8/4/2020
NỘI DUNG MƠN HỌC
Chương
Chương
Chương
Chương
Chương
Chương
Chương
Chương
Chương
Chương
NHẬP MƠN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Cấu trúc tín chỉ
3 (36,9)
Bộ mơn Tài chính cơng
1:
2:
3:
4:
5:
6:
7:
8:
9:
10:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
BẢO HIỂM
TÍN DỤNG
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
TÀI CHÍNH QUỐC
Bộ mơn Tài chính cơng
1
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TT
Tên tác giả
Năm
XB
Tên sách, giáo trình,
tên bài báo, văn bản
NXB, tên tạp chí/
nơi ban hành VB
Giáo trình chính
1
TS. Vũ Xn Dũng
2012
Sách giáo trình, sách tham khảo
PGS. TS. Sử Đình
2 Thành; TS. Vũ Thị 2006
Minh Hằng
3
PGS.TS. Nguyễn Văn
Tiến
2009
4
Frederic S.Mishkin
2006
Giáo trình Nhập mơn tài chính Nhà
xuất
tiền tệ
Thống kê
bản
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH
Nhà xuất bản Đại
Giáo trình nhập mơn tài chính
học quốc gia thành
tiền tệ
phố Hồ Chí Minh.
Giáo trình Tài chính - tiền tệ - Nhà
xuất bản
ngân hàng
Thống kê.
The Economics of Money,
Banking
and
Financial Addison Wesley
Markets
Các website
5.
6.
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
3
4
1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của TC
NỘI DUNG CHÍNH
1.1.1 Tiền đề khách quan quyết định sự ra đời và
phát triển của TC.
1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của tài chính (TC)
1.2 Bản chất của TC
1.3 Chức năng của TC
1.4 Hệ thống TC
1.5 Chính sách TC quốc gia
Bộ mơn Tài chính cơng
a. Sự ra đời, tồn tại và phát triển của nền sản xuất
hàng hóa tiền tệ (TT).
b. Sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.
5
Bộ mơn Tài chính công
6
1
8/4/2020
1.2 Bản chất của TC
1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của TC
(tiếp)
1.2.1 Nội dung và đặc điểm của các quan hệ kinh tế thuộc
1.1.2 Khái niệm tài chính
phạm trù TC
Là hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị, phát sinh trong quá
trình phân phối của cải xã hội thơng qua việc hình thành và sử dụng các quỹ
TT trong nền kinh tế quốc dân nhằm đáp ứng cho các lợi ích khác nhau của
các chủ thể trong xã hội.
Nội
dung
- Các quan hệ tài chính (QHTC) giữa Nhà nước với các tổ chức
và cá nhân trong xã hội.
- Các QHTC giữa các tổ chức và cá nhân với nhau trong xã hội.
- Các QHTC trong nội bộ một chủ thể .
- Các QHTC quốc tế.
Bộ mơn Tài chính cơng
1.2.2 Bản chất của tài chính (tiếp)
1.2 Bản chất của tài chính (tiếp)
Đặc
8
Bộ mơn Tài chính cơng
7
* Nhận xét
điểm của các quan hệ kinh tế thuộc phạm trù tài chính
- Các QHTC nảy sinh kéo theo sự dịch chuyển một lượng giá
Biểu hiện bề ngoài của các QHTC là sự vận động độc lập tương
đối của các quỹ TT.
trị nhất định.
- TT là phương tiện thực hiện các mối quan hệ đó.
Đây là q trình phân phối các nguồn TC nhằm đạt được mục
đích nhất định.
- Các quỹ TT thường xuyên vận động.
Thể hiện các mối quan hệ về lợi ích kinh tế và sự phân chia của
cải xã hội giữa các chủ thể liên quan dưới hình thái giá trị.
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
9
10
1.3 Chức năng của tài chính
Kết luận về bản chất của TC
1.3.1. Chức năng phân phối
TC là hệ thống các quan hệ phân phối (QHPP) dưới hình
a. Khái niệm
thái giá trị.
Chức năng phân phối của TC là chức năng mà nhờ vào
TC không phải là tiền hay các quỹ tiền tệ.
TC không phải là hệ thống pháp luật về tài chính.
đó các nguồn lực đại diện cho những bộ phận của cải xã hội
được đưa vào các quỹ TT khác nhau để sử dụng cho các mục
đích khác nhau, đảm bảo những nhu cầu khác nhau và những
lợi ích khác nhau của xã hội.
Bộ mơn Tài chính cơng
11
Bộ mơn Tài chính cơng
12
2
8/4/2020
1.3.1. Chức năng phân phối (tiếp)
1.3.1. Chức năng phân phối (tiếp)
b. Đối tượng phân phối
- GDP – gồm 2 bộ phận:
c. Chủ thể phân phối
+ GDP sáng tạo ra trong năm (trong kỳ phân phối này)
- Chủ thể có quyền sở hữu các nguồn TC.
+ GDP tạo ra từ kỳ trước nhưng chưa phân phối
- Chủ thể có quyền sử dụng các nguồn TC.
- Các nguồn lực tài chính (NLTC) được huy động từ bên
- Chủ thể có quyền lực chính trị.
ngồi
- Chủ thể là nhóm thành viên xã hội.
- Tài sản, tài nguyên quốc gia có thể cho thuê, nhượng bán
có thời hạn
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
13
1.3.1. Chức năng phân phối (tiếp)
14
1.3.1. Chức năng phân phối (tiếp)
e. Đặc điểm của phân phối tài chính (PPTC)
d. Kết quả phân phối của TC
Hình thành hoặc sử dụng các quỹ TT ở các chủ thể trong
Chỉ diễn ra dưới hình thức giá trị nhưng khơng kèm theo
sự thay đổi hình thái giá trị.
xã hội nhằm những mục đích đã định
Gắn với sự hình thành và sử dụng các quỹ TT.
Các quan hệ PPTC không nhất thiết kèm theo sự dịch
chuyển giá trị từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Gồm 2 quá trình PP lần đầu và PP lại, PP lại là đặc trưng
chủ yếu của PPTC
Bộ môn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
15
1.3.1. Chức năng phân phối (tiếp)
16
1.3.1. Chức năng phân phối (tiếp)
f. Quá trình phân phối của tài chính
Phân phối lần đầu
-
Khái niệm: Là quá trình PP trong lĩnh vực sản xuất, cho
Phân phối lại
-
Khái niệm: là quá trình tiếp tục PP những phần thu nhập
cơ bản, những quỹ TT đã được hình thành trong PP lần
những chủ thể tham gia vào quá trình sáng tạo của cải vật
đầu ra phạm vi toàn xã hội hoặc theo những mục đích cụ
chất hay thực hiện các dịch vụ trong các đơn vị sản xuất
thể hơn của các quỹ TT.
và dịch vụ.
-
Phạm vi
Kết quả của PP lần đầu
Bộ mơn Tài chính cơng
17
-
Phạm vi
-
Kết quả phân phối lại
-
Tác dụng của phân phối lại
Bộ mơn Tài chính cơng
18
3
8/4/2020
1.3.2 Chức năng giám đốc
1.3.2 Chức năng giám đốc (tiếp)
a. Khái niệm
Là chức năng mà nhờ đó việc kiểm tra bằng đồng tiền
được thực hiện đối với quá trình PP của TC nhằm đảm
bảo cho các quỹ TT (nguồn TC) ln được tạo lập và sử
dụng đúng mục đích đã định.
b. Đối tượng GĐ: quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ TT
c. Chủ thể GĐ: là các chủ thể tham gia vào quá trình PP.
d. Kết quả: Phát hiện những tồn tại, hạn chế, bất hợp lý trong
quá trình PPTC.
d. Phạm vi GĐ của tài chính: Q trình GĐTC diễn ra ở tất
cả các khâu của HTTC.
Bộ môn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
19
20
1.3.2 Chức năng giám đốc (tiếp)
1.3.2 Chức năng giám đốc (tiếp)
e. Đặc điểm
f. Tác dụng của chức năng giám đốc:
- Giám đốc tài chính (GĐTC) là giám đốc bằng đồng tiền
- Đảm bảo quá trình PPTC diễn ra trơi chảy, đúng định hướng
và phù hợp với các quy luật khách quan.
thông qua sự vận động của tiền vốn.
- Thúc đẩy sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực TC, góp
- GĐTC là một loại hình giám đốc rất tồn diện, thường
phần nâng cao hiệu quả hoạt động của nền sản xuất xã hội.
xuyên, liên tục.
- Nâng cao kỷ luật tài chính, thúc đẩy việc chấp hành các chính
- GĐTC được thực hiện qua việc phân tích các chỉ tiêu TC.
sách, chế độ, thể chế tài chính.
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
21
22
1.4 Hệ thống tài chính (tiếp)
1.4 Hệ thống tài chính
1.4.2 Cấu trúc hệ thống tài chính Việt Nam
1.4.1 Khái niệm
Hệ thống tài chính (HTTC) là tổng thể các QHTC
a. Căn cứ vào hình thức sở hữu các NLTC:
trong các lĩnh vực hoạt động khác nhau của nền kinh tế - xã
- Tài chính Nhà nước
hội nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau
- Tài chính phi Nhà nước
trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực
b. Căn cứ vào mục tiêu của việc sử dụng các NLTC trong
tài chính, các quỹ TT ở các chủ thể KT - XH hoạt động
trong các lĩnh vực đó.
việc cung cấp hàng hóa dịch vụ cho xã hội:
- Tài chính cơng
23
- Tài chính tư
Bộ mơn Tài chính công
24
4
8/4/2020
Mối quan hệ giữa các khâu trong HTTC
1.4.2 Cấu trúc hệ thống tài chính Việt Nam (tiếp)
NSNN
c. Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của từng lĩnh vực tài
chính
Tín dụng
TCDN
- Ngân sách nhà nước
Thị trường
tài chính
- Tài chính doanh nghiệp
- Bảo hiểm
- Tín dụng
Bảo hiểm
- Tài chính các tổ chức xã hội và tài chính hộ gia đình, cá
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ gián tiếp
nhân (tài chính dân cư)
Bộ mơn Tài chính cơng
26
1.5.1 Khái niệm và mục tiêu của chính sách tài chính quốc gia
(tiếp)
1.5 Chính sách tài chính quốc gia
1.5.1 Khái niệm và mục tiêu của chính sách tài chính quốc
gia (CSTCQG)
* Khái niệm
* Mục tiêu
- Mục tiêu tổng quát
- Mục tiêu cụ thể
CSTCQG là chính sách của Nhà nước về việc sử dụng các công
cụ TC, bao gồm hệ thống các quan điểm, mục tiêu, chủ trương
và giải pháp về tài chính - tiền tệ nhằm bồi dưỡng phát triển các
NLTC, khai thác, huy động, phân bổ và sử dụng hợp lý các
NLTC đó phục vụ có hiệu quả cho việc thực hiện các chiến lược
và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia trong từng
thời kỳ.
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
25
TC HGĐ
và TCXH
27
Bộ mơn Tài chính cơng
28
1.5.2 Nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia
CÂU HỎI ƠN TẬP
- Chính sách khai thác, huy động và phát triển nguồn lực
TC.
- Chính sách phân phối và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực TC.
- Chính sách tiền tệ.
- Chính sách TC doanh nghiệp.
- Chính sách giám sát tài chính - tiền tệ.
- Chính sách phát triển thị trường TC và hội nhập TC
quốc tế.
1. Tài chính là gì? Trình bày quá trình ra đời và phát triển của phạm trù Tài
chính?
2. Phân tích bản chất của Tài chính?
3. Phân tích 2 chức năng của tài chính? Mối quan hệ giữa 2 chức năng đó
như thế nào?
4. Phân tích tính chất “bao trùm chủ yếu” của phân phối lại?
5. Trình bày cấu trúc của hệ thống Tài chính?
Bộ mơn Tài chính cơng
29
Bộ mơn Tài chính cơng
30
5
8/4/2020
Nội dung chính
2.1. Lịch sử ra đời và phát triển của tiền tệ (TT)
2.2. Chức năng và vai trò của TT
2.3. Các chế độ lưu thông TT
2.4. Cung cầu TT
2.5 Lạm phát và thiểu phát
CHƯƠNG II
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính công
31
2.1. Lịch sử ra đời và phát triển của TT
32
2.1. Lịch sử ra đời và phát triển của TT (tiếp)
2.1.1 Nguồn gốc ra đời của tiền tệ (TT)
2.1.2 Khái niệm
- Gắn với sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa
- Theo Mark, TT là một loại HH đặc biệt, tách ra khỏi thế
(HH)
giới HH, được dùng làm vật ngang giá chung để đo lường và
biểu hiện giá trị của tất cả các HH khác và thực hiện trao đổi
- Kết quả quá trình phát triển của các hình thái giá trị
giữa chúng.
trong trao đổi
- Theo quan điểm hiện đại, TT là bất cứ thứ gì được chấp
nhận chung trong thanh toán để đổi lấy HH, dịch vụ (DV) và
thực hiện các nghĩa vụ TC.
Bộ mơn Tài chính cơng
3
Bộ mơn Tài chính cơng
2.1.3 Các hình thái tiền tệ
2.1.3 Các hình thái tiền tệ
2.1.3.2 Tín tệ
- Khái niệm: Là loại tiền không mang giá trị nội tại đầy đủ
song được tín nhiệm của dân chúng và được chấp nhận
trong lưu thơng.
- Bao gồm:
+ Tín tệ kim loại
+ Tiền giấy
+ Bút tệ
+ Tiền điện tử
2.1.3.1 Hóa tệ
- Khái niệm: HH đóng vai trị là tiền tệ.
- Bao gồm:
+Hóa tệ phi kim loại
+Hóa tệ kim loại
Bộ mơn Tài chính cơng
34
35
Bộ mơn Tài chính cơng
36
6
8/4/2020
b. Chức năng phương tiện trao đổi và thanh toán
- TT làm môi giới trong trao đổi HH và tiến hành thanh tốn.
- Điều kiện:
+ Có sức mua ổn định hoặc không suy giảm quá nhiều trong
1 khoảng thời gian nhất định
+ Số lượng TT phải được cung ứng đầy đủ cho nhu cầu lưu
thông HH.
- Ý nghĩa:
2.2. Chức năng và vai trò của tiền tệ
2.2.1. Chức năng của TT
a. Chức năng thước đo giá trị
- TT đo lường và biểu hiện giá trị của các HH khác.
- Điều kiện thực hiện chức năng:
+ Phải có đầy đủ giá trị
+ Phải có tiêu chuẩn giá cả
- Ý nghĩa chức năng:
Chuyển đổi giá trị của các HH khác về 1 chỉ tiêu (tiền),
giúp các hoạt động, giao lưu kinh tế được thực hiện thuận
lợi hơn.
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
37
b. Chức năng phương tiện trao đổi và thanh tốn
- TT làm mơi giới trong trao đổi HH và tiến hành thanh toán.
- Điều kiện:
- Ý nghĩa:
+ Tách quá trình trao đổi HH thành 2 quá trình bán - mua
tách biệt về khơng gian và thời gian.
+ Q trình trao đổi HH diễn ra nhanh chóng thuận lợi
+ Tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền trong xã hội và giúp cho
hệ thống ngân hàng phát triển
38
c. Chức năng phương tiện cất trữ/tích lũy giá trị
- TT tạm thời rút khỏi lưu thông để chuẩn bị cho một nhu cầu
tiêu dùng trong tương lai.
- Điều kiện:
+ Là tiền thực tế
+ Chuyển tải giá trị TT cất trữ tới giá trị tiêu dùng trong tương
lai.
- Ý nghĩa:
+ Dự trù một sức mua cho các giao dịch trong tương lai.
+ Bảo tồn giá trị tài sản khi xảy ra lạm phát.
Bộ môn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
39
40
2.3. Các chế độ lưu thơng TT
2.2.2 Vai trị của tiền tệ
2.3.1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của chế độ lưu
- Là phương tiện mở rộng, phát triển sản xuất, trao đổi HH.
thông tiền tệ (CĐLT TT)
- Là phương tiện thực hiện, mở rộng các quan hệ hợp tác
a. Khái niệm:
quốc tế.
CĐLT TT là hình thức tổ chức lưu thơng TT của 1 quốc gia
- Là phương tiện phục vụ mục đích của người sở hữu.
hay nhóm quốc gia được quy định thành luật pháp, trong đó
các yếu tố hợp thành của lưu thông TT được kết hợp thành 1
hệ thống thống nhất.
Bộ mơn Tài chính cơng
41
Bộ mơn Tài chính cơng
42
7
8/4/2020
2.3.1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của
chế độ lưu thông TT (tiếp)
2.3.2 Các chế độ lưu thông TT
b. Các yếu tố cơ bản của chế độ lưu thông tiền tệ
Chế độ lưu thông tiền kim loại:
- Lưu thông tiền kém giá
- Bản vị tiền
- Lưu thông tiền đủ giá
- Đơn vị tiền tệ
+ Chế độ bản vị bạc
- Quy định chế độ đúc tiền và lưu thông tiền đúc
+ Chế độ song bản vị
- Quy định chế độ lưu thông các dấu hiệu giá trị
+ Chế độ bản vị vàng
Bộ mơn Tài chính cơng
Chế độ lưu thơng tiền phù hiệu (dấu hiệu) giá trị
Bộ mơn Tài chính công
43
2.4. Cung cầu tiền tệ
2.4. Cung cầu tiền tệ (tiếp)
2.4.1 Các khối tiền trong lưu thông
M3: bao gồm:
M1(khối tiền giao dịch) gồm:
-
Lượng tiền theo M2
-
Tiền đang lưu hành (do NHTW phát hành)
-
Các khoản tiền gửi tại các định chế tài chính khác
-
Tiền gửi khơng kỳ hạn ở NHTM (tiền gửi có thể phát séc)
L: bao gồm:
M2 (khối tiền giao dịch mở rộng) bao gồm:
-
Lượng tiền theo M3
-
Lượng tiền theo M1
-
Các loại giấy tờ có giá trong thanh tốn có tính lỏng cao:
-
Tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn tại các NHTM
Bộ mơn Tài chính cơng
44
thương phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, trái phiếu
Bộ mơn Tài chính cơng
45
46
2.4. Cung cầu tiền tệ (tiếp)
2.4 Cung cầu tiền tệ (tiếp)
2.4.2 Nhu cầu tiền trong nền kinh tế
- Nhu cầu về tiền dành cho đầu tư:
+ Chủ thể đầu tư? Mục đích đầu tư ?
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư: Lãi suất tín
dụng của ngân hàng và mức tỷ suất lợi nhuận; thu nhập.
- Nhu cầu dùng cho tiêu dùng:
+ Chủ thể tiêu dùng? Mục đích tiêu dùng?
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng: Thu nhập
và giá cả.
2.4.3 Các chủ thể cung ứng tiền trong nền kinh tế
Ngân hàng Trung ương: độc quyền phát hành giấy bạc
ngân hàng vào lưu thông.
Các Ngân hàng trung gian: tạo bút tệ
Các chủ thể khác: cung cấp các loại giấy tờ có giá (các
DN phát hành cổ phiếu, trái phiếu, Chính phủ phát hành
trái phiếu Chính phủ,…)
Bộ mơn Tài chính cơng
47
Bộ mơn Tài chính cơng
48
8
8/4/2020
2.5. Lạm phát, thiểu phát
2.4 Cung cầu tiền tệ (tiếp)
2.5.1 Lạm phát
a. Khái niệm và các mức độ lạm phát
* Khái niệm:
Là hiện tượng phát hành tiền vào lưu thông vượt quá lượng
tiền cần thiết trong lưu thông, khiến sức mua của đồng tiền
giảm, không phù hợp với giá trị danh nghĩa mà nó đại diện.
2.4.4 Một số lý thuyết về tiền tệ và lưu thông tiền tệ
Quy luật lưu thông tiền tệ của K.Mark
Thuyết về số lượng tiền tệ
- I.Fisher (Nhà kinh tế học người Mỹ)
- Milton Friedman
Thuyết về ưu thích thanh khoản của Keynes
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
49
2.5.1 Lạm phát (tiếp)
2.5.1 Lạm phát (tiếp)
b. Nguyên nhân chủ yếu:
* Các mức độ lạm phát:
- Lạm phát vừa phải (Lạm phát 1 con số)
- Lạm phát phi mã
- Siêu lạm phát
Bộ mơn Tài chính cơng
50
-
Do chính sách của Nhà nước (NN):
-
Do các chủ thể kinh doanh:
-
Do điều kiện tự nhiên:
-
Nguyên nhân khác: chiến tranh, giá dầu mỏ tăng…
Bộ mơn Tài chính cơng
51
5.2. Lạm phát (tiếp)
52
2.5.1 Lạm phát (tiếp)
c. Ảnh hưởng của lạm phát đến nền KT
d. Các biện pháp kiểm sốt lạm phát
* Ảnh hưởng tích cực:
* Các giải pháp cấp bách
* Ảnh hưởng tiêu cực:
-
chính sách TT: thắt chặt cung ứng TT, thực hiện chính sách
-
Trong lĩnh vực sản xuất
đóng băng TT; quản lý và hạn chế khả năng tạo tiền của
-
Trong lĩnh vực lưu thơng hàng hóa
NHTM; nâng cao lãi suất tín dụng; đa dạng hóa các hình
-
Trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng
-
Đối với tài chính của Nhà nước
-
Đối với tiêu dùng thực tế và đời sống của nhân dân
Bộ môn Tài chính cơng
thức huy động vốn của NHTM
-
53
chính sách thu chi NSNN: Tăng thu; giảm chi
Bộ mơn Tài chính cơng
54
9
8/4/2020
2.5.1 Lạm phát (tiếp)
2.5.1 Lạm phát (tiếp)
* Các giải pháp chiến lược
* Các giải pháp cấp bách (tiếp)
-
-
Chính sách giá cả: kiểm soát giá, điều tiết giá cả thị trường
KTQD.
đối với HH thiết yếu
-
-
Các giải pháp khác: khuyến khích tự do mậu dịch, nhập
Điều chỉnh cơ cấu KT, phát triển ngành HH mũi nhọn cho
xuất khẩu
khẩu HH; ổn định giá vàng và ngoại tệ,…
Bộ mơn Tài chính cơng
Lập kế hoạch phát triển sản xuất và lưu thông HH của nền
-
Nâng cao hiệu lực của bộ máy quản lý NN
Bộ môn Tài chính cơng
55
56
2.5.2 Thiểu phát
2.5.2 Thiểu phát
b. Ngun nhân:
a. Khái niệm
-
Tổng cung HH, DV tăng nhanh do:
-
Tổng cầu giảm do:
Là hiện tượng lượng tiền trong lưu thơng ít hơn nhu cầu tiền
cần thiết của nền KT, khiến giá cả của các HH, DV giảm
xuống
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
57
58
2.5.2 Thiểu phát (tiếp)
2.5.2 Thiểu phát (tiếp)
d. Các biện pháp ổn định tiền tệ trong điều kiện thiểu phát:
Các giải pháp cấp bách:
-
Trong lĩnh vực sản xuất
-
Chính sách tài khóa: Tăng chi tiêu của NSNN, giảm thuế
-
Trong lĩnh vực lưu thơng hàng hóa
-
Chính sách TT: Kích cầu tín dụng, nới lỏng chính sách TT
-
Trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng
-
Chính sách thu nhập: Tăng tiền lương, tăng phúc lợi XH
-
Đối với tài chính của Nhà nước
-
Các giải pháp khác
c. Ảnh hưởng của thiểu phát đến nền kinh tế xã hội:
-
+ NN hỗ trợ DN trong việc tiêu thụ HH trên thị trường trong và
Đối với tiêu dùng thực tế và đời sống của nhân dân
ngoài nước
+ Hạn chế nhập khẩu, đẩy mạnh xuất khẩu
Bộ mơn Tài chính cơng
59
Bộ mơn Tài chính cơng
60
10
8/4/2020
2.5.2 Thiểu phát (tiếp)
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2
d. Các biện pháp ổn định tiền tệ trong điều kiện thiểu phát
1. Trình bày quá trình ra đời và phát triển của tiền tệ
2. Tiền tệ là gì? Phân tích tính chất đặc biệt của “Vàng - tiền tệ” so với các loại hàng
hóa khác?
3. Phân tích các chức năng của tiền? Trong các chức năng đó, chức năng nào là quan
trọng nhất?
4. Phân tích vai trị của tiền?
5. Phân tích nhu cầu tiền trong nền kinh tế. Theo bạn, nhu cầu tiền ở Việt Nam hiện
nay chủ yếu bị chi phối bởi yếu tố nào?
6. Trình bày các khối tiền trong nền kinh tế? Theo bạn trong tương lai tỷ trọng các khối
tiền có xu hướng thay đổi như thế nào?
(tiếp):
Giải pháp chiến lược
-NN điều chỉnh cơ cấu sản xuất, cơ cấu đầu tư và cơ cấu xuất
nhập khẩu
-Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý NN.
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
61
62
Câu hỏi ơn tập chương 2 (tiếp)
7. Trình bày các chủ thể cung ứng tiền trong nền kinh tế? Chủ thể nào là
quan trọng nhất? Tại sao?
8. Lạm phát là gì? Hãy trình bày các nguyên nhân dẫn đến lạm phát? Theo
bạn thực trạng lam phát ở Việt Nam trong thời gian qua là do những
nguyên nhân chủ yếu nào?
9. Phân tích các ảnh hưởng của lạm phát đến nền kinh tế xã hội? Liên hệ
thực tế ảnh hưởng của lạm phát ở Việt Nam đến nền kinh tế xã hội trong
thời gian qua.
10. Trình bày các biện pháp kiểm sốt lạm phát? Theo bạn, Chính phủ Việt
Nam đã đang và sẽ thực hiện những biện pháp gì để kiềm chế lạm phát?
11. Thiểu phát là gì? Phân tích ảnh hưởng của thiểu phát đến đời sống
KTXH? Các giải pháp khắc phục thiểu phát?
Bộ mơn Tài chính cơng
CHƯƠNG 3
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NỘI DUNG
64
3.1 Những vấn đề chung về NSNN
3.1 Những vấn đề chung về ngân sách nhà
nước (NSNN)
3.2 Thu NSNN
3.3 Chi NSNN
3.4 Bội chi NSNN và các biện pháp cân đối
NSNN
3.5. Hệ thống NSNN và phân cấp quản lý
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
63
3.1.1 Khái niệm:
Là hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá
trị, phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và
sử dụng quỹ TT tập trung của NN khi NN tham gia
phân phối các nguồn TC quốc gia nhằm đảm bảo cho
việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của NN
65
Bộ môn Tài chính cơng
66
11
8/4/2020
3.1 Những vấn đề chung về NSNN (tiếp)
3.1.3 Vai trò của ngân sách nhà nước
3.1.2. Đặc điểm
- Là công cụ huy động nguồn TC cho các nhu cầu chi tiêu và
- Gắn với quyền lực kinh tế, chính trị của NN, liên quan đến việc thực
hiện các chức năng của NN, được tiến hành trên cơ sở pháp lý.
- Gắn với sở hữu NN, chứa đựng nội dung KT–XH, quan hệ lợi ích khi
NN tham gia phân phối các nguồn TC quốc gia. Trong đó, lợi ích quốc
gia, tổng thể được đặt lên hàng đầu.
- Quỹ NSNN được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng rồi mới
được chi dùng cho những mục đích đã xác định trước.
- Được thực hiện theo ngun tắc khơng hồn trả trực tiếp là chủ yếu.
thực hiện sự cân đối thu chi tài chính của NN.
- Là cơng cụ điều tiết vĩ mơ nền KT-XH
+ Định hướng sản xuất kinh doanh, xác lập cơ cấu KT hợp lý
của nền KT quốc dân.
+ Điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiểm sốt lạm phát.
+ Điều tiết thu nhập nhằm đảm bảo công bằng xã hội.
- Là công cụ kiểm tra giám sát các hoạt động KT-XH
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính công
67
3.2 Thu ngân sách nhà nước
68
3.2.1 Khái niệm, đặc điểm thu NSNN (tiếp)
3.2.1 Khái niệm, đặc điểm thu NSNN
* Khái niệm:
Thu NSNN là việc NN sử dụng quyền lực của mình
để huy động, tập trung một phần nguồn lực TC quốc gia
để hình thành quỹ TT cần thiết nhằm đáp ứng các nhu cầu
chi tiêu của NN.
* Đặc điểm:
- Là một hình thức phân phối nguồn TC quốc gia giữa Nhà nước với các chủ thể
trong XH, dựa trên quyền lực của Nhà nước, để giải quyết hài hòa các mối quan
hệ về lợi ích KT
- Gắn chặt với thực trạng KT và sự vận động của các phạm trù giá trị khác.
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính công
69
70
3.2.2 Phân loại thu NSNN
- Căn cứ vào nội dung kinh tế của các khoản thu
+ Thu thuế
+ Thu phí, lệ phí
+ Thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước
+ Thu từ hoạt động sự nghiệp
+ Thu từ bán hoặc cho thuê tài sản thuộc sở hữu nhà nước
+ Thu từ vay nợ và viện trợ khơng hồn lại
+ Thu khác: phạt, tịch thu, tịch biên TS,…
Căn cứ vào tính chất phát sinh các khoản thu
+ Thu thường xuyên
+ Thu khơng thường xun
- Căn cứ vào tính chất cân đối NSNN
+ Thu trong cân đối ngân sách nhà nước
+ Thu ngoài cân đối ngân sách nhà nước (thu bù đắp thiếu hụt
NSNN)
Bộ mơn Tài chính cơng
71
Bộ mơn Tài chính công
72
12
8/4/2020
3.2.4 Các nguyên tắc thiết lập hệ thống thu
NSNN
3.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu NSNN
- Thu nhập GDP bình quân đầu người.
- Tỷ suất doanh lợi trong nền kinh tế
- Khả năng xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên (dầu mỏ và
khoáng sản)
- Mức độ trang trải các khoản chi phí của Nhà nước
- Tổ chức bộ máy thu nộp
- Các nhân tố khác…
Bộ mơn Tài chính cơng
-
Ngun tắc ổn định lâu dài
Nguyên tắc đảm bảo công bằng
Nguyên tắc rõ ràng, chắc chắn
Ngun tắc giản đơn
Bộ mơn Tài chính công
73
3.3 Chi ngân sách nhà nước
74
3.3.1 Khái niệm, đặc điểm (tiếp)
3.3.1 Khái niệm, đặc điểm
* Khái niệm:
* Đặc điểm:
- Gắn với bộ máy NN và những nhiệm vụ KT-XH, chính trị
Chi ngân sách Nhà nước là quá trình phân phối
và sử dụng quỹ Ngân sách Nhà nước, nhằm trang trải
các chi phí cho bộ máy Nhà nước và thực hiện các chức
năng của Nhà nước về mọi mặt.
mà NN phải đảm đương trong từng thời kỳ.
- Gắn liền với quyền lực của NN.
- Hiệu quả được xem xét trên tầm vĩ mơ.
- Mang tính chất khơng hồn trả trực tiếp là chủ yếu.
- Thường có những tác động đến sự vận động của các phạm trù
giá trị khác.
Bộ môn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
75
3.3.2 Phân loại chi NSNN
76
3.3.2 Phân loại chi NSNN (tiếp)
- Căn cứ vào nội dung của các khoản chi
- Căn cứ vào mục đích chi tiêu
+ Chi đầu tư phát triển kinh tế
+ Chi cho tích luỹ
+ Chi phát triển sự nghiệp
+ Chi tiêu dùng
+ Chi quản lý hành chính
- Căn cứ vào tính chất phát sinh các khoản chi:
+ Chi phúc lợi xã hội
+ Chi thường xuyên
+ Chi cho an ninh quốc phòng.
+ Chi không thường xuyên
+ Chi khác: Chi trả nợ, chi viện trợ,…
Bộ mơn Tài chính cơng
77
Bộ mơn Tài chính cơng
78
13
8/4/2020
3.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi
NSNN
3.3.4 Các nguyên tắc tổ chức chi NSNN
- Bản chất chế độ XH
- Dựa trên khả năng các nguồn thu có thể huy động được để
bố trí các khoản chi
- Tiết kiệm và hiệu quả
- Tập trung có trọng điểm
- NN và nhân dân cùng làm trong việc bố trí các khoản chi
của NSNN, nhất là khoản chi mang tính chất phúc lợi XH
- Phân biệt nhiệm vụ phát triển KT-XH các cấp theo luật để
bố trí các khoản chi cho thích hợp.
- Kết hợp các khoản chi NSNN với việc điều hành khối
lượng TT, lãi suất, tỷ giá hối đoái để tạo nên công cụ tổng
hợp cùng tác động, thực hiện các mục tiêu KT vĩ mô.
- Sự phát triển của lực lượng sản xuất
- Khả năng tích luỹ của nền KT
- Mơ hình tổ chức bộ máy NN và những nhiệm vụ KT-XH
mà NN đảm nhiệm trong từng thời kỳ.
- Một số nhân tố khác như: biến động KT, chính trị, XH; giá
cả, lãi suất, tỷ giá hối đối ...
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
79
3.4 Bội chi NSNN và các biện pháp cân
đối NSNN
3.4.2 Biện pháp cân đối NSNN
3.4.1 Khái niệm và các loại bội chi NSNN
Những
* Khái niệm: Bội chi NSNN là tình trạng mất cân đối của
- Công cụ thuế
NSNN khi thu NSNN không đủ bù đắp các khoản chi NSNN
giải pháp tăng thu
+ Ban hành các thuế mới
trong một thời kỳ nhất định
+ Hoàn thiện các sắc thuế hiện hành theo hướng thay đổi
* Các loại bội chi: Căn cứ vào nguyên nhân gây ra bội chi
mức thuế suất, mở rộng diện điều tiết của thuế
+ Bội chi cơ cấu
- Bồi dưỡng các nguồn thu nội bộ
+ Bội chi chu kỳ
- Các giải pháp khác: Hồn thiện bộ máy hành thu
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
81
3.4.2 Biện pháp cân đối NSNN
Những
80
82
3.4.2 Biện pháp cân đối NSNN
giải pháp giảm chi
Tạo
nguồn bù đắp thiếu hụt
- Cắt giảm những khoản chi chưa cấp bách
- Vay trong ngồi nước
- Rà sốt, xây dựng và hồn thiện các định mức chi tiêu
- Nhận viện trợ
khoa học và hợp lý
- Phát hành thêm tiền
- Thực hành tiết kiệm chống tham ơ tham nhũng lãng phí
- Tinh giảm và nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy NN
Bộ mơn Tài chính cơng
83
Bộ mơn Tài chính cơng
84
14
8/4/2020
3.5. Hệ thống NSNN và phân cấp quản lý
3.5. Hệ thống NSNN và phân cấp quản lý (tiếp)
3.5.1 Hệ thống NSNN
3.5.2 Phân cấp quản lý Ngân sách Nhà nước
* Khái niệm
* Khái niệm
Hệ thống NS là tổng thể các cấp NS gắn bó hữu cơ với
Phân cấp quản lý NSNN là sự phân chia quyền hạn, trách nhiệm của chính
nhau trong quá trình tổ chức huy động, quản lý các khoản
quyền NN các cấp trong việc quản lý, điều hành nhiệm vụ thu chi của mỗi cấp
thu và thực hiện nhiệm vụ chi của mỗi cấp ngân sách tương
NS
ứng với cấp chính quyền.
* Hệ thống NSNN Việt Nam
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
85
3.5.2 Phân cấp quản lý Ngân sách Nhà nước (tiếp)
86
3.5.2 Phân cấp quản lý Ngân sách Nhà nước (tiếp)
* Nội dung
* Nguyên tắc phân cấp:
- Giải quyết mối quan hệ quyền lực giữa các cấp chính
- Phân cấp NS phải được tiến hành đồng thời với việc phân
quyền trong việc ban hành các văn bản, chế độ thu chi,
cấp kinh tế và tổ chức bộ máy hành chính.
quản lý NS.
- Phải đảm bảo vai trị chủ đạo của NSTW và tính độc lập
- Giải quyết mối quan hệ vật chất trong quá trình phân giao
chủ động của NSĐP.
nhiệm vụ chi, nguồn thu và cân đối NSNN.
- Đảm bảo nguyên tắc công bằng trong phân cấp NS.
- Giải quyết mối quan hệ trong quá trình thực hiện chu trình
NS
Bộ mơn Tài chính cơng
87
Bộ mơn Tài chính cơng
88
CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG 3
1. NSNN là gì? Phân tích đặc điểm của NSNN?
2. Phân tích vai trị của NSNN?
3. Thu NSNN là gì? Trình bày các tiêu thức phân loại thu NSNN?
4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến Thu NSNN. Nêu một số biện pháp
nhằm tăng thu NSNN Việt nam?
5. Phân tích các nguyên tắc thiết lập hệ thống thu NSNN? Cần phải áp
dụng những biện pháp gì để chống thất thu NSNN Việt nam?
Bộ mơn Tài chính cơng
89
6. Chi NSNN là gì? Trình bày các tiêu thức phân loại
chi NSNN?
7. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi NSNN?
8. Phân tích các nguyên tắc chi NSNN. Để hạn chế thất
thoát NS, Việt nam cần phải áp dụng những biện pháp
gì?
9. Bội chi NSNN là gì? Các loại bội chi NSNN?
10. Phân tích các giải pháp cân đối NSNN?
Bộ mơn Tài chính cơng
90
15
8/4/2020
Kết cấu chương
4.1. Những vấn đề chung về tài chính doanh
nghiệp (TCDN)
4.2. Các nội dung cơ bản của TCDN
CHƯƠNG 4
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính công
91
4.1 Những vấn đề chung về TCDN
2
4.1 Những vấn đề chung về tài chính doanh nghiệp
(tiếp)
4.1.1. Khái niệm:
TCDN là hệ thống các quan hệ KT dưới hình thái giá
4.1.2. Đặc điểm
trị, phát sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử
- Gắn liền và phục vụ cho hoạt động kinh doanh của DN
dụng các quỹ TT của DN nhằm phục vụ cho các hoạt động
- Chịu sự chi phối bởi hình thức pháp lý của DN
của DN và góp phần đạt được các mục tiêu của DN.
- Gắn liền với tính tự chủ và mục tiêu kinh doanh của DN.
- Là khâu cơ sở của hệ thống TC trong nền KT
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
93
94
4.2. Các nội dung cơ bản của tài chính doanh nghiệp
4.2.1. Huy động và sử dụng vốn kinh doanh
4.1.3 Vai trò của tài chính doanh nghiệp
- Cơng cụ khai thác thu hút các nguồn TC nhằm đáp ứng
4.2.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh (VKD) và các đặc trưng
nhu cầu vốn kinh doanh của DN .
cơ bản
- Cơng cụ giúp DN có thể sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu
* Khái niệm:
quả.
- VKD là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hiện có và
- Cơng cụ kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh của
đang phục vụ cho kinh doanh của DN.
DN.
- VKD là toàn bộ lượng giá trị cần thiết nhất định để bắt đầu và
- Công cụ kiểm tra giám sát các hoạt động kinh doanh của
duy trì sự hoạt động kinh doanh liên tục của các chủ thể kinh
DN
doanh.
Bộ mơn Tài chính cơng
95
Bộ mơn Tài chính công
96
16
8/4/2020
4.2.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
và các đặc trưng cơ bản (tiếp)
4.2.1.2 Phân loại VKD
* Theo hình thái biểu hiện, gồm:
- Vốn tiền tệ
- Vốn phi tiền tệ
* Theo thời hạn và đặc điểm luân chuyển, gồm:
- Vốn cố định
- Vốn lưu động
* Đặc trưng cơ bản
- Được thể hiện bằng một lượng tài sản cụ thể có thực
- Lượng giá trị của số tài sản này phải đủ lớn để có thể sử dụng cho một hình
thức kinh doanh cụ thể
- Lượng giá trị của số tài sản này phải được vận động, quay vịng dưới một
hình thức cụ thể để sinh lời.
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
97
98
4.2.1.3 Đầu tư sử dụng và bảo tồn vốn kinh doanh
(tiếp)
4.2.1.3 Đầu tư sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh
- Các hình thức đầu tư sử dụng vốn của doanh nghiệp:
+ Căn cứ vào phạm vi đầu tư
+ Căn cứ vào mục tiêu đầu tư sử dụng vốn.
+ Căn cứ vào thời hạn đầu tư sử dụng vốn.
* Đầu tư sử dụng vốn
- Khái niệm: Đầu tư sử dụng vốn là việc bỏ vốn hay sử dụng
vốn dưới những hình thức cụ thể nhằm thưc hiện những mục
tiêu nhất định, trong đó mục tiêu bao trùm và xuyên suốt của
quá trình đầu tư sử dụng vốn là thu lợi nhuận.
Bộ mơn Tài chính cơng
4.2.1.3 Đầu tư sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh
(tiếp)
* Tài sản ngắn hạn - Vốn lưu động
Là những TS có thời gian sử dụng, thu hồi và luân chuyển giá
-
trị trên 1 năm hoặc qua nhiều chu kỳ kinh doanh của DN.
-
100
4.2.1.3 Đầu tư sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh
(tiếp)
* Tài sản dài hạn - Vốn cố định
-
Bộ mơn Tài chính cơng
99
Là những TS có thời gian sử dụng, thu hồi và luân chuyển
giá trị trong vòng 1 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh của
Cấu thành: TSCĐ; đầu tư TC dài hạn; chi phí XDCBDD; các
DN.
khoản phải thu dài hạn; bất động sản đầu tư va TSDH khác.
-
Cấu thành: Vốn bằng tiền; đầu tư TC ngắn hạn; phải thu
ngắn hạn; hàng tồn kho; TSNH khác.
Bộ mơn Tài chính cơng
101
Bộ mơn Tài chính cơng
102
17
8/4/2020
4.2.1.3 Đầu tư sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh
(tiếp)
4.2.1.3 Đầu tư sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh
(tiếp)
- Tổ chức chu chuyển vốn kinh doanh (VKD)
+ Quá trình chu chuyển vốn kinh doanh chịu tác động bởi
+ Chu chuyển VKD là quá trình vận động và chuyển hóa
các nhân tố cơ bản sau:
của vốn mang tính tuần hồn từ hình thái TT sang hình thái
hiện vật và lại quay trở lại hình thái TT ban đầu.
Đặc điểm của ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
+ Tổ chức chu chuyển vốn là q trình theo dõi, kiểm sốt
Đặc điểm vận động về hình thái hiện vật và giá trị của
từng loại vốn sử dụng trong kinh doanh
và thực hiện các biện pháp tác động vào quá trình vận
động, quay vòng của VKD nhằm hướng sự vận động của
VKD theo mục tiêu đặt ra.
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
103
4.2.1.3 Đầu tư sử dụng và bảo tồn vốn kinh doanh
(tiếp)
104
4.2.2 Nguồn vốn kinh doanh
4.2.2.1 Khái niệm và phân loại nguồn VKD
* Bảo toàn VKD:
* Khái niệm:
Các biện pháp bảo toàn VKD:
Nguồn VKD của DN là toàn bộ các nguồn tài chính mà DN có
- Các biện pháp để bảo toàn, làm tăng giá trị của vốn và đẩy
thể khai thác, huy động được để tạo nên vốn kinh doanh của
nhanh tốc độ chu chuyển vốn cố định
mình.
- Các biện pháp để bảo toàn, phát triển và làm tăng tốc độ
chu chuyển vốn lưu động
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
105
106
4.2.2.1 Khái niệm và phân loại nguồn vốn kinh doanh (tiếp)
4.2.2.1 Khái niệm và phân loại nguồn VKD (tiếp)
* Nguồn vốn chủ sở hữu
* Phân loại nguồn VKD:
Khái niệm: Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của DN được sử dụng
- Căn cứ vào thời hạn sử dụng: Nguồn vốn ngắn hạn và
lâu dài không phải cam kết hoàn trả.
nguồn vốn dài hạn.
Cấu thành: Vốn đầu tư của chủ sở hữu, lợi nhuận sau thuế chưa phân
- Căn cứ vào trách nhiệm pháp lý và tính chất sở hữu: nguồn
phối, các quỹ DN, vốn thặng dư (Trong công ty cổ phần - chênh lệch
vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
Bộ mơn Tài chính cơng
về giá cổ phiếu)
107
Bộ mơn Tài chính cơng
108
18
8/4/2020
4.2.2.2 Huy động vốn
4.2.2.1 Khái niệm và phân loại nguồn vốn kinh doanh (tiếp)
* Nợ phải trả
Huy động vốn là hoạt động chủ quan có cân nhắc, tính tốn
Khái niệm: là nguồn vốn DN huy động thêm ngoài nguồn
của nhà quản trị tài chính doanh nghiệp nhằm khai thác các
vốn chủ sở hữu, DNchỉ được sử dụng có thời hạn và cam kết
nguồn vốn tài trợ cho các hoạt động, các dự án của doanh
hoàn trả
nghiệp.
Cấu thành: Nguồn vốn vay, nguồn vốn trong thanh toán
(nhận ứng trước của khách hàng, các khoản phải trả, phải
nộp)
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
109
4.2.2.2 Huy động vốn
110
4.2.3 Chi phí, thu nhập và lợi nhuận của
DN
- Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến quyết định về huy động
vốn của DN:
4.2.3.1. Chi phí của DN
+ Loại hình DN
Khái niệm: Là biểu hiện bằng tiền của những hao phí về các
+ Diễn biến thị trường TC
yếu tố có liên quan và phục vụ cho hoạt động kinh doanh
+ Hiện trạng TC và các mục tiêu của DN
của DN trong một khoảng thời gian nhất định.
Kết cấu: Chi phí của DN thường bao gồm các khoản mục:
- Chi phí hoạt động kinh doanh
- Chi phí khác
+ Các yếu tố khác: quan hệ truyền thống giữa DN với nhà
cung cấp, chính sách TC, tín dụng, tiền tệ của NN, tâm lý
của nhà quản trị TC,…
Bộ mơn Tài chính cơng
111
Bộ mơn Tài chính cơng
112
4.2.3 Chi phí, thu nhập và lợi nhuận của DN (tiếp)
4.2.3 Chi phí, thu nhập và lợi nhuận của DN (tiếp)
4.2.3.2 Thu nhập
Khái niệm: Là toàn bộ lượng giá trị được tạo ra từ các quá
trình kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định để bù
đắp các khoản chi phí, tái tạo vốn kinh doanh và góp phần tạo
ra lợi nhuận DN
Kết cấu:
- Doanh thu
- Thu nhập khác
4.2.3.3 Lợi nhuận
Khái niệm: Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN, được biểu hiện là chênh lệch giữa thu nhập đạt
được trong kỳ với chi phí đã bỏ ra để có được thu nhập đó trong một thời kỳ nhất
định.
Kết cấu:
- Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
- Lợi nhuận khác
Bộ môn Tài chính cơng
113
Bộ mơn Tài chính cơng
114
19
8/4/2020
CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG 4
1. Hãy phân tích các đặc điểm và vai trò của TCDN? Chức
năng phân phối và chức năng giám đốc được thể hiện như
CHƯƠNG 5
BẢO HIỂM
thế nào trong hoạt động của TCDN?
2. Phân tích các đặc trưng cơ bản của vốn? Kết cấu và
nguồn hình thành vốn kinh doanh?
3. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận và kết cấu?
Bộ mơn Tài chính cơng
1
5.1 Những vấn đề chung về bảo hiểm
KẾT CẤU CHƯƠNG
5.1.1 Khái niệm và sự cần thiết khách quan của bảo hiểm
5.1.2 Đặc điểm của bảo hiểm
5.1.3 Các hình thức bảo hiểm
5.1.4 Vai trị của bảo hiểm
5.1 Những vấn đề chung về bảo hiểm
5.2 Bảo hiểm thương mại (BHTM)
5.3 Bảo hiểm xã hội (BHXH)
Bộ môn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
115
Bộ mơn Tài chính công
117
5.1.1 Khái niệm và sự cần thiết khách quan của BH
118
5.1.1 Khái niệm và sự cần thiết khách quan của BH (tiếp)
b. Sự cần thiết khách quan của BH
a. Khái niệm:
Bảo hiểm là hệ thống các quan hệ KT dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình
thành, phân phối và sử dụng quỹ BH nhằm đảm bảo cho quá trình tái SX và đời sống của con
người trong XH được ổn định và phát triển bình thường trong điều kiện có biến cố bất lợi xảy
ra.
Bộ mơn Tài chính cơng
119
- Đối với đời sống dân cư
- Đối với các đơn vị SXKD
- Đối với Nhà nước
Bộ môn Tài chính cơng
120
20
8/4/2020
5.1.3 Các hình thức bảo hiểm
5.1.2 Đặc điểm của BH
a. Căn cứ vào phương thức xử lý rủi ro
+ Tự BH
+ BH thông qua các tổ chức BH
b. Căn cứ vào mục đích hoạt động
+ BH có mục đích KD
+ BH khơng vì mục đích KD
- Hình thức dự trữ TC nhằm bù đắp và khắc phục tổn
thất thiệt hại đối với SXKD và đời sống con người khi
biến cố bất lợi xảy ra.
- Vừa mang t/c bồi hoàn, vừa mang t/c khơng bồi
hồn.
Bộ mơn Tài chính cơng
5.1.4 Vai trị của BH trong nền kinh tế
122
5.2 Bảo hiểm thương mại (BHTM)
5.2.1 Khái niệm và nguyên tắc hoạt động của BHTM
- Góp phần ổn định SXKD và đời sống con người
5.2.2 Các yếu tố cơ bản của hợp đồng BHTM
- Góp phần phòng tránh hạn chế rủi ro tổn thất
5.2.3 Phân loại BHTM
- Góp phần cung ứng vốn cho phát triển KT - XH
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
121
Bộ mơn Tài chính cơng
123
5.2.1 Khái niệm và ngun tắc hoạt động của BHTM
124
5.2.1 Khái niệm và nguyên tắc hoạt động của BHTM (tiếp)
a. Khái niệm:
b. Nguyên tắc hoạt động:
BHTM là hình thức BH do các tổ chức KD BH tiến hành trên cơ sở
- Sàng lọc rủi ro
huy động sự đóng góp của các chủ thể để tạo lập quỹ BH, phân phối sử dụng
- Định phí BH phải trên cơ sở “giá” của các rủi ro
chúng để trả tiền BH, bồi thường những tổn thất cho các đối tượng được
- Đảm bảo an toàn
BH khi các rủi ro được BH xảy ra.
- Lấy số đơng bù số ít
Bộ mơn Tài chính cơng
125
Bộ mơn Tài chính cơng
126
21
8/4/2020
5.2.2 Các yếu tố cơ bản của hợp đồng BHTM
5.2.2 Các yếu tố cơ bản của hợp đồng BHTM (tiếp)
a) Các bên liên quan trong HĐBH
b) Đối tượng bảo hiểm: là những mục tiêu mà rủi ro có thể
- Người BH
làm cho các đối tượng này bị thiệt hại, bị tổn thất.
- Người tham gia BH
c) Rủi ro BH và tai nạn BH
- Người được BH:
+ Rủi ro BH
- Người được chỉ định hưởng bồi thường BH
Bộ mơn Tài chính cơng
+ Tai nạn BH
Bộ mơn Tài chính cơng
127
128
5.2.2 Các yếu tố cơ bản của hợp đồng BHTM (tiếp)
5.2.3 Phân loại BHTM
* Căn cứ vào đối tượng BH
+ Bảo hiểm tài sản
+ Bảo hiểm con người
+ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
d) Giá trị BH và số tiền BH:
+ Giá trị BH: là số tiền đánh giá giá trị của đối tượng BH
theo thoả thuận giữa người BH và người tham gia BH.
+ Số tiền BH: là khoản tiền tính cho đối tượng BH, mà
trong giới hạn đó nhà BH phải trả tiền bồi thường cho
người được BH khi tai nạn BH xảy ra.
e) Phí bảo hiểm:
Là số tiền người tham gia BH phải đóng góp cho người
BH về các đối tượng được BH.
Bộ mơn Tài chính cơng
* Căn cứ vào tính chất hoạt động
+ Bảo hiểm bắt buộc
+ Bảo hiểm tự nguyện
5.3. Bảo hiểm xã hội
130
5.3.1 Khái niệm và nguyên tắc hoạt động của BHXH
5.3.1 Khái niệm và nguyên tắc hoạt động của BHXH
5.3.2 Nội dung hoạt động của BHXH
5.3.3 Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
129
a. Khái niệm
BHXH là hình thức bảo hiểm do tổ chức BHXH tiến hành dựa
trên cơ sở huy động sự đóng góp của các chủ thể liên quan để tạo lập quỹ
BHXH, phân phối và sử dụng chúng để bù đắp một phần thu nhập cho
NLĐ và gia đình họ khi gặp những rủi ro làm giảm hoặc mất thu nhập từ
lao động.
131
Bộ mơn Tài chính cơng
132
22
8/4/2020
5.3.2 Nội dung hoạt động của BHXH
5.3.1 KN và nguyên tắc hoạt động của BHXH (tiếp)
a) Đối tượng và các chế độ BHXH:
b. Nguyên tắc hoạt động của BHXH
- Vì quyền lợi của NLĐ và cả cộng đồng.
- Quỹ BHXH là một quỹ tiền tệ độc lập
- Việc hình thành và sử dụng quỹ phải đ/ứng các y/cầu:
+ Mức đóng BHXH bắt buộc tính trên CS tiền lương, tiền cơng. Mức
đóng BHXH tự nguyện được tính trên CS mức thu nhập do NLĐ lựa
chọn nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu chung.
+ Mức hưởng BHXH tính trên CS mức đóng, thời gian đóng và có
chia sẻ giữa những người tham gia BHXH.
+ NLĐ vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc vừa có thời gian đóng
BHXH tự nguyện đc hưởng CĐ hưu trí và tử tuất trên CS thời gian
đã đóng BHXH.
Bộ mơn Tài chính cơng
Phạm vi đối tượng BHXH tùy thuộc vào sự phát triển KT – XH của
mỗi quốc gia.
133
a) Đối tượng và các chế độ BHXH (tiếp)
135
Bộ mơn Tài chính cơng
136
5.3.3 Bảo hiểm xã hội Việt Nam
b. Cơ chế hình thành và sử dụng quỹ BH (tiếp)
a) Đối tượng tham gia của BHXH
Sử dụng quỹ BHXH
* NLĐ tham gia BHXH bắt buộc là công dân VN, gồm:
+ Chi cho các đối tương tham gia BH gặp phải các biến cố đã
quy định
+ Chi cho quản lý và chi khác
Bộ mơn Tài chính cơng
134
b. Cơ chế hình thành và sử dụng quỹ BH
Nguồn hình thành
- Người sử dụng LĐ đóng góp
- NLĐ đóng góp
- NSNN hỗ trợ
- Nguồn thu khác: tiền sinh lời từ các phương án bảo toàn và phát
triển quỹ BHXH; tiền phạt do đóng BHXH chậm,..
Theo cơng ước số 102 của tổ chức LĐ thế giới, có 9 chế độ
BHXH gồm: Chăm sóc y tế; phụ cấp ốm đau; trợ cấp thất nghiệp; trợ
cấp tuổi già; trợ cấp tại nạn lao động và bệnh nghề nghiệp; trợ cấp gia
đình; trợ cấp sinh đẻ; trợ cấp khi tàn phế; trợ cấp mất người nuôi
dưỡng.
Bộ mơn Tài chính cơng
5.3.2 Nội dung hoạt động của BHXH (tiếp)
Các chế độ BHXH
Bộ mơn Tài chính cơng
Đối tượng BHXH
Là thu nhập của những người làm công ăn lương trong tồn XH.
- NLĐ làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên và HĐLĐ
ko xác định thời hạn;
- CBCC, VC theo Pháp lệnh CCVC;
- Công nhân quốc phịng, cơng nhân cơng an;
- Sĩ quan, qn nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan
nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn KT CAND; người làm công tác
cơ yếu hưởng lương đối với quân đội nhân dân, CAND;
- Người làm việc có thời hạn ở nước ngồi mà trước đó đã đóng BHXH
bắt buộc.
137
Bộ mơn Tài chính cơng
138
23
8/4/2020
b. Các chế độ BHXH
a. Đối tượng tham gia của BHXH (tiếp)
* Người tham gia BHXH tự nguyện: là công dân VN trong độ tuổi
LĐ, ko thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc:
* BHXH bắt buộc gồm: ốm đau; thai sản; tai nạn LĐ, bệnh nghề
nghiệp; hưu trí; tử tuất.
* BHXH tự nguyên gồm: hưu trí; tử tuất.
* BH thất nghiệp gồm: trợ cấp thất nghiệp; hỗ trợ học nghề; hỗ
trợ tìm việc làm
- Những người làm nghề tự do: người buôn bán nhỏ, nông dân...
- Những công việc theo mùa vụ hoặc cơng việc có t/c tạm thời khác.
* Người tham gia BH thất nghiệp: Công dân VN làm việc theo
HĐLĐ hoặc HĐ làm việc ko xác định thời hạn hoặc xác định thời
hạn từ 12 -36 tháng với người sử dụng LĐ
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
139
c. Quản lý quỹ BHXH
Quỹ BHXH bắt buộc
* Nguồn hình thành:
140
c. Quản lý quỹ BHXH (tiếp)
- NLĐ
- Người sử dụng LĐ
- Các nguồn thu khác
- Trả các chế độ BHXH cho NLĐ theo quy định
- Đóng BHYT cho người đang hưởng lương hưu hoặc nghỉ việc hưởng
trợ cấp tai nạn LĐ, bệnh nghề nghiệp hàng tháng.
- Chi phí quản lý
- Chi khen thưởng theo quy định
- Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định
Bộ mơn Tài chính cơng
142
Quỹ BHXH tự nguyện (tiếp)
Quỹ BHXH tự nguyện
* Nguồn hình thành:
- NLĐ đóng, mức đóng hàng tháng
- Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ
- Hỗ trợ của Nhà nước
- Các nguồn thu hợp pháp khác
Bộ mơn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
141
c. Quản lý quỹ BHXH (tiếp)
Quỹ BHXH bắt buộc (tiếp)
* Sử dụng quỹ:
* Sử dụng quỹ:
- Trả các chế độ BHXH cho NLĐ theo quy định
- Đóng BHYT cho người tham gia BHXH tự nguyện đang hưởng
lương hưu
- CP quản lý
- Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định
143
Bộ mơn Tài chính cơng
144
24
8/4/2020
c. Quản lý quỹ BHXH (tiếp)
Quỹ
BH thất nghiệp
* Nguồn hình thành:
- Người lao động
- Người sử dụng LĐ
- Nhà nước hỗ trợ từ NS
- Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ
- Các nguồn thu khác
Bộ môn Tài chính cơng
Bộ mơn Tài chính cơng
145
146
CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG 5
d. Hoạt động đầu tư của BHXH
1. Bảo hiểm là gì? Chứng minh rằng sự tồn tại của BH trong
nền kinh tế là một tất yếu khách quan?
2. Phân tích vai trị của bảo hiểm?
2. Phân tích các điểm giống và khác nhau giữa BHTM và
BHXH?
3. BHTM là gì? Phân tích ngun tắc hoạt động của BHTM.
5. BHXH là gì? Phân tích nguyên tắc hoạt động của BHXH.
* Nguyên tắc đầu tư: Phải đảm bảo an toàn, hiệu quả và thu
hồi được khi cần thiết.
* Các hình thức đầu tư:
- Mua trái phiếu, tín phiếu, cơng trái của Nhà nước, của
NHTM của Nhà nước;
- Cho NHTM của Nhà nước vay;
- Đầu tư vào các cơng trình KT trọng điểm QG;
- Các hình thức đầu tư khác do Chính phủ quy định.
Bộ mơn Tài chính cơng
Quỹ BH thất nghiệp (tiếp)
* Sử dụng quỹ:
- Trả trợ cấp thất nghiệp;
- Hỗ trợ học nghề;
- Hỗ trợ tìn việc làm;
- Đóng BHYT cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- CP quản lý;
- Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định.
Bộ mơn Tài chính cơng
147
148
KẾT CẤU CHƯƠNG
6.1 Những vấn đề chung về tín dụng
CHƯƠNG 6
TÍN DỤNG
Bộ mơn Tài chính cơng
6.2 Lãi suất tín dụng
6.3 Các hình thức tín dụng chủ yếu
149
Bộ mơn Tài chính cơng
2
25