Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Giáo trình Lý thuyết Tài chính Tiền tệ (Nghề: Quản trị kinh doanh - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Cộng đồng Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.68 KB, 62 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
NGÀNH, NGHỀ: KẾ TỐN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

(Ban hành kèm theo Quyết định Số: 185/QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày 22 tháng 8 năm 2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

ii


LỜI GIỚI THIỆU

Để đáp ứng yêu cầu giảng dạy của nhà trường tập thể giảng viên bộ mơn Kế
tốn - Tài chính, khoa KT-XH &NV của trường Cao Đẳng Cộng Đồng - Đồng
Tháp đã tổ chức biên soạn cuốn giáo trình Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ.
Mục đích của giáo trình Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ là giới thiệu cho sinh
viên hiểu được những vấn đề cơ bản về tài chính, về hoạt động của các khâu tài


chính, về hoạt động thu – chi ngân sách nhà nước, về tín dụng ngân hàng và các
phương thức thanh toán trong nền kinh tế thị trường, khái quát về cơ chế vận
hành của tài chính – tiền tệ tác động đến nền kinh tế. Qua đó sinh viên có thể sử
dụng những kiến thức trong giáo trình để tư duy và giải thích về những yếu tố
tác động đến nền kinh tế và tài chính xảy ra trong thực tiễn; xử lý các vấn đề về
hoạt động tài chính tín dụng trên góc độ phương pháp luận thơng qua các câu
hỏi thảo luận, câu hỏi ôn tập trong quá trình học tập và nghiên cứu các mơn
chun ngành được sâu hơn.
Tập thể tác giả xin trân trọng giới thiệu đến sinh viên giáo trình lý thuyết
Tài chính – tiền tệ toàn phần với bố cục như sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tài chính
Chương 2: Ngân sách nhà nước
Chương 3: Tài chính doanh nghiệp
Chương 4: Thị trường tài chính
Chương 5: Tiền tệ trong nền kinh tế thị trường
Chương 6: Lạm phát và biện pháp kiểm soát lạm phát
Tập thể tác giả đã có nhiều cố gắng trong biên soạn, song không thể tránh
khỏi những khiếm khuyết, đồng thời Tài chính – tiền tệ là những lĩnh vực rất
rộng lớn và phức tạp nên việc thiếu sót trong q trình biên soạn là khó tránh
khỏi, rất mong sự góp ý chân thành của bạn đọc để lần tái bản sau giáo trình sẽ
được hồn thiện hơn.
Đồng Tháp,ngày 20 tháng 07 năm 2017
Chủ biên

iii


Th.S Tăng Thúy Liễu
MỤC LỤC
Trang

LỜI GIỚI THIỆU .............................................................................................................. iii
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................................... 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH ................................................................. 1
1. Sự ra đời và phát triển của tài chính................................................................................. 1
1.1. Tiền đề sản xuất hàng hóa- tiền tệ................................................................................. 2
1.2. Sự ra đời và tồn tại của Nhà nƣớc ................................................................................. 2
2. Bản chất của tài chính ...................................................................................................... 3
3. Chức năng của tài chính ................................................................................................... 4
3.1. Chức năng tập trung và phân phối nguồn lực tài chính ................................................ 5
3.2.Chức năng giám đốc....................................................................................................... 6
4. Hệ thống tài chính ............................................................................................................ 7
4.1. Khái niệm về hệ thống tài chính ................................................................................... 8
4.2. Khái quát nhiệm vụ của các khâu trong hệ thống tài chính .......................................... 9
5. Vai trị của tài chính trong nền kinh tế thị trƣờng .......................................................... 13
5.1. Công cụ phân phối tổng sản phẩm quốc dân .............................................................. 13
5.2. Công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế........................................................... 14
CÂU HỎI CHƢƠNG 1 .................................................................................................... 15
CHƢƠNG 2 ..................................................................................................................... 16
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............................................................................................ 16
1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Ngân sách nhà nƣớc .............................................. 16
1.1. Khái niệm Ngân sách nhà nƣớc .................................................................................. 16
1.2. Đặc điểm của Ngân sách nhà nƣớc ............................................................................. 18
1.3. Vai trò của Ngân sách nhà nƣớc ................................................................................. 20
2. Nội dung hoạt động chủ yếu của Ngân sách nhà nƣớc .................................................. 22
2.1. Thu ngân sách Nhà nƣớc ............................................................................................. 22

iv


2.2. Chi ngân sách Nhà nƣớc: ............................................................................................ 28

3. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp NSNN ở Việt Nam ............................................ 30
3.1. Tổ chức hệ thống NSNN: ............................................................................................ 30
3.2. Phân cấp NSNN: ......................................................................................................... 31
4. Chu trình quản lý NSNN ................................................................................................ 32
4.1. Hình thành NSNN ....................................................................................................... 33
4.2. Chấp hành NSNN ........................................................................................................ 34
4.3 Quyết toán NSNN: ...................................................................................................... 34
CÂU HỎI CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 36
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................................... 37
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 37
1. Những vấn đề chung về tài chính doanh nghiệp. ........................................................... 37
1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp .............................................................................. 37
1.2. Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp ......................................................................... 39
1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp ............................................................................. 40
2. Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp .......................................................................... 41
2.1. Vốn cố định và tài sản cố định .................................................................................... 42
3. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm ...................................................... 45
3.1. Chi phí sản xuất kinh doanh ........................................................................................ 45
3.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh ......................................................................... 46
3.3. Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp........................................................................ 48
4. Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp ..................................................................... 49
4.1. Doanh thu .................................................................................................................... 49
4.2. Lợi nhuận .................................................................................................................... 50
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 3..................................................................................... 51
CHƢƠNG 4 ..................................................................................................................... 52
THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH ............................................................................................ 52
1. Khái niệm và vai trị của thị trƣờng tài chính ................................................................ 52
1.1. Khái niệm thị trƣờng tài chính .................................................................................... 53

v



1.2. Vai trị của thị trƣờng tài chính ................................................................................... 54
2. Cấu trúc của thị trƣờng tài chính .................................................................................... 55
2.1. Thị trƣờng nợ và thị trƣờng vốn cổ phần .................................................................... 55
2.2. Thị trƣờng sơ cấp và thị trƣờng thứ cấp ...................................................................... 56
2.3. Thị trƣờng tiền tệ và thị trƣờng vốn ............................................................................ 57
3. Các cơng cụ của thị trƣờng tài chính.............................................................................. 59
3.1. Các công cụ lƣu thông trên thị trƣờng tiền tệ ............................................................. 59
3.2. Các công cụ lƣu thông trên thị trƣờng vốn ................................................................. 62
4. Chủ thể tham gia trên thị trƣờng tài chính ..................................................................... 69
4.1. Các nhà phát hành ....................................................................................................... 69
4.2. Các nhà đầu tƣ ............................................................................................................. 70
4.3. Các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ ................................................................................. 70
4.4. Các nhà quản lý ........................................................................................................... 70
CHƢƠNG 5 ..................................................................................................................... 73
TIỀN TỆ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ........................................................ 73
1. Nguồn gốc ra đời và khái niệm về tiền tệ ...................................................................... 73
1.1. Nguồn gốc ra đời của tiền tệ ....................................................................................... 73
1.2 Khái niệm tiền tệ .......................................................................................................... 74
2 Chức năng và vai trò của tiền tệ ...................................................................................... 74
2.1 Chức năng của tiền tệ ................................................................................................... 74
2.2 Vai trò của tiền tệ ......................................................................................................... 77
3. Các hình thái tiền tệ........................................................................................................ 78
3.1. Hóa tệ (commodity money) ....................................................................................... 78
3.2 Tín tệ (Token money)................................................................................................... 81
3.3. Bút tệ (Tiền ghi sổ, tiền bút toán – Bank money) ....................................................... 84
3.4. Tiền điện tử (electronic money) .................................................................................. 84
4. Chế độ lƣu thông tiền tệ ................................................................................................. 85
4.1. Chế độ lƣu thông tiền kim loại (tiền đúc) ................................................................... 85

4.2. Chế độ lƣu thông tiền dấu hiệu (tiền giấy) .................................................................. 87

vi


4.3. Chế độ lƣu thông tiền Việt Nam ................................................................................. 89
5. Quy luật lƣu thông tiền tệ............................................................................................... 90
5.1 Nội dung quy luật: K-Marx (1818-1883) ..................................................................... 90
5.2. Cung cầu tiền tệ ........................................................................................................... 92
5.3. Kết cấu khối lƣợng tiền trong lƣu thông ..................................................................... 93
5.4. Khối lƣợng tiền cần thiết cho lƣu thông ..................................................................... 94
CÂU HỎI CHƢƠNG 5 .................................................................................................... 96
CHƢƠNG 6 ..................................................................................................................... 97
LẠM PHÁT VÀ BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT LẠM PHÁT ............................................. 97
1. Khái niệm về lạm phát ................................................................................................... 97
1.1. Khái niệm .................................................................................................................... 97
1.2. Đo lƣờng lạm phát ....................................................................................................... 99
1.3. Các loại lạm phát ....................................................................................................... 100
2. Nguyên nhân gây ra lạm phát....................................................................................... 101
3. Hậu quả của lạm phát ................................................................................................... 102
3.1. Lạm phát có thể dự tính đƣợc ................................................................................... 103
3.2. Lạm phát khơng thể dự tính đƣợc ............................................................................. 104
4. Chính sách tiền tệ của lạm phát.................................................................................... 106
4.1. Tác động của tăng cung tiền tới lạm phát ................................................................. 106
4.2. Tại sao xảy ra chính sách tiền tệ lạm phát ................................................................ 107
5. Các biện pháp kiềm chế lạm phát ................................................................................ 110
5.1. Những biện pháp cấp bách ........................................................................................ 110
5.2. Những biện pháp chiến lƣợc ..................................................................................... 112
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 6................................................................................... 114


vii


CHƢƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Mã môn học: CKT206
Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; thảo luận, bài tập: 28
giờ; Kiểm tra: 2 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơn học:
- Vị trí: Mơn học Lý thuyết tài chính tiền tệ thuộc nhóm các mơn học cơ sở đƣợc
bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các mơn học đại cƣơng.
- Tính chất: Mơn học lý thuyết tài chính tiền tệ cung cấp những kiến thức cơ bản,
nền tảng về tài chính tiền tệ làm cơ sở cho SV nhận thức các môn học chuyên
môn của nghề.
II. Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức:
+ Hiểu đƣợc những vấn đề chung về tài chính tiền tệ
+ Biết đƣợc ngân sách nhà nƣớc
+ Năm đƣợc tài chính doanh nghiệp
+ Biết đƣợc thị trƣờng tài chính
+ Hiểu đƣợc tiền tệ trong nền kinh tế thị trƣờng
+ Biết đƣợc lạm phát và các biện pháp kiểm soát lạm phát
+ Vận dụng đƣợc tín dụng trong nền kinh tế thị trƣờng.
- Về kỹ năng:
+ Xử lý đƣợc các vấn đề về hoạt động tài chính tiền tệ trên góc độ phƣơng pháp
luận thơng qua các câu hỏi thảo luận, câu hỏi ôn tập trong q trình học tập mơn
học
+ Sử dụng kiến thức đã đƣợc nghiên cứu làm cơ sở cho việc nhận thức, học tập
các môn chuyên môn của nghề và ứng dụng có hiệu quả vào hoạt động thực tiễn
sau này.


viii


- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức học tập theo phƣơng pháp biết suy luận, kết hợp lý luận với thực
tiễn
+ Có thái độ nghiêm túc, cách tiếp cận khoa học khi xem xét một vấn đề thuộc
lĩnh vực tài chính tiền tệ.

III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:

Số TT

Tên chƣơng, mục

1

Chƣơng 1: Những vấn đề cơ
bản về tài chính

2

3

Thời gian (giờ)
Thực hành, thí

Kiểm

Tổng số
nghiệm, thảo
thuyết
tra
luận, bài tập
2
4
2

1.1 Sự ra đời và phát triển của tài
chính.
1.2 Bản chất của tài chính
1.3 Chức năng của tài chính.
1.4 Hệ thống tài chính
1.5 Vai trị của tài chính trong
nền kinh tế thị trƣờng.
Chƣơng 2: Ngân sách nhà nƣớc
2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò
của NSNN
2.2. Nội dung hoạt động chủ yếu
của ngân sách Nhà nƣớc
2.3 Tổ chức hệ thống NSNN và
phân cấp quản lý NSNN ở Việt
Nam
2.4. Chu trình quản lý NSNN
Chƣơng 3: Tài chính doanh
nghiệp.
3.1 Những vấn đề chung về tài
chính doanh nghiệp


ix

6

2

4

9

2

6

1


4

5

6

7

3.2 Vốn kinh doanh của DN.
3.3 Chi phí sản xuất kinh doanh
và giá thành sản phẩm.
3.4 Doanh thu và lợi nhuận trong
doanh nghiệp.

Chƣơng 4: Thị trƣờng tài chính.
4.1. Khái niệm và vai trị của thị
trƣờng tài chính
4.2. Cấu trúc của thị trƣờng tài
chính
4.3.Các cơng cụ của thị trƣờng tài
chính
4.4. Chủ thể tham gia thị trƣờng
tài chính
Chƣơng 5: Tiền tệ trong nền
kinh tế thị trƣờng.
5.1 Nguồn gốc ra đời và khái niệm
về tiền tệ.
5.2 Chức năng và vai trò của tiền
tệ.
5.3 Các hình thái tiền tệ
5.4 Chế độ lƣu thơng tiền tệ
5.5 Quy luật lƣu thông tiền tệ.
Chƣơng 6: Lạm phát và biện
pháp kiểm soát lạm phát
6.1. Khái niệm về lạm phát
6.2. Nguyên nhân gây ra lạm phát
6.3. Hậu quả của lạm phát
6.4. Chính sách tiền tệ của lạm
phát
6.5. Các biện pháp kiềm chế lạm
phát
Chƣơng 7: Tín dụng trong nền
kinh tế thị trƣờng
7.1 Sự ra đời và bản chất của tín

dụng .
7.2 Chức năng và vai trị của tín
dụng.
7.3 Các hình thức tín dụng.
7.4 Lãi suất tín dụng.

x

4

2

2

10

3

7

4

2

2

8

2


5

1


Cộng

45

xi

15

28

2


CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH
Giới thiệu: Hiểu đƣợc những vấn đề cơ bản về tài chính, phân tích đƣợc chức
năng và bản chất của tài chính, phân tích đƣợc mối quan hệ giữa các khâu trong
hệ thống tài chính.
Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Trình bày đƣợc sự ra đời và phát triển của tài chính, Bản chất của tài chính,
chức năng của tài chính, vai trị của tài chính trong nền kinh tế thị trƣờng.
+ Mơ tả đƣợc hệ thống tài chính của Việt Nam.
+ Phát biểu Vai trị của tài chính trong nền kinh tế thị trƣờng.
- Về kỹ năng:

+ Phân tích đƣợc sự ra đời và phát triển của tài chính chức năng và bản chất của
tài chính.
+ Phân tích đƣợc mối quan hệ giữa các khâu trong hệ thống tài chính.
1. Sự ra đời và phát triển của tài chính
Hoạt động của tài chính gắn liền với đời sống kinh tế - xã hội, tuy nhiên tài
chính khơng xuất hiện cùng lúc với con ngƣời trên trái đất. Trƣớc hết, tài chính
là một phạm trù kinh tế vì hoạt động của tài chính là hoạt động phân phối - một
mặt của quan hệ sản xuất. Tài chính cũng đồng thời là một phạm trù lịch sử vì
quá trình nghiên cứu cho thấy tài chính chỉ ra đời, tồn tại và phát triển theo
những điều kiện nhất định, hơn nữa bản thân phạm trù kinh tế cũng mang tính
lịch sử. Qua việc tổng kết các q trình phát sinh, phát triển của tài chính gắn
liền với nhiều hình thái kinh tế - xã hội khác nhau cho phép xác định tài chính ra
đời, tồn tại và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng hóa và hoạt động của
Nhà nƣớc. Nói cách khác, các tiền đề cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của tài
chính là nền sản xuất hàng hóa - tiền tệ và Nhà Nƣớc.

1


1.1. Tiền đề sản xuất hàng hóa- tiền tệ
Đây là tiền đề mang tính chất khách quan, có ý nghĩa quyết định đối với sự
ra đời, tồn tại và phát triển của tài chính. Lịch sử phát triển của tài chính cho
thấy rằng, khi những hình thức tài chính đầu tiên xuất hiện theo sự xuất hiện của
Nhà nƣớc thì đã có sự xuất hiện và tồn tại của sản xuất hàng hố - tiền tệ, hình
thức tiền tệ đã đƣợc sử dụng trong lĩnh vực của các quan hệ tài chính nhƣ một tất
yếu.
Trong chế độ chiếm hữu nơ lệ, thuế bằng tiền đã đƣợc áp dụng (nhƣ thuế
quan, thuế chợ, thuế tài sản…). Trong chế độ phong kiến, theo với sự mở rộng
các quan hệ thị trƣờng, sản xuất hàng hoá và tiền tệ, lĩnh vực của các quan hệ
thuế bằng tiền đã mở rộng và tiến hành thƣờng xuyên hơn (nhƣ thuế đất, thuế

gián thu với vật phẩm tiêu dùng, thuế hộ gia đình…), tín dụng Nhà nƣớc cũng
bắt đầu phát triển.
Với sự phát triển vƣợt bậc của kinh tế hàng hoá - tiền tệ, thu nhập bằng tiền
qua thuế và công trái đã trở thành nguồn thu chủ yếu của Nhà nƣớc. Theo với
thu nhập bằng tiền, chi tiêu bằng tiền đã làm phong phú các hình thức chi tiêu và
linh hoạt trong khi sử dụng vốn. Chính trong thời kỳ phát triển kinh tế tƣ bản,
ngân sách nhà nƣớc - một loại quỹ tiền tệ tập trung đã đƣợc hình thành và ngày
càng có tính hệ thống chặt chẽ, ngày càng đóng vai trị quan trọng phân phối của
cải xã hội dƣới hình thức giá trị.
Kinh tế hàng hố tiền tệ càng phát triển, thì hình thức giá trị tiền tệ càng trở
thành hình thức chủ yếu của thu nhập và chi tiêu của Nhà nƣớc. Kinh tế hàng
hoá - tiền tệ đã mở rộng lĩnh vực của các quan hệ tài chính. Nền kinh tế tƣ bản ra
đời và phát triển, thì hình thức giá trị tiền tệ của các quan hệ tài chính đã là một
yếu tố bản chất của tài chính.
1.2. Sự ra đời và tồn tại của Nhà nƣớc
Đây là tiền đề có tính chất định hƣớng, tạo ra mơi trƣờng pháp lý cho hoạt
động phân phối của tài chính gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
của các chủ thể kinh tế - xã hội.
Lịch sử xã hội lồi ngƣời cịn cho thấy rằng, cùng với chế độ tƣ hữu, xã hội
loài ngƣời bắt đầu có sự phân chia giai cấp và có sự đấu tranh giai cấp trong xã
hội. Trong điều kiện lịch sử đó, Nhà nƣớc đầu tiên của xã hội lồi ngƣời xuất
hiện. Đó là Nhà nƣớc chiếm hữu nơ lệ. Khi Nhà nƣớc ra đời và hoạt động, để

2


duy trì sự tồn tại của mình, Nhà nƣớc đã dùng quyền lực chính trị buộc các tổ
chức và các cá nhân trong xã hội phải đóng góp một phần thu nhập, của cải cho
nhà nƣớc nhằm tạo lập quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu chi tiêu của quốc gia. Nhƣ
vậy, sự ra đời của Nhà nƣớc đã làm nảy sinh các quan hệ kinh tế gắn với sự hình

thành, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ riêng có của mình để phục vụ cho việc
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc, hình thành lĩnh vực hoạt động
tài chính nhà nƣớc. Cùng với sự phát triển của các quan hệ hàng hóa - tiền tệ và
phát triển của Nhà nƣớc, tài chính cũng đã phát triển từ thấp đến cao, các quan
hệ tài chính ngày càng phát triển đa dạng biểu hiện dƣới nhiều hình thức và bắt
rễ sâu rộng trong đời sống kinh tế xã hội. Nhà nƣớc bằng chính sách, cơ chế, luật
pháp ln ln tác động, thúc đẩy kinh tế hàng hóa - tiền tệ phát triển, tác động
tới sự vận động độc lập của tiền tệ và tạo ra môi trƣờng thuận lợi cho sự hình
thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong xã hội. Chính trong những
điều kiện đó các quan hệ tài chính nảy sinh tồn tại và phát triển; và cũng chính vì
vậy ngƣời ta cho rằng sự tồn tại của nền sản xuất hàng hóa - tiền tệ và Nhà nƣớc
đƣợc coi là những tiền đề phát sinh và phát triển của tài chính.
2. Bản chất của tài chính
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của tài chính, chúng ta thấy quá trình phát
triển kinh tế xã hội đã thúc đẩy sự phát triển của tài chính, và trong các hình thái
xã hội khác nhau thì nền tài chính cũng có những biểu hiện thay đổi.
Các nhà lý luận kinh tế ở các thời kỳ khác nhau và chế độ xã hội khác nhau
đã nhận thức về bản chất của tài chính khơng có sự nhất qn hồn tồn. Lý
thuyết về tài chính, tín dụng, tiền tệ và ngân hàng của K.Marx tuy có hạn chế vì
điều kiện lịch sử (Marx nghiên cứu vấn đề này từ cuối TK XIX), nhƣng giá trị
của nó đến nay nhiều nhà kinh tế học hiện đại vẫn phải thừa nhận.
Nghiên cứu một phạm trù kinh tế, địi hỏi phải xem xét hình thức biểu hiện
bên ngồi và bản chất bên trong của nó.
Về bản chất, tài chính là các quan hệ kinh tế trong phân phối tổng sản phẩm
xã hội dƣới hình thức giá trị, thơng qua đó tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ,
nhằm đáp ứng yêu cầu tích lũy và tiêu dùng của các chủ thể trong nền kinh tế.
Để hiểu rõ hơn bản chất của tài chính, ở đây cần có sự phân biệt tài chính
với một số phạm trù kinh tế có liên quan khác.

3



Thứ nhất: Phân biệt phạm trù tài chính và phạm trù tiền tệ. Nhìn bề ngồi,
tài chính đƣợc ngƣời ta cảm nhận nhƣ những quỹ tiền tệ của các chủ thể khác
nhau trong xã hội. Nhƣng tài chính khơng phải là tiền tệ, tiền tệ về bản chất là
vật ngang giá chung trong trao đổi hàng hóa với các chức năng vốn có của nó.
Tài chính là sự vận động độc lập tƣơng đối của tiền tệ trong lĩnh vực phân phối,
nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.
Thứ hai: Phân biệt phạm trù tài chính và phạm trù giá cả. Giá cả là một
phạm trù kinh tế, liên quan đến phân phối dƣới hình thức giá trị. Nhƣng sự phân
phối của giá cả đƣợc tiến hành thông qua sự chênh lệch giữa giá trị và giá cả của
hàng hóa trong trao đổi. Tài chính là phạm trù phân phối phản ánh sự chuyển
dịch giá trị thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế.
Thứ ba: Phân biệt phạm trù tài chính và phạm trù tiền lƣơng. Tiền lƣơng
cũng là phạm trù phân phối. Đó là một lƣợng tiền tệ nhất định đƣợc trả cho
ngƣời lao động, theo những nguyên tắc nhất định. Phạm trù tiền lƣơng không thể
đồng nhất với phạm trù tài chính vì phạm trù tài chính là phân phối phản ánh sự
chuyển dịch giá trị thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền
kinh tế. Tiền lƣơng muốn đƣợc thực hiện phải thơng qua tài chính, tức là thơng
qua quan hệ kinh tế trong phân phối tổng sản phẩm xã hội dƣới hình thức giá trị
sau đây:
- Quan hệ kinh tế giữa Nhà nƣớc với các cơ quan, đơn vị kinh tế, dân cƣ.
- Quan hệ kinh tế giữa các tổ chức tài chính trung gian với các cơ quan, tổ
chức kinh tế phi tài chính, dân cƣ.
- Quan hệ kinh tế giữa các cơ quan, đơn vị kinh tế, dân cƣ với nhau và các
quan hệ kinh tế trong nội bộ các chủ thể đó.
- Quan hệ kinh tế giữa các quốc gia với nhau trên thế giới ...
Thông qua việc phân tích sự khác biệt của các phạm trù nêu trên có thể hiểu
bản chất của tài chính là: Sự vận động độc lập tƣơng đối của tiền tệ trong quá
trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế - xã hội.

3. Chức năng của tài chính
Chức năng của tài chính là sự cụ thể hố bản chất của tài chính, nó mở ra
nội dung của tài chính và vạch rõ tác dụng xã hội của tài chính. Chức năng của

4


tài chính là khả năng bên trong, biểu lộ tác dụng xã hội của nó và tác dụng đó chỉ
có thể có đƣợc với sự tham gia nhất thiết của con ngƣời.
Nói đến chức năng của tài chính là nói đến khả năng khách quan phát huy
tác dụng xã hội của nó. Trong đời sống xã hội, tài chính vốn có hai chức năng cơ
bản, chức năng phân phối tổng sản phẩm xã hội dƣới dạng hình thái tiền tệ và
chức năng giám đốc bằng tiền đối với toàn bộ hoạt động kinh tế xã hội.
3.1. Chức năng tập trung và phân phối nguồn lực tài chính
Chức năng phân phối của tài chính biểu hiện bản chất của phạm trù tài
chính và đƣợc vận dụng vào đời sống kinh tế - xã hội để phân phối của cải vật
chất thông qua tiền tệ.
Phân phối của tài chính là sự phân chia các nguồn tài chính mà chủ yếu là
tổng sản phẩm quốc dân theo những tỷ lệ và xu hƣớng nhất định cho tiết kiệm và
tiêu dùng nhằm tích tụ, tập trung vốn để đầu tƣ và phát triển kinh tế và thỏa mãn
các nhu cầu chung của Nhà nƣớc và dân cƣ. Nhờ vào chức năng phân phối của
tài chính mà các nguồn tài chính đại diện cho những bộ phận của cải của xã hội
đƣợc bố trí cho việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội xác định.
Đối tƣợng phân phối của tài chính là của cải xã hội dƣới hình thức giá trị,
là tổng thể các nguồn tài chính có trong xã hội. Xét về phạm vi, không chỉ bao
gồm những nguồn lực tài chính tạo ra từ trong nƣớc mà kể cả các nguồn lực tài
chính thu hút đƣợc từ bên ngồi; xét về mặt thời gian, không chỉ bao gồm những
nguồn tài chính tạo ra trong kỳ mà kể cả các nguồn tài chính tạo ra từ những kỳ
trƣớc.
Chủ thể phân phối là Nhà nƣớc, các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng,

các tổ chức xã hội, các hộ gia đình, các tầng lớp dân cƣ.
Kết quả phân phối: Phân phối của tài chính ln làm chuyển dịch giá trị từ
quỹ tiền tệ này sang quỹ tiền tệ khác. Từ đó hình thành và sử dụng các quỹ tiền
tệ nhất định cho các mục đích khác nhau của các chủ thể trong xã hội.
Đặc điểm phân phối: Phân phối của tài chính có những đặc điểm cơ bản
sau:
- Phân phối của tài chính ln gắn liền với việc hình thành và sử dụng các
quỹ tiền tệ nhất định.

5


- Phân phối của tài chính chỉ diễn ra dƣới hình thức giá trị, khơng kèm theo
sự thay đổi hình thái giá trị.
- Phân phối của tài chính trải qua hai quá trình:
 Phân phối lần đầu là quá trình phân phối chỉ diễn ra ở lĩnh vực sản xuất,
cho những ngƣời có tham gia vào q trình sản xuất. Trong quá trình phân phối
lần đầu, giá trị tổng sản phâm sẽ đƣợc hình thành các quỹ tiền tệ sau đây:
+ Quỹ bù đắp những chi phí vật chất đã bỏ ra trong qua trình sản xuất, tiến
hành dịch vụ. Phần này hình thành quỹ khấu hao tài sản cố định và khôi phục lại
vốn lƣu động đã bỏ ra.
+ Một phần đƣợc dùng để tái sản xuất sức lao động dƣới hình thức tiền
lƣơng, hình thành quỹ tiền tệ của cá nhân và gia đình ngƣời lao động.
+ Một phần đƣợc góp vào quỹ bảo hiểm để tạo nguồn bù đắp những rủi ro
tổn thất xảy ra đối với doanh nghiệp, ngƣời sản xuất hay ngƣời lao động.
+ Một phần hình thành thu nhập của những ngƣời sở hữu về các nguồn lực
dùng vào sản xuất nhƣ nộp ngân sách nhà nƣớc, trả nợ vay ngân hàng và các tổ
chức tín dụng, phân chia thu nhập cho những ngƣời vay hoặc góp vốn...
 Phân phối lại là q trình tiếp tục phân phối những phần thu nhập cơ bản
đƣợc hình thành trong phân phối lần đầu ra phạm vi tồn xã hội để đáp ứng nhu

cầu tích luỹ và tiêu dùng của các chủ thể trong xã hội.
Mục tiêu của phân phối lại là nhằm đảm bảo cho bộ phận phi sản xuất ra
của cải vật chất tồn tại hoạt động và thực hiện công bằng xã hội.
3.2.Chức năng giám đốc
Chức năng giám đốc là một thuộc tính khách quan vốn có của tài chính, bắt
nguồn từ bản chất của tài chính. Đó là khả năng khách quan để sử dụng tài chính
làm cơng cụ để kiểm tra, giám đốc bằng đồng tiền với việc sử dụng chức năng
thƣớc đo giá trị và phƣơng tiện thanh toán của tiền tệ.
Giám đốc của tài chính có thể diễn ra dƣới dạng: Xem xét tính cần thiết, qui
mơ của việc phân phối các quỹ tiền tệ; kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện;
xem xét rủi ro và tƣ vấn.
Đối tƣợng giám đốc của tài chính là q trình vận động của các nguồn tài
chính, q trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.

6


Chủ thể của giám đốc tài chính: Là chủ thể của phân phối, đó là chủ sở hữu
của các quỹ tiền tệ.
Kết quả của giám đốc: Là đảm bảo tính hợp lý của phân phối, đảm bảo sự
đúng đắn của việc tạo lập và tính hiệu quả của việc sử dụng các quỹ tiền tệ.
Chức năng giám đốc của tài chính có những đặc điểm sau:
- Thứ nhất: Giám đốc của tài chính là sự giám đốc bằng tiền thơng qua sử
dụng chức năng thƣớc đo giá trị và chức năng phƣơng tiện thanh toán của tiền tệ
trong vận động của tiền vốn để tiến hành giám đốc.
- Thứ hai: Giám đốc bằng tiền của tài chính là sự giám đốc bằng tiền thơng
qua phân tích các chỉ tiêu tài chính - các chỉ tiêu phản ánh tổng hợp tồn bộ các
hoạt động của xã hội và của các doanh nghiệp.
- Thứ ba: Giám đốc bằng tiền của tài chính còn đƣợc thực hiện đối với sự
vận động của tài nguyên trong xã hội.

Nội dung Giám đốc tài chính, gồm có những nội dung chính sau:
- Giám đốc tài chính trong quá trình thành lập và thực hiện kế hoạch NSNN.
- Giám đốc tài chính trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế dựa trên
cơ sở chế độ hạch toán kinh tế và hợp đồng kinh tế.
- Giám đốc tài chính trong q trình cấp phát, cho vay và thanh tốn vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Ngồi ra, Giám đốc tài chính cịn đƣợc thực hiện trong các hộ kinh tế dân
cƣ.
Giám đốc tài chính dù thực hiện ở đâu, cũng đều là sự giám đốc toàn diện
mặt giá trị đối với quá trình hình thành phân phối và sử dụng các nguồn vốn
trong quá trình hoạt động của từng khâu và trong toàn xã hội.
Hai chức năng của tài chính có mối quan hệ hữu cơ, bổ sung cho nhau,
trong đó việc thực hiện chức năng phân phối là tiền đề để thực hiện chức năng
giám đốc, và ngƣợc lại việc thực hiện tốt chức năng giám đốc sẽ tạo điều kiện để
thực hiện chức năng phân phối tốt hơn.
Trên cơ sở nhận thức đƣợc bản chất, chức năng của tài chính, hoạt động của
tài chính mới phát huy đƣợc vai trị của nó trong nền kinh tế.
4. Hệ thống tài chính

7


4.1. Khái niệm về hệ thống tài chính
Hệ thống tài chính là tổng thể các hoạt động tài chính trong các lĩnh vực
khác nhau của nền kinh tế quốc dân, nhƣng thống nhất với nhau về bản chất,
chức năng và có liên hệ hữu cơ với nhau về sự hình thành và sử dụng các quỹ
tiền tệ ở các chủ thể kinh tế - xã hội hoạt động trong các lĩnh vực đó.
Nhƣ trên đã nói, hệ thống tài chính của một quốc gia là một thể thống nhất
do nhiều khâu tài chính hợp thành. Việc xác định chính xác có bao nhiêu khâu
tài chính của hệ thống đó lại tùy thuộc vào việc chỉ ra một cách đúng đắn các căn

cứ lý thuyết để xác định thế nào là một khâu tài chính. Có thể chỉ ra các tiêu thức
chủ yếu của một khâu tài chính là:
- Thứ nhất, một khâu tài chính phải là một điểm hội tụ của các nguồn tài
chính, là nơi thực hiện việc "bơm" và "hút" các nguồn tài chính. Nói cách khác
đƣợc coi là một khâu tài chính nếu ở đó có các quỹ tiền tệ đặc thù đƣợc tạo lập
và sử dụng. Nơi nào khơng có việc tạo lập và sử dụng một quỹ tiền tệ riêng thì
khơng đƣợc coi là một khâu tài chính độc lập, chẳng hạn nhƣ lĩnh vực tài chính
đối ngoại.
- Thứ hai, đƣợc coi là một khâu tài chính nếu ở đó các hoạt động tài chính,
sự vận động của các nguồn tài chính, việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ luôn
gắn liền với một chủ thể phân phối cụ thể, xác định. Các hoạt động tài chính gắn
với nhiều chủ thể, sự vận động của các nguồn tài chính ở đó cũng do nhiều chủ
thể chi phối đều không đƣợc coi là một khâu tài chính độc lập
- Thứ ba, đƣợc xếp vào cùng một khâu tài chính nếu các hoạt động tài chính
có cùng tính chất, đặc điểm, vai trị, có tính đồng nhất về hình thức các quan hệ
tài chính và tính mục đích của quỹ tiền tệ trong lĩnh vực hoạt động.
Từ đó có thể khái niệm về khâu tài chính nhƣ sau: Khâu tài chính là nơi hội
tụ của các nguồn tài chính, nơi diễn ra việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ gắn
liền với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chủ thể trong lĩnh vực hoạt
động.
Dựa trên các căn cứ phân tích kể trên có thể xác định, trong điều kiện hiện
nay của nƣớc ta có các khâu tài chính cơ bản sau đây:
- Tài chính nhà nƣớc (chủ yếu là Ngân sách nhà nƣớc)
- Tài chính doanh nghiệp

8


- Tài chính trung gian (Bảo hiểm, tín dụng …)
- Tài chính hộ gia đình và các tổ chức xã hội.

Giữa các khâu của hệ thống tài chính có mối quan hệ ràng buộc trong việc
tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ, do đó hợp thành một hệ thống tài chính thống
nhất. Đây là những mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, tác động vào nhau một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp thơng qua thị trƣờng tài chính. Có thể trình bày sơ đồ hệ
thống tài chính nhƣ sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hệ thống tài chính
Ngân sách nhà nƣớc

Thị trƣờng
tài chính

Tài chính doanh
nghiệp

Các khâu TC
trung gian

Tài chính hộ gia đình và
tổ chức XH

Mỗi bộ phận tài chính đều bao gồm các quan hệ tài chính nảy sinh trong nội
bộ chủ thể kinh tế và giữa các chủ thể kinh tế với nhau nhằm giúp cho các chủ
thể kinh tế đạt đƣợc mục tiêu kinh tế cuối cùng của mình.
4.2. Khái quát nhiệm vụ của các khâu trong hệ thống tài chính
Trong hệ thống tài chính, các khâu có mối liên hệ chặt chẽ với nhau nhƣng
có những nhiệm vụ riêng.
4.2.1. Ngân sách nhà nƣớc
Ngân sách nhà nƣớc là khâu chủ đạo của hệ thống tài chính quốc gia. Đây là
tụ điểm của các nguồn tài chính gắn với việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập
trung của Nhà nƣớc - quỹ NSNN, với mục đích phục vụ cho sự hoạt động của bộ


9


máy Nhà nƣớc các cấp và thực hiện các chức năng của Nhà nƣớc trong quản lý
kinh tế xã hội.
Ngân sách nhà nƣớc có các nhiệm vụ sau:
- Động viên, tập trung các nguồn tài chính để tạo lập quỹ tiền tệ của Nhà
nƣớc - quỹ ngân sách. Các nguồn tài chính từ các khâu tài chính khác đƣợc thu
hút vào quỹ ngân sách nhà nƣớc có thể dƣới các khoản thu bắt buộc hoặc tự
nguyện từ các khâu tài chính khác; có thể trực tiếp từ các khâu tài chính khác
hoặc gián tiếp thơng qua thị trƣờng tài chính.
- Phân phối sử dụng quỹ ngân sách nhà nƣớc vào việc thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội. Để đáp ứng nhiệm vụ này, quỹ ngân sách đƣợc tổ chức và chia
thành các quỹ tiền tệ nhỏ hơn, có mục đích chuyên dùng cho từng nhiệm vụ,
từng lĩnh vực nhƣ trên. Việc sử dụng quỹ ngân sách nhà nƣớc có thể làm tăng
nguồn tài chính ở các khâu tài chính khác, có thể đi vào sử dụng trực tiếp
- Giám đốc kiểm tra đối với các khâu tài chính khác và với mọi hoạt động
kinh tế - xã hội gắn liền với quá trình thu, chi ngân sách. Là khâu tài chính gắn
liền với chủ thể nhà nƣớc, ngân sách nhà nƣớc có mối liên hệ rộng rãi với mọi
lĩnh vực hoạt động khác nhau của xã hội, với tất cả các khâu khác trong hệ thống
tài chính, do đó có khả năng và cần phải thực hiện việc kiểm tra đối với quá trình
vận động các nguồn tài chính có quan hệ tới việc tạo lập và sử dụng quỹ ngân
sách ở mọi khâu tài chính và mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế - xã hội.
4.2.2. Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở của cả hệ thống tài chính quốc gia, vì
đây là khâu sáng tạo ra giá trị mới, sáng tạo ra thu nhập cho xã hội, tạo nguồn
thu thuế cho Nhà nƣớc, mà thuế lại là nguồn thu chủ yếu của Nhà nƣớc để làm
cơ sở vật chất phát triển kinh tế cho đất nƣớc. Chính vì lẽ đó tài chính doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả thì hệ thống tài chính quốc gia mới có nền móng

vững chắc để phát triển. Tài chính doanh nghiệp bao gồm tài chính của tất cả các
tổ chức kinh tế với hoạt động sản xuất kinh doanh hang hóa hay dịch vụ. Hoạt
động tài chính doanh nghiệp ln gắn liền với các chủ thể của nó là các doanh
nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp có các nhiệm vụ sau đây:

10


- Một là, bảo đảm vốn và phân phối vốn hợp lí cho mục đích sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Hai là, tổ chức cho vốn chu chuyển một cách liên tục và có hiệu quả.
- Ba là, phân phối thu nhập và lợi nhuận của doanh nghiệp theo quy định
của Nhà nƣớc.
- Bốn là, kiểm tra mọi quá trình vận động của các nguồn tài chính trong
doanh nghiệp, đồng thời kiểm tra mọi hoạt động sản xuất kinh doanh gắn liền
với các q trình đó.
4.2.3. Các khâu tài chính trung gian
a. Bảo hiểm
Bảo hiểm là một khâu trong hệ thống tài chính nƣớc ta. Là một dịch vụ tài
chính, bảo hiểm có thể có nhiều hình thức và nhiều quỹ tiền tệ khác nhau, nhƣng
tính chất chung và đặc biệt của các quỹ bảo hiểm là đƣợc tạo lập và sử dụng để
bồi thƣờng tổn thất nhiều dạng cho những chủ thể tham gia bảo hiểm tùy theo
mục đích của quỹ.
Tuy có nhiều hình thức bảo hiểm khác nhau, nhƣng nếu xét theo tính chất
của hoạt động bảo hiểm thì có thể xếp chúng vào hai nhóm là bảo hiểm kinh
doanh và bảo hiểm xã hội.
- Bảo hiểm kinh doanh bao gồm bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con ngƣời và
các nghiệp vụ bảo hiểm khác.
- Bảo hiểm xã hội bao gồm bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.

Quỹ bảo hiểm kinh doanh đƣợc hình thành từ sự đóng góp của những ngƣời
tham gia bảo hiểm và chủ yếu đƣợc sử dụng để bồi thƣờng tổn thất cho họ khi họ
gặp rủi ro bất ngờ, bị thiệt hại vật chất theo nguyên tắc đặc thù là "lấy số đơng bù
cho số ít". Do tính chất dịch vụ chuyên nghiệp nên phần lớn các quỹ bảo hiểm
kinh doanh đƣợc tạo lập và sử dụng có tính chất thƣơng mại, vì mục đích kinh
doanh lấy lợi nhuận.
Quỹ bảo hiểm xã hội đƣợc hình thành từ nguồn đóng góp của đơn vị sử
dụng lao động và ngƣời lao động tính theo một tỷ lệ (%) nhất định trên tiền
lƣơng thực tế của ngƣời lao động trong các đơn vị đó và đƣợc sử dụng để trợ cấp
cho ngƣời lao động khi họ bị mất sức lao động tạm thời hay vĩnh viễn.

11


Theo tính chất chi tiêu, quỹ bảo hiểm xã hội đƣợc chia thành hai quỹ: Quỹ
hƣu trí để trợ cấp cho ngƣời lao động khi họ mất sức lao động vĩnh viễn và một
quỹ khác để trợ cấp cho ngƣời lao động khi họ mất sức lao động tạm thời.
Quỹ bảo hiểm y tế đƣợc hình thành từ nguồn đóng góp của đơn vị sử dụng
lao động và ngƣời lao động tính theo một tỷ lệ (%) nhất định trên tiền lƣơng thực
tế của ngƣời lao động trong các đơn vị đó hoặc từ thu nhập của bản thân ngƣời
lao động nếu họ không ở trong các đơn vị sử dụng lao động. Quỹ bảo hiểm y tế
đƣợc sử dụng để trang trải các chi phí về khám, chữa bệnh cho ngƣời tham gia
bảo hiểm y tế khi họ phải khám, chữa bệnh tại các bệnh viện.
b. Tín dụng
Tín dụng là một khâu quan trọng của hệ thống tài chính thống nhất. Tín
dụng đƣợc xem là một khâu tài chính độc lập, vấn đề muốn đề cập ở đây là hoạt
động của các tổ chức tín dụng có tính chất chuyên nghiệp. Tính chất đặc biệt của
sự vận động của các nguồn tài chính trong quan hệ tín dụng là có thời hạn. Tín
dụng chính là tụ điểm của các nguồn tài chính tạm thời nhàn rỗi.
Quỹ tín dụng đƣợc tạo lập bằng việc thu hút các nguồn tài chính tạm thời

nhàn rỗi theo ngun tắc hồn trả có thời hạn và có lợi tức. Sau đó, quỹ này đƣợc
sử dụng để cho vay theo nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc đời sống xã hội.
Dựa vào tính chất đặc biệt kể trên của sự vận động của các nguồn tài chính.
Hoạt động tín dụng trở thành một dịch vụ tài chính đặc biệt. Dịch vụ này mang
tính chất thƣơng mại, vì mục đích kinh doanh lấy lợi nhuận. Trong đời sống thực
tiễn, các tổ chức kinh doanh dịch vụ này đƣợc gọi là các tổ chức tín dụng.
Ở nƣớc ta hiện nay các tổ chức tín dụng bao gồm: Các ngân hàng thƣơng
mại, các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, các tổ chức tín dụng hợp tác...
4.2.4. Tài chính dân cƣ (hộ gia đình) và các tổ chức xã hội
a. Tài chính dân cƣ (hộ gia đình)
Trong dân cƣ các quỹ tiền tệ đƣợc hình thành từ tiền lƣơng, tiền công, thu
nhập của các thành viên trong gia đình do lao động hay sản xuất kinh doanh, từ
nguồn thừa kế tài sản, từ nguồn biếu tặng lẫn nhau trong quan hệ gia đình hay
quan hệ xã hội ở trong và ngoài nƣớc, từ các nguồn khác nhƣ: Lãi tiền gửi ngân
hàng, lợi tức từ những khoản góp vốn, mua trái phiếu, cổ phiếu... Quỹ tiền tệ này
chủ yếu để sử dụng cho mục đích tiêu dùng, đồng thời có thể dùng để đầu tƣ vào

12


sản xuất kinh doanh trong phạm vi kinh tế hộ gia đình, thực hiện nghĩa vụ với
ngân sách nhà nƣớc, đầu tƣ vào thị trƣờng tài chính và bảo hiểm.
b. Các tổ chức xã hội
Các tổ chức xã hội là khái niệm chung để chỉ các tổ chức chính trị - xã hội,
các đoàn thể xã hội, các hội nghề nghiệp... Các tổ chức này còn đƣợc gọi là các
tổ chức phi chính phủ.
Quỹ tiền tệ của các tổ chức xã hội đƣợc hình thành từ sự đóng góp của hội
phí của các thành viên tham gia tổ chức, quyên góp, ủng hộ, tặng, biế của các tập
thể và cá nhân... đƣợc sử dụng cho mục đích tiêu dùng trong hoạt động của các
tổ chức đó. Khi các quỹ chƣa đƣợc sử dụng, số dƣ ổn định của quỹ có thể tham

gia vào thị trƣờng tài chính thơng qua các quỹ tín dụng hoặc các hình thức khác.
5. Vai trị của tài chính trong nền kinh tế thị trƣờng
5.1. Cơng cụ phân phối tổng sản phẩm quốc dân
Tài chính là mạch máu của nền kinh tế vì vậy nó có vai trò quan trong việc
thúc đẩy và mở đƣờng cho sự phát triển nhanh và bền vững trong nền kinh tế,
thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo quốc phịng an ninh; là công cụ sắc bén để
nhà nƣớc quản lý và điều tiết vĩ mô, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng
cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Vai trị của tài chính bắt nguồn từ bản chất, chức năng của phạm trù tài
chính và đƣợc con ngƣời vận dụng vào thực hiện các q trình phân phối tổng
sản phẩm quốc dân. Là cơng cụ phân phối, tài chính thực hiện phân bổ các
nguồn vốn đầu tƣ vào các lĩnh vực mà Nhà nƣớc khuyến khích, vào các ngành
kinh tế trọng điểm, vào kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nhằm tạo ra mơi trƣờng
đầu tƣ thuận lợi để kích thích và thu hút vốn đầu tƣ của các thành phần kinh tế.
Đối với khu vực doanh nghiệp, thông qua cơ chế phân phối nguồn tài chính do
doanh nghiệp tạo ra, tài chính là cơng cụ kích thích tiết kiệm, kích thích đầu tƣ
và tái đầu tƣ nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp. Phân phối tổng sản phẩm quốc dân địi hỏi cơng cụ tài chính
phải góp phần xác lập, hình thành và giải quyết thỏa đáng các mối quan hệ cân
đối giữa tiết kiệm, đầu tƣ và tiêu dùng các mối quan hệ cân đối trong nền kinh tế
quốc dân cũng nhƣ trong từng khâu riêng biệt của nền kinh tế.

13


Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng quá trình phân phối thu nhập diễn ra giữa
các thành phần kinh tế, giữa các tầng lớp dân cƣ, vì vậy thơng qua các quan hệ
phân phối, tài chính đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ quan trọng điều tiết thu nhập
của các chủ thể kinh tế và dân cƣ theo chính sách của nhà nƣớc nhằm góp phần
thực hiện ngun tắc cơng bằng, bình đẳng trong lĩnh vực phân phối thu nhập.

5.2. Công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Vai trị quản lý điều tiết vĩ mơ nền kinh tế của tài chính đƣợc thể hiện trong
việc định hƣớng khuyến khích, hƣớng dẫn và điều tiết các quan hệ đƣợc thực
hiện thơng qua pháp luật, chính sách, cơ chế và các cơng cụ kinh tế. Thơng qua
chính sách tài chính quốc gia, Nhà nƣớc thực hiện khai thác, động viên và sử
dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, để kích thích tối đa sự vận động của các
nguồn lực khác nhau của Nhà nƣớc nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã
hội, ổn định môi trƣờng kinh tế vĩ mô nhằm nâng cao tiềm lực nền kinh tế quốc
gia, thông qua việc sử dụng các cơng cụ tài chính tiền tệ, Nhà nƣớc thực hiện sự
can thiệp và điều khiển nền kinh tế vận động đến các mục tiêu kinh tế xã hội
mong muốn.
Vai trò quản lý vĩ mơ nền kinh tế của tài chính đƣợc Nhà nƣớc thể chế hóa
bằng hệ thống luật tài chính và các luật kinh tế có liên quan nhƣ: Luật NSNN,
các sắc luật về thuế, các pháp lệnh về hoạt động của hệ thống ngân hàng, luật
doanh nghiệp... Trong thực tế để chuyển toàn bộ nền kinh tế kế hoạch hóa tập
trung sang nền kinh tế thị trƣờng buộc nhà nƣớc phải xây dựng Bộ Luật Tài
chính hồn chỉnh, có cơ sở khoa học thì mới có tác dụng quản lý vĩ mô và vi mô
trong lĩnh vực tài chính có hiệu quả.
Từ khi xuất hiện phạm trù tài chính đã đƣợc nhận thức, vận dụng và sử dụng
nó nhƣ công cụ phục vụ đắc lực cho việc thực hiện các chức năng của nhả nƣớc
đƣơng quyền. Công cụ tài chính này càng đƣợc nâng cao hơn vai trị của nó
trong đời sống kinh tế xã hội. Nó khơng chỉ là vai trị động viên các nguồn lực tài
chính mà cịn là cơng cụ có hiệu quả tham gia trong đầu tƣ phát triển, xác lập cơ
cấu kinh tế, điều tiết, kích thích và kiểm sốt các hoạt động kinh tế.

14


×