Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp cải thiện chất lượng hoạt động kho bãi của saigon co op trong việc cung ứng hàng hóa cho cửa hàng tạp hóa hiện đại (co op smile) trong giai đoạn 2017 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.8 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------

NGƠ Q NHÂN

GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KHO
BÃI CỦA SAIGON CO.OP TRONG VIỆC CUNG ỨNG HÀNG
HÓA CHO CỬA HÀNG TẠP HÓA HIỆN ĐẠI (CO.OP
SMILE) TRONG GIAI ĐOẠN 2017 – 2020.

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

-----------------

NGƠ Q NHÂN

GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KHO BÃI CỦA
SAIGON CO.OP TRONG VIỆC CUNG ỨNG HÀNG HÓA CHO CỬA HÀNG
TẠP HÓA HIỆN ĐẠI (CO.OP SMILE) TRONG GIAI ĐOẠN 2017 – 2020.

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng)
Mã số: 60340102


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS. TS. HỒ ĐỨC HÙNG

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp cải thiện chất lượng hoạt động
kho bãi của Saigon Co.op trong việc cung ứng hàng hóa cho cửa hàng tạp hóa
hiện đại (Co.op Smile) trong giai đoạn 2017 – 2020” là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi. Các số liệu và tài liệu trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào. Tất cả những tham khảo và kế thừa đều được
trích dẫn và tham chiếu đầy đủ.
Học viên cao học

Ngô Quý Nhân

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNGvi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.

Sự cần thiết của đề tài ...................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 3

3.

Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3

5.

Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 4

6.

Đóng góp của đề tài nghiên cứu....................................................................... 4

7.

Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KHO BÃI .................................. 6
1.1. Tại sao cần phải có kho bãi? ............................................................................ 6
1.2. Định nghĩa kho bãi ........................................................................................... 9
1.3. Các loại nhà kho ............................................................................................. 10
1.3.1. Trung tâm phân phối bán lẻ ..................................................................... 10
1.3.2. Trung tâm phân phối phụ tùng................................................................. 11
1.3.3. Trung tâm phân phối thương mại điện tử ................................................ 11
1.3.4. Kho hàng hậu cần 3PL (bên thứ ba): ....................................................... 12

TIEU LUAN MOI download :


1.3.5. Kho hàng dễ hư hỏng ............................................................................... 12
1.4. Phân biệt nhà kho và trung tâm phân phối ..................................................... 13
1.5. Vai trò nhà kho trong chuỗi cung ứng ............................................................ 15
1.6. Chức năng nhà kho ......................................................................................... 17
1.7. Mối quan hệ giữa kho với các bộ phận .......................................................... 17
1.8.1. Mối liên hệ giữa kho với vận tải .............................................................. 17
1.8.2. Mối liên hệ giữa kho với sản xuất ........................................................... 18
1.8.3. Mối liên hệ giữa kho với dịch vụ khách hàng ......................................... 18
1.8.4. Mối liên hệ giữa kho với tổng chi phí Logistic ....................................... 19
1.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nhà kho .............................................. 19
1.9. Kinh nghiệm trong quản lý vận hành nhà kho của các nhà kho khác ............ 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KHO BÃI CỦA
SAIGON CO.OP TRONG VIỆC CUNG ỨNG HÀNG HÓA CHO CỬA HÀNG
TẠP HÓA HIỆN ĐẠI (CO.OP SMILE) ............................................................... 26
2.1. Tổng quan về Liên Hiệp Hợp Tác Xã Thương Mại Thành Phố Hồ Chí Minh
(Saigon Co.op) ....................................................................................................... 26
2.1.1 Giới thiệu về Liên Hiệp Hợp Tác Xã Thương Mại Thành Phố Hồ Chí Minh

(Saigon Co.op). .................................................................................................. 26
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Saigon Co.op .......................... 26
2.1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ......................................................................... 30
2.1.1.3. Trách nhiệm cộng đồng & thành tích tiêu biểu................................. 32
2.1.1.4. Kế hoạch phát triển từ năm 2017 đến năm 2020. ............................. 35
2.1.2. Giới thiệu sơ lược chuỗi cửa hàng tạp hóa hiện đại (Co.op Smile) ......... 36
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của chuỗi Co.op Smile ........................ 38

TIEU LUAN MOI download :


2.2. Thực trạng chất lượng hoạt động kho bãi của Saigon Co.op trong việc cung
ứng hàng hóa cho chuỗi Co.op Smile .................................................................... 54
2.2.1. Những lợi thế hoạt động kho bãi của Saigon Co.op trong việc cung ứng
hàng hóa cho chuỗi Co.op Smile ....................................................................... 54
2.2.2. Những vấn đề trong hoạt động kho bãi của Saigon Co.op trong việc cung
ứng hàng hóa cho chuỗi Co.op Smile ................................................................ 55
2.2.2.1. Vấn đề áp dụng chung những quy trình và cách làm của trung tâm
phân phối cho kho giao hàng lẻ phục vụ cho Co.op Smile ............................ 55
2.2.2.2. Vấn đề khả năng đáp ứng của kho bãi và trang thiết bị soạn hàng ... 59
2.2.2.3. Vấn đề soạn và xuất hàng cho chuỗi Co.op Smile ............................ 60
2.2.2.4. Vấn đề công nghệ thông tin hỗ trợ cho việc vận hành nhà kho ........ 64
2.2.2.5. Vấn đề phương tiện vận chuyển để giao hàng hàng cho Co.op
Smile .............................................................................................................. 64
2.3. Xác định nguyên nhân hoạt động kho bãi của Saigon Co.op cho mơ hình Co.op
Smile. ..................................................................................................................... 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KHO
BÃI CỦA SAIGON CO.OP TRONG VIỆC CUNG ỨNG HÀNG HÓA CHO
CỬA HÀNG TẠP HÓA HIỆN ĐẠI (CO.OP SMILE) TRONG GIAI ĐOẠN

2017 – 2020. .............................................................................................................. 70
3.1. Các giải pháp cải thiện chất lượng hoạt động kho bãi của Saigon Co.op trong
việc cung ứng hàng hóa cho cửa hàng tạp hóa hiện đại (Co.op Smile) trong giai
đoạn 2017 – 2020. ................................................................................................. 70
3.1.1. Nhóm giải pháp cho các vấn đề có nguyên nhân do phương pháp ......... 79
3.1.2. Nhóm giải pháp cho các vấn đề có nguyên nhân do con người .............. 80
3.1.3. Nhóm giải pháp cho các vấn đề có nguyên nhân do phương tiện ........... 80

TIEU LUAN MOI download :


3.1.4. Nhóm giải pháp cho các vấn đề có nguyên nhân do môi trường ............ 81
3.2. Lựa chọn giải pháp tối ưu nhất ....................................................................... 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 83
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. FIFO (First In First Out): Nhập trước xuất trước
2. FEFO (First Expired First Out): Hạn sử dụng cịn ít hơn xuất trước
3. HTX: Hợp Tác Xã.
4. PO (Purchase Oder): Đơn đặt hàng, đơn hàng mua
5. QC (Quality control): Kiểm soát chất lượng
6. SKU (Stock Keeping Unit): Mã hàng hóa

7. SO (Sell Oder): Đơn hàng bán

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng phân biệt giữa nhà kho và trung tâm phân phối .............................. 14
Bảng 2.1: Bảng các giải thưởng trong nước của Saigon Co.op ................................ 33
Bảng 2.2: Bảng các giải thưởng nước ngoài của Saigon Co.op ................................ 34
Bảng 2.3: Bảng phân bố số cửa hàng Co.op Smile theo Quận/huyện tính đến ngày 30
tháng 6 năm 2017 ...................................................................................................... 39
Bảng 2.4: Bảng thống kê phân bố địa bàn hoạt động của Co.op Smile đến ngày 30
tháng 6 năm 2017 ...................................................................................................... 43
Bảng 2.5: Bảng phân loại Co.op Smile theo diện tích kinh doanh ........................... 45
Bảng 2.6: Bảng xếp loại cửa hàng Co.op Smile theo diện tích................................. 45
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp số lượng cửa hàng và diện tích theo Quận/huyện ............ 49
Bảng 2.8: Bảng doanh số Co.op Smile năm 2016, tính từ 29/10/2016 đến hết ngày
31/12/2016 (ĐVT: VNĐ) .......................................................................................... 51
Bảng 2.9: Bảng doanh số Co.op Smile năm 2017, tính từ ngày 1/1/2017 đến hết ngày
30/6/2017 (ĐVT: VNĐ) ............................................................................................ 52
Bảng 2.10: Bảng so sánh các công việc giữa Trung tâm phân phối Saigon Co.op và
Kho Vệ Tinh Saigon Co.op ....................................................................................... 57
Bảng 2.11: Bảng mô tả vấn đề khả năng đáp ứng của kho bãi và trang thiết bị soạn
hàng ........................................................................................................................... 59
Bảng 2.12: Khả năng đáp ứng đơn hàng của Kho Vệ Tinh tính đến 30/6/2017 ....... 61
Bảng 2.13: Bảng doanh số xuất kho năm 2016 (ĐVT: VNĐ) .................................. 62
Bảng 2.14: Bảng doanh số xuất kho 6 tháng 2017 (ĐVT: VNĐ) ............................. 63

TIEU LUAN MOI download :



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Hình ảnh minh họa mơ hình khơng có nhà kho trung tâm ......................... 8
Hình 1.2: Hình ảnh minh họa mơ hình có nhà kho trung tâm .................................... 9
Hình 1.3: Hình quá trình phân phối hàng thực phẩm................................................ 13
Hình 1.4: Hình vai trị của nhà kho trong logistics và quản trị chuỗi cung ứng ....... 16
Hình 2.1: Hình mạng lưới bán lẻ Saigon Co.op ........................................................ 30
Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện sự tương quan giữa diện tích và số lượng phân bố theo
Quận/huyện. .............................................................................................................. 50
Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện sự tương quan giữa doanh số và số lượng cửa hàng theo
thời gian ..................................................................................................................... 53
Hình 2.4: Biểu đồ xương cá phân tích và đưa ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất
lượng hoạt động kho bãi của Saigon Co.op cho mơ hình Co.op Smile .................... 66

TIEU LUAN MOI download :


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia mới nổi có thị trường
bán lẻ hấp dẫn nhất thế giới nhờ kinh tế tăng trưởng mạnh, nhiều chính sách thu hút
đầu tư nước ngoài, người tiêu dùng thuộc hàng trẻ nhất châu Á và ngày càng mạnh
tay chi tiêu. Sự tăng trưởng nhanh của ngành bán lẻ Việt Nam làm cho các công ty
bán lẻ nội và ngoại phải liên tục suy nghĩ làm sao để trở nên mạnh hơn, tồn tại và
cạnh tranh với các thương hiện bán lẻ khác.
Để gia tăng năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực bán lẻ không thể không nhắc
đến các hoạt động chuỗi cung ứng, vì đây là hoạt động có vai trị then chốt trong việc
đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng ở bất cứ nơi nào. Nhiệm vụ các hoạt động

trong chuỗi cung ứng phải phối hợp liên tục và nhịp nhàng để gia tăng hiệu quả nhằm
giảm chi phí giúp hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng được yêu cầu của khách hàng, giúp
nâng cao năng lực cạnh tranh của các nhà bán lẻ. Vì vậy hiện nay các nhà bán lẻ nội
và ngoại đều đang đặt trọng tâm trong cải tiến hoạt động chuỗi cung ứng.
Hoạt động của chuỗi cung ứng gồm nhiều hoạt động như thu mua, vận tải, sản
xuất, tồn trữ, kho bãi, phân phối và quản lý khách hàng; trong đó hoạt động kho bãi
đóng góp vai trò rất quan trọng trong việc lưu trữ, bảo quản và phân phối đi các điểm
bán. Do đó hiện nay các nhà bán lẻ đang chú trọng đầu tư, xây dựng kho bãi, về lâu
dài nó giúp gia tăng doanh số bán hàng cũng như lợi nhuận, giảm các khoảng chi phí,
chi phí cơ hội, nâng cao hiệu quả, hạ giá thành sản phẩm.
Tại thị trường Việt Nam, Liên Hiệp Hợp Tác Xã Thương Mại Thành Phố Hồ
Chí Minh, gọi tắt là Saigon Co.op đang là nhà bán lẻ hàng đầu, đơn vị đang có nhiều
mơ hình kinh doanh khác nhau như trung tâm thương mại Sense City, chợ hiện đại
Sense Market, đại siêu thị Co.op Xtra, siêu thị Co.opmart, cửa hàng thực phẩm Co.op
Food. Và với xu hướng phát triển của thị trường bán lẻ hiện nay, Saigon Co.op cũng
vừa ra mắt chuỗi cửa hàng tạp hóa Co.op Smile – mơ hình hồn tồn mới với mục
tiêu hiện đại hóa loại hình tạp hóa. Với mơ hình mới này, chuỗi Co.op Smile sẽ len

TIEU LUAN MOI download :


2

lõi vào các khu hẻm nhỏ nhằm đáp ứng được nhu cầu tiện lợi, nhanh chóng cũng như
đảm bảo được chất lượng về hàng hóa nhằm phục vụ khách hàng nội trợ hiện đại.
Mỗi cửa hàng chỉ có diện tích nhỏ từ 20 m2 đến 200 m2 được phát triển chủ
yếu trong khu dân cư nên khơng có kho trữ hàng. Hàng hóa của Co.op Smile chủ yếu
tập trung tại kho và được vận chuyển đến cửa hàng theo ngày, các đơn đặt hàng là
lấy hàng lẻ. Để đảm bảo được việc cung ứng tốt hàng hóa cho chuỗi cửa hàng này thì
kho cần phải tính tốn rất kỹ lưỡng từ việc nhập hàng, bảo quản, lưu trữ, phân chia,

soạn hàng và xuất hàng cho các điểm bán sao cho hàng hóa ln đầy đủ, khơng bị đứt
hàng và đặc biệt phải kịp thời. Đây là vấn đề quan trọng và thách thức lớn vì từ trước
đến nay các Trung Tâm Phân Phối (hiện đang lưu trữ hàng hóa cho các chuỗi
Co.opmart, Co.op Xtra và Co.op Food) của Saigon Co.op chưa hề có kinh nghiệm
trong vấn đề này do chỉ phân phối hàng chẳn thùng, quy cách.
Thấy được điều đó, Saigon Co.op đã phải đầu tư một hệ thống kho bãi hồn
tồn mới – kho hàng lẻ – chứ khơng cho Trung Tâm Phân Phối hiện nay phục vụ
hàng hóa cho chuỗi nay. Việc thiết lập kho mới khá dễ với một đơn vị đã có kinh
nghiệm nhiều năm trong việc điều hành một hệ thống cung ứng lớn. Tuy nhiên, trên
thực tế sau khi thiết lập kho mới đơn vị gặp rất nhiều khó khăn trong việc chủ quan
khi sử dụng kinh nghiệm cũ, áp dụng cơ sở vật chất sơ sài cùng với việc chưa thật sự
tập trung đầu tư trang thiết bị hiện đại.
Với thực trạng tại kho mới đang phục vụ hàng hóa cho chuỗi Co.op Smile,
Saigon Co.op cần tập trung xem xét lại chất lượng hoạt động kho bãi bao gồm cơ sở
vật chất kho bãi, nguồn xe, quy trình hoạt động kho sao cho hàng hóa đầy đủ, các
khâu thực hiện nhanh chóng, kịp thời, chính xác, đặc biệt là phải có sẵn hàng khi cửa
hàng yêu cầu, cần phòng tránh trường hợp thiếu hàng dẫn đến mất cơ hôi kinh doanh.
Về các đề tài nghiên cứu trước chưa có nghiên cứu nào về hoạt động kho bãi
cho các cửa hàng có diện tích nhỏ. Chỉ có các đề tài nghiên cứu về kho bãi của
Co.opmart, BigC đó là những mơ hình siêu thị, đại siêu thị lớn nên rất dễ vận hành,
do một phần đặc thù hàng chẳn, xuất số lượng lớn. Tuy nhiên với các cửa hàng diện
tích nhỏ từ 20 m2 đến 200 m2 trên thực tế hoạt động nhà kho từ việc nhập hàng, bảo

TIEU LUAN MOI download :


3

quản, lưu trữ, soạn hàng cho đến xuất hàng toàn bộ là hàng lẻ, phương thức đóng gói
và giao hàng lẻ sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Hoặc nếu có đề tài nghiên cứu rồi thì chỉ

mang tính chất nghiên cứu vĩ mô, hoặc nghiên cứu số lượng cửa hàng ít, khơng có
quy mơ lớn điển hình khơng nêu bật lên tầm quan trọng hoạt động kho bãi cho các
cửa hàng diện tích nhỏ.
Với các vấn đề bất cập trong thực tế hiện nay mà tôi đang làm quản lý nhà kho
này kèm với chưa có cơng trình nghiên cứu nào nói về vấn đề này nên tơi quyết định
chọn đề tài: “Giải pháp cải thiện chất lượng hoạt động kho bãi của Saigon Co.op
trong việc cung ứng hàng hóa cho cửa hàng tạp hóa hiện đại (Co.op Smile) trong
giai đoạn 2017 – 2020” làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Đánh giá những cái làm tốt và chưa tốt có ảnh hưởng chất lượng hoạt động
kho bãi của Saigon Co.op trong việc cung ứng hàng hóa cho Co.op Smile.
 Đề ra giải pháp để cải thiện chất lượng hoạt động kho bãi của Saigon Co.op
trong việc cung ứng hàng hóa cho Co.op Smile.
3. Câu hỏi nghiên cứu
 Các mặt tốt và chưa tốt hiện nay trong hoạt động kho bãi của Saigon Co.op
trong việc cung ứng hàng hóa cho Co.op Smile như thế nào?
 Làm thế nào để cải thiện chất lượng hoạt động kho bãi của Saigon Co.op trong
việc cung ứng hàng hóa cho Co.op Smile?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
 Chất lượng hoạt động kho bãi trong việc cung ứng hàng hóa cho Co.op
Smile.
 Phạm vi nghiên cứu

TIEU LUAN MOI download :


4

 Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những mặt chưa tốt hiện

nay trong lượng hoạt động kho bãi cung ứng hàng hóa cho Co.op Smile.
Sau đó, đề ra giải pháp để cải thiện chất lượng hoạt động kho bãi của
Saigon Co.op trong việc cung ứng hàng hóa cho Co.op Smile.
 Về không gian: Kho bãi cung cấp hàng hóa cho Co.op Smile
 Về thời gian: Luận văn nghiên cứu từ 2016 tại Saigon Co.op bằng kinh
nghiệm, quan sát, thu thập dữ liệu thứ cấp (định hướng hoạt động của
Saigon Co.op đến năm 2020) và hỏi ý kiến chuyên gia.
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu: Tìm hiểu lý thuyết, kinh nghiệm, quan sát, hỏi ý
kiến chuyên gia, thu thập dữ liệu thứ cấp.
 Phương pháp thu thập thông tin:
 Thu thập thông tin từ nội bộ Saigon Co.op.
 Thu thập bên ngoài như: Các bài viết phân tích trên các tạp chí
Logistics, các website Logistics.
 Phương pháp phân tích dữ liệu: Thống kê mơ tả.
6. Đóng góp của đề tài nghiên cứu
Với đề tài này giúp cho người đọc hiểu được các các mặt tốt và chưa tốt hiện
nay ảnh hưởng chất lượng hoạt động kho bãi của Saigon Co.op trong việc cung ứng
hàng hóa cho Co.op Smile. Từ đó, đưa ra các giải pháp cải thiện chất lượng hoạt động
kho bãi của Saigon Co.op trong việc cung ứng hàng hóa cho Co.op Smile.
Đồng thời luận văn này khẳng định tầm quan trọng của chất lượng hoạt động
kho bãi ảnh hưởng đến việc canh tranh của Co.op Smile nói riêng và khả năng chiếm
lĩnh thị phần nói chung trong tương lai của Saigon Co.op.
7. Kết cấu của luận văn
Bao gồm phần mở đầu, kết luận và 3 chương với các phần chính sau đây:

TIEU LUAN MOI download :


5


Chương 1: Tổng quan về hoạt động kho bãi.
Chương 2: Thực trạng chất lượng hoạt động kho bãi của Saigon Co.op trong việc
cung ứng hàng hóa cho cửa hàng tạp hóa hiện đại (Co.op Smile).
Chương 3: Giải pháp cải thiện chất lượng hoạt động kho bãi của Saigon Co.op
trong việc cung ứng hàng hóa cho cửa hàng tạp hóa hiện đại (Co.op Smile) trong
giai đoạn 2017 – 2020.

TIEU LUAN MOI download :


6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
1.1. Tại sao cần phải có kho bãi?
Việc ra đời kho bãi nhằm cung cấp các dịch vụ hữu ích về giao nhận, cung cấp hàng
hóa, cụ thể:
 Đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt hơn: Đây là một trong những vấn đề then
chốt và cũng là khó khăn nhất của kho bãi. Khả năng đáp ứng của kho bãi bị
ảnh hưởng bởi các yếu tố mùa vụ, nó sẽ làm giảm năng lực phục vụ một chuỗi
cung ứng. Các thời điểm mà cửa hàng phải đối mặt với tình trạng thiếu hàng,
cung cấp hàng chậm như Lễ, Tết và các đợt mua sắm, khuyến mãi lớn. Vì khi
các đợt Lễ, Tết, mùa vụ làm cho nhu cầu khách hàng tăng lên, mua sắm nhiều
hơn dẫn đến kho bãi không đáp ứng được. Nếu muốn đáp ứng được phải có
một lượng hàng lớn để dự trữ, nhưng vậy tăng chi phí tồn kho và chi phí đầu
tư thuê kho. Nhưng nếu bỏ qua những mùa Lễ Tết, chường trình khuyến mãi
lớn thì sẽ mất cơ hội kinh doanh và dẫn đến mất doanh số và không đáp được
các nhu cầu cơ bản của khách hàng. Với nguyên nhân đó, kho bãi ra đời để dự
trữ hàng, ước tính lượng nhu cầu để dự trữ, cung cấp cho khách hàng vào
những mùa mua sắm cao điểm. Bên cạnh đó, việc ra đời kho bãi để giải quyết

các vấn đề của khách hàng về hàng hóa và vấn đề vận chuyển. Vì vận chuyển
là một trong những cái khó cơ bản và thách thức lớn nhất để đưa hàng hóa đến
tay người tiêu dùng. Ở một số khu vực có cơ sở hạ tầng giao thơng kém phát
triển hoặc bị tắc nghẽn thì kho bãi cũng sẽ khó đáp ứng đúng thời gian giao
hàng theo u cầu của khách hàng, đơi khi sẽ có trục trặc và chậm vì những lý
do đường xá (Nguồn: John J. BARTHOLDI, III and Steven T. HACKMAN,
2014. Warehouse & Distribution Science Release 0.96. Atlanta: The Supply
Chain and Logistics Institute, School of Industrial and Systems Engineering,
Georgia Institute of Technology, page 5)

TIEU LUAN MOI download :


7

 Ngăn ngừa sự thay đổi đột ngột trong việc cung ứng: Các nhà cung cấp có
thể có kế hoạch sản xuất dự trữ hàng hóa sẵn đến khi nhu cầu tăng cao thì có
sẵn. Việc sản xuất nhiều cũng giúp cho khách hàng mua được hàng giá rẻ hơn,
các đơn vị kho bãi mua số lượng lớn và tiết kiệm chi phí (có thể bù lại chi phí
lưu trữ sản phẩm). Vì vậy, các kho hàng cung cấp một nơi để lưu trữ chống lại
nhu cầu ảo hoặc tăng giá, chống lại sự thay đổi đột ngột trong nhu cầu ảnh
hưởng đến cung ứng số lượng lớn trong thời gian ngắn (Nguồn: John J.
BARTHOLDI, III and Steven T. HACKMAN, 2014. Warehouse & Distribution
Science Release 0.96. Atlanta: The Supply Chain and Logistics Institute,
School of Industrial and Systems Engineering, Georgia Institute of
Technology, page 6)
 Tiết kiệm chi phí vận chuyển: Bởi vì các lơ hàng thường xun, khơng một
nhà cung cấp nào vận chuyển khối lượng lớn đến bất kỳ cửa hàng nào. Nếu lô
hàng được gửi trực tiếp, mỗi nhà cung cấp sẽ phải gửi hàng trăm chiếc xe tải,
mỗi chiếc xe sẽ khơng kín thùng xe và rỗng bên trong. Ngược lại, nếu chúng

ta có kho bãi thì mỗi nhà cung cấp chở đầy xe đến một cross dock trung gian.
Mỗi cross dock nhận sản phẩm từ nhiều nhà cung cấp, phân loại và chuẩn bị
giao cho mỗi cửa hàng, để tổng lượng hàng hóa mỗi cửa hàng đặt thường đủ
để một chiếc xe tải đầy đi giao. Kết quả là các nhà cung cấp mỗi lần giao ít
hàng hóa và cửa hàng nhận mỗi lần được ít hàng hóa nhưng nhiều chủng loại
hàng (Nguồn: John J. BARTHOLDI, III and Steven T. HACKMAN, 2014.
Warehouse & Distribution Science Release 0.96. Atlanta: The Supply Chain
and Logistics Institute, School of Industrial and Systems Engineering, Georgia
Institute of Technology, page 6)

TIEU LUAN MOI download :


8

Với ba lý do cơ bản vì sao cần phải cần có kho bãi đã nêu như trên thì được mơ tả lại
thơng qua hình vẽ để dễ hình dung và trực quan hơn:

m nhà
cung
cấp

n cửa
hàng

Hình 1.1: Hình ảnh minh họa mơ hình khơng có nhà kho trung tâm
(Nguồn: John J. BARTHOLDI, III and Steven T. HACKMAN, 2014. Warehouse &
Distribution Science Release 0.96. Atlanta: The Supply Chain and Logistics
Institute, School of Industrial and Systems Engineering, Georgia Institute of
Technology, page 7)

Với m nhà cung cấp và n cửa hàng, kế hoạch vận chuyển bao gồm m x n lô hàng
trực tiếp, mỗi lơ hàng tương đối ít và có khả năng chịu mức giá cao hơn, tỷ lệ lấp đầy
thùng xe thấp hơn.

TIEU LUAN MOI download :


9

m nhà
cung
cấp

n cửa
hàng

Hình 1.2: Hình ảnh minh họa mơ hình có nhà kho trung tâm
(Nguồn: John J. BARTHOLDI, III and Steven T. HACKMAN, 2014. Warehouse &
Distribution Science Release 0.96. Atlanta: The Supply Chain and Logistics
Institute, School of Industrial and Systems Engineering, Georgia Institute of
Technology, page 7)
Chỉ có lơ hàng m + n thông qua kho trung tâm để mỗi lô hàng giao lớn hơn và
chịu mức giá thấp hơn với số lượng lớn và tỷ lệ lấp đầy thùng xe cao hơn.
1.2. Định nghĩa kho bãi
Kho bãi là một bộ phận không thể thiếu trong chuỗi cung ứng cũng như dịch vụ
logistics; là nơi cất giữ nguyên vật liệu, thành phẩm,…trong suốt quá trình trung
chuyển từ điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung ứng, đồng thời cung cấp các
thơng tin về tình trạng, điều kiện lưu giữ và vị trí các hàng hóa được lưu.
Việc lựa chọn hệ thống tổ chức luồng hàng hóa trong kho được xác định bởi:
 Đặc điểm của nhà kho

 Số sản phẩm, kích thước và vịng quay hàng tồn kho.
 Dịch vụ cung cấp

TIEU LUAN MOI download :


10

 Số lượng hàng hóa được chọn và số lượng đơn hàng được vận chuyển
mỗi ngày.
 Chi phí đầu tư xây dựng và mua trang thiết bị
 Chi phí lao động
1.3. Các loại nhà kho
Nhà kho được chủ yếu phân theo loại mà khách hàng kho phục vụ. Cụ thể
được phân thành 5 loại sau đây:
 Trung tâm phân phối bán lẻ
 Trung tâm phân phối phụ tùng
 Trung tâm phân phối thương mại điện tử
 Kho hàng hậu cần 3PL (bên thứ ba)
 Kho hàng dễ hư hỏng
1.3.1. Trung tâm phân phối bán lẻ
Trung tâm phân phối bán lẻ: Cung cấp sản phẩm cho các cửa hàng bán lẻ
như Co.opmart hoặc Vinmart, BigC,v.v…. Khách hàng trực tiếp của trung tâm phân
phối là các cửa hàng bán lẻ, nhận hàng theo lịch đặt hàng và đi hàng có đã được định
sẵn từ trước. Danh mục hàng hóa có thể bao gồm hàng trăm hoặc hàng ngàn hàng hóa
vì trung tâm phân phối có thể phục vụ hàng trăm cửa hàng. Danh mục hàng hóa thay
đổi theo thị hiếu, nhu cầu của khách hàng. Một số sản phẩm được giao hàng từ trung
tâm phân phối đến các cửa hàng và có các chương trình khuyến mãi hỗ trợ từ nhà
cung cấp (Theo John J. BARTHOLDI, III and Steven T. HACKMAN, 2014.
Warehouse & Distribution Science Release 0.96. Atlanta: The Supply Chain and

Logistics Institute, School of Industrial and Systems Engineering, Georgia Institute
of Technology, page 8)

TIEU LUAN MOI download :


11

1.3.2. Trung tâm phân phối phụ tùng
Trung tâm phân phối phụ tùng: Mục đích giữ phụ tùng cho thiết bị giá trị
cao như ô tô, máy bay, hệ thống máy tính hoặc thiết bị y tế. Do đó, một trung tâm
phân phối lưu trữ chủng loại hàng hóa rất lớn từ hàng chục đến hàng trăm ngàn bộ
phận nên có khoản đầu tư lớn vào hàng tồn kho lẫn về số lượng và giá trị. Trung tâm
phân phối thường có nhiều bộ phận, tổng hoạt động trong trung tâm phân phối có thể
dự đốn được về mặt thống kê, nhưng nhu cầu về bất kỳ bộ phận cụ thể nào là tương
đối nhỏ và rất khó dự đốn. Vì vậy sự biến thiên của nhu cầu có thể lớn và số lượng
lớn tồn kho an toàn tương đối lớn phải được duy trì, nên phải có thời gian dẫn dài để
bổ sung lượng tồn, địi hỏi có nhiều khơng gian kho để lưu trữ làm tăng diện tích kho
(Nguồn: John J. BARTHOLDI, III and Steven T. HACKMAN, 2014. Warehouse &
Distribution Science Release 0.96. Atlanta: The Supply Chain and Logistics Institute,
School of Industrial and Systems Engineering, Georgia Institute of Technology, page
8)
1.3.3. Trung tâm phân phối thương mại điện tử
Trung tâm phân phối thương mại điện tử: thường nhận được các đơn đặt hàng
nhỏ từ các cá nhân qua điện thoại, fax hoặc Internet. Các đơn đặt hàng thường nhỏ
lẻ, chỉ với 1-3 mặt hàng, nhưng có thể có nhiều đơn đặt hàng như vậy, và chúng sẽ
được soạn và giao ngay. Bởi vì đơn đặt hàng của khách hàng yêu cầu phản hồi tức
thời, các nhà phân phối như vậy thường cố gắng định hình nhu cầu bằng cách chào
giá đặc biệt cho một số mặt hàng vào những thời điểm nhất định hoặc với số lượng
nhất định hoặc chấp nhận ngày giao xa hơn (Nguồn: John J. BARTHOLDI, III and

Steven T. HACKMAN, 2014. Warehouse & Distribution Science Release 0.96.
Atlanta: The Supply Chain and Logistics Institute, School of Industrial and Systems
Engineering, Georgia Institute of Technology, page 9)

TIEU LUAN MOI download :


12

1.3.4. Kho hàng hậu cần 3PL (bên thứ ba):
Kho hàng hậu cần 3PL (bên thứ ba): là nơi mà một cơng ty có thể th ngồi
các hoạt động kho bãi. Nhà cung cấp dịch vụ 3PL có thể phục vụ nhiều khách hàng
từ một cơ sở, do đó đạt được tính kinh tế của quy mơ hoặc các hiệu quả nhất định mà
khách hàng sẽ khơng có được khi hoạt động độc lập. Các cơ sở 3PL cũng có thể được
ký hợp đồng làm kho vệ tinh để xử lý dịng chảy hàng hóa từ kho vệ tinh đi (Nguồn:
John J. BARTHOLDI, III and Steven T. HACKMAN, 2014. Warehouse & Distribution
Science Release 0.96. Atlanta: The Supply Chain and Logistics Institute, School of
Industrial and Systems Engineering, Georgia Institute of Technology, page 9)
1.3.5. Kho hàng dễ hư hỏng
Kho hàng dễ hư hỏng: Có thể xử lý thực phẩm, hoa, sản phẩm, vắc-xin, hoặc
các sản phẩm khác đòi hỏi phải đủ điều kiện bảo quản để đảm bảo chất lượng và thời
hạn sử dụng vì thường thời gian sử dụng sẽ rất ngắn. Các sản phẩm được lưu trữ trong
kho hàng dễ hư hỏng thường tồn tại trong thời gian rất ngắn, thường chỉ là vài ngày
đến giờ. Chi phí về việc lưu trữ, bảo quả thường rất tốn kém, vì phải đầu tư trang thiết
bị lưu trữ, máy làm lạnh. Có rất nhiều thách thức trong quản lý hàng tồn kho, bao
gồm các yêu cầu để vận chuyển sản phẩm theo FIFO (First In First Out) hoặc FEFO
(First Expired First Out) nên thường có nhiều hạn chế về cách thức xử lý sản phẩm,
theo an tồn thực phẩm và vệ sinh, ơ nhiễm thực phẩm, khả năng tương thích sản
phẩm, v.v…. Nhiệt độ thích hợp phải được duy trì và điều này có thể khác nhau đối
với các loại sản phẩm khác nhau. Một loại thực phẩm điển hình hoạt động ở các khu

vực riêng biệt cho nhiệt độ môi trường xung quanh, đối với hàng bảo quản lạnh nhiệt
độ khoảng 20C hoặc 350F và đối với hàng bảo quản đông -180C hoặc 00F) (Nguồn:
John J. BARTHOLDI, III and Steven T. HACKMAN, 2014. Warehouse & Distribution
Science Release 0.96. Atlanta: The Supply Chain and Logistics Institute, School of
Industrial and Systems Engineering, Georgia Institute of Technology, page 9)

TIEU LUAN MOI download :


13

Hình 1.3: Hình quá trình phân phối hàng thực phẩm
(Nguồn: Heap, R., Kierstan, M. and Ford, G. (ed.) 1998. Food Transportation.
Blackie Academic & Professional).
Hàng hóa được sản xuất thành phẩm tại nhà máy sản xuất, sau đó được vận tải
giao đến trung tâm phân phối số lượng lớn. Từ đó, các cửa hàng đặt hàng theo các
đơn đặt hàng lên cho Trung Tâm Phân Phối để xử lý các đơn hàng, sau đó vận tải đến
các điểm bán lẻ là các cửa hàng để bán cho khách hàng cuối cùng.
1.4. Phân biệt nhà kho và trung tâm phân phối
Hiện nay thường nhầm lẫn ở hai thuật ngữ “nhà kho” và “trung tâm phân phối”
trong logistics. Dù hai thuật ngữ trên đều có một vài điểm chung và phục vụ chủ yếu
nhu cầu lưu trữ hàng hoá, nhưng việc sử dụng nhà kho và trung tâm phân phối ngày
càng được phân biệt rõ rệt đối với các doanh nghiệp logistics hiện nay.

TIEU LUAN MOI download :


14

Bảng 1.1: Bảng phân biệt giữa nhà kho và trung tâm phân phối

Khía
cạnh

Nhà kho (Warehouse)

Trung tâm phân phối
(Distribution Center)
Ln duy trì số lượng hàng hố dự

Chức
năng

Nơi chứa tất cả các loại sản phẩm.

trữ tối thiểu.
Ưu tiên tập trung dự trữ số lượng
lớn hàng có nhu cầu cao.
Tổ chức tốt việc phân loại, bao gói,

Chú trọng vào việc bảo quản, dự trữ
Đặc điểm

hàng hoá.
Chưa đặt việc thực hiện các dịch vụ
giá trị gia tăng hàng đầu.

dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp ráp
đồng bộ, hoàn thiện sản phẩm.
Đặt việc thực hiện các dịch vụ gia
tăng chất lượng dịch vụ hàng đầu

như: Đóng gói hàng, trưng bày,
chăm sóc khách hàng,…

Hàng qua 4 khâu: Nhập kho, lưu

Hàng qua 2 khâu: Nhập hàng vào

trữ, chọn lọc, phân loại và xuất kho

trung tâm – xuất hàng và lưu

– giao hàng.

chuyển.

ghi chép

Thu thập và cung cấp dữ liệu theo

Thu thập và cập nhật số liệu theo

vào sổ

từng đợt.

từng thời điểm.

Hoạt
động
Thông tin


sách
Được định hướng và đầu tư công
Công
nghệ

Không được định hướng từ ban đầu.

nghệ: Xử lý đơn hàng, quét mã
vạch, xác định vị trí và lưu trữ các
sản phẩm, bốc dỡ & bốc xếp.

TIEU LUAN MOI download :


15

Khía
cạnh

Trung tâm phân phối

Nhà kho (Warehouse)

(Distribution Center)

Thường tập trung vào việc tối ưu
Mối quan

hóa chi phí mà ít quan tâm đến vấn


hệ

đề dịch vụ khách hàng (mối quan

Tập trung vào việc đáp ứng yêu cầu
của khách hàng và tối ưu hóa chi
phí.

hệ)

(Nguồn: Cộng Đồng Logistics Việt Nam)
1.5. Vai trị nhà kho trong chuỗi cung ứng
Hoạt động kho liên quan trực tiếp đến việc tổ chức, bảo quản hàng hóa do đó
kho bãi có vai trị:
 Giúp cho việc lưu trữ hàng hóa đồng bộ, với số lượng lớn.
 Duy trì nguồn cung ứng hàng hóa được ổn định và đáp ứng kịp thời nhu
cầu khách hàng khi khách hàng có nhu cầu. Từ đó tạo điều kiện cho
việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa khơng bị gián đoạn.
 Giúp ứng phó với sự thay đổi của thị trường tốt.
 Góp phần giảm thiểu chi phí sản xuất, vận chuyển, phân phối hàng hóa.
Nhờ đó kho có thể chủ động tạo ra các lô hàng với quy mô kinh tế trong
quá trình sản xuất và phân phối, giảm chi phí bình qn trên một đơn
vị.
 Góp phần tiết kiệm chi phí lưu thơng hàng hóa thơng qua việc quản lý
tốt hao hụt, hạn sử dụng hàng hóa, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả cơ sở
vật chất của kho. Giúp thỏa mãn nhu cầu với chi phí thấp nhất.
 Hỗ trợ ứng dụng thành cơng mơ hình JIT “Đúng sản phẩm – với đúng
số lượng – tại đúng nơi – vào đúng thời điểm cần thiết” để đáp ứng
trong việc sản xuất hàng hóa, tránh sự tồn kho q nhiều, vịng quay

vốn chậm.

TIEU LUAN MOI download :


×