BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
TRUNG TÂM MÁY VÀ THIẾT BỊ
BÁO CÁO THỰC HÀNH
KỸ THUẬT PHẢN ỨNG
GVHD: Lê Văn Nhiều
SVTH: Ngô Mạnh Linh
MSSV: 08097421
Tổ: 1
Lớp HP: Tối thứ 5, 6
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2010
Bài 1: Thời gian lưu
Ngày thực hành: 26-11-2010
Sinh viên: Ngô Mạnh Linh
Mã số: 08097421
Lớp thực hành: Tối thứ 5, 6
Tổ thực hành: Tổ 1
Điểm: Lời phê của thầy:
1. Mục đích thí nghiệm:
-Khảo sát thời gian lưu của hệ thống bình khấy mắc nối tiếp theo mô hình dãy hộp.
-Xác định hàm phân bố thời gian lưu thực với phổ thời gian lưu lý thuyết.
-Tìm hiểu các cận của mô hình dãy hộp và thông số thống kê của mô hình thí nghiệm.
2. Bảng số liệu:
2.1. Hệ một bình làm việc gián đoạn:
Do T
0
=37.6 nên
0 0
2 ln( ) 2 lg(37.6) 0,4248
D T
Đường kính: d =120 mm
Chiều cao: h =110 mm
Lưu lượng: v =0,004274 l/s
t (s) D
30 60.5
60 38.6
90 38.5
120 38
150 37.9
180 37.6
210 37.6
2.1. Hệ một bình làm việc liên tục:
0
0,4248
D
Đường kính: d =120 mm
Chiều cao: h =110 mm
Lưu lượng: v =0,004274 l/s
t(s) D t(s) D t(s) D t(s) D t(s) D
30 0.313364
330 0.152427
630 0.053057
930 0.019542
1230 0.004365
60 0.352617
360 0.130182
660 0.045757
960 0.019088
1260 0.005683
90 0.329754
390 0.118615
690 0.040482
990 0.012781
1290 0.002177
120 0.302771
420 0.104577
720 0.036212
1020 0.009661
1320 0.004365
150 0.275724
450 0.097453
750 0.033858
1050 0.006564
1350 0.004804
180 0.250264
480 0.086716
780 0.028724
1080 0.007005
1380 0.005243
210 0.225483
510 0.078834
810 0.027334
1110 0.005243
1410 0.000869
240 0.201349
540 0.069560
840 0.023650
1140 0.006564
1440 0.003926
270 0.181115
570 0.062984
870 0.024109
1170 0.004804
1470 0.000000
300 0.163676
600 0.057992
900 0.020907
1200 0.007005
2.1. Hệ hai bình làm việc liên tục:
0
0,4248
D
Đường kính: d =120 mm
Chiều cao: h =110 mm
Lưu lượng: v =0,004274 l/s
t(s) D t(s) D t(s) D t(s) D t(s) D
30
0.011441
360
0.151195
690
0.087247
1020
0.040005
1350
0.018181
60
0.038579
390
0.149967
720
0.078834
1050
0.034798
1380
0.016374
90
0.063989
420
0.142065
750
0.077794
1080
0.033858
1410
0.011441
120
0.088842
450
0.142065
780
0.069560
1110
0.028260
1440
0.013676
150
0.107349
480
0.126098
810
0.070070
1140
0.027797
1470
0.008774
180
0.125518
510
0.118045
840
0.062482
1170
0.023650
1500
0.011441
210
0.133713
540
0.115205
870
0.059484
1200
0.025488
1530
0.003488
240
0.145694
570
0.106793
900
0.051098
1230
0.025028
1560
0.001305
270
0.154902
600
0.104577
930
0.047208
1260
0.021819
1590
0.001741
300
0.151195
630
0.097453
960
0.047208
1290
0.019088
1620
0.001305
330
0.154902
660
0.089376
990
0.041436
1320
0.019542
1650
0.000000
3. Xử lý số liệu:
3.1. Tính thời gian lưu trung bình:
-Thực nghiệm:
_
1
1
.
k
i i
i
k
i
i
C t
t
C
Vì
. . .
D bC k C
nên
_
1
1
.
k
i i
i
k
i
i
D t
t
D
với D là mật độ quang:
2 log( )
D T
với T là độ truyền suốt đo bằng máy so màu.
-Lý thuyết:
V
v
với V là tổng thể tích hệ thống khảo sát:
2
. .
4
V d h
(l)
là lưu lượng dòng chảy:
1
v
t
(l/s) với t (s) là thời gian chảy đầy 1 lít
nước.
3.2. Tính thời gian lưu rút gọn:
-Thực nghiệm:
_
i
i
t
t
với t
i
(s) là thời điểm lấy mẫu lần thứ i.
-Lý thuyết:
i
i
t
với t
i
(s) là thời điểm lấy mẫu lần thứ i.
3.3. Tính hàm đáp ứng:
-Thực nghiệm:
0 0
i
n
i i
n
C D
C
C D
với D
i
là mật độ quang ở thời điểm i:
2 lg( )
i i
D T
với T là độ truyền suốt đo bằng
máy so màu.
0
n
D
là mật độ quang ban đầu của mỗi hệ:
0
0
n
D
D
n
với n là số bình khấy mắc nối
tiếp của hệ đang khảo sát và D
0
là mật độ quang ban đầu đo được ở hệ một bình khuấy
gián đoạn.
-Lý thuyết:
.1
0
. .
( 1)!
i
i
n
nn
n i
TN
n D
C e
n D
với n là số bình khuấy mắc nối tiếp trong hệ
đang khảo sát.
4. Kết quả tính toán:
4.1. Hệ một bình làm việc gián đoạn:
STT T % t (s) D D/D
0TN
TN
D/D
0LT
LT
1
60.5
30
0.218245
0.513744
0.236005
0.902079
0.103053
2
38.6
60
0.413413
0.973166
0.472009
0.813747
0.206106
3
38.5
90
0.414539
0.975818
0.708014
0.734064
0.309159
4
38.0
120
0.420216
0.989182
0.944019
0.662184
0.412212
5
37.9
150
0.421361
0.991876
1.180023
0.597342
0.515265
6
37.6
180
0.424812
1.000000
1.416028
0.538850
0.618318
7
37.6
210
0.424812
1.000000
1.652033
0.486086
0.721371
4.2 Hệ một bình làm việc liên tục:
STT
T % t (s) D D/D
0TN
TN
D/D
0LT
LT
1 48.6 30 0.313364 0.737652 0.101525 0.902079 0.103053
2 44.4 60 0.352617 0.830054 0.203049 0.813747 0.206106
3 46.8 90 0.329754 0.776235 0.304574 0.734064 0.309159
4 49.8 120 0.302771 0.712717 0.406099 0.662184 0.412212
5 53.0 150 0.275724 0.649050 0.507624 0.597342 0.515265
6 56.2 180 0.250264 0.589116 0.609148 0.538850 0.618318
7 59.5 210 0.225483 0.530783 0.710673 0.486086 0.721371
8 62.9 240 0.201349 0.473973 0.812198 0.438488 0.824423
9 65.9 270 0.181115 0.426340 0.913723 0.395551 0.927476
10 68.6 300 0.163676 0.385290 1.015247 0.356818 1.030529
11 70.4 330 0.152427 0.358811 1.116772 0.321878 1.133582
12 74.1 360 0.130182 0.306446 1.218297 0.290360 1.236635
13 76.1 390 0.118615 0.279218 1.319821 0.261927 1.339688
14 78.6 420 0.104577 0.246173 1.421346 0.236279 1.442741
15 79.9 450 0.097453 0.229403 1.522871 0.213143 1.545794
16 81.9 480 0.086716 0.204128 1.624396 0.192271 1.648847
17 83.4 510 0.078834 0.185574 1.725920 0.173444 1.751900
18 85.2 540 0.069560 0.163744 1.827445 0.156460 1.854953
19 86.5 570 0.062984 0.148263 1.928970 0.141140 1.958006
20 87.5 600 0.057992 0.136512 2.030495 0.127319 2.061059
21 88.5 630 0.053057 0.124895 2.132019 0.114852 2.164112
22 90.0 660 0.045757 0.107712 2.233544 0.103606 2.267164
23 91.1 690 0.040482 0.095293 2.335069 0.093460 2.370217
24 92.0 720 0.036212 0.085243 2.436593 0.084309 2.473270
25 92.5 750 0.033858 0.079702 2.538118 0.076053 2.576323
26 93.6 780 0.028724 0.067616 2.639643 0.068606 2.679376
27 93.9 810 0.027334 0.064345 2.741168 0.061888 2.782429
28 94.7 840 0.023650 0.055672 2.842692 0.055828 2.885482
29 94.6 870 0.024109 0.056752 2.944217 0.050361 2.988535
30 95.3 900 0.020907 0.049215 3.045742 0.045430 3.091588
31 95.6 930 0.019542 0.046002 3.147267 0.040981 3.194641
32 95.7 960 0.019088 0.044933 3.248791 0.036968 3.297694
33 97.1 990 0.012781 0.030086 3.350316 0.033348 3.400747
34 97.8 1020 0.009661 0.022742 3.451841 0.030083 3.503800
35 98.5 1050 0.006564 0.015451 3.553365 0.027137 3.606853
36 98.4 1080 0.007005 0.016489 3.654890 0.024480 3.709905
37 98.8 1110 0.005243 0.012342 3.756415 0.022083 3.812958
38 98.5 1140 0.006564 0.015451 3.857940 0.019920 3.916011
39 98.9 1170 0.004804 0.011308 3.959464 0.017970 4.019064
40 98.4 1200 0.007005 0.016489 4.060989 0.016210 4.122117
41 99.0 1230 0.004365 0.010275 4.162514 0.014623 4.225170
42 98.7 1260 0.005683 0.013377 4.264039 0.013191 4.328223
43 99.5 1290 0.002177 0.005124 4.365563 0.011899 4.431276
44 99.0 1320 0.004365 0.010275 4.467088 0.010734 4.534329
45 98.9 1350 0.004804 0.011308 4.568613 0.009683 4.637382
46 98.8 1380 0.005243 0.012342 4.670137 0.008735 4.740435
47 99.8 1410 0.000869 0.002047 4.771662 0.007880 4.843488
48 99.1 1440 0.003926 0.009243 4.873187 0.007108 4.946541
49 100.0 1470 0.000000 0.000000 4.974712 0.006412 5.049594
4.3. Hệ hai bình làm việc liên tục:
STT T % t (s) D D/D
0TN
TN
D/D
0LT
LT
1 97.4 30 0.011441 0.026932 0.055119 0.185924 0.051526
2 91.5 60 0.038579 0.090814 0.110237 0.335436 0.103053
3 86.3 90 0.063989 0.150629 0.165356 0.453885 0.154579
4 81.5 120 0.088842 0.209133 0.220474 0.545920 0.206106
5 78.1 150 0.107349 0.252697 0.275593 0.615579 0.257632
6 74.9 180 0.125518 0.295467 0.330712 0.666361 0.309159
7 73.5 210 0.133713 0.314757 0.385830 0.701296 0.360685
8 71.5 240 0.145694 0.342961 0.440949 0.722999 0.412212
9 70.0 270 0.154902 0.364636 0.496067 0.733728 0.463738
10 70.6 300 0.151195 0.355911 0.551186 0.735423 0.515265
11 70.0 330 0.154902 0.364636 0.606305 0.729751 0.566791
12 70.6 360 0.151195 0.355911 0.661423 0.718138 0.618318
13 70.8 390 0.149967 0.353019 0.716542 0.701802 0.669844
14 72.1 420 0.142065 0.334418 0.771660 0.681779 0.721371
15 72.1 450 0.142065 0.334418 0.826779 0.658949 0.772897
16 74.8 480 0.126098 0.296833 0.881898 0.634053 0.824423
17 76.2 510 0.118045 0.277876 0.937016 0.607713 0.875950
18 76.7 540 0.115205 0.271190 0.992135 0.580453 0.927476
19 78.2 570 0.106793 0.251389 1.047253 0.552704 0.979003
20 78.6 600 0.104577 0.246173 1.102372 0.524824 1.030529
21 79.9 630 0.097453 0.229403 1.157491 0.497105 1.082056
22 81.4 660 0.089376 0.210389 1.212609 0.469782 1.133582
23 81.8 690 0.087247 0.205377 1.267728 0.443043 1.185109
24 83.4 720 0.078834 0.185574 1.322846 0.417036 1.236635
25 83.6 750 0.077794 0.183125 1.377965 0.391875 1.288162
26 85.2 780 0.069560 0.163744 1.433084 0.367642 1.339688
27 85.1 810 0.070070 0.164945 1.488202 0.344398 1.391215
28 86.6 840 0.062482 0.147082 1.543321 0.322181 1.442741
29 87.2 870 0.059484 0.140023 1.598439 0.301012 1.494267
30 88.9 900 0.051098 0.120284 1.653558 0.280900 1.545794
31 89.7 930 0.047208 0.111126 1.708677 0.261841 1.597320
32 89.7 960 0.047208 0.111126 1.763795 0.243820 1.648847
33 90.9 990 0.041436 0.097540 1.818914 0.226819 1.700373
34 91.2 1020 0.040005 0.094171 1.874032 0.210809 1.751900
35 92.3 1050 0.034798 0.081915 1.929151 0.195759 1.803426
36 92.5 1080 0.033858 0.079702 1.984270 0.181636 1.854953
37 93.7 1110 0.028260 0.066524 2.039388 0.168401 1.906479
38 93.8 1140 0.027797 0.065434 2.094507 0.156017 1.958006
39 94.7 1170 0.023650 0.055672 2.149625 0.144443 2.009532
40 94.3 1200 0.025488 0.059999 2.204744 0.133640 2.061059
41 94.4 1230 0.025028 0.058915 2.259863 0.123568 2.112585
42 95.1 1260 0.021819 0.051363 2.314981 0.114187 2.164112
43 95.7 1290 0.019088 0.044933 2.370100 0.105458 2.215638
44 95.6 1320 0.019542 0.046002 2.425219 0.097344 2.267164
45 95.9 1350 0.018181 0.042799 2.480337 0.089808 2.318691
46 96.3 1380 0.016374 0.038543 2.535456 0.082814 2.370217
47 97.4 1410 0.011441 0.026932 2.590574 0.076329 2.421744
48 96.9 1440 0.013676 0.032194 2.645693 0.070320 2.473270
49 98.0 1470 0.008774 0.020654 2.700812 0.064755 2.524797
50 97.4 1500 0.011441 0.026932 2.755930 0.059607 2.576323
51 99.2 1530 0.003488 0.008211 2.811049 0.054845 2.627850
52 99.7 1560 0.001305 0.003072 2.866167 0.050445 2.679376
53 99.6 1590 0.001741 0.004097 2.921286 0.046380 2.730903
54 99.7 1620 0.001305 0.003072 2.976405 0.042628 2.782429
55 100.0 1650 0.000000 0.000000 3.031523 0.039166 2.833956
5. Đồ thị:
Phổ đáp ứng của hệ một bình làm việc gián đoạn
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
0 0.5 1 1.5 2
Thực nghiệm
Lý thuyết
Phổ đáp ứng của hệ một bình làm việc liên tục
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
0 1 2 3 4 5 6
Thực nghiệm
Lý thuyết
D/D
0
D/D
0
Phổ đáp ứng của hệ hai bình làm việc liên tục
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5
Thực nghiệm
Lý thuyết
6. Bàn luận:
* Nhận xét về cách lấy mẫu:
Trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đo độ truyền suốt T thì mẫu phải được lấy một
cách liên tục. Cứ 30 giây thì lấy mẫu một lần; mẫu được đựng trong cuvett; cuvett
chứa mẫu phải luôn sạch sẽ, khô ráo, bên trong ống không được có bọt khí và được
tráng lại bằng nước cất trước khi tiến hành lấy mẫu ở lần tiếp theo. Kết quả thí nghiệm
chính xác ở mức độ cao hay thấp phần lớn là do cách lấy mẫu, chính vì vậy việc lấy
mẫu thì khó khăn, và cần phải được thực hiện theo đúng nguyên tắc.
* So sánh
TN
và
LT
trong môt hệ và với các hệ khác:
Dựa vào kết quả tính toán ta thấy:
-Trong một hệ một bình khuấy gián đoạn
TN
lớn hơn
LT
, ở hệ một bình khuấy thì
LT
lớn hơn chút xíu
TN
, còn ở 2 bình khuấy liên tục thì
LT
lớn hơn nhiều so với
TN
.
-Trong hai trường hợp 1 bình liên tục và 2 bình liên tục thì
LT
và
TN
của 2 bình
khuấy trộn liên tục là thấp nhất so với 1 bình khuấy trộn liên tục. Điều đó chứng tỏ hệ
thống 2 bình khuấy trộn liên tục làm việc hiệu quả hơn. Việc
LT
và
TN
của cả 2
trường hợp đều lớn hơn 1 chứng tỏ trong thiết bị có vùng chảy tù làm thời gian lưu lại
của các phần tử lưu chất sẽ lâu hơn, đồng thời từ các giá trị của
LT
và
TN
cũng sẽ
đánh giá hiệu quả của thiết bị làm việc có khuấy trộn lý tưởng hay không.
D/D
0
-Ta thấy trong hệ một bình khuấy gián đoạn và hệ 2 bình khuấy liên tục thì thời gian
lưu thực nghiệm t nhỏ thời gian lưu lý thuyết còn trong hệ 1 bình khuấy liên tục thì t
lại lớn hơn .
-Trong các hệ chỉ có trường hợp một bình gián đoạn thì D/D
0TN
tăng lý do là trong hệ
một bình gián đoạn chất màu được phân bố đều trong nước, được lưu trong hệ mà
không chảy ra ngoài, nên độ truyền suốt T giảm dẫn đến mật độ quang D tăng cùng
với .
* Nguyên nhân dẫn đến sai số:
- Cách lấy mẫu không chính xác.
- Thời gian lấy mẩu khảo sát cách nhau không đều.
- Lưu lượng nước chảy qua các bình là không đồng đều, thể tích ở mỗi bình trong hệ
và giữa các hệ không bằng nhau.
- Chế độ dòng chảy không ổn định do sự xuất hiện các vũng tù và các dòng chảy tắt.
- Quá trình khuấy trộn không hoàn toàn.
- Mức độ phân tán mẫu trong bình không đều nhau.
- Bình khuấy không là bình khuấy lý tưởng.
- Sai số trong quá trình tính toán.
* Cách khắc phục sai số:
Việc lấy mẫu phải thực hiện đúng theo hướng dẫn.
Dùng cuvert phải sạch sẽ và khô ráo để việc đo quang được chính xác.
Cứ sau 10 lần đo quang thì phải chỉnh lại mẫu bằng mẫu trắng một lần.
Bài 2: Hệ thống khấy trộn gián đoạn đẳng nhiệt
Ngày thực hành: 2-12-2010
Sinh viên: Ngô Mạnh Linh
Mã số: 08097421
Lớp thực hành: Tối thứ 5, 6
Tổ thực hành: Tổ 1
Điểm: Lời phê của thầy:
1. Mục đích thí nghiệm:
-Xác định biểu thức tốc độ phản ứng trong thiết bị khuấy trộn gián đoạn ở điều kiện
đẳng nhiệt.
-Xác định sự ảnh hưởng của thành phần các chất phản ứng đến tốc độ phản ứng trong
điều kiện làm việc đẳng nhiệt.
2. Bảng số liệu:
Bảng 1: Thông số ban đầu.
T (
o
C) V
NaOH
(lit) V CH
3
COOC
2
H
5
(lit) C
NaOH
(M) C CH
3
COOC
2
H
5
(M)
33 0.8162 0.7277 0.1 0.1
Bảng 2: Dữ kiện động học.
STT t (s)
(mS)
0 0 13.15
1 60 7.86
2 120 7.38
3 180 7.14
4 240 7.09
5 300 6.76
6 360 6.73
7 420 6.65
8 480 6.54
9 540 6.45
10 600 6.37
11 660 6.31
12 720 6.18
13 780 6.07
14 840 5.97
15 900 5.98
16 960 5.98
17 1020 5.98
3. Xử lý số liệu:
3.1. Tính lưu lượng và thành phần nhập liệu (bảng 1):
Qua số liệu test bơm:
Thời gian chảy đầy bình khuấy (s)
Test (thời gian chảy đầy 100 ml) (s)
Bơm NaOH Bơm CH
3
COOC
2
H
5
604 74 83
Ta suy ra:
Lưu lượng NaOH:
0,1
0,001351
74
NaOH
Q (l/s)
Lưu lượng CH
3
COOC
2
H
5
:
3 2 5
OO
0,1
0,001205
74
CH C C H
Q (l/s)
-Thể tích của NaOH có trong bình đầy:
_ _
. 0,001351.604 0,816216
NaOH NaOH chay day binh
V Q t
(l)
-Thể tích của CH
3
COOC
2
H
5
có trong bình đầy:
3 2 5 3 2 5
OO OO _ _
. 0,001205.604 0,727711
CH C C H CH C C H chay day binh
V Q t
(l)
3.2. Tính toán nồng độ ban đầu (bảng 3):
-Nồng độ dòng nhập liệu có thể được tính toán như sau:
3 2 5
/
0_
OO
0,816216
. 0,1. 0.0552866
0,816216 0,727711
NaOH
NaOH NaOH
NaOH CH C C H
V
C C
V V
(M)
3 2 5
3 2 5 3 2 5
3 2 5
OO
/
0_ OO OO
OO
0,727717
. 0,1. 0,047134
0,816216 0,727717
CH C C H
CH C C H CH C C H
NaOH CH C C H
V
C C
V V
(M)
Với
/
0,1
NaOH
C M
;
3 2 5
/
OO
0,1
CH C C H
C M
là nồng độ ban đầu của NaOH và
CH
3
COOC
2
H
5
trước khi nhập liệu.
-Như vậy tỷ số mol ban đầu của 2 tác chất:
3 2 5
0
OO
0
0,047134
0,891566
0,052866
CH C C H
NaOH
C
M
C
-Độ dẫn điện ở thời điểm ban đầu (t=0) đo bởi đầu dò là
0
13,15
(mS).
3.3. Xác định hằng số tốc độ phản ứng (bảng 4):
-Dựa vào độ dẫn điện ta có thể xác định nồng độ tác chất và sản phẩm tại các thời
điểm khác nhau theo công thức:
0
_ _ 0_ 0_
0
( ).
i
i NaOH NaOH NaOH NaOH
C C C C
(M)
3 3
0
_ _
0
.
i
i CH COONa CH COONa
C C
(M)
Với C
i
là nồng độ tại thời điểm thứ i.
Ở thời điểm ban đầu (t=0) thì
3
0_
CH COONa
C (chưa tạo thành sản phẩm).
Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (t=) thì
3 2 5
_ 0_ 0_ OO
0,052866 0,047134 0,005732
NaOH NaOH CH C C H
C C C
(M) (do
CH
3
COOC
2
H
5
phản ứng hết còn NaOH dư) và
3 3 2 5
_ OONa 0_ OO
0,047134
CH C CH C C H
C C
(M)
-Độ chuyển hóa của tác chất (tỷ lệ giữa số mol tham gia phản ứng với số mol ban đầu)
tính theo công thức:
0_ _
_
0_
NaOH i NaOH
i NaOH
NaOH
C C
X
C
-Độ chuyển hóa của sản phẩm (tỷ lệ giữa số mol sinh ra trong phản ứng với số mol ở
thời điểm phản ứng xảy ra hoàn toàn) tính theo công thức:
3
3
3
_ OO
_ OONa
_ OONa
i CH C Na
i CH C
CH C
C
X
C
-Ta tính được giá trị:
0_
0_ 0_
1
.ln
.( 1) .(1 )
NaOH
NaOH NaOH
M X
C M M X
dựa vào các số liệu tính sẵn.
-Theo thí nghiệm cứ mỗi 60 (s) ở từ thời điểm ban đầu ta lại đo độ dẫn điện. Từ đó ta
tính được khoảng thời gian ở thời điểm thứ i: t
i
= 60.i (s).
3.4. Xác định biểu thức tính tốc độ của phản ứng:
Dựa theo PTPU:
NaOH + CH
3
COOC
2
H
5
CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
ban đầu: C
0_NaOH
C
0_CH3COOC2H5
0 0
phản ứng (i): C
0_NaOH
.X
i_NaOH
C
0_NaOH
. X
i_NaOH
C
0_NaOH
. X
i_NaOH
C
0_NaOH
. X
i_NaOH
còn lại (i): C
0_NaOH
.(1- X
i_NaOH
)
C
0_NaOH
.(1- X
i_NaOH
)
C
0_NaOH
. X
i_NaOH
C
0_NaOH
. X
i_NaOH
-Phương trình vận tốc:
3 2 5
2
0_ OO 0_ _ _
. . . . .(1 ).( )
NaOH
A NaOH NaOH CH C C H NaOH i NaOH i NaOH
dX
r C k C C k C X M X
dt
Phân tách biến số và lấy tích phân ta được:
_
0_ _
1
.ln
.( 1) (1 )
i NaOH
NaOH i NaOH
M X
kt
C M M X
có dạng y=ax.
Lập bảng số liệu và vẽ đồ thị mối quan hệ giữa
_
0_ _
1
.ln
.( 1) (1 )
i NaOH
NaOH i NaOH
M X
C M M X
và t
ta sẽ được đường hồi quy (nhìn trên đồ thị):
y = 0,1877.x + 16.945.
Hệ số góc của đường này chính là hằng số tốc độ phản ứng k = 0,1877 (mol
-1
.l.s
-1
).
-Vậy phương trình vận tốc của phản ứng:
-r
A
= 0,1877.C
NaOH
.C
CH3COOC2H5
4. Bảng kết quả tính toán:
Bảng 3: Tính toán nồng độ ban đầu.
T (
o
C) C
o
NaOH
(M) C
o
CH
3
COOC2H5
(M)
o
(mS) C
NaOH
(M) C
CH
3
COONa
(M)
(mS)
33 0.052866242 0.047133758 13.15 0.005732484 0.047133758 5.597615287
Bảng 4: Xác định hằng số tốc độ phản ứng
STT
C
NaOH
(M)
C
CH3COONa
(M)
X
NaOH
(%)
X
CH
3
COONa
(%)
t
(s)
0
1
.ln
.( 1) .(1 )
A
A A
M X
C M M X
0
0.052
866
0.000000
0.000000
0.000000
0
0.0
1
0.019852
0.033014
0.624490
0.700441
60
39.4
2
0.016856
0.036010
0.681154
0.763997
120
52.5
3
0.015358
0.037508
0.709486
0.795775
180
61.5
4
0.015046
0.037820
0.715389
0.802396
240
63.6
5
0.012987
0.039879
0.75434
6
0.846090
300
81.6
6
0.012800
0.040067
0.757887
0.850063
360
83.6
7
0.012300
0.040566
0.767331
0.860655
420
89.4
8
0.011614
0.041252
0.780317
0.875220
480
98.7
9
0.011052
0.041814
0.790941
0.887137
540
107.5
10
0.010553
0.042313
0.800386
0.897730
600
116.7
11
0.010178
0.042688
0.807469
0.905674
660
124.5
12
0.009367
0.043499
0.822815
0.922887
720
145.1
13
0.008681
0.044186
0.835801
0.937452
780
168.4
14
0.008057
0.044810
0.847606
0.950693
840
196.8
15
0.008119
0.044747
0.846425
0.949369
900
193.6
16
0.008119
0.044747
0.846425
0.949369
960
193.6
17
0.008119
0.044747
0.846425
0.949369
1020
193.6
5. Đồ thị:
HT phản ứng khuấy trộn gián đoạn đẳng nhiệt
y = 0.1877x + 16.945
R
2
= 0.9545
0
50
100
150
200
250
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
t (s)
Series1
Đường hồi quy
6. Bàn luận:
* Đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đến hằng số tốc độ:
Với phản ứng xảy ra khi thay đổi nhiệt độ thì hằng số tốc độ phản ứng sẽ thay đổi theo
định luật Arrhenius:
0
1
.ln
.( 1) .(1 )
A
A A
M X
C M M X
0
.
E
RT
k k e
(trong đó k
0
là hằng số ở điều kiện tiêu chuẩn)
Qua đó ta thấy nếu phản ứng tỏa nhiệt (E<0) thì khi nhiệt độ T tăng thì hằng số tốc k
sẽ giảm. Nếu phản ứng là thu nhiệt (E>0) thì khi nhiệt độ T giảm thì hằng số tốc độ k
sẽ tăng.
* Mô tả sự biến đổi hằng số tốc độ khi thay đổi nồng độ ban đầu của tác chất:
Hằng số tốc độ có liên quan đến nồng độ đầu của tác chất theo phương trình:
0
1
.ln .
.( 1) .(1 )
A
A A
M X
k t
C M M X
Sử dụng và thay đổi các dữ liệu trên Excel ta đi đến kết luận: k sẽ tăng nồng độ C
A0
đến một giá trị k cực đại thì k bắt đầu giảm khi nồng độ ban đầu C
A0
tăng. Do đó k sẽ
có giá trị cao nhất ở điểm cực đại khi mà tỷ lệ nồng độ tác chất ban đầu theo đúng tỷ lệ
phương trình phản ứng (ở bài này là 1:1).
*Nhận xét cách lấy mẫu:
-Chúng ta phải thận trọng lấy mẫu, chú ý thu thập số liệu dẫn điện khoảng 30 phút/lần
đến khi phản ứng diễn ra hoàn toàn.cài đặt tốc độ lấy mẫu trên phần mềm là 30s.
-Cẩn thận cho vào thiết bị phản ứng 0.5 lít etyl acetate và bắt đẩu thu thập số liệu.
Đồng thời chúng ta nên lưu ý là thí nghiệm được lập lại ở những giá trị khác nhau nên
ta phải hết sức thận trọng để việc thu thập số liệu một cách chính xác nhất để đánh giá
được mối quan hệ giữa hằng số tốc độ phản ứng K và nhiệt độ phản ứng.
* Nguyên nhân dẫn đến sai số:
-Pha hóa chất không chính xác.
-Đầu điện cực đo độ dẫn điện không sạch.
-Nguồn nước không được sạch.
-Việc lắp đặt không phù hợp giữ đầu đo nhiệt độ và đầu đo dộ dẫn điện với thiết bị kết
nối đo.
* Các yếu tố ảnh hưởng của quá trình phản ứng:
-Sai số vận tốc phản ứng xảy ra do sự biến thiên nhiệt độ của môi trường.
-Chế độ, tốc độ khuấy.
Bài 3: Hệ thống thiết bị phản ứng khuấy trộn liên tục
Ngày thực hành: 3-12-2010
Sinh viên: Ngô Mạnh Linh
Mã số: 08097421
Lớp thực hành: Tối thứ 5, 6
Tổ thực hành: Tổ 1
Điểm: Lời phê của thầy:
1. Mục đích thí nghiệm:
-Xác định hằng số tốc độ phản ứng trong thiết bị khuấy trộn liên tục.
-Xác định sự ảnh hưởng của khả năng khuấy trộn đến tốc độ phản ứng.
-Đánh giá hoạt động của thiết bị phản ứng khuấy trộn liên tục theo thời gian.
2. Bảng số liệu:
STT
v NaOH
(ml/phut)
v CH
3
COOC
2
H
5
(ml/phut)
C
NaOH
C
CH3COOC2H5
(mS/m)
n (rpm)
1
39.7351 60 0.1 0.1
4.49
2
2 4.48
3 4.46
4 4.48
5 4.65
4
6 4.59
7 4.49
8 4.48
9 4.49 6
10 4.54
11 4.59
12 4.64
13 4.65
8
14 4.65
15 4.64
16 4.68
3. Xử lý số liệu:
3.1. Tính lưu lượng và thành phần nhập liệu (bảng 1):
Qua số liệu test bơm:
Thời gian chảy đầy bình khuấy (s)
Test (thời gian chảy đầy 100 ml) (s)
Bơm NaOH Bơm CH
3
COOC
2
H
5
930 151 100
Ta suy ra:
Lưu lượng NaOH:
0,1
39.7351
151:60
NaOH
v (ml/ph)
Lưu lượng CH
3
COOC
2
H
5
:
3 2 5
OO
0,1
60
100:60
CH C C H
v
(ml/ph)
-Thể tích của NaOH có trong bình đầy:
3
_ _
10
. 39,7351. .930 0,615894
60
NaOH NaOH chay day binh
V v t
(l)
-Thể tích của CH
3
COOC
2
H
5
có trong bình đầy:
3 2 5 3 2 5
3
OO OO _ _
10
. 60. .930 0,93
60
CH C C H CH C C H chay day binh
V v t
(l)
3.2. Tính toán nồng độ ban đầu (bảng 2)
-Nồng độ dòng nhập liệu có thể được tính toán như sau:
3 2 5
/
0_
OO
0,615894
. 0,1. 0,039841
0,615894 0,93
NaOH
NaOH NaOH
NaOH CH C C H
V
C C
V V
(M)
3 2 5
3 2 5 3 2 5
3 2 5
OO
/
0_ OO OO
OO
0,93
. 0,1. 0.060159
0,615894 0,93
CH C C H
CH C C H CH C C H
NaOH CH C C H
V
C C
V V
(M)
Với
/
0,1
NaOH
C M
;
3 2 5
/
OO
0,1
CH C C H
C M
là nồng độ ban đầu của NaOH và
CH
3
COOC
2
H
5
trước khi nhập liệu.
-Như vậy tỷ số mol ban đầu của 2 tác chất:
3 2 5
0
OO
0
0,039841
1,51
0,060159
CH C C H
NaOH
C
M
C
-Độ dẫn điện ở thời điểm ban đầu (t=0) đo bởi đầu dò là
0
3,05
(mS).
3.3. Xác định hằng số tốc độ phản ứng (bảng 3):
-Dựa vào độ dẫn điện ta có thể xác định nồng độ tác chất và sản phẩm tại các thời
điểm khác nhau theo công thức:
0
_ _ 0_ 0_
0
( ).
i
i NaOH NaOH NaOH NaOH
C C C C
(M)
0
0_ 0_
0
.
i
NaOH NaOH
C C
3 3
0
_ _
0
.
i
i CH COONa CH COONa
C C
(M)
Với C
i
là nồng độ tại thời điểm thứ i.
Ở thời điểm ban đầu (t=0) thì
3
0_
CH COONa
C (chưa tạo thành sản phẩm).
Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (t=) thì
_
0
NaOH
C
(M) (do CH
3
COOC
2
H
5
dư còn
NaOH phản ứng hết) và
3
_ OONa 0_
0,039841
CH C NaOH
C C
(M)
-Do vậy:
3 3
_ _ OONa _ OONa
0,070.(1 0,0248.( 294))
NaOH CH C CH C
T
(S)
Ở đây T= 306K thay vào ta được:
3
0,070.(1 0,0248.(306 294)).10 3.618805
(mS)
-Độ chuyển hóa của tác chất (tỷ lệ giữa số mol tham gia phản ứng với số mol ban đầu)
tính theo công thức:
0_ _
_
0_
NaOH i NaOH
i NaOH
NaOH
C C
X
C
-Độ chuyển hóa của sản phẩm (tỷ lệ giữa số mol sinh ra trong phản ứng với số mol ở
thời điểm phản ứng xảy ra hoàn toàn) tính theo công thức:
3
3
3
_ OO
_ OONa
_ OONa
i CH C Na
i CH C
CH C
C
X
C
3.4. Phương trình vận tốc của phản ứng:
Theo PT cân bằng vật chất:
Lư
ợng tác
chất nhập vào
phân tố thể
tích
Lư
ợng tác
chất rời khỏi
phân tố thể
tích
Lư
ợng tác
chất phản ứng
trong phân tố
thể tích
Lư
ợng tá
c
chất tích tụ
trong phân tố
thể tích
Hai số hạng đầu trong phương trình cân bằng là không đổi:
- Lượng tác chất nhập vào phân tố thể tích là: F
A0
.(1-X
A0
).t
- Lượng tác chất rời khỏi phân tố thể tích là: F
Af
.(1-X
Af
).t (F
Af
= F
A0
)
- Lượng tác chất phản ứng trong phân tố thể tích được tính từ PT vận tốc: (-r
A
).V. t
Vì thiết bị phản ứng hoạt động liên tục và ổn định nên không có sự tích tụ tác chất
trong thiết bị, do đó:
-Lượng tác chất tích tụ trong phân tố thể tích = 0
(Ở đây F
A0
là số mol ban đầu nhập vào, X
A0
và X
Af
lần lượt là độ chuyển hóa của tác
chất và sản phẩm.)
PT cân bằng vật chất có dạng sau:
F
A0
.(1-X
A0
).t - F
A0
.(1-X
Af
).t - (-r
A
).V. t = 0
Đơn giản hóa ta thu được :
Af 0
0 0
. ( )
A
A A A
X X
V V
F v C r
0 Af 0
( )
( )
A A
A
C X X
V
v r
(1)
(Trong đó V là thể tích của hỗn hợp phản ứng (lít) và v là lưu lượng thể tích hỗn hợp
phản ứng còn C
A0
là nồng độ ban đầu của hỗn hợp (mol/l) ).
Ta lại có PT vận tốc :
2
0 Af Af
( ) ( . . ) . .(1 ).( )
A A B f A
r k C C k C X M X
(2).
Từ (1) và (2)
Af 0
0 Af Af
. .
.(1 ).( )
A
A
X XV
k k
v C X M X
.
Ở đây ta coi thiết bị là khuấy trộn lý tưởng nên thời gian lưu sẽ không đổi khi thiết bị
khuấy trộn liên tục. Như vậy
ons
c t
. Ta chỉ việc tính biểu thức
Af 0
0 Af Af
.(1 ).( )
A
A
X X
T
C X M X
và tính
T
k
sau đó lấy trung bình cộng để tính ra k
tb
của
phản ứng.
-Sau khi tính toán ta tìm được k
tb
= 0,009267. Như vậy phương trình vận tốc của phản
ứng sẽ là :
-r
A
= 0,009267.C
NaOH
.C
CH3COOC2H5
4. Bảng kết quả tính toán:
Bảng 2: Tính toán nồng độ
(s)
C
o
NaOH
C
o
CH3COOC2H5
0
(mS)
C
NaOH
C
CH3COONa
(mS)
930 0.039841 0.060159 3.05 0 0.039841 3.618805
Bảng 3: Xác định hằng số tốc độ phản ứng
STT
(s)
M C
NaOH
C
CH3COONa
X NaOH
(%)
X CH
3
COONa
(%)
bieu thuc
T
K
K
trung binh
1
930
1,51
-
0.153162
0.100862
4.844377
2.531624
9.485735
0.010200
0.009267
2
930
-
0.151404
0.100161
4.800249
2.514044
9.
635996
0.010361
3
930
-
0.147888
0.098760
4.711994
2.478882
9.950632
0.010700
4
930
-
0.151404
0.100161
4.800249
2.514044
9.635996
0.010361
5
930
-
0.181292
0.112068
5.550419
2.812916
7.577426
0.008148
6
930
-
0.170743
0.107866
5.285653
2.707432
8.
199045
0.008816
7
930
-
0.153162
0.100862
4.844377
2.531624
9.485735
0.010200
8
930
-
0.151404
0.100161
4.800249
2.514044
9.635996
0.010361
9
930
-
0.153162
0.100862
4.844377
2.531624
9.485735
0.010200
10
930
-
0.161953
0.104364
5.065015
2.619528
8
.797330
0.009459
11
930
-
0.170743
0.107866
5.285653
2.707432
8.199045
0.008816
12
930
-
0.179534
0.111368
5.506291
2.795335
7.674613
0.008252
13
930
-
0.181292
0.112068
5.550419
2.812916
7.577426
0.008148
14
930
-
0.181292
0.112068
5.550419
2.8129
16
7.577426
0.008148
15
930
-
0.179534
0.111368
5.506291
2.795335
7.674613
0.008252
16
930
-
0.186566
0.114170
5.682802
2.865658
7.299661
0.007849
5. Bàn luận:
* Đánh giá sự biến đổi độ dẫn điện của hỗn hợp phản ứng theo thời gian theo dõi.
Giải thích:
-Độ dẫn điện theo thời gian của hỗn hợp phản ứng sẽ giảm dần đến mức không đổi. Vì
theo phương trình phản ứng:
NaOH + CH
3
COOC
2
H
5
CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
Trong phản ứng này chỉ xét đến độ dẫn điện của NaOH và CH
3
COONa vì hai chất này
có hs điện ly lớn, 2 chất còn 2 lại có hs điện ly rất nhỏ (
5%
) nên để đơn giản ta coi
độ dẫn điện của hai chất đó bằng 0 và độ dẫn điện của hỗn hợp phản ứng sẽ bằng tổng
độ dẫn điện của NaOH và CH
3
COONa.
Ta thấy ban đầu (t=0) độ dẫn điện của dung dịch là lớn nhất vì NaOH là một chất điện
ly mạnh có hằng số điện ly
95%
còn CH
3
COOC
2
H
5
là một este độ dẫn điện không
đáng kể (
0
) . Phản ứng xảy ra với lượng NaOH giảm dần và CH
3
COONa tăng dần.
Nhưng vì CH3COONa có độ dẫn điện nhỏ hơn NaOH (vì nó là một muối của bazo
mạnh với 1 acid yếu) nên độ dẫn điện của hỗn hợp dung dịch ở thời điểm (t+60) sẽ
nhỏ hơn độ dẫn điện của hỗn hợp dung dịch ở thời điểm t.
* Ảnh hưởng của tỷ lệ lưu lượng dòng nhập liệu và thời gian lưu đến hiệu suất
làm việc của thiết bị:
Theo phương trình:
Af 0
0 Af Af
.
.(1 ).( )
A
A
X XV
k
v C X M X
-Ta thấy rằng khi thời gian lưu tăng thì hằng số tốc độ phản ứng giảm do đó hiệu suất
của thiết bị giảm (do tồn tại vùng tù trong thiết bị).
Khi tỷ lệ lưu lượng M tăng thì
giảm dần đến k tăng do đó hiệu suất của thiết bị sẽ
tăng nhưng chỉ đến một giới hạn nhất định lúc đó M có tăng thì k lại giảm. Bằng khảo
sát qua Excel trong bài toán này ta thấy rằng tỷ lệ lưu lượng tối ưu nên là 4,8B:1A
* Đánh giá mối quan hệ của độ chuyển hóa với tỉ số nồng độ ban đầu của nhập
liệu trong bình phản ứng khuấy ổn định.
* Nhận xét cách lấy mẫu:
-Chúng ta phải thận trọng lấy mẫu, chú ý thu thập số liệu dẫn điện khoảng 30 phút/lần
đến khi phản ứng diễn ra hoàn toàn.cài đặt tốc độ lấy mẫu trên phần mềm là 30s.
-Cẩn thận cho vào thiết bị phản ứng 0.5 lít etyl acetate và bắt đẩu thu thập số liệu.
Đồng thời chúng ta nên lưu ý là thí nghiệm được lập lại ở những giá trị khác nhau nên
ta phải hết sức thận trọng để việc thu thập số liệu một cách chính xác nhất để đánh giá
được mối quan hệ giữa hằng số tốc độ phản ứng K và nhiệt độ phản ứng.
* Nguyên nhân dẫn đến sai số:
-Pha hóa chất không chính xác.
-Đầu điện cực đo độ dẫn điện không sạch.
-Nguồn nước không được sạch.
-Việc lắp đặt không phù hợp giữ đầu đo nhiệt độ và đầu đo dộ dẫn điện với thiết bị kết
nối đo.
* Các yếu tố ảnh hưởng của quá trình phản ứng:
-Sai số vận tốc phản ứng xảy ra do sự biến thiên nhiệt độ của môi trường.
-Chế độ, tốc độ khuấy.
Bài 4: Hệ thống phản ứng khuấy trộn gián đoạn đoạn
nhiệt
Ngày thực hành: 6-12-2010
Sinh viên: Ngô Mạnh Linh
Mã số: 08097421
Lớp thực hành: Tối thứ 5, 6
Tổ thực hành: Tổ 1
Điểm: Lời phê của thầy:
1. Mục đích thí nghiệm:
-Khảo sát biến đổi nhiệt độ phản ứng theo thời gian của phản ứng hydrat hóa anhydrit
acetic thành axit acetic trong thiết bị phản ứng đoạn nhiệt.
-Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng.
-Khảo sát sự biến đổi nhiệt độ phản ứng theo sự thay đổi nồng độ xúc tác
2. Bảng số liệu:
Bảng 1:Số liệu nhiệt độ biến đổi theo thời gian
STT
t (s)
T (
o
C)
STT
t (s)
T (
o
C)
STT
t (s)
T (
o
C)
0
0
30.1
30
900
40.9
60
1800
40.8
1
30
29.8
31
930
41.2
61
1830
40.8
2
60
30.0
32
960
41.5
62
1860
40.5
3
90
30.3
33
990
41.7
63
1890
40.2
4
120
30.7
34
1020
42.0
64
1920
40.1
5
150
31.1
35
1050
42.3
65
1950
40.1
6
180
31.5
36
1080
42.4
66
1980
40.1
7
210
31.9
37
1110
42.7
67
2010
39.8
8
240
32.4
38
1140
42.9
68
2040
39.7
9
270
32.8
39
1170
43.0
69
2070
39.6
10
300
33.2
40
1200
43.1
7
0
2100
39.6
11
330
33.7
41
1230
43.3
71
2130
39.6
12
360
34.1
42
1260
43.4
72
2160
39.5
13
390
34.6
43
1290
43.6
73
2190
39.2
14
420
35.0
44
1320
43.7
74
2220
39.1
15
450
35.4
45
1350
43.8
75
2250
39.0
16
480
35.8
46
1380
43.9
76
2280
39.0
17
510
36
.2
47
1410
43.9
77
2310
38.8
18
540
36.6
48
1440
43.9
78
2340
38.6
19
570
37.0
49
1470
40.9
79
2370
38.6
20
600
37.4
50
1500
41.0
80
2400
38.3
21
630
37.7
51
1530
41.1
81
2430
38.2
22
660
38.1
52
1560
41.2
82
2460
38.2
23
690
38.5
53
1590
41.3
83
249
0
38.2
24
720
38.9
54
1620
41.3
84
2520
38.1
25
750
39.2
55
1650
41.4
85
2550
38.1
26
780
39.6
56
1680
41.4
86
2580
38.1
27
810
40.0
57
1710
41.4
28
840
40.3
58
1740
40.9
29
870
40.6
59
1770
40.8
Bảng 2: Số liệu thể tích H
2
SO
4
và nhiệt độ của phản ứng.
STT V
H2SO4
T (
o
C)
1 0
41.4
2 10
40.8
3 15
40.1
4 20
39.6
5 25
39
6 30
38.6
7 35
38.1
8 40
41.4
3. Xử lý số liệu:
3.1. Tính toán hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
Từ T
1
T
1
1
i i
i i
T T
dT
dt t t
với T
i
là nhiệt độ ở thời điểm i, t
i
khoảng thời gian ở thời điểm i.
Tính nồng độ ban đầu C
0
của anhydrit acetic:
dd
0
10. . % 10.1,082.98,5 25
. . 2,11
102 125
pha
V
d C
C
M V
(M)
Tính biểu thức:
0 0
0 0
0 0
. .
T T T T
C C
C T T
Từ đó tính được:
0 0
0 0
0 0
ln
. .
dT
dt
L
T T T T
C C
C T T
Bởi vì:
0 0
0 0
0 0
1
ln ln .
. .
dT
E
dt
A
R T
T T T T
C C
C T T
Nên khi vẽ
0 0
0 0
0 0
ln
. .
dT
dt
T T T T
C C
C T T
theo
1
T
sẽ được đường thẳng có hệ số góc là –
E/R và tung độ điểm giao trục tung là ln(A).
3.2. Trường hợp chưa cho xúc tác:
Vẽ đồ thị ta tìm được đường hồi quy: y =0,0579.x - 7.1791
0,0579
E
R
0,0579.8,314 0,4814
E
(J/mol) (với R=8.314 J.mol
-1
.độ
-1
)
7,1791 4
7,6235.10
A e
Nồng độ axit sunfuric: C
H2SO4
= 0
3.3. Trường hợp đã cho 10 ml H
2
SO
4
:
Vẽ đồ thị ta tìm được đường hồi quy: y =0,1551.x - 7.7977
0,1551
E
R
0,1551.8,314 1,2895
E
(J/mol) (với R=8.314 J.mol
-1
.độ
-1
)
7,7977 4
4,1068.10
A e
Nồng độ axit sunfuric:
2 4
10
0,1. 0,007407
10 125
H SO
C
(M)
3.4. Trường hợp đã cho 15 ml H
2
SO
4
:
Vẽ đồ thị ta tìm được đường hồi quy: y =0,189.x - 7.979
0,189
E
R
0,189.8,314 1,5764
E
(J/mol) (với R=8.314 J.mol
-1
.độ
-1
)
7,979 4
3,4244.10
A e
Nồng độ axit sunfuric:
2 4
15
0,1. 0,010714
15 125
H SO
C
(M)
3.5. Trường hợp đã cho 20 ml H
2
SO
4
:
Vẽ đồ thị ta tìm được đường hồi quy: y =0,193.x - 7.802
0,193
E
R
0,193.8,314 1,6071
E
(J/mol) (với R=8.314 J.mol
-1
.độ
-1
)
7,802 4
4,0863.10
A e
Vẽ đồ thị ta tìm được đường hồi quy: y =0,189.x - 7.979
Nồng độ axit sunfuric:
2 4
20
0,1. 0,013793
20 125
H SO
C
(M)
3.6. Trường hợp đã cho 25 ml H
2
SO
4
:
Vẽ đồ thị ta tìm được đường hồi quy: y =0,225.x - 7.936