Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

đồ án thiết kế mặt bằng hệ thống công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.85 KB, 26 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN MƠN HỌC
Thiết kế mặt bằng hệ thống cơng nghiệp
Chủ đề: Thiết kế và bố trí mặt bằng hệ thống siêu thị
bán hàng tự động
GVHD: Tiến sĩ. Nguyễn Quốc Tuấn
Nhóm sinh viên thực hiện:
Thân Trọng Tân:

2019602274

Nguyễn Đức Thơm:

2019601751

Hà Nội


BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

Thiết kế mặt bằng hệ thống công nghiệp


Số:
Họ và tên sinh viên:
TT
1
2

Họ và tên
Nguyễn Đức Thơm
Thân Trọng Tân

Khóa

Lớp

MSV

K14

KTHTCN
1
KTHTCN
1

2019601751

K14

Ghi chú

2019602274


Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Quốc Tuấn
NỘI DUNG
Thiết kế và bố trí mặt bằng hệ thống siêu thị bán hàng tự động
Điều kiện:
- Số lượng sản phẩm: 10.000 sản phẩm/tháng
- Thiết bị trang bị qui trình sản xuất: Đảm bảo số lượng và qui trình bán hàng.
- Các loại sản phẩm: các loại sản phẩm điển hình gồm: các mặt hàng khơ, hàng
đóng gói sẵn, hàng tươi sống.
- Trạng thái làm việc của các trang thiết bị: Thực hiện 3ca/ngày
Yêu cầu thực hiện:
I. Hoạt động của sinh viên:
1. Tổng quan các hệ thống siêu thị (L4.1)
2. Tính tốn và thiết kế bố trí mặt bằng hệ thống siêu thị bán hàng tự động (L4.2)
3. Sử dụng phần mềm mô phỏng hệ thống siêu thị bán hàng tự động (L.4.3)
4. Xây dựng qui trình sản xuất và mặt bằng cải tiến hệ thống siêu thị (L4.3)


II. Sản phẩm:


Thuyết minh:

Trình bày các nội dung cơng việc đạt được ở mục 2, kèm sơ đồ và hình ảnh minh họa,
… thể hiện trên khổ giấy A4 với số trang từ 30-40 trang.


Bản vẽ kỹ thuật:

- Sơ đồ qui trình hệ thống bán hàng siêu thị (A4) - Bản vẽ sơ đồ mặt bằng bố trí hệ

thống siêu thị bán hàng tự động (A3).
Ghi chú : Các bản vẽ được trình bày theo tiêu chuẩn Việt Nam đối với bản vẽ cơng
nghệ
III. Nhiệm vụ
1. Hồn thành bài tập lớn theo đúng thời gian quy định (từ ngày 11/05/2022 đến ngày
15/06/2022).
2. Báo cáo sản phẩm nghiên cứu theo chủ đề được giao trước giảng viên và những
sinh viên khác.
IV. Học liệu thực hiện bài tập lớn
1. Tài liệu học tập:
[1] Lê Ngọc Quỳnh Lam, Thiết kế vị trí và mặt bằng hệ thống công nghiệp, 2013
2. Tài liệu tham khảo:
[2] Sunderesh, S.Heragu, Facilities Design, Third Edition, Taylor & Francis Group,
2008
[3] Jame A.Tompkins, John A.White, Yavuz A.Bozer, J.M.A.Tanchoco, Facilities
Planning, Fourth Edition, John Wiley & Sons, Inc, 2010.
[4] Dileep R.Sule, Mamufacturing Facilities: Location, Planning, and Design, Third
Edition, Taylor & Francis Group, LLC, 2008.
P.Trưởng Khoa

Giảng viên hướng dẫn

Nguyễn Anh Tú

Nguyễn Quốc Tuấn



LỜI NĨI ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về vật chất của con người ngày càng tăng,

nên địi hỏi phải có một hệ thống siêu thị với mạng lưới rộng lớn. Siêu thị là nơi cung
cấp cho con người đầy đủ các loại mặt hàng hóa cần thiết nhất, phục vụ đầy đủ nhu
cầu thiết yếu của cuộc sống, khách hàng có thể tìm thấy được rất nhiều mặt hàng mà
mình cần,vì thế hệ thống siêu thị cần có một cơ cấu quản lý thật chặt chẽ để đáp ứng
nhu cầu cho khách hàng một cách hài hồ. Các siêu thị ln tìm cách để thiết kế các
hệ thống bán hàng tự động nhằm mục đích tăng tính tiện nghi cho khách hàng. Đặc
biệt là trong thời đại công nghệ 4.0 như hiện nay, mọi ngành nghề đều có xu hướng
chuyển dịch sang tự động hóa, tự động hóa có thể tăng năng suất làm việc, tiết kiệm
thời gian cho cả nhân viên bán hàng và khách hàng. Hiện nay, tuy đã có những siêu
thị áp dụng hệ thống bán hàng tự động nhưng vẫn là một phần khá nhỏ trong hệ thống
bán lẻ ở nước ta. Đó chính là vấn đề trong việc thiết kế hệ thống cần phải cố gắng cải
thiện. Để một hệ thống siêu thị vận hành ổn định phục vụ khách hàng một cái hài hịa
là một vấn đề khơng hề nhỏ. Chính vì vậy bọn em đã chọn đề tài : “Thiết kế và bố
trí mặt bằng hệ thống siêu thị bán hàng tự động”.
Đồ án lần này sẽ là một bài học cho sinh viên chúng em để tích lũy thêm kinh nghiệm
về thiết kế hệ thống và nắm bắt được cách thức hoạt động của hệ thống bán lẻ tại thị
trường trong nước . Từ đó làm nền tảng cho chúng em nghiên cứu và vận dụng những
kiến thức chuyên ngành được học vào công việc sau này.
Do vẫn còn hạn chế về lượng kiến thức và kinh nghiệm về nhiều mặt nên có thể vẫn
cịn những thiếu sót. Vì vậy, trong lần thực hiện đồ án này, chúng em rất mong nhận
được sự góp ý và chỉ dẫn từ hội đồng. Những đóng góp đó sẽ giúp chúng em rất
nhiều trong việc thực hiện đồ án lần này và có thêm kinh nghiệm để chuẩn bị cho đồ
án tốt nghiệm sắp tới.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG SIÊU THỊ
1. Khái quát về hệ thống bán hàng tự động
1.1. Giới thiệu
Thời đại công nghệ phát triển nên việc sử dụng hệ thống bán hàng tự động trở
nên phổ biến, đặc biệt là trong hệ thống siêu thị. Từ đó, cho phép quản lý quy trình,

tiếp thị, bán hàng đa kênh một cách tự động mà không cần thực hiện giao tiếp thủ
cơng.
Với hệ thống bán hàng tự động, bạn có thể nhắn tin cho khách hàng qua email,
mạng xã hội, SMS thơng qua nền tảng tự động hóa. Tất cả những vấn đề đau đầu
trong kinh doanh đều được giải quyết nhanh chóng khi bạn sử dụng hệ thống
1.2. Xu hướng
Nhờ cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 (Industry 4.0), nhiều phát minh mới
được tạo nên nhằm thỏa mãn nhu cầu công nghệ hiện hữu trong mỗi chúng ta và
nhằm đáp ứng nhu cầu trải nghiệm mua sắm vừa tiện lợi, thông minh lại cịn an
tồn với hệ thống quản lý bán lẻ thân thiện với người dùng.
Trong những năm gần đây, cùng với việc mở cửa hội nhập quốc tế của đất nước
và sự phát triển của kinh tế xã hội, các loại hình phân phối hiện đại theo mơ hình tiên
tiến như siêu thị, cửa hàng tiện lợi, trung tâm thương mại... đã xuất hiện ngày càng
phổ biến tại các đô thị lớn tại Việt Nam để đáp ứng nhu cầu mua sắm ngày càng cao
của người tiêu dùng.
Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống bán hàng tự động tại các nước có nền
kinh tế phát triển cho thấy đây là hình thức tổ chức thương mại rất có hiệu quả và
ngày cùng đóng vai trị quan trọng hơn trong các hình thức phân phối hàng hóa. Tuy
nhiên với Việt Nam, khi các hệ thống phân phối kiểu truyền thống đang cịn giữ vai
trị quan trọng thì việc hiện đại hóa hệ thống phân phối nói chung và hệ thống bán lẻ
nói riêng đang là yêu cầu cấp bách hiện nay. Thị trưởng bán hàng Việt Nam đã phát
triển mạnh mẽ trong những năm gần đây song việc nghiên cứu và xác định chiến lược
phát triển các hình thức bán hàng hiện đại còn là vấn đề mới mẻ. Vì phần lớn các mơ


hình tổ chức hoạt động của hệ thống bản hàng hiện đại đưa vào Việt Nam một cách
thiếu chọn lọc, chưa nghiên cứu để vận dụng để phù hợp với đặc thù văn hóa và tâm
lý tiêu dùng của nước ta. Nên xu hướng hệ thống siêu thị tự động bán hàng mang tới

Hình 1: Xu hướng trong thời đại 4.0


nhiều lợi ích cho nhà doanh nghiệp đồng thời giúp quản trị kinh doanh, kết nối khách
hàng, gia tăng lợi nhuận.

1.3. Lợi ích của hệ thống bán hàng tự động
-“Thứ nhất, nâng cao hiệu quả Marketing
Hệ thống bán hàng tự động sẽ làm nhiệm vụ bán hàng, tiếp thị sản phẩm giúp
giảm nguy cơ sai sót do con người gây ra. Tự động hóa trị chuyện qua chatbox, tiết
kiệm thời gian cho nhân viên tập trung vào làm các công việc khác
- Thứ hai, cá nhân hóa việc chăm sóc khách hàng
Hệ thống bán hàng có thể quản lý hết tất cả các khách hàng và chăm sóc họ một
cách tận tình nhất tưởng chừng như khó khăn nhưng với hệ thống bán hàng tự động
thì quá trình này trở nên đơn giản.
-Thứ ba, tăng lợi nhuận doanh thu


Khi đã có hệ thống bán hàng tự động thì chúng ta có thể dễ dáng thiết lập hệ
thống biến thiên và bán kèm. Từ đó giúp giữ chân khách hàng lâu dài nếu có chương
trình chăm sóc đúng đắn. Chắc chắn khi bạn áp dụng hiệu quả chiến lược này thì sẽ
đem lại doanh thu cao cho doanh nghiệp.
- Thứ tư, tạo trải nghiệm tốt cho khách hàng
Hệ thống bán hàng tự động cho phép bạn tạo ra các chiến dịch tiếp thị đa kênh
để tiếp cận đối tượng ở mọi thời điểm cảm xúc khi bạn sử dụng cơng cụ tự động có
thể đưa thơng điệp và đúng thời điểm tăng sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng
sản phẩm, dịch vụ.
-Thứ năm, phân loại tệp khách hàng
Q trình chăm sóc khách hàng sẽ lưu giữ hàng vì nhu cầu của họ, dựa vào đó
chúng ta có thể phân loại khách hàng theo địa lý, tuổi tác, giới tính, sản phẩm quan
tâm. Phân tích được khách hàng đang ở giải đoạn nào của quá trình bán hàng. Dựa
trên những kết quả phân loại chúng ta sẽ có các chiến dịch phù hợp với mỗi khách

hàng khác nhau.
-Thứ sáu, mở rộng quy mô khách hàng
Điều chắc rằng chúng ta không thể phát triển doanh nghiệp một cách hợp lý khi
chỉ dựa vào các quy trình thủ cơng Hệ thống tự động hóa có thể giúp quản lý khối
lượng cơng việc và hỗ trợ quy trình phức tạp trong doanh nghiệp một cách nhanh
chóng mà khơng cần thêm sự hỗ trợ tử nhân lực”[1].
“Khi áp dụng quy trình tự động hóa bán hàng giúp:
• Cải thiện độ chính xác cũng như đẩy nhanh quá trình bán hàng tăng doanh thu.
• Mức độ tiếp cận nhanh chóng với những khách hàng tiềm năng.
• Rút ngắn thời gian phản hồi, gia tăng sự hài lịng của q khách hàng.
• Lưu trữ dữ liệu bán hàng ở các hệ thống đại lý, chi nhánh hay cửa hàng.


• Tăng hiệu quả khi sử dụng các nguồn lực khan hiếm.” [2]

Hình 1: Quy trình bán hàng tự động
Lợi ích của việc thiết kế mặt bằng giúp tăng hiệu quả bán hàng của siêu thị, khi
đó các mặt hàng bán chạy được sắp ở những nơi mà khách hàng dễ nhìn thấy và tất cả
mọi mặt hàng khác cũng sẽ được sắp xếp một cách hợp lý giúp cho khách hàng dễ
nhìn thấy và lấy được, nó cịn giúp cho khách hàng cảm thấy thoải mái khi bước vào
siêu thị. Ngoài ra thiết kế mặt bằng siêu thị hợp lý sẽ giúp cho nhân viên dễ dàng sắp
những mặt hàng lên kệ bán hàng.
2. Bố trí mặt bằng hệ thống siêu thị
2.1. Mục tiêu của bố trí mặt bằng trong siêu thị tự động
Khi các siêu thị áp dụng biện pháp bố trí mặt bằng trong bán hàng, khách hàng
thường hướng đến một số mục tiêu sau:
-

Tối thiểu được sự chậm chễ trong công việc quản lý nguyên vật liệu và sự
di chuyển của khách hàng.


-

Tìm kiếm, xác định một phương án bố trí hợp lý, đảm bảo cho hệ thống
sản xuất hoạt động có hiệu quả cao, thích ứng nhanh với thị trường, duy
trì tính linh hoạt cho hệ thống.


-

Nâng cao tinh thần làm việc của nhân viên và sự hài lòng thỏa mãn của
khách hàng.

-

Cung cấp dịch vụ khuyến mại, ưu đãi thường xuyên để gia tăng được lịng
trung thành của khách hàng. Từ đó có thể nâng cao doanh số cho siêu thị.

Bố trí mặt bằng siêu thị cần cân nhắc đến một số vấn đề liên quan đến chi phí
mua hàng, khả năng dịch vụ, khả năng thích ứng và tính linh hoạt, hiệu quả cao; việc
lựa chọn các thiết bị phù hợp cũng như bài toán điểm nút thắt cổ chai trong hệ thống
tác động đến sự vận hàng trôi chảy của hệ thống.
2.2. Tiêu chí đánh giá bố trí mặt bằng hệ thống siêu thị.
Để đánh giá một mặt bằng được bố trí có hiệu quả hay khơng thì siêu thị cần dựa
trên một số tiêu trí như sau:
-

Sử dụng khơng gian và thiết bị hiệu quả.

-


Tăng dịng di chuyển của thơng tin, vật liệu và con người.

-

Tăng sự thoải mái cho môi trường làm việc an toàn

-

Tăng sự tương tác giữa khách hàng và chủ thể.

-

Tính linh hoạt khi sử dụng.

2.3. Yếu tố quyết định đến bố trí mặt bằng trong siêu thị.
Hệ thống siêu thị dựa vào điều kiện cụ thể của mình để có thể quyết định cách
bố trí mặt bằng bán hàng có hiệu quả. Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến siêu thị
như:
-

Đặc điểm của sản phẩm

-

Đặc điểm về thiết bị( như độ lớn của thiết bị, thế tích của nó…)

-

Diện tích mặt bằng


-

Đảm bảo an tồn trong khi mua hàng


2.4. Vai trị của bố trí mặt bằng trong siêu thị
Bố trí mặt bằng ảnh hưởng trực tiếp tới chi phí, thời gian bán hàng của siêu thị
và dịch vụ của siêu thị với khách hàng. Bố trí hợp lý sẽ tạo ra năng suất cao, nhịp độ
bán hàng cao hơn, tận dụng được tối đa các nguồn lực của siêu thị nhằm thực hiện
mục tiêu của siêu thị. Ngược lại nếu khơng bố trí mặt bằng một cách hợp lý thì có thể
dẫn đến hao phí các nguồn tìa nguyên nhu tiền bạc, thời gian, năng suất bán hàng của
siêu thị đồng thời tạo ra tâm lý không tốt cho siêu thị. Vì vậy việc nghiên cứu hợp lý
để đưa ra một phương án bố trí tốt nhất là việc phải làm ngay từ ban đầu.
2.5. Nguyên tắc bố trí mặt bằng
Để có thể bố trí mặt bằng trong hệ thống siêu thị có hiệu quả, thì ta cần tuân thủ
một số các nguyên tắc sau:
-

Đảm bảo an toàn cho khách hàng: bố trí mặt bằng địi hỏi phải quan tâm đến an
toàn của khách hàng và cả nhân viên bán hàng, trang thiết bị đảm bảo chất
lượng, môi trường làm việc mua bán phải thoải mái. Đảm bảo thơng gió,
thống mát, chiếu sáng. Phải có trang thiết bị phòng cháy chữa cháy tại nhà
kho và tại khu mua hàng.

-

Tận dụng hợp lý khơng gian và diện tích mặt bằng: việc tận dụng tối đa diện
tích sẽ giúp siêu thị giảm chị phí thuê mặt bằng.


-

Đảm bảo tính linh hoạt của hệ thống: mặt bằng bố trí phải xét đến sự thay đổi
của các thiết bị và chi phí phải thấp nhất.

-

Tránh hay giảm tối thiểu trường hợp hàng hóa lộn xộn: vì điều này làm tăng cự
li vận chuyển và gây ùn tắc khi mua hàng.


2.6. Các loại mặt hàng được bày bán
Danh sách các mặt hàng
Hàng thịt
Hàng hải sản
Thực phẩm
Hàng rau
tươi
Hàng thức ăn sẵn
Hàng bánh mỳ tươi
Hàng bánh kẹo
Thực phẩm
Thực phẩm đơng lạnh
Hóa phẩm
Thực phẩm
Mỹ phẩm
khô
Hàng gia vị
Sữa
Hàng thịt nguội

Hàng khăn
Đồ gia
Hàng gia dụng
dụng và
Cặp xách
điện máy Hàng đồ chơi
Phi thực
Đồ nữ
phẩm
Hàng may Đồ nam
Đồ trẻ em
mặc
Dày dép


2.7. Sơ đồ quản
lý của hệ thống siêu thị


3. Trang thiết bị phục vụ cho hệ thống siêu thị
- Hệ thống cửa quay: khách hàng sẽ vào cửa hàng tại hệ thống cửa quay, như
vậy có thể giảm tình trạng khách hàng phải đợi quá lâu để vào mua hàng, từ đó tối ưu
hóa dịng khách hàng.

Hình 4: Cửa quay tự động
- Hệ thống tủ đông, tủ bảo quản, làm mát: bảo quản, lưu trữ và bày bán những
thực phẩm như: thịt tươi, hải sản, thịt hộp, nước …, khách hàng có nhiều sự lựa chọn
khi tới siêu thị mua sắm.
- Kệ hàng: bày bán các sản phẩm, thực phẩm, đồ gia dụng, đồ cá nhân...


Hình 4: Kệ trưng bày sản phẩm


- Xe đẩy: Khách hàng sử dụng xe đẩy hàng để chứa những sản phẩm mà khách
hàng mua tại các kệ hàng, các tủ…, giúp khách hàng có trải nghiệm tốt hơn, thuận
tiện hơn trong quá trình di chuyển trong siêu thị

Hình 5: Xe đẩy hàng
-Túi: Khách hàng sẽ tự đóng gói các sản phẩm mà khách hàng đã mua tại siêu
thị sau khi hồn tất q trình thanh tốn tại quầy thanh tốn tự động, sau đó khách
hàng ra về.
-Máy quét mã vạch và máy thanh toán tự động: khách hàng thực hiện việc quét
mã vạch và tiến hành thanh toán cho sản phẩm mà khách hàng đã lựa chọn

Hình 6: Máy quét mã vạch


-Máy tạo mã vạch: có tính năng tạo mã vạch và cập nhật thông tin lên hệ thống
để thuận tiện thanh toán cho các sản phẩm: thịt tươi sống, hải sản, các loại trái cây

Hình 7: Cấu tạo máy in mã vạch


CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ BỐ TRÍ MẶT BẰNG HỆ THỐNG
SIÊU THỊ BÁN HÀNG TỰ ĐỘNG
1. Tính tốn trang thiết bị phục vụ cho quá trình bán hàng tự động
1.1. Tính số lượng máy thanh tốn tự động cần .
“Cơng thức tổng qt: F =
Trong đó:
F: Số máy yêu cầu mỗi ca.

S: Thời gian cho 1 khách hàng thanh toán.
Q: Số đơn vị được sản xuất mỗi ca.
E: Hiệu suất thực dựa trên phần trăm thời gian chuẩn.
Công thức tính hiệu suất mỗi ca là: E =
H: Số thời gian sử dụng mỗi máy.
R: Độ tin cậy của máy, dựa trên phần trăm thời gian hoạt động”[18]

t

S
(phút)

Ca 1
Ca 2
Ca 3

3
3
3

Q (khách hàng)
E

H
(phút)

R
Ước
Thực
tính

tế
900
890
98,89%
480
98%
1000
950
95%
480
99%
600
480
96%
480
99%
Bảng 1: Số máy cần thiết cho mỗi ca làm việc.

F (máy)
6
6
4

=> KẾT LUẬN: Qua bảng 1 trên ta có thể thấy số máy cần thiết cho ca 1 là 4
máy, ca 2 là 4 máy và ca 3 là 2 máy.


Khu Vực

1.2.


A.Nhập hàng

Số
lượng
1

xe

Dài x
Rộng
5x5

Diện tích
(m2)
25

Đơn vị

Nhập hàng

B. Kho chứa

1

kho

20x10

200


C. Kệ hàng

8

kệ

20x1.5

240

Kệ hàngD. Tủ đơng

1

tủ

10x1.5

15

2

tủ

10x1.5

30

2


tủ

10x1.5

30

G. Quầy thanh
tốn

4

quầy

1.5x1

6

H. Máy thanh
tốn tự động

6

máy

1x1

6

Kho


E. Tủ bảo quản
Tủ đơng

bằng
tại

F. Tủ mát

Tủ bảo quản

Tủ mát

Chú thích

Mặt

Theo nhu
cầu mua
hàng
Theo số
lượng hàng
hóa được
tiêu Ra
thụvề
Cố định

Máy Cố
thanh
tốn tự động

định

Cố định
Quầy thanh tốn

Cố định

Sơ đồ 1: Quy trình mua hàng tại siêu thị bán hàng tự động

hiện

Phải đặt gần
nhau

Nhân viên kho sẽ thực hiện thao tác nhập hàng vào kho sau đó hàng hóa sẽ được
chuyển tiếp tới các kệ hàng; tủ đông; tủ bảo quản; tủ mát sau khi đã hồn tất việc
chọn hàng thì hàng hóa sẽ được đi đến quầy thanh toán. Tại đây nhân viên thu ngân
sẽ quét mã các loại mặt hàng sau đó sẽ xuất ra một mã QR để khách hàng tự thanh
toán tại máy thanh toán tự động.


Từ bảng số liệu trên ta sẽ phân bố các khu vực và dịng dịch chuyển của hàng
hóa:
Khu vực C di chuyển theo hình chữ S.
Khu vực D,E sẽ sắp xếp theo đường thẳng nằm ngang.
Khu vực F sẽ sắp theo đường thẳng đứng.


1.3. Sơ đồ dịch chuyển


Thiết lập ma trận tần suất di chuyển
Dịng di chuyển giữa các bộ phận
Các
khu
vực
Nhập
hàng
Kho
chứa
Kệ
hàng
Tủ
đơng
Tủ
bảo
quản
Tủ
mát
Quầy
thanh
tốn
Máy
thanh
tốn
tự
động

Diện tích

Nhập

hàng

Kho
chứa

Kệ
hàng

Tủ
đơng

Tủ bảo
quản

Tủ mát

Quầy
thanh
toán

Máy
thanh
toán
tự
động

25

0


10.00
0

0

0

0

0

0

0

200

0

0

5000

1000

2000

2000

0


0

240

0

100

0

0

0

0

0

0

15

0

10

0

0


0

0

0

0

30

0

20

0

0

0

0

0

0

30

0


20

0

0

0

0

0

0

6

0

0

0

0

0

0

0


9850

6

0

0

0

0

0

0

0

0


Giản đồ FROM - TO

Ta có ma trận dịng di chuyển
Nhập hàng

10.000

Kho chứa


5100
0
0

Kệ hàng
Tủ đơng

0

Tủ bảo quản

Quầy thanh tốn
Máy thanh toán

0

1100
0
0

9850

0

0

0

0


0

0

0

0

0

2100
0
0

0

0

0

0

2100
0
0

0

0


Tủ mát

0

THANG CHUYỂN ĐỔI
A (tuyệt đối cần thiết)

8001-1000

E (đặc biệt quan trọng)

6001-8000

I (quan trọng)

4001-6000

O (nên đặt gần nhau)

2001-4000

U (không quan trọng)

0-2000

Ta có mà trận quan hệ

Nhập hàng
Kho chứa

Kệ hàng
Tủ đơng
Tủ bảo quản
Tủ mát
Quầy thanh toán
Máy thanh toán

A
I
U
U
U
U
A

U

U

U

O

U
U
U
U

U
U

U

U
O
U
U

U
U
U

U
U

U


Ta có giản đồ quan hệ giữa các bộ phận:


CHƯƠNG 3: SỬ DỤNG PHẦN MỀM MƠ PHỊNG HỆ THỐNG BÁN HÀNG
TỰ ĐỘNG TRONG SIÊU THỊ
1. Giới thiệu phần mềm
1.1. Định nghĩa
Mô phỏng là phương pháp thể hiện một hệ thống thực thơng qua chương
trình máy tính và những đặc tính của hệ thống được trình bày thơng qua một nhóm
các biến thay đổi theo thời gian để mơ hình bản chất động của hệ thống.
1.2. Mục đích của mơ phỏng
Mơ phỏng là mơ hình hóa hệ thống thực, thường sử dụng ứng dụng trên máy
vi tính với một phầm mềm thích hợp, để thực hiện phân tích và đánh giá các phương

pháp nào đó tác động lên hệ thống thực thơng qua mơ hình được thực hiện trên máy
tính.
1.3. Ưu và nhược điểm của mơ phỏng
- Ưu điểm
• Có thể kiểm tra điều chỉnh hệ thống đang tồn tại mà khơng cần
phải gián - đoạn hệ thống.
• Phân tích hệ thống đang tồn tại để có thể hiểu được những bất
thường của hệ thống
• Có thể điều chỉnh được thời gian để tăng tốc hoặc làm chậm q trình
• Có thể nhìn thấy được những thay đổi quan trọng của hệ thống
• Xác định được điểm tắc nghẽn của hệ thống
• Giúp hiểu được q trình vận hành của hệ thống
• Có thể đánh giá và so sánh thậm chí với những hệ thống ngẫu nhiên phức tạp
• Có thể kiểm sốt được điều kiện vận hành
• Có thể nghiên cứu hệ thống trong thời gian dài


- Nhược điểm
• Sự thành lập vấn đề địi hỏi sự huấn luyện đặc biệt vì đây cũng là vấn đề về
nghệ thuật và khoa học
• đơi khi những kết quả của mơ phỏng thì rất khó khăn để giải thích vì bản chất
ngẫu nhiên của hệ thống
• Có thể tiêu tốn nhiều thời gian và chi phí
• Mơ phỏng tuy không phải là công cụ tối ưu hiệu quả nhưng lại hiệu quả trong
việc so sánh các mơ hình hay thay đổi
1.4. Các thành phần chính trong một mơ hình mơ phỏng

Create: Module này được dùng làm điểm khởi đầu cho các thực thể trong mơ
hình mơ phỏng siêu thị bán hàng tự động. Các thực thể khách hàng được tạo bằng
cách sử dụng lịch trình đến siêu thị.


Station: Module Station xác định một trạm ứng với một vị trí vật lý xảy ra hoặc
logic nơi q trình xử lý xảy ra. Trong mơ hình mơ phỏng siêu thị bán hàng tự động
có sử dụng nhiều module Station. Các module này xác định khu vực các kệ, các tủ
bán hàng, các trạm thanh toán tự động và trạm thanh tốn tiền mặt, dịng khách hàng
tới và rời khỏi cửa hàng.


Route: Module Route chuyển một thực thể đến một trạm được chỉ định hoặc
trạm tiếp theo trong trình tự chuyển đổi các thực thể khách hàng giữa các trạm. Thời
gian trễ để chuyển đổi đến trạm tiếp theo có thể được xác định.

Decide: Module Decide cho phép các quá trình ra quyết định trong hệ thống,
bao gồm các tùy chọn để đưa ra quyết định dựa trên nhiều điều kiện. Module này
được sử dụng để giả định khách hàng đưa ra các quyết định như đến siêu thị mua vào
ca nào, mua mặt hàng nào tại kệ, tủ nào trong siêu thị.

Record: Module Record được sử dụng để thu thập số liệu thống kê trong mơ
hình mơ phỏng. Trong mơ hình mơ phỏng siêu thị bán hàng tự động module này được
sử dụng để thu thập số liệu khách hàng đến siêu thị trong từng ca bán hàng.

PickStation: Module PickStation cho phép thực thể chọn một trạm cụ thể từ
nhiều trạm được chỉ định. Module này được sử dụng trong mơ hình mơ phỏng siêu
thị để định tuyến khách hàng tới các kệ hàng, các trạm thanh toán.


×