Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Điều kiện bị chặn của nghiệm đối với hệ phương trình vi tích phân Volterra phi tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.38 KB, 5 trang )

ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 17, NO. 9, 2019

51

ĐIỀU KIỆN BỊ CHẶN CỦA NGHIỆM ĐỐI VỚI
HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI TÍCH PHÂN VOLTERRA PHI TUYẾN
SOME CONDITIONS FOR BOUNDEDNESS OF
NONLINEAR VOLTERRA INTEGRO-DIFFERENTIAL SYSTEMS
Đặng Lệ Thúy1, Lê Trung Hiếu2, Lê Huỳnh Mỹ Vân1, Nguyễn Thị Thanh Trúc1
1
Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh
2
Trường Đại học Đồng Tháp;
Tóm tắt - Những năm gần đây, bài tốn về tính bị chặn của nghiệm
đối với các hệ phương trình vi tích phân cịn nhiều hạn chế, đặc biệt
là các lớp hệ phương trình phi tuyến tổng quát. Trong bài báo này,
nhóm tác giả phát triển một số kĩ thuật tiếp cận đã có trong một số tài
liệu tham khảo để áp dụng nghiên cứu bài tốn về tính bị chặn và tính
ổn định mũ của nghiệm đối với hệ phương trình vi tích phân Volterra
phi tuyến phụ thuộc thời gian. Từ đó, thu được một số điều kiện đủ
mới và tường minh cho tính bị chặn mũ tới hạn toàn cục của nghiệm
đối với một số lớp hệ phương trình vi tích phân Volterra phụ thuộc
thời gian. Kết quả đạt được là mở rộng tổng quát của một số kết quả
đã có như là các trường hợp đặc biệt của chúng tơi. Cuối cùng, nhóm
tác giả đưa ra một ví dụ nhằm minh họa cho kết quả đạt được.

Abstract - Recently, problem of boundedness of integrodifferential systems has many limitations, especially the classes of
general nonlinear systems. In this paper, by improving some
existing techniques presented in the references, we study problem
of ultimate boundedness and exponential stability of solutions to
nonlinear time-varying Volterra integro-differential systems.


Then, we obtain some new explicit sufficient conditions for global
ultimate boundedness of solutions to some classes of such timevarying Volterra integro-differential systems. The obtained
results generalize some existing results in the literature as our
particular cases. Ultimately, we present an example to illustrate the
obtained results.

Từ khóa - Hệ phương trình vi tích phân Volterra; tính bị chặn của
nghiệm; ổn định mũ

Key words - Volterra integro-differential system; ultimately
bounded; globally exponentially stable

1. Đặt vấn đề
Phương trình vi tích phân nói chung và phương trình vi
tích phân Volterra nói riêng dành được sự quan tâm của các
nhà nghiên cứu, bởi vì chúng có nhiều ứng dụng trong các
mơ hình tốn học, sinh học, kinh tế và các ngành khoa học
ứng dụngkhác ([1], [2], [9]). Các bài tốn về tính bị chặn
và tính ổn định của nghiệm đối với các hệ động lực nói
chung và hệ phương trình vi tích phân Volterra nói riêng là
một trong những bài tốn định tính được sự quan tâm
nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước trong những
năm gần đây (xem [1], [2], [4]-[10], …).
Năm 2015, các tác giả trong [10] đã nghiên cứu đưa ra
một số điều kiện đủ cho tính bị chặn mũ tới hạn, một định
nghĩa mở rộng của ổn định mũ, của hệ phương trình sai phân
ngẫu nhiên phi tuyến có chậm. Năm 2017, với một cách tiếp
cận khác, các tác giả trong [1] đã đưa ra một số điều kiện đủ
tường minh cho tính ổn định tiệm cận, ổn định mũ của
nghiệm đối với hệ phương trình vi tích phân Volterra tuyến

tính phụ thuộc thời gian. Gần đây, kết quả về ổn định tiệm
cận, ổn định mũ cho hệ phương trình vi tích phân phi tuyến
đã được nghiên cứu trong [6]. Tuy nhiên, bài tốn về tính bị
chặn (tới hạn) của nghiệm theo dạng định nghĩa trong [5]
chưa được nghiên cứu khai thác đối với lớp hệ phương trình
vi tích phân Volterra. Ngồi ra, các kết quả về tính ổn định
thường địi hỏi phương trình vi tích phân cần có điểm cân
bằng. Do đó, đối với lớp hệ khơng thỏa mãn điều kiện này,
việc nghiên cứu bài toán ổn định là khơng khả thi, vì vậy cần
nghiên cứu tính chất tổng quát hơn là bị chặn của nghiệm.
Nhằm đóng góp một phần vào giải quyết hạn chế nêu
trên, trong bài báo này, nhóm tác giả phát triển các kĩ thuật
tiếp cận trong [1] và [10] để nghiên cứu tính bị chặn của
lớp hệ phương trình vi tích phân Volterra phi tuyến phụ
thuộc thời gian. Từ đó, đưa ra một số điều kiện mới cho

tính bị chặn mũ tới hạn của lớp hệ này. Kết quả đạt được là
mở rộng tổng quát của một số kết quả gần đây.
Sau đây là một số kí hiệu và quy ước được sử dụng trong
suốt nội dung bài báo. Gọi ,

lần lượt là tập hợp
các số tự nhiên, trường số thực và trường số phức. Cho các
số nguyên dương l và q, kí hiệu l là không gian vectơ
l q

thực và

là tập hợp tất cả các ma trận cỡ l  q với các


số hạng trong
l q

thuộc

. Cho hai ma trận A   aij  và B   bij 

, khi đó A  B tương đương với aij  bij với mọi

i  {1, 2, ..., l}, j  {1, 2,..., q}. Đặc biệt, nếu aij  bij với mọi
i  {1, 2, ..., l}, j  {1, 2,..., q} thì ta viết A

 

l q

A  aij 

B. Ma trận

được gọi là ma trận không âm nếu aij  0

với mọi i  {1, 2, ..., l}, j  {1, 2,..., q}. Cách hiểu tương tự đối
với vectơ không âm. Kí hiệu lq là tập hợp tất cả các ma
trận thực không âm cỡ l  q. Cho m là số nguyên dương, ta
kí hiệu  m ,  m m và Im lần lượt là véctơ không trong

m

,


mm
ma trận không và ma trận đơn vị trong
. Với
lq
T
n
P

p


ta định nghĩa
x  ( x1 , x2 ,..., xn ) 
 ij 

giá trị môđun của vectơ và ma trận như sau:
x   x1 , x2 ,..., xn

Trên

n

trên

T



n


 



l q

và P  pij 

, ta xét các chuẩn véctơ sau x

với 1  p   và x
n



p



.

n

p

x
i 1

p


i

 max  xi . Ta có, mọi chuẩn 
1 i  n

đều là chuẩn đơn điệu ([1]), tức là nếu có


Đặng Lệ Thúy, Lê Trung Hiếu, Lê Huỳnh Mỹ Vân, Nguyễn Thị Thanh Trúc

52

x, y 

l q

A
x

n

x  y . Cho ma trận

, | x | | y | kéo theo

, chuẩn của tốn tử tuyến tính A :

q




l

,

Ax xác định bởi A : sup Ax , được gọi là chuẩn
x 1

toán tử (operator norm) của ma trận A (gọi tắt là chuẩn ma
trận của A).
Trong bài báo này, nếu khơng giải thích gì thêm, chuẩn
vectơ trên n là đơn điệu và chuẩn ma trận của A  lq
được hiểu là chuẩn toán tử liên kết với các chuẩn vectơ đơn
q
.
điệu trên l và
n n

Với bất kì M 

, hồnh độ phổ (spectral abscissa)

của M được kí hiệu bởi   M   max Re  :     M  ,
trong đó   M  :  z  : det  zI n  M   0 là phổ của ma
nn

trận M. Ma trận A 
được gọi là ma trận Metzler nếu
các phần tử ngồi đường chéo chính của A đều khơng âm.

Với mỗi   0 , đặt l  (
thỏa mãn điều kiện như sau

l (

n n



) :  B()  C (


,

nn
 )

n n


là họ các hàm ma trận


):


0


B(t ) e t dt    .



2. Điều kiện cho tính bị chặn của nghiệm đối với hệ
phương trình vi tích phân Volterra
Xét hệ phương trình vi tích phân Volterra phi tuyến phụ
thuộc thời gian có dạng như sau

x  t   F (t , x(t )) 
trong đó,
h:





F:
n

t

 G(t, s) x(s)ds  h(t ), t  t
0





n




n

,G:







0

 0, (2.1)


là các hàm liên tục cho trước.

Gọi là tập hợp các hàm điều kiện đầu  : [0, t0 ]  n .
Với mỗi   , xét cho hệ (2.1) một điều kiện đầu như sau
x  s   0 (s), s [0,t0 ].

(2.2)

Nghiệm của hệ (2.1) với điều kiện đầu (2.2), kí hiệu bởi
x , t0 ,   , là hàm véctơ khả vi liên tục trên t0 ,   với

  t0 nào đó và thoả mãn các đẳng thức (2.1), (2.2) với
mọi t  t0 ,   . Ngoài ra, nếu t0 ,   là khoảng lớn nhất để
tồn tại x , t0 ,   thì nghiệm x , t0 ,   được gọi là không

thể kéo dài (noncontinuable). Áp dụng Bổ đề Zorn ta có
tồn tại nghiệm khơng thể kéo dài và khoảng lớn nhất để tồn
tại x , t0 ,   là khoảng mở ([6]).
Trong suốt bài báo này, ta giả sử rằng điều kiện sau
được thỏa mãn:
(H) F (t , x ) thỏa mãn điều kiện Lipschitz theo biến thứ
hai (biến x) trên bất kỳ tập con compact của





n

(2.1)-(2.2) thoả mãn

x  t , t0 ,    Ke

   t  t0 

 , t  t0 ,  

Định nghĩa 2.2. Hệ phương trình vi tích phân Volterra
(2.1) được gọi là bị chặn mũ tới hạn toàn cục (globally
exponentially ultimately bounded, viết tắt là GEUB) nếu tồn
tại các hằng số K ,   0,   0 sao cho với mỗi   ,
nghiệm x  t , t0 ,   của (2.1)-(2.2) thoả mãn

x  t , t0 ,    Ke


   t  t0 

  , t  t0 ,  

Số  được gọi là biên trên tới hạn (ultimate upper
bound) của hệ phương trình (2.1).
Từ hai định nghĩa nêu trên ta thấy, GES chỉ là trường
hợp đặc biệt của GEUB khi   0.
Chú ý rằng, khi    (tức là miền xác định của nghiệm
là t  t0 ) thì Định nghĩa 2.1 và Định nghĩa 2.2 lần lượt trùng
với định nghĩa về GES trong [6, Definition 3.7] và định
nghĩa về GEUB trong [10, Definition 4.1] tương ứng.
Bổ đề sau đây có vai trị quan trọng, được sử dụng trong
phép chứng minh định lí chính của bài báo này.
Bổ đề 2.3 ([1, Theorem 2.2]). Cho E  nn là ma trận
Metzler. Khi đó, những mệnh đề sau đây là tương đương:
(i)  ( E )  0;
(ii) Tồn tại v 

n

n sao cho Ev

,v

n ;

(iii) E khả nghịch và E  nn ;
1


nn



Định nghĩa 2.1. Hệ phương trình vi tích phân Volterra
(2.1) được gọi là ổn định mũ tồn cục (globally
exponentially stable, viết tắt là GES) nếu tồn tại các hằng
số K ,   0, sao cho với mỗi   , nghiệm x  t , t0 ,   của

.

Khi đó, từ giả thiết (H) của hàm F ta có, với t0  0 và
  cho trước, hệ phương trình vi tích phân (2.1) tồn tại
duy nhất nghiệm, thoả mãn điều kiện đầu (2.2) ([6]).

(iv) Cho v 
cho Ex  v   n ;

n

,v

n . Khi đó, tồn tại x 

n


sao

(v) Cho bất kì x  n \  n  , vectơ hàng x E có ít

nhất một phần tử âm.
Định lí sau đây là kết quả chính của bài báo này, cho ta
một số điều kiện mới cho tính GEUB của hệ phương trình
vi tích phân Volterra phi tuyến (2.1).
Định lí 2.4. Cho (H) được thỏa mãn và với mỗi
n
, F (t ,  n ) và
t   , F  t ,  là hàm khả vi liên tục trên
T

h(t ) là các hàm bị chặn trên

A :  ai j  

n n

và B(·)  l (

bất kì t  0 và bất kì x 

n



nn
 )

. Giả sử tồn tại

(   0 ) sao cho với


, ta có

Fi
F
 t , x   aii , i  n, i t , x   ai j , i  j, i, j  n; (2.3)
xi
x j
| G(t , s) | B(t  s), t , s 

,t

s

(2.4)



Khi đó, nếu A 

 B(s)ds

là ma trận thỏa mãn một

0

trong các điều kiện (i)-(v) của Bổ đề 2.3 thì hệ phương
trình vi tích phân (2.1) là GEUB.



ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 17, NO. 9, 2019

Trường hợp đặc biệt, khi F (t , n )   n , h(t )   n , với
mọi t   thì hệ phương trình vi tích phân (2.1) là GES.
Chứng minh. Từ cách xác định của A trong (2.4), ta có
A là ma trận Metzler. Vì B ( s )   n , với mọi s   nên


M : A 

 B(s)ds

là ma trận Metzler. Vì các điều kiện

0

(i)-(v) trong Bổ đề 2.3 là tương đương, nên từ giả thiết đã
cho khơng làm mất tính tổng quát, ta giả sử ma trận Metzler
M có  ( M )  0 .
và x  t  : x  t; t0 ,   , t  t0 ,   , là một
nghiệm không thể kéo dài của (2.1) và (2.2). Ta cần chứng
minh, rằng tồn tại K ,   0,   0 sao cho với bất kì

với k  0 đủ nhỏ nào đó, k  1, 2,...
Đặt G(t , s) : ( gij (t , s))

x  t , t0 ,    Ke

   t  t0 


  , t  t0 ,  

(2.5)

trong đó K khơng phụ thuộc vào t , t0 và  . Vì ma trận
Metzler M có  ( M )  0 nên theo Bổ đề 2.3 (ii), tồn tại

v : 1 ,  2 ,...,  n  
T

n


, với  i  0, i  n , sao cho

Mv   n .

(2.6)

Hơn nữa, từ (2.6) và B(·)  l ( nn ) , suy ra tồn tại   0
đủ nhỏ sao cho bất đẳng thức sau xảy ra


( A   B(s)e s ds)v

 v   1 ,  2 ,..., n 

T

n .


(2.7)

0

Đặt e1 : (1 1 ... 1)T 

n

, ta có

   t  t0 

v
v
L
,
min  i 
min  i 
1 i  n

với

1 i  n

1

t  t0 và L  max  sup Fi  t , n   hi (t )  .
1 i  n
  t t0







(2.8)





x  t   Fi  t , x  t    Fi  t , x  t    Fi  t , n   Fi t , n 
n 1

F
    i  t , sx  t   ds  x j  t   Fi  t , n 


j 1  0 x j

n

t

j 1

0

   gij (t , s) x j ( s)ds  hi (t ).

Do đó,
d
xi  t   sgn  xi  t   x  t 
dt

 n  1 F


 sgn  xi  t      i  sx  t   ds  x j  t 

 j 1  0 x j



 n t

 sgn  xi  t      gij (t , s ) x j ( s )ds 
0
 j 1


 sgn  xi  t    f i  t ,  n   hi (t ) 

 1 F

   i  sx  t   ds  xi  t 
 0 xi

n
 1 F


 sgn  xi  t      i  sx  t   ds  x j  t 


j 1, j  i  0 x j

n

t

j 1

0

n
d
xi  t   aii xi  t    ai j x j  t 
dt
j 1, j  i
n

t

j 1

0

  bij (t  s) | x j (s) | ds  fi t ,n   hi (t ),
hầu khắp nơi theo t trên t0 ,   .


Kí hiệu x  t  : x  t , t0 ,   , khi đó từ trên ta có

x  s    (s)  

n n
 ,

hầu khắp nơi theo t trên t0 ,   .Từ (2.4) và (2.5) suy ra

1 i  n

u t    e

B ( s ) : (bij ( s )) 

  | gij (t , s) || x j ( s) | ds  f i  t ,  n   hi (t ),

v
 ( s )   e1  
.
min  i 
Đặt



t , s   . Áp dụng định lí giá trị trung bình của hàm véctơ,
ta có với mỗi t  và mỗi i  {1,2,...,n}, ta có

Giả sử  


t0  0, ta có

53


Ký hiệu D xi  t  là đạo hàm Dini trên - phải của

v
 u ( s ),
min  i 

xi  t  tại t  t0 ,   , ta có

1 i  n

với mọi s  [0,t0 ].
Tiếp theo ta cần chứng minh x  t   u  t  , t  t0 ,   .
Dùng phương pháp chứng minh phản chứng, giả sử ngược
lại rằng tồn tại t*  t0 sao cho x  t*   u  t*  . Khi đó, ta có
thể đặt t1 : inf t*   t0 ,   : x  t*   u  t* . Bởi vì tính liên
tục của hàm u  t  và x  t  nên t1  t0 và tồn tại chỉ số

D  xi  t  : lim sup
 0

1
d
xi  s  ds.
 t ds
Theo hệ quả của định lí về giá trị trung bình của tích

 lim sup
 0

phân, tồn tại c  t , t   sao cho
t 


t

(2.9)


t 

io  n sao cho:
 x  t   u  t  , t  t0 , t1  ;


 xi0  t1   ui0  t1  ;


 xi0  t   ui0  t  , t   t1 , t1  k  ,

xi  t     xi  t 



d
d
xi  s  ds =

xi  c  .
ds
ds

Khi đó,

D  xi  t   limsup


0

d
d
xi  c  
xi  t 
ds
dt


Đặng Lệ Thúy, Lê Trung Hiếu, Lê Huỳnh Mỹ Vân, Nguyễn Thị Thanh Trúc

54
n

n

t

j 1


0

 aii xi  t    ai j x j  t     bij (t  s ) | x j ( s) | ds
j 1
j i

D  xi0  t1 
  e

 Fi  t ,  n   hi (t ).
Xét bất đẳng thức vừa chứng minh trên tại i  i0 và
t  t1 , kết hợp với (2.9), ta có
n

n

t1

j 1

0

  e

D  xi0  t1   ai0i0 ui0  t1    ai0 j u j  t1     bi0 j (t  s )u j (s )ds
j 1
j  i0

  e


 Fi0  t1 ,  n   hi0 (t1 )

 ai0i0  e

 2.7 

i

   t1  t0 

0

min  i 

 ai0i0 L

1 i  n

n

  ai0 j  e

   t1  t0 

t1

j 1
n

t1


n
j
j
  ai j L
min  i  j 1
min  i 

j 1

0

   bi0 j (t1  s )  e

   s  t0 

1 i  n

j  io

j
ds
min  i 
1 i  n



   t1  t0 

0


i0 j

j 1

n

t1

j 1

0



0

min i 

 D ui0  t1  .

1 i  n

Điều này mâu thuẫn với (2.9). Do đó,

x  t , t0 ,    u  t    e

   t  t0 

0


1 i  n

n

t1

j 1

0



v
v
L
.
min  i 
min  i 
1 i  n

1 i  n

Vì tính đơn điệu của chuẩn vectơ nên ta có
v
v
  t t
x  t , t0 ,    u  t    e  0 
L
,

min i 
min i 

K

n
j
j
  ai j L
min  i  j 1
min  i 

n

a

   t1  t0 

i

1 i  n

1 i  n

Đặt

1 i  n

  e


  

t  t0 ,   .

j
bi j (t1  s ) L
ds
min  i 

   t1  t0 

n

 n
 j
z
  ai0 j   0 bi0 j ( z )e dz 
i 
j 1
 j 1
 min
1 i  n

   t1 t0 

 Fi0  t1 , n   hi0 (t1 )
  e

n
t1

 n
 j
z
  ai0 j   0 bi0 j ( z )e dz 
i 
j 1
 j 1
 min
1 i  n

0

min  i 
1 i  n

1 i  n

0

   t1  t0 

  e

i

n
t1
 n
 j
  ( s  t1 )

ds 
  ai0 j   0 bi0 j (t1  s)e
i 
j 1
 j 1
 min
1 i  n

o

j 1
j  i0
n

   t1  t0 

bi0 j (t1  s )e   ( s  t1 )

1 i  n

j
ds
min  i 
1 i  n

j
bi j (t1  s ) L
ds
min  i 


v
min i 

, L

1 i  n

v
min i 

.

1 i  n

Vậy ta được
x  t , t0 ,    u  t   K  e

   t  t0 

 , t  t0 ,   .

Sau cùng, ta cần chứng tỏ rằng nghiệm x  t , t0 ,   xác định
trên [t0 , ) , tức là cần chứng minh    . Khi đó, (2.1) là
GEUB. Giả sử ngược lại rằng    . Khi đó, vì (2.5) nên
nghiệm x t , t0 ,  là bị chặn trên t0 ,   . Ngồi ra, điều đó cùng

0

1 i  n


 Fi0  t1 ,  n   hi0 (t1 ).

với (2.1) suy ra x   là bị chặn trên t0 ,   . Do đó, x   là liên
tục đều trên t0 ,   . Vậy lim x  t  tồn tại và x   có thể mở

Mặt khác, ta có
n
t1
 n
 j
L   ai0 j    bi0 j (t1  s )ds 
0
i 
j 1
 j 1
 min
1 i  n

t 

rộng tới hàm liên tục trên t0 ,   . Khi đó, có thể tìm một nghiệm
của (2.1) qua   , x     về bên phải của  . Điều này mâu thuẫn

 Fi0  t1 , n   hi0 (t1 ).

với giả thiết không thể kéo dài của nghiệm x   . Vậy   .

n
t1
 n

 j
 L   ai0 j    bi0 j ( z )dz 
0
n  i 
j 1
 j 1
 mi
1 i  n

Trường hợp đặc biệt, khi F (t ,  n )   n và h(t )   n với
mọi t  t0 , ta có

 Fi0  t1 , n   hi0 (t1 ).

v
v
1

L
 max  sup  Fi  t ,0   hi (t ) 
 0.
n

 n
 j
min i  1i  n   t t
min
 1i  n i 
1 i  n
 L   ai0 j    bi0 j ( z )dz 

 Fi0  t1 , n   hi0 (t1 ).
0
i 
j 1
 j 1
 min
Khi đó, hệ phương trình vi phân (2.1) là GES. Định lí
1 i  n
được
chứng minh.
(2.7), (2.8)
i0
i0
 L(   )
 Fi0  t1 ,n   hi0 (t1 )
Nhận xét 2.5. Trong trường hợp các bất đẳng thức (2.4)
min i 
min i 
1i  n
1 i  n
và (2.5) xảy ra dấu “=’’, F (t , n )  h(t )   n với mọi t  t0 ,
i0
i0
khi đó, (2.1) trở thành hệ phương trình vi tích phân Volterra
 L   
L
 0.
tuyến tính thuần nhất. Khi đó, Định lí 2.3 đặc biệt hóa trở
min i 
min i 

1 i  n
1 i  n
về Định lí 4.3 trong [1].
Do đó,
Tiếp theo, xét hệ phương trình vi tích phân Volterra
0






ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 17, NO. 9, 2019

tuyến tính phụ thuộc thời gian, dạng tích chập
x  t   F (t ) x(t )   G (t , s ) x( s )ds  h(t ), t  t0  0, (2.10)
t

0


F :  nn
G :   nn ,
h :   n là các hàm liên tục cho trước. Ta có hệ quả
sau đây về tính GEUB của (2.10), tính chất này được suy
ra trực tiếp từ Định lí 2.3.
trong

đó,


Hệ quả 2.6. Giả sử h(·) là hàm bị chặn và tồn tại ma
trận A   aij  

n n

, B()  l (

nn


) với   0, sao cho

Fii  t   aii , Fij  t   aij , i  j , i, j  n, t 
| G (t , s) | B(t  s), t , s 

 ,t



; (2.11)

 s.

(2.12)




Khi đó, nếu   A  B( s)ds   0 thì hệ phương trình



0


vi tích phân Volterra (2.10) là GEUB. Trường hợp đặc biệt,
khi h(t )   n , với mọi t   thì hệ phương trình vi tích
phân Volterra (2.10) là GES.
Nhận xét 2.7. Khi các bất đẳng thức (2.11) và (2.12)
xảy ra dấu “=’’ và h(t )   n với mọi t  t0 , khi đó, Hệ quả
2.6 đặc biệt hóa trở về Định lí 4.3 trong [1].
Ví dụ 2.8. Xét phương trình vi tích phân Volterra phi
tuyến phụ thuộc thời gian xác định trong như sau:



a
tet  s
cos( x(t ))  
x(s)ds bsin 5t  , (2.13)
2
t 1
1 t
0
trong đó t  t0  0 và a là tham số thực khơng âm.
Phương trình (2.13) có dạng (2.1) với
a
f  t , x  : 3x 
cos( x);
1 t2
te t  s

G (t , s) :
; h(t ) : b sin  5t  ,
t 1
với t  t0  0, x  . Ta thấy (H) được thỏa mãn vì f (t , x )
liên tục trên   và thỏa mãn điều kiện Lipschitz theo
biến x. Ngoài ra, ta có
f
a
(t , x)  3 
sin( x)  3  a, t   , x  ;
x
1 t2
t

x(t )  3x(t ) 

G(t , s)  B(t  s) : et s , t , s 

;

Với

  [0,1),

ta có







0

0

0

t
 | B(t ) | e dt 

t  t
 e e dt 

e

| h(t ) | b; F (t ,0) 

( 1) t

a
1 t2

dt  (1   ) 1  ;

 a, t , s 

55


.


Áp dụng Định lí 2.4, nếu 3  a 

e

t

dt  0 hay

0

0  a  2 thì phương trình (2.13) là GEUB.

Ngồi ra, khi a  b  0 thì phương trình (2.13) là GES.
Chú ý rằng các kết quả trong [1] là hồn tồn khơng áp
dụng được cho phương trình vi tích phân Volterra (2.13).
3. Kết luận
Nhóm tác giả đã phát triển kĩ thuật tiếp cận dựa trên các
tính chất của ma trận Metzler, từ đó nghiên cứu và đưa ra
một số điều kiện tường minh cho tính bị chặn của nghiệm
đối với hệ phương trình vi tích phân Volterra tuyến tính và
phi tuyến phụ thuộc thời gian. Hướng phát triển của vấn đề
nghiên cứu trong bài báo này là phát triển kĩ thuật tiếp cận
để nghiên cứu điều kiện bị chặn của nghiệm đối với một số
lớp hệ phương trình vi tích phân Volterra phức tạp hơn,
chẳng hạn như các hệ phương trình với chậm vơ hạn, hệ
phương trình có yếu tố ngẫu nhiên. Xa hơn là nghiên cứu
áp dụng các kết quả đạt được về tính bị chặn của nghiệm
đối với hệ phương trình vi tích phân Volterra vào một số
mơ hình thực tế.

Ghi chú. Nghiên cứu được tài trợ bởi Trường Đại học
Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh trong
khn khổ đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở mã số
D1-2019-06.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Anh, T. T and Ngoc, P. H. A., “New stability criteria for linear
Volterra time-varying integro-differential equations”, Taiwanese
Journal of Mathematics, 21, no. 4 (2017): 841-863.
[2] Burton, T. A., Volterra Integral and Differential Equations,
Academic Press, New York, 1983.
[3] Dieudonne, J. Foundations of Modern Analysis. Academic Press:
New York, 1988.
[4] Hale, J. K. and Lunel, S. M. V., Introduction to functional differential
equations, Vol. 99, Springer Science & Business Media, 2013.
[5] Ngoc, P. H. A., Naito, T., Shin, J. S. and Murakami, S., “On stability
and robust stability of positivelinear Volterra equations”, SIAM J.
Control Optim., 47, (2008), 975-996.
[6] Ngoc, P. H. A and Anh, T. T., “Stability of nonlinear Volterra
equations and applications”, AppliedMathematics and Computation,
2019, Vol. 341, 1-14.
[7] Peuteman, J., Aeyels, D., and Sepulchre, R., “Boundedness
properties for time-varying nonlinear systems”, SIAM Journal on
Control and Optimization, 39(5), 2000, 1408-1422.
[8] Shen, T. and Ian, R. P., “An ultimate state bound for a class of linear
systems with delay”, Automatica, 87 (2018), 447-449.
[9] Volterra, V., Theory of functionals and of integral and integrodifferential equations, Courier Corporation, 2005.
[10] Xu, L. and Ge, S. S. (2015), “Exponential ultimate boundedness of
nonlinear stochastic difference systems with time-varying delays”,
International Journal of Control, 88(5), 983-989.


(BBT nhận bài: 22/7/2019, hoàn tất thủ tục phản biện: 23/9/2019)



×