Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

báo cáo kế toán lưu chuyển hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.28 KB, 44 trang )

Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
LỜI NÓI ĐẦU
Thương mại là ngành kinh tế có lòch sử ra đời từ rất lâu, cho đến
nay nó vẫn không ngừng phát triển và ngày càng chiếm vai trò quan
trọng trong nền kinh tế xã hội.Tổng hợp các hoạt động mua bán trao đổi
hàng hoá gọi chung là lưu chuyển hàng hoá.trong doanh nghiệp thương
mạilà điều kiện tất yếu để kết thúc quá trình tái sản xuất xã hội, đưa
hàng hoá tự khâu sản xuất đế khâu tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất phát
triển.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hạch toán kế toán ngày càng
trở thành một công cu ïquản lí quan trọng.Công tác hạch toán kế toán
trên cơ sở ghi chép lượng hàng hoá các ngiệp vụ kinh tế phát sinh nhằm
cung cấp những thông tin cần thiết cho lãnh đạo.
Qua thời gian hoc tập tại trường và được tiếp xucù với thực tế công ty
TNHH Dũng Luyn, được sự hướng dẫn của thầy cô trong trường và sự
giúp đỡ của cô chú Phòng kế toán Công ty. Tôi đã ghi nhận và học hỏi
được những kinh nghiệm thực tế q giá trong hoạt động mua bánø hàng
hoá trong Công ty. Công tác hạch toán l chuyển hàng hoágiúp cho lãnh
đạo nắm bắt được toàn diện hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm quản lí
điều hành hạot động kinh doanh , tính toán kinh tế,kiểm tra và bảo hộ tài
sản hàng hoa, vốn cũng như đảm quyền chủ động trong kinh doanh và tự
chủ về kinh tế của Công ty mình.
Như vậy, để tháy được tầm quan trọng của công tác kế toán l
chuyển hàng hoá cũng như sự mong muốn kết hợp giũa lí thuyết và thự
tế, góp phần đua ra những biện pháp nhằm cải thiện công tác Kế toán
l chuyển hàng hoá tại công ty, toi đã chọn đề tài “Kế toán l chuyển
hàng hoá tại Công ty TNHH Dũng Luyn” làm đề tài tốt nghiệp.
CHUYÊN ĐỀ GỒM CÓ 3 CHƯƠNG
Chương 1: Đặc điểm tình hình tại Công ty TNHH Dũng Luyn.
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 1
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh


Chương 2: Thực trạng kế toán l chuyển hàng hoá tại Công ty.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán l
chuyển hàng hoá tại công ty.
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 2
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
Chương1
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
TẠI CÔNG TY TNHH DŨNG LUYN
I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Dũng Luyn
1. 1.Tên đơn vò thực tế: Công ty TNHH Dũng Luyn, thò trấn Chợ
Chùa – Nghóa Hành - Quảng Ngãi
Công ty TNHH Dũng Luyn được thành lập trên cơ sở là 1 cửa hàng
xe máy với qui mô nhỏ, được thành lập chính thức vào ngày 10/8/2005,
giấy phép đăng kí kinh doanh so á304020000423 do Sở kế hoạnh và đầu
tư tỉnh Quảng Ngãi cấp. Công ty TNHH Dũng Luyn gồm có 1 trụ sở
chính va 3 chi nhánh:
Trụ sở chính đóng tại Thò trấn Chợ Chùa – Nghóa Hành – Quảng
Ngãi.
Chi nhánh : + Đóng tại thi trấn Ba Tơ – hen Ba Tơ – Quảng Ngãi.
+ Đóng tại thò trấn Trà Xuân – huyện Trà Xuân – Quảng
Ngãi.
+ Đóng tại xã Nghóa Trung – hên Tư Nghóa- Quảng
Ngãi.
Từ một của hàng bán xe máy với qui mô nhỏ đươc hoạt động trên đòa
bàn tương đối phát triển ,nhu cầu mua sám của người dân ngày càng
tăng, do đó đến tháng 5 năm 2005 đã phát triể thành Công ty TNHH
Dũng Luyn.Với sự phát triển kinh tế tương đối nhanh của Quảng Ngãi,
đạc biệt là các huyện miền núi qua nhu cầu tiêu thụ xe máy của người
dân, Công ty đã mở thêm các chi nhánh tại các huyện Tư Nghóa , BaTơ,
TràBồng.

2. Chức năng , nhiệm vụ của công ty:
Căn cứ vào nhu cầu thi trường, Công ty chủ động mở rộng sản xuất
vốn vào việc kinh doanh các loại xe máy hai bánh. Tự tham gia vàò việc
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 3
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
kí kết các hợp đồng giũa các nhà phân phối, tạo uy tín với khách hàngï
và cạnh tranh với các công ty khác cùng ngành.
Quản lí và sử dụng vốn kinh doanh đúng với qui mô và đạt hiệu quả
cao,bảo tồn và phát triển vốn của Công ty dưới mọi hình thức thích hợp
nhằm để thực hiện mục đích:
+ Tối đa hoá lợi nhuận cho Công ty.
+ Đảm bảo trang trải về tàiø chính và nộp thuế cho Nhà nước.
+ Kinh doanh đúng ngành nghè đăng kí và chòu trách nhiệm về sản
phẩm đang kinh doanh với người tiêu dùng và Luật Pháp.
3. Những thuận lợi và khó khăn :
a. Thuận lợi:
Trụ sở chính và các chi nhánh của Công ty đều đóng trên các đòa bàn
có nền kinh tế đang tăng trưởng mạnh, va tình hình chính trò xã hội ổn
đònh , nhu cầu mua sắm của người dân ngày càng tăng, mạng lưới kinh
doanh đều nằm trên các tuýên đường chính thuận lợi cho việc mua bán
vận chuyển hàng hóa.
Mặc dù mới thành lặp nhưng Công ty đã trở thành đòa chỉ đáng tin
cậy của khách hàng ù, qui mô ngày càng được mở rộng , uy tín về chất
lượng được nâng cao. Hơn nữa, Ban giám đốc Công ty Là người có năng
lực luôn luôn có ý thức đổi mới kinh doanh . đổi mới bộ máy quản lí, tổ
chức buôn bán hàng hóa đạt hiệu quả.
b. Khó khăn:
Sự cạnh tranh khốc liệt của các công ty cùng ngành trong tỉnh đẫ ảnh
hưởng đến tình hình tiêu thụ tại Công ty.
Nguồn vốn kinh doanh chưa cho phép mở rộng qui mô buôn bán lớn

hơn, môït phấn vốn vay là của Ngân hàng nên Công ty thiếu chủ động về
vốn và phải chòu lãi suất vay nhất đònh.
4. Các chỉ tiêu phản ánh quá trình phát triển của Công ty.
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 4
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
Chỉ tiêu năm 2006 2005
1. TSCĐ hữu hình
-NG TSCĐ đầu kì 10.064.165.510 9.864370.532
-Hao mòn TSCĐ trong kì 2.311.425.720 1.212.410.325
-NG TSCĐ cuối kì 7.752.739.790 8.651.960.207
2.Vốn l động 7.637.492.225 7.546.320.820
-Vốn cố đònh 4.938.740.350 4.582.110.120
3.Tiền lương bình quân 970.980 850.730
4. Tổng doanh thu thuần 19.705.512.200 18.480.671.110
5. Lợi nhuận trước thuế 2.110.400.000 1.997.520.000
6. Lợi nhuận sau thuế 1.219.488.000 1.438.214.400
5. Phương hướng hoat động trong thời gian tới.
Hiện nay công ty đang có nhiều chiến lược xây dựng những biện
pháp khuyến khích nhằm thu hút vốn đầu tư để mở rộng qui mô, nâng
cao chất lượng sản phẩm buôn bán của Công ty.
Công ty đang ra kế hoach đểû mở rộng thò trường sang các tỉnh huyện
khác có tiềm năng hơn, quảng bá thương hiệu rộng rãi để nhằm tăng
thêm khả năng mua sắm của người dân.
Ngày càng tối đa hoá lợi nhuận cho công ty, giải quyết việc làm cho
một số lao động.
Không ngừng phát triển công ty để có chổ đứng vững chắc trên thò
trường trong và ngoài tỉnh.
II. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh tại công ty TNHH Dũng Luyn:
1/ Đặc điểm kinh doanh của công ty:
-Công ty đang kinh doanh rất nhiều mặt hàng, mỗi mặt hàng có rất

nhiều loại riêng, mặt hàng xe máy là tiêu biểu nhất như: Favour,
Samwei, Ware…… và được tiêu thụ mạnh nhất.
-Công ty chủ yếu thực hiện bán sỉ và lẻ, ngoài ra bán cho các đại lý
và khách hàng có yêu cầu .
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 5
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
-Đối với mặt hàng bách hoá thì bán lẻ là một phần quan trọng trong
quá trình tiêu thụ nhằm cung cấp hàng hoá cho thò trường gần và giới
thiệu mặt hàng bán với số lượng ít và thu ngay bằng tiền mặt .
-Tuỳ theo khách hàng mà công ty có các kiểu thanh toán khác nhau
như thanh toán bằng tiền mặt, bằng tiền gửi ngân hàng, thanh toán
chậm………
-Công ty đã chọn mua hàng của những nhà cung cấp nổi tiếng có uy
tín như: CTY TNHH Hà Giang, DNTNTM và Dòch vụ Bắc Sơn …
-Mua hàng và bán hàng là hai khâu quyết đònh sự tồn tại và phát triển
của công ty, vì vậy sự tín nhiệm và quan hệ lâu dài giữn công ty và
khách hàng là rất quan trọng đối với Công ty.
2. Đặc điểm tổ chức mạng lưới kinh doanh của công ty .
Thò trường của Công ty trải rộng trên khắp tỉnh nhà, vì vậy Công ty
không thể bán hàng trực tiếp tới tay người tiêu dùng nên đã thành lập
các chi nhánh tại Ba Tơ , Tư Nghóa, Trà Bồng, và đã tiêu thụ một khối
lượng hàng lớn, riêng tại thò trường Quảng Ngãi thi Công ty tổ chức bán
hàng qua Của hàng chính và qua kho.
Mối quan hệ giữa kho, cửa hàng và Công ty là mối quan hệ trực
tuyến, cưa hàng chính tại kho do Giám đốc trực tiếp quản lí và điều
hành bảo quản hàng hoá.
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 6
Công ty TNHH Dũng
Luyn

Kho hàng
thi trấn Ba Tơ
huyen Ba Tơ
Kho hàng
thò trấn Trà Xuân
huyện Trà Xuân
Kho hàng Tổng hợp
xã Nghóa Trung
huyện Tư Nghóa
Cửa hàng kinh doanh tổng hợp thò trấn Chợ
Chùa Nghóa Hành- Quảng Ngãi
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của Công ty.
Xuất phát từ đặc điểm, chức năng ,nhiệm vụ và đặc điểm kinh doanh
của Công ty, Công ty đã chủ trương tổ chức bộ máy quản lí nhằm nâng
cao hiệu quả công tác như sau:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA CÔNG TY
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
*Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc là người chỉ đạo cao nhất trong công ty, đại diện cho
pháp nhân, đại diện cho Công ty và cho tập thể cán bộ nhân viên trong
Công ty. Quản lí theo chế độ một thủ trưởng, là người chòu trách nhiệm
trươc Pháp luật và cơ quan cấp trên về tổ chức nhân sự, điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phó Giám Đốc là người giúp Giám Đốc điều hành một số công việc
theo sự phân công va uỷ nhiệm của Giám đốc, chòu trách nhiệm trước
Giám đốc và Pháp luật về công việc thực hiện của mình.
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 7
Giám đốc

Phó giám đốc
Phòng tổ chưcù
hành chính
Phòng Kế toán
trưởng
Phòng nghiệp
vụ kế hoạch
Đơn vò hạch
toán độc lập
tương đối
Cửa hàng
đóng tại Ba

Cửa hàng
đóng tại Trà
Bồng
Cửa hàng
đóng tại Tư
Nghóa
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
-Phòng tổ chức hành chính: phụ trách về nhân sự, đào tạo bố trí lao
động thích hợp…, xây dựng kế hoach về tiền lương, tham mưu cho Giám
đốc trong kinh doanh, quản lí va báo cáo kòp thời quá trình hoạt động
của Công ty theo đúng chế độ quy đònh.
-Phòng Kế toán trưởng giúp Giám đốc quản lí tài chính của Công ty,
tổ chức thực hiện công tác thống kê và thực hiện những quyền , qui đònh
của Pháp luật.Hướng dẫn kiểm tra thực hiện chế độ Kế toán, thống kê và
báo cáo tài chính, cung cấp số liệu về tài sản công ty, lâïp baó cáo tài
chính vào cuối niên độ.
-Phòng ngiệp vụ kế hoạch: có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh

trong kì, quản lí và tính toán lượng hàng cần thiết để đáp ứng cho quá
trình kinh doanh của Công ty.Kiểm tra , theo dõi và báo cáo tình hình
hàng hoá hiện có ở Công ty cho Ban lãnh đạo.
-Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ có chức năng giúp Giám đốc
trong quản lí điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty.
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.
Bộ máy Kế toán Công ty được tổ chức theo mô hình Kế toán tập trung,
và được xử lí trên máy vi tính tại Phòng Kế toán. Nhờ vậy mà nắm bắt
được tình hình Tài chính, kinh doanh nhanh nhất, kòp thời cung cấp
thông tin cho lãnh đạo thông qua sự xem xét và kí duyệt của Kế toán
trưởng.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ TẠI CÔNG TY
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 8
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán
hàng hoá
công nợ
Kế toán
hàng thanh
toán
Thủ q
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
Ghi chú: Quan hệ quản lí điều hành
Quan hệ chức năng,nhiệm vụ
5.Hình thức Kế toán áp dụng tại Công ty ( Hình thức chứng từ ghi
sổ):

Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
*Qui đònh hạch toán tại Công ty:
Hằng ngày Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để ghi vào các
chứng từ ghi sổ, riêng các chứng từ thu chi hàng ngày bằng tiền mặt thì
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 9
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ đăng kí
chứng từ ghi
sổ
Báo cáo Kế toán
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
Kế toán ghi vào sổ quỹ. Chứng từ nào cần theo dõi chi tiết thi ghi vào sổ
chi tiết như : sổ chi tiết khách hàng , sổ chi tiết hàng hoá…
Chứng từ ghi sổ hoàn tất được giao cho Kế toán trưởng, kiểm tra và
duyệt xong thì ghi vào Sổ Cái tài khoản tương ứng.
Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu giữa sổ Cái và sổ chi tiết để
kiểm tra lại tính chính xác, thống nhất số liệu và lập nên bảng báo cáo
Kế toán.
Sau đó Kế toán kết hợp bảng cân đối tài khoản,bảng chi tiết và sổ
Cái để lập Báo cáo Kế toán.
*Hình thức chứng từ ghi sổ rất phù hợp với qui mô và đặcë điểm
của Công ty . Đảm bảo cung cấp thông tin chính xác , kòp thời cho công
tác quản lí. Từ các chứng từ gốc ta ghi ngay vào sổ chi tiết các tài khoản

mà vẫn đảm bảo chính xác và tránh được sự trùng lập ở khâu đầøu tiên.
6. Tài khoản Kế toán sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản theo Quyết đònh số 48/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Một số tài khoản sử dụng:
+ TK156(1561) – Gía mua hàng hoá
+ TK 511(5111) – Doanh thu bán hàng hoá
+ TK1331 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hoá
+ TK3331 - Thuế GTGT đầu ra được khấu trừ của hàng hoá
+ TK 331 – Phải trả cho người bán
+ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê đònh kì
để phản ảnh giá trò hàng hoá tồn kho đònh kì vào cuối năm.Trong kì các
khoản hàng tồn kho được xuất ra phải tiến hành kiểm kê thực tế về số
lượng, giá trò để làm căn cứ ghi sổ Kế toán Tài khoản 156.
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Niên độ Kế toán được áp dụng ở Công ty là tháng.
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 10
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 11
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
Chương2 :
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI
CÔNG TY TNHH DŨNG LUYN
I.Kế toán quá trình mua hàng tại công ty TNHH Dũng Luyn.
1.Phương thức mua hàng và thanh toán tại Công ty:
.Công ty TNHH Dũng Luyn kinh doanh mặt hàng chủ yếu là xe
máy.Được mua dưới 2 hình thức:
*Mua hàng theo hợp đồng: Công ty thông báo với bên bán về số lượng
và thỏa thuận về giá cả thông qua hợp đồng mua bán giữa 2 bên.

*Mua hàng không theo hợp đồng: Công ty gởi Uỷ nhiệm chi cho Ngân
hàng và gởi đơn đăïc hàng cho bên bán.
Công ty chủ yếu thanh toán bằng tiền mặt, ngoài ra còn thanh toán bằng
chuyển khoản ,trả chậm trả góp và bên bán ghi rõ hoá đơn chuyển cho
Công ty.
2.Chứng từ Kế toán sử dụng:
- Hoá đơn GTGT (do bên bán lập)
-Phiếu nhập kho ( do thủ kho lập sau khi đã kiểm tra về số lượng ,
chất lượng hàng nhập theo hoá đơn). Gồm cố 3 liên:
*Liên 1: Lưu tại Phòng nghiệp vụ kế hoạch.
*Liên 2: Giao cho người nhập kho hàng hoá giữ.
*Liên 3: Giao cho Thủ kho giữ.
Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho để lập thẻ kho hàng hoá. Đònh kì gởi
các chứng từ liên quan đến nhập hàng hoá lên Phòng Kế toán gồm: Hoá đơn
GTGT, Phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan khác, để lập sổ chi tiết
hàng hoá.
*Trình tự luân chuyển chứng từ
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 12
Thẻ kho
Chứng từ
mua hàng
Sổ chi tiết
tài khoản
Báo cáo nhập kho
Sổ theo giỏi phải
trả người bán
Chứng từ
ghi sổ
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ

Sổ cái
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
Khi Công ty mua hàng, bên bán sẽ lập hóa đơn GTGT gởi
cho Công ty (Liên 2):
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2( giao cho khách hàng)
Ngày 2/4/2007
Đơn vò bán: Công ty TNHH Hà Giang
Đòa chỉ:………………….
Đơn vò mua: Công ty TNHH Dũng Luyn
Đòa chỉ:Thi trấn Chợ Chùa - Nghóa Hành – Quảng Ngãi
……………………….
Hình thức thanh toán : Tiền chuyển khoản
STT Tên hàng hoá ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền
01 Xe may Samwei Chiếc 05 4.750.000 23.750.000
………… ………. ……….
Cộng 23.750.000
Thuế suất Thuế GTGT: (10%)
2.375.000
Tổng tiền thanh toán:
26.125.000
Số tiền viết bằng chữ:………………………………
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng
đơn vò
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ
tên)
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 13

Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
Sau đó thủ kho lập phiếu nhập kho trên số hàng hố được nhập về Cơng Ty
:
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 14
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
Cơng ty TNHH Dũng Luyn PHIẾU NHẬP KHO
Thị trấn Chợ Chùa Ngày 20/4/2006
Nghĩa Hành Nợ TK
156(1561):
Quảng Ngãi NợTK133:

TK 331:
Họ và tên người giao hàng:
Phiếu nhập kho số : 01
Nhập tại kho: Chợ Chùa – Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
STT Tên hàng hố ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
u cầu Thực nhập
01 Xe máy Samwei Chiế
c
05 05 4.750.00
0
23.750.000
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ
kho
(ký , họ tên) (ký , họ tên) (ký , họ
tên)
4.Tài khoản Kế tốn sử dụng:
a.Tài khoản 156(1561) - giá mua hàng hố .

Cơng dụng: Phản ảnh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm hang
hố theo giá trị thực tế.
Nội dung và kết cấu:
TK156(1561)
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 15
-Gía trị hàng hố thực tế tăng
trong kì theo Hố đơn( giá
mua và chi phí)
-Gía trị thực tế hàng hố xuất
bán trong kì( giá mua và chi
phí)
-SDCK:
Gía thực tế hàng hố tồn kho
cuối kì
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
b.Tài khoản 133(1331) - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hố
nhập vào trong kì.
Nội dung và kết cấu:

TK 133(1331)
-Phản ánh số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ của hàng
hố.
-Phản ảnh số thuế GTGT
đầu vào đã khấu trừ của hàng
hố đựợc hồn lại.
SDCK:
-Phản ảnh số thuế GTGT
đầu vào của hàng hố chưa
được khấu trừ.


c. TK 331 – Phải trả cho nhà cung cấp.
Nội dung và kết cấu:
TK 331
-Phản ánh số tiền đã ứng
trước cho người bán
-Phản ảnh số tiền đã rả cho
người bán.
SDCK:
- Số tiền đã ứng trước cho
người bán.
Số tiền còn phải trả cho
người bán.
7. Sổ Kế tốn sử dụng:
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 16
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
* Sổ chi tiết: Cơng ty sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch
tốn chi tiết hàng hố.Dựa và chứng từ nhập thủ kho ghi vào thẻ kho, và sau
đó chuyển lên phòng Kế tốn để mở sổ chi tiết hàng hố.
Cơng ty TNHH Dũng Luyn THẺ KHO
Thị trấn Chợ Chùa Ngày 02/4/2006
Quảng Ngãi T ên hàng: Xe máy Samwei
Chứng từ
Diễn
giải
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL ST SL ST SL
S
T

01 02/4 Xe máy
Samwei
4.750.00
0
05 23.750.00
0
Kế tốn căn cứ vào các chứng từ nhập kho hàg hố để lập sổ chi tiết:
SỔ CHI TIẾT
TK 1561 - Gía mua hàng hố
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền(đồng)
Số Ngày Nợ

01
02/4
Số dư đầu kì
Mua Xe máy Samwei
Chi phí vận chuyển
112
111
90.000.000
26.125.000
900.000
-
02 05/4 Mua Xe máy Fanlim
Chi phí vận chuyển
331
111

18.400.000
1.000.000
03 10/4 Mua Xe máy Savant
110
Chi phí vận chuyển
111
111
14.074.500
1.100.000
Tổng cộng 61.599.500
-
Số dư cuối kì: 151.599.500
-
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 17
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
Đồng thời kiểm và ghi vào sổ chi tiết phải trả cho người bán để theo
giỏi các khoản phải trả cho từng đối tượng cụ thể.
SỔ CHI TIẾT
TK 331 - Phải trả cho người bán
Ngày 02/402006
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền(đồng)
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kì 8.500.000
02 05/4 Mua Xe máy Fanlim
Thuế VAT
156(1561
)
133

16.727276
1.672727,6
……. ……… ……… ……… ……… ………
Cộng 775.000.003,
6
Số dư cuối kì 783.500.003,
6
Cuối tháng, Kế tốn tổng hợp số liệu từ các sổ chi tiết để ghi vào sổ
tổng hợp phải trả cho người bán.
SỔ TỔNG HỢP PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
TK 331 - Phải trả người bán.
Tháng 4/2006
Đối
tượng
Dư đầu kì Số phát sinh Dư cuối kì
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
DNTN 8.500.000 775.000.003.6 763.500.003.6
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 18
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
Thương
mại và dịch
vụ Bắc
Sơn
…. ……. ……… ………
Tổng cộng 9.060.000 824.800.003,6 833.860.003,6
*Sổ tổng hợp: Kế tốn dùng hình thức chứng từ ghi sổ,căn cứ vào các
chứng từ nhập hàng hố ,Kế tốn tiến hành ghi vào các chứng từ ghi sổ và sổ
đăng kí chứng từ ghi sổ, lấy số liệu để ghi vào sổ cái Tài khoản có liên quan.
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 01)
Ngày 02/4/2006

CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 02)
Ngày 05/2/2006
Diễn giải TKĐƯ Số
tiền(đồng)
Nợ Có
Mua Xe máy Fanlim
Thuế GTGT đầu vào
Chi phí vận chuyển
156(1561)
133
156(1562)
331
331
111
16.727.276
1.672.727,
6
1.000.000
Tổng cộng 19.400.003
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 19

Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền(đồng)
Nợ Có
Mua Xe máy Sămwei
Thuế GTGT đầu vào
Chi phí vận chuyển
156(1561)
133

156(1562)
112
112
111
23.750.000
2.375.000
900.000
Tổng cộng 27.025.000
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
,6
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 03)
Ngày 10/2/2006
Diễn giải TKĐƯ Số tiền(đồng)
Nợ Có
Mua Xe máy Savant 110
Thuế GTGT đầu vào
Chi phí v n chuy nậ ể
156(1561)
133
156(1562)
111
111
111
12.795.000
1.279.500
1.100.000
T ng c ngổ ộ 15.174.500
C n c vào các ch ng t ghi s ,cu i tháng K tốn ghi và s ng kí ă ứ ứ ừ ổ ố ế ổ đă
ch ng t ghi s :ứ ừ ổ
S NG KÍ CH NG T GHI SỔ ĐĂ Ứ Ừ Ổ

Ngày 30/4/2006
Sau ó c n c vào ch ng t ghi s , K tốn l p s cái tài kho n đ ă ứ ứ ừ ổ ế ậ ổ ả
156 :
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 20
Ch ng tứ ừ S ti n( ng)ố ề đồ
Số Ngày
01 02/4/2006 27.025.000
12 05/4/2006 19.400.003.6
03 10/4/2006 15.174.500
… … …
15 30/4/2004 25.250.000
C ngộ 350.000.000
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
S CÁIỔ
Tài kho n 1561 – Gía mua hàng hốả
Ch ng tứ ừ
Di n gi iễ ả TKĐƯ
S ti n( ng)ố ề đồ
Số Ngày Nợ Có
S d u kìố ư đầ 90.000.00
0
01
02
03
02/4
05/4
10/4
Mua Xe máy
Samwei
Mua Xe máy

Fanlim
Mua Xe máy
Savan110
112
331
111
24.650.00
0
17.727.27
6
13.895.00
0
T ng c ngổ ộ 56.272.27
6
-
S d cu i kìố ư ố 146.272.2
76
-
Cu i tháng c n c vào th kho ã c i chi u v i s chi ti t các ố ă ứ ẻ đ đượ đố ế ớ ổ ế
TK, k tốn l p báo cáo nh p kho g i lên Giám c :ế ậ ậ để ở đố
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 21
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
b ng ngang)ả
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 22
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
II.K tốn q trình bán hàng t i Cơng ty TNHH D ng Luyn.ế ạ ũ
1.Ph ng th c bán hàng t i Cơng ty:ươ ứ ạ
+Tr ng h p xu t ngồi: C n c vào h p ng kí k t gi a Cơng ty vàườ ợ ấ ă ứ ợ đồ ế ữ
khách hàng, hàng c chuy n cho bên mua khi nào bên mua ch p nh nđượ ể đế ấ ậ
thanh tốn thì coi nh hàng c tiêu th .ư đượ ụ

+Tr ng h p bán hàng tr c ti p t i kho: Khách hàng tr c ti p n v nườ ợ ự ế ạ ự ế đế ă
phòng Cơng ty mua hàng, Cơng ty vi t hóa n và khách hàng nh n hàngđể ế đơ ậ
tr c ti p t i kho.ự ế ạ
+Tr ng h p xu t hàng n i b : Cơng ty xu t kho n C a hàng thơngườ ợ ấ ộ ộ ấ đế ử
qua gi y nh n hàng c a các n v ph thu c c duy t, hàng hóa trongấ ậ ủ đơ ị ụ ộ đượ ệ
tr ng h p này c v n chuy n trong ph m vi n v h ch tốn cườ ợ đượ ậ ể ạ đơ ị ạ độ
l p,c n theo gi i n m b t chính xác tình hình tài s n và ngu n v nậ ầ ỏ để ắ ắ ả ồ ố
gi a các n v .ữ đơ ị
+Tr ng h p xu t bán l hàng hóa cho ng i tiêu dùng qua các c a hàngườ ợ ấ ẽ ườ ử
c a Cơng ty, nhân viên bán hàng giao hàng và thu ti n tr c ti p t khách hàng.ủ ề ự ế ừ
* Cơng ty ch y u thanh tốn b ng ti n m t khi bán hàng cho kháchủ ế ằ ề ặ
hàng.
2.Ch ng t K tốn s d ng và trình t ln chuy n ch ng t :ứ ừ ế ử ụ ự ể ứ ừ
*Ch ng t K tốn s d ng:ứ ừ ế ử ụ
- Hóa n GTGT: c l p khi hàng hóa c tiêu th . c l p thànhđơ đượ ậ đượ ụ Đượ ậ
2 liên:
+Liên 1: L u t i cơng tyư ạ
+Liên 2: Giao cho khách hàng
- Phi u xu t kho : c l p khi xu t kho hàng hóa bán.ế ấ đượ ậ ấ để
c l p thành 3 liên:Đượ ậ
+Liên 1: L u t i Phòng nghi p v k ho ch.ư ạ ệ ụ ế ạ
+Liên 2: Giao cho khách hàng i nh n hàng.đ ậ
+Liên 3: Giao cho th kho gi .ủ ữ
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 23
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
*Khi hàng hóa cxu t ra bán , th kho l p phi u xu t kho ph nđựơ ấ để ủ ậ ế ấ ả
nh giá v n hàng xu t kho:ả ố ấ
HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 24
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thò Hồng Oanh
Cơng ty TNHH D ng Luyn ũ PHI U XU T KHOẾ Ấ

Th tr n Ch Chùa Ngày7/4/2006 ị ấ ợ
S 120ố
Ngh a Hành - Qu ng Ngãiĩ ả
N TK 632 :ợ

TK156(1561): n v mua hàng: Nguy n Ng c Đơ ị ễ ọ
Trung
a ch : Trà Xn - Trà B ngĐị ỉ ồ
Lí do xu t kho: Xu t bánấ ấ
Xu t t i kho: Th tr n Ch Chùa - Ngh a Hành - Qu ng Ngãi.ấ ạ ị ấ ợ ĩ ả
STT Tên hàng hóa vtđ
S l ngố ượ
n giáĐơ Thành ti nề
u c uầ Th cự
xu tấ
01 Xe máy Samwei chi cế 04 04 4.800.00
0
19.200.00
0
C ngộ 19.200.00
0
* Hóa n GTGT c l p khi bán hàng cho khách hàng:đơ đượ ậ
HĨA N GTGTĐƠ
Ngày 07/4/2006
n v bán hàng: Cơng ty TNHH D ng Luyn.Đơ ị ũ
a ch : Th tr n Ch Chùa - Ngh a Hành - Qu ng Ngãi.Đị ỉ ị ấ ợ ĩ ả
n v mua hàng: Đơ ị
Hình th c thanh tốn: Ti n m t.ứ ề ặ
( vt: Đ
ng)đồ

HSTH: Hồ Thò Xuân Thu Trang 25

×