Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần phương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

VÕ NHỊ HOÀNG MỴ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2011

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

VÕ NHỊ HOÀNG MỴ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐƠNG
Chun ngành : Kinh tế Tài Chính – Ngân Hàng
: 60.31.12
Mã số

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS.TRẦN CƠNG KHA


TP.Hồ Chí Minh - Năm 2011

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Những
thông tin và nội dung trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hồn
tồn đúng với nguồn trích dẫn.
Tác giả đề tài: Võ Nhị Hoàng Mỵ

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt .................................................................................................... i
Danh mục các hình vẽ/biểu đồ/bảng biểu/phương trình .............................................. ii
Lời mở đầu ................................................................................................................ iv
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÁC NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÁC NGHIỆP TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG ........................................- 1 1.1.

Rủi ro tác nghiệp và quản trị rủi ro tác nghiệp ......................................... - 1 -

1.1.1. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ...................................................... - 1 1.1.2. Rủi ro tác nghiệp trong hoạt động ngân hàng ....................................... - 1 1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tác nghiệp .......................................................... - 1 1.1.2.2. Nguyên nhân dẫn tới rủi ro tác nghiệp .......................................... - 2 1.1.3. Quản trị rủi ro tác nghiệp ..................................................................... - 4 1.1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tác nghiệp ............................................. - 4 1.1.3.2. Mục tiêu của quản trị RRTN trong kinh doanh ngân hàng ............ - 6 1.1.3.3. Mơ hình tổ chức quản lý rủi ro tác nghiệp .................................... - 7 1.1.3.4. Quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp............................................... - 7 1.1.3.5. Khung quản trị rủi ro tác nghiệp ................................................... - 8 1.1.3.6. Các nguyên tắc quản trị và giám sát rủi ro tác nghiệp ................... - 9 1.1.3.7. Các phương pháp đo lường nhu cầu vốn dự phòng RRTN .......... - 12 1.2.

Sự cần thiết thực hiện QT RRTN tại các NHTM ................................... - 14 -

1.3.

Bài học kinh nghiệm QT RRTN tại một số nước trên thế giới ............... - 16 -


Kết luận chương 1 ................................................................................................- 17 -

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG RỦI RO TÁC NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG ......................................- 18 2.1.

Tổng quan về ngân hàng TMCP Phương Đông ..................................... - 18 -

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................... - 18 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ......................................................... - 20 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức ...................................................................... - 20 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của OCB ......................................... - 23 2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn – nguồn vốn ........................................ - 23 2.1.4.2. Hoạt động sử dụng vốn............................................................... - 24 2.1.4.3. Thanh toán quốc tế ..................................................................... - 27 2.1.4.4. Kinh doanh ngoại tệ ................................................................... - 27 2.1.4.5. Hoạt động đầu tư ........................................................................ - 28 2.1.4.6. Kinh doanh thẻ ........................................................................... - 28 2.2.

Thực trạng rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng Phương Đông...................... - 31 -

2.2.1. Tổng hợp các sự kiện rủi ro tại OCB trong các năm qua .................... - 31 2.2.2. Cách giải quyết các sự kiện rủi ro trong thời gian qua tại OCB .......... - 36 2.3.

Công tác quản trị rủi ro tác nghiệp tại OCB trong những năm qua......... - 37 -

2.3.1. Giai đoạn năm 2009 trở về trước ....................................................... - 37 2.3.1.1. Về mặt mơ hình tổ chức.............................................................. - 37 2.3.1.2. Về công tác quản trị rủi ro .......................................................... - 39 2.3.2. Giai đoạn từ năm 2010 đến nay ......................................................... - 40 2.3.2.1. Về mơ hình tổ chức .................................................................... - 40 2.3.2.2. Về công tác quản trị rủi ro .......................................................... - 41 2.4.

Tính cấp thiết triển khai quản lý rủi ro tác nghiệp tại OCB .................... - 43 -

Kết luận chương 2...............................................................................................................- 45 -

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG III: QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHƯƠNG ĐÔNG ...............................................................................................- 46 3.1.


Định hướng phát triển NH TMCP Phương Đông giai đoạn 2011–2020 . - 46 -

3.2.

Đề xuất khung quản trị rủi ro tác nghiệp................................................ - 47 -

3.2.1. Khung Quản trị rủi ro tác nghiệp ....................................................... - 47 3.2.2. Chính sách rủi ro ............................................................................... - 49 3.2.3. Lựa chọn mơ hình tổ chức QLRR tác nghiệp ..................................... - 51 3.2.4. Quy trình quản lý rủi ro tác nghiệp .................................................... - 52 3.3.

Một số giải pháp hỗ trợ thực hiện công tác quản trị rủi ro tác nghiệp..... - 54 -

3.3.1. Về công cụ hỗ trợ .............................................................................. - 54 3.3.1.1. Công cụ tự đánh giá rủi ro tác nghiệp (RCSA)............................ - 54 3.3.1.2. Hệ thống các chỉ số rủi ro chính (KRIs)...................................... - 58 3.3.2. Về nhân tố con người......................................................................... - 60 3.3.2.1. Bổ sung và đào tạo nguồn nhân lực QLRR ................................. - 60 3.3.2.2. Xây dựng văn hóa rủi ro ............................................................. - 61 3.3.3. Về cơng nghệ..................................................................................... - 64 3.3.4. Về quy định/quy trình........................................................................ - 65 3.3.5. Về khắc phục các nhân tố tác động bên ngoài hoặc nhân tố bất ngờ... - 67 3.3.6. Điều chỉnh các chiến lược quản lý rủi ro............................................ - 68 Kết luận chương 3 ................................................................................................- 69 Kết luận................................................................................................................- 70 Phụ lục ...................................................................................................................-72-

TIEU LUAN MOI download :


i

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM
BĐH
CB
CB/NV
CBS
CBTD
CIC
CMND
CN
CN/SGD
CNTT

CSTD
GDV
HĐLĐ
HĐQT
HĐTD
KH
LNST/TTSBQ
LNST/VĐLBQ
NH
NHNN
NHTM
OTC
PGD

QLRR
QLTD
QTRR TN
RRTN
SGD/CN
T24
TCTD
TGĐ
TMCP
TP.HCM
TSĐB
UB QLRR
USD
VND

:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:

Automatic Teller Machine
Ban điều hành
Cán bộ
Cán bộ/Nhân viên
Corebanking - systerm
Cán bộ tín dụng
Credit Information Center (Trung tâm thơng tin tín dụng)
Chứng minh nhân dân
Chi nhánh
Chi nhánh/Sở giao dịch
Cơng nghệ thơng tin
Chính sách tín dụng
Giao dịch viên
Hợp đồng lao động
Hội đồng quản trị
Hợp đồng tín dụng
Khách hàng
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân
Lợi nhuận sau thuế/Vốn điều lệ bình quân
Ngân hàng
Ngân hàng nhà nước

Ngân hàng thương mại
Over the counter (thị trường phi chính thức)
Phịng giao dịch
Quyết định
Quản lý rủi ro
Quản lý tín dụng
Quản trị rủi ro tác nghiệp
Rủi ro tác nghiệp
Sở giao dịch/Chi nhánh
Tên hệ thống Core banking system của OCB.
Tổ chức tín dụng
Tổng giám đốc
Thương mại cổ phần
Thành phố Hồ Chí Minh
Tài sản đảm bảo
Ủy ban quản lý rủi ro
United State Dolar
Việt Nam Đồng

TIEU LUAN MOI download :


ii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Định nghĩa ngun nhân dẫn đến rủi ro tác nghiệp theo Basel..................- 2 Hình 1.2 Mơ hình cơ bản cấu trúc quản lý rủi ro tác nghiệp....................................- 7 Hình 1.3 Sơ đồ quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp cơ bản......................................- 7 Hình 1.4 Khung quản trị rủi ro tác nghiệp cơ bản ...................................................- 8 Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng Phương Đơng ......................................- 21 Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sở giao dịch/Chi nhánh ........................................- 22 Hình 2.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Phịng giao dịch/Điểm giao dịch ......................- 22 Hình 2.4 Sơ đồ hiển thị cơ cấu tổ chức phòng QLRR tại SGD/CN .......................- 38 Hình 2.5 Cơ cấu tổ chức Khối quản lý rủi ro ........................................................- 41 Hình 3.1 Mẫu khung Quản trị rủi ro tác nghiệp hiệu quả ......................................- 47 Hình 3.2 Quy trình QLRR TN chuẩn theo thơng lệ quốc tế..................................- 52 -

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu vốn huy động tại OCB từ 2008 - 2010 ...................................- 24 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu dư nợ cho vay theo mục đích vay và thời hạn cho vay ...........- 26 Biểu đồ 2.3 Tổng thu nhập và chi phí của OCB từ năm 2005 - 2010.....................- 29 Biểu đồ 2.4 Tốc độ tăng tổng tài sản từ năm 2005 - 2010 .....................................- 29 Biểu đồ 2.5 Tỷ số ROA và ROE từ năm 2005 - 2010 ...........................................- 30 -


TIEU LUAN MOI download :


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Hệ số  trong phương pháp chuẩn đối với RRTN.................................- 13 Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn tại OCB qua các năm.......................................- 24 Bảng 2.2 Tình hình sử dụng vốn tại OCB từ 2008 - 2010 .....................................- 25 Bảng 2.3 Phân loại dư nợ cho vay tại OCB...........................................................- 25 Bảng 2.4 Biến động dư nợ cho vay .......................................................................- 26 Bảng 2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của OCB từ 2005 – 2010........................- 28 Bảng 2.6 Tổng hợp một số sự kiện rủi ro điển hình tại OCB.................................- 32 Bảng 2.7 Tổng hợp nợ xấu tại OCB từ năm 2008 đến nay ....................................- 43 Bảng 3.1 Nội dung khung quản trị rủi ro tác nghiệp cho OCB ..............................- 49 Bảng 3.2 Nội dung quy trình rủi ro tác nghiệp tại OCB ........................................- 53 Bảng 3.3 Mẫu báo cáo tự đánh giá rủi ro tác nghiệp (RCSA)................................- 56 Bảng 3.4 Ví dụ minh họa về KRIs ........................................................................- 59 Bảng 3.5 Định biên nhân sự phòng QLRR năm 2012 ...........................................- 61 Bảng 3.6. Mẫu đăng kí và giao chỉ tiêu cơng việc cho nhân viên ..........................- 63 -

DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH
Phương trình 1.1 Vốn dự phòng RRTN theo phương pháp chỉ số cơ bản ..............- 13 Phương trình 1.2 Vốn dự phịng RRTN trong phương pháp chuẩn........................- 14 -

TIEU LUAN MOI download :


iv

Lời mở đầu
Chúng ta đều biết rằng trong cuộc sống, đặt biệt là trong kinh doanh, chúng
ta luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro. Rủi ro có thể xuất hiện mọi lúc, mọi nơi, trong
mọi ngành, mọi lĩnh vực. Rủi ro là khơng thể tránh khỏi nhưng có thể kiểm soát
được.
Khi nhân viên ngân hàng thực hiện giao dịch sai sót làm ảnh hưởng đến
khách hàng và ngân hàng; khi hệ thống quản lý, máy móc bị lỗi, giao dịch ngân
hàng bị gián đoạn hoặc hệ thống điện ngắt bất chợt. Các trường hợp đó đều gây ra
tổn thất cho ngân hàng. Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh tại Ngân
hàng Phương Đông (OCB) đã xuất hiện nhiều hơn các sự kiện rủi ro. Các nguyên
nhân được xác định là do xuất phát từ các bộ phận thực hiện thao tác nghiệp vụ, từ
sự thiếu sót của các quy trình quản lý nhằm ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các lỗi,
các rủi ro… đã làm cho OCB gặp nhiều tổn thất. Các rủi ro đó thực chất là một loại
hình rủi ro xuất hiện trong quá trình phối hợp tác nghiệp của các đơn vị trong ngân

hàng, đó là rủi ro tác nghiệp.
Cho đến nay, OCB vẫn chưa triển khai thực hiện công tác quản trị rủi ro tác
nghiệp, tác giả muốn xây dựng một chương trình quản trị rủi ro tác nghiệp và ứng
dụng để hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động ngân hàng. Từ đó tác giả viết
đề tài “Quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng Phương Đông” làm đề tài báo
cáo cho luận văn thạc sĩ. Tác giả hướng tới kết quả ứng dụng thực tiễn cho OCB.
Đối tượng được tác giả nghiên cứu đó là các sự kiện rủi ro tác nghiệp tại
OCB, và các sự kiện rủi ro tác nghiệp của ngành ngân hàng. Với phạm vi nghiên
cứu chính được giới hạn trong khn khổ hoạt động của OCB.
Để hồn thành các phần phân tích trong luận văn, tác giả sử dụng phương
pháp tổng hợp dữ liệu và thống kê, phân tích số liệu. Bên cạnh đó phương pháp
phỏng vấn chuyên gia được tác giả ứng dụng nhiều trong nghiên cứu này.
Điểm mới của luận văn là tác giả xây dựng được công cụ tự đánh giá rủi ro
tác nghiệp và bản giao việc cho toàn thể CB/NV OCB để thể hiện sự cam kết đồng
lòng thực hiện văn hóa rủi ro, hướng tới giảm thiểu rủi ro. Luận văn có thể trở thành
sản phẩm để ứng dụng triển khai thực hiện tại OCB, và được các ngân hàng khác
tham khảo để ứng dụng triển khai.

TIEU LUAN MOI download :


v

Kết cấu của luận văn bao gồm 3 chương. Chương 1 bước đầu tìm hiểu các
khái niệm về rủi ro, quản trị rủi ro nói chung và rủi ro tác nghiệp nói riêng. Rủi ro
tác nghiệp chỉ mới được các ngân hàng chú ý quản lý nó gần đây, do vậy trong
chương 1 cũng nghiên cứu thêm các nguyên tắc, phương pháp đó lường rủi ro tác
nghiệp mà Basel II đã gợi ý để tăng hiệu quả công tác quản trị rủi ro. Chương 2
trình bày đến thực tế hoạt động ngân hàng OCB, đánh giá công tác quản trị rủi ro
tác nghiệp tại OCB. Qua đó, thấy được lý do tại sao OCB cần nhanh chóng triển

khai quản trị rủi ro tác nghiệp. Và đây cũng chính là mục tiêu hướng tới của chương
3 và cũng là mục tiêu chung của đề tài. Trong chương 3, đề xuất nội dung chiến
lược quản lý rủi ro phù hợp với chiến lược phát triển chung của toàn ngân hàng, nội
dung thực hiện khung và quy trình quản lý rủi ro tác nghiệp. Đồng thời, tác giả cũng
đề xuất một số giải pháp thực hiện hiệu quả công tác quản trị rủi ro tác nghiệp về
mặt nhân sự, công nghệ hỗ trợ và xây dựng văn hóa rủi ro chung cho tồn hàng
OCB.

TIEU LUAN MOI download :


-1-

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÁC NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÁC NGHIỆP TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG

1.1. Rủi ro tác nghiệp và quản trị rủi ro tác nghiệp
1.1.1. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hay bị thua lỗ hoặc tổn thất có thể phát sinh
từ một vài tiến trình hay một vài sự kiện. Nói cách khác khi đầu tư mà không thể
chắc chắn về lợi nhuận thu được đó chính là rủi ro. Theo nhiều phân tích, rủi ro chỉ
phát sinh khi có một sự khơng chắc chắn về mất mát sẽ xảy ra.
Với khái niệm về rủi ro trên, nếu có chuyện mất mát mà đã có chủ định từ
trước thì khơng phải là rủi ro, nếu những tổn thất xảy ra mà khơng được mong đợi
thì đó mới là rủi ro.
Ví dụ trong đầu tư kinh doanh vàng, rủi ro chính là sự thay đổi giá vàng trên
thị trường một cách liên tục. Nghĩa là, trong kinh doanh vàng khơng ai có thể chắc
chắn 100% về lợi nhuận thu được. Nhưng cho dù quyết định đầu tư hay gửi tiết
kiệm, chúng ta luôn phải đối mặt với những rủi ro. Người ta có thể cất tiền trong
nhà nhưng bạn vẫn phải chấp nhận rủi ro mất trắng nếu nhà bạn cháy. Hoặc khách

hàng có thể gửi tiền vào ngân hàng nhưng sức mua của đồng tiền có thể giảm do
ảnh hưởng của lạm phát khiến giá thực tế của đồng tiền họ nhận được sau đó cịn
thấp hơn cả khi gửi tiền vào.
Tóm lại: Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là những biến cố không mong đợi
xảy ra, gây mất mát thiệt hại tài sản, thu nhập của ngân hàng trong quá trình hoạt
động.

1.1.2. Rủi ro tác nghiệp trong hoạt động ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tác nghiệp
Với xu thế hội nhập quốc tế, các ngân hàng không ngừng phát triển, các dịch
vụ và nghiệp vụ mới ngày càng tăng, điều đó cũng đồng nghĩa với rủi ro xuất hiện
ngày càng nhiều hơn. Các loại rủi ro thường được định nghĩa dựa trên nguyên nhân

TIEU LUAN MOI download :


-2-

gây ra rủi ro hay tác động do rủi ro mang lại. Chẳng hạn như rủi ro lãi suất là rủi ro
hệ thống gắn liền với sự biến động lãi suất, hay rủi ro tín dụng là những khả năng
xảy ra tổn thất do các đối tác khơng có khả năng thanh toán nợ...
Sau sự kiện ngân hàng Barings1 (1992 – 1995), các chuyên gia ngân hàng đã
nhận thấy rằng rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường khơng bao hàm hết rủi ro mà
ngân hàng phải đối mặt. Các loại rủi ro do hỏa hoạn, lừa đảo, trộm cắp, lỗi hệ thống
thơng tin...do đó, năm 1999 Ủy ban Basel đã đưa ra hiệp ước Basel II đã đề cập đến
khái niệm một loại rủi ro mới đó là rủi ro tác nghiệp.
Theo quan điểm của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng trong hiệp ước vốn
mới của Basel (2001) thì Rủi ro tác nghiệp là loại rủi ro mà sự mất mát trực tiếp
hay gián tiếp do quy trình xử lý nội bộ khơng đầy đủ hoặc bị hỏng, do con người và
hệ thống hoặc do các sự kiện bên ngồi2.

Tóm lại: Rủi ro tác nghiệp là loại rủi ro mà nguy cơ gây tổn thất phát sinh do
quy trình và thủ tục nội bộ khơng đầy đủ hoặc bị lỗi, do con người, do các hệ thống
hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt động ngân hàng.
1.1.2.2. Nguyên nhân dẫn tới rủi ro tác nghiệp
Theo định nghĩa trên thì rủi ro tác nghiệp xảy ra do 4 nhân tố chính: quy trình,
thủ tục nội bộ không đầy đủ hoặc bị lỗi; con người; hệ thống; các sự kiện bên ngồi.
Hình 1.1 Ngun nhân dẫn đến rủi ro tác nghiệp theo Basel

Nguyên nhân bên trong nội bộ ngân hàng
Con người

Quy trình

Hệ thống

Nguyên nhân bên ngoài
Sự kiện
bên ngoài

Nguồn: The Guidelines on Opertional Risk Management, 2006, trang 9
1

Trước khi giải thể năm 1995, Baring Bank là NHTM lâu đời, thành lập năm 1976, và có uy tín nhất
London.
2
Operational risk is defined as: “The risk of direct or indirect loss resulting from inadequate or failed internal
processes, people and systems or from external events”. (The New Basel Capital Accord: Consultative
Document, January 2001 and The Guidelines on Opertional Risk Management, 2006).

TIEU LUAN MOI download :



-3-

Rủi ro do nhân tố con người: đây là trường hợp CB/NV ngân hàng gian lận,
cố ý làm sai, ngân hàng mất hoặc thiếu nhân lực chủ chốt, cụ thể như sau:
- Thực hiện các nghiệp vụ, nhiệm vụ không được ủy quyền và/hoặc vượt quá
thẩm quyền cho phép hoặc không đúng chức năng được giao.
- Không tuân thủ đúng các quy chế, quy trình nghiệp vụ như cho vay khơng đúng
đối tượng, khơng đúng mục đích sử dụng vốn, chưa chấp hành các quy chế bảo
mật bằng mã khóa điện tử....
- Không chấp hành nội quy cơ quan, hợp đồng lao động và các văn bản pháp luật
đối với người lao động nơi cơng sở như: an tồn lao động, thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, phịng chống tham nhũng, quy định bảo mật thông tin nội bộ,
thông tin khách hàng….
- Năng lực trình độ nghiệp vụ khơng đáp ứng được yêu cầu công việc, phong cách
giao tiếp, ứng xử với khách hàng thiếu văn minh, làm mất khách hàng, ảnh
hưởng khơng tốt đến hình ảnh và uy tín của ngân hàng.
- Che dấu sai sót, né tránh khuyết điểm, né tránh khó khăn.
- Vi phạm đạo đức nghề nghiệp như: nhân viên kế toán, thủ quỹ và kiểm sốt
thơng đồng để chiếm dụng tiền mặt trong kho, hoặc có thể biển thủ số tiền nộp
vào tài khoản của khách hàng; cán bộ tín dụng lợi dụng khách hàng để vay ké,
địi hỏi khách hàng trả phí riêng đối với hoạt động thẩm định TSĐB khoản
vay....
Rủi ro do quy định, quy trình nghiệp vụ: quy trình, nghiệp vụ tại ngân hàng
bị vi phạm những lỗi sau:
- Văn bản hợp đồng không đầy đủ, chưa phù hợp, không rõ ràng, thiếu hướng dẫn
gây khó khăn cho q trình tác nghiệp của cán bộ ngân hàng.
- Việc tuân thủ nội bộ và bên ngồi kém; sản phẩm q phức tạp.
- Có điểm bất cập, chưa hồn chỉnh, khơng cập nhật kịp thời quy định của NHNN

và của pháp luật, tạo kẽ hở cho kẻ xấu lợi dụng gây thiệt hại cho ngân hàng.
Rủi ro do hệ thống hỗ trợ: rủi ro từ hệ thống công nghệ thông tin: dữ liệu
không đầy đủ, hệ thống bảo mật thông tin chưa tốt, không an toàn dẫn đến virus

TIEU LUAN MOI download :


-4-

xâm nhập hệ thống, phá hủy số liệu; đầu tư cơng nghệ khơng phù hợp, các phần
mềm/các chương trình hỗ trợ cài đặt trong hệ thống lỗi thời, hỏng hóc, ảnh hưởng
đến hoạt động của hệ thống; lỗi phần cứng, lỗi đường truyền,…. Ngồi ra, cơng tác
dự phịng và phục hồi dữ liệu không đầy đủ và nghiêm túc cũng là nguyên nhân dẫn
đến rủi ro, hay do cơ chế, quy chế về công tác hỗ trợ chưa đáp ứng các yêu cầu hỗ
trợ cho bộ phận nghiệp vụ.
Rủi ro do các tác động bên ngoài:
- Rủi ro do hành vi lừa đảo, trộm cắp và/hoặc phạm tội của các đối tượng bên
ngoài (phá hoại hệ thống máy ATM, cướp xe điều chuyển tiền…).
- Rủi ro do các sự kiện bên ngoài và/hoặc do tự nhiên gây gián đoạn, thiệt hại cho
hoạt động kinh doanh của ngân hàng (triều cường, động đất, thiên tai bão lũ…).
- Rủi ro các văn bản, quy định của chính phủ, các ban ngành liên quan có sự thay
đổi hoặc có những quy định mới làm ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng.
- Rủi ro từ các đơn vị cung cấp dịch vụ cơ sở hạ tầng (điện, đường truyền
thông…), các đơn vị hợp tác cung cấp phần mềm cho ngân hàng gián đoạn,
hỏng hóc làm ảnh hưởng đến hệ thống kỹ thuật của ngân hàng.
1.1.3. Quản trị rủi ro tác nghiệp
1.1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tác nghiệp
Chúng ta đều biết rằng trong cuộc sống, đặt biệt là trong kinh doanh, chúng ta
ln phải đối mặt với rủi ro. Rủi ro có thể xuất hiện mọi lúc, mọi nơi, trong mọi
ngành, mọi lĩnh vực. Rủi ro là không thể tránh khỏi nhưng có thể kiểm sốt được.

Kiểm sốt rủi ro tức là việc người ta có thể tăng tối đa lợi nhuận mà vẫn giảm thiểu
rủi ro. Làm được như vậy có nghĩa là đã có một lợi nhuận hợp lý với một mức rủi ro
chấp nhận được. Và như thế nào là rủi ro chấp nhận được thì nó tùy thuộc vào khẩu
vị rủi ro của từng ngân hàng.
Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng là quá trình tiến hành các biện
pháp để xác định, đo lường, đánh giá rủi ro để đưa ra các giải pháp nhằm giảm
thiểu rủi ro và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các giải pháp này.

TIEU LUAN MOI download :


-5-

Công tác quản trị rủi ro: là một chuỗi các hoạt động bao gồm: nhận dạng rủi
ro, phân tích rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm sốt - phịng ngừa và tài trợ rủi ro.
 Nhận dạng rủi ro: là q trình xác định liên tục và có hệ thống các hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Nhận dạng rủi ro bao gồm các công việc
theo dõi, xem xét, nghiên cứu mơi trường hoạt động và tồn bộ mọi hoạt
động của ngân hàng nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, không chỉ những
loại rủi ro đã và đang xảy ra mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có
thể xuất hiện đối với ngân hàng, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kiểm
sốt và tài trợ rủi ro thích hợp.
 Phân tích rủi ro: xác định những nguyên nhân dẫn đến rủi ro bởi mỗi rủi ro
không chỉ do một nguyên nhân duy nhất gây ra mà thường do nhiều nguyên
nhân gây ra. Trên cơ cở tìm ra các nguyên nhân, tác động đến các nguyên
nhân để thay đổi nhằm phòng ngừa rủi ro hiệu quả hơn.
 Đo lường rủi ro: để đo lường rủi ro, cần thu thập số liệu phân tích và đánh
giá. Trên cơ sở kết quả thu thập được, lập ma trận đo lường rủi ro. Để đánh
giá mức độ quan trọng của rủi ro đối với ngân hàng người ta sử dụng cả 2
tiêu chí: tần suất xuất hiện của rủi ro và biên độ của rủi ro – mức nghiêm

trọng của tổn thất. Trong đó tiêu chí thứ 2 đóng vai trị quyết định.
 Kiểm sốt – phịng ngừa rủi ro: công việc trọng tâm của công tác quản trị là
kiểm soát rủi ro. Kiểm soát rủi ro là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật,
công cụ, chiến lược, các chương trình hoạt động để ngăn ngừa, né tránh hoặc
giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng khơng mong đợi có thể xảy ra
với ngân hàng.
 Tài trợ rủi ro: khi rủi ro đã xảy ra, trước hết cần theo dõi, xác định chính xác
những tổn thất về tài sản, về nguồn nhân lực, về giá trị pháp lý. Sau đó cần
có những biện pháp tài trợ rủi ro thích hợp. Các biện pháp này được chia làm
2 nhóm: tự khắc phục rủi ro và chuyển giao rủi ro.
Rủi ro tác nghiệp theo định nghĩa của Basel đưa ra được xác định dựa trên
nguyên nhân gây ra rủi ro, do đó, quản trị rủi ro tác nghiệp đồng nghĩa với việc
quản trị các nguyên nhân gây ra rủi ro tác nghiệp này, tức là quản trị về mọi mặt,

TIEU LUAN MOI download :


-6-

mọi hoạt động trong ngân hàng, về nhân sự, về quy định, về hệ thống công
nghệ...và cả những sự kiện sắp xảy ra mà ta co thể dự báo trước.
Tóm lại: Quản trị rủi ro tác nghiệp là quá trình tiến hành các hoạt động tác
động đến RRTN, bao gồm thiết lập cơ cấu tổ chức, xây dựng hệ thống các chính
sách, phương pháp quản lý rủi ro để thực hiện q trình quản lý rủi ro đó là xác
định, đo lường, đánh giá, quản lý, giám sát và kiểm tra kiểm soát rủi ro tác nghiệp
nhằm hạn chế tới mức thấp nhất rủi ro xảy ra.
1.1.3.2. Mục tiêu của quản trị RRTN trong kinh doanh ngân hàng
Theo các nhà nghiên cứu ở một số nước tiên tiến thì khoảng 10% lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thơng thường bị mất do RRTN gây ra.
Ngồi ra, RRTN cịn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.

Xu hướng tồn cầu hóa làm cho RRTN ngày càng gia tăng do môi trường kinh
doanh phức tạp hơn, các hành vi trái pháp luật cũng ngày càng tăng lên, trong khi
nhu cầu của ngân hàng là phải đẩy mạnh tốc độ và khối lượng giao dịch, đạt hiệu
quả trong kinh doanh đặt ra áp lực về thay đổi cơ sở hạ tầng, phát triển và phụ thuộc
nhiều hơn vào công nghệ làm tăng nguy cơ rủi ro trong tác nghiệp hằng ngày như
lỗi trong sản phẩm, quy trình mới, thiết kế hệ thống, những sai sót trong phục vụ
khách hàng... Mặt khác, áp lực công việc, trao quyền xử lý công việc cho riêng cá
nhân, dẫn đến các quyết định được ban hành bởi cá nhân đó địi hỏi tăng nhu cầu
quản lý rủi ro của những quyết định đơn lẻ này.
Với những lý do trên cho thấy việc QTRR TN càng trở nên cấp thiết đối với xu
thế hội nhập quốc tế ngày nay của các NHTM Việt Nam.
Như vậy, mục tiêu của QTRR TN là:
- Nhằm hạn chế, giảm thiểu các chi phí, tổn thất có thể phát sinh từ các hoạt
động của ngân hàng của ngân hàng nhằm bảo vệ uy tín của ngân hàng, đạt
được những mục tiêu hoạt động kinh doanh an toàn, hiệu quả.
- Rủi ro không chỉ đơn giản là thảm họa cần phải tránh mà trong nhiều trường
hợp, việc tăng năng lực quản trị rủi ro sẽ làm tăng quá trình tạo ra cơ hội và
làm tăng giá trị của nhà đầu tư, tạo ra sự vượt trội cho ngân hàng.

TIEU LUAN MOI download :


-7-

- Quản trị tốt rủi ro nói chung và QTRR TN nói riêng sẽ giúp giảm vốn dành
cho rủi ro tác nghiệp, tối đa hóa nguồn vốn đưa vào hoạt động kinh doanh.
1.1.3.3. Mơ hình tổ chức quản lý rủi ro tác nghiệp
Thông thường các ngân hàng thương mại trên thế giới đều sử dụng mơ hình tổ
chức quản lý rủi ro tác nghiệp chuẩn được thể hiện theo mô hình tổ chức bên dưới.
Hình 1.2 Mơ hình cơ bản cấu trúc quản lý rủi ro tác nghiệp


Nguồn: Tài liệu tư vấn QTRR TN của Deutsche Bank

1.1.3.4. Quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp
Quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp cơ bản được thực hiện theo một chu trình
khép kín như sơ đồ sau:
Hình 1.3 Sơ đồ quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp cơ bản
Xác định rủi ro
(1)
Quản lý rủi ro
(4)

Đo lường rủi ro
(2)
Giám sát rủi ro
(3)

TIEU LUAN MOI download :


-8-

Bước 1: Xác định rủi ro: Đây là bước đầu tiên và cũng hết sức cần thiết giúp
nhận dạng rủi ro tác nghiệp xảy ra thuộc loại rủi ro nào: con người hay quy trình,
hay hệ thống hay do các yếu tố bên ngoài, thiên nhiên...Cần cố gắng xác định đúng
loại rủi ro, đồng thời xác định đủ các rủi ro, tránh bỏ sót các rủi ro có tần suất thấp
nhưng khi xảy ra thì tổn thất rất lớn...
Bước 2: Đo lường rủi ro: Nhằm đảm bảo cho việc đánh giá của ngân hàng về
khả năng xảy ra và chi phí phải bỏ ra để thiết lập mọi thứ khi rủi ro xảy ra.
Bước 3: Giám sát rủi ro: Nhằm đảm bảo quá trình QTRR TN được thực hiện

thường xuyên, liên tục.
Bước 4: Quản lý rủi ro: Lập và thực hiện các kế hoạch giảm thiểu rủi ro, lựa
chọn những phương pháp QLRR TN có hiệu quả về mặt chi phí, lập kế hoạch đối
phó với những rủi ro bất ngờ.

1.1.3.5. Khung quản trị rủi ro tác nghiệp
Hiện nay nhiều ngân hàng trên thế giới đang thực hiện quản trị rủi ro tác
nghiệp bằng cách sử dụng khung quản trị rủi ro theo gợi ý của Ủy ban Basel II như
sau:
Hình 1.4 Khung quản trị rủi ro tác nghiệp cơ bản

CLRR

R
Cấu trúc quản trị

Luồng báo cáo
Chính
sách
Chỉ số

Đánh
giá
Mơ hình
vốn

Giảm thiểu RR
Cơng nghệ thông tin

Nguồn: KPMG International 2007


TIEU LUAN MOI download :


-9-

Thành phần chủ chốt của khung quản trị rủi ro tác nghiệp là một tập hợp các
tiêu chuẩn rủi ro tác nghiệp cốt lõi cung cấp hướng dẫn về cơ sở kiểm sốt và đảm
bảo mơi trường hoạt động. Các khung được bổ sung với các công cụ khác nhau
nhưng đều có các thành phần chính: xác định chiến lược rủi ro, xây dựng cấu trúc
quản trị, phân định luồng báo cáo, kiểm soát tự đánh giá quản lý sự kiện rủi ro, các
chỉ số đo lường rủi ro chính (KRIs) và chương trình giảm thiểu rủi ro.
Theo hiệp ước Basel II, để QTRR TN một cách đầy đủ và hiệu quả, các ngân
hàng phải bám sát các nguyên tắc quản trị và giám sát, đồng thời tuân theo các
hướng dẫn cụ thể về phương pháp đo lường rủi ro tác nghiệp.
1.1.3.6. Các nguyên tắc quản trị và giám sát rủi ro tác nghiệp
Mười nguyên tắc vàng trong quản trị rủi ro tác nghiệp được tổng kết thành 4
vấn đề chính mà Basel II khuyến nghị các ngân hàng thực hiện:
Vấn đề thứ nhất: tạo ra môi trường QTRR phù hợp, gồm 3 nguyên tắc:
HĐQT và ban điều hành chịu trách nhiệm xây dựng văn hóa tổ chức, trong đó
ưu tiên cao việc QTRR TN và tuân thủ các nguyên tắc kiểm soát hoạt động. QTRR
TN của một ngân hàng sẽ đạt hiệu quả cao nhất khi tại ngân hàng đó, văn hóa tổ
chức nhấn mạnh các tiêu chuẩn hành vi đạo đức cho mọi tầng lớp CB/NV.
- Nguyên tắc 1: Hội đồng quản trị nên nhận biết rõ các khía cạnh chính của ngân
hàng. RRTN là loại rủi ro cần được quản lý, đánh giá xem xét định kỳ dựa trên
khung quản lý rủi ro tác nghiệp. Khung này cần phải cung cấp một định nghĩa tổng
thể cho toàn ngân hàng về rủi ro tác nghiệp, cũng như các nguyên tắc, cách xác
định, đánh giá, giám sát, kiểm soát và giảm thiểu rủi ro.
- Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị phải bảo đảm rằng khung QTRR TN của ngân
hàng là tùy thuộc vào hiệu quả và toàn diện của kiểm toán nội bộ bởi nhân viên

thành thạo, được đào tạo và hoạt động độc lập. Kiểm toán nội bộ không nên trực
tiếp chịu trách nhiệm về quản lý RRTN.
- Nguyên tắc 3: Ban điều hành phải có trách nhiệm triển khai thực hiện các khung
QTRR TN được phê duyệt bởi HĐQT. Khung phải được triển khai thực hiện nhất
quán trong toàn bộ hệ thống ngân hàng và tất cả các nhân viên nên hiểu rõ trách

TIEU LUAN MOI download :


- 10 -

nhiệm của mình với việc quản lý RRTN. Lãnh đạo cấp cao cũng nên chịu trách
nhiệm về việc phát triển các chính sách, quy trình và thủ tục để quản lý RRTN trong
tất cả các sản phẩm, các hoạt động, quy trình và hệ thống ngân hàng.
Ban điều hành cũng phải đảm bảo các chính sách tiền lương của ngân hàng
phải phù hợp với yêu cầu về QTRR. Ngồi ra, các chính sách, quy trình và thủ tục
liên quan đến công nghệ tiên tiến hỗ trợ cho các giao dịch có giá trị cao phải có đủ
tài liệu dẫn chứng và phổ biến cho toàn bộ nhân viên liên quan.
Vấn đề thứ hai: Xác định, đánh giá, giám sát, kiểm soát, gồm 4 nguyên tắc:
- Nguyên tắc 4: Các NH cần xác định và đánh giá RRTN trong tất cả các rủi ro
hiện có trong tất cả các sản phẩm, hoạt động, quy trình và hệ thống của NH. Cần
phải tuân thủ đầy đủ các thủ tục thẩm định trước khi giới thiệu sản phẩm mới, thực
hiện các hoạt động, quy trình và hệ thống.
Một số những cơng cụ mà các NH sử dụng để xác định và đánh giá RRTN gồm:
+ Tự đánh giá rủi ro: một ngân hàng đánh giá các hoạt động của nó thơng qua
một danh mục những tổn thất do RRTN gây ra. Quá trình này bắt nguồn từ
mục tiêu nội bộ và thường kết hợp với danh sách kiểm tra hoặc những buổi
hội thảo để xác định những điểm mạnh, điểm yếu của môi trường RRTN.
+ Sắp xếp rủi ro: trong quá trình này, các đơn vị kinh doanh khác nhau, chức
năng tổ chức được sắp xếp theo từng loại rủi ro. Cơng việc này có thể tiết lộ

các khu vực có điểm yếu và giúp dành ưu tiên cho các hoạt động quản trị
theo sau.
+ Các chỉ số rủi ro (KRIs): chỉ số rủi ro có thể là các số liệu thống kê hoặc
ma trận, thường thuộc lĩnh vực tài chính, và có thể cung cấp cái nhìn sâu sắc
về rủi ro nội tại của một ngân hàng. Các chỉ số này thường được xem xét
định kỳ (hàng tháng/hàng quý) để cảnh báo các NH về các thay đổi có thể là
dấu hiệu của rủi ro. Các chỉ số như vậy có thể bao gồm số giao dịch khơng
thành cơng, tỷ lệ nhân viên chuyển việc hoặc tần suất/độ nghiêm trọng của
lỗi và những sai sót.
+ Sự đo lường: một vài công ty đã bắt đầu định lượng khả năng xảy ra rủi ro
thông qua các cách tiếp cận khác nhau. Ví dụ, dữ liệu về các tổn thất đã xảy

TIEU LUAN MOI download :


- 11 -

ra của một ngân hàng có thể cung cấp các thông tin quan trọng cho việc đánh
giá khả năng xảy ra rủi ro tác nghiệp và phát triển một chính sách để kiểm
sốt rủi ro. Một cách hay để sử dụng hiệu quả thơng tin này đó là thiết lập
một khuôn mẫu để theo dõi và ghi lại một cách có hệ thống mức độ thường
xuyên, nghiêm trọng và những thông tin liên quan cho từng sự kiện rủi ro.
Ngồi ra các cơng ty cũng đã kết hợp dữ liệu về tổn thất nội bộ và dữ liệu về
tổn thất bên ngồi, phân tích kịch bản, và các nhân tố đánh giá rủi ro.
- Nguyên tắc 5: Các ngân hàng nên thực hiện một quy trình để thường xuyên
giám sát mức độ ảnh hưởng và tổn thất do RRTN gây ra. Cần có báo cáo thường
xuyên cho lãnh đạo cấp cao và HĐQT để hỗ trợ chủ động quản lý RRTN. Qua đó
nắm được tổng thể tình hình RRTN của ngân hàng và tập trung vào các vấn đề thực
tế và chiến lược cho hoạt động kinh doanh.
- Ngun tắc 6: Các ngân hàng nên có chính sách, quy trình và thủ tục để kiểm

sốt và đưa ra chương trình giảm thiểu rủi ro. Định kỳ cần xem xét lại các ngưỡng
rủi ro và chiến lược kiểm soát và đồng thời điều chỉnh hồ sơ RRTN cho phù hợp
bằng cách sử dụng các chiến lược phù hợp với rủi ro tổng thể và rủi ro đặc trưng.
- Nguyên tắc 7: Ngân hàng cần phải có kế hoạch duy trì kinh doanh đảm bảo khả
năng hoạt động liên tục, hạn chế tổn thất trong trường hợp rủi ro xảy ra bất ngờ.
Vấn đề thứ ba: Vai trò của cơ quan giám sát, được thực hiện thông qua 2
nguyên tắc:
- Nguyên tắc 8: Cơ quan giám sát ngân hàng nên yêu cầu tất cả các ngân hàng
phải có một khung quản trị rủi ro tác nghiệp hiệu quả để xác định, đánh giá, giám
sát, và kiểm soát, giảm thiểu rủi ro tác nghiệp như là một phần của phương pháp
tiếp cận tổng thể để quản lý rủi ro.
- Nguyên tắc 9: Cơ quan giám sát phải chỉ đạo trực tiếp/gián tiếp 1 cách thường
xuyên, độc lập đánh giá chính sách, thủ tục và thực tiễn liên quan đến những RRTN
của NH. Người giám sát phải đảm bảo rằng có những cơ chế thích hợp cho phép họ
biết được sự phát triển của NH.
Ví dụ về đánh giá độc lập rủi ro tác nghiệp mà người giám sát nên xem xét gồm:

TIEU LUAN MOI download :


- 12 -

+ Hiệu quả của quy trình QLRR của ngân hàng và mơi trường kiểm sốt tổng
thể liên quan đến RRTN.
+ Những phương pháp giám sát và báo cáo hồ sơ RRTN của ngân hàng, bao
gồm dữ liệu về tổn thất hoạt động và những chỉ số khác về RRTN tiềm ẩn.
+ Q trình kiểm sốt nội bộ, đánh giá và kiểm tốn của ngân hàng để bảo đảm
tính tồn vẹn của q trình quản trị rủi ro tổng thể.
+ Hiệu quả của nỗ lực làm giảm RRTN như là việc tận dụng hợp đồng bảo
hiểm.

+ Chất lượng và tính tồn diện của các kế hoạch khắc phục thảm họa và duy trì
kinh doanh liên tục...
Vấn đề thứ tư: Vai trị của việc cơng bố thơng tin
- Ngun tắc 10: Các NH cần phải thực hiện công bố đầy đủ và kịp thời thông tin
để cho phép những người tham gia thị trường đánh giá cách tiếp cận của họ để
QLRR TN.

1.1.3.7. Các phương pháp đo lường nhu cầu vốn dự phòng rủi ro tác nghiệp
Basel II đưa ra 3 phương pháp tính tốn vốn dự phịng RRTN. Các ngân hàng
được lựa chọn 1 trong 3 cách tính nhu cầu vốn cần thiết dự phòng RRTN với mức
độ phức tạp và nhạy cảm với rủi ro tăng dần bao gồm: phương pháp chỉ số cơ bản
(BIA – The Basic Indicator Approach), phương pháp chuẩn (TSA – The
Standardized Approach), phương pháp nâng cao (AMA – Advanced Measurement
Approaches).
Một ngân hàng được phép sử dụng phương pháp chỉ số cơ bản hoặc phương
pháp chuẩn đối với một số lĩnh vực hoạt động và phương pháp nâng cao cho các
lĩnh vực khác khi đáp ứng được một số điều kiện nhất định. Tuy nhiên khi đã áp
dụng phương pháp nâng cao, nếu không được cơ quan giám sát chấp thuận, ngân
hàng không được chuyển ngược trở lại phương pháp đơn giản.

TIEU LUAN MOI download :


- 13 -

- Phương pháp chỉ số cơ bản (BIA)
Các ngân hàng sử dụng phương pháp này cần phải nắm giữ mức vốn để dự
phịng RRTN bằng mức bình qn lợi nhuận gộp hàng năm (>0) của thời kỳ ba năm
trước đó nhân với tỷ lệ phần trăm cố định (gọi là anpha). Năm có thu nhập âm hoặc
bằng 0 đều bị loại trừ khỏi cơng thức này.

Phương trình 1.1 Vốn dự phòng RRTN theo phương pháp chỉ số cơ bản
K BIA  GI    , với điều kiện GI >0 và   15%

3

Nguồn: Hiệp ước Basel về vốn mới, trang 158

Trong đó:
KBIA: vốn yêu cầu phải dự phòng cho RRTN theo phương pháp BIA.
GI: lợi nhuận gộp hàng năm bình quân trong thời gian 3 năm trước đó.
Lợi nhuận gộp cần phải bao gồm tất cả các khoản dự phịng (như dự phịng
cho lãi khơng thu được), không bao gồm lỗ/lãi thu được từ việc bán chứng khoán
trong sổ ngân hàng; loại trừ các khoản thu nhập bất thường cũng như các khoản thu
từ dịch vụ bảo hiểm.
- Phương pháp chuẩn hóa (TSA)
Áp dụng theo phương pháp chuẩn, hoạt động ngân hàng được chia làm 8 nhóm
nghiệp vụ, mỗi nhóm nghiệp vụ có hệ số Beta tương ứng.
Bảng 1.1 Hệ số  trong phương pháp chuẩn đối với RRTN
Nghiệp vụ
Tài trợ doanh nghiệp (  1)
Giao dịch và bán hàng (  2)
Ngân hàng bán lẻ (  3)
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (  4)
Dịch vụ thanh toán (  5)
Dịch vụ đại lý (  6)
Quản lý tài sản (  7)
Môi giới bán lẻ (  8)

Hệ số beta (  )
18%

18%
12%
15%
18%
15%
12%
12%

Nguồn: Hiệp ước Basel về vốn mới, trang 159

3

Tỷ lệ này do Ủy ban Basel đặt ra, phản ánh mối liên hệ giữa lượng vốn yêu cầu chung của toàn ngành với
chỉ số chung của toàn ngành.

TIEU LUAN MOI download :


- 14 -

Trong mỗi nhóm, tổng thu nhập là một chỉ số phổ biến coi như một thước đo
cho hoạt động và cũng là căn cứ xác định mức độ RRTN. Thu nhập hàng năm được
đo cho từng loại nghiệp vụ.

Phương trình 1.2 Vốn dự phịng RRTN trong phương pháp chuẩn
K TSA   (GI18  18)

Nguồn: Hiệp ước Basel về vốn mới, trang 160
Trong đó:
KTSA: vốn yêu cầu dự phòng cho RRTN theo phương pháp chuẩn.

GI1-8: là lợi nhuận gộp hàng năm bình quân của ba năm gần nhất,
được xác định như trong phương pháp BIA nêu trên, cho từng
mảng nghiệp vụ qui định trên.
 1-8: là tỷ lệ phần trăm cố định, do Ủy ban Basel quy định, phản ánh
mối quan hệ giữa lượng vốn yêu cầu với luận nhuận gộp của mỗi
một mảng nghiệp vụ.

- Phương pháp đo lường nâng cao (AMA)
Sử dụng phương pháp đo lường nâng cao phải có sự chấp thuận của cơ quan
giám sát. Theo phương pháp này, yêu cầu vốn được tính dựa trên hệ thống nội bộ
đánh giá RRTN của ngân hàng, sử dụng các chỉ tiêu định lượng và định tính của
AMA. Hệ thống khơng chỉ thống kê thiệt hại bên trong và bên ngồi thực tế mà cịn
phân tích theo trình tự thời gian các yếu tố liên quan đến mơi trường kinh doanh
cũng như mơi trường kiểm sốt nội bộ của ngân hàng. Ngân hàng muốn sử dụng
phương pháp nâng cao AMA cần phải được cơ quan giám sát chủ quản đồng ý và
được sự hỗ trợ của cơ quan này, nên phương pháp AMA này trở nên ít thông dụng
hơn so với phương pháp chuẩn TSA.

1.2. Sự cần thiết thực hiện QT RRTN tại các NHTM
Trong các năm 2007-2010, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã làm hàng loạt
ngân hàng phá sản. Một trong những giải pháp khôi phục và phát triển các NHTM
trong thời kỳ hậu suy thoái kinh tế là phải nâng cao năng lực cạnh tranh, duy trì và

TIEU LUAN MOI download :


×