Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Tài liệu Tìm hiểu thực trạng xuất khẩu của các mặt hàng chủ lực của Việt Nam pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.99 KB, 39 trang )

Thuyết trình môn Chính sách thương mại
quốc tế

Đề tài: Tìm hiểu thực trạng xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của
Việt nam.

Nhóm thực hiện: Nhóm 19
1. Lại Thị Hường_ Lớp Nga2.
2. Đặng Thị Tuyết _ Lớp Nga 2.
3. Đào Đình Minh _ Lớp N4.
4. Nguyễn Thị Phượng _ Lớp N5.
5. Nguyễn Lê Phương _ Lớp P4.
6. Nguyễn Thị Huyền Trang _Lớp P4.
Thuyết trình môn Chính sách thương
mại quốc tế
Thuyết trình môn Chính sách thương
mại quốc tế
Thuyết trình môn Chính sách thương
mại quốc tế
Thuyết trình môn Chính sách thương
mại quốc tế
Thuyết trình môn Chính sách thương
mại quốc tế
Thuyết trình môn Chính sách thương
mại quốc tế
Thuyết trình môn Chính sách thương
mại quốc tế
Thuyết trình môn Chính sách thương
mại quốc tế
Thuyết trình môn Chính sách thương
mại quốc tế


Đề tài: Tìm hiểu thực trạng xuất khẩu
các mặt hàng chủ lực của Việt Nam.
Các nội dung chính:
Phần 1: Thực trạng xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của Việt
Nam hiện nay.
Phần 2: Những mặt hàng xuất khẩu tiềm năng của Việt Nam
trong tương lai.
Phần 3: Giải pháp thúc đẩy các mặt hàng xuất khẩu chủ lực
của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
.
Phn I: Thc trng xut khu cỏc mt
hng ch lc ca Vit Nam hin nay
Bảng kim ngạch một số mặt hàng chủ lực của Việt Nam hiện nay.
STT Các mặt hàng KNXK ( tỷ USD ) 9/2007 Tỷ lệ so với 2006
( %)
1 Dệt may 5.805 31,6
2 Dầu thô 5,781 -11
3 Da giày 2,969 13,1
4 Thuỷ sản 2,73 13,4
5 Đồ gỗ, thủ công mỹ nghệ 1,71 24,8
6 Điện tử, linh kiện, máy tính 1,512 23,6
7 Cà phê 1.47 86,1
8 Gạo 1,264 14,9
9 Cao su 0,933 98
Phn I: Thc trng xut khu cỏc mt
hng ch lc ca Vit Nam hin nay
STT Các mặt hàng KNXK ( tỷ USD ) ( 9/2007 ) Tỷ lệ so với 2006 (%)
10 Sản phẩm nhựa 0,509 51
11 Hạt điều 0,401 27,8
12 Hạt tiêu 0,142 11,8

13 Các mặt hàng
khác
17,574
Tổng 42,8 30,8
Phn I: Thc trng xut khu cỏc mt
hng ch lc ca Vit Nam hin nay
1.Nhóm hàng năng l ợng và dầu khí:
Dầu thô:
Khả năng sx Thị tr ờng xk Giá xk
VN l n ớc s n xu t d u lớn thứ 3 ở
khu vực ông Nam , sau Malaysia,
Indonesia, v l một trong những n
ớc xk dầu thô lớn nhất trong khu
vực. ( sản l ợng 360.000 thùng/ng y)
Autralia l bạn hàng
mua dầu lớn nhất của
Việt Nam, tiếp theo đó
là Nga, Trung Quốc,
Singapore, Nhật Bản,
Mỹ
Giỏ du th gii
xung mc t
81- 79
USD/ thựng, cao
hn 34% cùng
thi im năm
2006.
Phn I: Thc trng xut khu cỏc mt
hng ch lc ca Vit Nam hin nay
2. Nhóm hàng Nông lâm Thuỷ sản chính.

2.1 Cao su.
Khả năng sx Thị tr ờng xk Giá xk
Miền trung Tây
nguyên hiện có 116.000
ha trồng cao su, có kế
hoạch tăng 100.000 ha
cao su vào năm 2010 ở 4
tỉnh Đắc Lắc, Gia Lai,
Kom Tum và Đắc Nông.
Thị tr ờng xk lớn nhất
vẫn là Trung Quốc với
thị phần 63%, tiếp đến
là Hàn Quốc, Đức, Đài
Loan.
Giảm nhẹ vào cuối
tháng 9 vì Trung Quốc
nới lỏng nhập khẩu
cao su.
Loại 1: 2031 USD/ tấn.
Loại 2: 1969 USD/ tấn.
Loại 3: 1875 USD/ tấn.
Phn I: Thc trng xut khu cỏc mt
hng ch lc ca Vit Nam hin nay
2. Nhóm hàng Nông lâm Thuỷ sản chính.
2.2. Cà phê.
Khả năng sx Thị tr ờng xk Giá xk
Diện tích trồng cà phê của
n ớc ta là trên 500 nghìn ha,
hiện nay Việt Nam là n ớc
xk cà phê lớn nhất thế giới

chiếm 47 % thị phần toàn
cầu.
Trong nhiều năm qua
thị tr ờng xk chính vẫn
là Đức, tiếp theo là Mỹ,
Tây Ban Nha, Italia,
Hàn Quốc
Giá cà phê Việt Nam thấp
hơn giá cà phê thế giới
nên có khả năng cạnh
tranh tại những thị tr ờng
không đòi hỏi cao về chất
l ợng nh Maroc
Phn I: Thc trng xut khu cỏc mt
hng ch lc ca Vit Nam hin nay
2. Nhóm hàng Nông Lâm Thuỷ sản chính.
2.3. Gạo.
Khả năng sx Thị tr ờng xk Giá xk
VN có 2 vùng trồng lúa
chính: đb Sông Hồng ở
phía bắc và đb sông
Cửu long ở phía Nam.
Hàng năm sản l ợng cả n
ớc đạt 33 34 triệu
tấn thóc, trong đó sử
dụng 8 triệu tấn.
Các thị tr ờng xk gạo chủ
yếu của VN là: Philipines,
Indonesia, Cuba, Malaysia,
Nhật Bản Trong thời gian

tới phát triển thị tr ờng Châu
Phi, Trung Đông nhằm đáp
ứng đa dạng về phẩm cấp
gạo với ph ơng thức giao
hàng thích hợp.
Đến cuối tháng
9/2007, giá gạo xk
bình quân của VN
293 USD/ tấn, đây là
lần đầu tiên giá gạo
VN xk ngang bằng
với giá gạo xk của
Thái Lan cùng cấp
các loại.
Phn I: Thc trng xut khu cỏc mt
hng ch lc ca Vit Nam hin nay
2. Nhóm hàng Nông lâm Thuỷ sản chính.
2.4. Thuỷ sản.
Khả năng sx Thị tr ờng xk Giá xk
Hiện nay, cả n ớc có hơn
500 nhà máy chế biến
thuỷ sản, gần 200 dn VN
đ ợc phép xk vào thị tr ờng
EU, 222 dn đ ợc đ a vào
danh sách xk vào Hàn
Quốc.
Mỹ, Nhật Bản, EU, Trung
Quốc đ ợc coi là những thị tr
ờng xk thuỷ sản trọng điểm
của VN ( chiếm 3/4 giá trị

tổng kim ngạch. Trong đó lớn
nhất là EU và Trung Quốc.
Giá xk mặt hàng này
của VN t ơng đối rẻ
so với giá thế giới,
đơn cử nh giá xk mặt
hàng cá tra, cá ba sa
của VN vào thị tr ờng
Ucraina chỉ có 1,78
USD/ Kg.
Phn I: Thc trng xut khu cỏc mt
hng ch lc ca Vit Nam hin nay.
2. Nhóm hàng Nông lâm Thuỷ sản chính.
2.5. Hạt điều.
Khả năng sx Thị tr ờng xk Giá xk
Tính đến thời điểm
hiện nay, cả n ớc có
350 nghìn ha trồng
điều, cho sản l ợng
trung bình từ 220
250 nghìn tấn.
Tr ớc đây thị tr ờng xk điều
chủ yếu là Trung Quốc nh
ng nay đã vào đ ợc và xk
chủ yếu vào các thị tr ờng
cao cấp nh : Anh, Nga,
Ucraina ,Balan, Canada,
Đài Loan
Một số khách hàng quốc tế
lớn cho rằng chất l ợng hạt

điều của VN có thể đứng
hàng đầu thế giới và do đó
trong thời gian tới giá xk mặt
hàng này có thể tăng để thu
đ ợc nhiều kim ngạch hơn.
Phn I: Thc trng xut khu cỏc mt
hng ch lc ca Vit Nam hin nay.
2. Nhóm hàng Nông Lâm Thuỷ sản chính.
2.6. Hạt tiêu.
Khả năng sx Thị tr ờng xk Giá xk
VN là n ớc cung cấp hạt tiêu
lớn nhất thế giới, chiếm
khoảng 60% nguồn cung
hạt tiêu toàn cầu, và đang
chi phối giá hạt tiêu trên thị
tr ờng thế giới.
70% hạt tiêu VN đ ợc xk
sang: Hà Lan,
Singapore, Đức, các tiểu
V ơng quốc ả râp thống
nhất, Thổ Nhĩ Kỳ, Pháp,
Ba Lan, Tây Ban
Nha,Sec.
Hiện tại VN chào bán
giá hạt tiêu từ 3.400
3.900 USD/ tấn,
tuỳ theo từng loại,
thấp hơn đáng kể so
với giá hạt tiêu thế
giới.

Phn I: Thc trng xut khu cỏc mt
hng ch lc ca Vit Nam hin nay
3. Nhóm hàng chế biến chính.
3.1 Đồ gỗ và thủ công mỹ nghệ.
Khả năng sx Thị tr ờng xk Giá xk
Hiện nay cả n ớc có khoảng
2.017 làng nghề với nhiều
loại hình sx nh : hộ gia đình,
tổ sx, hợp tác xã, các doanh
nghiệp t nhân đáp ứng đủ
nhu cầu nguồn lực lao động
cho ngành nghề này.
Sản phẩm đồ gỗ và thủ
công mỹ nghệ của VN
có mặt ở hầu hết các
quốc gia trên thế giới,
đứng đầu là Mỹ, kế đến
là Anh, Nhật Bản, Trung
Quốc
Giá cả mặt hàng này
của VN còn khá cao
so với các sản phẩm
cung loại của Trung
Quốc, Thái Lan
cùng nhiều n ớc
ASEAN.
Phn I: Thc trng xut khu cỏc mt
hng ch lc ca Vit Nam hin nay
3. Nhóm hàng chế biến chính.
3.2. Dệt may.

Khả năng sx Thị tr ờng xk Giá xk
Là mặt hàng xk chủ lực
của VN, liên tục đứng
trong top ngành có
doanh thu xk cao nhất
VN. Cơ hội xk là rất lớn
vì VN đã là thành viên
của WTO và đ ợc Mỹ
xoá bỏ hạn ngạch dệt
may.
Thị tr ờng xk
lớn nhất là
Hoa kỳ, tiếp
đến là thị tr
ờng EU, Nhật
Bản
Hiện tại, ngành dệt may phải nhập
khẩu nguyên liệu, trong khi đó
theo dự báo giá nguyên liệu dệt
may có xu h ớng tăng trong thời
gian tới dẫn đến giá xk dệt may bị
dội giá làm giảm năng lực cạnh
tranh so với sản phẩm cùng loại
của Trung Quốc, ấn Độ.
Phn I: Thc trng xut khu cỏc mt
hng ch lc ca Vit Nam hin nay
3. Nhóm hàng chế biến chính.
3.3. Da giày.
Khả năng sx Thị tr ờng xk Giá xk
VN có lợi thế so sánh của

ngành da giày so với các n
ớc trong khu vực nh : Thái
Lan, Trung Quốc, Đài
Loanvề nguyên phụ liệu,
thiết bị máy móc, công nghệ
kỹ thuật, lao động
Đứng đầu là EU, tiếp đến
là Mỹ. ở khu vực Châu á n
ớc ta đứng thứ 3 trong số
các n ớc xk lớn nhất vào thị
tr ờng Nhật Bản sau Trung
Quốc, và Italia.
Do có lợi thế so sánh
về sx mặt hàng này
nên giá xk của vn t
ơng đối thấp so với
giá thế giới, nh ng vẫn
đứng sau Trung
Quốc.
Phn I: Thc trng xut khu cỏc mt
hng ch lc ca Vit Nam hin nay
3. Nhóm hàng chế biến chính.
3.4. Sản phẩm nhựa.
Khả năng sx Thị tr ờng xk Giá xk
Những sản phẩm đòi
hỏi chất l ợng cao nh
ống dẫn dầu, đồ
nhựa cho ôtô, máy vi
tính cũng đã đ ợc các
dn nhựa Tiền Phong,

Ph ơng Đông, Bình
Minh sx thành công.
Săn phẩm nhựa của
VN đã có mặt tại
Camphuchia, Thái
Lan, Nhật Bản, Mỹ,
EU. Trong đó, Nhật
Bản đang là thị tr ờng
có nhiều thuận lợi xk
mặt hàng này
Giá các nguyên liệu nhựa
trong tháng 9 chỉ biến động
nhẹ so với tháng tr ớc, một số
nguyên liệu giá tăng từ 10
20 USD/ tấn nh bột PVC, hạt
PP điều này không gây ảnh h
ởng lớn tới giá xk mặt hàng
này và vẫn đ ợc coi ở mức
trung bình.
Phn I: Thc trng xut khu cỏc mt
hng ch lc ca Vit Nam hin nay
4. Nhóm hàng chế biến cao:
4.1 Điện tử, linh kiện, máy tính và phần mềm.
Khả năng sản xuất Thị tr ờng xk Giá xk
Việt Nam có 3 loại hình dn
hoạt động trong lĩnh vực
này: các dn quốc doanh, dn
t nhân, và dn có vốn đầu t n
ớc ngoài. Trong đó, dn có
vốn đầu t n ớc ngoài chiếm

hàng đầu trong xk mặt hàng
này ( Fujutsu, Canon, Orion
Henel )
Các thị tr ờng chủ yếu
của hàng điện tử, máy
tính và linh kiện máy
tính của việt nam vẫn
là các n ớc Đông Nam
á( đứng đầu là Thái
Lan chiếm 17,8% ) kế
đến là Nhật Bản, Mỹ và
Philipin.
Năm 2007, VN bắt đầu
thực hiện các cam kết
giảm thuế quan nhập
khẩu, cắt giảm và tiến
tới xoá bỏ tỷ lệ nội địa
ngành điều này đã
làm cho giá cả mặt
hàng này không ngừng
giảm nhằm nâng cao
tính cạnh tranh.

×