Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

BÀI tập lớn kỹ năng phân tích tài chính và đầu tư chứng khoán PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH CÔNG TY cổ PHẦN dược hậu GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.29 KB, 62 trang )

TRƯỜNG HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
---------***---------

BÀI TẬP LỚN
Kỹ năng phân tích tài chính và đầu tư chứng khốn
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Sinh viên thực hiện

: Vũ Thu Trang

Mã số sinh viên

: 18A4010562

Lớp

: K18TCI

Khóa

: K18

Hà Nội, tháng 6 năm 2022

TIEU LUAN MOI download :


TRƯỜNG HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG


---------***---------

BÀI TẬP LỚN
Kỹ năng phân tích tài chính và đầu tư chứng khốn
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Sinh viên thực hiện

: Vũ Thu Trang

Mã số sinh viên

: 18A4010562

Lớp

: K18TCI

Khóa

:

K18

Hà Nội, tháng 6 năm 2022

TIEU LUAN MOI download :


i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
............................................................................................................
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................
NỘI DUNG
.......................................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG
TIẾN .................................................................................................................................
.
1.1.1.

Giới thiệu chung về cơng ty ........................................................................

1.1.2.

Q trình hình thành và phát triển của công ty...........................................

1.1.3.

Cơ cấu tổ chức của công ty.........................................................................

1.1.4.

Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2018-2020
............


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
QUANG TIẾN
..................................................................................................................
2.1. Phân tích báo cáo tài chính của cơng ty TNHH Quang Tiến............................
2.1.1.

Phân tích qua bảng cân đối kế tốn
..........................................................

2.1.2.

Phân tích qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
15

2.1.3.

Phân tích qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ
19

Bảng 2.9: Lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2018-2020............................................................... 19
2.2. Phân tích các nhóm hệ số tài chính..................................................................21
2.2.1.

Nhóm hệ số khả năng thanh tốn
21

2.2.2.

Nhóm hệ số khả năng sinh lời
22


2.2.3.

Nhóm hệ số về khả năng sử dụng tài sản
24


2.2.4.

Nhóm hệ số cơ cấu vốn
27

2.3. Phân tích Dupont...............................................................................................28
2.4. Đánh giá tình hình tài chính cơng ty cổ phần Quang Tiến..............................30
2.4.1.

Những thành tựu đạt được
31

2.4.2.

Những mặt hạn chế
31

TIEU LUAN MOI download :


ii

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY

CỔ PHẦN QUANG TIẾN.............................................................................................33
3.1. Định hướng phát triển cho Công ty Cổ phần Quang Tiến trong tương lai.....33
3.2. Giải pháp cho tình hình tài chính hiệu quả tại cơng ty....................................33
3.2.1.

Nâng cao tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn
33

3.2.2.

Nâng cao khả năng thanh toán
35

3.2.3.

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
35

3.2.4.

Nâng cao khả năng sinh lời
35

3.2.5.

Một số giải pháp khác
36

KẾT LUẬN..................................................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................38



TIEU LUAN MOI download :


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AFTA
APEC
BCTC
CCDV
CHDCND
EBIT
G7
HĐQT
KCN
P.TGĐ
PGS.TS
ROA
ROE
ROI
ROS
TNDN
TNHH
TPP
VND
WTO

TIEU LUAN MOI download :



iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 – 2020
................................
Bảng 1. 2: So sánh tình hình kinh doanh giữa 3 năm 2018-2020 | 1000đ
.........................
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020
.........................................................................................................................................
10
Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020................................................11
Bảng 2. 3: So sánh tài sản qua các năm
.........................................................................................................................................
12
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2018-2020
.........................................................................................................................................
14
Bảng 2.5: Phân tích cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020
.........................................................................................................................................
14
Bảng 2. 6: Biến động cấu trúc vốn qua các năm | 1000đ
.........................................................................................................................................
15
Bảng 2.7: Hoạt động bán hàng và CCDV giai đoạn 2018-2020
.........................................................................................................................................
16
Bảng 2.8: Hoạt động tài chính giai đoạn 2018-2020
.........................................................................................................................................

17
Bảng 2.9: Lợi nhuận doanh nghiệp giai đoạn 2018-2020
.........................................................................................................................................
18
Bảng 2. 10: So sánh doanh thu – Lợi nhuận qua các kỳ
.........................................................................................................................................
19
Bảng 2. 11: Lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2018-2020
.........................................................................................................................................
20
Bảng 2.12: Khả năng thanh tốn giai đoạn 2018-2020
.........................................................................................................................................
22
Bảng 2.13: Phân tích khả năng sinh lời giai đoạn 2018-2020
.........................................................................................................................................
24
Bảng 2.14: Hiệu suất sử dụng tài sản giai đoạn 2018-2020


.........................................................................................................................................
26
Bảng 2. 15: Phân tích cơ cấu vốn giai đoạn 2018- 2020
.........................................................................................................................................
28
Bảng 2.16 : Phân tích ROE theo phương trình Dupont giai đoạn 2018-2020
.........................................................................................................................................
30

TIEU LUAN MOI download :



v

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, việc phân tích tình hình tài chính đã trở thành nhu cầu thiết yếu của
các doanh nghiệp, đặc biệt là bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình
chuyển đổi theo hướng kinh tế thị trường, mở cửa hội nhập kinh tế khu vực cũng như
tồn cầu. Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động, tuy đã ổn định được phần nào
nhưng nó vẫn có những ảnh hưởng khơng nhỏ đến sự tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp trong và ngoài nước. Trước các biến động của nền thị trường địi hỏi nhà
đầu tư phải ln thận trọng trong việc phân tích tình hình tài chính và định hướng của
doanh nghiệp, để cái nhìn tổng thể về khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Vì vậy, em lựa chọn đề tài phân tích báo cáo tài chính và chỉ ra các nhận xét chỉ
báo để nhận định thời điểm hợp lý cho việc đầu từ chứng khốn của Cơng ty Cổ phần
Dược Hậu Giang từ đó phân tích và đánh giá quá khứ và triển vọng tương lai của công
ty.

TIEU LUAN MOI download :


vi

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

1.1.1.

Giới thiệu chung về công ty


-

Tên công ty: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

-

Địa chỉ: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

-

Điện thoại văn phòng: (0292). 3891433 – 3890802

-

Email:

-

Website:

-

Lĩnh vực kinh doanh chính: cung cấp thiết bị, vật tư, phụ tùng cho các nhà máy
xi măng; nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng – trang trí nội thất; nhà máy nhiệt

điện, luyện kim, sản xuất thức ăn chăn ni và ngành khai khống ...

1.1.2.

Q trình hình thành và phát triển của công ty


Công ty cổ phần Quang Tiến được chính thức cấp giấy phép thành lập và hoạt
động vào năm 29/08/2005. Công ty đi vào hoạt động chính thức với số vốn điều lệ là

TIEU LUAN MOI download :


vii

15 tỷ đồng. Trải qua hơn hơn 15 năm hoạt động, cơng ty đã được mở rộng bao gồm văn
phịng giao dịch ở Hà Nội, chi nhánh ở Tp Hồ Chí Minh và Xưởng sản xuất ở Đơng
Anh - Hà Nội
Công ty Cổ phần Quang Tiến là nhà phân phối chính thức của Cơng ty Cổ phần
Xi măng Bỉm Sơn, Nhà máy Xi măng Duyên Hà, Công ty Cổ phần Xi măng Long
Sơn...
Về máy móc: Cơng ty đang là nhà nhập khẩu, nhà phân phối chính thức các sản
phẩm như: Hệ thống lọc bụi cơng nghiệp, Máy móc phụ tùng ngun liệu ngành dệt...

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN QUANG TIẾN

CHƯƠNG 3: Phân tích báo cáo tài chính của cơng ty TNHH Quang Tiến
3.1.1. Phân tích qua bảng cân đối kế tốn
3.1.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản công ty
Qui mô của bất kỳ doanh nghiệp nào đều được đánh giá qua tài sản:
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020

Chỉ tiêu
A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương

tiền
II. Các khoản đầu tư


TIEU LUAN MOI download :


viii

III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I.Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tư
IV. Đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của Công ty
Từ bảng cơ cấu tài sản trên, để đánh giá được sự biến động của tài sản trong 3
năm vừa qua, bảng sau sẽ được dùng để phân tích tình hình biến động của tài sản:
Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020

Chỉ tiêu

A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư

III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác

TIEU LUAN MOI download :


ix

B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tư
IV. Đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của Công
ty
Bảng 2. 3: So sánh tài sản qua các năm
45000000
40000000
35000000
30000000
25000000
20000000
15000000
10000000
5000000


0 Tổ ng tà i sả n Tiê &
đươngtương

Thơng qua bảng phân tích tình hình phân bổ tài sản của cơng ty, ta có thể thấy
được, đánh giá được những biến động về tình hình tài sản của cơng ty.
Theo hai bảng trên, trong vòng 3 năm từ 2018 đến 2020 tổng tài sản có những
diễn biến ngược chiều qua các năm. Cụ thể là, năm 2018 tổng tài sản là 42,201 tỷ VNĐ
và giảm đi còn 24,929 tỷ VNĐ vào năm 2019 (tức giảm 40,93%). Tuy nhiên, sang năm


TIEU LUAN MOI download :


x

2020, tổng tài sản đã có dấu hiệu tăng đến 30,559 tỷ VNĐ với tốc độ tăng trưởng năm
là 22,59%.
Tổng tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, do đó nguyên nhân có
sự thay đổi về tổng tài sản cũng là do sự thay đổi về tài sản ngắn hạn và tài sản dài
hạn. Thế nên, ta đi vào phân tích sâu hơn các chỉ tiêu có trong 2 bảng trên.
Tài sản ngắn hạn ln chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của cơng ty, có sự
tăng giảm qua các năm, cụ thể là do có sự thay đổi các khoản mục như sau:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Trong năm 2019, tiền và các khoản tương
đương tiền giảm 78,61% so với 2018, lượng tiền giảm là do công ty phải trả nợ cho
những khoản nợ đã đến hạn. Đến năm 2020, tài sản ngắn hạn tăng đồng thời tiền và các
khoản tương đương tiền cũng tăng, cho thấy dấu hiệu tốt hơn về tính thanh khoản của
cơng ty.
Các khoản đầu tư ngắn hạn: Công ty không đầu tư vào các khoản đầu tư ngắn
hạn vì cơng ty khơng phải là nhà đầu cơ.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Các khoản phải thu ngắn hạn vào năm 2019

giảm 3 lần so với năm 2018, sau đó tăng trở lại vào 2020, có thể là do công ty bán hàng
nhiều nhưng chưa thu được doanh thu vào thời điểm phát sinh.
Hàng tồn kho: cơng ty có tỷ trọng hàng tồn kho cao, thậm chí có năm lên đến
59,2% (năm 2019). Hàng tồn kho chiếm một tỷ trọng tương đối lớn là do chính sách
của công ty, công ty dự trữ một lượng hàng hóa nhằm đề phịng sự thiếu hụt và chính
sách quản lý bán hàng của công ty chưa thực sự hiệu quả khiến hàng hóa của cơng ty
cịn ứ đọng lại trong kho. Việc này làm tăng chi phí lưu kho, giảm hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn khác: Tài sản ngắn hạn khác của công ty bao gồm chi phí trả
trước ngắn hạn, thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các khoản phải thu của nhà nước và
tài sản ngắn hạn khác. Các khoản mục này có sự biến động tăng dần qua từng năm.

TIEU LUAN MOI download :


xi

Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của công ty thay đổi qua từng năm khác nhau,
để có thể hiểu rõ hơn về sự biến động đó, nghiên cứu tiếp tục đi sâu vào từng mục nhỏ
như sau:
Các khoản phải thu dài hạn: Cơng ty khơng có khoản phải thu dài hạn nào. Các
khoản phải thu của công ty tập trung ở phần phải thu ngắn hạn, chứng tỏ cơng ty khơng
có nợ lâu năm mà khơng địi được.
Tài sản cố định: Tài sản cố định chiếm phần lớn tài sản dài hạn. Năm 2019 tài
sản cố định giảm 25,1% khiến tài sản dài hạn giảm 3,5 %. Sự biến động giảm như vậy
là do công ty chưa chú trọng đầu tư thêm TSCĐ, nguyên giá của TSCĐ bị đánh tụt và
hết giá trị hao mòn. Năm 2020, tài sản cố định tăng 131% khiến tài sản dài hạn tăng
86,28%
Bất động sản đầu tư: Cơng ty khơng có khoản bất động sản đầu tư nào.
Đầu tư tài chính dài hạn: Cơng ty khơng đầu tư tài chính dài hạn.

Tài sản dài hạn khác: Bao gồm chi phí trả trước dài hại, tài sản thuế thu nhập
hoãn lại, tài sản dài hạn khác. Tài sản dài hạn khác có cùng chiều hướng biến động
tăng giảm với tổng tài sản dài hạn và tài sản cố định, có giá trị cao nhất là 552,594 triệu
VNĐ vào năm 2019 và thấp nhất là 97,926 triệu VNĐ vào năm 2018.

1.1.2.1.

Phân tích cơ cấu nguồn vốn

Nguồn vốn chính là một phần quan trọng trong bảng cân đối kế toán. Nguồn vốn
là phần cung cấp mọi khoản chi để mua sắm tài sản, để đầu tư, mang lại doanh thu và
lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bảng sau đây sẽ thể hiện cơ cấu vốn của Công ty:
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2018-2020

Chỉ tiêu
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn


TIEU LUAN MOI download :


xii

B. Vốn chủ sở hữu
TỔNG NGUỒN VỐN

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của Công ty
Từ bảng cơ cấu nguồn vốn trên, để làm rõ về sự thay đổi qua từng năm, ta có

bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn như sau:
Bảng 2.5: Phân tích cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: %

Chỉ tiêu
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
TỔNG NGUỒN VỐN
Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của Công ty


TIEU LUAN MOI download :

Bảng 2. 6: Biến động cấ
120000000

100000000

80000000

60000000

40000000

20000000

0


Qua bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của cơng ty ta thấy, chỉ tiêu Nợ phải trả
cao nhất ở năm 2018, sau đó lại giảm mạnh 89,01% vào năm 2019 và tăng ngược lại
vào năm 2020. Bên cạnh đó, Vốn chủ sở hữu tăng đều qua các năm, tuy nhiên tỷ trọng
VCSH năm 2019 là cao nhất, chiếm 91,22% tổng nguồn vốn. Để tìm hiểu sâu hơn, ta đi
vào phân tích chi tiết các khoản mục nhỏ hơn:
Nợ phải trả: nhìn vào bảng 2.4 ta thấy, nợ phải trả của cơng ty năm 2018 là 19,9
tỷ đồng; sau đó giảm mạnh chỉ còn 2,188 tỷ đồng năm 2019. Sau đó khoản nợ phải trả
có xu hướng tăng lên 7,734 tỷ vào năm 2020. Sự biến động của khoản mục này phụ
thuộc nhiều vào các khoản nợ ngắn và dài hạn.
Nợ ngắn hạn: từ bảng 2.4 ta thấy, nợ ngắn hạn chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ
cấu nợ phải trả. Trong đó, phải trả người bán ngắn hạn có sự biến động tỷ lệ thuận với
chỉ tiêu nợ ngắn hạn. Năm 2019, nợ ngắn hạn giảm mạnh từ 18,635 tỷ VNĐ xuống còn
0,942 tỷ VNĐ. Sự giảm đáng kể này là một tín hiệu đáng mừng cho doanh nghiệp khi


TIEU LUAN MOI download :


xiv

mà các khoản nợ được công ty quan tâm và xử lý. Nhưng sau đó, năm 2020, khoản
mục này tăng dần gấp hơn 3 lần so với năm 2017.
Nợ dài hạn: chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ trong cơ cấu nợ phải trả. Nợ dài hạn
khơng có sự thay đổi đáng kể trong 2 năm 2018 và 2019. Sau đó, năm 2020, giá trị
khoản mục này lại bắt đầu tăng mạnh trở lại, tăng gần 4 lần so với năm 2019. Sự thay
đổi nợ dài hạn bị chi phối mạnh mẽ bởi khoản muc vay và nợ dài hạn.
Vốn chủ sở hữu: vốn đầu tư của chủ sở hữu của công ty năm 2018 đến năm
2020 luôn là 22 tỷ đồng. Trong khi đó, năm 2014, chỉ tiêu vốn đầu tư của chủ sở hữu là
7,07 tỷ đồng, năm 2015 là 17,67 tỷ đồng.Việc tăng vốn chủ sở hữu giúp cơng ty nâng
cao tính tự chủ về mặt tài chính. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có sự biến động

tương đối ổn định và tăng qua các năm, thể hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty tương đối tốt và khá chắc chắn.
3.1.2. Phân tích qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3.1.2.1. Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và CCDV chính là phần thu lớn nhất của hầu
hết các doanh nghiệp.
Bảng 2.7: Hoạt động bán hàng và CCDV giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: VND

Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của Công ty


TIEU LUAN MOI download :


xv

Bảng 2. 8: So sánh hoạt động bán hàng và CCDV qua các năm | 1000đ

Các chỉ tiêu doanh thu, giá vốn, lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp
hàng hóa dịch vụ có sự biến thiên tỷ lệ thuận với nhau. Nhìn vào bảng 2.7, ta thấy

doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 cao nhất với 74,823 tỷ
VNĐ trong 3 năm gần đây. Tuy nhiên năm 2019, doanh thu bán hàng giảm mạnh chỉ
còn 31,14%, giá vốn giảm còn 26,97% so với năm trước. Cùng với việc tăng/ giảm
doanh thu thì chi phí giá vốn hàng bán biến thiên tỷ lệ thuận. Như phân tích trước, tỷ
trọng hàng tồn kho lại tương đối cao. Vì thế, doanh nghiệp nên có chính sách quản lý
kho phù hợp để tạo ra được nhiều giá trị thặng dư hơn nữa.
Báo cáo cho thấy trong cả 3 năm 2018, 2019 và 2020 công ty khơng phát sinh
khoản giảm trừ doanh thu nào. Nhờ đó mà lợi nhuận gộp của công ty vào 2019 chỉ
giảm nhẹ 4,83% dù có sự giảm mạnh cả về doanh thu và giá vốn so với năm 2018.
Sang đến năm 2020, Cơng ty có một kết quả tốt hơn khi mà giá vốn chỉ tăng 25,21% và
doanh thu tăng 30,96% dẫn đến lợi nhuận gộp tăng 55,98% so với năm 2019.

TIEU LUAN MOI download :


×