Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

BÁO cáo THỰC tập QUẢN lý CHẤT LƯỢNG tại xí NGHIỆP MAY XUẤT KHẨU yên mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 27 trang )

MỤC LỤC

1


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
Hưng yên, ngày... tháng... năm 2019

2


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực hành cho môn học Quản lý chất lượng sản phẩm
may trong công nghiệp tại xí nghiệp, em xin chân thành cảm ơn tập thể cán
bộ nhân viên, cơng nhân trong Xí nghiệp may xuất khẩu Yên Mỹ đã giúp đỡ
em nhiệt tình trong quá trình tìm hiểu, thực tập tại xí nghiệp. Em đã thêm cho
mình nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế để phục vụ cho công việc của
em sau khi ra trường. Em cũng xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị
Nhung đã tận tình giúp đỡ chúng em trong thời gian thực hành và hoàn thành
báo cáo này.
Trong quá trình làm báo cáo, do kiến thức và kinh nghiệm cịn hạn chế
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nên em rất mong nhận được sự đóng
góp của thầy cơ giáo và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

3



LỜI NĨI ĐẦU
Ngành cơng nghiệp may đã và đang trở thành nghành công nghiệp mũi nhọn
đất nước, mang lại giá trị kinh tế lớn. Những năm qua có rất nhiều trường
Đại học, Cao đẳng đến trường Trung cấp nghề đã đào tạo ngành Cơng nghệ
May, đóng góp một lực lượng lao động lớn cho ngành dệt may, đặc biệt kỹ
sư công nghệ may.
Với mong muốn cung cấp cho thị trường lao động Việt Nam nguồn lao động
chất lượng cao, Khoa Công nghệ May và Thời trang trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Hưng Yên trong những năm qua đã rất nỗ lực đổi mới
phương pháp dạy và học. Trường đã tổ chức đào tạo nhiều môn học để giúp
cho sinh viên có thêm kiến thức áp dụng thực tế sau này. Quản lý chất
lượng sản phẩm may trong công nghiệp là một môn học như vậy. Trong
doanh nghiệp, việc quản lý chât lượng sản phẩm có vai trị rất quan trọng.
Do đó, để củng cố kiến thức về mơn học này, học kỳ này Khoa Công nghệ
May và Thời trang đã cho sinh viên thực hành thực tế tại doanh nghiệp cụ
thể là tại xí nghiệp may Yên Mỹ.
Xí nghiệp may Yên Mỹ chủ yếu sản xuất và phân phối hàng dệt kim đa dạng
và chất lượng, có giá trị xuất khẩu lớn hằng năm đem lại cho công ty doanh
thu cũng như lợi nhuận cao. Thơng qua q trình thực hành thực tế tại xí
nghiệp và kiến thức của môn học Quản lý chất lượng sản phẩm may trong
công nghiệp, em đã hoàn thành bài báo cáo. Nội dung bài báo cáo được gồm
2 phần chính sau:
1. Chương 1. tìm hiểu về cơng ty
2. Chương 2. nghiệp vụ quản lý chất lượng tại doanh nghiệp

4


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT


Tên bảng

1

Bảng2.1: Nguyên, phụ liệu sử dụng trên sản phẩm.

2

Bảng2.2: Bảng thông số và dung sai cho phép của thành phẩm
(đv: inch)


DANH MỤC CÁC BẢN VẼ, HÌNH ẢNH
STT

Tên bản vẽ, hình ảnh

1

Hình1.1: Xí nghiệp may xuất khẩu n Mỹ

2

Hình1.2: Quy mơ sản xuất của xí nghiệp may xuất khẩu n Mỹ.

3

Hình 1.3: Nội quy lao động của xí nghiệp


4

Hình 1.4: Chứng nhận tiêu chuẩn ISO 9001:2008 áp dụng tại xí
nghiệp.

5

Hình 1.5:Mơ hình tiêu chuẩn 5S

6

Hình 2.1: Sản phẩm áo thun nữ cổ tim, tay lửng.

7

Hình 2.2: Hình vẽ mơ tả u cầu kỹ thuật của sản phẩm

8

Hình 2.3: Cơng nhân thực hiện việc kiểm tra nguyên phụ liệu.

9

Hình 2.4: Một số lỗi vải phát hiện sau khi kiểm.

10

Hình 2.5: Cơng nhân trong q trình gia cơng sản phẩm

11


Hình 2.6: Một số lỗi về đường may.

12

Hình 2.7: Khu vực hồn thiện sản phẩm

13

Hình 2.8: Sản phẩm sau khi gia cơng xong cịn sót chỉ thừa.

14

Hình 2.9: Sản phẩm lỗi do khơng đúng thơng số, khơng đối xứng.

15

Hình 2.10: Logo in nhiệt bị bong tróc.

16

Hình 2.11: Khu vực là hồn thiện.

17

Hình 2.12: Sản phẩm đặt phẳng lên bàn để tiến hành đo.


CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU VỀ CƠNG TY
1.1. Lịch


sử thành lập, nhiệm vụ và mục tiêu sản xuất của doanh nghiệp.

Hình1.1: Xí nghiệp may xuất khẩu n Mỹ
Tên xí nghiệp: XÍ NGHIỆP MAY XUẤT KHẨU YÊN MỸ
Địa chỉ: Khu công nghiệp Phố Nối A, Giai Phạm, Yên Mỹ, tỉnh Hưng yên.
- Tel.: 84-321-942728 or 84-321-942654
Fax: 84-321-942654
- Email:
- Factory Director: Mr. Le Thanh Tan
- Factory status : State - owner Factory
- Website: Yenmygarment.vn
- Năm thành lập: 2003
*Lịch sử thành lập:
Ngày thành lập: 18/7/1960
- Ngày 18/7/1960 được thành lập theo Quyết định số 477/NT của Bộ Nội
thương (nay là Bộ Công Thương), lấy tên là Công ty bông vải sợi may mặc
Hà Nội, trên cơ sở sáp nhập hai Công ty là Công ty bông vải sợi và Công
ty may mặc Hà Nội. Là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Sở Thương
Nghiệp Hà Nội.


-

-

-

-


Ngày 17/11/1992 được đổi tên là Công ty vải sợi may mặc Hà Nội theo
Quyết định thành lập số 2885 QĐ-UB của UBND Thành phố Hà Nội. Là
doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Sở Thương Nghiệp Hà Nội.
Ngày 16/8/2000, UBND thành phố ra quyết định đổi tên Công ty là Công
ty Thương mại Dịch vụ - Thời trang Hà Nội theo quyết định số 4104/QĐUB. Là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Sở Thương mại Hà Nội.
Ngày 13/10/2010, chuyển thành Công ty TNHH một thành viên theo QĐ
số 3469/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội. Là doanh nghiệp
100% vốn nhà nước, đại diện nắm giữ vốn là Tổng công ty Thương mại
Hà Nội Hapro.
Tháng 4/2015 thực hiện IPO,
Ngày 15/6/2015 chuyển đổi thành Công ty cổ phần, theo Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần. Cơ cấu vốn 49% Nhà nước.
Mã số doanh nghiệp: 0100107927
Ngày 26/3/2019, tại Khu công nghiệp phố nối A (huyện Yên Mỹ, tỉnh
Hưng Yên), Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Thời trang Hà Nội
(HAFASCO) – đơn vị thành viên của Tập đoàn BRG – đã long trọng tổ
chức Lễ khánh thành Nhà máy Dệt Seamless chuyên sản xuất đồ lót liền
mảnh cao cấp. Nhà máy Dệt Seamless của Hafasco sử dụng dòng máy dệt
điện tử hiện đại nhất hiện nay trong dệt liền mảnh – máy Santoni Fast 2
của Italy. Dự kiến trong giai đoạn 1, mỗi tháng Nhà máy sẽ sản xuất ra
150.000 – 250.000 sản phẩm, 70% phục vụ cho xuất khẩu sang thị trường
châu Âu và Mỹ, 30% tiêu thụ ở thị trường trong nước.

Phát triển HAFASCO là một thương hiệu chuyên doanh bán lẻ thời trang uy tín
trên thị trường nội địa.
*Nhiệm vụ và mục tiêu:
-

- Nâng cao năng suất lao động đồng thời xây dựng một số mặt hàng xuất
khẩu lớn khác và tranh thủ cơ hội đấy mạnh xuất khẩu.

- Mục tiêu sản xuất và xuất khẩu đạt 2 triệu sản phẩm Áo phông/ Áo
polo/năm.
1.2. Qui mơ sản xuất
- Diện tích: 47,640 m2
- Diện tích xưởng sản xuất số 1: 4,224 m2
- Số chuyền may: 14
- Số lao động: 400 người


Hình1.2: Quy mơ sản xuất của xí nghiệp may xuất khẩu Yên Mỹ.
1.3. Loại sản phẩm sản xuất và thị trường chủ đạo
- Loại sản phẩm sản xuất: quần áo hàng dệt kim
- Nhóm sản phẩm sản xuất: hàng Nữ 65%, Nam 20%
- Thị trường chính: Châu Âu 20%, Mỹ 70%, thị trường khác 10%
- Khách hàng chính: Tesco, Dickies, JC Penney, Mango, Ambiance, South
Pole
1.4. Nội quy lao động của xí nghiệp

Hình 1.3: Nội quy lao động của xí nghiệp
* Giờ làm việc:
- Đi làm đúng giờ quy định:
Sáng: 7h30 đến 12h
Chiều: 13h đến 18h00
Nếu có tăng ca:


Tối: 18h00 đến 19h00.
Đi làm trễ hoặc về sớm 2 lần = 1 BKĐ ( Bản kiểm điểm)
- Thời gian làm việc trong ngày:
+ Một tuần làm 6 ngày từ thứ 2 đến thứ 7

+ Nếu công việc cấp bách, cần hàng gấp: cơng ty điều động tăng ca thì phải
thực hiện tăng ca.
+ Một tháng chỉ được nghỉ phép 1 ngày.
+ Nghỉ phép phải viết đơn xin phép trước 03 ngày và phải được BGĐ cho
phép thì mới được nghỉ.
- Nghỉ không phép, tự ý nghỉ: vi phạm = 1 BKĐ.
- Nếu muốn thơi việc thì phải viết đơn xin nghỉ trước tối thiểu 1 tuần. Đơn
được xem xét chấp thuận cho nghỉ vào ngày nào thì nghỉ vào ngày đó và sẽ
được thơng báo ngày giờ nhận lương.
- Nếu tự ý thôi việc, nhân viên sẽ không được nhận lương của những ngày
làm việc vừa qua.
* Tác phong:
- Luôn mặc quần áo tươm tất, gọn gàng.
- Nghiêm túc trong khi làm việc.
- Khơng tụ tập, nói chuyện, đùa giỡn trong xưởng.
- Không ăn vặt trong giờ làm việc.
- Khơng cãi nhau xích mích giữa các nhân viên, nói xấu nhân viên khác, nói
xấu cấp trên, lãnh đạo.
- Khơng có hànhvi gian lận, tham lam.
- Khơng sử dụng điện thoại cho việc riêng trong giờ làm việc.
- Không được để người lạ vào xưởng.
- Thái độ tuyệt đối lễ phép.
Vi phạm 1 lần = 1 BKĐ.3.
* Vệ sinh:
- Luôn luôn vệ sinh sạch sẽ tại chỗ làm việc của mình để tránh tình trạng
hàng hóa bị dơ bẩn.
- Cuối tuần phải tổng vệ sinh vào cuối ngày thứ 7 hàng tuần.
- Cẩn thận với những vật dụng sắc, nhọn để tránh làm hư quần áo.
- Bảo quàn hàng hóa thật tốt, ln đặt ở vị trí khơ ráo, khơng ẩm ướt, khơng
có gián, chuột, cơn trùng…

Vi phạm 1 lần = 1 BKĐ.
* Bảo quản tài sản:
- Luôn bảo quản những vật dụng làm việc 1 cách tốt nhất.
- Tránh gây mất tài sản của công ty.
- Kiểm tra những vật dụng hàng ngày thuộc quyền quản lý của mình.
- Báo cáo những sự mất mát, vở, gẫy những vật dụng sắp hư hoặc hết hạn sử
dụng.


- Không bao giờ để BGĐ phát hiện ra vật đó hư mất.
- Coi tài sản đó như tài sản của mình.
- Khi có ai mượn bất cứ vật dụng gì đều phải ghi vào sổ, ký tên rõ ràng.
- Khơng cố tình làm hư tài sản của cơng ty.
- Không mang tài sản của công ty ra khỏi xưởng khi chưa có sự cho phép của
quản lý hoặc của BGĐ.
- Những vật dụng đã hết hoặc trang bị thêm, cần phải trình lại vật dụng cũ rồi
mới được cấp vật dụng mới.
Vi phạm 1 lần = 1 BKĐ.
Những trường hợp gian dối, tham lam, lợi dụng công ty, vụ lợi cá nhân, vi
phạm 1 lần = đuổi việc vô điều kiện.
* Giữ gìn bí mật cơng ty :
- Khơng được đem bất cứ mẫu mã nào của công ty ra khỏi xưởng.
- Không được tiết lộ thông tin của xưởng ra ngoài.
Vi phạm 1 lần = 2 BKĐ
* Tiền lương tiền thưởng, BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp:
- Công ty thanh tốn tiền lương cho cán bộ cơng nhân viên vào cuối tháng
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đóng theo quy định
của pháp luật.
* Sức khỏe, an toàn, phúc lợi:
- Nước uống đầy đủ, an tồn

- Có phịng y tế và y tá chăm sóc sức khỏe, sơ cứu ban đầu cho công nhân.
- Thực hiện chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tai nạn cho
người lao động trong suốt thời gian làm việc tại nhà máy.
- Nhà máy đảm bảo tốt: trang bị chiếu sáng, sưởi ấm và hệ thống làm mát để
tạo điều kiện làm việc thuận lợi trong thời gian làm việc. Hơn nữa, việc làm
sạch công nghiệp được chú trọng, thường xuyên.
1.5. Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá mà doanh nghiệp sử dụng
*Tiêu chuẩn ISO 9001:
Ưu điểm của bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008 – ISOCERT đánh giá
Bộ tiêu chuẩn với cấu trúc mới, triết lý tư duy mới “tư duy dựa trên rủi ro” rõ
ràng đã hướng đến mục tiêu giúp cho doanh nghiệp/tổ chức trên toàn thế giới
ngày càng nâng cao lợi nhuận cho hoạt động kinh doanh của mình.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2015 đưa ra các chuẩn mực để xây dựng một hệ
thống quản lý chất lượng một cách khoa học để kiểm soát rủi ro, ngăn ngừa
sai lỗi. khi doanh nghiệp/tổ chức áp dụng bộ tiêu chuẩn này sẽ tạo được cách
làm việc khoa học, ổn định, tạo ra sự nhất qn, chuẩn hóa các qui trình hoạt
động, rút ngắn thời gian và giảm chi phí phát sinh trong cơng việc. Đồng thời,
nâng cao năng lực trách nhiệm cũng như ý thức của cán bộ công nhân viên


Bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008 bao gồm 7 nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Hướng vào khách hàng.
Nội dung của nguyên tắc: Trọng tâm chính của quản lý chất lượng là đáp
ứng yêu cầu của khách hàng và phấn đấu để vượt quá mong đợi của họ.
Nguyên tắc 2: Sự lãnh đạo.
Nội dung của nguyên tắc: Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất về mục đích
và định hướng cho tổ chức và tạo điều kiện để toàn thể cán bộ, nhân viên
tham gia vào việc đạt được các mục tiêu của tổ chức
Nguyên tắc 3: Sự tham gia của mọi người.
Nội dung của nguyên tắc: Mọi người có khả năng, được giao quyền và

được tham gia ở mọi cấp trong toàn tổ chức là thiết yếu để nâng cao năng lực
của tổ chức trong việc tạo ra và mang lại giá trị.
Nguyên tắc 4: Tiếp cận quá trình.
Nội dung của nguyên tắc: Các kết quả sẽ đạt được hiệu lực và hiệu quả
hơn khi các hoạt động được thấu hiểu và quản lý như các q trình có liên
quan với nhau như các chức năng trong một hệ thống chặt chẽ.
Nguyên tắc 5: Cải tiến.
Nội dung của nguyên tắc: Một tổ chức thành công luôn đặt trọng tâm vào
cải tiến.
Nguyên tắc 6: Quyết định dựa trên sự kiện
Nội dung của nguyên tắc: Các quyết định dựa trên những phân tích và
đánh giá các dữ liệu và thơng tin có nhiều khả năng tạo ra kết quả mong muốn
Nguyên tắc 7: Quản lý mối quan hệ
Để thành công bền vững, tổ chức quản lý các mối quan hệ của mình với
các bên liên quan, chẳng hạn như các nhà cung cấp


Hình 1.4: Chứng nhận tiêu chuẩn ISO 9001:2008 áp dụng tại xí nghiệp.

*Tiêu chuẩn 5S:
5S là nền tảng cơ bản để thực hiện các hệ thống đảm bảo chất lượng xuất phát
từ quan điểm: Nếu làm việc trong một môi trường lành mạnh, sạch đẹp,
thống đãng, tiện lợi thì tinh thần sẽ thoải mái hơn, năng suất lao động sẽ cao
hơn và có điều kiện để việc áp dụng một hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả
hơn. Phương pháp 5S được phát mình bởi người Nhật và họ cũng rất tự hào
khi cả thế giới áp dụng phương pháp này của họ.


Hình 1.5:Mơ hình tiêu chuẩn 5S
1. SERI (Sàng lọc): Là xem xét, phân loại, chọn lựa và loại bỏ những thứ

khơng cần thiết tại nơi làm việc. Chỉ có đồ vật cần thiết mới để tại nơi làm
việc. S1 thường được tiến hành theo tần suất định kì.
2. SEITON (Sắp xếp): Sắp xếp là hoạt động bố trí các vật dụng làm việc, bán
thành phẩm, nguyên vật liệu, hàng hóa … tại những vị trí hợp lý sao cho dễ
nhận biết, dễ lấy, dễ trả lại.
3. SEISO (Sạch sẽ): Là giữ gìn vệ sinh tại nơi làm việc, máy móc, thiết bị,
dụng cụ làm việc hay các khu vực xung quanh nơi làm việc để đảm bảo môi
trường, mỹ quan tại nơi làm việc.
4. SEIKETSU (Săn sóc): Săn sóc được hiểu là việc duy trì định kì và chuẩn
hóa 3S đầu tiên (Seri, Seiton và Seiso) một cách có hệ thống.
5. SHITSUKE (Sẵn sàng): Là tạo thói quen tự giác tuân thủ nghiêm ngặt các
qui định tại nơi làm việc. Sẵn sàng được thể hiện ở ý thức tự giác của người
lao động đối với hoạt động 5S.
* Lợi ích của 5S:
- Nơi làm việc trở nên sạch sẽ và ngăn nắp hơn.
- Tăng cường phát huy sáng kiến cải tiến.
- Mọi người trở nên có kỷ luật hơn.
- Các điều kiện hỗ trợ luôn sẵn sàng cho công việc
- Chỗ làm việc trở nên thuận tiện và an toàn hơn.
- Cán bộ công nhân viên tự hào về nơi làm việc sạch sẽ và ngăn nắp của
mình.
- Đem lại nhiều cơ hội kinh doanh hơn.



CHƯƠNG 2. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI DOANH
NGHIỆP
Sản phẩm kiểm tra: Áo thun nữ cổ tim, tay lửng.
2.1. Tính chất, yêu cầu của sản phẩm tại vị trí thực hiện kiểm tra
2.1.1. Mơ tả sản phẩm


Hình 2.1: Sản phẩm áo thun nữ cổ tim, tay lửng.
- Sản phẩm áo thun trơn nữ.
- Cổ áo chữ v, tay áo lửng.
- Bên trong chân cổ sau áo có dây viền.
2.1.2.

Nguyên liệu, phụ liệu


Bảng2.1: Nguyên, phụ liệu sử dụng trên sản phẩm.
Vị trí
Thành
Tên
sử
phần
dụng
a. Ngun liệu
Vải
Tồn -Dệt kim
chín bộ
-Kiểu dệt
h
sản
Rib 1x1
phẩm -100%
cotton

Phụ liệu
Chỉ

Tồn
may bộ
đườn
g may

Màu

- Black
- White
- Navy
- Red
-Chocolate
- Rose
- Gold
- Green
- Blue
- Sea
- Violet
- Claret
- Pink
- Merlot
- Emerald
- Teal

b.

Dây
dệt

100%

cotton
Chi
số50/2

Trùng màu
vải chính

Chân Nylon ,
Trùng màu
cổ sau Polyester , vải chính
Spun
Cotton

2.1.3. Tiêu chuẩn về đường may
- Mật độ mũi chỉ 4.5 mũi/1cm.

Hình ảnh


- Các đường may êm phẳng, không sùi chỉ, bỏ mũi, khơng nối các đường
diễu ngồi, chỉ nhặt sạch sẽ.
2.1.4. Tiêu chuẩn về kỹ thuật
3 Stretch BNT /2”
/4”
1 forward shoulder seam /8”
1 neckband

/2”
1 Mitered neckband


V stitch on inside
Edgestitch along seam

/4”
3 Hem w
1 Bottom Coverstitch
/8” DN

/4
3 hem 1/8 DN
bttm coverstitch

Hình 2.2: Hình vẽ mơ tả u cầu kỹ thuật của sản phẩm
- Sử dụng NPL theo đúng bảng màu và bảng thống kê chi tiết.
- Sản phẩm may xong đúng hình mẫu, đúng thông số, tránh bai giãn vải làm
sai lệch thơng số.
- Đảm bảo tính đối xứng của chi tiết.
- Vòng cổ tròn đểu, chân cổ chữ v đối xứng chính xác.
- Đường may gập gấu, gập cửa tay: 3/4” từ gấu lên, rộng 1/8 “.
- Thân trước và thân sau mặt phải ở trên, gấu áo quay về phái long mình có
vấu bên vai con bên phải.
- Tay áo mặt phải ở trên, cửa tay quay về phía lịng mình.
2.2. Thống kê kết quả điều tra
2.2.1. Kiểm tra về nguyên phụ liệu
- Nguyên phụ liệu kiểm tra chủ yếu là vải.
- Sử dụng mẫu bìa bán thành phẩm và thước đo để kiểm tra phôi.
- Một số lỗi vải có thể xuất hiện:
+ Rách, thủng, sứt vải, nối vải.
+ Vải loang màu, không đều màu.
+ Phôi bị cắt thiếu, hụt, không đúng thông số so với mẫu.



Hình 2.3: Cơng nhân thực hiện việc kiểm tra ngun phụ liệu.

Hình 2.4: Một số lỗi vải phát hiện sau khi kiểm.
2.2.2. Kiểm tra chất lượng, yêu cầu kỹ thuật
* Đường may, mũi may:
- Đường may đảm bảo liên kết chặt chẽ các chi tiết lại với nhau.
- Mật độ mũi chỉ 4.5 mũi/1cm.
- Các đường may êm phẳng, không sùi chỉ, bỏ mũi, khơng nối các đường
diễu ngồi, chỉ nhặt sạch sẽ.


Hình 2.5: Cơng nhân trong q trình gia cơng sản phẩm


Hình 2.6: Một số lỗi về đường may.
* Hồn thiện sản phẩm:
+Kiểm tra về kiểu dáng, các vị trí đối xứng trên sản phẩm.
+Vị trí đường chắp tay, sườn tại điểm nách phải trùng khít.
+ Kiểm tra đầu, cuối đường may cịn sót chỉ thừa hay khơng, vết bẩn có trên
sản phẩm và một số lỗi khác nhận thấy khi quan sát bằng mắt thường.

Hình 2.7: Khu vực hồn thiện sản phẩm


Hình 2.8: Sản phẩm sau khi gia cơng xong cịn sót chỉ thừa.

Hình 2.9: Sản phẩm lỗi do khơng đối xứng.



Hình 2.10: Logo in nhiệt bị bong tróc.
* Là hồn thiện:
- Sử dụng bàn là hơi để là hoàn thiện sản phẩm.
- Là mặt trong sản phẩm trước, sau đó là mặt ngoài với nhiệt độ thấp hơn.
- Kiểm tra bề mặt sản phẩm sau khi là cần êm phẳng, đúng dáng.
- Một số lỗi sau khi kiểm tra có thể xảy ra: bị bóng vải, vải biến màu, bị chảy
sệ.

Hình 2.11: Khu vực là hồn thiện.


2.3. Kiểm tra thông số
- Căn cứ theo tài liệu đơn hàng để kiểm tra
- Sử dụng thước dây, thước thẳng
- Đặt sản phẩm lên bàn để đo

Hình 2.12: Sản phẩm đặt phẳng lên bàn để tiến hành đo.
Bảng2.2: Bảng thông số và dung sai cho phép của thành phẩm (đv: inch)
Vị trí đo

Tol(+) Tol(-)

XS

S

M

L


XL

1/2 26 3/4 27 1/8 27 1/2 28 1/8 28 3/4

XXL

Dài giữa thân
trước

1/2

Dài giữa thân sau

1/2

Hạ xuôi vai

1/8

1/8

1

1

1

Ngang vai


3/8

3/8

13

13 1/2

14

Ngang ngực

3/8

3/8 11 1/2

Ngang lưng

3/8

3/8 12 3/4 13 1/4 13 3/4 14 1/2 15 3/8 15 7/8

Rộng cổ

1/4

1/4

Sâu cổ trước


1/4

Sâu cổ sau

or Illustration
1/2Insert
26Photo
3/4 27
1/8 27 1/2 28 1/8
Please
(
resize picture to 640x480) resolution

7

12

1

29
1/16

28 3/4

29
1/16

1

1


14 3/4 15 5/8 16 1/8

12 1/2 13 1/4 14 1/8 14 5/8

7 1/4 7 1/2 7 3/4

8

8 1/8

1/4

7 1/4 7 3/8 7 1/2 7 3/4

8

8 1/8

1/4

1/4

1 1/8 1 1/4 1 3/8 1 1/2 1 5/8 1 3/4

½ vịng ngực dưới
nách 1”

3/8


1/4 16 1/2 17 1/2 18 1/2

Chéo nách

1/4

1/4

Vị trí eo từ đầu vai
trong

1/4

1/4 15 1/4 15 5/8

16

16 5/8 17 1/4

Dài tay

5/8

5/8

26

26 5/8

8


25

20

21 3/4 22 3/4

8 3/8 8 3/4 9 1/8 9 1/2 9 3/4

25 1/2

27

17
9/16
27


5/16 11/16
½ rộng bắp tay
dưới vịng nách 1”

1/4

1/4

5 1/2 5 7/8 6 1/4 6 3/4 7 5/16 7 5/8

½ rộng cửa tay
1/4

1/4 4 3/8 4 9/16 4 3/4 5 1/16 5 7/16 5 3/4
2.4. Dự đoán nguyên nhân gây kém chất lượng sản phẩm
- Tay nghề của người công nhân cịn hạn chế.
- Do máy móc đã cũ ảnh hưởng chất lượng đường may.
- Công đoạn in mác bị lỗi.
- Các vết bẩn trong q trình gia cơng.
2.5. Đề xuất, giải pháp
- Sản phẩm bị lỗi có thể sửa thì cần nhanh chóng sửa lại, tránh làm chậm tiến
độ sản xuất.
- Sản phẩm chủ yếu là hàng dệt kim cấn trành cầm lôi mạnh ảnh hưởng thông
số BTP.
- Đổi mới 1 số thiết bị đã cũ.
- Tổ chức các buổi giao lưu góp ý kiến giữa cơng nhân và xí nghiệp.
- Tổ chức các buổi đào tạo nâng cao tay nghề của công nhân.
- Khen thưởng các công nhân thành tích tốt từ đó mọ người sẽ nhìn vào học
tập.
- Tăng cường hơn nữa các công tác chuẩn bị sản xuất kinh doanh từ phòng kế
hoạch , kỹ thuật đến từng phân xưởng để nhanh chóng đưa các mã hàng vào
sản xuất, tránh tình trạng bị dồn hàng và phải tăng ca.
- Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với mơ hình kinh doanh,
hoạt động của doanh nghiệp nhằm cải thiện chất lượng công tác quản lý và
sản xuất, mang hiệu quả kinh tế cao cho hoạt động gia công may mặc xuất
khẩu của công ty.


×