Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Bài giảng Quản lý tài sản công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 47 trang )

8/4/2020

Tài liệu tham khảo
[1]. PGS,TS. Nguyễn Thị Bất, PGS,TS. Nguyễn Văn Xa (2017),
Giáo trình Quản lý tài sản cơng, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế
Quốc Dân.
[2]. Malawi Ngwira, David Manase(2016), Public Sector
Property AssetManagement, JohnWiley & Sons.
[3]. Maarten C.W.Janssen (2004), Auctioning public assets, New
York: Cambridge University Press,

QUẢN LÝ TÀI SẢN CƠNG
3 (36,9)

Bộ mơn Tài chính cơng
1

CHƯƠNG I

2

1.1 KHÁI QT VỀ TÀI SẢN

TÀI SẢN CÔNG VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG

1.1.1. Tài sản và các quan hệ tài sản
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÀI SẢN

* Khái niệm

1.1.1. Tài sản và các quan hệ tài sản



Theo Viện Ngôn ngữ học: Tài sản là của cải vật chất hoặc tinh thần

1.1.2. Phân loại tài sản

có giá trị đối với chủ sở hữu.
Điều 105 BLDS 2015: “Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền
tài sản. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và
động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương
lai”.

3

4

1


8/4/2020

1.1 KHÁI QUÁT VỀ TÀI SẢN

1.1 KHÁI QUÁT VỀ TÀI SẢN

1.1.1. Tài sản và các quan hệ tài sản

1.1.1. Phân loại tài sản

* Các quan hệ tài sản


+ Tài sản Quốc gia

- Theo quan hệ sở hữu tài sản, người ta phân loại tài sản như sau:
+ Tài sản tập thể, tài sản cộng đồng.

Quan hệ tài sản là quan hệ xã hội có nội dung kinh tế; đó là mối quan hệ về
quyền sở hữu tài sản, bao gồm: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định
đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền và có thể là đối tượng trong quan
hệ dân sự, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng
đất và các quyền tài sản khác, trong đó, quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí
tuệ được quy định trong BLDS 2015 này và pháp luật về sở hữu trí tuệ, quyền sử
dụng đất được quy định trong BLDS 2015 này và Luật đất đai.

+ Tài sản thuộc sở hữu Nhà nước
+ Tài sản thuộc sở hữu toàn dân
+ Tài sản sở hữu chung
+ Tài sản sở hữu riêng
+ Tài sản của tổ chức chính trị - xã hội
+ Tài sản của Hộ gia đình
+ Tài sản của cá nhân…
- Theo hình thái biểu hiện:
+TS hữu hình
+ TS vơ hình

5

6

1.1 KHÁI QT VỀ TÀI SẢN


1.2. TÀI SẢN CÔNG

1.1.1. Phân loại tài sản
- Theo tính chất sở hữu:
+ TS cơng cộng
+ TS cá nhân
- Theo khả năng trao đổi:
+ Hàng hóa
+ Phi hàng hóa
- Theo khả năng di dời:
+ Động sản
+ Bất động sản
- Theo đặc điểm luân chuyển giá trị:
+ TS cố định
+ TS lưu động

1.2.1. Khái niệm và đặc điểm tài sản công (TSC)
* Khái niệm
Hiến pháp 2013: Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi
ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà
nước đầu tư, quản lý là tài sản cơng thuộc sở hữu tồn dân do Nhà nước đại
diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
Luật QL TSC 2015: Tài sản công là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, bao gồm: tài sản công
phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an
ninh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng; tài sản được xác lập quyền sở hữu tồn dân; tài
sản cơng tại doanh nghiệp; tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài
chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước; đất đai và các

loại tài nguyên khác.
7

8

2


8/4/2020

* Đặc điểm

1.2.2. phân loại Tài sản công
* Căn cứ vào nguồn gốc hình thành
- Tài nguyên thiên nhiên

- Thuộc sở hữu của mọi t.viên trong QG mà NN là người đại

- Tài sản nhân tạo

diện chủ sở hữu.

* Căn cứ vào tình hình khai thác và sử dụng:

- Gồm tất cả các vật được đ.tư XD, mua sắm bằng quỹ t.tệ tập

- TSC đang được khai thác, sd

trung của NN, các TS khác mà NN thu nạp được và các TS do


- TSC còn ở dạng tiềm năng

thiên nhiên ưu đãi cho con người.

9

10

1.2.2. phân loại Tài sản công (tiếp)

1.2.2. phân loại Tài sản công (tiếp)
* Căn cứ vào đối tượng quản lý, sử dụng:

* Căn cứ vào tình hình khai thác và sử dụng:

- TSC thuộc KV hành chính, sự nghiệp

- TSC đang được khai thác, sd

- TS thuộc kết cấu hạ tầng p.vụ lợi ích cơng cộng, lợi ích QG

- TSC cịn ở dạng tiềm năng

- TSC giao cho các DN q.lý, sd
- TSC được x.lập sh của NN theo quy định của PL
- Đất đai và TNTN

11

12


3


8/4/2020

1.2. Tài sản công

1.2. Tài sản công

* Căn cứ vào thời hạn sử dụng:

1.2.3. Vai trị của TSC

- TSC có thể sd được vĩnh viễn

- Là y.tố cơ bản của q.trình sản xuất XH

- TSC có thời gian sd nhất định

- Cung cấp n.lực tài chính tiềm năng cho đ.tư p.triển
- Góp phần duy trì, p.triển các h.động của đời sống XH, cải thiện và
không ngừng nâng cao phúc lợi XH, góp phần làm cho mơi trường
XH, mơi trường sống ngày một tốt lên.

13

CHƯƠNG I

14


1.3. QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG

QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG

1.3. QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG

1.3.1. Khái niệm quản lý TSC

1.3.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý TSC

Là q.trình sd h.thống pháp luật, c.sách, c.cụ, b.pháp nhằm

1.3.2. Sự cần thiết và nguyên tắc quản lý TSC

đ.bảo cho các h.động đ.tư, khai thác và sd TSC tuân thủ đúng

1.3.3. Các công cụ và biện pháp quản lý TSC

quy định, h.lý và hiệu quả.

1.3.4. Phân cấp quản lý TSC

15

16

4



8/4/2020

1.3. QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG

1.3.2. Nguyên tắc quản lý TSC
- Cơ chế, chính sách, chế độ q.lý phải thống nhất, nhưng phải

1.3.2. Sự cần thiết của quản lý TSC

đ.bảo tính đặc thù đ.với những TS có đặc thù riêng; đ.với ngành,

- Góp phần đ.bảo cho việc sd TSC tiết kiệm và hiệu quả

ĐP tổ chức sd TS p.vụ cho các h.động có tính đặc thù riêng.

- Góp phần khai thác tốt các nguồn tài chính cơng tiềm năng.
- Góp phần nâng cao t.nhiệm của các c.quan NN, đ.vị trong sd TSC.

17

1.3.2. Nguyên tắc quản lý TSC

18

1.3.2. Nguyên tắc quản lý TSC

- Được t.hiện thống nhất, có sự p.cơng, p.cấp rõ thẩm quyền,
t.nhiệm của từng c.quan NN và t.nhiệm phối hợp giữa các c.quan

- Được t.hiện công khai, minh bạch; mọi hành vi VP chế độ q.lý, sd


NN.

TSC phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo PL.

- TSC được đ.tư, trang bị và sd đúng m.đích, chế độ, tiêu chuẩn,

- Được hạch toán đầy đủ về h.vât và g.trị theo q.định của PL.

đ.mức quy định, b.đảm công bằng, HQ, tiết kiệm.

- Đ.bảo sự gắn kết chặt chẽ giữa q.lý TSC với q.lý NSNN.

- Được thực hiện thống nhất, có phân công, phân cấp rõ thẩm
quyền, trách nhiệm của từng cơ quan nhà nước và trách nhiệm
phối hợp giữa các cơ quan nhà nước.

19

20

5


8/4/2020

1.3.3. Các công cụ và biện pháp quản lý tài sản công.

1.3.4. Phân cấp quản lý tài sản công.


- Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật về quản lý tài sản cơng.

•Phân cấp về thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức
sử dụng cơng
•Phân cấp thẩm quyền đầu tư mua sắm tài sản cơng
•Phân cấp về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, xử lý tài
sản công

- Sử dụng hệ thống các cơng cụ địn bẩy kinh tế để quản lý tài sản
cơng, bao gồm: kế hoạch hóa, thống kê, giá cả, định giá, tài chính,
thuế, tín dụng…

21

22

Nội dung

CHƯƠNG 2:

2.1. Khái quát về tài sản công tại khu vực hành chính, sự nghiệp.

QUẢN LÝ TÀI SẢN CƠNG
TẠI KHU VỰC HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

2.2. Quản lý tài sản cơng tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

2.3. Quản lý tài sản công tại một số cơ quan, đơn vị đặc thù

BỘ MƠN TÀI CHÍNH cơng


6


8/4/2020

2.1. Khái quát về tài sản công tại khu vực hành chính, sự nghiệp

Tài sản cơng tại khu vực hành chính sự nghiệp
• - Đất đai; Nhà; Cơng trình
xây dựng gắn liền với đất
đai
• - Các phương tiện giao
thơng vận tải
• - Máy móc, trang thiết bị,
phương tiện làm việc và
TS khác

2.1.1. Khái niệm, vai trị tài sản cơng tại khu vực hành chính sự nghiệp
2.1.2. Đặc điểm tài sản cơng tại khu vực hành chính sự nghiệp

2.1.3. Phân loại tài sản cơng tại khu vực hành chính sự nghiệp

2.1.1 Khái niệm tài sản cơng tại khu vực hành chính sự nghiệp

Tài sản cơng tại khu vực hành chính sự nghiệp
 TSC tại khu vực HCSN dùng để tiến hành hoạt động quản lý nhà nước, các

“ TSC tai khu vực hành chính sự nghiệp là những tài sản Nhà
nước giao cho cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công

lập, đơn vị lực lượng vũ trang ( của Nhà nước), tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức khác trực tiếp quản
lý, sử dụng phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ của cơ quan,
tổ chức, đơn vị”

hoạt động sự nghiệp công và hoạt động xã hội khác
 Các cơ quan, tổ chức, đơn vị HCSN chỉ có quyền quản lý, sử dụng để thực
hiện nhiệm vụ được giao mà khơng có quyền sở hữu TSC này
 Việc sử dụng TSC này tuân thủ quy định của nhà nước, không sử dụng vào
mục đích cá nhân.

7


8/4/2020

2.1.1 Vai trị tài sản cơng tại khu vực hành chính sự nghiệp

2.1.2 Đặc điểm tài sản cơng tại khu vực hành chính sự nghiệp

 Là điều kiện vật chất tiên quyết để cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công, các

 TSC thuộc khu vực HCSN đều được đầu tư xây dựng, mua sắm bằng tiền của NSNN

đơn vị lực lượng vũ trang, các tổ chức khác thực hiện nhiệm vụ được nhà nước giao
 Là điều kiện vật chất góp phần nâng cao phúc lợi xã hội cho mọi thành viên trong xã
hội
 Là điều kiện vật chất để mọi công dân tiếp xúc, phản ánh nguyện vọng của mình với
cơ quan nhà nước


hoặc có nguồn từ NSNN
 Sự hình thành và sử dụng TSC khu vực HCSN phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
của cơ quan, tổ chức, đơn vị HCSN
 Vốn đầu tư xây dựng và mua sắm TSC khu vực HCSN không thu hồi được trong quá
trình sử dụng TSC.

 Là điều kiện vật chất để tiếp thu khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tinh hoa
văn hoá nhân loại, hợp tác quốc tế

2.1.3 Phân loại tài sản công tại khu vực hành chính sự nghiệp
 Căn cứ vào đặc điểm cơng dụng của tài sản:

2.1.3 Phân loại tài sản công tại khu vực hành chính sự nghiệp
 Căn cứ vào cấp quản lý

- Trụ sở làm việc

- TSC do chính phủ quản lý

- Phương tiện vận tải

- TSC do UBND cấp Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý

- Máy móc, trang thiết bị, phương tiện làm việc và các tài sản khác

- TSC do UBND cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Tỉnh quản lý
- TSC do UBND cấp xã, phường, thị trấn quản lý

8



8/4/2020

2.1.3 Phân loại tài sản công tại khu vực hành chính sự nghiệp
 Căn cứ vào đối tượng sử dụng tài sản

2.1.3 Phân loại tài sản công tại khu vực hành chính sự nghiệp
 Căn cứ vào tính chất hoạt động của tài sản

- TSC dùng cho hoạt động của các CQHC nhà nước

- Tài sản hữu hình

- TSC dùng cho hoạt động của các ĐVSN

- Tài sản vơ hình

- TSC dùng cho hoạt động của các tổ chức chính trị, xã hội, tổ chức nghề nghiệp

2.1.3 Phân loại tài sản cơng tại khu vực hành chính sự nghiệp

Cơ cấu TSC khu vực HCSN tại
thời điểm 31/12/2018

 Căn cứ vào thực tiễn quản lý tài sản khu vực HCSN
- Tài sản cố định
- Tài sản khác ( không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ)

9



8/4/2020

2.2 Quản lý tài sản công tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp cơng lập








2.2.1. Nguồn hình thành tài sản công
2.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công
2.2.3. Đầu tư xây dựng trụ sở, cơ sở làm việc và mua sắm tài sản công
2.2.4. Th tài sản và khốn kinh phí sử dụng tài sản công
2.2.5 Quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
2.2.6. Xử lý tài sản công (Thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy,...)
2.2.7 Thống kê, kiểm kê, đánh giá, báo cáo, tính hao mịn và khấu hao tài
sản công

Nhà nước giao TS bằng hiện
vật.
ĐTXD trụ sở làm việc.
Mua sắm TSC
Th tài sản
Khốn kinh phí sử dụng TSC.

Nguyên tắc
hình thành

Phù hợp chức năng, nhiệm vụ;
tiêu chuẩn, định mức sử dụng
TSC.
Phù hợp với nguồn tài sản và
nguồn kinh phí được phép sử
dụng.
Tn thủ phương thức, trình
tự, thủ tục quy định tại Luật này
và pháp luật có liên quan.
Công khai, minh bạch và đúng
chế độ quy định.







Nhà nước giao TS bằng hiện vật.
ĐTXD trụ sở làm việc.
Mua sắm TSC
Th tài sản
Khốn kinh phí sử dụng TSC.

2.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài
sản công

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TSC TẠI CQNN
(Quản lý quá trình hình thành)
Nguồn, phương thức

hình thành

2.2.1. Nguồn hình thành tài sản cơng

Các điểm mới
Quy định về giao tài sản bằng
hiện vật cho CQNN
Quy định về ĐTXD trụ sở theo mơ
hình khu hành chính tập trung.
ĐTXD trụ sở theo hình thức PPP.
Mua sắm: tập trung, phân tán, hợp
nhất.
Thẩm quyền quyết định mua sắm
TSC, thuê TS của HĐND cấp tỉnh
Khốn kinh phí sử dụng TSC
(nhà ở công vụ, xe ô tô, MMTB, TS
khác)

- TCĐM: Chủng loại + Số lượng + Mức giá + Đối tượng được sử dụng.
- Thẩm quyền ban hành: Chính phủ/ Thủ tướng Chính phủ/ Bộ quản lý
chuyên ngành/ Bộ, cơ quan trung ương, UBND cấp tỉnh/ Người đứng đầu
ĐVSNCL loại 1.
- Trách nhiệm kiểm tra việc tuân thủ TCĐM:
• + Bộ, cơ quan trung ương, UBND các cấp
• + Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng TSC

10


8/4/2020


TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TRỤ SỞ, CSHĐSN
(Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017)

2.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài
sản công
 Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
nghiệp (Nghị định số 152/2017/NĐ-CP)

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp (CSHĐSN) của cơ quan, tổ chức, đơn vị, trừ đơn vị lực lượng
vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an và Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
2. Nội dung tiêu chuẩn, định mức

 Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ơ tơ (Nghị định số 04/2019/NĐ-CP)

a)
b)




 Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị (Quyết định số
50/2017/QĐ-CP).

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TRỤ SỞ, CSHĐSN
(Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017)
3. Ngun tắc áp dụng TCĐM:







- Diện tích làm việc của các chức danh được xác định cho một chỗ làm việc. Một
người giữ nhiều chức danh thì áp dụng theo diện tích của chức danh có tiêu chuẩn,
định mức sử dụng cao nhất.
- Diện tích làm việc của các chức danh là diện tích tối đa. Cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, bố trí sử dụng căn cứ tính
chất cơng việc của chức danh, nhu cầu sử dụng, khả năng của NSNN, quỹ nhà đất
hiện có và mức độ tự chủ của ĐVSNCL.
- Tổng diện tích làm việc của các chức danh được xác định trên cơ sở biên chế, số
lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo định hướng biên
chế, số lượng người làm việc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).

Diện tích đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Diện tích nhà làm việc, cơng trình sự nghiệp gồm:
Diện tích làm việc của các chức danh.
Diện tích sử dụng chung.
Diện tích chuyên dùng.
(Các loại diện tích nhà, cơng trình tính theo kích thước thơng thủy theo quy định của pháp
luật).

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TRỤ SỞ
(Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017)
- TC, ĐM sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thực hiện theo quy định
tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III (cấp Huyện), phụ lục IV (cấp xã) kèm theo
NĐ này (chỉ quy định diện tích tối đa).
- DTSC chung (≤ 50%, ≤ 70%): Phòng họp (bao gồm hội trường dưới 100 chỗ
ngồi); phòng khách; phòng thường trực, bảo vệ; phịng y tế; phịng lưu trữ hồ sơ,

tài liệu thơng thường; phòng thiết bị, dụng cụ văn phòng phẩm; phòng tổng đài
điện thoại; phòng văn thư đánh máy - hành chính - quản trị; phịng nhân sao tài
liệu; phịng tiếp khách quốc tế; nhà ăn, căng tin; phòng truyền thống; thư viện;
diện tích các sảnh chính, sảnh phụ và hành lang, ban cơng; phịng thu gom giấy
loại và rác thải; phịng vệ sinh; diện tích chỗ để dụng cụ vệ sinh; nhà làm việc
của đội xe và diện tích cần thiết khác khơng thuộc diện tích làm việc của các
chức danh, diện tích chuyên dùng.
Điều chỉnh cao hơn: Bộ, Tỉnh: <10%, TTg: ≥10%.

11


8/4/2020

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CƠ SỞ HĐSN
(Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017)
1. Tiêu chuẩn, định mức nhà, công trình sự nghiệp bao gồm: Diện tích nhà làm việc (như cơ quan
nhà nước) và cơng trình sự nghiệp.
2. Diện tích cơng trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp
• Cơng trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa, xã hội, thể dục thể thao,
khoa học và công nghệ, ngoại giao, tài nguyên và môi trường, nông nghiệp và các lĩnh vực khác
được xác định là diện tích chuyên dùng của đơn vị sự nghiệp cơng lập.
• Diện tích cơng trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo:
a) Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng cơng trình sự nghiệp về y tế, giáo dục và đào tạo.
b) Căn cứ quy định chi tiết hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ GD và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội: Bộ, cơ quan trung ương/ UBND cấp tỉnh/ Người đứng đầu ban hành.
c) Diện tích cơng trình sự nghiệp khác: Bộ, cơ quan trung ương/ UBND cấp tỉnh/ Người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập loại 1 ban hành.


TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MM, TB
(Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017)
1. TC, ĐM máy móc, thiết bị gồm: MM, TB văn phòng phổ biến; MM, TB
phục vụ hoạt động chung; MM, TB chuyên dùng. Trong đó:
a) MMTB gồm 2 nhóm: (i) MMTB trang bị cho cán bộ, công chức, viên
chức và (ii) MMTB trang bị trang bị tại các phòng làm việc của các cán
bộ, công chức, viên chức.
-Nâng giá máy tính: 15 triệu đồng.
-Cách tính máy in, giá máy in.
-Trang bị tủ tài liệu.
-MM, TB khác.
-Khái niệm phòng làm việc.
-Điều chỉnh mức giá.

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị
(Quyết định số 50/2017/QĐ-CP)
• (i) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô đối với chức danh có hệ số phụ cấp
chức vụ từ 1,25 đến 1,3 và tương đương: được bố trí xe để đưa đón từ nơi ở
đến cơ quan và đi công tác. Trường hợp các chức danh tự nguyện nhận
khốn kinh phí sử dụng xe ơ tơ thì cấp trên sẽ quyết định việc khốn kinh phí
và số lượng xe ơ tơ trang bị.Trường hợp tất cả các chức danh có tiêu chuẩn
áp dụng khốn kinh phí sử dụng xe ơ tơ thì khơng trang bị xe ơ tơ phục vụ
chức danh.
• (ii) Đối với xe ô tô phục vụ công tác chung: Điều chỉnh giảm định mức sử
dụng xe phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh
nghiệp nhà nước; trừ các cơ quan, tổ chức, đơn vị đóng tại địa bàn miền núi,
hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
• (iii) Đối với xe ơ tơ chun dùng: Quy định cụ thể về tiêu chuẩn nhận biết và
quy trình ban hành để giảm thiểu sự trục lợi trong quá trình thực hiện.


TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MM, TB
(Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017)
b) MMTB phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị
(bao gồm MMTB trang bị cho phòng sử dụng chung).
-Cách xác định.
-Thẩm quyền quyết định.
c) MMTB chuyên dùng gồm: (i) MMTB chuyên dùng phục vụ hoạt
động cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào
tạo và (ii) MMTB chuyên dùng khác.
-Khái niệm.
-Thẩm quyền ban hành: Bộ, cơ quan trung ương/ UBND cấp tỉnh/
Người đứng đầu ĐVSNCL loại 1.
(Lưu ý: Bộ, cơ quan trung ương, UBND cấp tỉnh có thể phân cấp;
chỉ ban hành với MM, TB đủ tiêu chuẩn là TSCĐ).

12


8/4/2020

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MM, TB
(Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017)
2. Xử lý chuyển tiếp:
Nếu đã ban hành phù hợp với QĐ 50/2017/QĐ-TTg thì được tiếp
tục thực hiện nhưng phải có văn bản thơng báo cho các cơ quan,
tổ chức, đơn vị và KBNN.

Quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa tài
sản công
1. Sử dụng đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức; khơng được cho mượn, kinh doanh,

sử dụng TS vào mục đích cá nhân
2. Sử dụng chung TSC: Hạn chế đối tượng + Chi phí
3. Khai thác TSC tại CQNN: Nhà ở công vụ, quyền sở hữu trí tuệ, phần mềm, CSDL
và TSC khác theo Luật QLSD TSC và pháp luật có liên quan
4. Quản lý vận hành: Được phép thuê đơn vị có chức năng để thực hiện

Quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa tài
sản công

Xử lý tài sản công

5. Sử dụng đất thuộc trụ sở làm việc của CQNN: Khi giao đất, thu hồi đất thuộc trụ sở làm
việc phải có ý kiến của Bộ Tài chính, Sở Tài chính về sự phù hợp của phương án giao, thu
hồi đất với chức năng, nhiệm vụ, biên chế và TCĐM sử dụng TSC
6. Lập, quản lý hồ sơ về TSC
7. Thống kê, kế toán, kiểm kê, đánh giá lại, báo cáo TSC
- Kiểm kê được thực hiện hàng năm vào cuối kỳ kế toán và tổng kiểm kê TSC
- Đánh giá lại: 06 trường hợp
8.Bảo dưỡng, sửa chữa TSC (quy định chế độ, TCĐM kinh tế - kỹ thuật)

13


8/4/2020

QUẢN LÝ Q TRÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN CƠNG

Các hình thức
xử lý TSC


Luật QL, SD TSNN 2008:
1. Thu hồi.
2. Điều chuyển.
3. Bán.
4. Thanh lý.
5. Tiêu hủy.

Thống kê, kiểm kê, đánh giá, báo cáo, tính hao mịn
và khấu hao tài sản công

Luật QL, SD TSC năm 2017:
1. Thu hồi.
2. Điều chuyển.
3. Bán.
4. Sử dụng TSC để t.toán cho nhà đầu tư
t. hiện dự án ĐTXD theo hình thức BT.
5. Thanh lý.
6. Tiêu hủy.
7. Xử lý TSC trong TH bị mất, hủy hoại.
8. Hình thức khác theo q.định của PL.

3.1. Khái quát về tài sản cơng tại
DN

CHƯƠNG 3:
QUẢN LÝ TÀI SẢN CƠNG TẠI DOANH
NGHIỆP

3.1.1. Khái niệm và nguồn gốc tài sản công tại DN
3.1.2. Phạm vi tài sản công tại DN


3.1. Khái quát về tài sản công tại DN
3.2. Nguyên tắc, quyền hạn và trách nhiệm của DN
trong quản lý tài sản công tại DN
3.3. Nội dung quản lý tài sản công tại DN

Bộ mơn tài chính cơng

55

Bộ mơn tài chính cơng

56

14


8/4/2020

3.1.1. Khái niệm và nguồn gốc
tài sản công tại DN (tiếp)

3.1.1. Khái niệm và nguồn gốc tài sản
công tại DN

b. Nguồn gốc tài sản công tại DN:

a. Khái niệm:

Ở VN, nguồn gốc của TSC tại DN bao gồm:


TSC tại DN là đất đai, tài sản được hình thành từ nguồn

- Đ.tư bằng tiền cấp phát trực tiếp từ NSNN

NSNN và tài sản được xác lập sở hữu toàn dân, mà Nhà nước

- Tiếp quản tài sản dùng vào KD của chế độ cũ, quốc hữu hoá các cơ sở
SXKD, d.vụ của chế độ cũ

giao cho DN dưới hình thức vốn để sử dụng vào hoạt động

- Giao đất cho DN

SXKD; DN có trách nhiệm bảo tồn và phát triển vốn.

- Điều chuyển từ các cơ quan, đ.vị HCSN và trang bị từ TS được xác lập
quyền sh thuộc về NN cho DN
- Để lại LN, vốn khấu hao cơ bản cho DN.

Bộ mơn Tài chính cơng

57

3.1.2. Phạm vi tài sản cơng tại DN

Bộ mơn tài chính cơng

3.1.2. Phạm vi tài sản công tại DN (tiếp)
a. Đối với doanh nghiệp nhà nước


a. Đối với doanh nghiệp nhà nước:
- Trước năm 1990, toàn bộ TS – vốn định mức của DNNN do NS

- Năm 1990, NN quyết định giao vốn – TS Nhà nước cho DN.

cấp phát. Về đất đai, NN thu hồi của người đang sd, sau đó giao cho

- Từ 1990 đến 2000, TSC – vốn NN vẫn là nguồn vốn cơ bản tại

DN sd để SXKD và không phải trả bất cứ khoản thu nào về đất cho

DNNN.

NN. DN chỉ phải bồi thường TS hiện có trên đất cho người có đất bị

- Năm 1995, Luật DNNN được ban hành và các văn bản hướng dẫn

thu hồi. Đất là TSCĐ nhưng khơng tính giá trị, khơng khấu hao.

thi hành Luật được ban hành sau đó đã xác định như sau:

Bộ mơn tài chính cơng

58

59

Bộ mơn tài chính cơng


60

15


8/4/2020

3.1.2. Phạm vi tài sản công tại DN (tiếp)

3.1.2. Phạm vi tài sản công tại DN (tiếp)

a. Đối với doanh nghiệp nhà nước

a. Đối với doanh nghiệp nhà nước

+ P.vi và nguồn hình thành TSC tại DNNN vẫn như giai đoạn trước,

- Từ năm 2000 đến 2003, thực hiện đổi mới DNNN, NN thực hiện sắp

nhưng NN giao quyền sd vốn cho DNNN. DN có trách nhiệm bảo tồn

xếp và chấn chỉnh lại DNNN; đồng thời thực hiện chuyển đổi hình

và p.triển vốn được giao và nộp NSNN tiền sd vốn, sau đó được NN thực

thức sở hữu DNNN. Xuất phát từ t.tế đó, TSC- vốn NN tại DN được

hiện tái đ.tư. Ngoài ra, DN được quyền huy động vốn từ các nguồn khác

chia thành 2 loại:


để p.triển SXKD theo quy định của pháp luật.

+ Tại DNNN (chưa chuyển đổi), TSC – Vốn NN có p.vi và nguồn

Từ 10/1993, đối với đất dùng làm mặt bằng SXKD, DN phải thuê của

hình thành như giai đoạn trước đó.

NN và trả tiền thuê hàng năm.

+ Tại DN khác, theo quy định tại NĐ số 73/2000/NĐ-CP ngày

+ Người đại diện nhận vốn NN- TSC tại DN gồm: Chủ tịch Hội đồng

6/12/2000 của CP, thơng qua việc chuyển đổi hình thức sh DNNN,
NN góp vốn- TS để liên kết, liên doanh với các DN này.

thành viên và TGĐ hoặc GĐ.
Bộ mơn tài chính cơng

61

3.1.2. Phạm vi tài sản công tại DN (tiếp)

Bộ môn tài chính cơng

62

3.1.2. Phạm vi tài sản cơng tại DN (tiếp)


a. Đối với doanh nghiệp nhà nước

b. Đối với công ty cổ phần

- Từ năm 2003 đến nay, thực hiện Luật DN hiện hành qua các thời kỳ

- Một số v.đề cơ bản về CTCP: Khái niệm, quyền lợi, nghĩa vụ của cổ

và các VB hướng dẫn thi hành Luật, theo quy định hiện hành:

đông trong CTCP.

+ TSC- Vốn NN tại các DNNN và các DN khác đều có p.vi và nguồn

- Trong trường hợp CTCP được thành lập trên cơ sở cổ phần hố

hình thành như giai đoạn trước đó.

DNNN, vốn NN – TSC tại c.ty là số cổ phần của NN chưa bán vẫn là

+ Đối với đất dùng làm mặt bằng SXKD được thực hiện theo quy định

TSC do NN đại diện chủ sở hữu.

của Luật Đất đai năm 2003 và nay là Luật Đất đai năm 2013. Theo đó,
DN thuộc mọi TPKT được NN cho thuê đất dùng vào SXKD được lựa
chọn thuê đất, trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền thuê đất một
lần.
Bộ môn tài chính cơng


63

Bộ mơn tài chính cơng

64

16


8/4/2020

3.1.2. Phạm vi tài sản công tại DN (tiếp)

3.1.2. Phạm vi tài sản công tại DN (tiếp)

c. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn

c. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn

- Một số v.đề cơ bản về công ty TNHH:

- Một số v.đề cơ bản về công ty TNHH:

+ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

+ Công ty TNHH 1 thành viên: là doanh nghiệp do một tổ chức hữu

Là loại hình doanh nghiệp trong đó thành viên có thể là tổ chức cá nhân số lượng thành viên


hạn một thành viên: là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân

không vượt quá 50; thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và tài sản khác của doanh
nghiệp và tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết đóng góp vào doanh nghiệp

làm chủ sở hữu (gọi là chủ sở hữu cơng ty); chủ sở hữu cơng ty chịu

Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng trong các trường hợp:

trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi

- Thành viên yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình

vốn điều lệ của công ty

- Khi thành viên là cá nhân bị chết, thành viên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân

- Trong trường hợp c.ty TNHH một thành viên mà chủ sở hữu c.ty là

sự; tặng, cho một phần hoặc toàn bộ số vốn hoặc sử dụng vốn góp để trả nợ.

NN, tồn bộ vốn – TS tại cơng ty là TSC thuộc sở hữu tồn dân do
NN đại diện chủ sở hữu.
Bộ mơn tài chính cơng

3.1.2.

Phạm

vi


tài

sản

cơng

65

tại

DN

(tiếp)

Bộ mơn tài chính cơng

66

3.2. Ngun tắc, quyền hạn và trách nhiệm của
DN trong quản lý tài sản công tại DN

d. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
- Các loại DN có vốn đầu tư nước ngồi ở Việt Nam.
- Trong trường hợp là DN 100% vốn nước ngồi hoặc liên doanh liên

• 3.2.1. Ngun tắc quản lý

kết với DN VN mà khơng phải là DNNN thì khơng có TSC.


• 3.2.2. Quyền hạn, trách nhiệm của DN trong quản

- Trong trường hợp liên doanh liên kết trong đó có một bên là DNNN

lý tài sản cơng tại DN

của VN, thì vốn – TS của Việt Nam tại DN này là phần vốn góp của
bên VN. Vốn góp chủ yếu của bên VN chủ yếu là giá trị quyền sd đất
(Theo Luật Đất đai 2013).

Bộ mơn tài chính cơng

67

Bộ mơn tài chính cơng

68

17


8/4/2020

3.2.2. Quyền hạn, trách nhiệm của DN trong
quản lý TSC tại DN

3.2.1. Nguyên tắc quản lý
- Thực hiện quản lý theo cơ chế, chính sách, chế độ thống nhất; đảm

a. Quyền hạn


bảo được sự kiểm tra, kiểm soát của NN và giám sát của nhân dân.

- Được trao quyền quản lý, sd vốn – TSC tại DN.

- Bảo đảm cho doanh nghiệp sử dụng vốn Nhà nước - tải sản cơng có

- Có quyền cầm cố, cho th, thế chấp, nhượng bán, thanh lý TS

quyền tự chủ, tự định đoạt, tự chịu trách nhiệm trong kinh doanh

thuộc thẩm quyền qlý và sd của DN (trừ dây chuyền công nghệ

trong môi trường cạnh tranh bình đẳng theo các quy luật khách quan

SX chính phải có ý kiến của cơ quan NN có thẩm quyền), quyền

của kinh tế thi trường và hội nhập kinh tế quốc tế.

đ.tư vốn vào các DN khác cùng lĩnh vực hoạt động theo n.tắc bảo

- Xác định rõ mối quan hệ về quyền tài sản trong các doanh nghiệp

tồn và phát triển vốn.

Nhà nước

Bộ mơn tài chính cơng

69


Bộ mơn tài chính cơng

3.3. Nội dung quản lý tài sản công
tại DN

3.2.2. Quyền hạn và trách nhiệm của DN trong quản
lý TSC tại DN (tiếp)
b. Trách nhiệm, nghĩa vụ

3.3.1. Quản lý tài sản cơng được tính thành phần vốn nhà

- Bảo toàn vốn – TS được NN giao
- Quản lý vốn và TSC theo quy định của pháp luật

nước tại DN

- Xử lý các rủi ro trong KD và rủi ro bất khả kháng thuộc quyền của

3.3.2. Quản lý tài sản cơng khơng tính thành phần vốn nhà

DN.

nước tại DN

Bộ mơn tài chính cơng

70

71


Bộ mơn tài chính cơng

72

18


8/4/2020

3.3.1. Quản lý tài sản cơng được tính thành
phần vốn nhà nước tại DN

3.3.1. Quản lý tài sản công được tính thành
phần vốn nhà nước tại DN

• Việc quản lý, sử dụng TSC do nhà nước giao cho DN

Về vốn điều lệ
• Nguyên tắc xác định vốn điều lệ
• Cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm phê duyệt
vốn điều lệ và đầu tư đủ vốn điều lệ cho doanh nghiệp
theo quy định
• Nguồn đầu tư vốn điều lệ để thành lập doanh nghiệp và
bổ sung vốn điều lệ cho doanh nghiệp đang hoạt động từ
các nguồn hình thành vốn Nhà nước tại doanh nghiệp.

quản lý và đã được tính thành phần vốn Nhà nước tại
DN được thực hiện theo quy định của luật quản lý, sử
dụng vốn nhà nước đầu tư vào SXKD tại doanh nghiệp


và pháp luật có liên quan

Bộ mơn tài chính cơng

73

Bộ mơn tài chính cơng

3.3.1. Quản lý tài sản cơng được tính thành
phần vốn nhà nước tại DN

3.3.1. Quản lý tài sản công được tính thành
phần vốn nhà nước tại DN

Về huy động vốn
- Doanh nghiệp được quyền vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ
chức tài chính; vay của tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp,
của người lao động; phát hành trái phiếu doanh nghiệp và các
hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật.
- Nguyên tắc huy động vốn
- Thẩm quyền huy động vốn
- Doanh nghiệp được quyền bảo lãnh cho công ty con vay vốn
tại tổ chức tín dụng
- Trường hợp doanh nghiệp huy động vốn sai quy định sẽ xử
lý trách nhiệm của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công
ty theo quy định của pháp luật.

Về đầu tư, xây dựng, mua, bán và quản lý tài sản cố định
• Thẩm quyền quyết định dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định của

doanh nghiệp
• Trình tự, thủ tục đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định thực hiện theo quy
định của pháp luật.
• Người quyết định dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định phải chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật nếu quyết định không đúng thẩm
quyền hoặc tài sản cố định được đầu tư, xây dựng, mua, bán không sử dụng
được, sử dụng khơng hiệu quả.
• Doanh nghiệp xây dựng, ban hành, thực hiện quy chế quản lý, sử dụng tài sản
cố định.
• Doanh nghiệp được quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định theo
nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn; nhượng bán, thanh lý tài sản
cố định đã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng, khơng sử dụng
được hoặc sử dụng không hiệu quả để thu hồi vốn.

Bộ môn tài chính cơng

75

Bộ mơn tài chính cơng

74

76

19


8/4/2020

3.3.1. Quản lý tài sản cơng được tính thành

phần vốn nhà nước tại DN

3.3.1. Quản lý tài sản công được tính thành
phần vốn nhà nước tại DN

Về quản lý nợ phải thu
• Doanh nghiệp thực hiện quản lý nợ phải thu theo quy định
• Doanh nghiệp được quyền bán nợ phải thu q hạn, nợ phải thu khó địi, nợ
phải thu khơng có khả năng thu hồi.
• Trường hợp quản lý nợ dẫn đến thất thoát vốn chủ sở hữu hoặc bán nợ dẫn đến
doanh nghiệp bị thua lỗ, mất vốn, mất khả năng thanh toán, giải thể, phá sản,
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch cơng ty, người có liên quan phải bồi thường
thiệt hại và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của
pháp luật và điều lệ của doanh nghiệp.

Về quản lý nợ phải trả
• Doanh nghiệp thực hiện quản lý nợ phải trả theo quy định
• Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc có
trách nhiệm thường xuyên xem xét, đánh giá, phân tích khả năng thanh tốn nợ
của doanh nghiệp, phát hiện sớm tình hình khó khăn trong thanh tốn nợ để có
giải pháp khắc phục kịp thời, khơng để phát sinh các khoản nợ quá hạn.
• Trường hợp quản lý để phát sinh nợ phải trả quá hạn, nợ không có khả năng
thanh tốn thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch cơng ty, người có liên quan phải bồi thường thiệt hại và bị xử lý theo
quy định của pháp luật và điều lệ của doanh nghiệp.

Bộ mơn tài chính cơng

77


Bộ mơn tài chính cơng

3.3.1. Quản lý tài sản cơng được tính thành
phần vốn nhà nước tại DN

3.3.1. Quản lý tài sản cơng được tính thành
phần vốn nhà nước tại DN

Về đầu tư ra ngồi doanh nghiệp
• Việc sử dụng vốn, tài sản, quyền sử dụng đất của doanh nghiệp để đầu tư ra
ngoài doanh nghiệp phải tuân thủ theo quy định
• Thẩm quyền quyết định đầu tư vốn ra ngồi doanh nghiệp
• Trường hợp dự án đầu tư ra ngồi doanh nghiệp có giá trị lớn hơn mức quy
định tại điểm a khoản này, dự án góp vốn liên doanh của doanh nghiệp với nhà
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, dự án đầu tư vào doanh nghiệp khác để cung
ứng sản phẩm, dịch vụ cơng ích, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt.

Về đầu tư ra nước ngồi của doanh nghiệp
• Việc sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp để đầu tư ra nước ngồi phải tn
thủ quy định
• Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu
xem xét, quyết định chủ trương dự án đầu tư ra nước ngồi.
• Trách nhiệm của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty theo quy định

Bộ mơn tài chính cơng

79

Bộ mơn tài chính cơng


78

80

20


8/4/2020

3.3.1. Quản lý tài sản cơng được tính thành
phần vốn nhà nước tại DN

3.3.1. Quản lý tài sản công được tính thành
phần vốn nhà nước tại DN

Về quản lý của doanh nghiệp đối với công ty con do doanh nghiệp nắm giữ
100% vốn điều lệ và phần vốn góp của doanh nghiệp tại công ty cổ phần, công
ty trách nhiệm hữu hạn
• Đối với cơng ty con do doanh nghiệp nắm giữ 100% vốn điều lệ:
• Đối với phần vốn góp của doanh nghiệp tại cơng ty cổ phần, cơng ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

Về chuyển nhượng vốn đầu tư ra ngồi doanh nghiệp
• Ngun tắc chuyển nhượng vốn đầu tư
• Phương thức chuyển nhượng vốn đầu tư
• Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch cơng ty quyết định chuyển nhượng vốn đầu
tư của doanh nghiệp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn sau khi
cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định chủ trương. Trường hợp giá trị chuyển
nhượng thấp hơn giá trị ghi trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp sau khi đã bù

trừ dự phòng tổn thất vốn đầu tư thì Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, quyết định.

Bộ mơn tài chính cơng

81

3.3.1. Quản lý tài sản cơng được tính thành
phần vốn nhà nước tại DN

82

3.3.2. Quản lý tài sản cơng khơng tính
thành phần vốn nhà nước tại DN

Về bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp
• Việc bảo tồn và phát triển vốn của doanh nghiệp được thực hiện bằng
các biện pháp sau đây:

• Gồm có các tài sản sau:
– Tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng,

– Quản lý, sử dụng vốn, tài sản theo quy định của Luật này
và quy định khác của pháp luật có liên quan;
– Mua bảo hiểm tài sản;
– Xử lý tổn thất tài sản, nợ khơng có khả năng thu hồi;
– Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho, nợ phải thu
khó địi, giảm giá các khoản đầu tư tài chính dài hạn, bảo
hành sản phẩm, hàng hóa, cơng trình xây lắp.


an ninh tại doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng An
– Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng
– Tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước
– Đất được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, được nhà nước
cho thuê, trả tiền thuê đất hàng năm và được miễn tiền thuê đất cho

• Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch cơng ty có trách nhiệm:

cả thời gian th

– Bảo tồn và phát triển vốn của doanh nghiệp;
– Báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu về biến động vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Bộ mơn tài chính cơng

Bộ mơn tài chính cơng

– Tài ngun
83

Bộ mơn tài chính cơng

84

21


8/4/2020

3.3.2. Quản lý tài sản cơng khơng tính

thành phần vốn nhà nước tại DN


3.3.2. Quản lý tài sản cơng khơng tính
thành phần vốn nhà nước tại DN

Quy định luật về quản lý tài sản cơng khơng tính thành phần vốn Nhà nước tại DN:

Nội dung quản lý tài sản công khơng tính thành phần vốn nhà nước tại DN

– Doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý sử dụng TS được giao đúng mục đích, cơng năng

– Quản lý sử dụng tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ an

sử dụng của tài sản; không được sử dụng TS để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ quân sự, góp

ninh quốc phịng tại doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc Phịng, Bộ Cơng An

vốn hoặc chuyển giao quyền sở hữu cho tổ chức, cá nhân khác.

– Quản lý sử dụng tài sản là kết cấu hạ tầng

– Kinh phí sửa chữa, bảo trì TS do doanh nghiệp bảo đảm, trừ trường hợp luật pháp có quy
định khác

– Quản lý sử dụng tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn Nhà

– DN có trách nhiệm hạch tốn, tính hao mịn TS được giao theo quy định pháp luật và

nước


quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền khi giao tài sản.
– Số tiền thu được từ khai thác TS công được sử dụng để chi trả các chi phí có liên quan,

– Quản lý sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất , được

trả nợ vốn vay, vốn huy động (nếu có), thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo

Nhà nước cho thuê đất và được miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê mà

quy định của pháp luật, phần cịn lại được nộp tịan bộ vào NSNN

khơng tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp

– Số tiền thu được từ xử lý TSC được sử dụng để chi trả các chi phí có liên quan, trả nợ

– Quản lý sử dụng tài nguyên

vốn vay , vốn huy động (nếu có), phần cịn lại được nộp tịan bộ vào NSNN
Bộ mơn tài chính cơng

85

86

4.1. Khái qt về tài sản công tại DN

CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG
THUỘC KẾT CẤU HẠ TẦNG


4.1.1. Khái niệm và đặc điểm của TSC thuộc kết cấu hạ tầng
4.1.2. Phạm vi tài sản công thuộc kết cấu hạ tầng
4.1.3. Phân loại TSC thuộc kết cấu hạ tầng
4.1.4. Vị trí, vai trị của TSC thuộc kết cấu hạ tầng

4.1. Khái quát về TSC thuộc kết cấu hạ tầng
4.2. Quản lý tài sản công thuộc kết cấu hạ tầng

Bộ mơn Tài chính cơng

Bộ mơn tài chính cơng

87

Bộ mơn Tài chính cơng

88

22


8/4/2020

4.1.1. Khái niệm và đặc điểm của TSC
thuộc kết cấu hạ tầng (tiếp)

4.1.1. Khái niệm và đặc điểm của TSC thuộc kết
cấu hạ tầng
a. Khái niệm:


b. Đặc điểm:

TSC thuộc kết cấu hạ tầng – bộ phận TSC – cơ sở vật chất kết

- Tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp qlý, khai thác, sử dụng TS lại

cấu hạ tầng của một QG, sử dụng trong nhiều năm, phục vụ

không được hưởng lợi trực tiếp từ TS mang lại, người được hưởng lợi
trực tiếp là người được hưởng sự phục vụ từ TS.

nhiều lần cho phát triển KT-XH, QP-AN, đời sống theo mức

- Tham gia phục vụ tất cả các hoạt động KT-XH, QP-AN, quản lý NN,

độ hao mòn; từng bộ phận giá trị tài sản kết cấu hạ tầng hao

khoa học, GDĐT… là TS chung cho tồn XH.

mịn khơng được bù đắp bằng việc trích khấu hao.

- Tham gia nhiều lần vào quá trình SXKD, hoạt động QP-AN, quản lý
NN…từng bộ phận giá trị TS bị hao mòn nhưng khơng bù đắp bằng
tính khấu hao.

Bộ mơn Tài Chính Cơng

89

4.1.2. Phạm vi tài sản công

thuộc kết cấu hạ tầng

90

4.1.2. Phạm vi tài sản công
thuộc kết cấu hạ tầng (tiếp)

a. Hệ thống các cơng trình giao thơng vận tải

b. Hệ thống các cơng trình thuỷ lợi

- Là khối TS kết cấu hạ tầng lớn nhất của mọi quốc gia.
- Bao gồm:
+ HT các cơng trình GT đường bộ gồm cả hệ thống cầu, hầm đường bộ,
bến xe…;
+ HT các cơng trình GT đường sắt gồm cả hệ thống cầu, hầm đường sắt,
nhà ga;
+ HT các cơng trình GT đường biển gồm các cảng biển;
+ HT các cơng trình GT đường hàng không gồm cả hệ thống sân bay, nhà
ga;
+ HT các cơng trình GT khác.

Bộ mơn Tài chính cơng

Bộ mơn Tài chính cơng

Bao gồm:
- HT đê điều, gồm: các cống, các trạm bơm cấp, thốt nước;
- HT các cơng trình thuỷ nông, gồm: hệ thống kênh mương, hệ
thống tưới tiêu nội đồng, hệ thống hồ, đập thuỷ lợi;

- HT các công trình thuỷ lợi khác.

91

Bộ mơn Tài chính cơng

92

23


8/4/2020

4.1.2. Phạm vi tài sản công
thuộc kết cấu hạ tầng (tiếp)

4.1.2. Phạm vi tài sản công
thuộc kết cấu hạ tầng (tiếp)

c. Hệ thống các cơng trình bưu chính viễn thơng

d. Hệ thống các cơng trình lưới điện quốc gia, cơng trình chiếu

Bao gồm: Hạ tầng bưu chính viễn thơng, truyền thanh, truyền hình

sáng, cấp thốt nước

được XD để phục vụ cho việc thông tin liên lạc, lưu giữ số liệu, dữ

Được XD ban đầu ở đô thị; khi kinh tế phát triển và có đủ điều kiện


liệu thơng tin, phát thanh, phát hình, truyền thanh, truyền hình.

các cơng trình hạ tầng khác (giao thơng…) thì hệ thống các cơng
trình lưới điện quốc gia, chiếu sáng, cấp thoát nước sẽ được xây
dựng ở nơng thơn.

Bộ mơn Tài chính cơng

93

Bộ mơn Tài chính cơng

4.1.2. Phạm vi tài sản cơng
thuộc kết cấu hạ tầng (tiếp)

94

4.1.2. Phạm vi tài sản công
thuộc kết cấu hạ tầng (tiếp)

e. Các cơng trình văn hố, thể dục, thể thao

f. Các cơng trình kết cấu hạ tầng khác

Bao gồm:



Bao gồm: Hệ thống xử lý rác thải; vệ sinh môi trường…


- Các quảng trường, cung văn hoá, viện bảo tàng, các di tích lịch
sử…;
- Các cơng trình TDTT: Trung tâm thể thao quốc gia, sân vận động,
nhà thi đấu...

Bộ môn Tài chính cơng

95

Bộ mơn Tài chính cơng

96

24


8/4/2020

4.1.3. Phân loại TSC thuộc kết cấu hạ tầng (tiếp)

4.1.3. Phân loại TSC thuộc kết cấu hạ tầng

b. Dựa theo đặc điểm kỹ thuật, tính chất khai thác, sử dụng của

a. Dựa theo đặc điểm phục vụ xã hội của cơng trình:

cơng trình:

- Các cơng trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống các cơng


- HT các cơng trình GTVT

trình giao thơng, thuỷ lợi, bưu chính viễn thơng, cơng trình

- HT các cơng trình thuỷ lợi, các cơng trình bưu chính viễn thơng
- HT các cơng trình lưới điện quốc gia, chiếu sáng, cấp thoát nước.

lưới điện, chiếu sáng, cấp thốt nước, các cơng trình khác.

- HT các cơng trình văn hố, TDTT

- Các cơng trình kết cấu hạ tầng xã hội: Hệ thống các công

- HT các công trình kết cấu hạ tầng khác

trình văn hố, di tích lịch sử; Hệ thống các cơng trình thể dục
thể thao; các cơng trình khác.

Bộ mơn Tài chính cơng

97

Bộ mơn Tài chính cơng

98

a. Đối với q trình phát triển KT-XH
4.1.4. Vai trị của TSC thuộc kết cấu hạ tầng
Các cơng trình kết cấu hạ tầng có vai trị:

a. Đối với q trình phát triển KT-XH

- Thực hiện p.bổ lực lượng SX, p.bổ lao động, p.bổ dân cư;

b. Đối với quốc phòng, an ninh

- Góp phần p.bổ các nguồn lực của nền KT, phát triển KT-XH

c. Đối với đời sống con người

 Các cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng vừa trực tiếp tham gia
vào quá trình phát triển KT-XH, vừa gián tiếp là đ.kiện cần
thiết không thể thiếu được đối với q trình phát triển KT-XH.

Bộ mơn Tài chính cơng

99

Bộ mơn Tài chính cơng

100

25


×