Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

QUẢN LÝ DỰ ÁN KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.71 KB, 19 trang )

MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN.
II. PHƯƠNG ÁN SẢN PHẨM, THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA
DỰ ÁN.
2.1 Nghiên cứu thị trường.
2.2 Phương án sản phẩm, dịch vụ của dự án
2.3 Phương án Marketing
III. PHƯƠNG ÁN CƠNG NGHỆ, MÁY MĨC, KỸ THUẬT.
IV. ĐỊA BÀN TRIỂN KHAI DỰ ÁN.
V. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH.
5.1 Xác định tổng vốn đầu tư và nguồn vốn
5.2 Các khoản chi phí
5.3 Doanh thu dự kiến
5.4 Thời gian hồn vốn
5.5 Tính NPV
VI. PHƯƠNG ÁN NHÂN SỰ, TIỀN LƯƠNG.
6.1 Phương án nhân sự
6.2 Phương án tiền lương
VII. QUẢN TRỊ THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ.
VIII. QUẢN TRỊ RỦI RO DỰ ÁN


I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN
 Tên dự án: "Kinh doanh quần áo thể thao"
 Ngành nghề: Kinh doanh quần áo thể thao phục vụ cho các môn thể thao như bóng đá,
cầu lơng, bóng rổ, bóng ném,... với kiểu dáng rộng oversize, mẫu mã đa dạng, cá tính, có
độ co dãn vừa phải, thống mát, thấm hút mồ hơi. Ngồi ra, còn cung cấp thêm các dịch
vụ như in chữ lên áo, áo đội, áo nhóm, áo đơi thể thao đầy sáng tạo, cá tính, mang phong
cách riêng theo yêu cầu của khách hàng.
 Mơ hình kinh doanh: Bán hàng online trên các trang thương mại điện tử kết hợp với
cửa hàng truyền thống cung cấp đầy đủ các mẫu quần áo thể thao năng động, cá tính, các


dịch vụ đi kèm cho những người yêu thích thể thao.
 Đánh giá môi trường kinh doanh:
 Cơ hội
 Nhu cầu cao: Ngày nay, nền kinh tế của nước ta đang trên đà phát triển, thu nhập bình
quân trên đầu người ngày càng tăng. Cùng với đó, nhu cầu của người dân cũng tăng
mạnh cả về lượng và chất. Mọi người chú ý đến sức khỏe nhiều hơn, dù cuộc sống có bận
rộn vẫn dành thời gian để tập luyện và tham gia các môn thể thao nhằm nâng cao sức
khỏe, thư giãn, giảm stress,...Các câu lạc bộ, các ngày hội thể thao cùng các sân bóng, sân
vận động mở ra ngày càng nhiều nhằm đáp ứng nhu cầu thể dục thể thao của người dân.
Như vậy, mặt hàng quần áo thể thao này rất có tiềm năng tiêu thụ.
 Nguồn hàng phong phú: Nguồn hàng về quần áo thể thao hiện nay trên thi trường Việt
Nam rất phong phú và đa dạng về màu sắc, kiểu dáng, chất lượng và cả giá cả. Những
mặt hàng này được nhập khẩu từ nhiều thị trường như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan,
Mỹ, Pháp,... hay hàng Việt Nam cũng ngày càng được khách hàng quan tâm.
 Thách thức
 Cạnh tranh cao: Cũng bởi những ưu điểm về sức tiêu thụ của người tiêu dùng, về sự
phong phú của nguồn hàng nên rất nhiều người đầu tư kinh doanh mặt hàng quần áo thể
thao  Xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh.
 Khó khăn trong việc quản lý: Cũng bởi sự phong phú và đa dạng của nguồn hàng nên
việc quản lý các mặt hàng gặp nhiều khó khăn trong việc nhớ hết tất cả các thơng tin về
tồn bộ sản phẩm do sự đa dạng về kiểu dáng, kích cỡ, màu sắc, size,..


 Khó tiếp cận tập khách hàng tiềm năng: Sự xuất hiện của nhiều đối thủ cạnh tranh dẫn
đến khả năng tiếp cận khách hàng tiềm năng trở nên khó khăn hơn
 Mục tiêu kinh doanh
 Mục tiêu kinh doanh ngắn hạn:




Xây dựng được thương hiệu trong lịng khách hàng.
Chiếm được 20% thị phần trên địa bàn kinh doanh.

 Mục tiêu kinh doanh dài hạn:
Sau 1 năm đa dạng sản phẩm, mở rộng kinh doanh thêm các mặt hàng: giày thể
thao; vợt cầu lông; mũ thể thao; balo, túi sách đựng đồ thể thao,...
• Sau năm năm kinh doanh khả thi sẽ mở thêm một số cửa hàng trên thành phố ở
một số địa điểm tiềm năng khác.
• Trở thành đại lý phân phối quần áo thể thao cho các cửa hàng nhỏ hơn mới thành
lập.


II. PHƯƠNG ÁN SẢN PHẨM, THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA DỰ
ÁN.
Đây là phần khá quan trọng nhằm xác định rõ đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, thị
trường và các hoạt động xúc tiến thương mại đối với sản phẩm mà chúng ta kinh doanh.
2.1 Thị trường của dự án:
-

-

-

Hiện nay, thu nhập và mức sống của người dân ngày càng được nâng cao. Họ
khơng chỉ quan tâm đến sức khoẻ của mình hơn mà họ còn dành thời gian để thư
giãn sau mỗi buổi học và làm việc căng thẳng. Vì vậy nhu cầu thể dục thể thao là
rất lớn. Thị trường quần áo thể thao ngày càng được mở rộng, phát triển.
Mô tả địa điểm bán hàng: Bán hàng online cùng với thuê địa điểm là một cửa hàng
gần sân bóng, các trường đại học. Đây là nơi tập trung nhiều dân cư với nhiều
Công ty, trường trung học,cao đẳng, đại học... với một số lượng học sinh, sinh viên

– khách hàng mục tiêu rất đông nên nhu cầu về thể dục thể thao rất cao. Đây là
một thị trường tiềm năng, là điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh của dự án.
Nhưng đây cũng là nơi có rất nhiều đối thủ cạnh tranh với quy mô, thị phần lớn,
với sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ cũng như tạo dựng được uy tín.
Khách hàng mục tiêu mà dự án hướng tới là các bạn học sinh, sinh viên. Nhóm
khách hàng này hay chú ý đến giá cả của sản phẩm, dịch vụ. Từ đó, xác định giá
cả , chất lượng của sản phẩm, dịch vụ phù hợp với từng đối tượng khách hàng,
nhất là khách hàng mục tiêu.


-

Dự án tập trung vào khu vực thị trường: Thành phố Huế. Đây là đoạn thị trường
không quá lớn nên có khả năng chiếm lĩnh thị trường nếu phát huy tốt lợi thế về
giá, chất lượng và các dịch vụ đi kèm.

2.2 Phương án sản phẩm, dịch vụ của dự án:
-

-

-

Cơ cấu sản phẩm của dự án kinh doanh gồm: tập trung vào sản phẩm là quần áo
thể thao như: đá bóng, cầu lơng,... kết hợp với các dịch vụ như: in chữ, áo đội,...
Sản phẩm chính của dự án là quần áo thể thao:
• Với chất liệu co giãn, thống mát, thấm hút mồ hơi, thuận tiện cho vận
động, đặc biệt là vào mùa hè
• Khi thời tiết lạnh hơn thì nhóm cịn cung cấp các sản phẩm áo thể thao dài
tay chất thun, co giãn 4 chiều, hay áo khốc nỉ có khả năng giữ ấm và thấm

hút mồ hơi tốt.
• Sản phẩm đa dạng về mẫu mã như áo trơn, áo in logo, áo các câu lạc bộ,…
• Tùy vào từng loại sản phẩm mà giá thành và chất lượng cũng khác nhau.
• Dịch vụ chủ yếu của dự án là dịch vụ in chữ, in số, in logo…
Định vị thị trường theo độ tuổi: Khách hàng tập trung chủ yếu ở độ tuổi: từ 13 đến
25 tuổi. Định vị thị trường theo giới tính: cả nam và nữ.
Sản phẩm, dịch vụ của dự án đang ở trong giai đoạn xâm nhập thị trường, do vậy
có rất nhiều cơ hội để phát triển vì nhu cầu thể dục thể thao ở khu vực này là rất
lớn.
 Một số lợi thế so với đối thủ cạnh tranh:
• Các sản phẩm của nhóm được lấy từ 2 nguồn hàng chính là vải Việt Nam và
vải ngoại nhập (chất lượng cao: vải nhập từ Thái Lan co giãn 4 chiều, thống
mát).
• So với các đối thủ cạnh tranh thì dự án được thực hiện với vị trí địa điểm
thuận lợi, giá thành thuê cửa hàng không quá cao.
Dựa trên những phân tích, đánh giá về thị trường và đối thủ cạnh tranh thì nhóm sẽ
chú trọng vào các điểm sau:
• Các sản phẩm phải có chất lượng tốt, đẹp, mẫu mã trẻ trung, năng động,
hợp thời trang, kiểu dáng đa dạng, phong phú, phù hợp với từng lứa tuổi và
giới tính.
• Cửa hàng phải được trang trí bắt mắt, sản phẩm trưng bày trong cửa hàng
phải gọn gàng, thu hút được sự chú ý của khách hàng.
• Giá cả phải chăng, hợp lý trường kết hợp kèm theo các chương trình ưu đãi,
khuyến mại nhân các dịp đặc biệt như: tựu trường,… hoặc mua với số
lượng lớn.
• Thái độ phục vụ, bán hàng phải vui vẻ, thân thiện, nhiệt tình, chu đáo.


-


Do quy mơ dự án cịn nhỏ, chưa có kinh nghiệm quản lý và phát triển thị trường,
thương hiệu, uy tín trên thị trường nên cần phải đẩy mạnh phương án Marketing.

2.3 Phương án Marketing
-

Chiến lược và chính sách về sản phẩm, dịch vụ:
• Đoạn thị trường sản phẩm, dịch vụ mà dự án hướng tới là các bạn học sinh,
sinh viên, những người trẻ năng động, thích chơi thể thao,…
• Sản phẩm quần áo thể thao của nhóm có đặc điểm là dễ sử dụng, với chất
liệu co giãn, thống mát, thấm hút mồ hơi, phù hợp cho cả nam lẫn nữ.
• Mẫu mã đa dạng, có loại áo trơn, có áo in logo, áo đội tuyển hay áo câu lạc
bộ như: Barcelona, Real Madrid,…
• Dịch vụ sẽ được sử dụng để khuếch trương nhằm đẩy mạnh bán là dịch vụ
in với kỹ thuật in vải, in quần áo mới nhất.
• Địa điểm:
Điểm mạnh:
- Nơi tập trung rất đơng
các bạn sinh viên, học
sinh, những bạn trẻ năng
động.
-Cơ sở hạ tầng thuận tiện
về điện, nước, có chỗ để
xe rộng, thuận tiện cho
việc liên lạc, giao thông
vận tải, an ninh đảm bảo.

Điểm yếu:
- Cửa hàng nằm
trong ngõ.


Cơ hội:
- Các hoạt động thể dục thể thao
ngày càng được quan tâm.
- Thường xuyên diễn ra các giải
thi đấu thể thao dành cho sinh
viên.
- Dễ liên lạc với nơi làm dịch vụ
in.

- Đẩy mạnh quảng cáo, pr,
tận dụng các mối quan hệ
sẵn có để tìm nguồn khách
hàng.
Ví dụ: quảng các sản phẩm
trên các trang facebook
của sinh viên các trường
đại học

- Đưa ra các chương
trình khuyến mãi,
giảm giá thu hút
khách hàng.

Thách thức:
- Trong khu vực đã có một số
cửa hàng kinh doanh quần áo
thể thao với những mặt hàng đa
dạng hơn.
- giá thuê mặt bằng khá cao


- Đưa ra một số chương
- Tạo lợi thế cạnh
trình khuyến mãi, giảm giá tranh về giá cả sản
để thu hút khách hàng.
phẩm, dịch vụ.
- Tăng cường truyền
thông, quảng cáo.


-

-

-

Chiến lược và chính sách giá:
• Giá thành các sản phẩm, dịch vụ khá giống so với mặt bằng chung của các
shop quần áo thể thao giá rẻ hiện nay. Dự kiến mức giá cụ thể cho từng mặt
hàng:
Kênh phân phối:
• Hình thức bán hàng: bán hàng trực tuyến và cửa hàng vật lý nên khách
hàng có thể đến cửa hàng để xem sản phẩm hoặc xem các sản phẩm tại
fanpage của nhóm trên các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram.
• Tạo dựng mối quan hệ tốt với khách hàng để qua đó có thể để lại ấn tượng
của khách hàng với của hàng nhờ đó có thể được khách hàng truyền miệng
cho bạn bè người thân để nhiều người biết đến với cửa hàng hơn.
Chiến lược và chính sách giao tiếp khuếch trương:
 Tiếp thị, truyền thơng:
• Tờ rơi: Tờ rơi đc phát cho học sinh trường cấp 3, trường đại học quanh khu

vực thành phố Huế.Tờ rơi được thiết kế đầy đủ các thông tin cơ bản như:
địa chỉ, cách thức liên lạc, fanpage, các chương trình khuyến mãi,...
• Marketing nội bộ: dựa vào quen biết, các mối quan hệ cá nhân. Đây là
phương pháp cực kỳ quan trọng và khó thiết lập nhưng lại mang lại hiệu
 Với lợi thế là lấy hàng giá gốc không thơng qua trung gian nên nhóm tập
trung vào những chiến dịch khuyến mãi, giảm giá sản phẩm, dịch vụ như:
• Giảm giá 10-20% cho tuần đầu khai trương cho tất cả các sản phẩm, dịch
vụ.
• Khách hàng đến mua lẻ được phát thẻ tích hóa đơn: khi tích hóa đơn có trị
giá trên 500k được giảm 10% ở lần mua tiếp theo.
• Các chương trình khuyến mãi nhân dịp đặc biệt như mùa tựu trường, mùa
giải mới,…
 Dịch vụ sau bán: Giữ lại thông tin cơ bản của khách hàng như: SĐT,
Facebook… Khi có hàng mới về hoặc các chương trình khuyến mại thì
khách hàng sẽ được thơng báo nhanh chóng và sớm nhất.

III. PHƯƠNG ÁN CƠNG NGHỆ, MÁY MĨC, KỸ THUẬT.
Cơng nghệ, máy móc, kỹ thuật sử dụng cho dự án tập trung vào các vấn đề như : máy ảnh
để chụp các sản phẩm, máy tính, máy in hóa đơn và các cơng nghệ quảng bá sản phẩm
của shop.
1. In chữ:


Để in áo đá bóng có rất nhiều cách như in chuyển nhiệt, in lụa, in decal...
Thị trường hiện nay thì đa số đang thịnh hành in lụa là nhiều nhất vì nhiều tính
năng tiện dụng, làm mỗi ngày và số lượng lớn...
2. Máy tính:
• Sử dụng máy tính xách tay của các thành viên trong nhóm như ASUS, DELL,
LENVO… để tiện cho việc chỉnh sửa ảnh, up load sản phẩm lên các trang mạng
xa hội.

• 1 máy tính cây đặt tại cửa hàng. Nhóm lựa chọn máy tính để bàn Dell 02S E8400:


3. Các cơng nghệ quảng bá sản phẩm:

 Nhóm quảng bá sản phẩm chủ yếu thơng qua các trang mạng xã hội.
• Tạo các tài khoản trên các diễn đàn rao vặt, mua bán uy và rao bán các mẫu quần
áo thể thao của nhóm trên các chợ online và các trang mạng xã hội lớn như
facebook, intagram..
• Tạo các fanpage trên facebook, google +, chạy quảng cáo...
• Chất lượng hình ảnh các sản phẩm quần áo phải tốt và đảm bảo khơng bị rung,
nhịe và sản phẩm online phải giống với thực tế, để tránh mất uy tín, và khách
hàng
IV. ĐỊA BÀN TRIỂN KHAI DỰ ÁN.
 Lựa chọn địa điểm : 1 của hàng nằm trên Thành phố Huế gần trường đại học Ngoại
Ngữ.
 Địa điểm: thuê 1 của hàng nhỏ, diện tích cửa hàng 15 m2, mặt tiền 3m, với giá 3 triệu
đồng/1 tháng, 1 tháng đóng tiền nhà 1 lần.
 Đánh giá địa điểm mở cửa hàng:








Địa điểm gần khu chợ đơng người qua lại, gần sân bóng, gần các trường đại học,
cao đẳng,…
Là nơi tập trung nhiều đối tượng khách hàng mục tiêu của dự án, đó là các bạn học

sinh, sinh viên, và những người trẻ năng động.
Là nơi tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái, tâm lý thích thú mua sắm là 1 nơi
vệ sinh tốt không gần các khu cơng nghiệp.
Tuy cửa hàng nằm trong ngõ nhưng có cơ sở hạ tầng thuận tiện về điện, nước, có
chỗ để xe rộng, thuận tiện cho việc khách hàng tìm tới cửa hàng, giao thông vận
tải, an ninh đảm bảo.
Điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội tại địa bàn triển khai dự án: địa hình đẹp phù
hợp với dự án là một nơi đơng đúc dân cư.
Dự tính chi phí hàng tháng cho địa điểm kinh doanh này là:


+ Tiền thuê nhà

: 3.000.000

+ Điện, nước

: 200.000

+ Internet

: 100.000

Tổng

3.300.000

V. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH.
5.1. Xác định tổng vốn đầu tư và nguồn vốn
a. Xác định tổng vốn đầu tư

Tổng vốn đầu tư bao gồm:
 Vốn cố định: 12.600.000VNĐ bao gồm các khoản:
-

Chi phí thuê mặt bằng: thuê mặt bằng diện tích 15m 2, trong ngõ gần sân bóng gần
khu vực cao đẳng múa: 3.000.000VNĐ/tháng.
Chi phí mua dụng cụ, trang thiết bị cần thiết: Bao gồm giá kệ, hệ thống đèn điện,
gương, quạt, decor trang trí, quầy thanh tốn, phịng thử đồ, móc treo quần áo…
9.600.000VNĐ

 Vốn lưu động: 133.150.000VNĐ bao gồm các khoản sau:
- Vốn lưu thông 128.350.000 VNĐ/năm; bao gồm:
+ Chi phí nhập hàng: 125.350.000VNĐ/năm
+ Chi phí quảng cáo: 250.000VNĐ/tháng
 Chi phí quảng cáo trong 1năm là 3.000.000VNĐ.
- Vốn sản xuất:
+ Chi phí sinh hoạt như điện, nước, tiền internet: tiền điện nước 200.000 VNĐ/ tháng,
tiền mạng 100.000 VNĐ/ tháng, cước phí điện thoại…
+ Chi phí lương:
 Nhân viên quản lý cửa hàng(1 người): 1.500.000VNĐ/tháng
 Nhân viên bán hàng(2 người): 1.000.000VNĐ/tháng
 Nhân viên giao hàng & vận chuyển(1 người): 500.000VNĐ/tháng


 Vốn dự phòng: 5 triệu/tháng
b. Xác định nguồn vốn:
Nguồn vốn được góp bởi các thành viên trong nhóm
 Tổng nguồn vốn 50 triệu
5.2. Các khoản chi phí
 Chi phí đầu tư ban đầu:

ST
T
1
2
3
4
5
6
7

Tên dụng cụ, thiết bị
Giá kệ + móc treo
quần áo
Hệ thống đèn điện +
phịng thử đồ
Gương
Quạt
Decor trang trí
Máy tính
Điện thoại bàn
Tổng

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá
(triệu đồng)
1.5


Thành
tiền
(triệu đồng)
1.5

1

1
0.4
0.6
0.8
5
0.3
9.6

cái
cái

1
2

0.4
0.3

cái
cái

1
1


5
0.3

 Chi phí thường xuyên hàng tháng:
STT
1
2
3
4
Tổng

Khoản mục
Thuê cửa hàng
Tiền lương
Tiền điện nước, internet, phí điện thoại
Chi phí quảng cáo

 Chi phí nhập nguyên liệu hàng tháng
 Trang phục thể thao mùa hè:
+ Giá nhập trang phục vải thun lạnh là 25k/bộ
+ Giá nhập trang phục vải gai xốp là 30k/bộ
+ Giá nhập trang phục vải cao cấp là 40k/bộ

Trị giá (VNĐ)
3.000.000
4.000.000
300.000
250.000
7.550.000



 Trang phục thể thao mùa đông:
+ giá nhập bộ dài tay vải gai xốp 35k/bộ
+ giá nhập bộ dài tay vải cao cấp 45k/bộ
+ giá nhập áo khoác nỉ 60k/ chiếc
 Tổng chi phí nhập nguyên liệu hàng tháng:
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tổng

Chi phí (VNĐ)
13.300.000
11.900.000
11.750.000
6.500.000
7.250.000
7.600.000
7.550.000
6.725.000

7.000.000
14.650.000
15.425.000
15.700.000
125.350.000

5.3. Doanh thu dự kiến
 Doanh Thu bán hàng hàng tháng:
 Trang phục thể thao mùa hè:
+ Giá bán trang phục vải thun lạnh là 70k/bộ
+ Giá bán trang phục vải gai xốp là 80k/bộ
+ Giá bán trang phục vải cao cấp là 100k/bộ
 Trang phục thể thao mùa đông:
+ Giá bán bộ dài tay vải gai xốp 100k/bộ
+ Giá bán bộ dài tay vải cao cấp 135k/bộ
+ Giá bán áo khoác nỉ 155k/ chiếc


 Doanh thu tháng 1 = 50% sản phẩm giảm giá 10k/bộ trong tuần đầu tiên khai
trương của hàng + 50% sản phẩm giữ nguyên giá.
 Doanh Thu dịch vụ hàng tháng:
-

-

Đối với dịch vụ in, nhóm chỉ đóng vai trò là người trung gian giữa xưởng in và
khách hàng, vì vậy doanh thu từ dịch vụ hàng tháng của nhóm chủ yếu là tiền
hoa hồng.
Trong tuần đầu tiên khai trương, nhóm đã áp dụng giảm giá dịch vụ in, chính vì
vậy lợi nhuận từ dịch vụ in trong tuần đầu tiên sẽ = 0.

Nhóm cũng áp dụng chương trình: Giảm giá dịch vụ in khi khách hàng mua số
lượng lớn. Giảm giá khi nhân các dịp đặc biệt như: tựu trường, mùa giải mới,…

5.4. Thời gian hoàn vốn
Tháng
0
1
2
3
4
5
6

Đầu tư ban Dịng
tiền
đầu
rịng
28.900.000
1.275.000
7.500.000
7.700.000
4.600.000
7.700.000
5.750.000

Dịng tiền tích Số tiền cần thu Thời gian
lũy
hồi
hồn vốn
8.775.000

16.475.000
21.075.000
28.775.000
34.525.000

5 tháng

28.900.00028.775.000 = ~ 1 ngày
125000(đồng)
- Trong tháng 6, một ngày thu hồi được 5.750.000/30= 191667(đồng)
- Số ngày còn lại của tháng 6 để thu hồi vốn: 125000/191667=0,65(ngày) ~ 1 ngày
- Kết luận: thời gian thu hồi vốn của dự án là 5 tháng 1 ngày.
5.5. Tính NPV
Áp dụng cơng thức:
NPV = P0 + + +.....+

Trong đó:
o
o
o

P0 : là tiền đầu tư ban đầu ( lấy giá trị âm)
Fn : là dòng tiền phát sinh ở thời điểm n trong tương lai
i : chi phí sử dụng vốn

Vì nguồn vốn tự góp, khơng vay vốn ngân hàng  i=0


Thay số vào cơng thức ta có:
NPV = -28,9 + 1,275 + 7,5 + 7,7 + 4,6 + 7,7 + 5,75 = 5,625( triệu đồng) >0

 NPV>0, nghĩa là dự án có lợi về mặt tài chính và số tiền thu về lớn hơn số tiền bỏ

ra đầu tư.
 Dự án có tính khả thi, hồn tồn có thể thực hiện được

VI. PHƯƠNG ÁN NHÂN SỰ, TIỀN LƯƠNG.
6.1. Phương án nhân sự
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị nhân lực:

Quản lý

NV bán hàng

NV giao hàng và vận chuyển

a) Quản lý
- Nhiệm vụ
+Quản lý nhân viên:
+ Theo dõi, giám sát tình hình bán hàng:
+ Quản lý cửa hàng:
+ Nghiên cứu thị trường, khách hàng:
b) Nhân viên bán hàng
-

Nhiệm vụ ( cơng việc cụ thể)

+ Trưng bày hàng hóa

Bộ phận MKT



+ Bán hàng, Nhập hàng, Bảo quản hàng hóa
c) Nhân viên giao hàng + vận chuyển
+ Giao hàng theo đúng thời gian địa điểm đến tận tay khách hàng
+ Vận chuyển hàng hóa.
6.2. Phương án tiền lương:
 Dựa vào kế hoạch nhân sự chi phí nhân cơng được tính như sau:
 Bảng lương nhân viên:
(Đơn vị tính: triệu VNĐ)
STT Chức danh

Số lượng

1

Quản lý

1

2

Bán hàng làm partime

2

3

Giao
hàng
+

chuyển( nv nam)
Tổng lương hàng tháng

vận 1

Mức
tháng
2.5

lương Lương tháng
2.5

1.8 + tiền hoa 3.6
hồng/1 người
1

1

7.1

VII. QUẢN TRỊ THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ
Tên công việc

Thời gian Thời gian thực
lạc quan
hiện công việc
(a)
A1: Lên ý tưởng và 4
5 ngày
xây dựng list sản

phẩm, dịch vụ
A2: Tìm nguồn nhập 2
3 ngày
hàng
A3: Tìm kiếm địa 3
4 ngày
điểm mở cửa hàng
A4: Xây dựng giá 4
5 ngày
sản phẩm, dv
A5: Liên hệ, ký hợp 5
6 ngày
đồng với nhà cung
cấp và thuê mặt

Thời gian
bi quan
(b)
6

Thứ tự thực
hiện
công
việc
Bắt đầu ngay

4

Sau A1


5

Sau A1

6

Sau A2, A3

7

Sau A4


bằng
A6: Đi lấy hàng
2
A7: Tổ chức trang 7
trí, sơn sửa cửa hàng
A8: Tổ chức quảng 2
cáo
A9: Khai trương cửa
qhàng

3 ngày
8 ngày

4
9

Sau A5

Sau A5

3 ngày

4

Sau A6

1 ngày

2

Sau A7

 Xác định thời gian thực hiện công việc theo phương pháp ngẫu nhiên:
 Cơng thức:

- Trong đó: là thời gian trung bình thực hiện công việc.
a là thời gian lạc quan, cực tiểu trong điều kiện thuận lợi thực hiện công việc.
b là thời gian bi quan, cực đại trong điều kiện không thuận lợi thực hiện công
việc
m là thường gian thực hiện cơng việc trong điều kiện bình thường .

Có : t(
 Tương tự ta có: t(
t(

t(

t(


t(

t(
t(

 Sơ đồ PERT

t(


 Xác định đường găng, công việc găng, thời gian găng của dự án:
-

Theo sơ đồ ta thấy có 4 tiến trình
• Tiến trình 1: bao gồm các cơng việc A1-A2-A4-A5-A6-A8 với tổng thời gian
là: 25 tháng
• Tiến trình 2: A1-A2-A4-A5-A7-A9 tổng thời gian là: 28 tháng
• Tiến trình 3: A1-A3-A4-A5-A6-A8 tổng thời gian là: 26 tháng
• Tiến trình 4: A1-A3-A4-A5-A7-A9 tổng thời gian là: 29 tháng
Như vậy tiến trình có tổng thời gian lớn nhất là tiến trình 4(29 tháng) là tiến
trình găng( đường găng). Các cơng việc A1,A3,A4, A5, A7, A9 là các công
việc găng. Thời gian găng của dự án là 29 tháng, đây là dự án hoàn thành theo
sơ đồ PERT

 Sơ đồ Gantt:


VIII. QUẢN TRỊ RỦI RO DỰ ÁN
Các loại rủi ro

I. Rủi ro 1. Nhà cung cấp tăng
liên quan giá sản phẩm quần
đến đối tác áo, xưởng in tăng
giá in sản phẩm.

2. Hủy hợp đồng:
bên phía nhà cung
ứng ngừng cung cấp
sản phẩm hoặc nhà
cung ứng phá sản

Đánh giá

Biện pháp khắc phục
- Liên kết với một số
nhà cung ứng và
xưởng in khác nhau,
không phụ thuộc vào
một đối tác nhất định.
- Tham khảo nhà cung
ứng có giá ưu đãi nhất
để nhập hàng
- Làm rõ các điều
khoản bồi thường khi
tự ý hủy hợp đồng.


3. Thực hiên không
đúng các cam kết
trong hợp đồng


- Khi ký hợp đồng cần
phải ghi rõ các điều
khoản bồi thường thiệt
hại khi một bên vi
phạm các điều khoản
trong hợp đồng như
tăng giá, chất lượng
sảm phẩm không đạt
tiêu chuẩn như ban
đầu ký hợp đồng.

II. Rủi ro 1. Quá trình huy
về
tài động vốn gặp khó
chính
khăn: người góp vốn
xin rút khỏi dự án. 
Khơng đủ nguồn lực
tài chính để mở cửa
hàng.

- Trước khi tìm nhà
đầu tư cần tìm hiểu
tính cách của nhà đầu
tư và đảm bảo họ có
đủ khả năng tài chính
để góp vốn.
- Có các chính sách
vốn dự phịng, đi vay

vốn khi cần thiết.
- Tăng cường quản lý
trơng coi cửa hàng.
- Có camera giám sát.

2. Bị trộm cắp tài
sản


III. Rủi ro 1. Nhân viên giao
về nhân sự hàng gặp các sự cố
về giao thông hoặc
lạc đường.
 Giao hàng trễ hẹn
gây mất uy tín của
cửa hàng
2. Nhân viên bận
việc: nhân viên (các
thành viên trong
nhóm) khơng sắp
xếp thời gian khơng
có người đến cửa
hàng nên không mở
cửa được cửa hàng
trong ngày đó
IV.Rủi ro 1.Gặp sự cố với các
liên quan đơn hành online: khi
đến khách giao hàng thì khách
hàng
hàng khơng nhận

hoặc khơng kiên lạc
được với khách
hàng.
2. Không lấy hàng

V. Rủi ro 1.Liên quan đến đối
khác
thủ cạnh tranh: đối
thủ cạnh tranh có
thêm sản phẩm mới
2. Thiếu kinh

- Tìm hiểu rõ địa chỉ
của khách hàng, chủ
động trong các tình
huống xe hỏng như
gọi người đến giao
hàng thay.
- Tn thủ an tồn
giao thơng tránh gây
tai nạn khơng đáng có
Mỗi tuần hay tháng thì
có buổi họp để phân
công công việc của
từng thành viên tránh
bị trùng lặp, khi có
việc cần gọi người đến
thay tránh trường hợp
khơng mở cửa.
- Trước khi giao hàng

cần lấy rõ các thông
tin cần thiết của khách
hàng để liên lạc.
- Cần thỏa thuận đặt
cọc trước 50% đơn
hàng.
- Cam kết trước với
khách hàng không đổi
trả lại các sản phẩm đã
được in logo, hình.
- Với các đơn hàng
nhóm, lớp cần bàn
luận trước với khách
hàng về kiểu dáng
mẫu mã, giá cả một
cách thống nhất tước
khi giao hàng, tránh bị
đổi trả lại hàng
- Đưa ra các chương
trình khuyến mãi ưu
đãi phù hợp để cạnh
tranh với đối thủ cạnh
tranh.
- Trước khi triển khai


nghiệm

dự án nên tham khảo
kinh nghiệm từ các

cửa hàng tương tự.
trau dồi từng kinh
nghiệm cho bản thân,
trách bỡ ngỡ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×