Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

báo cáo thực hành kỹ thuật phản ứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 40 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
TRUNG TÂM MÁY VÀ THIẾT BỊ

BÁO CÁO THỰC HÀNH
KỸ THUẬT PHẢN ỨNG















GVHD: Lê Văn Nhiều
SVTH: Ngô Mạnh Linh
MSSV: 08097421
Tổ: 1
Lớp HP: Tối thứ 5, 6


Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2010



Bài 1: Thời gian lưu
Ngày thực hành: 26-11-2010
Sinh viên: Ngô Mạnh Linh
Mã số: 08097421
Lớp thực hành: Tối thứ 5, 6
Tổ thực hành: Tổ 1

Điểm: Lời phê của thầy:








1. Mục đích thí nghiệm:
-Khảo sát thời gian lưu của hệ thống bình khấy mắc nối tiếp theo mô hình dãy hộp.
-Xác định hàm phân bố thời gian lưu thực với phổ thời gian lưu lý thuyết.
-Tìm hiểu các cận của mô hình dãy hộp và thông số thống kê của mô hình thí nghiệm.

2. Bảng số liệu:
2.1. Hệ một bình làm việc gián đoạn:
Do T
0
=37.6 nên
0 0
2 ln( ) 2 lg(37.6) 0,4248
D T    
Đường kính: d =120 mm

Chiều cao: h =110 mm
Lưu lượng: v =0,004274 l/s

t (s) D
30 60.5
60 38.6
90 38.5
120 38
150 37.9
180 37.6
210 37.6
2.1. Hệ một bình làm việc liên tục:
0
0,4248
D 
Đường kính: d =120 mm
Chiều cao: h =110 mm
Lưu lượng: v =0,004274 l/s
t(s) D t(s) D t(s) D t(s) D t(s) D
30 0.313364

330 0.152427

630 0.053057

930 0.019542

1230 0.004365

60 0.352617


360 0.130182

660 0.045757

960 0.019088

1260 0.005683

90 0.329754

390 0.118615

690 0.040482

990 0.012781

1290 0.002177

120 0.302771

420 0.104577

720 0.036212

1020 0.009661

1320 0.004365

150 0.275724


450 0.097453

750 0.033858

1050 0.006564

1350 0.004804

180 0.250264

480 0.086716

780 0.028724

1080 0.007005

1380 0.005243

210 0.225483

510 0.078834

810 0.027334

1110 0.005243

1410 0.000869

240 0.201349


540 0.069560

840 0.023650

1140 0.006564

1440 0.003926

270 0.181115

570 0.062984

870 0.024109

1170 0.004804

1470 0.000000

300 0.163676

600 0.057992

900 0.020907

1200 0.007005



2.1. Hệ hai bình làm việc liên tục:

0
0,4248
D 
Đường kính: d =120 mm
Chiều cao: h =110 mm
Lưu lượng: v =0,004274 l/s
t(s) D t(s) D t(s) D t(s) D t(s) D
30

0.011441

360

0.151195

690

0.087247

1020

0.040005

1350

0.018181

60

0.038579


390

0.149967

720

0.078834

1050

0.034798

1380

0.016374

90

0.063989

420

0.142065

750

0.077794

1080


0.033858

1410

0.011441

120

0.088842

450

0.142065

780

0.069560

1110

0.028260

1440

0.013676

150

0.107349


480

0.126098

810

0.070070

1140

0.027797

1470

0.008774

180

0.125518

510

0.118045

840

0.062482

1170


0.023650

1500

0.011441

210

0.133713

540

0.115205

870

0.059484

1200

0.025488

1530

0.003488

240

0.145694


570

0.106793

900

0.051098

1230

0.025028

1560

0.001305

270

0.154902

600

0.104577

930

0.047208

1260


0.021819

1590

0.001741

300

0.151195

630

0.097453

960

0.047208

1290

0.019088

1620

0.001305

330

0.154902


660

0.089376

990

0.041436

1320

0.019542

1650

0.000000






3. Xử lý số liệu:
3.1. Tính thời gian lưu trung bình:
-Thực nghiệm:

_
1
1
.

k
i i
i
k
i
i
C t
t
C






. . .
D bC k C

 
nên
_
1
1
.
k
i i
i
k
i
i

D t
t
D


 



với D là mật độ quang:
2 log( )
D T
 
với T là độ truyền suốt đo bằng máy so màu.
-Lý thuyết:

V
v



với V là tổng thể tích hệ thống khảo sát:
2
. .
4
V d h


(l)



là lưu lượng dòng chảy:
1
v
t

(l/s) với t (s) là thời gian chảy đầy 1 lít
nước.

3.2. Tính thời gian lưu rút gọn:
-Thực nghiệm:

_
i
i
t
t


với t
i
(s) là thời điểm lấy mẫu lần thứ i.
-Lý thuyết:

i
i
t




với t
i
(s) là thời điểm lấy mẫu lần thứ i.

3.3. Tính hàm đáp ứng:
-Thực nghiệm:

0 0
i
n
i i
n
C D
C
C D
 
với D
i
là mật độ quang ở thời điểm i:
2 lg( )
i i
D T
 
với T là độ truyền suốt đo bằng
máy so màu.

0
n
D
là mật độ quang ban đầu của mỗi hệ:

0
0
n
D
D
n
 với n là số bình khấy mắc nối
tiếp của hệ đang khảo sát và D
0
là mật độ quang ban đầu đo được ở hệ một bình khuấy
gián đoạn.
-Lý thuyết:

.1
0
. .
( 1)!
i
i
n
nn
n i
TN
n D
C e
n D



 


với n là số bình khuấy mắc nối tiếp trong hệ
đang khảo sát.

4. Kết quả tính toán:
4.1. Hệ một bình làm việc gián đoạn:
STT T % t (s) D D/D
0TN


TN

D/D
0LT


LT

1

60.5

30

0.218245

0.513744

0.236005


0.902079

0.103053

2

38.6

60

0.413413

0.973166

0.472009

0.813747

0.206106

3

38.5

90

0.414539

0.975818


0.708014

0.734064

0.309159

4

38.0

120

0.420216

0.989182

0.944019

0.662184

0.412212

5

37.9

150

0.421361


0.991876

1.180023

0.597342

0.515265

6

37.6

180

0.424812

1.000000

1.416028

0.538850

0.618318

7

37.6

210


0.424812

1.000000

1.652033

0.486086

0.721371


4.2 Hệ một bình làm việc liên tục:
STT

T % t (s) D D/D
0TN


TN

D/D
0LT


LT

1 48.6 30 0.313364 0.737652 0.101525 0.902079 0.103053
2 44.4 60 0.352617 0.830054 0.203049 0.813747 0.206106
3 46.8 90 0.329754 0.776235 0.304574 0.734064 0.309159
4 49.8 120 0.302771 0.712717 0.406099 0.662184 0.412212

5 53.0 150 0.275724 0.649050 0.507624 0.597342 0.515265
6 56.2 180 0.250264 0.589116 0.609148 0.538850 0.618318
7 59.5 210 0.225483 0.530783 0.710673 0.486086 0.721371
8 62.9 240 0.201349 0.473973 0.812198 0.438488 0.824423
9 65.9 270 0.181115 0.426340 0.913723 0.395551 0.927476
10 68.6 300 0.163676 0.385290 1.015247 0.356818 1.030529
11 70.4 330 0.152427 0.358811 1.116772 0.321878 1.133582
12 74.1 360 0.130182 0.306446 1.218297 0.290360 1.236635
13 76.1 390 0.118615 0.279218 1.319821 0.261927 1.339688
14 78.6 420 0.104577 0.246173 1.421346 0.236279 1.442741
15 79.9 450 0.097453 0.229403 1.522871 0.213143 1.545794
16 81.9 480 0.086716 0.204128 1.624396 0.192271 1.648847
17 83.4 510 0.078834 0.185574 1.725920 0.173444 1.751900
18 85.2 540 0.069560 0.163744 1.827445 0.156460 1.854953
19 86.5 570 0.062984 0.148263 1.928970 0.141140 1.958006
20 87.5 600 0.057992 0.136512 2.030495 0.127319 2.061059
21 88.5 630 0.053057 0.124895 2.132019 0.114852 2.164112
22 90.0 660 0.045757 0.107712 2.233544 0.103606 2.267164
23 91.1 690 0.040482 0.095293 2.335069 0.093460 2.370217
24 92.0 720 0.036212 0.085243 2.436593 0.084309 2.473270
25 92.5 750 0.033858 0.079702 2.538118 0.076053 2.576323
26 93.6 780 0.028724 0.067616 2.639643 0.068606 2.679376
27 93.9 810 0.027334 0.064345 2.741168 0.061888 2.782429
28 94.7 840 0.023650 0.055672 2.842692 0.055828 2.885482
29 94.6 870 0.024109 0.056752 2.944217 0.050361 2.988535
30 95.3 900 0.020907 0.049215 3.045742 0.045430 3.091588
31 95.6 930 0.019542 0.046002 3.147267 0.040981 3.194641
32 95.7 960 0.019088 0.044933 3.248791 0.036968 3.297694
33 97.1 990 0.012781 0.030086 3.350316 0.033348 3.400747
34 97.8 1020 0.009661 0.022742 3.451841 0.030083 3.503800

35 98.5 1050 0.006564 0.015451 3.553365 0.027137 3.606853
36 98.4 1080 0.007005 0.016489 3.654890 0.024480 3.709905
37 98.8 1110 0.005243 0.012342 3.756415 0.022083 3.812958
38 98.5 1140 0.006564 0.015451 3.857940 0.019920 3.916011
39 98.9 1170 0.004804 0.011308 3.959464 0.017970 4.019064
40 98.4 1200 0.007005 0.016489 4.060989 0.016210 4.122117
41 99.0 1230 0.004365 0.010275 4.162514 0.014623 4.225170
42 98.7 1260 0.005683 0.013377 4.264039 0.013191 4.328223
43 99.5 1290 0.002177 0.005124 4.365563 0.011899 4.431276
44 99.0 1320 0.004365 0.010275 4.467088 0.010734 4.534329
45 98.9 1350 0.004804 0.011308 4.568613 0.009683 4.637382
46 98.8 1380 0.005243 0.012342 4.670137 0.008735 4.740435
47 99.8 1410 0.000869 0.002047 4.771662 0.007880 4.843488
48 99.1 1440 0.003926 0.009243 4.873187 0.007108 4.946541
49 100.0 1470 0.000000 0.000000 4.974712 0.006412 5.049594

4.3. Hệ hai bình làm việc liên tục:
STT T % t (s) D D/D
0TN


TN

D/D
0LT


LT

1 97.4 30 0.011441 0.026932 0.055119 0.185924 0.051526

2 91.5 60 0.038579 0.090814 0.110237 0.335436 0.103053
3 86.3 90 0.063989 0.150629 0.165356 0.453885 0.154579
4 81.5 120 0.088842 0.209133 0.220474 0.545920 0.206106
5 78.1 150 0.107349 0.252697 0.275593 0.615579 0.257632
6 74.9 180 0.125518 0.295467 0.330712 0.666361 0.309159
7 73.5 210 0.133713 0.314757 0.385830 0.701296 0.360685
8 71.5 240 0.145694 0.342961 0.440949 0.722999 0.412212
9 70.0 270 0.154902 0.364636 0.496067 0.733728 0.463738
10 70.6 300 0.151195 0.355911 0.551186 0.735423 0.515265
11 70.0 330 0.154902 0.364636 0.606305 0.729751 0.566791
12 70.6 360 0.151195 0.355911 0.661423 0.718138 0.618318
13 70.8 390 0.149967 0.353019 0.716542 0.701802 0.669844
14 72.1 420 0.142065 0.334418 0.771660 0.681779 0.721371
15 72.1 450 0.142065 0.334418 0.826779 0.658949 0.772897
16 74.8 480 0.126098 0.296833 0.881898 0.634053 0.824423
17 76.2 510 0.118045 0.277876 0.937016 0.607713 0.875950
18 76.7 540 0.115205 0.271190 0.992135 0.580453 0.927476
19 78.2 570 0.106793 0.251389 1.047253 0.552704 0.979003
20 78.6 600 0.104577 0.246173 1.102372 0.524824 1.030529
21 79.9 630 0.097453 0.229403 1.157491 0.497105 1.082056
22 81.4 660 0.089376 0.210389 1.212609 0.469782 1.133582
23 81.8 690 0.087247 0.205377 1.267728 0.443043 1.185109
24 83.4 720 0.078834 0.185574 1.322846 0.417036 1.236635
25 83.6 750 0.077794 0.183125 1.377965 0.391875 1.288162
26 85.2 780 0.069560 0.163744 1.433084 0.367642 1.339688
27 85.1 810 0.070070 0.164945 1.488202 0.344398 1.391215
28 86.6 840 0.062482 0.147082 1.543321 0.322181 1.442741
29 87.2 870 0.059484 0.140023 1.598439 0.301012 1.494267
30 88.9 900 0.051098 0.120284 1.653558 0.280900 1.545794
31 89.7 930 0.047208 0.111126 1.708677 0.261841 1.597320

32 89.7 960 0.047208 0.111126 1.763795 0.243820 1.648847
33 90.9 990 0.041436 0.097540 1.818914 0.226819 1.700373
34 91.2 1020 0.040005 0.094171 1.874032 0.210809 1.751900
35 92.3 1050 0.034798 0.081915 1.929151 0.195759 1.803426
36 92.5 1080 0.033858 0.079702 1.984270 0.181636 1.854953
37 93.7 1110 0.028260 0.066524 2.039388 0.168401 1.906479
38 93.8 1140 0.027797 0.065434 2.094507 0.156017 1.958006
39 94.7 1170 0.023650 0.055672 2.149625 0.144443 2.009532
40 94.3 1200 0.025488 0.059999 2.204744 0.133640 2.061059
41 94.4 1230 0.025028 0.058915 2.259863 0.123568 2.112585
42 95.1 1260 0.021819 0.051363 2.314981 0.114187 2.164112
43 95.7 1290 0.019088 0.044933 2.370100 0.105458 2.215638
44 95.6 1320 0.019542 0.046002 2.425219 0.097344 2.267164
45 95.9 1350 0.018181 0.042799 2.480337 0.089808 2.318691
46 96.3 1380 0.016374 0.038543 2.535456 0.082814 2.370217
47 97.4 1410 0.011441 0.026932 2.590574 0.076329 2.421744
48 96.9 1440 0.013676 0.032194 2.645693 0.070320 2.473270
49 98.0 1470 0.008774 0.020654 2.700812 0.064755 2.524797
50 97.4 1500 0.011441 0.026932 2.755930 0.059607 2.576323
51 99.2 1530 0.003488 0.008211 2.811049 0.054845 2.627850
52 99.7 1560 0.001305 0.003072 2.866167 0.050445 2.679376
53 99.6 1590 0.001741 0.004097 2.921286 0.046380 2.730903
54 99.7 1620 0.001305 0.003072 2.976405 0.042628 2.782429
55 100.0 1650 0.000000 0.000000 3.031523 0.039166 2.833956

5. Đồ thị:
Phổ đáp ứng của hệ một bình làm việc gián đoạn
0
0.2
0.4

0.6
0.8
1
1.2
0 0.5 1 1.5 2
Thực nghiệm
Lý thuyết


Phổ đáp ứng của hệ một bình làm việc liên tục
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
0 1 2 3 4 5 6
Thực nghiệm
Lý thuyết


D/D
0



D/D
0


Phổ đáp ứng của hệ hai bình làm việc liên tục
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5
Thực nghiệm
Lý thuyết


6. Bàn luận:
* Nhận xét về cách lấy mẫu:
Trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đo độ truyền suốt T thì mẫu phải được lấy một
cách liên tục. Cứ 30 giây thì lấy mẫu một lần; mẫu được đựng trong cuvett; cuvett
chứa mẫu phải luôn sạch sẽ, khô ráo, bên trong ống không được có bọt khí và được
tráng lại bằng nước cất trước khi tiến hành lấy mẫu ở lần tiếp theo. Kết quả thí nghiệm
chính xác ở mức độ cao hay thấp phần lớn là do cách lấy mẫu, chính vì vậy việc lấy
mẫu thì khó khăn, và cần phải được thực hiện theo đúng nguyên tắc.
* So sánh
TN



LT

trong môt hệ và với các hệ khác:
Dựa vào kết quả tính toán ta thấy:
-Trong một hệ một bình khuấy gián đoạn
TN

lớn hơn
LT

, ở hệ một bình khuấy thì
LT


lớn hơn chút xíu
TN

, còn ở 2 bình khuấy liên tục thì
LT

lớn hơn nhiều so với
TN

.
-Trong hai trường hợp 1 bình liên tục và 2 bình liên tục thì
LT


TN


của 2 bình
khuấy trộn liên tục là thấp nhất so với 1 bình khuấy trộn liên tục. Điều đó chứng tỏ hệ
thống 2 bình khuấy trộn liên tục làm việc hiệu quả hơn. Việc
LT


TN

của cả 2
trường hợp đều lớn hơn 1 chứng tỏ trong thiết bị có vùng chảy tù làm thời gian lưu lại
của các phần tử lưu chất sẽ lâu hơn, đồng thời từ các giá trị của
LT


TN

cũng sẽ
đánh giá hiệu quả của thiết bị làm việc có khuấy trộn lý tưởng hay không.


D/D
0

-Ta thấy trong hệ một bình khuấy gián đoạn và hệ 2 bình khuấy liên tục thì thời gian
lưu thực nghiệm t nhỏ thời gian lưu lý thuyết  còn trong hệ 1 bình khuấy liên tục thì t
lại lớn hơn .
-Trong các hệ chỉ có trường hợp một bình gián đoạn thì D/D
0TN
tăng lý do là trong hệ

một bình gián đoạn chất màu được phân bố đều trong nước, được lưu trong hệ mà
không chảy ra ngoài, nên độ truyền suốt T giảm dẫn đến mật độ quang D tăng cùng
với .
* Nguyên nhân dẫn đến sai số:
- Cách lấy mẫu không chính xác.
- Thời gian lấy mẩu khảo sát cách nhau không đều.
- Lưu lượng nước chảy qua các bình là không đồng đều, thể tích ở mỗi bình trong hệ
và giữa các hệ không bằng nhau.
- Chế độ dòng chảy không ổn định do sự xuất hiện các vũng tù và các dòng chảy tắt.
- Quá trình khuấy trộn không hoàn toàn.
- Mức độ phân tán mẫu trong bình không đều nhau.
- Bình khuấy không là bình khuấy lý tưởng.
- Sai số trong quá trình tính toán.

* Cách khắc phục sai số:
Việc lấy mẫu phải thực hiện đúng theo hướng dẫn.
Dùng cuvert phải sạch sẽ và khô ráo để việc đo quang được chính xác.
Cứ sau 10 lần đo quang thì phải chỉnh lại mẫu bằng mẫu trắng một lần.



























Bài 2: Hệ thống khấy trộn gián đoạn đẳng nhiệt
Ngày thực hành: 2-12-2010
Sinh viên: Ngô Mạnh Linh
Mã số: 08097421
Lớp thực hành: Tối thứ 5, 6
Tổ thực hành: Tổ 1

Điểm: Lời phê của thầy:









1. Mục đích thí nghiệm:
-Xác định biểu thức tốc độ phản ứng trong thiết bị khuấy trộn gián đoạn ở điều kiện
đẳng nhiệt.
-Xác định sự ảnh hưởng của thành phần các chất phản ứng đến tốc độ phản ứng trong
điều kiện làm việc đẳng nhiệt.

2. Bảng số liệu:
Bảng 1: Thông số ban đầu.
T (
o
C) V
NaOH
(lit) V CH
3
COOC
2
H
5
(lit) C
NaOH
(M) C CH
3
COOC
2
H
5

(M)
33 0.8162 0.7277 0.1 0.1


Bảng 2: Dữ kiện động học.
STT t (s)
(mS)
0 0 13.15
1 60 7.86
2 120 7.38
3 180 7.14
4 240 7.09
5 300 6.76
6 360 6.73
7 420 6.65
8 480 6.54
9 540 6.45
10 600 6.37
11 660 6.31
12 720 6.18
13 780 6.07
14 840 5.97
15 900 5.98
16 960 5.98
17 1020 5.98
3. Xử lý số liệu:
3.1. Tính lưu lượng và thành phần nhập liệu (bảng 1):
Qua số liệu test bơm:
Thời gian chảy đầy bình khuấy (s)
Test (thời gian chảy đầy 100 ml) (s)
Bơm NaOH Bơm CH
3
COOC
2

H
5

604 74 83
Ta suy ra:
Lưu lượng NaOH:
0,1
0,001351
74
NaOH
Q   (l/s)
Lưu lượng CH
3
COOC
2
H
5
:
3 2 5
OO
0,1
0,001205
74
CH C C H
Q   (l/s)
-Thể tích của NaOH có trong bình đầy:
_ _
. 0,001351.604 0,816216
NaOH NaOH chay day binh
V Q t  

(l)
-Thể tích của CH
3
COOC
2
H
5
có trong bình đầy:

3 2 5 3 2 5
OO OO _ _
. 0,001205.604 0,727711
CH C C H CH C C H chay day binh
V Q t  
(l)

3.2. Tính toán nồng độ ban đầu (bảng 3):
-Nồng độ dòng nhập liệu có thể được tính toán như sau:

3 2 5
/
0_
OO
0,816216
. 0,1. 0.0552866
0,816216 0,727711
NaOH
NaOH NaOH
NaOH CH C C H
V

C C
V V
  
 
(M)

3 2 5
3 2 5 3 2 5
3 2 5
OO
/
0_ OO OO
OO
0,727717
. 0,1. 0,047134
0,816216 0,727717
CH C C H
CH C C H CH C C H
NaOH CH C C H
V
C C
V V
  
 
(M)
Với
/
0,1
NaOH
C M


;
3 2 5
/
OO
0,1
CH C C H
C M

là nồng độ ban đầu của NaOH và
CH
3
COOC
2
H
5
trước khi nhập liệu.
-Như vậy tỷ số mol ban đầu của 2 tác chất:
3 2 5
0
OO
0
0,047134
0,891566
0,052866
CH C C H
NaOH
C
M
C

  

-Độ dẫn điện ở thời điểm ban đầu (t=0) đo bởi đầu dò là
0
13,15
 
(mS).
3.3. Xác định hằng số tốc độ phản ứng (bảng 4):
-Dựa vào độ dẫn điện ta có thể xác định nồng độ tác chất và sản phẩm tại các thời
điểm khác nhau theo công thức:

0
_ _ 0_ 0_
0
( ).
i
i NaOH NaOH NaOH NaOH
C C C C


 
  
  
 
  
 
(M)

3 3
0

_ _
0
.
i
i CH COONa CH COONa
C C


 
  

 
  
 
(M)
Với C
i
là nồng độ tại thời điểm thứ i.
Ở thời điểm ban đầu (t=0) thì
3
0_
CH COONa
C (chưa tạo thành sản phẩm).
Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (t=) thì
3 2 5
_ 0_ 0_ OO
0,052866 0,047134 0,005732
NaOH NaOH CH C C H
C C C


     (M) (do
CH
3
COOC
2
H
5
phản ứng hết còn NaOH dư) và
3 3 2 5
_ OONa 0_ OO
0,047134
CH C CH C C H
C C

 

(M)
-Độ chuyển hóa của tác chất (tỷ lệ giữa số mol tham gia phản ứng với số mol ban đầu)
tính theo công thức:

0_ _
_
0_
NaOH i NaOH
i NaOH
NaOH
C C
X
C



-Độ chuyển hóa của sản phẩm (tỷ lệ giữa số mol sinh ra trong phản ứng với số mol ở
thời điểm phản ứng xảy ra hoàn toàn) tính theo công thức:

3
3
3
_ OO
_ OONa
_ OONa
i CH C Na
i CH C
CH C
C
X
C



-Ta tính được giá trị:
0_
0_ 0_
1
.ln
.( 1) .(1 )
NaOH
NaOH NaOH
M X
C M M X
 


 
 
 
 
dựa vào các số liệu tính sẵn.
-Theo thí nghiệm cứ mỗi 60 (s) ở từ thời điểm ban đầu ta lại đo độ dẫn điện. Từ đó ta
tính được khoảng thời gian ở thời điểm thứ i: t
i
= 60.i (s).

3.4. Xác định biểu thức tính tốc độ của phản ứng:
Dựa theo PTPU:
NaOH + CH
3
COOC
2
H
5

CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
ban đầu: C
0_NaOH
C

0_CH3COOC2H5
0 0
phản ứng (i): C
0_NaOH
.X
i_NaOH
C
0_NaOH
. X
i_NaOH
C
0_NaOH
. X
i_NaOH
C
0_NaOH
. X
i_NaOH

còn lại (i): C
0_NaOH
.(1- X
i_NaOH
)

C
0_NaOH
.(1- X
i_NaOH
)


C
0_NaOH
. X
i_NaOH
C
0_NaOH
. X
i_NaOH

-Phương trình vận tốc:

3 2 5
2
0_ OO 0_ _ _
. . . . .(1 ).( )
NaOH
A NaOH NaOH CH C C H NaOH i NaOH i NaOH
dX
r C k C C k C X M X
dt
     

Phân tách biến số và lấy tích phân ta được:

_
0_ _
1
.ln
.( 1) (1 )

i NaOH
NaOH i NaOH
M X
kt
C M M X
 


 
 
 
 
có dạng y=ax.
Lập bảng số liệu và vẽ đồ thị mối quan hệ giữa
_
0_ _
1
.ln
.( 1) (1 )
i NaOH
NaOH i NaOH
M X
C M M X
 

 
 
 
 
và t

ta sẽ được đường hồi quy (nhìn trên đồ thị):
y = 0,1877.x + 16.945.
Hệ số góc của đường này chính là hằng số tốc độ phản ứng k = 0,1877 (mol
-1
.l.s
-1
).
-Vậy phương trình vận tốc của phản ứng:
-r
A
= 0,1877.C
NaOH
.C
CH3COOC2H5


4. Bảng kết quả tính toán:
Bảng 3: Tính toán nồng độ ban đầu.
T (
o
C) C
o
NaOH
(M) C
o
CH
3
COOC2H5
(M)


o
(mS) C

NaOH
(M) C

CH
3
COONa
(M) 

(mS)
33 0.052866242 0.047133758 13.15 0.005732484 0.047133758 5.597615287

Bảng 4: Xác định hằng số tốc độ phản ứng
STT

C
NaOH

(M)
C
CH3COONa

(M)
X
NaOH

(%)
X

CH
3
COONa

(%)
t
(s)
0
1
.ln
.( 1) .(1 )
A
A A
M X
C M M X
 

 
 
 

0

0.052
866

0.000000

0.000000


0.000000

0

0.0

1

0.019852

0.033014

0.624490

0.700441

60

39.4

2

0.016856

0.036010

0.681154

0.763997


120

52.5

3

0.015358

0.037508

0.709486

0.795775

180

61.5

4

0.015046

0.037820

0.715389

0.802396

240


63.6

5

0.012987

0.039879

0.75434
6

0.846090

300

81.6

6

0.012800

0.040067

0.757887

0.850063

360

83.6


7

0.012300

0.040566

0.767331

0.860655

420

89.4

8

0.011614

0.041252

0.780317

0.875220

480

98.7

9


0.011052

0.041814

0.790941

0.887137

540

107.5

10

0.010553

0.042313

0.800386

0.897730

600

116.7

11

0.010178


0.042688

0.807469

0.905674

660

124.5

12

0.009367

0.043499

0.822815

0.922887

720

145.1

13

0.008681

0.044186


0.835801

0.937452

780

168.4

14

0.008057

0.044810

0.847606

0.950693

840

196.8

15

0.008119

0.044747

0.846425


0.949369

900

193.6

16

0.008119

0.044747

0.846425

0.949369

960

193.6

17

0.008119

0.044747

0.846425

0.949369


1020

193.6


5. Đồ thị:
HT phản ứng khuấy trộn gián đoạn đẳng nhiệt
y = 0.1877x + 16.945
R
2
= 0.9545
0
50
100
150
200
250
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
t (s)

Series1
Đường hồi quy


6. Bàn luận:
* Đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đến hằng số tốc độ:
Với phản ứng xảy ra khi thay đổi nhiệt độ thì hằng số tốc độ phản ứng sẽ thay đổi theo
định luật Arrhenius:
0

1
.ln
.( 1) .(1 )
A
A A
M X
C M M X
 

 
 
 


0
.
E
RT
k k e


(trong đó k
0
là hằng số ở điều kiện tiêu chuẩn)
Qua đó ta thấy nếu phản ứng tỏa nhiệt (E<0) thì khi nhiệt độ T tăng thì hằng số tốc k
sẽ giảm. Nếu phản ứng là thu nhiệt (E>0) thì khi nhiệt độ T giảm thì hằng số tốc độ k
sẽ tăng.
* Mô tả sự biến đổi hằng số tốc độ khi thay đổi nồng độ ban đầu của tác chất:
Hằng số tốc độ có liên quan đến nồng độ đầu của tác chất theo phương trình:


0
1
.ln .
.( 1) .(1 )
A
A A
M X
k t
C M M X
 


 
 
 

Sử dụng và thay đổi các dữ liệu trên Excel ta đi đến kết luận: k sẽ tăng nồng độ C
A0

đến một giá trị k cực đại thì k bắt đầu giảm khi nồng độ ban đầu C
A0
tăng. Do đó k sẽ
có giá trị cao nhất ở điểm cực đại khi mà tỷ lệ nồng độ tác chất ban đầu theo đúng tỷ lệ
phương trình phản ứng (ở bài này là 1:1).
*Nhận xét cách lấy mẫu:
-Chúng ta phải thận trọng lấy mẫu, chú ý thu thập số liệu dẫn điện khoảng 30 phút/lần
đến khi phản ứng diễn ra hoàn toàn.cài đặt tốc độ lấy mẫu trên phần mềm là 30s.
-Cẩn thận cho vào thiết bị phản ứng 0.5 lít etyl acetate và bắt đẩu thu thập số liệu.
Đồng thời chúng ta nên lưu ý là thí nghiệm được lập lại ở những giá trị khác nhau nên
ta phải hết sức thận trọng để việc thu thập số liệu một cách chính xác nhất để đánh giá

được mối quan hệ giữa hằng số tốc độ phản ứng K và nhiệt độ phản ứng.
* Nguyên nhân dẫn đến sai số:
-Pha hóa chất không chính xác.
-Đầu điện cực đo độ dẫn điện không sạch.
-Nguồn nước không được sạch.
-Việc lắp đặt không phù hợp giữ đầu đo nhiệt độ và đầu đo dộ dẫn điện với thiết bị kết
nối đo.
* Các yếu tố ảnh hưởng của quá trình phản ứng:
-Sai số vận tốc phản ứng xảy ra do sự biến thiên nhiệt độ của môi trường.
-Chế độ, tốc độ khuấy.










Bài 3: Hệ thống thiết bị phản ứng khuấy trộn liên tục
Ngày thực hành: 3-12-2010
Sinh viên: Ngô Mạnh Linh
Mã số: 08097421
Lớp thực hành: Tối thứ 5, 6
Tổ thực hành: Tổ 1

Điểm: Lời phê của thầy:









1. Mục đích thí nghiệm:
-Xác định hằng số tốc độ phản ứng trong thiết bị khuấy trộn liên tục.
-Xác định sự ảnh hưởng của khả năng khuấy trộn đến tốc độ phản ứng.
-Đánh giá hoạt động của thiết bị phản ứng khuấy trộn liên tục theo thời gian.

2. Bảng số liệu:
STT
v NaOH
(ml/phut)
v CH
3
COOC
2
H
5


(ml/phut)
C
NaOH
C
CH3COOC2H5




(mS/m)

n (rpm)
1
39.7351 60 0.1 0.1
4.49
2
2 4.48
3 4.46
4 4.48
5 4.65
4
6 4.59
7 4.49
8 4.48
9 4.49 6
10 4.54
11 4.59
12 4.64
13 4.65
8
14 4.65
15 4.64
16 4.68

3. Xử lý số liệu:
3.1. Tính lưu lượng và thành phần nhập liệu (bảng 1):
Qua số liệu test bơm:
Thời gian chảy đầy bình khuấy (s)

Test (thời gian chảy đầy 100 ml) (s)
Bơm NaOH Bơm CH
3
COOC
2
H
5

930 151 100
Ta suy ra:
Lưu lượng NaOH:
0,1
39.7351
151:60
NaOH
v   (ml/ph)
Lưu lượng CH
3
COOC
2
H
5
:
3 2 5
OO
0,1
60
100:60
CH C C H
v

 
(ml/ph)
-Thể tích của NaOH có trong bình đầy:
3
_ _
10
. 39,7351. .930 0,615894
60
NaOH NaOH chay day binh
V v t

  
(l)
-Thể tích của CH
3
COOC
2
H
5
có trong bình đầy:

3 2 5 3 2 5
3
OO OO _ _
10
. 60. .930 0,93
60
CH C C H CH C C H chay day binh
V v t


  
(l)
3.2. Tính toán nồng độ ban đầu (bảng 2)
-Nồng độ dòng nhập liệu có thể được tính toán như sau:

3 2 5
/
0_
OO
0,615894
. 0,1. 0,039841
0,615894 0,93
NaOH
NaOH NaOH
NaOH CH C C H
V
C C
V V
  
 
(M)

3 2 5
3 2 5 3 2 5
3 2 5
OO
/
0_ OO OO
OO
0,93

. 0,1. 0.060159
0,615894 0,93
CH C C H
CH C C H CH C C H
NaOH CH C C H
V
C C
V V
  
 
(M)
Với
/
0,1
NaOH
C M
 ;
3 2 5
/
OO
0,1
CH C C H
C M
 là nồng độ ban đầu của NaOH và
CH
3
COOC
2
H
5

trước khi nhập liệu.
-Như vậy tỷ số mol ban đầu của 2 tác chất:
3 2 5
0
OO
0
0,039841
1,51
0,060159
CH C C H
NaOH
C
M
C
  

-Độ dẫn điện ở thời điểm ban đầu (t=0) đo bởi đầu dò là
0
3,05
 
(mS).



3.3. Xác định hằng số tốc độ phản ứng (bảng 3):
-Dựa vào độ dẫn điện ta có thể xác định nồng độ tác chất và sản phẩm tại các thời
điểm khác nhau theo công thức:

0
_ _ 0_ 0_

0
( ).
i
i NaOH NaOH NaOH NaOH
C C C C


 
  
  
 
  
 
(M)

0
0_ 0_
0
.
i
NaOH NaOH
C C

 
  
  
 
  
 



3 3
0
_ _
0
.
i
i CH COONa CH COONa
C C


 
  

 
  
 
(M)
Với C
i
là nồng độ tại thời điểm thứ i.
Ở thời điểm ban đầu (t=0) thì
3
0_
CH COONa
C (chưa tạo thành sản phẩm).
Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (t=) thì
_
0
NaOH

C


(M) (do CH
3
COOC
2
H
5
dư còn
NaOH phản ứng hết) và
3
_ OONa 0_
0,039841
CH C NaOH
C C

 
(M)
-Do vậy:
3 3
_ _ OONa _ OONa
0,070.(1 0,0248.( 294))
NaOH CH C CH C
T
   
          (S)
Ở đây T= 306K thay vào ta được:
3
0,070.(1 0,0248.(306 294)).10 3.618805


    
(mS)
-Độ chuyển hóa của tác chất (tỷ lệ giữa số mol tham gia phản ứng với số mol ban đầu)
tính theo công thức:

0_ _
_
0_
NaOH i NaOH
i NaOH
NaOH
C C
X
C


-Độ chuyển hóa của sản phẩm (tỷ lệ giữa số mol sinh ra trong phản ứng với số mol ở
thời điểm phản ứng xảy ra hoàn toàn) tính theo công thức:

3
3
3
_ OO
_ OONa
_ OONa
i CH C Na
i CH C
CH C
C

X
C



3.4. Phương trình vận tốc của phản ứng:
Theo PT cân bằng vật chất:




ợng tác
chất nhập vào
phân tố thể
tích

ợng tác
chất rời khỏi
phân tố thể
tích

ợng tác
chất phản ứng
trong phân tố
thể tích

ợng tá
c
chất tích tụ
trong phân tố

thể tích

Hai số hạng đầu trong phương trình cân bằng là không đổi:
- Lượng tác chất nhập vào phân tố thể tích là: F
A0
.(1-X
A0
).t
- Lượng tác chất rời khỏi phân tố thể tích là: F
Af
.(1-X
Af
).t (F
Af
= F
A0
)
- Lượng tác chất phản ứng trong phân tố thể tích được tính từ PT vận tốc: (-r
A
).V. t
Vì thiết bị phản ứng hoạt động liên tục và ổn định nên không có sự tích tụ tác chất
trong thiết bị, do đó:
-Lượng tác chất tích tụ trong phân tố thể tích = 0
(Ở đây F
A0
là số mol ban đầu nhập vào, X
A0
và X
Af
lần lượt là độ chuyển hóa của tác

chất và sản phẩm.)
PT cân bằng vật chất có dạng sau:
F
A0
.(1-X
A0
).t - F
A0
.(1-X
Af
).t - (-r
A
).V. t = 0
Đơn giản hóa ta thu được :
Af 0
0 0
. ( )
A
A A A
X X
V V
F v C r

 


0 Af 0
( )
( )
A A

A
C X X
V
v r

 

(1)
(Trong đó V là thể tích của hỗn hợp phản ứng (lít) và v là lưu lượng thể tích hỗn hợp
phản ứng còn C
A0
là nồng độ ban đầu của hỗn hợp (mol/l) ).
Ta lại có PT vận tốc :
2
0 Af Af
( ) ( . . ) . .(1 ).( )
A A B f A
r k C C k C X M X    
(2).
Từ (1) và (2)
Af 0
0 Af Af
. .
.(1 ).( )
A
A
X XV
k k
v C X M X



  
 
.
Ở đây ta coi thiết bị là khuấy trộn lý tưởng nên thời gian lưu sẽ không đổi khi thiết bị
khuấy trộn liên tục. Như vậy
ons
c t


. Ta chỉ việc tính biểu thức
Af 0
0 Af Af
.(1 ).( )
A
A
X X
T
C X M X


 
và tính
T
k


sau đó lấy trung bình cộng để tính ra k
tb
của

phản ứng.
-Sau khi tính toán ta tìm được k
tb
= 0,009267. Như vậy phương trình vận tốc của phản
ứng sẽ là :
-r
A
= 0,009267.C
NaOH
.C
CH3COOC2H5




4. Bảng kết quả tính toán:
Bảng 2: Tính toán nồng độ
(s)
C
o
NaOH
C
o
CH3COOC2H5


0

(mS)


C

NaOH
C

CH3COONa



(mS)

930 0.039841 0.060159 3.05 0 0.039841 3.618805



Bảng 3: Xác định hằng số tốc độ phản ứng
STT
(s)
M C
NaOH
C
CH3COONa

X NaOH
(%)
X CH
3
COONa
(%)
bieu thuc

T
K
K
trung binh
1

930

1,51
-
0.153162

0.100862

4.844377

2.531624

9.485735

0.010200

0.009267
2

930

-
0.151404


0.100161

4.800249

2.514044

9.
635996

0.010361

3

930

-
0.147888

0.098760

4.711994

2.478882

9.950632

0.010700

4


930

-
0.151404

0.100161

4.800249

2.514044

9.635996

0.010361

5

930

-
0.181292

0.112068

5.550419

2.812916

7.577426


0.008148

6

930

-
0.170743

0.107866

5.285653

2.707432

8.
199045

0.008816

7

930

-
0.153162

0.100862

4.844377


2.531624

9.485735

0.010200

8

930

-
0.151404

0.100161

4.800249

2.514044

9.635996

0.010361

9

930

-
0.153162


0.100862

4.844377

2.531624

9.485735

0.010200

10

930

-
0.161953

0.104364

5.065015

2.619528

8
.797330

0.009459

11


930

-
0.170743

0.107866

5.285653

2.707432

8.199045

0.008816

12

930

-
0.179534

0.111368

5.506291

2.795335

7.674613


0.008252

13

930

-
0.181292

0.112068

5.550419

2.812916

7.577426

0.008148

14

930

-
0.181292

0.112068

5.550419


2.8129
16

7.577426

0.008148

15

930

-
0.179534

0.111368

5.506291

2.795335

7.674613

0.008252

16

930

-

0.186566

0.114170

5.682802

2.865658

7.299661

0.007849


5. Bàn luận:
* Đánh giá sự biến đổi độ dẫn điện của hỗn hợp phản ứng theo thời gian theo dõi.
Giải thích:
-Độ dẫn điện theo thời gian của hỗn hợp phản ứng sẽ giảm dần đến mức không đổi. Vì
theo phương trình phản ứng:
NaOH + CH
3
COOC
2
H
5


CH
3
COONa + C
2

H
5
OH
Trong phản ứng này chỉ xét đến độ dẫn điện của NaOH và CH
3
COONa vì hai chất này
có hs điện ly lớn, 2 chất còn 2 lại có hs điện ly rất nhỏ (
5%


) nên để đơn giản ta coi
độ dẫn điện của hai chất đó bằng 0 và độ dẫn điện của hỗn hợp phản ứng sẽ bằng tổng
độ dẫn điện của NaOH và CH
3
COONa.
Ta thấy ban đầu (t=0) độ dẫn điện của dung dịch là lớn nhất vì NaOH là một chất điện
ly mạnh có hằng số điện ly
95%


còn CH
3
COOC
2
H
5
là một este độ dẫn điện không
đáng kể (
0


) . Phản ứng xảy ra với lượng NaOH giảm dần và CH
3
COONa tăng dần.
Nhưng vì CH3COONa có độ dẫn điện nhỏ hơn NaOH (vì nó là một muối của bazo
mạnh với 1 acid yếu) nên độ dẫn điện của hỗn hợp dung dịch ở thời điểm (t+60) sẽ
nhỏ hơn độ dẫn điện của hỗn hợp dung dịch ở thời điểm t.
* Ảnh hưởng của tỷ lệ lưu lượng dòng nhập liệu và thời gian lưu đến hiệu suất
làm việc của thiết bị:
Theo phương trình:

Af 0
0 Af Af
.
.(1 ).( )
A
A
X XV
k
v C X M X


 
 

-Ta thấy rằng khi thời gian lưu tăng thì hằng số tốc độ phản ứng giảm do đó hiệu suất
của thiết bị giảm (do tồn tại vùng tù trong thiết bị).
Khi tỷ lệ lưu lượng M tăng thì

giảm dần đến k tăng do đó hiệu suất của thiết bị sẽ
tăng nhưng chỉ đến một giới hạn nhất định lúc đó M có tăng thì k lại giảm. Bằng khảo

sát qua Excel trong bài toán này ta thấy rằng tỷ lệ lưu lượng tối ưu nên là 4,8B:1A
* Đánh giá mối quan hệ của độ chuyển hóa với tỉ số nồng độ ban đầu của nhập
liệu trong bình phản ứng khuấy ổn định.
* Nhận xét cách lấy mẫu:
-Chúng ta phải thận trọng lấy mẫu, chú ý thu thập số liệu dẫn điện khoảng 30 phút/lần
đến khi phản ứng diễn ra hoàn toàn.cài đặt tốc độ lấy mẫu trên phần mềm là 30s.
-Cẩn thận cho vào thiết bị phản ứng 0.5 lít etyl acetate và bắt đẩu thu thập số liệu.
Đồng thời chúng ta nên lưu ý là thí nghiệm được lập lại ở những giá trị khác nhau nên
ta phải hết sức thận trọng để việc thu thập số liệu một cách chính xác nhất để đánh giá
được mối quan hệ giữa hằng số tốc độ phản ứng K và nhiệt độ phản ứng.
* Nguyên nhân dẫn đến sai số:
-Pha hóa chất không chính xác.
-Đầu điện cực đo độ dẫn điện không sạch.
-Nguồn nước không được sạch.
-Việc lắp đặt không phù hợp giữ đầu đo nhiệt độ và đầu đo dộ dẫn điện với thiết bị kết
nối đo.
* Các yếu tố ảnh hưởng của quá trình phản ứng:
-Sai số vận tốc phản ứng xảy ra do sự biến thiên nhiệt độ của môi trường.
-Chế độ, tốc độ khuấy.





























Bài 4: Hệ thống phản ứng khuấy trộn gián đoạn đoạn
nhiệt
Ngày thực hành: 6-12-2010
Sinh viên: Ngô Mạnh Linh
Mã số: 08097421
Lớp thực hành: Tối thứ 5, 6
Tổ thực hành: Tổ 1

Điểm: Lời phê của thầy:









1. Mục đích thí nghiệm:
-Khảo sát biến đổi nhiệt độ phản ứng theo thời gian của phản ứng hydrat hóa anhydrit
acetic thành axit acetic trong thiết bị phản ứng đoạn nhiệt.
-Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng.
-Khảo sát sự biến đổi nhiệt độ phản ứng theo sự thay đổi nồng độ xúc tác

2. Bảng số liệu:
Bảng 1:Số liệu nhiệt độ biến đổi theo thời gian
STT

t (s)

T (
o
C)

STT

t (s)

T (
o
C)

STT


t (s)

T (
o
C)

0

0

30.1

30

900

40.9

60

1800

40.8

1

30

29.8


31

930

41.2

61

1830

40.8

2

60

30.0

32

960

41.5

62

1860

40.5


3

90

30.3

33

990

41.7

63

1890

40.2

4

120

30.7

34

1020

42.0


64

1920

40.1

5

150

31.1

35

1050

42.3

65

1950

40.1

6

180

31.5


36

1080

42.4

66

1980

40.1

7

210

31.9

37

1110

42.7

67

2010

39.8


8

240

32.4

38

1140

42.9

68

2040

39.7

9

270

32.8

39

1170

43.0


69

2070

39.6

10

300

33.2

40

1200

43.1

7
0

2100

39.6

11

330

33.7


41

1230

43.3

71

2130

39.6

12

360

34.1

42

1260

43.4

72

2160

39.5


13

390

34.6

43

1290

43.6

73

2190

39.2

14

420

35.0

44

1320

43.7


74

2220

39.1

15

450

35.4

45

1350

43.8

75

2250

39.0

16

480

35.8


46

1380

43.9

76

2280

39.0

17

510

36
.2

47

1410

43.9

77

2310


38.8

18

540

36.6

48

1440

43.9

78

2340

38.6

19

570

37.0

49

1470


40.9

79

2370

38.6

20

600

37.4

50

1500

41.0

80

2400

38.3

21

630


37.7

51

1530

41.1

81

2430

38.2

22

660

38.1

52

1560

41.2

82

2460


38.2

23

690

38.5

53

1590

41.3

83

249
0

38.2

24

720

38.9

54

1620


41.3

84

2520

38.1

25

750

39.2

55

1650

41.4

85

2550

38.1

26

780


39.6

56

1680

41.4

86

2580

38.1

27

810

40.0

57

1710

41.4





28

840

40.3

58

1740

40.9




29

870

40.6

59

1770

40.8






Bảng 2: Số liệu thể tích H
2
SO
4
và nhiệt độ của phản ứng.
STT V
H2SO4
T (
o
C)
1 0
41.4

2 10
40.8

3 15
40.1

4 20
39.6

5 25
39

6 30
38.6

7 35

38.1

8 40
41.4


3. Xử lý số liệu:
3.1. Tính toán hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
Từ T
1
T


1
1
i i
i i
T T
dT
dt t t





với T
i
là nhiệt độ ở thời điểm i, t
i
khoảng thời gian ở thời điểm i.

Tính nồng độ ban đầu C
0
của anhydrit acetic:

dd
0
10. . % 10.1,082.98,5 25
. . 2,11
102 125
pha
V
d C
C
M V
   (M)
Tính biểu thức:
0 0
0 0
0 0
. .
T T T T
C C
C T T


 
 

 


 

Từ đó tính được:
0 0
0 0
0 0
ln
. .
dT
dt
L
T T T T
C C
C T T



 
 

 

 

Bởi vì:
0 0
0 0
0 0
1
ln ln .

. .
dT
E
dt
A
R T
T T T T
C C
C T T


 
 
 

 

 

Nên khi vẽ
0 0
0 0
0 0
ln
. .
dT
dt
T T T T
C C
C T T



 
 

 

 
theo
1
T
sẽ được đường thẳng có hệ số góc là –
E/R và tung độ điểm giao trục tung là ln(A).

3.2. Trường hợp chưa cho xúc tác:
Vẽ đồ thị ta tìm được đường hồi quy: y =0,0579.x - 7.1791
0,0579
E
R
  

0,0579.8,314 0,4814
E
    
(J/mol) (với R=8.314 J.mol
-1
.độ
-1
)
7,1791 4

7,6235.10
A e
 
  

Nồng độ axit sunfuric: C
H2SO4
= 0
3.3. Trường hợp đã cho 10 ml H
2
SO
4
:
Vẽ đồ thị ta tìm được đường hồi quy: y =0,1551.x - 7.7977
0,1551
E
R
  
0,1551.8,314 1,2895
E
    
(J/mol) (với R=8.314 J.mol
-1
.độ
-1
)
7,7977 4
4,1068.10
A e
 

  

Nồng độ axit sunfuric:
2 4
10
0,1. 0,007407
10 125
H SO
C  

(M)
3.4. Trường hợp đã cho 15 ml H
2
SO
4
:
Vẽ đồ thị ta tìm được đường hồi quy: y =0,189.x - 7.979
0,189
E
R
  
0,189.8,314 1,5764
E
    
(J/mol) (với R=8.314 J.mol
-1
.độ
-1
)
7,979 4

3,4244.10
A e
 
  
Nồng độ axit sunfuric:
2 4
15
0,1. 0,010714
15 125
H SO
C  

(M)

3.5. Trường hợp đã cho 20 ml H
2
SO
4
:
Vẽ đồ thị ta tìm được đường hồi quy: y =0,193.x - 7.802
0,193
E
R
  

0,193.8,314 1,6071
E
    
(J/mol) (với R=8.314 J.mol
-1

.độ
-1
)
7,802 4
4,0863.10
A e
 
  

Vẽ đồ thị ta tìm được đường hồi quy: y =0,189.x - 7.979
Nồng độ axit sunfuric:
2 4
20
0,1. 0,013793
20 125
H SO
C  

(M)

3.6. Trường hợp đã cho 25 ml H
2
SO
4
:
Vẽ đồ thị ta tìm được đường hồi quy: y =0,225.x - 7.936

×