Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoạch định chiến lược kinh doanh cho hoạt động môi giới của công ty TNHH chứng khoán ACB đến năm 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.97 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------���---------

NGUYỄN THANH MINH HỒNG

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO HOẠT ĐỘNG
MÔI GIỚI CỦA CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB
ĐẾN NĂM 2025

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP Hồ Chí Minh - 2019

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------���---------

NGUYỄN THANH MINH HỒNG

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO HOẠT ĐỘNG
MÔI GIỚI CỦA CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB
ĐẾN NĂM 2025
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng)
Mã số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:



PGS.TS. PHẠM XUÂN LAN

TP Hồ Chí Minh - 2019

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi, được thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Phạm Xuân Lan. Các số liệu phân tích,
những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này hồn tồn trung thực.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Tp.HCM, Ngày …. Tháng….Năm….
Tác Giả

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
TĨM TẮT ĐỀ TÀI ........................................................................................................ 1
ABSTRACT .............................................................................................................. 2
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 3
CHƢƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ TTCK VIỆT NAM VÀ TỔNG QUAN

NHỮNG VẤN ĐỀ CHIẾN LƢỢC TẠI ACBS ........................................................... 7
1.1. Thị trường Chứng khoán và các đặc điểm riêng có ........................................... 7
1.1.1. Hoạt động mơi giới chứng khốn ................................................................ 8
1.1.2. Tầm quan trọng của hoạt động Mơi giới chứng khốn ............................... 9
1.2. Một số nét khái quát về TTCKVN ..................................................................... 9
1.2.1. Quá trình hình thành TTCKVN .................................................................. 9
1.2.2. Đánh giá về thị trường chứng khoán việt nam .......................................... 10
1.2.3. Một số kết quả cụ thể của bức tranh thị trường chứng khoán Việt Nam
trong năm 2018 ...................................................................................................... 11
1.3. Tổng quan công ty TNHH Chứng khốn ACB (ACBS) .................................. 13
1.3.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ................................................ 13
1.3.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động ........................................................ 14
1.3.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và các nguyên tắc hoạt động của ACBS ................... 15
1.3.4. Các hoạt động chính của ACBS ................................................................ 15
1.4. Những SBU (Strategic Business Unit) của ACBS ........................................... 16
1.4.1. Môi giới chứng khoán ............................................................................... 16
1.4.2. Dịch vụ cho vay ký quỹ ............................................................................ 17
1.4.3. Dịch vụ Ngân hàng đầu tư ........................................................................ 17
1.4.4. Tự doanh chứng khoán .............................................................................. 17
1.4.5. Hoạt động lưu ký chứng khoán ................................................................. 18
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACBS giai đoạn 2014 – 2018 ................... 18
1.5.1. Một số điểm nhấn 2018 của ACBS ........................................................... 18
1.5.2. Một số chỉ tiêu cơ bản về hoạt động kinh doanh của ACBS .................... 19
1.6. Tổng quan về chiến lược cạnh tranh hiện tại của ACBS.................................. 21
1.6.1. Chiến lược cấp công ty của ACBS............................................................ 21
1.6.2. Chiến lược cạnh tranh của ACBS ............................................................. 22

TIEU LUAN MOI download :



1.7. Tóm tắt chương 1 và xác định vấn đề nghiên cứu của đề tài ........................... 22
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠC ĐỊNH CHIẾN
LƢỢC KINH DOANH ................................................................................................ 25
2.1. Tổng quan về Chiến lược ................................................................................. 25
2.1.1. Khái niệm chiến lược và chiến lược kinh doanh....................................... 25
2.1.2. Những đặc trưng cơ bản của Chiến lược................................................... 26
2.1.3. Vai trò của chiến lược kinh doanh ............................................................ 27
2.2. Các cách tiếp cận chiến lược. ........................................................................... 27
2.2.1. Theo mơ hình kinh tế học tổ chức (Industrial Organization Economies–
IO)
................................................................................................................... 27
2.2.2. Tiếp cận dựa trên nguồn lực (Resource Base View – RBV) .................... 28
2.2.3. Tiếp cận dựa trên năng lực (Competence Base View – CBV) ................. 28
2.3. Các cấp độ chiến lược và Mối quan hệ giữa chúng .......................................... 29
2.4. Chiến lược cấp công ty ..................................................................................... 30
2.4.1. Đặc điểm chiến lược cấp công ty: ............................................................. 30
2.4.2. Nhiệm vụ của chiến lược cấp công ty ....................................................... 30
2.4.3. Các chiến lược tổng quát theo Fred David ................................................ 31
2.5. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh (Strategic Business Unit) .......................... 35
2.5.1. Chiến lược chi phí thấp ............................................................................. 37
2.5.2. Chiến lược khác biệt hoá sản phẩm .......................................................... 38
2.5.3. Chiến lược trọng tâm, trọng điểm ............................................................. 39
2.5.4. Kết hợp các chiến lược chung ................................................................... 39
2.6. Chiến lược Chức năng ...................................................................................... 40
2.7. Phân tích mơi trường kinh doanh ..................................................................... 40
2.7.1. Phân tích mơi trường bên ngồi ................................................................ 40
2.7.2. Phân tích mơi trường bên trong................................................................. 45
2.8. Các kỹ thuật phân tích định hướng chiến lược ................................................. 49
2.8.1. Phân tích SWOT ....................................................................................... 49
2.8.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ........................................... 50

2.8.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ............................................ 51
2.8.4. Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM) ......................................................... 52
2.8.5. Ma trận IE (Internal – External Matrix) .................................................... 53
2.8.6. Ma trận lựa chọn chiến lược có thể định lượng (QSPM) .......................... 54
2.9. Tóm tắt chương 2 .............................................................................................. 55
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH MƠI TRƢỜNG KINH DOANH CỦA ACBS GIAI
ĐOẠN 2020 - 2025 ....................................................................................................... 56
3.1. Phân tích mơi trường bên ngồi ảnh hưởng đến ACBS ................................... 56
3.1.1. Mơi trường Vĩ mô – PEST ........................................................................ 56
3.1.2. Môi trường ngành ...................................................................................... 62

TIEU LUAN MOI download :


3.1.3. Ma trận EFE .............................................................................................. 70
3.2. Phân tích mơi trường nội bộ ACBS .................................................................. 72
3.2.1. Hoạt động hỗ trợ ....................................................................................... 72
3.2.2. Các hoạt động chính .................................................................................. 78
3.2.3. Ma trận IFE ............................................................................................... 80
3.3. Phân tích năng lực lõi và lợi thế cạnh tranh của ACBS ................................... 81
3.3.1. Năng lực cạnh tranh của ACBS ................................................................ 81
3.3.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM) ......................................................... 82
3.4. Tóm tắt chương 3 .............................................................................................. 83
CHƢƠNG 4. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH ACBS GIAI
ĐOẠN 2020 – 2025 ...................................................................................................... 85
4.1. Tầm nhìn và Mục tiêu phát triển của ACBS đến 2025 .................................... 85
4.1.1. Tầm nhìn ................................................................................................... 85
4.1.2. Các mục tiêu .............................................................................................. 85
4.2. Thiết lập Ma trận IE.......................................................................................... 85
4.3. Thiết lập ma trận SWOT .................................................................................. 86

4.4. Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM) ............................. 89
4.4.1. Nhóm chiến lược SO ................................................................................. 89
4.4.2. Nhóm chiến lược ST ................................................................................. 91
4.5. Lựa chọn các chiến lược ................................................................................... 92
4.6. Kế hoạch thực hiện chiến lược khác biệt hóa nguồn nhân lực ......................... 93
4.6.1. Về nhân sự ................................................................................................. 93
4.6.2. Về Marketing ............................................................................................ 94
4.6.3. Về tài chính ............................................................................................... 94
4.6.4. Về cơng nghệ ............................................................................................. 95
4.7. Tóm tắt chương 4 .............................................................................................. 96
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 100
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA ...... 102
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU ........................................... 1

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Stt
1

Ký hiệu
ACBS

Nguyên nghĩa
Công ty TNHH Chứng khốn ACB

2


BKS

Ban kiểm sốt

3

CBNV

Cán bộ nhân viên

4

CNTT

Cơng nghệ thông tin

5

CP

Cổ phiếu

6
7

EPS
ĐHĐCĐ

Lợi nhuận trên mỗi cổ phần
Đại hội đồng cổ đơng


8

DN

Doanh nghiệp

9

FPTS

Cơng ty Cổ phần Chứng khốn FPT

10

GDCK

Giao dịch chứng khoán

11

GTGT

Giá trị gia tăng

12

HĐQT

Hội đồng quản trị


13

HNX

Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

14

HOSE

Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

15

HSC

Cơng ty Cổ phần chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh

16

MBKE

Cơng ty Cổ phần Chứng khốn MayBank Kim Eng

17

MBS

Cơng ty cổ phần chứng khốn MB


18

SBU

Strategic Business Unit

19

SSG

Dịch vụ chứng khốn

20

SSI

Cơng ty cổ phần chứng khốn Sài Gịn

21

TDCK

Tự Doanh Chứng Khoán

22

TMCP

Thương mại cổ phần


23
24

TNHH
TTCKVN

Trách nhiệm hữu hạn
Thị trường chứng khốn Việt Nam

25
26

UBCKNN Ủy ban chứng khốn Nhà nước
VCSC
Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Bản Việt

27
28

VDSC
VNĐ

Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Rồng Việt
Việt Nam đồng

29

VNDS


Cơng ty Cổ phần chứng khốn VNDirect

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1: Cơ cấu tổ chức của ACBS ............................................................................14
Hình 1-2: Cơ cấu doanh thu ACBS từ 2014 - 2018 ......................................................20
Hình 1-3: hoạt động kinh doanh của Cơng ty giai đoạn 2014 - 2018 ...........................21
Hình 2-1: Mối quan hệ giữa các loại chiến lược trong doanh nghiệp ...........................29
Hình 2-2 Quy trình quản trị chiến lược Fred David 2003 .............................................31
Hình 2-3: Mơ hình xây dựng chiến lược của Fred David 2003 ....................................32
Hình 2-4: Khn khổ chiến lược cạnh tranh của M. Porter ..........................................36
Hình 2-5: Mơ hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter .....................................43
Hình 2-6: Chuỗi giá trị ..................................................................................................46
Hình 2-7: Quy trình nhận biết lợi thế cạnh tranh bền vững ..........................................48
Hình 2-8: Mơ hình ma trận SWOT................................................................................50
Hình 3-1: Biểu đồ GDP của Việt Nam từ năm 2009 đến 2018 .....................................57
Hình 3-2: Thị phần mơi giới các cơng ty chứng khốn trên sàn HOSE năm 2018 .......68
Hình 3-3: Thị phần mơi giới ACBS 2014 -2018 ...........................................................68
Hình 3-4: Cơ cấu nhân sự ACBS .................................................................................75
Hình 3-5:Chỉ tiêu hoạt động kinh doanh ACBS............................................................ 79

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1: Cơ cấu Doanh Thu ........................................................................................19
Bảng 1-2: hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014 - 2018 ...........................20
Bảng 2-1: Phân chia chiến lược cấp doanh nghiệp .......................................................33

Bảng 2-2: Bảng tóm lược các lựa chọn thích hợp cho từng chiến lược ........................37
Bảng 2-3: Nhóm chuỗi các hoạt động chủ yếu ............................................................. 47
Bảng 2-4: nhóm các hoạt động hỗ trợ của doanh nghiệp trong chuỗi giá trị ................47
Bảng 2-5: Ma trận IE .....................................................................................................53
Bảng 2-6: ma trận QSPM .............................................................................................. 54
Bảng 3-1: GDP Việt nam giai đoạn 2009 - 2018 ..........................................................56
Bảng 3-2: Đối thủ cạnh tranh hiện tại của ACBS .........................................................65
Bảng 3-3: Tóm tắt KQKD của 05 Cơng ty chứng khốn so với ACBS ........................65
Bảng 3-4: Thị phần mơi giới các cơng ty chứng khốn trên sàn HOSE năm 2018 ......67
Bảng 3-5: Ma trận EFE.................................................................................................71
Bảng 3-6: Cơ cấu nhân sự ACBS ..................................................................................74
Bảng 3-7: Chủ tiêu hoạt động kinh doanh 2014 - 2018 ................................................78
Bảng 3-8: Ma trận các yếu tố bên trong của ACBS (IFE) ............................................81
Bảng 3-9: Ma trận hình ảnh cạnh tranh .........................................................................82
Bảng 4-1: Ma trận IE .....................................................................................................86
Bảng 4-2: Ma trận SWOT ............................................................................................. 87
Bảng 4-3: Nhóm Chiến lược SO ...................................................................................89
Bảng 4-4: NHóm chiến lược ST ....................................................................................91
Bảng 4-5: Bảng tổng hợp kết quả điểm hấp dẫn của các nhóm chiến lược ..................92

TIEU LUAN MOI download :


1

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tác giả muốn vận dụng những kiến thức đã học đặc biệt những kiến thức về quản trị
chiến lược vào thực tiễn với đề tài “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho họat động
môi giới của công ty TNHH Chứng khoán ACB giai đoạn 2020 – 2025” với mục tiêu
chính là đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại của ACBS và giúp công ty hoạch định

chiến lược mơi giới để ACBS có thể nâng cao năng lực cạnh tranh và trở lại vị thế
cạnh tranh vốn có của mình.
Nghiên cứu này được thực hiện trên cơ sở kết hợp phương pháp nghiên cứu định
tính và định lượng. Sử dụng phương pháp thống kê bằng Excel để tính tốn các số liệu
về hiệu quả kinh doanh của Cơng ty. Phân tích, tổng hợp Các số liệu từ bảng báo cáo
tài chính, kế tốn được so sánh qua các năm, phân tích thực trạng mơi trường hoạt
động của Công ty cũng như tổng hợp để đưa ra nhận xét.
Qua phân tích Tác giả thấy rằng chiến lược cạnh tranh hiện tại của ACBS trong
mảng Môi giới chưa thật sự rõ ràng và chưa thực sự hỗ trợ cho chiến lược tăng trưởng
dựa trên phát triển sản phẩm ở cấp công ty nên đã làm suy giảm khả năng cạnh tranh
của ACBS trong thời gian qua. Vì vậy, áp dụng các công cụ hoạch định chiến lược Tác
giả đã hướng tới xây dựng kế hoạch thực hiện cho chiến lược “Khác biệt hóa về nguồn
nhân lực” cho ACBS giai đoạn 2020 – 2025.
Luận văn chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình huống, xây dựng
và lựa chọn chiến lược cạnh tranh phù hợp, đề ra một số giải pháp thực thi chiến lược
lựa chọn. Việc đánh giá kết quả thực thi những chiến lược kinh doanh đã đề ra phụ
thuộc vào thực tế quá trình triển khai, thực hiện và kiểm soát.

TIEU LUAN MOI download :


2

ABSTRACT

The author wants to use the knowledge that has learned special knowledge of
strategic management into practice with the subject “Strategic planning business for
brokerage activities of company ACB Securities period 2020 – 2025” with the main
objective is to assess the current competitiveness of ACBS and help the company plan
the brokerage strategy to improve competitiveness and return to its inherent

competitive position.
This study is conducted on the basis of combining qualitative research and
qualitative methods. Using excel statistical method to calculate the company's
performance figures. Analysis, synthesis of data from the financial statement,
accounting for comparison over the years, the situational analysis of the operation of
the company as well as the synthesis for comment.
Through analysis that acbs' s current competitive strategy in the brokerage array is
not quite clear and not really support growth - based growth strategy at the company
level, it has reduced the competitiveness of acbs in the past. Therefore, the
introduction of strategic planning tools directed to build plans for the strategy
“Differences in human resources for the period 2020 – 2025”.
The thesis shall stop at the research, analysis, evaluation and construction situation,
and select the appropriate competition strategy and propose some implementation
solutions. The evaluation of the implementation of business strategies has been
dependent on the process of implementation, implementation and control.

TIEU LUAN MOI download :


3

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh của thị trường chứng khốn thì các cơng ty chứng
khốn có rất nhiều cơ hội có thể tận dụng để phát triển. Bên cạnh đó, áp lực cạnh tranh
đối với các cơng ty chứng khốn cũng trở nên ngày càng gay gắt. Theo Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, trong năm 2018, hoạt động tái cấu trúc các CTCK vẫn đang tiếp tục
được thực hiện theo lộ trình. Đến nay, số lượng CTCK hoạt động bình thường là 79
công ty (giảm được khoảng 25% tổng số CTCK). Các CTCK đã nâng cao hơn về quản
trị rủi ro, tuân thủ pháp luật ngày càng tốt hơn, dịch vụ cho khách hàng ngày càng

được cải thiện.
Đối với một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ thì yếu tố năng lực
cạnh tranh được xem là yếu tố sống còn cho sự tồn tại của Doanh nghiệp. Không
ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp đã và đang trở thành thách
thức mà mọi doanh nghiệp phải đối mặt trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập như hiện
nay. Đặc biệt đối với công ty đang hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ tài chính như
ACBS thì thách thức là rất lớn.
ACBS là một trong sáu công ty chứng khoán đầu tiên được cấp phép hoạt động
cùng thời gian với thị trường chứng khoán Việt Nam. Đi cùng sự phát triển mạnh mẽ
của TTCKVN thì ACBS ln nằm trong TOP 05 Cơng ty chứng khốn hàng đầu về cả
quy mô vốn và thị phần. Tuy nhiên, trước sự tăng trưởng mạnh mẽ của TTCKVN
trong giai đoạn 2013 – 2018 thì ACBS đang có những dấu hiệu đi xuống biểu hiện ở
việc ACBS tụt xuống vị trí thứ 8 trong bảng xếp hạng các Công ty Môi giới hàng đầu
vào từ năm 2017 đến nay, bên cạnh đó, tình hình nhân sự tại các kênh phân phối hầu
như không tăng lên kể từ năm 2012.
Vậy điều gì đã làm cho một Doanh nghiệp từ vị trí dẫn đầu với hơn 18 năm hoạt
động trong lĩnh vực chứng khoán, là một trong những doanh nghiệp đầu tiên đi cùng
sự phát triển của TTCKVN có dấu hiệu suy yếu trong cạnh tranh giai đoạn hiện nay,
những chiến lược nào ACBS đã áp dụng thời gian qua, những thách thức – cơ hội, hay
những gì ACBS cần thực hiện trong thời gian tới để cải thiện tình hình kinh doanh.

TIEU LUAN MOI download :


4

Từ những lý do trên, Tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Hoạch định chiến lược
kinh doanh cho họat động mơi giới của cơng ty TNHH Chứng khốn ACB giai đoạn
2020 – 2025” làm đề tài nghiên cứu của mình với mục tiêu là vận dụng những kiến
thức đã học vào thực tiễn để giúp ACBS nâng cao năng lực cạnh tranh và trở lại vị thế

cạnh tranh vốn có của mình.
2. Vấn đề nghiên cứu
Trong giai đoạn 2013 – 2018 là giai đoạn phát triển mạnh mẽ của TTCKVN, Đi
cùng với đó ACBS thực hiện chiến lược tăng trưởng tập trung vào mảng Môi giới và
Tự doanh Chứng khoán.
Trong nội dung nghiên cứu của đề tài này Tác giả tập trung phân tích và hoạch định
chiến lược cấp kinh doanh cho ACBS, cụ thể trong mảng Môi giới chứng khoán của
ACBS. Đây là mảng kinh doanh rất quan trọng đối với bất kỳ cơng ty chứng khốn
nào và đây cũng là mảng đầu tư chiến lược của ACBS trong giai đoạn sắp tới dựa trên
báo cáo quản trị và định hướng đến năm 2025 của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc
của ACBS.
Một số những vấn đề hiện hữu của ACBS có thể là phát triển năng lực cạnh tranh,
quản lý rủi ro chưa thực sự hiệu quả, chưa tận dụng tốt những cơ hội, chưa thực sự sử
dụng tốt những nguồn lực sẵn có để cạnh tranh và phát triển trong giai đoạn thị trường
có những chuyển biến lớn trong thời gian sắp tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Hai mục tiêu chính của luận văn này là:
● Một là đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại của ACBS
● Hai là, hoạch định chiến lược kinh doanh cho hoạt động Môi giới của ACBS giai
đoạn 2020 – 2025.
4. Các câu hỏi cần giải quyết
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu trên thì luận văn tập trung vào trả lời những câu
hỏi nghiên cứu sau:
Cơ sở lý luận của hoạch định chiến lược kinh doanh là gì? Sử dụng những mơ hình
lý thuyết nào vào việc phân tích, hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty TNHH
Chứng khoán ACB đến 2025?

TIEU LUAN MOI download :



5

Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Chứng khoán ACB trong
những năm gần đây chịu những ảnh hưởng tác động gì? Cơng ty có những điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, đe dọa gì có thể ảnh hưởng trong thời gian tới?
Chiến lược cạnh tranh mà ACBS cần thực hiện trong thời gian tới là gì? Những giải
pháp để thực hiện chiến lược đó như thế nào?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Công ty TNHH Chứng khốn ACB (ACBS) có hội sở đặt tại số 41 Mạc Đỉnh Chi,
Phường Đakao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi nghiên cứu
Các số liệu dùng trong thống kê tập trung vào giai đoạn từ 2014 – 2018. Nghiên cứu
tập trung phân tích, xây dựng chiến lược kinh doanh của ACBS trong giai đoạn 2020 –
2025.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện trên cơ sở kết hợp phương pháp nghiên cứu định
tính và định lượng.
Sử dụng phương pháp thống kê: Dùng Excel để tính tốn các số liệu về hiệu quả
kinh doanh của Cơng ty.
Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp: Các số liệu từ bảng báo cáo tài chính, kế
tốn được so sánh qua các năm, phân tích thực trạng mơi trường hoạt động của Công
ty cũng như tổng hợp để đưa ra nhận xét.
Phương pháp nghiên cứu định tính được triển khai xuyên suốt bài nghiên cứu thông
qua phỏng vấn các chuyên gia chọn ra các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, và nguy cơ.
Tính điểm mức độ quan trọng và điểm phân loại của Tổng công ty trên các ma trận
CPM, EFE, IFE, IE, SWOT và QSPM. Cuối cùng ra quyết định chọn chiến lược phù
hợp và khả thi.
Dữ liệu nghiên cứu
- Dữ liệu sơ cấp từ các nguồn: Phỏng vấn trực tiếp, sử dụng bảng câu hỏi, phỏng

vấn qua điện thoại và thư điện tử.

TIEU LUAN MOI download :


6

- Đối tượng phỏng vấn: Các chuyên gia trong ngành chứng khoán, các cấp quản lý
và nhân viên viên tại ACBS, các khách hàng hiện hữu của ACBS, các nhà đầu tư tham
gia thị trường chứng khoán.
7. Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu và kết luận thì kết cấu đề tài bao gồm 4 chương với nội dung
sau:
Chương 1: Khái quát về thị trường chứng khoán Việt Nam và Tổng quan những vấn
đề chiến lược tại ACBS;
Chương 2: Tổng quan cơ sở lý thuyết về chiến lược kinh doanh;
Chương 3: Phân tích thực trạng chiến lược kinh doanh của ACBS;
Chương 4: Hoạch định chiến lược kinh doanh ACBS giai đoạn 2020 - 2025.

TIEU LUAN MOI download :


7

CHƢƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ TTCK VIỆT NAM
VÀ TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ CHIẾN LƢỢC TẠI ACBS

1.1.Thị trƣờng Chứng khoán và các đặc điểm riêng có
Thị trường chứng khốn (TTCK) là một bộ phận quan trọng của Thị trường vốn,
hoạt động của nó nhằm huy động những nguồn vốn tiết kiệm nhỏ trong xã hội tập

trung thành nguồn vốn lớn tài trợ cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và Chính phủ
để phát triển sản xuất, tăng trưởng kinh tế hay cho các dự án đầu tư.
TTCK là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán các loại chứng khoán. Việc
mua bán được tiến hành ở hai thị trường sơ cấp và thứ cấp. Do vậy thị trường chứng
khoán là nơi chứng khoán được phát hành và trao đổi.
Thị trường sơ cấp: người mua mua được chứng khoán lần đầu từ những tổ chức
phát hành chứng khoán;
Thị trường thứ cấp: nơi diễn ra sự mua đi bán lại các chứng khoán đã được phát
hành ở Thị trường sơ cấp.
Hàng hóa giao dịch trên Thị trường chứng khốn bao gồm: các cổ phiếu, trái phiếu
và một số công cụ tài chính khác có thời hạn trên 1 năm.
Vị trí của TTCK: Trong thị trường Tài chính có hai thị trường lớn là:
- Thị trường Tài chính ngắn hạn (Thị trường tiền tệ);
- Thị trường Tài chính dài hạn (Thị trường vốn): bao gồm Thị trường tín dụng dài
hạn; Thị trường cầm cố; Thị trường chứng khoán.
Đặc điểm riêng có của Thị trƣờng chứng khốn:
- Được đặc trưng bởi hình thức tài chính trực tiếp, người cần vốn và người cung
cấp vốn đều trực tiếp tham gia thị trường, giữa họ khơng có trung gian tài chính;
- Là thị trường gần với Thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Mọi người đều tự do tham
gia vào thị trường. Khơng có sự áp đặt giá cả trên thị trường chứng khoán, mà giá cả ở
đây được hình thành dựa trên quan hệ cung – cầu;
- Về cơ bản là một thị trường liên tục, sau khi các chứng khoán được phát hành trên
thị trường sơ cấp, nó có thể được mua đi bán lại nhiều lần trên thị trường thứ cấp. Thị

TIEU LUAN MOI download :


8

trường chứng khoán đảm bảo cho các nhà đầu tư có thể chuyển chứng khốn của họ

thành tiền mặt bất cứ lúc nào họ muốn.
1.1.1. Hoạt động môi giới chứng khoán
Với tư cách là một thể chế bậc cao của nền kinh tế thị trường, một trong những đặc
trưng cơ bản của thị trường chứng khoán là hoạt động theo nguyên tắc trung gian.
Theo nguyên tắc này, các giao dịch trên thị trường chứng khoán bắt buộc phải được
tiến hành thơng qua các Cơng ty chứng khốn và các nhân viên mơi giới chứng khốn.
Có thể nói rằng: “nghiệp vụ môi giới là hoạt động trung gian đại diện mua và bán
chứng khốn cho khách hàng để hưởng phí giao dịch”.
Ở đây, chúng ta sẽ xem xét hoạt động môi giới là một sản phẩm kinh doanh của
một Công ty chứng khốn, trong đó Cơng ty chứng khốn đại diện cho khách hàng
tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao dịch tại sở giao dịch chứng khoán tập trung
hay thị trường OTC mà chính khách hàng phải chịu trách nhiệm về kết quả khi đưa ra
quyết định giao dịch đó.
Hoạt động mơi giới chứng khốn có vai trị tích cực đối với tất cả các bên tham gia
thị trường:
- Đối với nhà đầu tư: Góp phần làm giảm chi phí giao dịch; Cung cấp thơng tin và
tư vấn giúp cho nhà đầu như: những thông tin cơ bản của doanh nghiệp, tình trạng
chung về nhóm ngành, cổ phiếu và tình trạng tổng thể của thị trường…;Cung cấp
những sản phẩm và dịch vụ tài chính, giúp khách hàng thực hiện được những giao
dịch theo u cầu và vì lợi ích của họ.
- Đối với thị trường: Có thể nói hoạt động mơi giới là chứng khốn giúp thu hút
được ngày càng nhiều nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội phục vụ cho chiến lược đầu tư
phát triển của đất nước; Góp phần hình thành nên nền văn hố đầu tư: Hoạt động mơi
giới chứng khốn đã thâm nhập sâu vào cộng đồng các doanh nghiệp và nhà đầu tư
sẽ là một yếu tố quan trọng góp phần tạo nên văn hố đầu tư, bao gồm:
1) Ý thức và thói quen đầu tư trong cộng đồng vào các tài sản tài chính;
2) Thói quen và kỹ năng sử dụng các dịch vụ đầu tư phổ biến là các dịch vụ môi
giới chứng khốn;
3) Mơi trường pháp luật, sự hiểu biết và tuân thủ pháp luật.


TIEU LUAN MOI download :


9

1.1.2. Tầm quan trọng của hoạt động Môi giới chứng khốn
Trong số các nghiệp vụ kinh doanh của một Cơng ty Chứng khốn thì hoạt động
mơi giới là quan trọng nhất và phổ biến nhất, đóng góp quan trọng cho việc tăng tính
thanh khoản cho thị trường và mở rộng quy mơ giao dịch thị trường, góp phần mang
lại doanh thu chủ yếu cho Cơng ty Chứng khốn. Hoạt động môi giới thời gian qua
được đánh giá là nghiệp vụ được các cơng ty chứng khốn thực hiện tốt nhất trong giai
đoạn đầu khi TTCK mới đi vào hoạt động.
Hoạt động mơi giới tại Cơng ty chứng khốn có đặc trưng như: có đối tượng khách
hàng riêng, có hệ thống CNTT riêng, hạch toán tương đối độc lập nên đây khơng cịn
là một sản phẩm mà là một lĩnh vực quan trọng tại CTCK.
Vì vậy, xây dựng chiến lược kinh doanh cho hoạt động mơi giới tại Cơng ty chứng
khốn là xây dựng chiến lược cho một SBU (đơn vị kinh doanh chiến lược) trong
CTCK. Điều này cũng phù hợp với thông lệ trên TTCK, đáp ứng yêu cầu về tính lý
thuyết và thực tiễn hoạt động tại các CTCK.
1.2.Một số nét khái quát về TTCKVN
1.2.1. Quá trình hình thành TTCKVN
Ngày 28/11/1996, thành lập uỷ ban chứng khoán nhà nước từ đó đặt nền móng khởi
đầu cho sự khai sinh thị trường chứng khoán việt nam.
Ngày 11/07/1998, Khai sinh thị trường chứng khoán việt nam, Thành lập trung tâm
giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh (HOSTC).
Ngày 28/07/2000, Phiên giao dịch đầu tiên của HOSTC với 2 cổ phiếu REE và
SAM.
Năm 2005, thành lập trung tâm lưu ký Việt Nam (VSD).
Ngày 08/03/2005, thành lập trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội (HASTC).
Tháng 3/2007, các chỉ số chứng khoán đạt được mức cao nhất. VNIndex đạt mức

1,170.67 điểm và HASTC-Index đạt 459.36 điểm.
Ngày 24/06/2009, vận hành sàn giao dịch UPCOM.
Ngày 06/02/2012, ra mắt chỉ số VN30.

TIEU LUAN MOI download :


10

1.2.2. Đánh giá về thị trường chứng khoán việt nam
Dự thảo Luật chứng khoán sửa đổi đã được Bộ Tài chính và Ủy ban Chứng khốn
Nhà nước đưa ra lấy ý kiến cơng khai và dự kiến trình Quốc Hội thơng qua vào tháng
10/2019. Trong số các nhóm vấn đề được sửa đổi lần này, việc tách bạch giữa thủ tục
đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy phép hoạt động kinh doanh đối với ngành
nghề kinh doanh có điều kiện nhiều khả năng sẽ giúp hoạt động giải thể và sáp nhập,
hợp nhất giữa các công ty chứng khốn diễn ra sơi động hơn, từ đó gián tiếp thúc đẩy
sự phát triển chung của khối các đơn vị cung cấp dịch vụ hỗ trợ đầu tư trên thị trường.
Hiệp định CPTPP vừa được Quốc hội chính thức thơng qua tháng 11/2018 cũng mở
ra triển vọng mở rộng thị phần cho một số nhóm ngành của Việt Nam. Một số nhóm
ngành được kỳ vọng hưởng lợi từ CPTPP sẽ là dệt may, da giày, thủy sản. Đồng thời
trong bối cảnh dòng vốn gián tiếp được thu hút khá tốt là cơ hội cho các nhóm hỗ trợ
như Bất động sản khu cơng nghiệp.
Ngồi ra, nhiều sản phẩm phái sinh và các sản phẩm mới xuất hiện sẽ giúp thị
trường trở nên sôi động hơn. Hiện tại, nhiều sản phẩm đã nằm trong lộ trình chính thức
được đưa vào triển khai giao dịch, tiêu biểu là Chứng quyền có bảo đảm (Covered
Warrant) và Hợp đồng tương lai Trái phiếu chính phủ (Bond Futures). Điều này động
nghĩa mức độ phân tán của dòng tiền tại thị trường cơ sở và phái sinh vẫn sẽ tiếp diễn
thậm chí thể hiện rõ hơn.
Nhóm các cơng ty chứng khốn có quy mơ lớn được dự báo có sự phân hóa mạnh
mẽ so với phần còn lại của thị trường về hiệu quả kinh doanh và thị phần dưới áp lực

cạnh tranh gay gắt giữa các đơn vị cung cấp dịch vụ trên thị trường chứng khoán về cả
mức độ đa dạng sản phẩm lẫn chất lượng dịch vụ. Nhiều cơng ty chứng khốn đang
triển khai kế hoạch mở rộng nguồn vốn thông qua hợp tác với các đối tác trong và
ngoài nước, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, gia tăng số lượng và chất lượng nhân
sự,...với mục tiêu chiếm lĩnh các mảng thị phần mới cũng như duy trì và mở rộng thị
phần hiện tại.

TIEU LUAN MOI download :


11

1.2.3. Một
tr ng nă

t

th



ứ tr nh thị trường hứng h án Việt N

2018

Trong năm 2018, VN-Index từng lập đỉnh cao mới trong lịch sử ở mức 1.211 điểm
(ngày 10/4/2018), nhưng sau đó lại có q trình sụt giảm mạnh 27% xuống đáy 888
điểm (ngày 30/10/2018).
Năm 2018 quy mơ vốn hố thị trường cổ phiếu đạt trên 3,9 triệu tỷ đồng, tăng
12,7% so với năm 2017. Giá trị giao dịch cổ phiếu năm 2018 tăng 29% so với năm

2017. Trên thị trường trái phiếu, giá trị niêm yết đạt 1.122 nghìn tỷ đồng, tăng 10,5%
so với năm 2017. Tổng giá trị trái phiếu giao dịch năm 2018 đạt 2.217 nghìn tỷ đồng.
Thị trường chứng khoán "lạc nhịp" trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam có tốc độ
tăng trưởng mạnh nhất 10 năm xuất phát từ nhiều nguyên nhân khách quan như tình
trạng căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc, cũng như xu hướng tăng tốc
bình thường hóa lãi suất của các ngân hàng trung ương trên toàn cầu.
Trong nước, nền kinh tế giữ đà tăng trưởng cao và nội lực các doanh nghiệp niêm
yết tiếp tục được củng cố khi khối doanh nghiệp này dự kiến sẽ tăng trưởng trên 20%
năm 2018.
Năm 2018 chứng kiến các thương vụ bán vốn cổ phần đặc biệt lớn. Khởi đầu là
thương vụ bán hơn 164 triệu cổ phiếu của Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam
(Techcombank), tương đương 14% vốn điều lệ ngân hàng cho các nhà đầu tư tổ chức
nước ngoài, trị giá 922 triệu USD. Thương vụ tỷ USD lớn nhất được nhắc tới trong
năm 2018 là thương vụ của Vinhomes. Ngay sau khi cổ phiếu VHM của Vinhomes
chào sàn hơm 17/5, các nhà đầu tư nước ngồi đã chi 1,35 tỷ USD để nắm giữ cổ
phiếu VHM, tạo nên phiên giao dịch có trị giá trên 1 tỷ USD đầu tiên trong gần 20
năm phát triển của thị trường chứng khoán.
HDB, VHM, TCB, TPB đã làm dài thêm danh sách 30 doanh nghiệp niêm yết có
vốn hố đạt mức tỷ USD. Vốn hóa thị trường cổ phiếu đã tăng lên mức cao nhất từ
trước tới nay, đạt 3,98 triệu tỷ đồng, tăng 13,5% so với cuối năm 2017, tương đương
79,6% GDP, vượt chỉ tiêu đặt ra trong Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán
đến năm 2020.

TIEU LUAN MOI download :


12

Việc xuất hiện của những cổ phiếu lớn trên sàn chứng khoán đã nhận được sự
hưởng ứng của các nhà đầu tư ngoại với giá trị vào ròng 2018 đạt 2,89 tỷ USD, tăng

0,59 tỷ USD (trong vòng 4 tháng), xấp xỉ bằng mức vào ròng của cả năm 2017 (2,92 tỷ
USD)
Liên quan đến hoạt động bán vốn Nhà nước, trong năm 2018 có những thương vụ
thối vốn ấn tượng nhất là bán 78,99% vốn điều lệ tại Vinaconex (SCIC bán 57,71%
và Viettel bán 21,28%) diễn ra chiều ngày 22/11 tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội (HNX). Với việc đấu giá thành công này, Nhà nước (thông qua 2 đại diện chủ sở
hữu là SCIC và Viettel) đã thu về hơn 9.369 tỷ đồng. Trước đó, đầu năm 2018 có các
thương vụ IPO Cơng ty Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) trị giá 5.500 tỷ đồng, Tổng công
ty Dầu Việt Nam (PVOil) 4.100 nghìn tỷ đồng, Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam (PV Power) 7.000 tỷ đồng.
Thị trường chứng khoán phái sinh bắt đầu giao dịch ngày 10/8/2017 và chỉ sau hơn
1 năm đã đạt mức tăng trưởng vượt bậc về quy mô. Kết thúc năm 2017, giá trị giao
dịch danh nghĩa của thị trường phái sinh chỉ ghi nhận mức kỷ lục 2.500 tỷ đồng/phiên
nhưng đến tháng 10/2018 đã đạt kỷ lục gần 17.000 tỷ đồng/phiên. Số lượng tài khoản
giao dịch phái sinh tăng gấp 3.2 lần so với cuối năm 2017.
Năm 2018, một dấu ấn vui của thị trường chứng khoán Việt Nam là Tổ chức tính
tốn chỉ số chứng khốn tồn cầu (FTSE) đã đưa Việt Nam vào danh sách theo dõi
nâng hạng từ thị trường cận biên lên thị trường mới nổi, do Việt Nam đã thỏa mãn 8
trong 9 điều kiện tiên quyết để được nâng hạng lên thị trường mới nổi hạng 2 và chỉ
còn 1 điều kiện duy nhất còn chưa được thỏa mãn là thanh toán bù trừ.
Sau khi được vào danh sách theo dõi nâng hạng trong kỳ phân loại tháng 9/2018 và
có những sự cải thiện cần thiết để thỏa mãn tiêu chí cuối cùng này, Việt Nam có thể sẽ
chính thức được nâng hạng lên thị trường mới nổi hạng 2 vào kỳ báo cáo thường niên
tháng 9/2019. Việc lọt vào danh sách này cho thấy thị trường chứng khoán Việt Nam
đã đạt đến tiêu chuẩn quốc tế. Đây là ghi nhận đối với những cải tiến và phát triển thị
trường trong một thời gian dài.

TIEU LUAN MOI download :



13

1.3.Tổng quan cơng ty TNHH Chứng khốn ACB (ACBS)
1.3.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát tri n
Tên gọi Cơng ty : Cơng ty TNHH Chứng khốn ACB
Tên giao dịch quốc tế: ACB Securities Company
Tên viết tắt

: ACBS

Địa chỉ Trụ sở chính

: 41, Mạc Đỉnh Chi, P.Đakao, Quận 1, Tp.HCM.

Website

: www.acbs.com.vn

Lịch sử hình thành
Ngày thành lập: Ngày 29 tháng 6 năm 2000, do Ngân hàng TMCP

Châu (ACB)

làm chủ sở hữu, theo giấy phép hoạt kinh doanh số 06/GPHĐKD do Ủy ban Chứng
khốn Nhà nước cấp ngày 29/06/2000.
Q trình phát triển
Từ số vốn điều lệ khiêm tốn khi thành lập là 43 tỷ đồng, ACBS đã trải qua 5 lần
tăng vốn như sau:
- Tháng 9/2005: Vốn điều lệ là 100 tỷ đồng (Một trăm tỷ đồng).
- Tháng 5/2006: Vốn điều lệ là 250 tỷ đồng (Hai trăm năm mươi tỷ đồng).

- Tháng 9/2007: Vốn điều lệ là 500 tỷ đồng (Năm trăm tỷ đồng)
- Tháng 1/2008: Vốn điều lệ là 1.000 tỷ đồng (Một ngàn tỷ đồng)
- Tháng 11/2009 đến nay: Vốn điều lệ là 1.500 tỷ đồng (Một ngàn năm trăm tỷ đồng)

TIEU LUAN MOI download :


14

1.3.2. Cơ ấu tổ chức và bộ máy hoạt động

(Nguồn: Báo cáo thường niên ACBS 2018)
Hình 1-1: Cơ cấu tổ chức của ACBS

TIEU LUAN MOI download :


15

1.3.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và các nguyên tắc hoạt động của ACBS
1.3.3.1. Tầm nhìn
Tận dụng cơ hội tăng trưởng mới của thị trường chứng khoán Việt Nam để tiếp tục
củng cố, nâng cao vị thế, trở thành một Công ty Chứng khoán hàng đầu ở Việt Nam.
1.3.3.2. Sứ mệnh
- Là nhà môi giới tận tụy phục vụ khách hàng;
- Là kênh đầu tư của tập đoàn ACB;
- Là đối tác đáng tin cậy của doanh nghiệp để tìm kiếm các giải pháp tài chính;
- Là nơi thuận lợi để phát triển sự nghiệp và cuộc sống của tập thể cán bộ nhân viên;
- Là thành viên đóng góp tích cực trong việc tối đa hóa giá trị cổ đơng của công ty m .
1.3.3.3. Giá trị cốt l i


Giá trị cốt lõi mỗi tổ chức, mỗi cá nhân đều được cấu thành từ các giá trị và cá tính
riêng biệt. Những giá trị này sẽ tạo nên nền tảng và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp.
ACBS được xây dựng và phát triển trện nền tảng các giá trị cốt lõi sau:
Đáng tin c y: Minh bạch và cẩn thận, luôn tập trung vào việc đảm bảo quyền lợi
khách hàng.
Thân thiện: Vui v hịa nhã, ln tập trung vào việc thấu hiểu nhằm đem lại sự hài
lòng cho khách hàng.
Nhạy én: Linh hoạt với nhu cầu của khách hàng, nhạy bén với thay đổi của thị
trường. Tập trung phát triển, ứng dụng cơng nghệ mới vì lợi ích cao nhất của khách
hàng.
1.3.3.4. Định hướng phát tri n
Gần 18 năm hoạt động, ACBS luôn định hướng phát triển theo mô hình Cơng ty
chứng khốn hiện đại, chun nghiệp, và là sự lựa chọn đầu tiên cho đối tác là các
doanh nghiệp, tổ chức tài chính quốc tế cũng như những nhà đầu tư cá nhân. Góp phần
xây dựng những chuẩn mực minh bạch, chun nghiệp cho ngành chứng khốn nói
riêng và thị trường tài chính nói chung.
1.3.4. Các hoạt động chính của ACBS
Nghiệ v

inh

nh hứng h án

TIEU LUAN MOI download :


16

- Mơi giới chứng khốn;

- Lưu ký chứng khốn;
- Tự doanh chứng khoán;
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán;
- Tư vấn đầu tư chứng khốn.
Tƣ vấn tài chính doanh nghiệp:
- Tư vấn mua lại và sáp nhập doanh nghiệp (M A);
- Tư vấn phát hành chứng khoán (Phát hành lần đầu (IPO), phát hành ra công
chúng, phát hành riêng l );
- Tư vấn bảo lãnh phát hành chứng khoán;
- Tư vấn niêm yết chứng khoán;
- Tư vấn đăng ký giao dịch các công ty đại chúng chưa niêm yết (UPCOM);
- Tư vấn định giá cổ phần doanh nghiệp;
- Tư vấn cổ phần hóa các Doanh nghiệp;
- Tư vấn chuyển đổi hình thức hoạt động doanh nghiệp (từ Cơng ty TNHH, Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi thành Cơng ty cổ phần);
- Tư vấn và thực hiện đấu giá bán cổ phần;
- Tư vấn tổ chức Đại hội đồng cổ đơng;
- Tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp;
- Tư vấn quan hệ với nhà đầu tư;
- Quản lý sổ cổ đơng;
- Dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp khác.
1.4.Những SBU (Strategic Business Unit) của ACBS
ACBS tập trung phát triển bốn đơn vị kinh doanh chiến lược sau
1.4.1. Mơi giới chứng khốn
Nhìn chung, ACBS ln duy trì vị trí TOP 10 thị phần mơi giới các cơng ty chứng
khoán lớn nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Mặc dù thị trường chứng khoán
Việt Nam đã trải qua nhiều biến động trong năm 2018, cơng ty chứng khốn ACB vẫn
tiếp tục có mặt trong top 10 cơng ty có thị phần lớn trên thị trường chứng khốn Việt

TIEU LUAN MOI download :



×