Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

BÀI TẬP LỚN Kỹ năng phân tích tài chính và đầu tư chứng khoán PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.27 KB, 46 trang )

BÀI TẬP LỚN
Kỹ năng phân tích tài chính và đầu tư chứng khốn
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY
CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Sinh viên thực hiện

: Vũ Thu Trang

Mã số sinh viên

: 18A4010562

Lớp

: K18TCI

Khóa

:

K18

Hà Nội, tháng 6 năm 2022


BÀI TẬP LỚN
Kỹ năng phân tích tài chính và đầu tư chứng khốn
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY
CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Sinh viên thực hiện


: Vũ Thu Trang

Mã số sinh viên

: 18A4010562

Lớp

: K18TCI

Khóa

:

K18

Hà Nội, tháng 6 năm 2022


Tieuluanmoi

m
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................
NỘI DUNG.......................................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG

TIẾN..................................................................................................................................
1.1.1.

Giới thiệu chung về cơng ty........................................................................

1.1.2.

Q trình hình thành và phát triển của cơng ty...........................................

1.1.3.

Cơ cấu tổ chức của cơng ty.........................................................................

1.1.4.
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn
2018-2020............
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
QUANG TIẾN..................................................................................................................
2.1. Phân tích báo cáo tài chính của cơng ty TNHH Quang Tiến............................
2.1.1.

Phân tích qua bảng cân đối kế tốn..........................................................

2.1.2.

Phân tích qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
15

2.1.3.


Phân tích qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ
19

Bảng 2.9: Lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2018-2020
19
2.2. Phân tích các nhóm hệ số tài chính
21
2.2.1.

Nhóm hệ số khả năng thanh tốn
21

2.2.2.

Nhóm hệ số khả năng sinh lời
22

2.2.3.

Nhóm hệ số về khả năng sử dụng tài sản
24

2.2.4.

Nhóm hệ số cơ cấu vốn
27


Tieuluanmoi


m
2.3. Phân tích Dupont
28
2.4. Đánh giá tình hình tài chính công ty cổ phần Quang Tiến
30
2.4.1.

Những thành tựu đạt được
31

2.4.2.

Những mặt hạn chế
31
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY
CỔ PHẦN QUANG TIẾN
33
3.1. Định hướng phát triển cho Công ty Cổ phần Quang Tiến trong tương lai
33
3.2. Giải pháp cho tình hình tài chính hiệu quả tại cơng ty
33
3.2.1.

Nâng cao tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn
33

3.2.2.

Nâng cao khả năng thanh toán
35


3.2.3.

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
35

3.2.4.

Nâng cao khả năng sinh lời
35

3.2.5.

Một số giải pháp khác
36

KẾT LUẬN
37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
38


Tieuluanmoi

m
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AFTA

Khu vực mậu dịch tự do Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á


APEC

Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương

BCTC

Báo cáo tài chính

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CHDCND

Cộng hịa dân chủ nhân dân

EBIT

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

G7

Tập hợp bảy nước kỹ nghệ tiên tiến trên thế giới

HĐQT

Hội đồng quản trị

KCN


Khu cơng nghiệp

P.TGĐ

Phó Tổng giám đốc

PGS.TS

Phó Giáo sư. Tiến sĩ

ROA

Khả năng sinh lời từ tài sản

ROE

Khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu

ROI

Khả năng sinh lời từ hoạt động đầu tư

ROS

Khả năng sinh lời từ doanh thu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TPP

Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương

VND

Việt Nam đồng

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới


Tieuluanmoi

m
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 –
2020................................
Bảng 1. 2: So sánh tình hình kinh doanh giữa 3 năm 2018-2020 | 1000đ.........................
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020
Bảng 2. 3: So sánh tài sản qua các năm
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.5: Phân tích cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020
Bảng 2. 6: Biến động cấu trúc vốn qua các năm | 1000đ

Bảng 2.7: Hoạt động bán hàng và CCDV giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.8: Hoạt động tài chính giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.9: Lợi nhuận doanh nghiệp giai đoạn 2018-2020
Bảng 2. 10: So sánh doanh thu – Lợi nhuận qua các kỳ
Bảng 2. 11: Lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.12: Khả năng thanh toán giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.13: Phân tích khả năng sinh lời giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.14: Hiệu suất sử dụng tài sản giai đoạn 2018-2020
Bảng 2. 15: Phân tích cơ cấu vốn giai đoạn 2018- 2020
Bảng 2.16 : Phân tích ROE theo phương trình Dupont giai đoạn 2018-2020

10
11
12
14
14
15
16
17
18
19
20
22
24
26
28
30


Tieuluanmoi


m
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, việc phân tích tình hình tài chính đã trở thành nhu cầu thiết yếu
của các doanh nghiệp, đặc biệt là bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trong quá
trình chuyển đổi theo hướng kinh tế thị trường, mở cửa hội nhập kinh tế khu vực
cũng như tồn cầu. Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động, tuy đã ổn định
được phần nào nhưng nó vẫn có những ảnh hưởng khơng nhỏ đến sự tồn tại và phát
triển của các doanh nghiệp trong và ngồi nước. Trước các biến động của nền thị
trường địi hỏi nhà đầu tư phải luôn thận trọng trong việc phân tích tình hình tài
chính và định hướng của doanh nghiệp, để cái nhìn tổng thể về khả năng sinh lời
của doanh nghiệp.
Vì vậy, em lựa chọn đề tài phân tích báo cáo tài chính và chỉ ra các nhận xét
chỉ báo để nhận định thời điểm hợp lý cho việc đầu từ chứng khốn của Cơng ty Cổ
phần Dược Hậu Giang từ đó phân tích và đánh giá q khứ và triển vọng tương lai
của công ty.


Tieuluanmoi

m

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

1.1.1.

Giới thiệu chung về công ty


-

Tên công ty: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

-

Địa chỉ: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

-

Điện thoại văn phòng: (0292). 3891433 – 3890802

-

Email:

-

Website:

-

Lĩnh vực kinh doanh chính: cung cấp thiết bị, vật tư, phụ tùng cho các nhà
máy xi măng; nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng – trang trí nội thất; nhà
máy nhiệt điện, luyện kim, sản xuất thức ăn chăn ni và ngành khai khống
...

1.1.2.

Q trình hình thành và phát triển của công ty


Công ty cổ phần Quang Tiến được chính thức cấp giấy phép thành lập và hoạt
động vào năm 29/08/2005. Công ty đi vào hoạt động chính thức với số vốn điều lệ là


Tieuluanmoi

m
15 tỷ đồng. Trải qua hơn hơn 15 năm hoạt động, cơng ty đã được mở rộng bao gồm
văn phịng giao dịch ở Hà Nội, chi nhánh ở Tp Hồ Chí Minh và Xưởng sản xuất ở
Đơng Anh - Hà Nội
Công ty Cổ phần Quang Tiến là nhà phân phối chính thức của Cơng ty Cổ
phần Xi măng Bỉm Sơn, Nhà máy Xi măng Duyên Hà, Công ty Cổ phần Xi măng
Long Sơn...
Về máy móc: Cơng ty đang là nhà nhập khẩu, nhà phân phối chính thức các sản
phẩm như: Hệ thống lọc bụi cơng nghiệp, Máy móc phụ tùng ngun liệu ngành dệt...

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN QUANG TIẾN

CHƯƠNG 3: Phân tích báo cáo tài chính của cơng ty TNHH Quang Tiến
3.1.1. Phân tích qua bảng cân đối kế tốn
3.1.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản công ty
Qui mô của bất kỳ doanh nghiệp nào đều được đánh giá qua tài sản:
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: VND
Chỉ tiêu
A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền

II. Các khoản đầu tư

Năm
2018

2019

2020

40.076.719.824 22.855.996.368 26.697.648.113
7.236.828.536

4.051.897.005

7.104.691.838

0

0

0


Tieuluanmoi

m
III. Các khoản phải thu ngắn hạn

18.800.469.699


IV. Hàng tồn kho

13.510.241.091 13.528.805.773 12.651.899.959

V. Tài sản ngắn hạn khác

4.937.582.080

6.941.056.315

529.180.498

337.710.510

0

2.125.081.176

2.072.884.057

3.861.493.111

0

0

0

2.027.154.309


1.520.290.056

3.516.468.734

III. Bất động sản đầu tư

0

0

0

IV. Đầu tư tài chính dài hạn

0

0

0

97.926.867

552.594.001

345.024.377

B. Tài sản dài hạn
I.Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định


V. Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN

42.201.801.001 24.928.880.425 30.559.141.224
Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của Công ty

Từ bảng cơ cấu tài sản trên, để đánh giá được sự biến động của tài sản
trong 3 năm vừa qua, bảng sau sẽ được dùng để phân tích tình hình biến động của
tài sản:
Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: %
Năm
Chỉ tiêu
2018

2019

2020

A. Tài sản ngắn hạn

94,96

91,68

87,36

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

17,15


16,25

23,25

0,00

0,00

0,00

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

44,55

19,81

22,71

IV. Hàng tồn kho

32,01

54,27

41,40

1,25

1,35


0,00

II. Các khoản đầu tư

V. Tài sản ngắn hạn khác


Tieuluanmoi

m
B. Tài sản dài hạn

5,04

8,32

12,64

I. Các khoản phải thu dài hạn

0,00

0,00

0,00

II. Tài sản cố định

4,80


6,10

11,51

III. Bất động sản đầu tư

0,00

0,00

0,00

IV. Đầu tư tài chính dài hạn

0,00

0,00

0,00

V. Tài sản dài hạn khác

0,23

2,22

1,13

100,00


100,00

100,00

TỔNG TÀI SẢN

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của
Công ty Bảng 2. 3: So sánh tài sản qua các năm

Thông qua bảng phân tích tình hình phân bổ tài sản của cơng ty, ta có thể
thấy được, đánh giá được những biến động về tình hình tài sản của cơng ty.
Theo hai bảng trên, trong vòng 3 năm từ 2018 đến 2020 tổng tài sản có những
diễn biến ngược chiều qua các năm. Cụ thể là, năm 2018 tổng tài sản là 42,201 tỷ
VNĐ và giảm đi còn 24,929 tỷ VNĐ vào năm 2019 (tức giảm 40,93%). Tuy nhiên,
sang năm


Tieuluanmoi

m
2020, tổng tài sản đã có dấu hiệu tăng đến 30,559 tỷ VNĐ với tốc độ tăng trưởng
năm là 22,59%.
Tổng tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, do đó nguyên nhân
có sự thay đổi về tổng tài sản cũng là do sự thay đổi về tài sản ngắn hạn và tài sản
dài hạn. Thế nên, ta đi vào phân tích sâu hơn các chỉ tiêu có trong 2 bảng trên.
Tài sản ngắn hạn ln chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của cơng ty, có
sự tăng giảm qua các năm, cụ thể là do có sự thay đổi các khoản mục như sau:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Trong năm 2019, tiền và các khoản
tương đương tiền giảm 78,61% so với 2018, lượng tiền giảm là do công ty phải trả

nợ cho những khoản nợ đã đến hạn. Đến năm 2020, tài sản ngắn hạn tăng đồng thời
tiền và các khoản tương đương tiền cũng tăng, cho thấy dấu hiệu tốt hơn về tính
thanh khoản của cơng ty.
Các khoản đầu tư ngắn hạn: Công ty không đầu tư vào các khoản đầu tư
ngắn hạn vì cơng ty khơng phải là nhà đầu cơ.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Các khoản phải thu ngắn hạn vào năm 2019
giảm 3 lần so với năm 2018, sau đó tăng trở lại vào 2020, có thể là do công ty bán
hàng nhiều nhưng chưa thu được doanh thu vào thời điểm phát sinh.
Hàng tồn kho: cơng ty có tỷ trọng hàng tồn kho cao, thậm chí có năm lên
đến 59,2% (năm 2019). Hàng tồn kho chiếm một tỷ trọng tương đối lớn là do chính
sách của công ty, công ty dự trữ một lượng hàng hóa nhằm đề phịng sự thiếu hụt và
chính sách quản lý bán hàng của công ty chưa thực sự hiệu quả khiến hàng hóa của
cơng ty cịn ứ đọng lại trong kho. Việc này làm tăng chi phí lưu kho, giảm hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn khác: Tài sản ngắn hạn khác của công ty bao gồm chi phí
trả trước ngắn hạn, thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các khoản phải thu của nhà
nước và tài sản ngắn hạn khác. Các khoản mục này có sự biến động tăng dần qua
từng năm.


Tieuluanmoi

m
Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của công ty thay đổi qua từng năm khác
nhau, để có thể hiểu rõ hơn về sự biến động đó, nghiên cứu tiếp tục đi sâu vào từng
mục nhỏ như sau:
Các khoản phải thu dài hạn: Cơng ty khơng có khoản phải thu dài hạn nào.
Các khoản phải thu của công ty tập trung ở phần phải thu ngắn hạn, chứng tỏ cơng
ty khơng có nợ lâu năm mà khơng địi được.
Tài sản cố định: Tài sản cố định chiếm phần lớn tài sản dài hạn. Năm 2019

tài sản cố định giảm 25,1% khiến tài sản dài hạn giảm 3,5 %. Sự biến động giảm
như vậy là do công ty chưa chú trọng đầu tư thêm TSCĐ, nguyên giá của TSCĐ bị
đánh tụt và hết giá trị hao mòn. Năm 2020, tài sản cố định tăng 131% khiến tài sản
dài hạn tăng 86,28%
Bất động sản đầu tư: Cơng ty khơng có khoản bất động sản đầu tư nào.
Đầu tư tài chính dài hạn: Cơng ty khơng đầu tư tài chính dài hạn.
Tài sản dài hạn khác: Bao gồm chi phí trả trước dài hại, tài sản thuế thu
nhập hoãn lại, tài sản dài hạn khác. Tài sản dài hạn khác có cùng chiều hướng biến
động tăng giảm với tổng tài sản dài hạn và tài sản cố định, có giá trị cao nhất là
552,594 triệu VNĐ vào năm 2019 và thấp nhất là 97,926 triệu VNĐ vào năm 2018.

1.1.2.1.

Phân tích cơ cấu nguồn vốn

Nguồn vốn chính là một phần quan trọng trong bảng cân đối kế toán. Nguồn
vốn là phần cung cấp mọi khoản chi để mua sắm tài sản, để đầu tư, mang lại doanh
thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bảng sau đây sẽ thể hiện cơ cấu vốn của Công
ty:
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: VND
Chỉ tiêu

Năm
2018

2019

2020


A. Nợ phải trả

19.900.715.646

2.188.374.117

7.734.933.629

I. Nợ ngắn hạn

18.635.715.646
1.265.000.000

942.882.221
1.245.491.896

3.425.488.498
4.309.445.131

II. Nợ dài hạn


Tieuluanmoi

m
B. Vốn chủ sở hữu

22.301.085.355

22.740.506.308


22.824.207.595

TỔNG NGUỒN VỐN

42.201.801.001

24.928.880.425

30.559.141.224

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của
Công ty Từ bảng cơ cấu nguồn vốn trên, để làm rõ về sự thay đổi qua từng
năm, ta có
bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn như sau:
Bảng 2.5: Phân tích cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: %
Chỉ tiêu

Năm
2018

2019

2020

A. Nợ phải trả

47,16


8,78

25,31

I. Nợ ngắn hạn

44,16

3,78

11,21

II. Nợ dài hạn

3,00

5,00

14,10

52,84

91,22

74,69

100

100


100

B. Vốn chủ sở hữu
TỔNG NGUỒN VỐN

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của Công ty


Tieuluanmoi

m
Bảng 2. 6: Biến động cấu trúc vốn qua các năm | 1000đ

Qua bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty ta thấy, chỉ tiêu Nợ phải
trả cao nhất ở năm 2018, sau đó lại giảm mạnh 89,01% vào năm 2019 và tăng
ngược lại vào năm 2020. Bên cạnh đó, Vốn chủ sở hữu tăng đều qua các năm, tuy
nhiên tỷ trọng VCSH năm 2019 là cao nhất, chiếm 91,22% tổng nguồn vốn. Để tìm
hiểu sâu hơn, ta đi vào phân tích chi tiết các khoản mục nhỏ hơn:
Nợ phải trả: nhìn vào bảng 2.4 ta thấy, nợ phải trả của công ty năm 2018 là
19,9 tỷ đồng; sau đó giảm mạnh chỉ cịn 2,188 tỷ đồng năm 2019. Sau đó khoản nợ
phải trả có xu hướng tăng lên 7,734 tỷ vào năm 2020. Sự biến động của khoản mục
này phụ thuộc nhiều vào các khoản nợ ngắn và dài hạn.
Nợ ngắn hạn: từ bảng 2.4 ta thấy, nợ ngắn hạn chiếm một tỷ trọng lớn trong
cơ cấu nợ phải trả. Trong đó, phải trả người bán ngắn hạn có sự biến động tỷ lệ
thuận với chỉ tiêu nợ ngắn hạn. Năm 2019, nợ ngắn hạn giảm mạnh từ 18,635 tỷ
VNĐ xuống còn 0,942 tỷ VNĐ. Sự giảm đáng kể này là một tín hiệu đáng mừng
cho doanh nghiệp khi


Tieuluanmoi


m
mà các khoản nợ được công ty quan tâm và xử lý. Nhưng sau đó, năm 2020, khoản
mục này tăng dần gấp hơn 3 lần so với năm 2017.
Nợ dài hạn: chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ trong cơ cấu nợ phải trả. Nợ dài
hạn khơng có sự thay đổi đáng kể trong 2 năm 2018 và 2019. Sau đó, năm 2020, giá
trị khoản mục này lại bắt đầu tăng mạnh trở lại, tăng gần 4 lần so với năm 2019. Sự
thay đổi nợ dài hạn bị chi phối mạnh mẽ bởi khoản muc vay và nợ dài hạn.
Vốn chủ sở hữu: vốn đầu tư của chủ sở hữu của công ty năm 2018 đến năm
2020 luôn là 22 tỷ đồng. Trong khi đó, năm 2014, chỉ tiêu vốn đầu tư của chủ sở
hữu là 7,07 tỷ đồng, năm 2015 là 17,67 tỷ đồng.Việc tăng vốn chủ sở hữu giúp cơng
ty nâng cao tính tự chủ về mặt tài chính. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có sự
biến động tương đối ổn định và tăng qua các năm, thể hiện hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty tương đối tốt và khá chắc chắn.
3.1.2. Phân tích qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3.1.2.1. Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và CCDV chính là phần thu lớn nhất của
hầu hết các doanh nghiệp.
Bảng 2.7: Hoạt động bán hàng và CCDV giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: VND
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ

Năm

2018

2019

2020

74.823.627.279 23.303.549.164 30.518.893.323
0

0

0

74.823.627.279 23.303.549.164 30.518.893.323
70.246.096.070 18.947.000.864 23.723.758.732
4.577.531.209

4.356.548.300

6.795.134.591

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của Công ty


Tieuluanmoi

m
Bảng 2. 8: So sánh hoạt động bán hàng và CCDV qua các năm | 1000đ

Các chỉ tiêu doanh thu, giá vốn, lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp

hàng hóa dịch vụ có sự biến thiên tỷ lệ thuận với nhau. Nhìn vào bảng 2.7, ta thấy
doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 cao nhất với
74,823 tỷ VNĐ trong 3 năm gần đây. Tuy nhiên năm 2019, doanh thu bán hàng
giảm mạnh chỉ còn 31,14%, giá vốn giảm còn 26,97% so với năm trước. Cùng với
việc tăng/ giảm doanh thu thì chi phí giá vốn hàng bán biến thiên tỷ lệ thuận. Như
phân tích trước, tỷ trọng hàng tồn kho lại tương đối cao. Vì thế, doanh nghiệp nên
có chính sách quản lý kho phù hợp để tạo ra được nhiều giá trị thặng dư hơn nữa.
Báo cáo cho thấy trong cả 3 năm 2018, 2019 và 2020 công ty khơng phát sinh
khoản giảm trừ doanh thu nào. Nhờ đó mà lợi nhuận gộp của công ty vào 2019 chỉ
giảm nhẹ 4,83% dù có sự giảm mạnh cả về doanh thu và giá vốn so với năm 2018.
Sang đến năm 2020, Cơng ty có một kết quả tốt hơn khi mà giá vốn chỉ tăng
25,21% và doanh thu tăng 30,96% dẫn đến lợi nhuận gộp tăng 55,98% so với năm
2019.


Tieuluanmoi

m
3.1.2.2. Hoạt động tài chính
Ngồi hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ, công ty cổ phần Quang Tiến
cũng có một phần doanh thu, chi phí từ tài chính, được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2.9: Hoạt động tài chính giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: VND
Năm
Chỉ tiêu
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay

2018


2019

2020

19.508.383

20.637.927

5.959.560

160.393.743

157.789.240

254.675.078

0

0

0

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của
công ty Bảng 2. 10: So sánh hoạt động tài chính qua các năm | 1000đ


Tieuluanmoi

m

Qua bảng trên có thể nhận thấy hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp
chưa hiệu quả khi lãi thu được nhiều hoạt động tài chính rất nhỏ. Trong khi đó các
chi phí phải bỏ ra cho hoạt động tài chính lại lớn, chủ yếu là chi phí từ các khoản
chiết khấu thanh toán hay lãi bán hàng trả chậm do cơng ty áp dụng chính sách nới
lỏng tín dụng nhằm có thêm nhiều đơn đặt hàng, tăng doanh thu từ hoạt động bán
hàng và CCDV. Nhưng bên cạnh đó, chính sách này lại khiến cơng ty chịu thêm
một khoản chiết khấu thanh toán, đồng thời tăng thêm chi phí quản lý nợ, tăng dự
phịng phải thu và tăng thời gian khách hàng chiếm dụng vốn. Chính vì thế, doanh
nghiệp cần có những chính sách hợp lý hơn để vừa thu hút được khách hàng, vừa
làm giảm chi phí tài chính.
3.1.2.3. Lợi nhuận của doanh nghiệp
Qua từng năm, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty có sự
biến đổi khác nhau. Chỉ tiêu này đang có sự thay đổi tiêu cực trong hai năm 2018 và
2019. Đặc biệt là năm 2019 khi lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm lỗ
gấp hơn 38 lần so với năm 2018. Điều này cho thấy năm 2019 doanh nghiệp chưa
đạt kết quả tốt trong hoạt động kinh doanh nhưng năm 2020 cơng ty đã khắc phục
được tình trạng khơng tốt đó với mức lợi nhuận thuần là 99 triệu VNĐ. Để tìm hiểu
rõ hơn về từng chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp, ta có bảng thống kê lợi nhuận
như sau:
Bảng 2.11: Lợi nhuận doanh nghiệp giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: VND
Năm
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế TNDN

2018


2019

74.823.627.27
9

23.303.549.164

2020
30.518.893.32
3

(619.564.198)

(2.381.670.993
)

99.713.580

332.577.479

439.420.954

175.620.136

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của công ty


Tieuluanmoi

m

Bảng 2. 12: Biến động doanh thu – Lợi nhuận qua các kỳ

Tuy doanh nghiệp chịu mức lỗ từ hoạt động kinh doanh lớn nhất trong năm
2019, nhưng nhờ những chỉ tiêu còn lại như thu nhập khác, lợi nhuận khác đã giúp
cho lợi nhuận sau thuế của công ty vẫn tăng và là mức lợi nhuận cao nhất 439 triệu
VNĐ. Sang năm 2020, doanh nghiệp có lợi nhuận thuần tăng nhưng lợi nhuận sau
thuế lại giảm 60,03% so với 2019. Nguyên nhân là do trong 2020, các khoản chi phí
tăng mạnh so với 2019 và dù doanh thu tăng nhưng khơng đủ bù đắp cho các khoản
chi phí phát sinh nên lợi nhuận sau thuế giảm.


Tieuluanmoi

m
3.1.3. Phân tích qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Bảng 2. 13: Lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: VND
Chỉ tiêu

Năm
2018

2019

2020

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh


(3.615.799.156) (3.154.907.359)

(11.158.402)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
đầu tư

(27.272.727)

(10.516.068)

0

1.046.000.000

(19.508.104)

3.063.953.235

(2.597.071.883) (3.184.931.531)

3.052.794.833

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

9.833.900.419


7.236.828.536

4.051.897.005

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

7.236.828.536

4.051.897.005

7.104.691.838

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của công ty
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện việc thu – chi của doanh nghiệp trong kỳ
quá khứ, là bức tranh giúp người sử dụng có thể đánh giá được khả năng tạo tiền và
khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Đây cũng là một cơng cụ để dự đốn tiền,
lập kế hoạch sử dụng nguồn tiền thích hợp từ đó giúp cho nhà quản lý có cơ sở
vững chắc, đáng tin cậy để giải đáp thắc mắc cho doanh nghiệp.


Tieuluanmoi

m
3.1.3.1. Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh
Công ty có chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của công
ty âm đều trong suốt ba năm. Số liệu âm năm 2018, 2019 và 2020 cho thấy công ty
đã chi nhiều hơn thu. Nguyên nhân làm cho lưu chuyển tiền thuần âm trong hai năm
này là do các khoản chi tiêu từ mua hàng hóa, chi trả cho người bán. Sang đến
2020, chỉ tiêu này giảm hơn 282 lần so với năm trước, và còn -11,158 triệu đồng,
điều này thể hiện doanh nghiệp đã có những phương án điều chỉnh và thắt chặt cân

bằng giữa thu và chi tốt hơn.
3.1.3.2. Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư
Chỉ tiêu này vẫn luôn âm qua các năm 2018 và 2019. Nhưng trong đó, năm
2018, chỉ tiêu này âm hơn 27 triệu đồng. Tuy nhiên con số này được cải thiện ở năm
2019 và năm 2020, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt đầu tư đạt mức 0 đồng, tăng hơn
10 triệu đồng so với 2019. Trong những năm này, cơng ty cũng có quan tâm tới các
hoạt động đầu tư cho cơ sở vật chất trong doanh nghiệp như mua sắm TSCĐ,...
nhưng tiền thu lại từ lãi vay, từ thanh lý TSCĐ không nhiều khiến không thể bù đắp
cho phần vốn bỏ ra, dẫn đến các chỉ số âm.
3.1.3.3. Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính
Từ số liệu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính của cơng ty trong 3
năm có sự chênh lệch đáng kể. Năm 2018, chỉ tiêu này đạt 1,046 tỷ đồng, sang đến
2019 con số đã xuống mức -19 triệu đồng tỷ đồng, giảm xấp xỉ 101,87% so với
2018. Có lẽ là do 2019 là năm đến hạn trả tiền vay cả gốc lẫn lãi nên con số về lưu
chuyển thuần từ hoạt động tài chính khơng được khả quan như năm trước. Tuy
nhiên sang đến năm 2020 chỉ tiêu này đã tăng đáng kể với con số 3,063 tỷ đồng,
tăng gấp 158 lần so với 2019, chứng tỏ rẳng công ty đã có sự chặt chẽ hơn về cơng
tác quản lý hoạt động tài chính để đưa ra con số khả quan như vậy.


Tieuluanmoi

m
3.1.3.4. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Lưu chuyển tiền thuần cuối kỳ = Lưu chuyển tiền thuần đầu kỳ + Lưu
chuyển tiền thuần trong kỳ
Lưu chuyển tiền thuần trong các năm 2018 và 2019 đều là các con số âm, tuy
nhiên lại có sự cải thiện và năm 2020. Từ năm 2019 là hơn -3,184 tỷ đồng nhưng
đến 2020 chỉ tiêu này đã tăng mạnh lên 3,052 tỷ đồng, con số này tăng đáng kể
cũng là do lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính năm 2020 có những điểm khả

quan hơn những năm trước.
Số liệu cho thấy chênh lệch tương đối qua các năm không ổn định lúc âm lúc
dương, tình hình tạo tiền và sử dụng tiền của doanh nghiệp chưa tốt, tuy nhiên công
ty vẫn cố gắng cân đối thu chi đảm bảo việc kinh doanh tạo lợi nhuận.

CHƯƠNG 4: Phân tích các nhóm hệ số tài chính
4.1.1. Nhóm hệ số khả năng thanh tốn
Khả năng thanh tốn của cơng ty tốt hay xấu đều ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả hoạt động của cơng ty. Vì vậy, để đánh giá tình hình tài chính cuả cơng ty
khơng thể khơng đánh giá tình hình và khả năng thanh toán. Từng chỉ tiêu trong
bảng sau đây thể hiện được khả năng thanh tốn của cơng ty: tỷ số thanh toán ngắn
hạn, tỷ số thanh toán nhanh, tỷ số thanh toán tiền mặt.

Khả năng thanh toán hiện hành =

Tàisản ngắnhạn

Khả năng thanh toán nhanh = Tàisản ngắnhạn−Hàngtồn kho
Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt =

Tiền mặt


Tieuluanmoi

m
Bảng 2.14: Khả năng thanh toán giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: Lần
Năm


Chỉ tiêu

2018

2019

2020

Khả năng thanh toán hiện hành

2,15

24,24

7,79

Khả năng thanh toán nhanh

1,43

9,89

4,10

Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt

0,39

4,30


2,07

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của cơng ty
Tỷ số thanh tốn hiện hành dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn
hạn bằng tài sản ngắn hạn. Qua bảng phân tích ta thấy khả năng thanh tốn hiện
hành của cơng ty trong 3 gần đây có sự thay đổi khác nhau. Năm 2018, hệ số này là
2,15 lần, tăng mạnh lên đến 24,24 lần ở năm 2019 nhưng sang năm 2020 lại giảm
xuống cịn 7,79 lần.
Những năm gần đây, hệ số thanh tốn hiện hành của công ty đều lớn hơn 2
tức là một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán hoàn toàn bởi nhiều hơn 2
đồng tài sản ngắn hạn, đồng nghĩa với việc hiện nay cơng ty hồn tồn có khả năng
hồn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn.
Tỷ số thanh tốn nhanh:
Tỷ số thanh tốn nhanh sẽ cho chúng ta biết cơng ty có bao nhiêu vốn bằng
tiền hoặc các khoản tương đương tiền để thanh toán ngay cho một đồng nợ.
Tỷ số thanh tốn nhanh của cơng ty là chấp nhận được, ln lớn hơn 1 trong
3 năm gần đây, đặc biệt vào năm 2019 tỷ số này là 9,89 lần. Chỉ tiêu này cao chứng
tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp dồi dào, đáp ứng thanh toán ngay các
khoản nợ ngắn hạn cao được.
Tỷ số thanh toán tiền mặt:
Tỷ số thanh toán tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả
mại của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác nó cho
biết, cứ


Tieuluanmoi

m
một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại đảm bảo
chi trả.

Qua bảng số liệu ta thấy, tỷ số thanh toán tiền mặt có xu hướng biến động
tăng giảm qua các năm, năm 2018 tỷ số này là 0,39 lần, sang năm 2019 tăng mạnh
tới 4,3 lần, tuy nhiên đến năm 2020 lại giảm xuống còn 2,07 lần. Nguyên nhân là
doanh nghiệp đã kết hợp nhiều hình thức thanh tốn như tiền mặt và chuyển tiền
qua ngân hàng.
4.1.2. Nhóm hệ số khả năng sinh lời
Lợi nhuận là mục tiêu quan trọng trong kinh doanh, nếu chỉ phân tích sự tăng
giảm giá trị của lợi nhuận qua các năm ta sẽ không thấy được mức độ hợp lý của sự
tăng giảm đó. Chính vì thế chúng ta cần phải phân tích các tỷ số của lợi nhuận trong
mối quan hệ với doanh thu, vốn chủ sở hữu cũng như tồn bộ vốn để có thể đánh
giá mức độ biến động có phù hợp hay không.
Khả năng sinh lời từ doanh thu =

Khả năng sinh lời từ tài sản =

Lợinhuậnròng

Lợinhuậnròng

Khả năng sinh lợi từ vốn chủ sở hữu =

×100%

×100%

Lợinhuậnrịng

EBIT

×100% Khả năng sinh lợi từ hoạt động đầu tư =

×100%

Bảng 2.15: Phân tích khả năng sinh lời giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: %
Chỉ tiêu

Năm
2018

2019

2020

Khả năng sinh lời từ doanh thu – ROS

0,44

1,89

0,58

Khả năng sinh lời từ tài sản – ROA

0,79

1,76

0,57

Khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu - ROE


1,49

1,93

0,77

Khả năng sinh lời từ hoạt động đầu tư - ROI

1,04

2,20

0,79

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của công ty


×