Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng Quản trị thương mại điện tử 1 - Chương 5: Bán lẻ trên mạng xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.34 KB, 10 trang )

Sinh viên: ......................

20/07/2020

Bán lẻ trên mạng xã hội

Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5

99

5.1. Tổng quan về mạng xã hội
5.1.1. Khái niệm mạng xã hội
5.1.2. Phân loại mạng xã hội
5.2. Tổ chức bán lẻ hàng hóa trên mạng xã hội
5.2.1. Quy trình tạo lập và quản lý gian hàng điện tử
5.2.2. Các vấn đề về lựa chọn mạng thương mại xã hội
5.2.3 Các vấn đề về chọn giải pháp thanh toán
5.2.4. Các vấn đề về chọn giải pháp giao nhận hàng hóa
5.3. Dịch vụ mạng xã hội
5.3.1. Giải trí thực tuyến
5.3.2. Trị chơi trực tuyến
5.3.3. Trình bày và chia sẻ đa phương tiện

Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5

@Bộ môn Thương mại điện tử

10
0

50




Sinh viên: ......................



20/07/2020

Mạng xã hội (Social Network - SN) là việc sử dụng các
website truyền thông xã hội dựa trên Internet để kết nối với
bạn bè, gia đình, đồng nghiệp, hoặc khách hàng. Nó là một
website cho phép những người có cùng sở thích đến với
nhau, đăng tải và chia sẻ thơng tin, hình ảnh, video…

10
1

Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5

Hình 5.1. Nguồn gốc của thương mại xã hội
Nguồn: Efraim Turban et al (2016)
Marketing

Xã hội học,
hành vi XH

Marketing
xã hội

Internet,

Web

Cộng đồng
Internet

Web 2.0

Thương mại di
động

Mạng xã hội

Marketing truyền thông xã hội

Thương mại xã
hội

Thương mại địa
điểm

Thế giới ảo

Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5

@Bộ môn Thương mại điện tử

Thương mại điện
tử

Cộng đồng

game online

10
2

51


Sinh viên: ......................

20/07/2020

Mạng xã hội
công cộng

Mạng xã hội
ngoại bộ
Mạng nhân viên
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5

10
3

Các mạng xã hội công cộng
 Các mạng xã hội công cộng (Public social networks) là các mạng xã
hội sử dụng không chỉ cho việc liên lạc giữa người dùng với bạn bè,
mà cả với khách hàng với doanh nghiệp. Các mạng xã hội cơng
cộng có phạm vi rộng lớn nhất, cịn được gọi là mạng xã hội ngoại
bộ (Social extranet) bao gồm không chỉ người dùng là nhân viên
các tổ chức/doanh nghiệp mà cịn là khách hàng, cộng đồng xã hội,

gia đình, bạn bè trong tương tác, giao tiếp, và cộng tác sâu

Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5

@Bộ môn Thương mại điện tử

10
4

52


Sinh viên: ......................

20/07/2020

Các mạng xã hội riêng
 Các mạng xã hội riêng (Private social networks) giới hạn các thành
viên hạn chế hơn so với mạng công cộng. Các mạng xã hội riêng
bao gồm:
◦ Mạng xã hội nhân viên: Mạng xã hội nhân viên dành cho truyền thông nội bộ công
ty, giao tiếp giữa nhân viên trong một đơn vị hoặc tổ chức.
◦ Mạng xã hội doanh nghiệp (Enterprise social network –ESN): Mạng xã hội doanh
nghiệp là một loại mạng xã hội nội bộ mà các doanh nghiệp hoặc công ty thường
triển khai trong nỗ lực cho phép kết nối và kết nối nhanh hơn, trôi chảy hơn giữa
các nhân viên của tổ chức đó. ESN cũng thường được hiểu là cách một tổ chức
sử dụng phương tiện truyền thông xã hội, mạng xã hội hoặc các công nghệ tương
tự để kết nối nhân viên với nhau cho các mục đích kinh doanh.
◦ Mạng doanh nghiệp 2.0:


Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5

10
5

Các mạng xã hội nghề nghiệp
 Các mạng xã hội nghề nghiệp cung cấp dịch vụ liên quan đến nghề nghiệp, trong số
đó một số dịch vụ cho mục đích thương mại hoặc cho các tổ chức. Mạng xã hội
nghề nghiệp cung cấp các diễn đàn để các chuyên gia kết nối về các vấn đề chuyên
môn hoặc các sở thích cụ thể. Ví dụ mạng xã hội nghề nghiệp là:
◦ LinkedIn (LinkedIn): LinkedIn là một mạng xã hội và người sử dụng chủ yếu là
những thành viên chuyên nghiệp. Khác với mạng MySpace và
Facebook, LinkedIn được thiết kế cho cộng đồng các doanh nghiệp, hoặc các cá
nhân chuyên nghiệp có nhu cầu kết nối tìm việc, tuyển dụng và tìm kiếm cơ hội
nghề nghiệp. Mục tiêu của website là cho phép các thành viên đã đăng ký thiết lập
và ghi lại mạng lưới những người mà họ biết một cách chuyên nghiệp. Từ các
mạng lưới đó, các nhà tuyển dụng có thể tìm kiếm thơng tin của họ, và họ cũng có
thể tự truyền thơng bản thân trên trang mạng xã đó. LinkedIn hiện được xem là
mạng nghề nghiệp lớn nhất cho các doanh nghiệp.
◦ Classroom 2.0 (Classroom 2.0): Mạng xã hội được thiết kế đặc biệt để giúp giáo
viên kết nối, chia sẻ và giúp đỡ nhau trong các vấn đề về giảng dạy.

Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5

@Bộ môn Thương mại điện tử

10
6

53



Sinh viên: ......................

20/07/2020

Các mạng xã hội thông tin cộng đồng
 Các mạng xã hội thông tin công đồng được tạo ra từ những người
tìm kiếm câu trả lời cho các vấn đề quan tâm hàng ngày. Ví dụ,
◦ The Nature Conservancy: Mạng xã hội thông tin nơi các cá nhân
quan tâm đến việc áp dụng các thực hành sống xanh và bảo vệ
trái đất có thể tương tác
◦ Do-It-Yourself Community: Mạng xã hội thông tin về những người
đam mê rất nhiều chủ đề có thể tương tác với nhau.
◦ Grow It!: Mạng xã hội cho những người đam mê làm vườn .
◦ My Place at Scrapbook.com: Được thiết kế dành riêng cho những
người đam mê album ảnh, người dùng có thể tạo hồ sơ, chia sẻ
thông tin, đăng cập nhật…

Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5

10
7

5.2.1. Quy trình tạo lập và quản lý gian hàng điện tử
5.2.2. Các vấn đề về lựa chọn mạng thương mại xã hội
5.2.3 Các vấn đề về chọn giải pháp thanh toán
5.2.4. Các vấn đề về chọn giải pháp giao nhận hàng hóa

Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5


@Bộ môn Thương mại điện tử

10
8

54


Sinh viên: ......................














20/07/2020

Bước 1: Lựa chọn loại hình mạng xã hội để mở tài khoản
Bước 2: Mở tài khoản mạng xã hội và kích hoạt gian hàng
điện tử
Bước 3: Cài đặt tài khoản mạng xã hội để phục vụ cho việc

bán lẻ
Bước 4: Hoàn thiện gian hàng để bán hàng trực tuyến
Bước 5: Phát triển nội dung và chăm sóc gian hàng mạng xã
hội
Bước 6: Thúc đẩy doanh số bán lẻ trên mạng xã hội
Bước 7: Quản lý tương tác, phản hồi của khách hàng
Bước 8: Quản lý đơn hàng trên mạng xã hội
Bước 9: Chăm sóc khách hàng sau bán
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5

10
9

Đối với các doanh nghiệp hoặc các cá nhân lựa chọn loại hình
mạng xã hội để mở tài khoản có thể cân nhắc về các yếu tố như:








Theo tiêu chí số lượng người dùng cho mạng xã hội đó: Mạng xã
hội nào có nhiều người sử dụng nhất trên thế giới hoặc tại quốc gia,
tại thị trường doanh nghiệp hướng tới.
Theo tiêu chí địa lý: Mạng xã hội nào có lượng sử dụng nhiều nhất
tại quốc gia mà bạn đang kinh doanh? Ví dụ như tại Việt Nam,
Facebook có khoảng 67 triệu tài khoản sử dụng (tháng 6/2019),
trong khi Zalo có hơn 100 triệu tài khoản đang sử dụng (tháng

6/2019). Doanh nghiệp có thể cân nhắc lựa chọn mạng xã hội theo
tiêu chí địa lý.
Theo tiêu chí phù hợp: Mạng xã hội nào phù hợp nhất với ngành
nghề và loại hình kinh doanh, sản phẩm và dịch vụ của doanh
nghiệp của bạn hoặc cá nhân bạn đang cung cấp?
Lựa chọn một hay nhiều mạng xã hội

Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5

@Bộ môn Thương mại điện tử

11
0

55


Sinh viên: ......................

20/07/2020

Các vấn đề mà nhà bán lẻ trực tuyến trên mạng xã hội cần quan tâm
khi lựa chọn phương thức thanh tốn có thể bao gồm:
 Lựa chọn sự đa dạng trong phương thức thanh toán
 Sử dụng đa tài khoản
 Tính phổ biến và tính pháp lý của phương thức thanh toán tại thị
trường mục tiêu (bao gồm thị trường nội địa và thị trường quốc tế)
 Chấp nhận thanh toán rộng rãi từ nhiều quốc gia khác nhau, với
nhiều loại tiền thanh tốn khác nhau
 Tính bảo mật và sự an toàn của phương thức thanh tốn

 Mức phí dịch vụ và phí giao dịch
 Chính sách của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán
 Mức độ tích hợp của giải pháp thanh tốn
 Sự độc quyền của phương thức thanh toán
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5







11
1

Người bán và người mua kết hợp thực hiện: Người bán và người
mua có thỏa thuận, người bán sẽ thực hiện một phần của cơng việc
giao nhận hàng hóa, phần còn lại người mua sẽ tiếp tục thực hiện
nhận hàng và chuyển hàng tới địa điểm yêu cầu (ví dụ tại nhà).
Người bán và bên thứ ba cùng thực hiện giao nhận hàng hóa. Đối
với quy mơ giao hàng rộng, người bán không tự thực hiện giao
hàng, họ cần kết hợp với bên thứ ba là các công ty giao nhận hàng
hóa để thực hiện. Điều này cũng tương tự như giao nhận hàng hóa
của các nhà bán lẻ trực tuyến nói chung.
Khi lựa chọn bên thứ ba thực hiện giao hàng, nhà bán lẻ cần lưu ý
tới:
◦ Công nghệ của nhà cung cấp dịch vụ giao nhận:
◦ Chi phí và dịch vụ của nhà cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa

Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5


@Bộ môn Thương mại điện tử

11
2

56


Sinh viên: ......................

20/07/2020

5.3.1. Giải trí thực tuyến
5.3.2. Trị chơi trực tuyến
5.3.3. Trình bày và chia sẻ đa phương tiện

Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5



11
3

Khả năng truyền thông phong phú của các công nghệ Web 2.0, khả
năng thu hút hàng triệu người tham gia các mạng xã hội và những
người quan tâm đến giải trí trực tuyến, sự sẵn có của các công cụ
truyền thông xã hội sáng tạo, và bản chất hợp tác và sáng tạo của
Web 2.0 đều tạo điều kiện cho giải trí xã hội (ví dụ: Gangnam Style
là video trên YouTube được xem nhiều nhất trong hai năm 2012 và

2013). Các công cụ Web 2.0 cũng đang hỗ trợ cho sự phát triển của
giải trí theo yêu cầu, ví dụ ứng dụng phát nhạc trực tuyến iTunes;
apple.com/itunes. Xu hướng ngày nay là truyền phát nhạc theo yêu
cầu thường miễn phí, mang đến cho người nghe khả năng thưởng
thức bất cứ thứ gì họ muốn, bất cứ khi nào họ muốn.

Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5

@Bộ môn Thương mại điện tử

11
4

57


Sinh viên: ......................





20/07/2020

Trò chơi Internet xã hội là một trò chơi nhiều người chơi video được
chơi trên Internet, chủ yếu là trong các mạng xã hội. Người chơi
Game (Game thủ) có thể chơi với máy tính hoặc chơi với nhau trực
tuyến. Nhiều trò chơi xã hội là các trò chơi trực tuyến nhiều người
chơi trên mạng (được gọi là MMOG hoặc MMO), có khả năng hỗ
trợ hàng trăm đến hàng nghìn người chơi cùng một lúc. Người chơi

MMOG có thể cạnh tranh, hợp tác hoặc chỉ tương tác với những
người chơi khác trên tồn cầu.
Ví dụ: Người chơi có thể chọn trong số hàng ngàn trò chơi trên
Facebook. Một số game được chơi tới trên 50 triệu lượt người.
Danh sách các trò chơi phổ biến trên Facebook vào tháng 2 năm
2014 gồm Candy Crush Saga (phổ biến nhất năm 2013), FarmVille,
FarmVille 2, CityVille, Bejeweled Blitz, Pet Rescue Saga, Criminal
Case, Texas HoldEm Poker, Words with Friends và Bubble Safari.

Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5





11
5

Mạng xã hội sử dụng cho các cuộc họp, hội thảo, và hội nghị. Thế
giới ảo đang được sử dụng làm địa điểm cho các cá nhân gặp gỡ,
tham gia và tương tác thơng qua hình đại diện của họ. Các tương
tác như vậy có thể giảm chi phí và thời gian tiến hành các cuộc họp
trong thế giới thực.
Giảng dạy và học tập: Học viên có thể học bằng cách tham gia mô
phỏng và nhập vai.
◦ Ví dụ, một chuỗi khách sạn đang sử dụng hành lang ảo để đào tạo nhân viên tiếp
tân. Các tổ chức đang phát triển các ứng dụng có thể giúp họ đào tạo nhân viên
về cách xử lý các tình huống khẩn cấp như tai nạn và thiên tai, huấn luyện qn
sự (ví dụ: mơ phỏng và chiến đấu). Ví dụ sử dụng nền tảng phát trực tiếp, như
Periscope hoặc Facebook Live trong giảng dạy, hai nền tảng xã hội này có tính

năng bình luận, cho phép người xem tương tác và đặt câu hỏi với người phát
sóng. Tuy nhiên, cài đặt mặc định cho cả hai là công khai, do đó bạn có thể muốn
đặt phát ở chế độ riêng tư, cũng như lên lịch phát trực tiếp trước.

Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5

@Bộ môn Thương mại điện tử

11
6

58


Sinh viên: ......................

1.

2.

3.
4.

5.

6.
7.

20/07/2020


Phân biệt thương mại xã hội, mạng thương mại xã hội và phương
tiện truyền thông xã hội.
Phân biệt mạng xã hội và phương tiện truyền thông xã hội. Liệt
kê các đặc trưng của phương tiện truyền thông xã hội.
Doanh nghiệp 2.0 là gì? Đặc trưng của doanh nghiệp 2.0.
Trình bày và cho ví dụ về mạng kết nối xã hội, mạng chia sẻ đa
phương tiện.
Trình bày và cho ví dụ về mạng xã hội nghề nghiệp và mạng xã
hội giáo dục.
Trình bày quy trình tạo lập và quản lý gian hàng điện tử trên MXH
Nêu các vấn đề về lựa chọn mạng thương mại xã hội cho hoạt
động bán lẻ điện tử

@Bộ môn Thương mại điện tử

Bài giảng QT TMĐT 1 chương 5

11
7

Bài giảng QT TMĐT chương 1

11
8

59




×