Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Nghiên cứu mô hình quy trình phát triển phần mềm bản mẫu và áp dụng trong dự án phát triển phần mềm quản lý hệ thống trông xe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
======***======

BÁO CÁO BTL THUỘC HỌC PHẦN:
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Đề tài: Nghiên cứu mơ hình quy trình phát triển phần mềm
bản mẫu và áp dụng trong dự án phát triển phần mềm quản lý
hệ thống trơng xe
GVHD:
Nhóm - Lớp:
Thành viên:

Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2022

LỜI CẢM ƠN

1


Để bài tập lớn kết thúc môn học được thực hiện thành công, em xin cảm ơn
giảng viên hướng dẫn TS. Vũ Đình Minh, Khoa Cơng nghệ thơng tin, Trường đại
học Công nghiệp Hà Nội đã chia sẻ những kiến thức q báu, hướng dẫn tận tình
và có những góp ý trong suốt quá trình thực hiện đề tài để chúng em có thể hồn
thành tiểu luận một cách tốt nhất.

Sau khi nghiên cứu đề tài và kết thúc khóa học, chúng em đã học hỏi và tích
lũy được kiến thức và kinh nghiệm từ thầy đi trước để hoàn thiện và phát triển bản
thân. Bên cạnh đó, đây cũng là cơ hội giúp chúng em nhận ra mình cần hồn thiện
thêm những gì để chuẩn bị cho một hành trình dài phía trước.


Do kiến thức của bản thân cịn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên
nội dung bài nghiên cứu khó tránh những thiếu sót .Chúng em rất mong nhận được
ý kiến đóng góp của thầy, cơ giáo và những người quan tâm đến đề tài này để đề
tài này của chúng em được hoàn thiện hơn nữa.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................- 5 GIỚI THIỆU.......................................................................................................- 6 1. Mục đích tài liệu...............................................................................................- 6 2. Phạm vi tài liệu.................................................................................................- 6 3. Thuật ngữ và các từ viết tắt...............................................................................- 6 4. Tài liệu tham khảo............................................................................................- 6 Chương 1 : Giới Thiệu Về Dự Án Phần Mềm..................................................- 7 1.1 Giới Thiệu Chung...........................................................................................- 7 1.2 Mô tả bài tốn :...............................................................................................- 7 1.3 Giới thiệu về mơ hình quy trình bản mẫu.......................................................- 8 1.4 Áp dụng mơ hình quy trình bản mẫu trong quá trình phát triển phần mềm quản
lý trông xe...........................................................................................................- 11 2

Nhập môn công nghệ phần mềm


1.5 Khi nào nên sử dụng mơ hình quy trình bản mẫu.........................................- 14 1.6 Kết luận chương............................................................................................- 14 Chương 2 : Phân Tích Và Đặc Tả Yêu Cầu Phần Mềm................................- 14 2.1. Tác nhân và chức năng hệ thống..............................................................- 15 2.1.1. Tác nhân hệ thống.....................................................................................- 15 2.1.2. Tác nhân và các chức năng tương ứng......................................................- 15 2.2. Sơ đồ use case.............................................................................................- 16 2.2.1. Sơ đồ use case tổng quan..........................................................................- 16 2.2.2. Sơ đồ phân rã use case..............................................................................- 16 2.3. Đặc tả các use case.....................................................................................- 17 2.3.1 Use case xếp lịch.......................................................................................- 17 2.3.1.1 Mô tả vắn tắt...........................................................................................- 17 2.3.1.2 Luồng sự kiện.........................................................................................- 18 2.3.2 Bảo trì hệ thống........................................................................................- 19 2.3.2.1 Mơ tả vắn tắt...........................................................................................- 19 2.3.2.2 Luồng sự kiện.........................................................................................- 19 2.3.3 Use case thanh tốn phí...........................................................................- 21 2.3.3.1 Mơ tả vắn tắt...........................................................................................- 21 2.3.3.2 Luồng sự kiện.........................................................................................- 21 2.3.4 Use case xem giao dịch............................................................................- 23 2.3.4.1 Mô tả vắn tắt...........................................................................................- 23 2.3.4.2 Luồng sự kiên.........................................................................................- 23 2.3.5 Use case đăng ký......................................................................................- 25 2.3.5.1 Mô tả vắn tắt...........................................................................................- 25 2.3.5.2 Luồng sự kiện.........................................................................................- 25 2.3.6 Use case đăng nhập..................................................................................- 26 2.3.6.1 Mô tả vắn tắt...........................................................................................- 26 2.3.6.2 Luồng sự kiện.........................................................................................- 27 2.3.7 Use case cập nhật lịch gửi xe...................................................................- 28 2.3.7.1 Mô tả vắn tắt...........................................................................................- 28 2.3.7.2 Luồng sự kiện.........................................................................................- 28 2.3.8 Use case sửa thông tin cá nhân..............................................................- 30 2.3.8.1 Mô tả vắn tắt...........................................................................................- 30 2.3.8.2 Luồng sự kiện.........................................................................................- 30 Chương 3 : Thiết kế cơ sở dữ liệu...................................................................- 33 3.1 Biểu đồ thực thể mức logic...........................................................................- 33 3.2 Thiết kế bảng................................................................................................- 33 3.3 Biểu đồ thực thể liên kết mức vật lý.............................................................- 35 Chương 4 : Kết luận.........................................................................................- 35 -

3

Nhập môn công nghệ phần mềm


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cơng nghệ thơng tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo
cả chiều rộng và sâu. Máy tính điện tử khơng cịn là một thứ phương tiện quý hiếm
mà đang ngày càng trở thành một cơng cụ làm việc và giải trí thơng dụng của con
người khơng chỉ ở nơi làm việc mà cịn ngay cả trong gia đình. Đặc biệt là cơng
nghệ thơng tin được áp dụng trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội...
Mục tiêu đề tài chúng em muốn tìm hiểu về các chức năng, ưu điểm, nhược
điểm và ứng dụng của mơ hình làm bản mẫu và phân tích, đặc tả các yêu cầu cho
dự án xây dựng phần mềm quản lý hệ thống xe trông xe. Đồng thời mơ tả các u

cầu của phần mềm đối với tồn bộ hệ thống hoặc đối với từng hệ thống con được
dùng làm đầu vào cho quá trình thiết kế, xây dựng UC lập trình, system test của
việc xây dựng hệ thống.
Đối tượng nghiên cứu của chúng em là mơ hình quy trình phát triển phần
mềm bản mẫu từ đó áp dung vào trong dự án phát triển phần mềm quản lý hệ
thống trơng xe. Sau khi hồn thành bài tập lớn chúng em muốn hiểu rõ được cách
thức hoạt động của mơ hình bản mẫu, biết cách phân tích bài toán và thiết kế cơ sở
dữ liệu của một hệ thống phần mềm là áp dụng được quy trình bản mẫu để phát
triển phần mềm quản lý hệ thống trông xe . Dưới đây là sản phẩm của nhóm chúng
em đã nghiên cứu mong thầy giáo xem xét và đưa ra những lời nhận xét giúp bài
báo cáo của chúng em được hồn thiện hơn.
Trong thời gian hồn thành cơng việc có thể sẽ có những thiếu sót mà chúng
em chưa thể hồn thành một cách trọn vẹn. Kính mong q thầy cơ cùng các bạn
sẽ đóng góp thêm để chúng em có một hệ thống mang lại nhiều trải nghiệm tốt cho
người dùng.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

4

Nhập môn công nghệ phần mềm


GIỚI THIỆU
1. Mục đích tài liệu
Tài liệu này được xây dựng nhằm mục đích tìm hiểu về các chức năng, ưu
điểm, nhược điểm và ứng dụng của mơ hình làm bản mẫu và phân tích, đặc tả các
yêu cầu cho dự án xây dựng phần mềm quản lý hệ thống xe du lịch.
Tài liệu này mô tả các yêu cầu của phần mềm đối với toàn bộ hệ thống hoặc
đối với từng hệ thống con được dùng làm đầu vào cho quá trình thiết kế, xây dựng

UC lập trình, system test của việc xây dựng hệ thống.

2. Phạm vi tài liệu
Tài liệu là kết quả của việc khảo sát yêu cầu, tìm hiểu các tài liệu liên quan
đến các chức năng cần thiết của hệ thống quản lý hệ thống xe du lịch. Nó là cơ sở
giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm, là căn cứ để thiết kế các tài liệu khác:
Tài liệu thiết kế phần mềm, CSDL…..

3. Thuật ngữ và các từ viết tắt
Thuật ngữ

Định nghĩa

UC

Chức năng

CSDL
TK
KH

Cơ sở dữ liệu
Tài khoản
Khách hàng

Giải thích
Mơ tả sự tương tác đặc trưng giữa người
dùng bên ngoài và hệ thống
Nơi lưu trữ thông tin và cho phép truy cập
Tài khoản truy cập của khách hàng

Người sử dụng (Actor)

4. Tài liệu tham khảo
ST

Tên tài liệu

Nguồn

Ngày phát hành

T
1

Tài liệu hướng dẫn sử
dụng Rational Rose

5

TS. Vũ Đình Minh

18/03/2022

Nhập mơn cơng nghệ phần mềm


Chương 1 : Giới Thiệu Về Dự Án Phần Mềm
1.1 Giới Thiệu Chung
Hiện nay nhu cầu sử dụng phương tiện cá nhân của người dân ngày một tăng
cao, các trung tâm thương mại, tòa nhà chung cư, văn phòng, bệnh viện, trường

học phải làm sao để kiểm soát và sắp xếp tốt lượng xe vào/ ra mỗi ngày? Câu trả
lời là hệ thống trơng xe thơng minh chính là một sự lựa chọn hoàn hảo cung cấp
một hệ thống bãi xe bệnh viện, đô thị, trung tâm thương mại,... thông minh và hiện
đại. Với những đặc trưng riêng, sự ra đời của hệ thống trông đỗ xe thông minh là
giải pháp an toàn, giúp con người giải quyết nhiều nỗi lo về sự bảo mật của các
phương tiện.
Hệ thống quản lý bãi xe thơng minh là hệ thống tích hợp nhiều giải pháp
công nghệ, dựa trên những ứng dụng công nghệ thơng tin và điện tử tự động. Với
những tính năng vượt trội, hệ thống này cho phép bạn ghi nhận nhanh chóng và
chính xác thơng tin xe vào ra, giúp giảm thiểu nhân công trong công tác quản lý
bãi gửi xe.

1.2 Mơ tả bài tốn :
a ) Quản lý người dùng:
- Mỗi người dùng hệ thống đều phải có một thẻ xe
- Các dạng người dùng bao gồm:
+ Người quản trị hệ thống.
+ Người điều hành hệ thống.
+ Nhân viên (lưu ý có thể có nhiều dạng nhân viên: bán hàng, kho, vận
chuyển, bảo hành,…).
+ Khách hàng thân thiết (Gửi xe hàng ngày theo chu kì tháng).
+ Khách hàng (Gửi xe chớp nhoáng).
b) Quản lý khách hàng thân thiết :
6

Nhập môn công nghệ phần mềm


- Khách hàng thân thiết và nhân viên được cần đăng ký tài khoản và các thông tin
khác:

+ Khách hàng thân thiết: Đăng ký thẻ xe đi kèm các thông tin bởi vì hệ thống
cịn có các ưu đãi dành cho khách hàng thân thiết .Các thông tin bao gồm : căn
cước cơng dân , giấy đăng kí quyền sử dụng xe,....
+ Nhân viên: Lưu trữ thông tin nhân viên bao gồm: giấy chứng nhận làm việc tại
các tòa nhà nơi có sử dụng hệ thống trơng xe thơng minh, căn cước cơng dân ,
giấy đăng kí quyền sử dụng xe..... Các nhân viên được giao nhiệm vụ bởi người
điều hành.
c ) Quản lý khách hàng :
-Là những người ra vào nơi sử dụng hệ thống quản lý trông xe thơng minh
vì mục đích nhanh ,chớp nhống .
-Ví dụ : người đến khám bệnh tại bệnh viện, người đến mua sắm tại của các
trung tâm thương mại ,...

1.3 Giới thiệu về mơ hình quy trình bản mẫu
a ) Giới thiệu
- Mơ hình Tạo mẫu phần mềm (Software Prototype model) hay mơ hình bản
mẫu (Prototyping model) đề cập đến việc xây dựng các nguyên mẫu ứng dụng
phần mềm hiển thị chức năng của sản phẩm đang được phát triển, nhưng có thể
khơng thực sự giữ logic chính xác của phần mềm gốc.
- Tạo mẫu phần mềm đang trở nên rất phổ biến như một mơ hình phát triển
phần mềm, vì nó cho phép hiểu các yêu cầu của khách hàng ở giai đoạn phát triển
ban đầu.
- Nó giúp nhận được phản hồi có giá trị từ khách hàng và giúp các nhà thiết
kế và phát triển phần mềm hiểu chính xác những gì được mong đợi từ sản phẩm
đang được phát triển.
7

Nhập môn công nghệ phần mềm



Hình ảnh 1.1 : Mơ hình bản mẫu

b ) Đặc điểm của mơ hình quy trình bản mẫu
Mơ hình quy trình bản mẫu được bắt đầu bằng việc thu thập yêu cầu với sự
có mặt của đại diện của cả phía phát triển lẫn khách hàng nhằm định ra mục tiêu
tổng thể của hệ thống phần mềm sau này, đồng thời ghi nhận tất cả những yêu cầu
có thể biết được và sơ luợc những nhóm yêu cầu nào cần phải được làm rõ;
Sau đó, thực hiện thiết kế nhanh tập trung chuyển tải những khía cạnh thơng
qua mẫu để khách hàng có thể hình dung, đánh giá giúp hồn chỉnh yêu cầu cho
toàn hệ thống phần mềm. Việc này không những giúp tinh chỉnh yêu cầu, mà đồng
thời giúp cho đội ngũ phát triển thơng hiểu hơn những gì cần được phát triển. Tiếp
theo sau giai đoạn làm mẫu này có thể là một chu trình theo mơ hình waterfall hay
cũng có thể là mơ hình khác;
* Chú ý : Mẫu thường được làm thật nhanh trong thời gian ngắn nên không
được xây dựng trên cùng môi trường và công cụ phát triển của giai đoạn xây dựng
phần X mềm thực sự sau này. Mẫu không đặt ra mục tiêu tái sử dụng cho giai đoạn
phát triển thực sự sau đó.
8

Nhập mơn cơng nghệ phần mềm


c ) Các pha trong mơ hình

Hình 1.2 Các pha trong mơ hình Prototyping

1) Thu thập và phân tích u cầu (Requirements gathering and analysis)
2) Thiết kế nhanh (Quick design)
3) Xây dựng nguyên mẫu (Building Prototype)
4) Đánh giá của khách hàng (Customer evaluation)

5) Tinh chế sản phẩm (Refining Prototype)
6) Sản phẩm của kỹ sư (Engineer Product)
d ) Ưu và nhược điểm của mơ hình bản mẫu
• Ưu điểm:
+ Người sử dụng sớm hình dung ra chức năng và đặc điểm của hệ thống;
+ Cải thiện sự liên lạc giữa nhà phát triển và người sử dụng.
+ Chức năng bị thiếu có thể được xác định một cách dễ dàng.Các chức năng
khó hiểu hoặc khó có thể được xác định.
+ Giảm thời gian và chi phí vì các lỗi có thể được phát hiện sớm hơn
nhiều.Phản hồi của người dùng nhanh hơn có sẵn dẫn đến các giải pháp tốt
hơn.

9

Nhập mơn công nghệ phần mềm


• Nhược điểm:
+ Mẫu không chuyển tải hết các chức năng, đặc điểm của hệ thống phần
mềm thì người sử dụng có thể thất vọng và mất đi sự quan tâm đến hệ thống;
+ Chưa cải thiện được việc loại trừ khoảng cách giữa yêu cầu và ứng dụng
cuối cùng.
+ Hệ thống chủ yếu dựa trên giao diện người dùng (GUI);
+ Khách hàng, nhất là người sử dụng cuối, không thể xác định rõ ràng yêu
cầu.
+ Nỗ lực đầu tư vào việc xây dựng nguyên mẫu có thể là quá nhiều nếu nó
khơng được giám sát đúng cách.
1.4 Áp dụng mơ hình quy trình bản mẫu trong q trình phát triển phần
mềm quản lý trơng xe


Hình 1.3 Mơ hình tổng quan của phần mềm

Bước 1 : Phân tích yêu cầu về hệ thống
 Yêu cầu về giao diện
+ Màu sáng
+ Bố cục đơn giản dễ tiếp cận người dùng
+ Ngôn ngữ sử dụng tiếng việt và tiếng anh
+ Giao diện không bị vỡ khi sử dụng trên nhiều loại thiết bị khác nhau
 Yêu cầu về chức năng:
* Khách hàng có thể:
10

Nhập mơn cơng nghệ phần mềm


- Đăng ký
- Đăng nhập
- Đặt lịch gửi xe
- Hủy lịch gửi xe
- Xem giao dịch
- Thanh tốn phí
- Sửa thơng tin cá nhân
* Quản trị viên (admin) có thể:
- Đăng nhập
- Sửa thông tin cá nhân
- Cập nhật thông tin cá nhân
- Bảo trì hệ thống
- Xếp lịch
*Đống hồ hệ thống có thể:
- Tính cước phí

- Tổng hợp số lượng gửi
- Xuất hóa đơn
Bước 2 : Thiết kế nhanh (Quick design)
- Dựa vào những yêu cầu về chức năng , yêu cầu về giao diện đã thu thập
được từ bước 1, thực hiện các bước thiết kế nhanh cho phần mềm :
+ Tiếp nhận thông tin .
+ Triến khai ý tưởng .
+ Vẽ phác thảo các giao diện .
+ Xác nhận thiết kế .
+ Triến khai thiết kế .
+ Chỉnh sửa thiết kế .
+ Bàn giao thiết kế .
Bước 3 : Xây dựng nguyên mẫu (Building Prototype)
11

Nhập môn công nghệ phần mềm


 Với khách hàng, một mơ hình trực quan thuyết phục hơn một mơ hình 3D
trên phần mềm.
 Với kỹ sư thiết kế, nhìn vào nguyên mẫu giúp họ kiểm tra ý tưởng về mặt
cấu trúc, thao tác hoạt động, kỹ thuật lắp ghép, v.v… Từ đó giúp phát hiện ra
sớm các sai sót tiềm ẩn mà khơng thể thấy trên mơ hình 3D.
 Các cuộc thử nghiệm về cơng năng cũng như khảo sát trải nghiệm người
dùng cũng được diễn ra. Từ đó giảm thiểu rủi ro của thiết kế có thể khơng
hoạt động như mong muốn.
 Đối với nguyên mẫu giấy, khi người dùng lựa chọn các tùy chọn trên mỗi
màn hình, nhà thiết kế giải thích điều gì sẽ xảy ra, hoặc là trỏ tới màn hình
tiếp theo hoặc trình bày màn hình kế tiếp cho người dùng
Bước 4: Đánh giá của khách hàng

- Hệ thống cần xây dựng thêm dịch vụ dành cho các đối tượng khách hàng
tiềm năng , cho phép khách hàng nhận xét , bày tỏ ý kiến cá nhân .
Bước 5 : Tinh chế sản phẩm (Refining Prototype)
- Sử dụng các công nghệ hoặc các công cụ IDE đặc biệt và tạo ra một
phiên bản cơ bản của sản phẩm . Các tính năng phát triển ở giai đoạn này
phụ thuộc vào mục tiêu của phần mềm.
Bước 6 : Sản phẩm của kỹ sư (Engineer Product)
Nhận được những phản hồi hữu ích trong quá trình thử nghiệm khả năng sử
dụng giống như sản phẩm thực. Điều này có nghĩa là trong các phiên thử nghiệm
khả năng sử dụng, người tham gia kiểm tra sẽ có nhiều khả năng sử dụng một cách
tự nhiên hơn như thể họ đang tương tác với sản phẩm thực. Mẫu thiết kế có thể dễ
dàng thuyết phục khách hàng và các bên liên quan, phù hợp cho các cuộc giới

12

Nhập môn công nghệ phần mềm


thiệu demo với khách hàng với khả năng thể hiện ý tưởng rõ ràng về cách sản
phẩm khi đưa vào hoạt động.
Kết quả của quá trình kiểm tra đánh giá: Tạo một danh sách các vấn đề về
khả năng sử dụng, được phân loại theo tầm quan trọng và tổng quan về các loại sự
cố gặp phải. Sắp xếp một cuộc họp với các nhà thiết kế để thảo luận và làm thế nào
để mỗi vấn đề có thể được giải quyết Trong quá trình xây dựng hệ thống, học viên
cũng đã lập các kế hoạch đánh giá mẫu, áp dụng các tiêu chí đánh giá mẫu và tổ
chức các phiên đánh giá mẫu trực tiếp tại Trường Đại học Sân khấu điện ảnh Hà
Nội, từ đó có các cải tiến mẫu, phù hợp với người dùng.

1.5 Khi nào nên sử dụng mơ hình quy trình bản mẫu
+ Khi chỉ mới biết mục đích chung chung của phần mềm, chưa rõ chi tiết

đầu vào hay xử lý ra sao hoặc chưa rõ yêu cầu đầu ra.
+ Dùng như “Hệ sơ khai” để thu thập yêu cầu người dùng qua các thiết kế
nhanh.
+ Các giải thuật kỹ thuật dùng làm bản mẫu có thể chưa tốt, miễn là có mẫu
để thảo luận gợi yêu cầu của người dung.
1.6 Kết luận chương
-Giới thiệu chung về phần mềm , người sử dụng ,lĩnh vực hoạt động và địa chỉ áp
dụng .
-Mô tả bài toán : quản lý người dùng , khách hàng .
-Nắm và hiểu được mơ hình quy trình bản mẫu , đặc điểm của mơ hình quy trình
bản mẫu .
-Ưu điểm và nhược điểm của mơ hình quy trình bản mẫu.
-Khi nào nên sử dụng mơ hình quy trình bản mẫu .

13

Nhập môn công nghệ phần mềm


Chương 2 : Phân Tích Và Đặc Tả Yêu Cầu Phần Mềm
Giới Thiêu Chương : Chương 2 bọn em sẽ trình bày những yêu cầu của
1 phần mềm quản lý hệ thống trơng xe , phân tích và đặc tả yêu cầu của
phần mềm , những tác nhân sẽ tham gia hệ thống .

2.1. Tác nhân và chức năng hệ thống
2.1.1. Tác nhân hệ thống
Các tác nhân của hệ thống:
- Quản trị viên hệ thống;
- Khách hàng tức thời;
- Khách hàng thân thiết;


2.1.2. Tác nhân và các chức năng tương ứng
TT

Tác nhân

Chức năng

1

Khách hàng

2

Quản trị viên

1.1. Đăng nhập
1.2. Đăng xuất
1.3. Đăng ký
1.4. Đặt lịch gửi xe
1.5. Hủy lịch gửi xe
1.6. Sửa thơng tin cá nhân
1.2. Đăng nhập
1.3. Bảo trì hệ thống
1.4. Xếp lịch
1.5. Cập nhập thơng tin
1.6. Bảo trì hệ thống

14


Ghi chú

Admin

Nhập môn công nghệ phần mềm


2.2. Sơ đồ use case
2.2.1. Sơ đồ use case tổng quan

Hình 2 : sơ đồ use case tổng quan

2.2.2. Sơ đồ phân rã use case

`

Hình 3: sơ đồ use case khách hàng

15

Nhập môn công nghệ phần mềm


Hình 4: sơ đồ use case của quản trị viên

2.3. Đặc tả các use case
2.3.1. Use case xếp lịch
2.3.1.1. Mô tả vắn tắt
- Use case này cho phép người quản trị xếp lịch gửi xe cho khách hàng trên hệ
thống.


2.3.1.2. Luồng sự kiện
A) Luồng cơ bản :
+ Use case này bắt đầu khi người quản trị viên kích chuột vào nút “Lịch gửi
xe” trên menu chính. Hệ thống sẽ lấy thơng tin các lịch đã có xe được gửi từ
bảng CHITIET_GUIXE và hiển thị : Ngày gửi, giờ gửi, id khách hàng, loại xe,
biển số xe, vị trí, loại dịch vụ và những lịch trống ra màn hình.

16

Nhập mơn cơng nghệ phần mềm


+ Khi người quản trị kích vào nút “Đặt lịch” ở vị trí lịch trống thì hệ thống sẽ
hiển thị : ngày, vị trí trống, loại dịch vụ để người quản trị nhập vào. Use case
kết thúc.
B) Luồng rẽ nhánh :
+ Tại bước 2 trong luồng cơ bản nếu người quản trị nhập thơng tin vào lịch đã
có xe được gửi thì hệ thống sẽ đưa ra một thơng báo lỗi và yêu cầu xác nhận
lại. Người quản trị có thể quay lại để nhập hoặc nhấn nút “Bỏ qua” khí đó use
case kết thúc.
+ Tại bất kì thời điểm nào trong q trình thực hiện use case nếu khơng kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use
case kết thúc.
2.3.1.3. Các yêu cầu đặc biệt : không.
2.3.1.4. Tiền điều kiện : Muốn xếp lịch gửi xe cho khách hàng thì người quản trị
viên cần đăng nhập với tài khoản quản trị viên
2.3.1.5 Điểm mở rộng : Khơng có
2.3.1.6 Hậu điều kiện : Nếu use case thành cơng thì thơng tin xe sau khi được xếp
lịch sẽ được lưu trong CSDL

2.3.1.7 Biểu đồ trình tự

Hình 5 : Biểu đồ trình tự xếp lịch

17

Nhập môn công nghệ phần mềm


2.3.1.8 Biểu đồ phân tích

Hình 6 : Biểu đồ phân tích xếp lịch

2.3.2 Bảo trì hệ thống
2.3.2.1 Mơ tả vắn tắt
- Use case này cho phép người quản trị bảo trì hệ thống.
2.3.2.2 Luồng sự kiện
A) Luồng cơ bản :
+ Use case này bắt đầu khi người quản trị viên kích chuột vào nút “Bảo trì”
trên menu chính. Hệ thống sẽ hiển thị ra giao diện của phần mềm và các
thông tin trên phần mềm.
+ Người quản trị sẽ thực hiện thao tác bảo trì để sửa chữa và cập nhật hệ
thống. Hệ thống sẽ dừng hoạt động để người quản trị có thể bảo trì và hiển thị
thơng tin sau khi đã được bảo trì lên màn hình . Use case kết thúc.
B) Luồng rẽ nhánh :
+ Tại bất kì thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi và use
case kết thúc.

18


Nhập môn công nghệ phần mềm


2.3.2.3 Các u cầu đặc biệt : khơng có
2.3.2.4 Tiền điều kiện
+ Muốn bảo trì hệ thống thì người quản trị viên cần đăng nhập với tài khoản quản
trị viên và xác định thơng tin cần bảo trì của hệ thống trước khi thực hiện.
2.3.2.5 Hậu điều kiện
+ Nếu use case thành cơng thì thơng tin sau khi được bảo trì sẽ được lưu lại trong
CSDL.
2.3.2.6 điểm mở rộng : khơng có .
2.3.2.7 Biểu đồ trình tự

Hình 7 : Biểu đồ trình tự bảo trì

2.3.2.8 Biểu đồ phân tích

Hình 8 : Biểu đồ phân tích bảo trì

19

Nhập mơn cơng nghệ phần mềm


2.3.3 Use case thanh tốn phí
2.3.3.1 Mơ tả vắn tắt
- Use case cho phép khách hàng thực hiện thao tác thanh tốn phí nhằm hàn
thành các thủ tục đặt chõ quản lý trông giữ xe trong hệ thống:
2.3.3.2 Luồng sự kiện

A) Luồng cơ bản:
+ Use case bắt đầu khi khách hàng đã hoàn thành xong việc xem xét các giao
dịch,ở đây hệ thống sẽ xuất hiện các bước nhằm giúp khách hàng thực hiện các
thanh tốn chi phí cần thiết khi sử dụng dịch vụ của hệ thống.
+ Hệ thống tiến hành kiểm tra hoạt động của khách hàng nhằm đưa ra nhưng
thao tác hợp lý tiếp theo,hệ thống tiến hành xét duyệt kiểm tra vị trí mà khách
hàng lựa chọ và đưua ra mức chi phí đúng với nhưng cập nhật trên hệ thống dữ
liệu.
+ Hệ thống đưa ra nhưng thông báo nhằm đảm bảo các hành động của khách
hàng là ”không bị nhầm lẫn” hoặc khi khách hàng chưa chắc chán về hành động
của mình.
B) Luồng rẽ nhánh:
+ Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Use case nếu không thể kết
nối với hệ thống nhằm xác nhạn cũng như hiển thị những yêu cầu cần thực hiện
để hồn thành q trình thanh tốn chi phí thì hệ thống sẽ hiển thị mọt thơng
báo lỗi và use sẽ kết thúc.
+ khi khách hàng đã hoàn thành các thao tác của hệ thống nhàm thanh toán phí
thì hệ thống sẽ truyền thơng tin lên CSDL để xác nhận và đưa khách hàng đến
các bước tiếp theo.
2.3.3.3 Các u cầu đặc biệt : khơng có .
2.3.3.4 Tiền điều kiện

20

Nhập môn công nghệ phần mềm


Cần có tài khoản đăng nhập để thực hiện giao dịch.
2.3.3.5 Hậu điều kiện
Cần xác nhận lại với hệ thống .

2.3.3.6 Điểm mở rộng
Khách hàng có trể trả tiền trực tiếp hoặc thanh toán quan ngân hàng
trung gian.
2.3.3.7 Biểu đồ trình tự

Hình 8 : Biểu đồ trình tự thanh tốn

2.3.3.8 Biểu đồ phân tích

Hình 8 : Biểu đồ trình tự thanh tốn

21

Nhập mơn cơng nghệ phần mềm


2.3.4 Use case xem giao dịch
2.3.4.1 Mô tả vắn tắt
Use case cho phép khách hàng xem được các giao dịch chi tiết trong quá trình truy
cập và sử dụng hệ thống.
2.3.4.2 Luồng sự kiên
A) Luồng cơ bản:
+ Use case bắt đầu khi khách hàng truy cập vào hệ thống quản lý trông giữ xe
phần xem giao dịch,ở đây hệ thông sẽ xuất hiện các danh sách thực hiện giao
dịch của khách hàng nhằm cung cấp đầy đủ thông tin và các hoạt động của
khách hàng khi truy cập hay thực hiện các thao tác tiếp theo khi sử dụng hệ
thống.
+ Hệ thống tieenss hành kiểm tra hoạt đọng của khách hàng nhàm cung cấp đủ
thông tin cần thiết sau nhưng thao tác của khách hàng trên hệ thông.
+ Sau khi hoàn thành việc kiểm tra những thao tác của khách hàng hệ thống ,hệ

thống sẽ suất ra những thông tin mà khách hàng yêu cầu.Use case kết thúc.
B) Luồng rẽ nhánh:
+ Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case mà không thể kết
nối được đến với cơ sở dữ liệu thì hệ thốn sẽ hiển thị thông báo lỗi và use case
sẽ kết thúc.
2.3.4.3 Các yêu cầu đặc biệt
+ Đăng nhập hệ thống .
+ Phải có thẻ tín dụng hoặc đóng tiền tại quầy thu.

22

Nhập môn công nghệ phần mềm


2.3.4.4 Tiền điều kiên : Không .
2.3.4.5 Hậu điều kiện: Không .
2.3.4.6 Điểm mở rộng : Không .
2.3.4.5 Biểu đồ trình tự

Hình 9 : Biểu đồ trình tự xem giao dịch

2.3.4.8 Biểu đồ phân tích

Hình 9 : Biểu đồ phân tích xem giao dịch

23

Nhập mơn cơng nghệ phần mềm



2.3.5 Use case đăng ký
2.3.5.1 Mô tả vắn tắt
- Use case này cho phép Khách hàng đăng ký tạo tài khoản để sử dụng các
chức năng của hệ thống.
2.3.5.2 Luồng sự kiện
A) Luồng cơ bản :
+ Use case này bắt đầu khi khách hàng di chuột vào nút “Tài khoản” ở trang
chủ và kích vào nút “Tạo tài khoản”. Hệ thống sẽ chuyển hướng sang một
trang mới hiển thị màn hình u cầu nhập thơng tin chi tiết cho việc tạo mới
tài khoản gồm các thông tin sau: tên khách hàng, email, mật khẩu, địa chỉ, số
điện thoại di động, số cmnd.
+ Khách hàng nhập thông tin cho tài khoản mới, đồng ý các điều khoản và
kích vào nút “đăng ký”. Hệ thống sẽ tạo bản ghi mới trong bảng KhachHang
và thông báo tạo tài khoản thành công. Use case kết thúc.
B) Luồng rẽ nhánh :
+ Tại bước 2 tại luồng cơ bản, nếu khách hành nhập thiếu thông tin hoặc
thơng tin khơng hợp lệ thì hệ thống sẽ báo lỗi yêu cầu nhập lại. Khách hàng
phải nhập đầy đủ và hợp lệ hoặc có thể thốt ra khỏi giao diện đăng ký. Use
case kết thúc.
+ Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu khơng kết
nối được cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ không làm việc và use case kết thúc.
2.3.5.3 Các yêu cầu đặc biệt
Mỗi số cmnd, số điện thoại chỉ tạo được 1 tài khoản duy nhất

2.3.5.4 Tiền điều kiện
Tác nhân chưa có tài khoản truy cập trên hệ thống

24

Nhập môn công nghệ phần mềm



2.3.5.5 Hậu điều kiện : khơng có .
2.3.5.6. Điểm mở rộng : khơng có .
2.3.5.7 Biểu đồ trình tự

Hình 10 : Biểu đồ trình tự đăng ký

2.3.5.8 Biểu đồ phân tích

Hình 11 : Biểu đồ phân tích đăng ký

2.3.6 Use case đăng nhập
2.3.6.1 Mô tả vắn tắt
- Use case này cho phép Khách hàng đăng nhập để sử dụng các chức năng của
hệ thống.
25

Nhập môn công nghệ phần mềm


×