệp trong kinh doanh

7

Chủ động tìm kiếm thị trường, khách
hàng và ký kết hợp đồng (Điều 7.4)
Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
(Điều 7.5).

8

Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động
theo yêu cầu kinh doanh (Điều 7.6).

9

Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao
hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh (Điều 7.7).

6

10


Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản
của doanh nghiệp (Điều 7.8).


doanh nghiệp
các quyền của doanh nghiệp trong kinh doanh

11

Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không
theo quy định của pháp luật (Điều 7.9)

12

Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật
về khiếu nại, tố cáo (Điều 7.10)

13

Tham gia tố tụng theo quy định của
pháp luật (Điều 7.11)

14

Đồng thời, pháp luật doanh nghiệp ghi nhận
thêm các quyền khác theo quy định của luật có
liên quan.



doanh nghiệp
Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong kinh doanh

3

Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi
trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Tổ chức cơng tác kế tốn, lập và nộp báo cáo tài chính
trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của
pháp luật về kế toán.
Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện
các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

4

Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo
quy định của pháp luật về lao động.

5

Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá,
dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.

1
2


doanh nghiệp
Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong kinh doanh


6

Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật
về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về
doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi
phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu
chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung
các thơng tin đó.

7

Tn thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh,
trật tự, an tồn xã hội, bảo vệ tài ngun, mơi trường,
bảo vệ di tích lịch sử, văn hố và danh lam thắng cảnh.

8

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật.


HỢP TÁC XÃ


Hợp tác xã
HỢP TÁC XÃ LÀ GÌ?
Theo Điều 3 Luật hợp tác xã 2012
“Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có
tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện

thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng
nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự
chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý
hợp tác xã”.


Hợp tác xã
DOANH
NGHIỆP
tổ chức
kinh tế - xã
hội

HỢP TÁC


Mục đích kinh tế

Mục đích xã hội

Hợp tác xã được thành lập từ các thành viên. Thành viên có
thể là cá nhân hoặc hộ gia đình, các thành viên là những
người vừa góp vốn vừa góp sức lao động phục vụ cho q
trình lao động, sản xuất của Hợp tác xã.
Thành viên sẽ có quyền và nghĩa vụ nhất định.


Hợp tác xã
Quyền của các thành viên trong hợp tác xã

Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động
của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo,
bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ phục vụ hoạt
động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Ra khỏi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của điều
lệ.
Được trả lại vốn góp khi ra khỏi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Được chia giá trị tài sản được chia còn lại của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã
Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật.


Hợp tác xã
Quyền của các thành viên trong hợp tác xã
Được hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cung ứng sản
phẩm, dịch vụ theo hợp đồng dịch vụ.
Được phân phối thu nhập và hưởng các phúc lợi của
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự đại hội thành
viên, hợp tác xã thành viên.
Được biểu quyết các nội dung thuộc quyền của đại hội
thành viên
Ứng cử, đề cử thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm
soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh khác được
bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.


Hợp tác xã
Nghĩa vụ của thành viên
Sử dụng sản

phẩm, dịch vụ
của hợp tác xã,
liên hiệp hợp
tác xã theo hợp
đồng dịch vụ.

Góp đủ, đúng
thời hạn vốn
góp đã cam kết
theo quy định
của điều lệ.

Chịu trách nhiệm về
các khoản nợ, nghĩa
vụ tài chính của hợp
tác xã, liên hiệp hợp
tác xã trong phạm vi
vốn góp vào hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác
xã.


Hợp tác xã
Nghĩa vụ của thành viên
Bồi thường thiệt
hại do mình gây
ra cho hợp tác
xã, liên hiệp
hợp tác xã theo
quy định của

pháp luật.

Tuân thủ điều lệ, quy
chế của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, nghị
quyết đại hội thành
viên, hợp tác xã thành
viên và quyết định của
hội đồng quản trị hợp
tác xã, liên hiệp hợp
tác xã.

Nghĩa vụ
khác theo
quy định
của điều lệ


Hợp tác xã
Hợp tác xã phải hoạt động theo nguyên tắc
nhất định
Theo quy định tại Điều 7 Luật hợp tác xã 2012, Hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức và hoạt động nguyên
tắc.
Có 3 nguyên tắc nhất định:
+ Thứ nhất, nguyên tắc tự nguyện
+ Thứ hai, nguyên tắc bình đẳng
+ Thứ ba, nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm, cùng
có lợi.



Hợp tác xã
được thành lập theo trình tự sau:

khởi
xướng

Đăng ký
Hợp tác xã
Vận động và
tổ chức Hội
nghị thành
lập hợp tác xã

Hội nghị thông qua
điều lệ, những người
tán thành điều lệ và
đủ điều kiện
theo quy định tại
Điều 13 của Luật
hợp tác xã thì trở
thành thành viên hợp
tác xã.


×