Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.18 KB, 169 trang )

CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ ĐỨC HIẾU

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HƯNG YÊN – 2022


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ ĐỨC HIẾU

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


NGƯỜI HƯỚNG DẪN

...........................................

........................................

HƯNG YÊN – 2022


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tơi. Các
số liệu, kết quả sử dụng phân tích trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc
rõ ràng.
TP.Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng 06 năm 2022

Tác giả


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Rủi ro tín dụng luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các ngân hàng
thương mại Việt Nam nói chung và ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
nói riêng. Trong thời gian qua ACB tích cực thực hiện các biện pháp nhằm
xây dựng chính sách tín dụng, đầu tư cơng nghệ trong cách thức điều hành
hoạt động kinh doanh của ngân hàng để giảm thiểu những rủi ro do hoạt động

tín dụng mang lại.
Để tìm ra giải pháp hạn chế RRTD tại ACB, luận văn đã tổng hợp những
lý luận, nghiên cứu trước đây về RRTD tại NHTM; cách thức nhận biết
RRTD; các công cụ đo lường; biện pháp hạn chế RRTD tại NHTM. Thơng
qua phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, RRTD, các biện pháp đang áp
dụng để hạn chế RRTD của ACB giai đoạn 2019 – 2021, định hướng phát
triển của ACB trong giai đoạn sắp tới. Từ đó luận văn tìm ra các thành tựu và
hạn chế trong cơng tác kiểm sốt, giảm thiểu RRTD, ngun nhân chủ yếu
gây ra RRTD tại ACB và đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm hạn chế RRTD
tại ACB trong thời gian sắp tới.


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN..........................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ

viii

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..........................................................................
2.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU..................................................................................
Tổng quát:.................................................................................................................
3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU......................................................................................
Câu hỏi tổng quát:.....................................................................................................
4.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................
Đối tượng nghiên cứu:...............................................................................................
5.PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................

6.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...................................................................................
7.ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI....................................................................................
8.TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Các nghiên cứu nước ngoài........
9.BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN................................................................................
CHƯƠNG 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.......................................................................................................
1.1.

1.1.1.Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại........................................
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại...........................
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng

12

1.1.2.2. Đặc điểm và dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng

13

1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng

16

1.1.2.4. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng

19

1.1.2.5. Các mơ hình đánh giá rủi ro tín dụng


23

1.1.2.6. Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel

26

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................................................
1.2.


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1.Ảnh hưởng tiêu cực của rủi ro tín dụng..........................................................
1.2.1.1.Đối với ngân hàng thương mại

28

1.2.2.2. Đối với khách hàng của ngân hàng

29

1.2.2.3. Đối với nền kinh tế

29

1.2.2.Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng..............................................................
1.2.2.1. Nguyên nhân khách quan

30


1.2.2.2. Nguyên nhân từ ngân hàng

31

1.2.2.3. Nguyên nhân từ phía khách hàng

32

KINH NGHIỆM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG Ở MỘT SỐ NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC VÀ BÀI HỌC CHO NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU.....................................................................
1.3.

1.3.1. Kinh nghiệm về hạn chế rủi ro tín dụng ở một số ngân hàng thương mại
trong nước ........................................................................................................
Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam
34
1.3.1.1.
1.3.1.2.

Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương

Việt Nam

36

1.3.2. Bài học cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu về hạn chế rủi ro tín
dụng.........................................................................................................................

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU...............................
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU..........

2.1.1.Lịch sử hình thành..........................................................................................
2.1.2.Cơ cấu tổ chức................................................................................................
2.1.3. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu giai

đoạn 2019 2021..............................................................................................................
Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Á Châu giai đoạn 2019 - 2021
44
2.1.3.1.

Phân tích tình hình cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á
Châu giai đoạn 2019 – 2021
45
2.1.3.2.

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Á Châu giai đoạn 2019 – 2021
46
2.1.3.3.


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN Á

CHÂU...............................................................................................
2.2.

2.2.1. Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Á Châu giai đoạn 2019-2021...................................................................................
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Á Châu giai đoạn 2019 – 2021
2.2.1.1.

48

Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Á Châu giai đoạn 2019 – 2021
55
2.2.1.2.

2.2.2.Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu.........................
2.2.2.1. Quy trình tín dụng và chính sách tín dụng

57

2.2.2.2. Bảo đảm tín dụng

60

ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á
CHÂU......................................................................................................
2.3.


2.3.1.Kết quả đạt được.............................................................................................
2.3.1.1. Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng

61

2.3.1.2. Minh bạch hóa thơng tin

62

2.3.1.3. Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ

63

2.3.1 4.Ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình kiểm sốt rủi ro tín dụng 63
2.3.1.5.Ngân hàng đã hồn thiện việc áp dụng Basel II trong q trình kiểm sốt
rủi ro tín dụng
64
2.3.2. Hạn chế trong cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương

mại Cổ phần Á
Châu......................................................................................................
2.3.2.1. Quy trình tín dụng cịn tiềm ẩn rủi ro

65

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phụ thuộc nhiều vào thông tin
từ khách hàng
67
2.3.2.2.


2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần

Á Châu

........................................................................................................

2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan

68

2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan

70

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU....................
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

PHẦN Á CHÂU ĐẾN 2025....................................................................................
3.1.1.Định hướng chung..........................................................................................
3.1.2.Định hướng hạn chế rủi ro tín dụng................................................................

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU.......................................................................................
3.2.

3.2.1.Nhóm giải pháp nghiệp vụ..............................................................................
3.2.1.1. Hồn thiện chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo

75

3.2.1.2. Tăng cường biện pháp bảo đảm tín dụng

76

3.2.1.3. Tăng cường việc giảm thiểu rủi ro từ phía khách hàng

76

3.2.1.4. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ

77

3.2.1.5. Tăng cường tuân thủ quy định phân loại nợ và trích lập dự phịng

78

3.2.1.6. Hồn thiện chính sách lãi suất

78


3.2.1.7. Tăng cường cơng tác xử lý thu hồi nợ có vấn đề

78

3.2.2.Nhóm giải pháp hỗ trợ....................................................................................
3.2.2.1. Hoàn thiện, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

79

3.2.2.2. Hồn thiện hệ thống thơng tin tín dụng

80

Tăng cường phát triển, ứng dụng công nghệ khoa học tiên tiến vào
các nghiệp vụ ngân hàng tạo nên nhiều tiện ích mới
81
3.2.2.3.

3.2.2.4. Tăng cường đảm bảo an toàn cơ sở dữ liệu ngân hàng

81

3.2.2.5. Tăng cường các giải pháp khác

81

3.3. KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM...........................

3.3.1. Điều hành chính sách tiền tệ hiệu quả............................................................
3.3.2. Tăng cường vai trò của Cơ quan Thanh tra Giám sát Ngân hàng...................

3.3.3. Nâng cao chất lượng hoạt động của trung tâm thơng tin tín dụng..................
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................
KẾT LUẬN CHUNG............................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................
PHỤ LỤC 1.............................................................................................................


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

BCTC

: Báo cáo tài chính

BIDV

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CIC


: Trung tâm thơng tin tín dụng thuộc Ngân hàng Nhà nước

CTCP

: Cơng ty cổ phần

CN/PGD

: Chi nhánh/Phòng giao dịch

DN

: Doanh nghiệp

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

KH

: Khách hàng

MMLC

: Khách hàng doanh nghiệp lớn

NHTM

: Ngân hàng thương mại


NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NQH

: Nợ quá hạn

RRTD

: Rủi ro tín dụng

SME

: Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

UBND


: Uỷ ban nhân dân

VAMC

: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài
sản của các Tổ chức tín dụng Việt Nam

VCB

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

WB

: Ngân hàng thế giới


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của ACB

42

Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của ACB giai đoạn 2019 - 2021

44

Bảng 2.2 Tình hình cho vay tại ACB giai đoạn 2019 – 2021


45

Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tại ACB giai đoạn 2019 – 2021

47

Bảng 2.4 Dư nợ theo loại hình cho vay của ACB giai đoạn 2019 – 2021

49

Bảng 2.5 Dư nợ theo thời hạn cho vay của ACB giai đoạn 2019 – 2021

50

Bảng 2.6 Dư nợ theo loại tiền tệ cho vay của ACB giai đoạn 2019 – 2021

51

Bảng 2.7 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp
của ACB giai đoạn 2019 – 2021

53

Bảng 2.8 Tình hình nợ xấu của ACB giai đoạn 2019 – 2021

55

Bảng 2.9 Phân loại nợ của ACB giai đoạn 2019 – 2021

56


Bảng 2.10 Dự phòng rủi ro cho vay tại ACB giai đoạn 2019 – 2021

57

Bảng 2.11 Tỉ lệ giao dịch qua các loại hình tại ACB giai đoạn 2019 – 2021.
64 Bảng 2.12 Mức độ xếp hạng tín nhiệm ACB do Moody’s đánh giá 2021 65
Bảng 2.13 Mức độ xếp hạng tín nhiệm của ACB do Fitch Ratings đánh giá
năm

2021…
65


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Kinh tế đất nước ngày càng phát triển đời sống của người dân ngày
càng được nâng cao. Cùng với đó là sự ra đời hàng loạt của các doanh
nghiệp, nhà máy, khu chế xuất, khu công nghiệp… dẫn đến nhu cầu về vốn
gia tăng mạnh mẽ. Song trên thị trường khơng phải lúc nào cũng có sẵn
nguồn tiền để đáp ứng cho nhu cầu đó, dẫn đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của một số đơn vị bị ngưng trệ trong khi một số đơn vị khác làm ăn
rất thành công nhưng lại không biết phát huy tối đa hiệu quả sử dụng số
tiền lợi nhuận thu được. Ngân hàng, với chức năng trung gian tài chính, đã
làm tốt vai trị của mình – là cầu nối gắn kết các chủ thể trong xã hội, góp
phần phân bố hợp lý nguồn lực giữa các vùng trong quốc gia, tạo điều kiện

phát triển cân nối nền kinh tế. Và ACB đóng vai trị một trong những cầu
nối đó, thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại, phục vụ
các thành phần kinh tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp,
góp phần điều tiết lượng tiền ngồi lưu thơng. Tuy nhiên, trong q trình
hoạt động của mình, ACB nói riêng và của ngành ngân hàng nói chung
ln chứa đựng nhiều rủi ro. Bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro thanh tốn, rủi
ro lãi suất và rủi ro hối đối. Trong đó đáng quan tâm nhiều nhất chính là
rủi ro tín dụng, bởi tín dụng là nghiệp vụ quan trọng nhất của Ngân hàng
thương mại, nó ln chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số đầu tư của Ngân hàng
và chiếm từ 70 – 90% tổng thu nhập của Ngân hàng, đây là loại rủi ro lớn
nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất, nó có thể
ảnh hưởng đến uy tín cũng như chất lượng hoạt động của Ngân hàng, làm
cho các ngân hàng thiệt hại và thua lỗ thậm chí có thể phá sản. Do đó, nhận
dạng rủi ro và đề ra những biện pháp phòng chống hữu hiệu để hạn chế
thấp nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp bách của các ngân hàng.


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chủ đạo mang lại
nguồn thu nhập chính của NHTM. Tuy nhiên, hoạt động này ln tìm ẩn
nhiều rủi ro trong đó RRTD là rủi ro mang tính tất yếu và khơng thể loại bỏ
mà chỉ có thể hạn chế RRTD ở mức thấp nhất.
Rủi ro tín dụng gây ra tổn thất về tài chính, giảm giá trị thị trường của
vốn ngân hàng, trong trường hợp nghiêm trọng hơn có thể làm cho hoạt
động kinh doanh của ngân hàng bị thua lỗ, thậm chí là phá sản.
RRTD dẫn đến nhiều hậu quả, cụ thể:



Đối với bản thân ngân hàng:

Nếu một NHTM có tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ lớn, có nhiều khoản tín
dụng khơng thu hồi được hoặc bị NHNN đưa vào diện kiểm soát đặc biệt
thì uy tín của ngân hàng sẽ giảm sút nghiêm trọng. Thêm nữa, RRTD xảy
ra sẽ làm giảm khả năng thanh toán của NHTM..


Đối với nền kinh tế:

Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh dựa trên lòng tin. Một khi RRTD
xảy ra, uy tín và khả năng thanh tốn của ngân hàng bị ảnh hưởng đầu tiên,
tiếp theo người dân, các tổ chức kinh tế mất lòng tin vào ngân hàng đó hay
thậm chí là cả hệ thống ngân hàng và họ sẽ kéo đến rút tiền ồ ạt.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu có mạng lưới hoạt chi
nhánh/phòng giao dịch rộng khắp cả nước. Trải qua những khủng hoảng
trong giai đoạn trước (sự kiện năm 2012) ACB đang dần hoàn thiện và trở
lại đường đua của các NHTM Việt Nam. Tăng trưởng tín dụng của ACB đã
đạt được những con số ấn tượng, năm 2021 dư nợ cho vay tăng 16,2% và
toàn dụng tối đa hạn mức tăng trưởng tín dụng được NHNN cho phép, đạt
231 nghìn tỷ đồng, vượt chỉ tiêu kế hoạch là 15%. Đi đôi với tốc độ tăng
trưởng ACB cần đề ra chính sách nhằm kiểm sốt RRTD ở mức tối ưu
nhất. Do vậy, tác giả lựa đã lựa chọn đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng trong


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu giai
đoạn 2019 - 2021” để đi sâu nghiên cứu thực trạng RRTD và cơng tác kiểm

sốt RRTD tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu giai đoạn 2019 2021, từ đó kiến nghị các giải pháp nhằm hạn chế RRTD của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Á Châu trong giai đoạn sắp tới.
2.

MỤC

ĐÍCH

NGHIÊN

CỨU Tổng qt:
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, nghiên cứu, đánh giá các
nguyên nhân gây ra RRTD và đề ra các giải pháp để hạn chế RRTD trong
hoạt động kinh doanh của ACB trong giai đoạn tiếp theo.
Cụ thể:
+ Tổng hợp lý thuyết về RRTD đối với hoạt động kinh doanh của
NHTM
+ Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, RRTD tại ACB,
các nguyên nhân gây ra RRTD của ACB giai đoạn 2019 – 2021
+ Đề ra các giải pháp cụ thể để hạn chế RRTD trong hoạt động kinh
doanh của ACB trong giai đoạn tiếp theo.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Câu hỏi tổng quát:
Biện pháp nào để hạn chế RRTD trong hoạt động kinh doanh của
ACB một cách hiệu quả nhất?
Câu hỏi cụ thể:
+ Trong kinh doanh của NHTM thường xảy ra các loại rủi ro nào?
+ Nên học hỏi bài học kinh nghiệm nào từ các NHTM trong nước để
hạn chế rủi ro tín dụng tại ACB?

+ Phân tích hoạt động tín dụng của ACB giai đoạn 2019 - 2021,
những thuận lợi và khó khăn mà ACB phải đối mặt là gì? Phân tích thực


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

trạng rủi ro trong hoạt động cho vay tại ACB?
+ Giải pháp để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ACB giai
đoạn tiếp theo như thế nào?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu:
Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại và giải pháp hạn chế rủi ro
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Nghiên cứu khái niệm, cơ sở, thực trạng RRTD tại
của ACB từ đó đưa ra giải pháp khắc phục, cải thiện RRTD
+ Phạm vi không gian: Tập trung nghiên cứu công tác hạn chế RRTD
của ACB
+ Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động
của ACB trong 4 năm từ 2019 đến 2021.
5. PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứa định tính dựa trên các
phương pháp chi tiết sau:
+ Phương pháp tổng hợp để hệ thống lý thuyết về RRTD từ đó xây
dựng cơ sở lý thuyết riêng của luận văn
+ Phương pháp thống kê, phân tích và so sánh đối với số liệu về tình
hình kinh doanh của ACB cũng như số liệu của ngành ngân hàng để đánh

giá thực trạng RRTD tại ACB giai đoạn 2019 - 2021.
+ Phương pháp thăm dò: khảo sát ý kiến của nhân viên tín dụng tại các
đơn vị kinh doanh trong hệ thống ACB để từ đó chọn lọc, xác định nguyên
nhân chủ yếu gây ra RRTD tại ACB giai đoạn 2019 - 2021.
+ Phương pháp chuyên gia: Luận văn đã trích dẫn, kế thừa một số cơng
trình nghiên cứu của các tác giả trong nước; số liệu phản ánh kết quả hoạt


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

động tín dụng của một số đối thủ cạnh tranh chính trong hoạt động kinh
doanh tín dụng của ACB
+ Phương pháp quy nạp: liên kết các số liệu độc lập để tìm ra quy luật và
cách thức vận hành của ACB
+ Phương pháp diễn giải: tìm ra các biểu hiện trong các hoạt động của
ACB, từ đó nêu lên những nguyên lý, lý thuyết đã được chứng minh.
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
-

Nghiên cứu những vấn đề cơ bản liên quan đến RRTD nói chung

và của ACB nói riêng, bao gồm các nội dung sau:
+ Hệ thống lý luận về RRTD, tiêu chí đánh giá, đo lường RRTD.
+ Tác động của RRTD đến ACB nói riêng và hệ thống ngân hàng, nền
kinh tế nói chung
+ Thực trạng hạn chế RRTD của ACB giai đoạn 2019 - 2021. Các khó
khăn mà ngân hàng phải đối mặt để kiểm soát RRTD, xử lý RRTD…
+ Dựa trên các lý thuyết đã được tổng hợp cùng với các đánh giá về
thực trạng hạn chế RRTD để đưa ra các đề xuất và kiến nghị nhằm hạn chế

RRTD trong hoạt động kinh doanh của ACB.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

Luận văn đi sâu nghiên cứu, phân tích về hoạt động tín dụng, rủi ro tín
dụng tại ACB, qua đó thấy được thực trạng cấp tín dụng cũng như hạn chế
và nguyên nhân làm cho rủi ro tín dụng gia tăng, từ đó đưa ra giải pháp, đề
xuất các kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của ACB
Về mặt khoa học:
+ Tổng quan về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại
+ Các chỉ tiêu xác định hạn chế rủi ro tín dụng như: tỷ lệ nợ xấu; giảm


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

tỷ lệ nợ xấu.
+ Ý nghĩa của việc hạn chế rủi ro tín dụng: đối với hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại; đối với nền kinh tế, hệ thống ngân hàng;
đối với khách hàng vay vốn.
+ Khuynh hướng hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
Về thực tiễn
+ Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Á Châu
+ Đề xuất các giải pháp, kiến nghị hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Á Châu.
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN

CỨU Các nghiên cứu nước ngoài
-


Nghiên cứu của Clup (2002) về ERM đã cụ thể hóa quy trình

quản trị rủi ro bao gồm các bước cơ bản: nhận diện rủi ro, quản trị rủi ro tại
các tổ chức, doanh nghiệp đã chỉ ra rằng các doanh nghiệp có quy mơ lớn
hơn thường có xu hướng thực hiện ERM đầy đủ hơn, do đó giá trị doanh
nghiệp có xu hướng tăng lên.
-

Horcher (2008) đề cập tới một loạt các rủi ro tài chính mà các tổ

chức có thể phải đối mặt trong cuốn sách của mình như: rủi ro tiền tệ, rủi ro
lãi suất, rủi ro hoạt động, RRTD,. Từ đó tác giả đưa ra các kế hoạch để
giảm
thiểu rủi ro, đồng thời cũng đề cập đến những nỗ lực của toàn cầu trong
việc đo lường rủi ro và quản lý rủi ro tài chính trong hệ thống ngân hàng.
-

Goyal (2010) dựa trên việc trình bày từng trụ cột tiêu chuẩn Basel

II là yêu cầu dự trữ bắt buộc, rà soát giám sát, tăng cường kỷ luật thị trường
và tình hình hệ thống ngân hàng Ấn Độ để đề xuất tương xứng các nguồn
vốn đối với RRTD, nguồn vốn đối với rủi ro hoạt động và nguốn vốn đối


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

với rủi ro thị trường. Nghiên cứu cũng đã chỉ ra những thách thức của ngân
hàng Ấn Độ trong việc thay thế kiểm soát nội bộ và mơ hình quản lý rủi ro,

đặc biệt là việc áp dụng bộ tiêu chuẩn Basel II.
-

Rose (2012) lại hướng người đọc hình dung về lĩnh vực ngân

hàng theo phương diện từ KH và những nhà quản trị. Trong cuốn sách của
ơng chủ yếu tập trung vào phân tích những cải cách trong hệ thống tài
chính hiện đại, những rủi ro hệ thống, những thách thức đặt ra trong hệ
thống tài chính hiện nay, những nguyên nhân và thách thức của suy thối
kinh tế thế giới....từ đó cung cấp cho người đọc những phương pháp kiểm
soát rủi ro của ngân hàng trong nền kinh tế đầy bất ổn hiện nay.
-

Clara-Iulia, Zinca (2015) đề cập đến các rủi ro trong hoạt động

ngân hàng, đồng thời dựa trên các tiêu chuẩn về đánh giá rủi ro phổ biến
của các tổ chức để đề xuất giải pháp quản lý rủi ro như phát triển văn hóa
rủi ro, cải thiện việc thu các khoản phải thu, phát triển mơ hình rủi ro hiệu
quả và sáng tạo, tư duy lại việc phân bổ vốn, phát triển tầm nhìn giảm thiểu
rủi ro và tập trung vào các rủi ro ý nghĩa, các quy trình chủ yếu, sự phối
hợp ở cấp cao nhất, quy định rõ vai trò, trách nhiệm, đánh giá mức độ giảm
thiểu rủi ro, lợi ích và chi phí quản trị rủi ro, sử dụng công nghệ thông tin
để hỗ trợ quản trị rủi ro.
-

Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng của ngân hàng Thanh toán

Quốc tế (2001) chỉ ra rằng: Đối với lĩnh vực ngân hàng, RRTD được đánh
giá là rủi ro chiếm tỷ trọng lớn nhất và là một phần cố hữu của các hoạt
động kinh doanh cốt lõi của ngân hàng.

-

Các nghiên cứu trên đã giúp xây dựng cơ sở lý luận chung và toàn

diện về RRTD, các tiêu chuẩn đo lường RRTD. Đây là tiền đề để hoàn
thiện lý luận về RRTD, từ đó đưa ra các giải pháp hạn chế RRTD trong
hoạt động của NHTM tại Việt Nam.


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

Các nghiên cứu trong nước
-

Công tác hạn chế RRTD rất được các NHTM, các nhà nghiên cứu

quan tâm, thời gian gần đây, trong nước cũng có nhiều nhà nghiên cứu thực
hiện các cơng trình nghiên cứu về RRTD, quản trị RRTD có thể kể đến như
sau:
+ Nguyễn Đức Tú (2012), Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam, Luận án tiến sĩ trường đại
học kinh tế quốc dân.
Luận án khái quát hóa những nguyên lý cơ bản về rủi ro và quản lý
RRTD. Đưa ra các mơ hình có thể áp dụng để quản lý RRTD của NHTM,
các biện pháp thích hợp mà ngân hàng cần áp dụng để kiểm tra giám sát
khoản vay nhằm đảm bảo an toàn vốn: cải cách tổ chức bộ máy và nhân sự
quản lý rủi ro; tăng cường quản lý rủi ro ở cấp độ danh mục và ngành hàng;
hồn thiện cơng tác đo lường RRTD theo hướng lượng hóa rủi ro, ứng
dụng nghiệp vụ phái sinh để hạn chế RRTD …. Nhìn chung luận án đã khái

qt hóa hầu hết các vấn đề cơ bản về RRTD, cơng tác kiểm sốt, hạn chế
RRTD. Tuy nhiên, luận án được nghiên cứu vào năm 2012, mơi trường
kinh doanh, hê thống pháp luật, trình độ quản lý có sự khác biệt so với giai
đoạn hiện nay.
+ Bùi Diệu Anh (2012), “Quản trị danh mục cho vay tại các ngân
hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam” Luận án Tiến sỹ Trường Đại học
Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Luận án đưa ra đề xuất xây dựng mơ hình đo lường rủi ro danh mục
cho vay tại các NHTM cổ phần, thơng qua mơ hình giúp các ngân hàng
định lượng chính xác rủi ro trên danh mục cho vay, trên cơ sở đó tính tốn
tổn thất để trích lập dự phịng rủi ro, cũng như duy trì vốn tự có sát đúng


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

với mức độ rủi ro riêng biệt của từng ngân hàng; đề xuất áp dụng chứng
khoán hố và cơng cụ phái sinh tín dụng với ý nghĩa hai công cụ này được
sử dụng để điều chỉnh ngoại bảng đối với danh mục cho vay của ngân
hàng, qua đó rủi ro danh mục cho vay của ngân hàng sẽ được giảm thiểu.
Tuy đối tượng nghiên cứu của đề tài là các NHTM cổ phần ngoài nhà
nước, song những nội dung mà đề tài đề cập có thể vận dụng đối với các
NHTM khác, ngoài đối tượng ngân hàng mà tác giả nghiên cứu
+ Đỗ Thị Thu Quỳnh (2013), Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 1
TP.HCM, Luận văn thạc sĩ trường đại học kinh tế TP. HCM.
Luận văn đã tập trung nghiên cứu các tiêu chí đánh giá rủi ro theo định
tính (mơ hình 6C) và định lượng (mơ hình xép hạng của Moody’s và
Standard & Poor) cũng như ứng dụng các nguyên tắc của Basel trong quản
trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 1 TP.

HCM
+ Nguyễn Thường Lạng (2020) – Trường Đại học Kinh tế quốc dân
đăng bài trên tạp chí tài chính “Quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam và những vấn đề đặt ra” Bài viết khái quát thực tế quản trị
rủi ro hiện nay (bao gồm RRTD) và nhận diện cụ thể những thách thức đặt
ra trong thời gian tới đối với các NHTM Việt Nam.
-

Ngoài các cơng trình nghiên cứu ở trên, cịn có thể kể đến nhiều

cơng trình nghiên cứu về quản trị rủi ro như: một thách thức nội tại của hệ
thống NHTM Việt Nam (Cấn Văn Lực, 2019); Phát triển bền vững hệ
thống ngân hàng như là một quan niệm bao trùm cả quản trị rủi ro (Nguyễn
Thị Mùi, 2014)
-

Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu này đã tập trung làm rõ,

hệ thống hóa lý luận RRTD và các biện pháp hạn chế RRTD trên cơ sở của


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

Basel cũng như các mơ hình Moody’s và Standard & Poor,… Tuy nhiên,
tình hình kinh tế, các yếu tố khách quan cũng như chủ quan tác động đến
RRTD cũng liên tục biến động. Đồng thời do yếu tố đặc thù của kinh tế ở
mỗi quốc gia là khác nhau, việc áp dụng các mơ hình, phương pháp kinh tế
khi ứng dụng vào Việt Nam cần có sự điều chỉnh.
-


Do vậy, việc thiết lập các biện pháp nhằm hạn chế RRTD trong

hoạt động kinh doanh ngân hàng cần phải có sự thay đổi, điều chỉnh theo
từng thời kỳ nhằm phù hợp với tình hình thực tế. Viêc phân loại, đánh giá
KH cần được xem xét dựa trên nhiều gốc độ, phương diện bằng việc áp
dụng các mô hình 6C, mơ hình điểm số Z, cập nhật Basel II vào hệ thống
đánh giá của ngân hàng thương mại nói chung và ACB nói riêng.
9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN

Chương 1: Cở sở lý luận về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Thương
mại
Cổ phần Á Châu
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Á Châu.


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

CHƯƠNG 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại


Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa ngân hàng với
các chủ thể kinh tế khác trong xã hội dựa trên ngun tắc có hồn trả cả
gốc và lãi sau thời gian nhất định, trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là
người đi vay vừa là người cho vay thơng qua các hình thức cho vay, chiết
khấu, bảo lãnh, bao thanh tốn, cho th tài chính. Ngồi ra, trong những
năm gần đây, thẻ tín dụng cũng được xem là một hình thức cấp tín dụng.
- Cho vay:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả
gốc và lãi [chương 1, điều 4, khoản 12, Luật các tổ chức tín dụng].
- Bảo lãnh:
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD cam kết
với bên nhận bảo lãnh về việc TCTD sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng khi KH không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD theo
thỏa thuận. [chương 1, điều 4, khoản 19 Luật các TCTD].
- Bao thanh tốn
Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên
mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy địi các khoản phải
thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. [chương 1,
điều 4, khoản 17 Luật các TCTD].
- Chiết khấu

Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy địi
các cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước
khi đến hạnt hanh toán. [chương 1, điều 4, khoản 19 Luật các TCTD].
- Cho thuê tài chính
Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn
trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính.
Các hoạt động cấp tín dụng trên đây của NHTM đều có tiềm ẩn
nhiều rủi ro.
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại
1.1.2.1.

Khái niệm rủi ro tín dụng

Có nhiều định nghĩa khác nhau về RRTD Trong bộ “17 nguyên tắc
quản trị RRTD” của Basel 2 được Ủy ban Basel ban hành tháng 9/2000
có đề cập: “RRTD là khả năng bên vay nợ ngân hàng hoặc bên đối tác
không đáp ứng nghĩa vụ thanh toán theo các điều khoản đã thỏa thuận”.
Theo cuốn Quản trị rủi ro ngân hàng (2001) của Joel Bessis, RRTD
được hiểu là những tổn thất do KH không trả được nợ hoặc đó là sự giảm
sút chất lượng tín dụng của những khoản vay.
RRTD là rủi ro phát sinh khi một hoặc các bên tham gia hợp đồng tín
dụng khơng có khả năng thanh tốn cho các bên cịn lại. (Lê Thị Mận 2015,
trang 47).
Theo thơng tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013, định nghĩa RRTD
trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ
chức tín dụng,


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI


chi nhánh ngân hàng nước ngoài do KH khơng thực hiện hoặc khơng có khả
năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
RRTD là loại rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối
tác khơng thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng
đối với một ngân hàng, bao gồm cả việc khơng thanh tốn nợ cho dù đấy là
nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn.
Hiểu một cách khác thì RRTD đó là rủi ro khơng thu hồi được nợ khi
khoản vay đến hạn do người vay đã không thực hiện đúng cam kết vay vốn
theo hợp đồng tín dụng. Đây là loại rủi ro gắn liền với hoạt động cấp tín
dụng của ngân hàng.
Như vậy, RRTD là rủi ro khơng thể tránh khỏi và có thể xảy ra bất cứ
lúc nào, có thể nói rằng việc ngân hàng kinh doanh trong lĩnh vực tài chính
tín dụng chính là hoạt động kinh doanh thu lợi dựa trên rủi ro phát sinh từ
chính hoạt động đó, RRTD tiềm ẩn trong suốt q trình trước, trong và sau
khi cấp tín dụng cho khách hàng và biểu hiện ra bên ngoài là món vay
khơng thu hồi được, phát sinh nợ q hạn, nợ khó địi, nợ có khả năng mất
vốn.
Để xem xét thực trạng RRTD của một NHTM, người ta thường phải
xét đến tỷ trọng các nhóm nợ, đặc biệt là xấu cao hay thấp. Nếu các tỷ
trọng này càng cao thì khả năng bảo tồn vốn tín dụng của ngân hàng càng
thấp.
1.1.2.2. Đặc điểm và dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
⮊ Đặc


điểm của RRTD

Rủi ro tín dụng có tính tất yếu:


RRTD ln tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của NHTM.
Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên
mối qua hệ: Lợi nhuận - rủi ro. NHTM phải đánh giá tính khả thi của


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

phương án kinh doanh dựa trên mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận nhằm
tìm ra những cơ hội đạt được những lợi ích phù hợp với mức chấp nhận rủi
ro. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là
hợp lý, kiểm soát được và nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài
chính và năng lực tín dụng của ngân hàng.


Rủi ro tín dụng có tính đa dạng, phức tạp:

Sự đa dạng và phức tạp của RRTD xuất phát từ nhiều nguyên nhân
khác nhau: KH vay vốn, loại hình tín dụng, sự chuyển biến của nền kinh tế,
quy định của pháp luật, sự đa dạng của nguyên nhân gây ra RRTD cũng
như diễn biến sự việc, hậu quả khi xảy ra rủi ro… Do đó, khi phòng ngừa
và xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu, xuất phát từ nguyên nhân bản
chất và hậu quả do RRTD đem lại để có biện pháp phịng ngừa phù hợp.


Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp/bị động:

RRTD xảy ra sau khi ngân hàng giải ngân vốn vay và trong quá trình
sử dụng vốn vay của khách hàng nên khách hàn mới là người có đầy đủ
thơng tin về chất lượng, hiệu quả của khoản vay. Dẫn đến tình trạng thơng

tin bất cân xứng và ngân hàng ở vào thế bị động, ngân hàng thường biết
thông tin sau hoặc biết thơng tin khơng chính xác về những khó khăn thất
bại của khách hàng và do đó thường có những ứng phó chậm trễ.
⮊ Dấu


hiệu nhận biết rủi ro tín dụng

Dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ giữa KH với ngân hàng, KH

thường có các biểu hiện sau đây:
+ KH khơng thanh tốn đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ gốc và nợ
lãi;
+ Đề nghị ngân hàng gia hạn nợ, cơ cấu nợ, hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ;
+ Có biểu hiện giảm vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu;


×