Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

tìm hiểu thực tế sản xuất tại công ty cổ phần bột giặc hóa chất đức giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 61 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP




LỜI MỞ ĐẦU

Tháng 9 năm 2013 vừa qua, chúng em đã đƣợc trải qua kì thực tập công
nghiệp tại Công ty cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang. Đây thực sự là cơ
hội tốt để cho em mở mang vốn hiểu biết, áp dụng những gì đã đƣợc học trong
nhà trƣờng. Hơn nữa đƣợc tiếp xúc trực tiếp với môi trƣờng làm việc thực tế
trong nhà máy, một việc mà em và các bạn không thể có từ những kiến thức
sách vở. Quá trình thực tập 2 tháng, đƣợc sự hƣớng dẫn chi tiết, chỉ bảo tận tình
của cán bộ, công nhân viên nhà máy cùng các thầy cô giáo trong bộ môn, em đã
tiếp thu đƣợc một lƣợng kiến thức nhất định, tổng hợp lại để hoàn thành bài báo
cáo này.
Tuy nhiên với trình độ của sinh viên mới bƣớc sang năm thứ 4, hiểu biết còn
rất hạn chế, quá trình thực tập vẫn thiếu kinh nghiệm và chƣa khoa học nên bài
báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu xót, chƣa thật chính xác. Em
rất mong nhận đƣợc những góp ý cũng nhƣ hƣớng dẫn của các thầy cô trong bộ
môn để hoàn thiện hơn bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !








BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP



SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 1


MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU .
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ 5
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT 6
VÀ HÓA CHẤT ĐỨC GIANG. 6
1.1.Giới thiệu chung. 6
1.2. Quá trình phát triển của công ty: 8
1.3. Giới thiệu về các phòng ban vâ các phân xƣởng sản xuất trong công ty. 9
1.3.1. Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm. 9
1.3.2.Phòng kiểm tra chất lƣợng sản phẩm. 9
1.3.3.Phân xƣởng bột giặt. 9
1.3.4.Phân xƣởng hóa chất tinh khiết. 9
1.3.5.Phân xƣởng axit photphoric. 9
1.3.6.Phân xƣởng chất hoạt động bề mặt LAS. 10
CHƢƠNG 2: PHÂN XƢỞNG BỘT GIẶT. 12
2.1. Nguyên liệu. 12
2.1.1. Chất hoạt động bề mặt LAS (Linear Alkylbenzene Sulfonate). 14
2.1.2. STTP( Sodium tripolyphosphat). 15
2.1.3. Sodiumcacbonat( Na
2
CO
3
). 16
2.1.4. Natri hydroxit( NaOH). 16

2.1.5. Natri sunfat( Na
2
SO
4
). 16
2.1.6. Chất thơm. 16
2.1.7. Các loại phụ gia khác. 17
2.2. Quy trình sản xuất bột giặt. 17
CHƢƠNG 3: PHÂN XƢỞNG CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT LAS. 19
3.1. Nguyên liệu chính: 19
3.2. Sơ đồ khối. 21
3.3. Quy trình công nghệ. 22
3.3.1. Phân khu 11: Khu làm khô không khí. 25
3.3.2. Phân khu 25: Khu gia nhiệt lƣu huỳnh. 27
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 2

3.3.3. Phân khu 12: Khu sản xuất SO
3
. 28
3.3.4. Phân khu 16: Khu phản ứng tạo sản phẩm LAS. 30
3.3.5. Phân khu 14: Khu xử lý khí thải. 32
CHƢƠNG 4: PHÂN XƢỞNG AXIT PHOTPHORIC. 34
4.1. Tổng quan lý thuyết. 34
4.1.1. Tính chất vật lý và hóa học của photpho: 34
4.1.2. Axit photphoric. 36
4.2. Phân xƣởng sản xuất axit photphoric bằng phƣơng pháp nhiệt. 39
4.2.1. Nguyên liệu 39
4.2.2. Sơ đồ khối. 39

4.2.3.Sơ đồ công nghệ sản xuất axit photphoric bằng phƣơng pháp nhiệt. 39
CHƢƠNG 5: PHÒNG KIỂM TRA CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM. 43
5.1. Axit phosphoric kỹ thuật: TC 02:2005/HCĐG. 43
5.1.1.Yêu cầu kỹ thuật: 43
5.1.2. Xác định hàm lƣợng axit photphoric. 44
5.1.3. Ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản, bao gói. 45
5.2. Xác định hàm lƣợng clo. 46
5.2.1. Thuốc thử và dung dịch 46
5.2.2. Cách tiến hành. 46
5.3. Xác định hàm lƣợng sunfat. 46
5.3.1. Thuốc thử và dung dịch 46
5.3.2. Tiến hành thử. 46
5.4. Xác định hàm lƣợng sắt. 47
5.4.1. Thuốc thử và dung dịch 47
5.4.2. Cách tiến hành. 47
5.5. Xác định hàm lƣợng kim loại nặng. 47
5.5.1. Thuốc thử và dung dịch 47
5.5.2. Cách tiến hành. 47
5.6. Xác định hàm lƣợng NO
3
trong axit. 48
5.6.1. Thuốc thử và dung dịch 48
5.6.2. Cách kiểm tra. 48
5.6.3. Tiến hành thử. 48
5.7. Kiểm tra chất lƣợng bán sản phẩm xác định chỉ số axit tổng (AV). 48
5.7.1.Định nghĩa: 48
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 3


5.7.2.Hóa chất và dụng cụ. 48
5.7.3.Nội dung quy định 49
5.8.Kiểm tra chất lƣợng LAS. 50
5.8.1. Yêu cầu kỹ thuật: 50
5.8.2. Phƣơng pháp thử: 50
5.9.Xác định hàm lƣợng H
2
SO
4
. 51
5.9.1. Nguyên tắc: 51
5.9.2. Hóa chất và thuốc thử: 51
5.9.3. Thiết bị và dụng cụ: 52
5.9.4. Cách tiến hành: 52
5.9.5.Tính kết quả. 52
5.10. Xác định hàm lƣợng nƣớc bằng phƣơng pháp Karl Fisher: 53
5.10.1. Phạm vi áp dụng: 53
5.10.2. Định nghĩa hàm lƣợng nƣớc. 53
5.10.3. Nguyên tắc. 53
5.10.4. Hóa chất và thuốc thử. 53
5.10.5. Thiết bị và dụng cụ 53
5.10.6. Cách tiến hành. 54
5.10.7. Tính kết quả: 55
5.11. Xác định hàm lƣợng dầu tự do. 55
5.11.1. Nguyên tắc: 55
5.11.2. Hóa chất và thuốc thử: 55
5.11.3. Dụng cụ: 56
5.11.4. Cách tiến hành. 56
5.11.5. Tính kết quả: 56
5.12. Chỉ số axit. 57

5.12.1. Định nghĩa chỉ số axit: 57
5.12.2. Hóa chất và thuốc thử: 57
5.12.3. Dụng cụ: 57
5.12.4. Cách tiến hành: 57
5.12.5. Tính kết quả: 57
5.13. Xác định độ màu. 58
5.13.1. Nguyên tắc: 58
5.13.2. Hóa chất và thuốc thử: 58
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 4

5.13.3. Dụng cụ: 58
5.13.4. Cách tiến hành: 58
KẾT LUẬN 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60























BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 5



DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ

Bảng 1: Đơn phản ứng kem túi 3kg.
Bảng 2: Yêu cầu về chất lượng kem và bột nền:
Bảng 3: Các chỉ tiêu và mức chất lượng của sản phẩm axit photphoric.
Bảng 4: Các chỉ tiêu ngoại quan.
Bảng 5: Các chỉ tiêu hóa lý.
Hình 1: Sơ đồ sản xuất bột giặt:
Hình 2: Sơ đồ khối xưởng LAS.
Hình 3: Sơ đồ khu làm khô không khí.
Hình 4: Sơ đồ khu gia nhiệt lưu huỳnh.
Hình 5: Sơ đồ khu sản xuất SO3.
Hình 6: Sơ đồ khu sunfonat hóa.
Hình 7: Sơ đồ khu hydrat hóa sản phẩm.
Hình 8: Sơ đồ khu xử lý khí thải.
Hình 9: Sơ đồ khối phân xưởng axit photphoric.

Hình 10: Sơ đồ công nghệ sản xuất axit photphoric bằng phương pháp nhiệt.






BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 6


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT
VÀ HÓA CHẤT ĐỨC GIANG.

1.1.Giới thiệu chung.

Công ty Hóa chất Đức Giang là một công ty Nhà nƣớc, trực thuộc Tổng
Công Ty Hóa Chất Việt Nam.
Công ty Hóa chất Đức Giang là một trong những công ty hoạt động trong
lĩnh vực Hóa chất thành lập từ năm 1963, trên diện tích 6000m
2
cách trung
tâm Hà Nội 15km.

Tên tiếng Việt
: Công ty cổ phần Bột giặt và Hoá chất
Đức Giang
Tên tiếng Anh
: Ducgiang Chemicals & Detergent

Powder Joint Stock Company
Tên viết tắt
: DGC
Trụ sở
: 18/44 phố Đức Giang, phƣờng
Thƣợng Thanh, Long Biên, Hà Nội
Điện thoại
: (04) 8 271 620
Fax
: (04) 8 271 068
Website
: www.ducgiangchem.vn
Email
:
Đăng ký kinh doanh số
: 0103003850
Mã số thuế
: 0101452588
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 7

Tài khoản
: 002 - 107068 - 001 Ngân hàng Hồng
Kông và Thƣợng Hải – Chi nhánh Hà
Nội.
Vốn điều lệ
: 66.000.000.000 đồng
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
- Sản xuất và buôn bán nguyên liệu và các mặt hàng hoá chất (trừ hoá chất

Nhà nƣớc cấm);
- Sản xuất và buôn bán các mặt hàng cao su, sơn, chất dẻo, phân bón, sắt,
thép, kim loại màu;
- Sản xuất và buôn bán máy móc, thiết bị điện và các linh kiện của chúng,
vật liệu điện, dụng cụ cơ khí;
- Sản xuất và buôn bán các mặt hàng nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các
sản phẩm chƣng cất từ chúng; các chất chứa bi tum; các loại sáp khoáng
chất;
- Cho thuê nhà xƣởng;
- Thăm dò, khai thác, chế biến và tiêu thụ khoáng sản.
Công ty Đức Giang chuyên cung cấp các sản phẩm hóa chất phụ cho sản
xuất nông nghiệp, công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ các mặt hàng bao gồm
cả: Hàng tinh khiết và công nghiệp.
 Hội đồng quản trị và ban giám đốc.
- Hội đồng quản trị:
Ông Đào Hữu Huyền
Chủ tịch
Ông Đào Việt Hƣng
Uỷ viên
Ông Lƣu Bách Đạt
Uỷ viên
Bà Phan Thị Nhung
Uỷ viên
Ông Lại Cao Hiến
Uỷ viên
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 8

- Ban kiểm soát:

Ông Vũ Văn Ngọ
Trƣởng ban
Ông Vũ Minh Thuyết
Uỷ viên
Ông Nguyễn Tiến Khang
Uỷ viên


- Ban Giám đốc:
Ông Đào Hữu Huyền
Tổng Giám đốc
Ông Đào Việt Hƣng
Phó Tổng Giám đốc
Ông Đào Hữu Duy Anh
Phó Tổng Giám đốc
1.2. Quá trình phát triển của công ty:
 1963 – 1985: Sản xuất hoá chất tinh khiết, hoá chất kỹ thuật để cung cấp
cho miền Bắc.
 1986 – 1990: Sản xuất kem giặt, bột giặt.
 1990 đến nay:
- Sản xuất phốtpho vàng, Natritriphotphat;
- Axít phốt phoric, các hợp chất của photpho chủ yếu xuất khẩu, một
phần cung cấp cho thị trƣờng nội địa;
- Mở rộng hiện đại hoá phân xƣởng hoá hoá chất tinh khiết, hoá chất
kỹ thuật;
- Sản xuất bột giặt và chất tẩy rửa;
- Tổng doanh số hiện tại là 20 triệu USD ;
- Số nhân công: 220 ngƣời;

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 9

 Các giải thƣởng công ty đạt đƣợc:
- Công ty có phong trào bảo vệ thiết bị và môi trƣờng xuất sắc năm
2007;
- Giải đơn vị tiêu biểu vệ sinh môi trƣờng (PX LAS);
- Giải tiết kiệm vật tƣ (PX LAS).
1.3. Giới thiệu về các phòng ban vâ các phân xƣởng sản xuất trong công ty.
1.3.1. Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm.
Là phòng có nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển sản phẩm đó ra mô hình
công nghiệp bắt đầu từ những nghiên cứu và thí nghiệm nhỏ rồi đến mô hình
sau đấy mới đến thực nghiệm. Phòng gồm các thiết bị nhƣ máy sấy, máy nung,
máy đo quang, máy đo Ph, F
-
, cân điện tử,…
1.3.2.Phòng kiểm tra chất lƣợng sản phẩm.
Đây là phòng thí nghiệm chuyên để phân tích chất lƣợc sản phẩm xem đã
đạt yêu cầu chƣa, đồng thời là phòng nghiên cứu để tạo mùi cho bột giặt, nƣớc
xả vải…
1.3.3.Phân xƣởng bột giặt.
Sản xuất bột giặt, thành phần chính của bột giặt là LASNa (không nhỏ hơn
18%), STTP, Sodiumcacbonate, Natrisunfate, chất tẩy trắng quang học, hƣơng
liệu. Sản phẩn bột giặt đƣợc phân phối trên toàn quốc (chủ yếu là trong khu vực
miền Nam).
1.3.4.Phân xƣởng hóa chất tinh khiết.
Sản xuất các loại hóa chất tinh khiết cho một số ngành công nghiệp, phòng
thí nghiệm.Ở đây, sản xuất chủ yếu là: Cồn tuyệt đối, HCl 36-38%, H
2
SO

4
,
Na
2
SO
4
,… Chủ yếu sản suất theo phƣơng pháp chƣng cất.
Ngoài ra còn có: Nƣớc lau nhà, nƣớc rửa chén, nƣớc xả vải, dầu gội, nƣớc tẩy .

1.3.5.Phân xƣởng axit photphoric.
 Nguyên liệu:
P trắng, để lâu ngoài ánh sáng thì P chuyển thành màu vàng và một phần
hóa đỏ.
 Axit Photphoric gồm 3 loại:
- Axit photphoric công nghiệp 86-87%;
- Axit photphoric công nghiệp 85%;
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 10

- Axit photphoric công nghiệp 70%.
Thành phần trong công nghiệp lớn hơn 85%; lƣợng As nhỏ hơn 0.0001%;
ở 34
0
C : 1.688g/ml.
Có 2 phƣơng pháp sản xuất là nhiệt luyện và trích ly. Hiện tại nhà máy
đang dùng phƣơng pháp nhiệt luyện do nó tạo H
3
PO
4

tinh khiết hơn:
Phản ứng: P
4
+ O
2
→ P
2
O
5

P
2
O
5
+ H
2
O → H
3
PO
4.

 Dây chuyền sản xuất:









Photpho đƣợc hóa lỏng bằng hơi nƣớc, sau đó cho vào tháp đốt, vừa đốt vừa
hấp thụ dƣợc axit photphoric 85%. Sau đó đem đi lọc cặn tạo axit (sản phẩm ).

1.3.6.Phân xƣởng chất hoạt động bề mặt LAS.
 LAS đƣợc sản xuất từ dẫn xuất Benzen:



LAB LAS
với R = C11 ÷ C13

LAS hay LABSA – Liner Alkyl Benzen Sulfonic Acid là một trong những
thành phần quan trọng nhất trong bột giặt, khi kết hợp với một số chất độn nhƣ
Na
2
SO
4
sẽ tạo liner alkyl benzen sulfonat natri là một chất hoạt động bề mặt
dạng anion có tác dụng tẩy rửa vết bẩn.
HÓA
LỎNG
PHOTPH
O
ĐÓNG
GÓI
THÙNG
TRỘN
THÁP
ĐỐT
THÙNG

CHỨA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 11

Chất hoạt động bề mặt LASNa đƣợc chia thành 2 phần: phần ƣa nƣớc là
nhóm NaSO
3
-
; phần kị nƣớc là gốc alkyl benzen.
 Cơ chế tẩy nhƣ sau:
Các phân tử của chúng có một đầu phân cực và một đầu không phân cực, vì
vậy các phân tử đƣợc cân bằng trong các môi trƣờng có cực và không có cực.
Trong nƣớc, các phân tử này tạo thành những cấu trúc hình cầu nhỏ đƣợc gọi là
mixen, với các đầu phân cực hƣớng ra ngoài và các đầu không phân cực hƣớng
vào trong. Ở bên trong, phần mixen không phân cực này sẽ hòa tan trong các
phần tử dầu. Vì vậy, khi giặt các mixen của xà phòng sẽ bắt các phần tử không
có cực (dầu, mỡ) phân cắt chúng lôi kéo chúng về phía nƣớc và bị rửa trôi đi.
Đối với xà phòng cũ tác dụng có thể bị hạn chế trong nƣớc cứng vì các ion
dƣơng của sắt, magiê, canxi có trong nƣớc cứng kết hợp với đầu mang điện âm
của các chuỗi phân tử trong xà phòng tạo kết tủa hao phí xà phòng làm giảm tác
dụng giặt rửa và ảnh hƣởng đến chất lƣợng vải sợi. Tuy nhiên, các chất tẩy rửa
hay xà phòng tổng hợp có thể giải quyết đƣợc khó khăn này. Các chất tẩy rửa
tổng hợp có các nhóm có cực nhƣ các hợp chất sulfonat (- SO
3
‾ ) hoặc
etoxysulfat đƣợc gắn vào các chuỗi hyđrocacbon. Các nhóm tổng hợp này mang
điện âm, chúng chỉ liên kết yếu với các ion dƣơng (của sắt, magiê, canxi) trong
nƣớc cứng và nhờ đó khả năng làm sạch vẫn rất tốt.
Chú ý: sự khác biệt giữa xà phòng loại cũ và mới; đều giống nhau về cấu

trúc 2 đầu…, khác nhau ở chỗ cũ là gốc HC của axit béo mới là gốc HC bất kì,
cũ có đầu phân cực là COO
-
Na
+
còn mới có thể là cacboxylat hoặc sunfat và có
thể tẩy rửa tốt trong nƣớc cứng.








BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 12


CHƯƠNG 2: PHÂN XƯỞNG BỘT GIẶT.

2.1. Nguyên liệu.
 Các nguyên liệu thô:
- Soda khô;
- STPP;
- Các muối sunfat (Na
2
SO
4

);
- xút NaOH;
- LAS;
- Chất thơm (tinh dầu);
- Phụ gia.

 Sau đây là đơn phản ứng kem túi 3kg của phân xƣởng bột giặt:
Bảng 1: Đơn phản ứng kem túi 3kg.
STT
Tên
nguyên
liệu
Đơn
vị
Quy
cách
Định
mức 1
tấn
sản
phẩm
Đơn
phản
ứng
Bột nền
ẩm 1%
Lƣợng
thực tế
Quy
trình

1
Nƣớc
Kg


600

Thùng
lƣờng

2
Sô đa
Kg
98%
82
190


Thả hết
sô đa
phải
khuấy
kỹ
3
Sunfat
Kg
98%
545
1000


20 bao
5 phút
rồi cho
tiếp các
muối
khác
4
STTP
Kg
56%
30
70


5
NaOH
Kg
96%
34
80

3 bao +
5kg
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 13

6
LAS
kg

96%
176
420

Thùng
lƣờng
Thả
LAS từ
từ(
khoảng
7 phút)
7
Silicat
kg
40%
290
670

Thùng
lƣờng
Sau khi
hết LAS
phải
khuấy
7-10
phút
mới thả
tiếp
silicat
8

Tinopan
kg

0,3
0,68


9
Javen
kg

11
17


10
Tinh dầu
kg

4



11
Hạt xanh
đỏ(sô đa)

13






Tổng khô


1000,3
2028,7
2048,97

Bột sản
phẩm:
2400 kg

Khối
lƣợng kem



3047,7





Bảng 2: Yêu cầu về chất lượng kem và bột nền:







% ẩm kem
33,4
% LAS kem
13,2
Tỉ trọng kem
1,3 - 1,4 kg/lít
% LAS nền
19,7 ± 0,2
Tỉ trọng bột nền
0,40 - 0,45 kg/lít
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 14

2.1.1. Chất hoạt động bề mặt LAS (Linear Alkylbenzene Sulfonate).
Chất hoạt động bề mặt là một chất có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt
của một chất lỏng, Là chất mà phân tử : một đầu ƣa nƣớc và một đuôi kị nƣớc.
Chất hoạt động bề mặt đƣợc dùng làm giảm sức căng bề mặt của một chất
lỏng bằng cách làm giảm sức căng bề mặt tại bề mặt tiếp xúc của hai chất lỏng.
Nếu có nhiều hơn hai chất lỏng không hòa tan thì chất. Hoạt động bề mặt
làm tăng diện tích tiếp xúc giữa hai chất lỏng đó. Khi hòa chất hoạt hóa bề mặt
và trong một một chất lỏng thì các phân tử cuả chất hoạt hoá có xu hƣớng tạo
đám. Nếu chất lỏng là nƣớc thì các phân tử sẽ chụm đuôi kị nƣớc lại với nhau
và quay đầu ƣa nƣớc ra tạo nên những hình dạng khác nhau nhƣ hình cầu, trụ
hay màng.
Các chất hoạt động bề mặt là thành phần chủ yếu của một số sản phẩm tẩy
rửa. Chất hoạt động bề mặt đƣợc dùng để làm giảm sức căng bề mặt của một
chất lỏng. Nếu có nhiều hơn hai chất lỏng không hòa tan thì chất hoạt hóa bề

mặt làm tăng diện tích tiếp xúc giữa hai chất lỏng đó. Khi hòa tan chất hoạt
dộng bề mặt vào trong một chất lỏng thì các phân tử của chất hoạt động bề mặt
có xu hƣớng tạo mixen, nồng độ mà tại đó các phân tử bắt đầu tạo đám đƣợc gọi
là nồng độ tạo đám tới hạn.
Tính ƣa kỵ nƣớc của chất hoạt động bề mặt đƣợc đặc trƣng bởi thông số là
độ cân bằng ƣa kỵ nƣớc HLB( Hydrophilic Lipophilic Balance), giá trị này có
giá trị từ 0 đến 40. HLB càng cao thì chất hoạt động bề mặt càng dễ tan trong
nƣớc, HLB càng thấp thì chất hoạt động bề mặt càng dễ tan trong các dung môi
không phân cực.
 Công thức cấu tạo của LAS:


 Tính chất LAS:
- Chất lỏng sệt, màu nâu đen, mùi hắc, tan nhiều trong nƣớc.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 15

- Là một acid mạnh, ăn mòn thiết bị nên thiết bị khuấy và bồn rửa
phải làm bằng inox.
- Làm khô da.
- Dễ phân hủy sinh học trong điều kiện hiếu khí.
- Khả năng hòa tan trong nƣớc giảm khi chiều dài chuỗi alkyl tăng và
tùy thuộc vào ion dƣơng của muối.
- Bền trong môi trƣờng oxy hóa.
LAS là một bề mặt anion với các phân tử đặc trƣng bởi một kỵ nƣớc và
một nhóm ƣa nƣớc. LAS là hỗn hợp phức tạp của các đồng đẳng của độ dài
chuỗi khác nhau alkyl (C10 đến C13 hoặc C14) và phenyl đồng phân vị trí của
phenyl-5 2 để theo tỷ lệ đƣợc quyết định bởi các nguyên liệu ban đầu và điều
kiện phản ứng, mỗi có chứa một vòng thơm sunfonat hóa tại các đoạn và thuộc

chuỗi alkyl tuyến tính ở bất kỳ vị trí với các trƣờng hợp ngoại lệ đầu cuối (1-
phenyl). LAB nguyên liệu ban đầu (tuyến tính alkylbenzene) đƣợc sản xuất bởi
các ankyl hóa benzen với n -parafin trong sự hiện diện của hydro florua (HF)
hoặc clorua nhôm (AlCl
3
) là một chất xúc tác.
2.1.2. STTP( Sodium tripolyphosphat).

Công thức hóa học: Na
5
P
3
O
10

 Tên gọi khác:
- Triphosphoric acid pentasodium salt;
- Pentasodium triphosphate;
- Tripolyphosphate pentasodium;
- Sodium triphosphate;
- Armofos;
- Empiphos stp-D;
- Freez-gard FP 19;
- Polygon;
- Rhodiaphos H5;
- Thermphos;
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 16


- Tripoly.

Nó ở thể bột tan dễ trong nƣớc, có tính hơi kiềm. Vừa là một chất xây
dựng đồng thời nó cũng có khả năng chống tái bám.Các polyphosphate trong
khi hấp phụ với các hạt bẩn, tăng một cách đáng kể điện tích của chúng , nhƣ
vậy có sự gia tăng lực đẩy giữa hai hạt bẩn.
2.1.3. Sodiumcacbonat( Na
2
CO
3
).
Natri cacbonat là một loại muối cacbonat, có công thức hóa học là
Na
2
CO
3
. Natri cacbonat là một muối bền trong tự nhiên, thƣờng có trong nƣớc
khoáng, nƣớc biển và muối mỏ trong lòng đất. Một số rất ít tồn tại ở dạng tinh
thể có lẩn canxi cacbonat.
Na
2
CO
3
trong thành phần bột giặt, xà bông làm chất phụ gia tạo thành
môi trƣờng kiềm, thủy phân các chất bẩn dầu mỡ và cũng là chất độn làm giảm
giá thành sản phẩm.
2.1.4. Natri hydroxit( NaOH).
Là chất rắn, tinh thể có màu trắng, trong không khí rất dễ hút ẩm chảy
rữa. Xút là một trong các hóa chất cơ bản nhất. Nó đƣợc ứng dụng rất nhiều
trong công nghệ giấy, công nghệ sản xuất chất tẩy rửa, công nghệ nhuộm tẩy

vải, công nghệ sản xuất thủy tinh lỏng
Là thành phần không thể thiếu của bột giặt, nó cho vào bột giặt để trung
hòa LAS, chuyển LAS về dạng hoạt động. thƣờng sử dụng xút 30 – 33%.
2.1.5. Natri sunfat( Na
2
SO
4
).
Là một chất rắn kết tinh màu trắng của công thức Na
2
SO
4
đƣợc gọi là
khoáng sản thenardite decahydrate.
Là tinh thể màu trắng và khi dùng trong sản xuất các chất tẩy giặt phải
không đƣợc chứa các chất có hại nhƣ muối sắt, muối mangan Là chất điện ly
rẻ tiền nhất, nó làm giảm sức căng bề mặt của dung dịch, giảm lƣợng chất hoạt
động bề mặt cần thiết và tăng khả năng tẩy rửa của chúng. Là chất độn đóng vai
trò làm giảm sức căng bề mặt dung dịch và là chất độn giảm giá thành sản
phẩm.
2.1.6. Chất thơm.
Là một phụ gia không đóng góp gì vào cơ chế tẩy giặt nhƣng không kém
phần quan trọng, là những chất hữu cơ thiên nhiên hoặc tổng hợp đƣợc đƣa vào
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 17

bột giặt ở giai đoạn cuối cùng trƣớc khi đóng gói, làm sản phẩm có mùi thơm dễ
chịu, đặc trƣng cho từng mặt hàng thƣơng phẩm.
2.1.7. Các loại phụ gia khác.

Chất ổn định bọt alkylolamit: Làm tăng khả năng tạo bọt của chất giặt rửa,
là chất hoạt động bề mặt loại không sinh ion.
2.2. Quy trình sản xuất bột giặt.
 Sơ đồ công nghệ sản xuất bột giặt:
Lò phản
ứng 1
Lò phản
ứng 2
Khay
Nồi
Trung gian
Bơm
Cao áp
Lò đốt
Quạt đẩy
Quạt hút
Xyclon
Bomke
Sàng
Phân ly
Đấu trộn
Bomke

Hình 1: Sơ đồ sản xuất bột giặt:

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 18



 Quy trình sản xuất bột giặt:
- Đổ nguyên liệu bao gồm Na
2
SO
4
, Na
3
P
3
O
10
, Na
2
CO
3
, NaOH,
Na
2
SiO
3
, STPP, LAS, H
2
O vào thùng phản ứng chứa cánh
khuấy,thời gian thực hiện phản ứng là 45 phút, tạo kem.
- Sau đó, bơm vào thùng chứa phụ bằng bơm bánh răng, ở đây tiếp
tục đƣợc gia nhiệt và khuấy rồi sử dụng bơm pitton bơm lên đỉnh
tháp tạo sƣơng, cấp nhiệt nóng cho quá trình sấy. Sử dụng quạt ly
tâm thổi khí nóng từ lò đốt dầu để tạo nhiệt sấy trong tháp.

 Lò đốt nhiên liệu hoạt động ở :

- Nhiệt độ ≤ 500°C.
- Áp suất dầu đốt ≤ 23 at.
- Nhiệt độ dầu ngoài 40-50°C.
- Áp suất dầu ngoài ≤ 1at.
Bột đƣợc sấy, đƣa váo máy trộn, lúc này công nhân sẽ cho thêm phụ gia
và tạo mùi vào máy trộn để đảo lên (làm việc theo mẻ) sau đó ra sản phẩm.












BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 19

CHƯƠNG 3: PHÂN XƯỞNG CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT LAS.

3.1. Nguyên liệu chính:
Sản xuất LAS đi từ LAB, không khí khô tuyệt đối, lƣu huỳnh.
 LAB:
Để sản xuất chất tẩy rửa mềm(loại LAB) nguyên liệu đầu thƣờng là các
parafin mạch thẳng C12-C16 và benzene. Tuy nhiên đầu tiên phải xử lý n-
parafin thành dạng hoạt động cho quá trình alkyl hóa. Có hai phƣơng pháp

thƣơng đƣợc sử dụng trong công nghiệp:
- Clo hóa parafin sử dụng chúng làm tác nhân cho quá trình alkyl hóa có
mặt xúc tác AlCl
3
.
- Dehydro hóa có xúc tác các paraffin thành olefin và sử dụng chúng cho
quá trình alkyl hóa tiếp theo, với sự có mặt của xúc tác HF.
Trong công nghiệp phƣơng pháp thứ hai đƣợc chuộng hơn cả vì tính ƣu
việt về kinh tế của nó. Ngƣời ta cũng có thể sử dụng dạng - olefin hình thành
từ quá trình oligome hóa etylen làm tác nhân alkyl hóa nhƣng phƣơng pháp này
hiếm khi đƣợc áp dụng trong công nghiệp vì giá thành nguyên liệu cao.
Trong công nghệ alkyl hóa của UOP sản xuất alkylat tẩy rửa sử dụng xúc
tác HF có sự kết hợp hai quá trình dehydro hóa n-parafin và alkyl hóa benzene.
Các mono olefin hình thành từ phân xƣởng dehydro hóa đƣợc đƣa vào thiết bị
alkyl hóa lớp xúc tác rắn cố định. Các quá trình cũ sử dụng xúc tác là HF và tiến
hành trong pha lỏng ở nhiệt độ khoảng 40-700
o
C. Các paraffin không tham gia
phản ứng đƣợc tuần hoàn trở lại phân xƣởng dehydro hóa. Sản phẩm chính của
quá trình alkyl hóa là alkylat mạch thẳng và một lƣợng nhở alkylat phân tử
lƣợng lớn tạo thành từ quá trình alkyl hóa diolefin. Loại sản phẩm phụ này cũng
có thể đƣợc thu hội và đƣợc sử dụng làm các chất tẩy rửa đặc biệt cho công
nghiệp dầu bôi trơn. Alkylat mạch thẳng đƣợc chuyển sang phân xƣởng sunfo
hóa bằng SO
3
và sau khi trung hòa bằng NaOH sản phẩm thu đƣợc là
alkylbenzen sunfonat mạch thẳng chất hoạt động bề mặt chính trong thành phần
chất tẩy rửa.
 Một số tính chất của lƣu huỳnh:
Tính chất lý học:

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 20

Lƣu huỳnh tồn tại dƣới một số dạng thù hình khác nhau. Hai dạng tinh thể
thông thƣờng nhất của lƣu huỳnh là dạng tà phƣơng và dạng đơn tà. Lƣu huỳnh
tà phƣơng, còn gọi là S
α
có màu vàng, nóng chảy ở 112,8
o
C và có tỉ khối là
2,06. Lƣu huỳnh bền ở nhiệt độ thƣờng, trên 95,5
o
C chuyển sang dạng đơn tà.
Lƣu huỳnh tồn tại tự do ở trong thiên nhiên là lƣu huỳnh tà phƣơng.
Lƣu huỳnh đơn tà còn gọi là S
β
, có màu vàng nhạt , nóng chảy ở 119,2
o
C và
có tỉ khối là 1,96, bền ở trên 95,5
o
C, dƣới nhiệt độ đó chuyển dần sang dạng tà
phƣơng. Hai dạng tinh thể đó có thể chuyển hóa cho nhau:
S
α
↔ S
β
, H
o

= 0,401kJ/mol.
Tính chất hóa học:
Lƣu huỳnh là nguyên tố tƣơng đối hoạt động, ở nhiệt độ thƣờng hơi kém
hoạt động, nhƣng khi đun nóng tƣơng tác với hầu hết các nguyên tố trừ các khí
hiếm, ni tơ, iot, vàng và platin.
Khi đun nóng ở nhiệt độ 300
o
C thì lƣu huỳnh tƣơng tác với hydro tạo
thành hydrosunfua: S( tà phƣơng) + H
2
↔ H
2
S. H
o
= -20,08kJ.
Phản ứng xảy ra kém mãnh liệt hơn so với tƣơng tác giữa oxi và hydro.
Lƣu huỳnh tác dụng với kim loại tạo thành sunfua kim loại: với các kim loại
kiềm và kiềm thổ, bạc, thủy ngân, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp; còn với
niken, coban, crom thì ở nhiệt độ cao.
Với những nguyên tố không – kim loại hoạt động, lƣu huỳnh thể hiện tính
khử. Lƣu huỳnh cháy đƣợc trong không khí tạo nên sunfu đi oxit cho ngọn lửa
màu lam nhạt: S + O
2
→ SO
2
, H
o
= - 297kJ.
và tạo nên một tỉ lệ rất bé của sunfu trioxit( SO
3

).
Lƣu huỳnh tác dụng với flo ở nhiệt độ thƣờng , với clo và brom khi đun
nóng tạo nên các halogenua của lƣu huỳnh. Ở 100
o
C, lƣu huỳnh tác dụng với
photpho trắng( ở 250
o
C thì tác dụng với photpho đỏ) tạo nên một số sunfua nhƣ
P
4
S
6
, P
4
S
7
, P
4
S
10
.
 Phản ứng tạo LAS: .
R = C11÷C13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 21

3.2. Sơ đồ khối.
Không khí
Quạt hút

Trao đổi nhiệt 2 tầng (11E3, 11E4)
Tháp đốt lưu huỳnh (12H1)
Tháp chuyển hóa SO
2
thành SO
3
(12C1)
Tháp hấp phụ silicagen (11C1)
Lưu huỳnh rắn
Trao đổi nhiệt ống chùm (12E5,12E6)
Thiết bị hóa lỏng lưu huỳnh (25V1)
Thiết bị hydrat hóa (16MX2)
Tháp phản ứng tạo LAS
Thiết bị lọc (16F3)
Thiết bị làm già
Sản phẩm LAS
Thiết bị làm lạnh (16E1)

Hình 2: Sơ đồ khối xưởng LAS.

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 22


3.3. Quy trình công nghệ.
 Phân xƣởng LAS gồm 5 khu chính:
- Phân khu 11: Khu làm khô không khí.
- Phân khu 12: Khu sản xuất SO
3.


- Phân khu 14: Khu xử lý khí thải.
- Phân khu 16: Khu phản ứng tạo sản phẩm LAS.
- Phân khu 25: Khu gia nhiệt lƣu huỳnh.

 Quy định công việc sấy máy: trong khâu chuẩn bị sản xuất của phân
xƣởng LAS:

- Kiểm tra LAS, lƣu huỳnh, dầu DO, gas, dầu nhờn, mỡ, hơi nƣớc,
nƣớc làm lạnh, nƣớc nóng, xút, … theo QĐ 02/QT 7.5.1/LAS, nếu
chƣa đạt thì báo cáo cho CNH1 nạp, xả các NL,NHL, VT,
BSP,SPKPH theo QĐ 07/QT7.5.1/LAS.
- Mở điện vào tủ MCC, kiểm tra điện thế các pha: điện thế phỉa lớn
hơn hoặc bằng 380V, điện thế các pha chỉ đƣợc khác nhau 10V.
Nếu không đạt thông báo cho phân xƣởng cơ điện xử lý, khi nào
đạt mới tiến hành sấy máy.
- Kiểm tra phần cơ của 11K1, 11K2, 12K1 và 31K1.
- Báo cho CNH1 kiểm tra vệ sinh các cốc lọc nƣớc, các cửa quan
sát.
- Mở bơm 32P1( 32P2), mở quạt 32K1, 32K2 cấp nƣớc làm lạnh.
- Mở bơm 33P1, 33P2, cấp xút, cấp nƣớc nóng.
- Mở máy nén khí điều khiển 31K1, mở máy sấy khí 31D1.
- Mở nƣớc làm lạnh vào 25P1, 25P2, 14P1.
- Mở UPS, mở máy tính.
- Kiểm tra các trang màn hình máy tính.
- Kiểm tra vị trí các van điều khiển.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 23


- Đặt TIC 11.1 về A, đặt S.P. = 2.
- Mở KU 11.1; mở 11P1.
- Thử bơm lƣu huỳnh 25P1, 25P2.
- Thử bơm: 16P1, 16P2, 16P3, 16P4, 16P5.
- Kiểm tra mức LAB trong 16V3, nếu thiếu thì mở bơm 16P5 nạp
thêm LAB đến khi có tín hiệu đủ mức.
- Xem sổ NKSX 01/QT 7.5.1/ LAS, xác định tầng sấy của 11C1.
- Đặt FRC 16.3 về M; OUT = 100.
- Đặt LIC 16.1 về M; OUT = 90.
- Mở bơm 16P5 nạp LAB vào 16R1 đến khi mức LAB theo P.V của
LIC 16.1 = 60 thì dừng.
- Mở bơm 16P2 cho LAB tuần hoàn.
- Khi P.V của TIC 11.1 ≤ 5
o
C thì:
- Mở bơm 16P1 cho nƣớc làm lạnh vào 16R1.
- Đặt AIC 14.1 về A; S.P = 7.
- Mở bơm 14P1.
- Mở quạt 14K1.
- Mở 11K1 nhƣ sau:
 Mở hết van vòng của 11K1.
 Mở KV 16.1.
 Đặt FRC 16.2 về A; S.P = 1200.
 Đặt PIC 16.1 về A; S.P = 300.
 Đặt FRC 16.1 về M; OUT = 0.
 Mở 11K1; đóng van vòng 2 răng, sau khi mở 12K1 thì đóng thêm
1 răng.
- Mở 12K1 nhƣ sau:
 Đặt FRC 12.7 về A; S.P = 440.
 Mở 12K1.

- Mở BK 12.1 nhƣ sau:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THÀNH CHUNG – 20109705 –CN HÓA DẦU 24

 Đóng van bổ sung không khí vào 12H2.
 Mở không khí điều khiển.
 Mở gas.
 Đóng hết là gió.
 Mở quạt 12K2.
 Mở bơm dầu.
 Mở lò đốt về ON, chờ lò đánh lửa, sau 40-50 giây lò phải cháy.
 Khi lò đã cháy mở 50% lá gió.
 Khi nhiệt độ TR 12.13A = 100
o
C mở hết lá gió.
 Đóng gas.
- Điều chỉnh van bổ sung không khí giữ nhiệt độ TR 12.13A ≤
650
o
C.
- Điều chỉnh van không khí làm lạnh vào 12E5, 12E6 để TR 12.11 ≤
65
o
C, TR 12.12 ≤ 55
o
C.
- Sấy máy đến khi TR 12.10 ≥ 210
o
C, TR 12.12 ≥ 50

o
C, TR 12.4 ≥
380
o
C thì chuẩn bị mở máy.








×