Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Thiết kế toà nhà,chung cư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.75 KB, 49 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN………………………………..2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN........2
1.1. CÁC YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN.................3
1.2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHỤ TẢI CẦN THIẾT KẾ..............................4
CHƯƠNG II: TÍNH TỐN PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG
CẤP ĐIỆN........................................................................................................................6
2.1. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG....................................................................................6
2.1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG..........................................................................6
2.1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHIẾU SÁNG ĐƯỢC SỬ DỤNG...........................6
2.1.3. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG.............................................................................7
2.2. TÍNH TỐN PHỤ TẢI ĐIỆN CHO CÁC TỦ ĐIỆN...........................................9
2.2.1. TÍNH TỐN PHỤ TẢI TỦ ĐIỆN TẦNG HẦM (diện tích 693m2).............10
2.2.2. TÍNH TỐN TỦ ĐIỆN TẦNG (2 -18 VÀ TẦNG TUM THANG).............12
2.2.3. TÍNH TỐN PHỤ TẢI TỦ ĐIỆN CĂN HỘ C1 (diện tích 118,5m 2)..........13
2.2.4. TÍNH TỐN PHỤ TẢI TỦ ĐIỆN BƠM VÀ THANG MÁY......................17
2.2.5. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI TỦ ĐIỆN SỰ CỐ VÀ TỦ ĐIỆN TỔNG...............19
2.3. PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN......................................................................20
CHƯƠNG III: CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ, CÁP VÀ DÂY DẪN..............................21
3.1. LỰA CHỌN APTOMAT....................................................................................21
3.2. LỰA CHỌN DÂY DẪN VÀ CÁP......................................................................29
3.2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN DÂY VÀ CÁP.29
3.2.2. TÍNH CHỌN DÂY VÀ CÁP ĐIỆN.............................................................31
3.3. LỰA CHỌN THANH CÁI.................................................................................33
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP PHÂN PHỐI........................................36
4.1. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT VÀ SỐ LƯỢNG MÁY BIẾN ÁP............................36
4.1.1. LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP.......................................................................37
4.1.2. SO SÁNH HAI PHƯƠNG PHÁP................................................................37
4.2. LỰA CHỌN CÁP TRUNG ÁP VÀ TÍNH TỐN NGẮN MẠCH TRUNG ÁP 40
4.2.1. LỰA CHỌN CÁP TRUNG ÁP....................................................................40
4.2.2. TÍNH TỐN NGẮN MẠCH TRUNG ÁP..................................................40


4.3. LỰA CHỌN THIẾT BỊ CAO VÀ HẠ ÁP..........................................................41
4.3.1. LỰA CHỌN MÁY CẮT PHỤ TẢI..............................................................41
4.3.2. LỰA CHỌN VAN CHỐNG SÉT.................................................................43
1


CHƯƠNG V: CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT..................................................................44
5.1. HỆ THỐNG CHỐNG SÉT.................................................................................44
5.1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................44
5.1.2. NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH SÉT.......................................................44
5.1.3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH SÉT HIỆU QUẢ.........................45
5.1.4. LỰA CHỌN KIM THU SÉT.......................................................................46
5.2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT..............................................................47
5.2.1. GIỚI THIỆU KIM THU SÉT TIÊN ĐẠO BĂNG SÁNG CHẾ HELITACNRS………………………………………………………………………………..47
5.2.2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT CHO TÒA NHÀ............................49

2


PHẦN I: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP
ĐIỆN
1.1.

CÁC YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN.

Mục tiêu chính của thiết kế cung cấp điện là đảm bảo cho phụ tải tiêu thụ luôn
luôn đủ điện năng với chất lượng trong phạm vi cho phép.
Một phương án cung cấp điện được xem là hợp lý khi thỏa mãn những yêu cầu
sau:


Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cao

Chi phí vận hành hàng năm thấp.

Đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.

Thuận tiện cho vận hành sửa chữa v.v…
 Đảm bảo chất lượng điện năng, chủ yếu là đảm bảo độ lệch và dao động
điện áp bé nhất và nằm trong phạm vi giá trị cho phép so với định mức.
Những yêu cầu trên đây thường mâu thuẫn nhau nên người thiết kế phải biết cân
nhắc và kết hợp hài hịa tùy thuộc vào hồn cảnh cụ thể.
Ngoài ra, khi thiết kế cung cấp điện cũng phải chú ý đến những yêu cầu khác như:
có điều kiện thuận lợi nếu có yêu cầu phát triển phụ tải sau này, rút ngắn thời gian xây
dựng v.v…
Hiện nay khi thiết kế người ta thường dùng phương án so sánh kinh tế - kỹ thuật
các phương án. Cụ thể như sau: người thiết kế vạch ra tất cả các phương án có thể có rồi
tiến hành so sánh các phương án về phương diện kỹ thuật để loại trừ các phương án
không thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật. Kế đó ta tiến hành tính tốn kinh tế - kỹ thuật và so
sánh. Nếu gặp trường hợp các các phương án có chi phí xấp xỉ nhau (hoặc sai khác một
lượng nằm trong giới hạn cho phép của sai số phương pháp tính) thì sẽ được xem là các
phương án giống nhau về kinh tế. Lúc đó, để có được phương án hợp lý nhất ta cần xem
thêm một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khác như: vốn đầu tư, tổn thất điện năng, khối
lượng kim loại màu, khả năng thuận tiện khi vận hành, sửa chữa và phát triển mạng điện
v.v…
Sau đây là một số bước chính để thực hiện bản thiết kế kỹ thuật đối với phương án
cung cấp điện:
1. Xác định phụ tải tính tốn.
2. Xác định phương án và nguồn điện.
3



3. Xác định cấu trúc mạng.
4. Chọn thiết bị.
5. Tính toán chống sét, nối đất chống sét và nối đất an tồn cho người vận hành và
thiết bị.
6. Tính tốn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cụ thể đối với mạng lưới điện sẽ thiết kế
(các tổn thất, hệ số cosφ, dung lượng bù v.v…)
Tiếp theo bước thiết kế kỹ thuật là bước thiết kế thi công gồm các bản vẽ lắp đặt,
những nguyên liệu cần thiết v.v… và sơ đồ tổ chức thực hiện công việc lắp đặt các thiết
bị điện. Cuối cùng là công tác kiểm tra điều chỉnh và thử nghiệm các trang thiết bị, đưa
vào vận hành thử và bàn giao.
Khi thiết kế kỹ thuật đảm bảo các tiêu chuẩn hiện hành như:
1. 11–TCN–18-2006: Quy phạm trang bị điện – Phần I: Quy định chung.
2. TCXD -16-86: Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo công trình dân dụng.
3. TCXD 27:1991: Đặt thiết bị trong nhà ở và cơng trình cơng cộng – Tiêu chuẩn
thiết kế.
4. TCXDVN 394: 2007: Tiêu chuẩn thiết kế, lắp đặt trang thiết bị điện trong các
cơng trình xây dựng – phần an toàn điện.
5. TCXD 25:1991: Đặt đường dây điện trong nhà và cơng trình xây dựng.
6. TCXDVN 46:2007: Chống sét cho cơng trình xây dựng – hướng dẫn thiết kế
kiểm tra và bảo trì hệ thống.
1.2.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHỤ TẢI CẦN THIẾT KẾ

Thiết kế hệ thống cung cấp điện tòa nhà hỗn hợp 18 tầng, được xây dựng trên khu
đất có diện tích 693m2 bao gồm 1 tầng hầm, 1 tầng dịch vụ và 17 tầng căn hộ.
Chức năng các tầng:
+ Tầng hầm ( 693m2) bao gồm: phòng đặt bơm nước sinh hoạt 20,5 m 2;

phòng đặt máy phát điện 20,5m 2; khu để xe và hộp kỹ thuật điện thông lên
các tầng.
+ Tầng 1 (674m2) bao gồm: phòng bảo vệ, sảnh chung cư, khu dịch vụ, phòng
sinh hoạt cộng đồng và khu vệ sinh.
+ Tầng 2, 3, 4 (642m2): gồm 5 căn hộ loại C1, C2, C3, C4 và C7.
+ Tầng 5, 6, 7 (571m2): gồm 5 căn hộ loại C3, C4, C7 và 2 căn hộ C9.
+ Tầng 8- 18(529m2): gồm 5 căn hộ loại C5, C6, C8 và 2 căn hộ C10.
+ Tầng Tum thang (99m2): gồm phòng đặt các bồn nước và kho.
4


Bảng thống kê chi tiết diện tích căn hộ

Bảng thống kê số căn hộ

5


CHƯƠNG II: TÍNH TỐN PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
CUNG CẤP ĐIỆN
2.1.

THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG

2.1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG.

Trong khơng gian nội thất nào, ngồi chiếu sáng tự nhiên còn phải dùng chiếu
sáng nhân tạo, phổ biến nhất là dùng đèn điện để chiếu sáng nhân tạo.
Thiết kế sáng cho nhà và cơng trình xây dựng phải đáp ứng yêu cầu về độ rọi và
hiệu quả của chiếu sáng đối với thị giác. Ngồi ra chúng ta cịn phải quan tâm đến mầu

sắc ánh sáng, lựa chọn các chao chụp đèn, sự bố trí ánh sáng vừa đảm bảo tính kinh tế, kỹ
thuật và cịn phải đảm bảo mỹ quan. Thiết kế chiếu sáng phải đảm bảo các u cầu sau:
- Khơng lóa mắt: Vì với cường độ ánh sáng mạnh sẽ làm cho mắt có cảm giác lóa,
thần kinh căng thẳng, thị giác mất chính xác.
- Khơng lóa do phản xạ: Ở một số vật cơng tác có tia phản xạ khá mạnh và trực
tiếp. Do đó khi bố trí đèn cần chú ý tránh.
- Độ rọi yêu cầu phải đồng đều: Nhằm mục đích khi quan sát từ vị trí này sang vị
trí khác mắt người không phải điều tiết quá nhiều, gây mỏi mắt.
2.1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHIẾU SÁNG ĐƯỢC SỬ DỤNG.

A, Phương pháp hệ số sử dụng:
1. Thơng số của tịa nhà:
Chiều dài: a (m)

Chiều rộng: b (m)

Chiều cao: H (m)

Diện tích: S (m)

(Tra thơng số phản xạ lấy theo giáo trình Kỹ thuật chiếu sáng – chiếu sáng tiện
nghi và hiệu quả năng lượng. Tác giả Lê Văn Doanh)
Hệ số phản xạ trần tr

Hệ số phản xạ tường tg

Hệ số phản xạ sàn s

2. Chọn độ rọi: E (lux) tiêu chuẩn tra bảng 3.1(trang 126): Yêu cầu độ rọi tối thiểu
của chiếu sáng trong nhà (sách Kỹ thuật chiếu sáng – chiếu sáng tiện nghi và hiệu quả

năng lượng. Tác giả Lê Văn Doanh) hoặc theo tiêu chuẩn TCXDVN 7114: 2002
3. Chọn bóng đèn:
4. Phân bố các đèn:
-

cách trần h’ (m); bề mặt làm việc 0,8 (m)
6


-

chiều cao treo đèn so với mặt bàn làm việc: htt

- chỉ số địa điểm: K =
5. Chọn hệ số bù quang thông: d
6. Tỷ số treo: j =
tra bảng hệ số sử dụng ksd của đèn: ksd (PL 35-tr 212: sách giáo trình cung cấp
điện)
Quang thơng tổng: (lm)
7. Xác định số bộ đèn: Nboden = (bộ) (dựa trên mặt bằng kiến trúc chọn số bộ đèn).
(Sử dụng cho những khu vực chiếu sáng có yêu cầu khắt khe về độ rọi cao và
chính xác.)
B, Phương pháp dùng cơng suất đặt:
Cơng thức: Pcs = P0csxS
Trong đó:

Pcs là cơng suất chiếu sáng của phịng (W)
P0cs là cơng suất chiếu sáng trên 1msàn (W/m)
S là diện tích phịng (m)


(Sử dụng cho những khu vực chiếu sáng có u cầu khơng khắt khe về độ rọi cao và
chính xác.)
2.1.3. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG

Ta sử dụng phương pháp cơng suất đặt để tính tốn chiếu sáng.
A, Tầng hầm (diện tích 693m2)
Suất phụ tải trên 1m2 sàn (w/m2): Po =5w/m2
Dự định dùng đèn huỳnh quang cosφ = 0.8
Đèn được bố trí cụ thể trên mặt bằng gồm 63 bóng
Ta có bảng tính tốn như sau:
Tủ điện
T.0

B0.
3
B0.
2
B0.
1

Khu vực

Diện tích
(m2)

Khu để xe

Loại đèn

Sơ bóng


Huỳnh quang 40w

55

Cơng suất
(w)
2200

P. kỹ thuật điện

20.5

Huỳnh quang 40w

4

160

P. đặt bơm nước

20.5

Huỳnh quang 40w

4

160

B, Tầng một (diện tích 674m2)

Tầng 1 là nơi đặt khu dịch vụ, phòng bảo vệ, phòng sinh hoạt cộng đồng, sảnh tòa
nhà, …
7


Suất phụ tải khu dịch vụ và phòng sinh hoạt cộng đồng: Po =20w/m2
Suất phụ tải hành lang, nhà vệ sinh: Po = 5w/m2
Ta có bảng tính tốn như sau:
Tủ điện
T.1

B1.
1
B1.
2
B1.
3
B1.
4
B1.
5

Khu vực

41

Cơng suất
(w)
820


Đèn dowlight 20w

47

940

Sảnh dịch vụ

Đèn dowlight 20w

27

540

Phịng sinh hoạt
cộng đồng
Phòng bảo vệ +
hành lang, nhà vệ
sinh

Đèn huỳnh quang
(2x40w)
Đèn huỳnh quang
40w
Đèn ốp trần 60w

7

560


2

80

16

960

Khu dịch vụ 1
Khu dịch vụ 2

Diện tích
Loại đèn
2
(m )
137
Đèn dowlight 20w
187

Sơ bóng

C, Căn hộ C1 (diện tích 118.5m2)
Cơng suất đặt của chiếu sáng Pđcs = 1.46kw
Phòng khách (33.9m2)
Ta lấy suất phụ tải Po = 15 -20 w/m2.
Cơng suất đặt của phịng khách Pdcs = 0.452KW
Dựa vào mặt bằng ta lựa chọn bảng tính tốn như sau:
stt
1
2

3
4

Loại đèn
Đèn huỳnh quang
Đèn chùm
Đèn dowlight
Đèn hắt tường

Cơng suất bóng (w)
40
200
11
40

Số lượng
2
1
12
1

Cơng suất ( w)
80
200
132
40

Phịng bếp + ăn ( 15.6m2)
Ta lấy suất phụ tải Po = 15-20 w/m2
Công suất đặt của phòng khách Pdcs = 0.16KW

Dựa vào mặt bằng ta lựa chọn bảng tính tốn như sau:
stt
1
2

Loại đèn
Đèn huỳnh quang
Đèn thả bàn ăn

Cơng suất bóng (w)
40
80

Số lượng
2
1

Cơng suất ( w)
80
80
8


Phòng ngủ 1 (18m2)
Suất phụ tải Po = 10 -15 w/m2
Cơng suất đặt của phịng ngủ 1: Pcsd = 0.3KW
Dựa vào mặt bằng ta lựa chọn bảng tính tốn như sau:
stt
1
2

3
4

Loại đèn
Đèn huỳnh quang
Đèn chùm nhỏ
Đèn hắt tường
Đèn ốp trần

Công suất bóng (w)
40
80
40
60

Số lượng
2
1
2
1

Cơng suất ( w)
80
80
80
60

Phịng ngủ 2 & 3 (12,7m2)
Suất phụ tải Po = 10 -15 w/m2
Công suất đặt của phòng ngủ 2: Pcsd = 0.12KW

Dựa vào mặt bằng ta lựa chọn bảng tính tốn như sau:
stt
1
3

Loại đèn
Đèn huỳnh quang
Đèn hắt tường

Cơng suất bóng (w)
40
40

Số lượng
1
2

Cơng suất ( w)
40
80

Chiếu sáng và thơng gió nhà vệ sinh, lơ gia
Suất phụ tải Po = 5 w/m2
Công suất đặt Pcsd = 0.304kw
Dựa vào mặt bằng ta lựa chọn bảng tính tốn như sau:
stt
1
2

Tên thiết bị

Đèn trần
Quạt thơng gió

Cơng suất bóng (w)
60
32

Số lượng
4
2

Cơng suất ( w)
240
64

Tính tốn tương tự cho các căn hộ khác.
2.2.

TÍNH TỐN PHỤ TẢI ĐIỆN CHO CÁC TỦ ĐIỆN
Xác định phụ tải điện xuất phát từ căn hộ:

Phụ tải căn hộ xác định theo công thức:
PH = Kđt xPđ = Kđt x
Trong đó:
9


Pđ – cơng suất đặt của phịng, bằng tổng cơng suất định mức các thiết bị điện
trong căn hộ.
Kđt - hệ số sử dụng điện trong căn hộ. chọn Kđt = 0.6

Với cosφ = 0.85 tính được phụ tải phản kháng của căn hộ:
Qp = PPxtanφ
Từ đây xác định được phụ tải điện của tầng:
PT = Kđt x
Với cosφ = 0.85 → tanφ = 0.62, tính được phụ tải phản kháng của tầng:
QT = PT xtanφ
Phụ tải điện của tòa nhà gồm m tầng:

PN  K đt .1 P Ti
m

Cuối cùng xác định phụ tải điện của toàn phần của tịa nhà:

SN 

PN
cos 

Dịng điện tính tốn:
-

Với 1 pha: Itt = (Udm = 220V)

-

Với 3 pha: Itt = (Udm = 380V)

2.2.1. TÍNH TỐN PHỤ TẢI TỦ ĐIỆN TẦNG HẦM (diện tích 693m2)

Tủ điện T0:

-

B0.1: phụ tải phịng kỹ thuật nước
+ Lộ 1: dãy ổ cắm Pđ =1.2 KW
+ Lộ 2: điều khiển đèn số 1, 2: Pđ = 0.16KW
Vậy: Công suất tính tốn Ptt = 0.6 (1.2 +0.16 ) = 1.18KW
Dịng điện tính tốn Itt = 6.31A

-

B0.2: phụ tải phịng kỹ thuật điện
+ Lộ 1: dãy ổ cắm Pđ =1.2 KW
+ Lộ 2: điều khiển đèn số 1, 2: Pđ = 0.16KW
Vậy: Cơng suất tính tốn Ptt = 0.6 (1.2 +0.16 ) = 1.18KW
Dịng điện tính tốn Itt = 6.31A

-

B0.3: chiếu sáng khu để xe
10


+ Lộ 1: điều khiển đèn số 1, 2, 3, 4, 5, 6 : Pđ = 1.04KW
+ Lộ 1: điều khiển đèn số 7, 8, 9 : Pđ = 1.16KW
Vậy: Cơng suất tính tốn Ptt = 0.6 (1.04 +1.16 ) = 1.32KW
Dịng điện tính tốn Itt = 7.06A
Vậy phụ tải tầng hầm:
P0tt = Kđtx
P0tt = 0.6 (1.2 + 0.16 + 1.2 + 0.16 + 1.04 +1.16) = 3.67 KW
Q0tt = 0.62 x 3.67 = 2.28 KVAr

Dịng điện tính tốn: I0tt = = = 19.63A
Tính tốn tương tự cho phụ tải tầng 1, ta có bảng tính phụ tải các tủ điện tầng 1:
Tủ điện
T
1

B1.
1

B1.
2

B1.
3

B1.

Vị trí lắp đặt

Cơng suất
đặt (KW)

Lộ 1: cấp điện cho
0.82
đèn
Lộ 2: ổ cắm - 1
1.8
Lộ 3: ổ cắm - 2
2.4
Lộ 4: điều hòa 1

2.5
Lộ 5: điều hòa 2
2.5
Lộ 6: điều hòa 3
2.5
Lộ 7: điều hòa 4
2.5
PdT1.1 =15,02KW; PttT1.1 = 9,01 KW;
Lộ 1: cấp điện cho
0.94
đèn
Lộ 2: ổ cắm - 1
1.8
Lộ 3: ổ cắm - 2
2.4
Lộ 4: điều hòa 1
2.5
Lộ 5: điều hòa 2
2.5
Lộ 6: điều hòa 3
2.5
Lộ 7: điều hòa 4
2.5
Lộ 8: điều hòa 5
2.5
PT1.2 =17,64KW; PttT1.2 = 10,58 KW;
Lộ 1: cấp điện cho
0.24
đèn tiền sảnh
Lộ 2: cấp đèn cho

0.3
sảnh dịch vụ
PT1.3 =0.54KW;
PttT1.3 = 0,32 KW;
Lộ 1: cấp điện cho
0.56

Hệ số sử
dụng Ksd
0.8
0.5
0.5
0.8
0.8
0.8
0.8

Cơng suất
tính tốn
(KW)
0.66

Dịng
điện tính
tốn (A)
3.53

0.9
1.2
2

2
2
2
Itt = 48,19 A
0.75

4.81
6.42
10.7
10.7
10.7
10.7

4.81
6.42
10.7
10.7
10.7
10.7
10.7

0.8

0.9
1.2
2
2
2
2
2

Itt = 56,6 A
0,19

0.8

0.24

1.28

0.8

Itt = 1,73 A
0.45

2.41

0.8
0.5
0.5
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8

4.01

1.02

11



4

đèn
Lộ 2: ổ cắm
3
PT1.4 =3,56KW;
PttT1.4 = 2,14 KW;
B1. Lộ 1: cấp điện cho
0.08
5
đèn phòng bảo vệ
Lộ 2: cấp điện cho
0.9
đèn hành lang, nhà
vệ sinh
Lộ 3: cấp điện ổ cắm
1.2
phòng bảo vệ
PdT1.5 = 2,18KW; PttT1.5 = 1,31 KW;
PdT1 = 38,92KW;
PttT1 = 23,35 KW;
Stt = 27,47 KVA;
Itt = 41,74 A

0.5

8.02


0.8

1.5
Itt = 11,42 A
0.064

0.8

0.72

3.85

0.5

0.6

3.21

0.34

Itt = 7 A
Qtt = 14,48 KVAr

2.2.2. TÍNH TỐN TỦ ĐIỆN TẦNG (2 -18 VÀ TẦNG TUM THANG)

Từ tầng 2 đến tầng 18 là xây căn hộ, mỗi tầng có 5 căn hộ
Công suất của 1 tầng: PT = Kdt .
Với

Kdt : hệ số đồng thời, chọn Kdt = 0,6

PH : cơng suất đặt của căn hộ

Ta có bảng tính tốn:
Tủ điện
tầng
T2
( T3,T4)

T5
(T6,T7)

T8
(T9,T10
,
…,T18)

Tủ điện căn
hộ
B1
B2
B3
B4
B7
B3
B4
B7
B9
B9
B5
B6

B8
B10
B10

Cơng suất
đặt
PH (KW)
21.86
21.86
20.44
19.98
16.61
20.44
19.98
16.61
14.01
14.01
19.42
18.48
16.61
13.35
13.35

Cơng suất
tính tốn Ptt
(KW)
13.12
13.12
12.26
12

9.97
12.26
12
9.97
8.41
8.41
11.47
11.09
9.97
8.01
8.01

Dịng điện
tính tốn Itt
(A)
70.14
70.14
65.58
64.11
53.3
65.58
64.11
53.3
45
45
61.35
59.3
53.3
42.83
42.83


Tổng
PdT2= 100.75KW
PttT2 = 60.45 KW
Qtt = 37.48 KVAr
Stt = 71.12 KVA
Itt = 108.05 A
PdT5= 85.05KW
PttT5 = 51.03 KW
Qtt = 31.64 KVAr
Stt = 60.35 KVA
Itt = 91.21A
PdT8= 80.91KW
PttT8 = 48.55 KW
Qtt = 30.1 KVAr
Stt = 57.12 KVA
Itt = 86.77A

12


T.19

B19.1

2.72

1.63

8.72


B19.2

1.96

1.18

6.31

Chiếu sáng
hành lang,
cầu thang

0.3

0.18

0.96

PT.19= 4.98KW
PttT19 = 3 KW
Qtt = 1.86 KVAr
Stt = 3.53 KVA
Itt = 16.04 A

 Tính phụ tải hành lang, cầu thang các tầng 2 -18
Suất phụ tải Po = 5-10w/m2
Dựa vào mặt bằng, mỗi tầng ta đặt 8 bóng ốp trần 60w.
Cơng suất đặt mỗi tầng P2đ = 0.48KW
Công suất đặt các tầng từ tầng 2 – 18: Pđ = 8.16KW

Cơng suất tính tốn các tầng: Ptt = 4.9KW
Dịng điện tính tốn Itt = 8.75A
2.2.3. TÍNH TỐN PHỤ TẢI TỦ ĐIỆN CĂN HỘ C1 (diện tích 118,5m2)

A, tính tốn chiếu sáng
Cơng suất đặt của chiếu sáng Pcs = 1,46kw
B, Tính tốn ổ cắm căn hộ
Vì ổ cắm không là thiết bị đầu cuối nên ta chỉ dự kiến thiết bị ổ cắm
Chọn ổ cắm đôi Sino S18AU2 2 chấu 16A
Dựa vào mặt bằng ta có bảng tính tốn:
stt
1
2
3
4
5

phịng
Phịng khách
Phịng bếp + ăn
Phịng ngủ 1
Phịng ngủ 2
Phịng ngủ 3

Diện tích(m2)
33,9
15,6
18
12,7
12,7


Số lượng
4
2
4
3
3

Cơng suất ( KW)
2,4
1,2
2,4
1,8
1,8

C, Lựa chọn điều hịa
Dựa vảo mặt bằng ta có bản tính tốn:
stt

phịng

Diện tích(m2)

1

Phịng khách

33,9

Cơng suất

(BTU)
2400

Công suất ( KW)
2,5
13


2
3
4

Phịng ngủ 1
Phịng ngủ 2
Phịng ngủ 3

18
12,7
12,7

12000
9000
9000

1,3
1
1

Cơng suất đặt của căn hộ PdC1 = Pcs + Poc + Pdh = 21,86 KW
Cơng suất tính tốn của căn hộ PttC1 = Kdt. Pd = 13,12 KW

Với Kdt: hệ số đồng thời, chọn Kdt = 0,6
QttC1 =8,13 KVAr
SttC1 =15,44 KVA
IttC1 = 70,14 A
Tính tốn tương tự với các căn hộ khác, ta có bảng tính tốn sau:
Tủ
điện
B1
(B2)

B3

Vị trí lắp đặt

Cơng suất
đặt (KW)

Lộ 1: cấp điện cho đèn
1.46
và quạt thơng gió
Lộ 2: ổ cắm - 1
3.6
Lộ 3: ổ cắm - 2
3.6
Lộ 4: ổ cắm - 3
2.4
Lộ 5: điều hòa 1
1
Lộ 6: điều hòa 2
1

Lộ 7: điều hòa 3
1.3
Lộ 8: điều hòa 4
2.5
Lộ 9: bình nóng lạnh
2.5
Lộ 10: bình nóng lạnh
2.5
PdC2 = 21,86 KW;
PttC2= 13,12 KW;
Lộ 1: cấp điện cho đèn
1.26
và quạt thơng gió
Lộ 2: ổ cắm - 1
2.4
Lộ 3: ổ cắm - 2
3
Lộ 4: ổ cắm - 3
3.6
Lộ 5: điều hòa 1
1
Lộ 6: điều hòa 2
1
Lộ 7: điều hòa 3
1
Lộ 8: điều hòa 4
2.2
Lộ 9: bình nóng lạnh
2.5
Lộ 10: bình nóng lạnh

2.5

Hệ số sử
dụng Ksd
0.8
0.5
0.5
0.5
0.8
0.8
0.8
0.8
1
1

Cơng suất
tính tốn
(KW)
1.17

Dịng điện
tính tốn
(A)
6.27
9.63
9.63
6.42
4.28
4.28
5.56

10.7
10.7
10.7

0.8

1.8
1.8
1.2
0.8
0.8
1.04
2
2
2
Itt = 70,14 A
1.01

0.5
0.5
0.5
0.8
0.8
0.8
0.8
1
1

1.2
1.5

1.8
0.8
0.8
0.8
1.76
2
2

6.42
8.02
9.63
4.28
4.28
4.28
9.41
10.7
10.7

5.39

14


B4

B5

B6

B7

(B8)

PdC3 = 20,46 KW;
Lộ 1: cấp điện cho đèn
và quạt thơng gió
Lộ 2: ổ cắm - 1
Lộ 3: ổ cắm - 2
Lộ 4: ổ cắm - 3
Lộ 5: điều hòa 1
Lộ 6: điều hòa 2
Lộ 7: điều hòa 3
Lộ 8: điều hịa 4
Lộ 9: bình nóng lạnh
Lộ 10: bình nóng lạnh
PdC4 = 19,98 KW;
Lộ 1: cấp điện cho đèn
và quạt thơng gió
Lộ 2: ổ cắm - 1
Lộ 3: ổ cắm - 2
Lộ 4: ổ cắm - 3
Lộ 5: điều hòa 1
Lộ 6: điều hòa 2
Lộ 7: điều hòa 3
Lộ 8: điều hịa 4
Lộ 9: bình nóng lạnh
Lộ 10: bình nóng lạnh
PdC5= 19,12 KW;
Lộ 1: cấp điện cho đèn
và quạt thông gió
Lộ 2: ổ cắm - 1

Lộ 3: ổ cắm - 2
Lộ 4: ổ cắm - 3
Lộ 5: điều hòa 1
Lộ 6: điều hòa 2
Lộ 7: điều hòa 3
Lộ 8: điều hịa 4
Lộ 9: bình nóng lạnh
Lộ 10: bình nóng lạnh
PdC6= 18,48 KW;
Lộ 1: cấp điện cho đèn
và quạt thơng gió
Lộ 2: ổ cắm - 1
Lộ 3: ổ cắm - 2

PttC3= 12,26 KW;
1.08

0.8

3
2.4
3.6
1
1.3
1.3
1.3
2.5
2.5
PttC4= 12KW;
1.12


0.5
0.5
0.5
0.8
0.8
0.8
0.8
1
1

2.4
2.4
3
1
1
1
2.2
2.5
2.5
PttC5= 11,47KW;
1.08

0.5
0.5
0.5
0.8
0.8
0.8
0.8

1
1

3
2.4
2.4
1
1
1.3
1.3
2.5
2.5
PttC6= 11,09KW;
1.11

0.5
0.5
0.5
0.8
0.8
0.8
0.8
1
1

3.6
3

Itt = 65,58 A
0.86


4.6

1.5
1.2
1.8
0.8
1.04
1.04
1.04
2
2
Itt = 64,11 A
0.9

8.02
6.42
9.63
4.28
5.56
5.56
5.56
10.7
10.7

1.2
1.2
1.5
0.8
0.8

0.8
1.76
2
2
Itt = 61,35 A
0.86

6.42
6.42
8.02
4.28
4.28
4.28
9.41
10.7
10.7

8.02
6.42
6.42
4.28
4.28
5.56
5.56
10.7
10.7

0.8

1.5

1.2
1.2
0.8
0.8
1.04
1.04
2
2
Itt = 59,3 A
0.86

0.5
0.5

1.8
1.5

9.63
8.02

0.8

0.8

4.81

4.6

4.6


15


B9

B10

Lộ 4: điều hòa 1
1
Lộ 5: điều hòa 2
1.3
Lộ 6: điều hịa 3
2.2
Lộ 7: bình nóng lạnh
2.5
Lộ 8: bình nóng lạnh
2.5
PdC7= 16,61 KW;
PttC7= 9,97KW;
Lộ 1: cấp điện cho đèn
1.03
và quạt thơng gió
Lộ 2: ổ cắm - 1
3.6
Lộ 3: ổ cắm - 2
3.6
Lộ 4: điều hòa 1
1
Lộ 5: điều hòa 2
1

Lộ 6: điều hịa 3
1.3
Lộ 7: bình nóng lạnh
2.5
PdC9= 14,01 KW;
PttC9= 8,41KW;
Lộ 1: cấp điện cho đèn
0.97
và quạt thơng gió
Lộ 2: ổ cắm - 1
3.6
Lộ 3: ổ cắm - 2
3
Lộ 4: điều hòa 1
1
Lộ 5: điều hòa 2
1
Lộ 6: điều hòa 3
1.3
Lộ 7: bình nóng lạnh
2.5
Pdc10= 13,35 KW;
PttC10= 8,01KW;

0.8
0.8
0.8
1
1
0.8

0.5
0.5
0.8
0.8
0.8
1
0.8
0.5
0.5
0.8
0.8
0.8
1

0.8
1.04
1.76
2
2
Itt = 53,3 A
0.82

4.28
5.56
9.41
10.7
10.7

1.8
1.8

0.8
0.8
1.04
2
Itt = 45 A
0.78

9.63
9.63
4.28
4.28
5.56
10.7

1.8
1.5
0.8
0.8
1.04
2
Itt = 42,83 A

9.63
8.02
4.28
4.28
5.56
10.7

4.41


4.15

2.2.4. TÍNH TỐN PHỤ TẢI TỦ ĐIỆN BƠM VÀ THANG MÁY

Phụ tải bơm và thang máy:
Cơng suất tính tốn:
Ptt = n.kđt.ksd.Pđ (KW)
-

Cơng suất đặt Pđ (kW)

-

Số lượng thiết bị: n

-

Hệ số đồng thời: kđt

-

Hệ số sử dụng: ksd

Cơng suất tồn phần:
Stt = (KVA)
A, Phụ tải thang máy
Thang máy chở khách:
16



Công suất đặt: Pđ = 15 KW
Số lượng: n = 1
Hệ số đồng thời kđt = 1
Hệ số sử dụng ksd = 0,7
Hệ số cos = 0,85
Cơng suất tính tốn Ptt = kđt.ksd.Pđ.n= 10,7151 = 10.5 KW
Cơng suất tồn phần Stt = = 12.35 (KVA)
Dịng điện tính tốn: Itt = 18.78A
Thang máy chở hàng:
Công suất đặt: Pđ = 7.5 kW
Số lượng: 1
Hệ số đồng thời kđt = 1
Hệ số sử dụng ksd = 0,7
Hệ số cos = 0,85
Cơng suất tính tốn Ptt = kđt.ksd.Pđ.n= 10,77.51= 5.25 kW
Cơng suất tồn phần Stt = = 6.18 (KVA)
Dịng điện tính tốn Itt = 9.38A
B, Phụ tải bơm cho tòa nhà
Bơm nước sinh hoạt: sử dụng 2 bơm: 1 bơm chính và 1 bơm dự phịng.
Cơng suất đặt của mỗi bơm: Pđ = 15KW
Số lượng: n = 2
Hệ số cos = 0,85
Hệ số đồng thời kđt = 0,5
Hệ số sử dụng ksd = 0,7
Công suất tính tốn Ptt = n.kđt.ksd.Pđ = 20,50,715 = 10.5 (KW)
Cơng suất tồn phần Stt = = 12.35(KVA)
Dịng điện tính tốn Itt = 18.78A
Bơm cứu hỏa: sử dụng 1 bơm.
Cơng suất đặt của mỗi bơm: Pđ = 110KW

Số lượng: n = 1
Hệ số cos = 0,85
17


Hệ số đồng thời kđt = 1
Hệ số sử dụng ksd = 0,7
Cơng suất tính tốn Ptt = n.kđt.ksd.Pđ = 110,7110 = 77 (KW)
Cơng suất tồn phần Stt = = 90.59 (KVA)
Dịng điện tính tốn Itt = 137.63A
2.2.5. TÍNH TỐN PHỤ TẢI TỦ ĐIỆN SỰ CỐ VÀ TỦ ĐIỆN TỔNG

A, Phụ tải tủ điện sự cố
Cơng suất tính tốn:
Ptt = Kdt x Pd
Chọn Kdt = 0,7
Ptt = 0,7 x ( PTM + Phầm + Phành lang +Ptầng 1 + Ptầng tum + ∑Pbơm)
= 0,7 x ( 22.5 + 6.12 + 8.16 + 38.92 + 4.98 + 125 )
= 0.7 x 205.68 = 143.98 KW
Cơng suất tồn phần Stt = = 169.39 KVA
B, Phụ tải tủ điện tổng
Cơng suất tính tốn:
Ptt = Kdt x Pd
chọn Kdt = 0,7
Ptt = 0.7 x (PTSC + PT2 + PT3 + PT4+ PT5 + PT6 + PT7 + PT8 + PT9+ PT10 + PT11+ PT12 +
+ PT14 + PT15 + PT16 + PT17 + PT18)

PT13

= 0,7 x 1558.18 = 1090.73 KW

Cơng suất tồn phần Stt = = 1283.21 KVA
2.3.

PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Nguồn điện

Nguồn điện lưới trung áp 22kV của khu vực được đưa tới tủ cao áp của trạm biến
áp phân phối sau đó tới máy biến áp hạ thế xuống 0,4kV để cấp điện cho các phụ tải của
tòa nhà.
Phụ tải điện tòa nhà gồm phụ tải bơm, thang máy, chiếu sáng, điều hòa …
Điện từ trạm biến áp phân phối đi theo cáp điện đặt trong ống cứng SP đi ngầm
dưới đất đến tủ điện tổng TĐT. Từ TĐT đi tới tủ sự cố TSC và đi đến tủ điện các tầng 2
-18. Nguồn điện động lực và chiếu sáng từ 2 tủ điện TĐT và TSC phân phối cho các tủ
18


điện của các tầng bằng hệ thống cáp điện đặt trong máng cáp và đi theo thang cáp thông
lên từng tầng.
Mỗi tầng có tủ điện riêng cho từng tầng, tủ điện tầng đặt trong buồng kỹ thuật của
tầng. Cáp điện từ tủ điện tầng đến các tủ điện trong căn hộ được đi trong máng cáp bằng
tôn rồng 200mm chạy dọc theo hành lang của tầng.
Mỗi căn hộ có tủ điện chính lắp cá aptomat bảo vệ riêng cho từng nhóm phụ tải.
Dây dẫn đến các thiết bị dùng lõi đồng, có lớp bọc, đi trong ống PVC, đi ngầm trong
tường, sàn, nhà.
Nguồn điện dự phòng cấp cho tủ TSC: chiếu sáng hành lang và cầu thang, phụ tải
tầng 1, tầng tum thang, thang máy, máy bơm, khi có sự cố ở nguồn điện lưới được lấy từ
máy phát điện dự phịng. Khi nguồn điện lưới bị mất thì nguồn điện dự phịng được cấp
thơng qua bộ chuyển đổi nguồn tự động ATS, cấp điện cho các phụ tải cần thiết như thiết
kế. Sau 5s phải có nguồn dự phịng cấp cho phụ tải cần thiết của cơng trình.
Hệ thống điện chiếu sáng điện trong cơng trình

u cầu thiết kế chiếu sáng là phải đáp ứng được yêu cầu về độ rọi và hiệu quả
chiếu sáng đối với thị giác. Khơng bị lố mắt, khơng bị lố do phản xạ, khơng có bóng
tối, phải có độ rọi đồng đều, phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày.
Hệ thống chiếu sáng trong nhà được thiết kế theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo
trong cơng trình dân dụng (TCXD 16:1986), chiếu sáng trong cơng trình chủ yếu dùng
đèn huỳnh quang; chiếu sáng các khu vực phụ trợ như: cầu thang, sảnh, nhà để xe, kho,
khu WC, phòng kỹ thuật v.v… chủ yếu dùng đèn sợi đốt. Tại các khu vực có yêu cầu về
thẩm mỹ cao, sử dụng các loại đèn trang trí lắp trên tường, trần . . .
Ta dựa vào P0 suất phụ tải điện trên 1 đơn vị diện tích và kinh nghiệm để thiết kế
tính tốn số lượng bóng đèn, chủng loại bóng đèn và vị trí lắp đặt cho hợp lý, hiệu quả và
kinh tế nhất.

PCS =P0 ×S
P0 là suất phụ tải điện trên một đơn vị diện tích
S là diện tích
Hệ thống điện chiếu sáng được bảo vệ bằng các Aptomat lắp trong các bảng điện,
điều khiển chiếu sáng bằng các công tắc lắp trên tường cạnh cửa ra vào, lối đi lại, ở
những vị trí thuận lợi nhất.
Ngồi ra cịn bố trí các ổ cắm điện nhằm phục vụ cho chiếu sáng cục bộ và các
mục đích khác.
Quy tắc lắp đặt thiết bị điện trong cơng trình
-

Tủ điện tổng, tủ điện sự cố đặt ở dưới sàn nhà có giá đỡ.

-

Hộp cơng tơ của các tầng lắp ở độ cao 1.5m trong hộp kỹ thuật.
19



-

Hộp phân phối điện các phịng, cơng tắc lắp ở độ cao: 1.5m so với sàn nhà.

-

Các ổ cắm điện lắp trong cơng trình ở độ cao 0.4m so với sàn nhà.

-

Tại các vị trí đặt điều hịa trên bản vẽ chỉ để các đầu chờ đặt cách trần 0,4m.

-

Toàn bộ dây dẫn được luồn trong ống nhựa đi ngầm trần, tường và đi trong hộp

-

Cấp điện từ công tơ đến các căn hộ đi trong máng cáp lắp nổi sát trần.

kĩ thuật.
- Các bóng đèn huỳnh quang một bóng lắp gắn tường có độ cao +2.6m, các
đèn hắt tường có độ cao +2.0m, nếu đèn và điều hịa cùng đặt chung một nơi thì đặt điều
hịa bên trên đèn.
Quy cách của các thiết bị điện và vật liệu.
Thiết bị và vật liệu đưa vào cơng trình phải mới, đồng bộ và tuân theo các tiêu
chuẩn tối thiểu về kỹ thuật và chất lượng. Tủ điện tổng, tầng và các hộp aptomat là loại
trọn bộ gồm khung tủ lắp aptomat và các thiết bị khác như mô tả trong bản vẽ.
Cơng tắc đèn phải tác động êm dứt khốt, có dòng điện và điện áp định mức như

đã ghi rõ trong bản vẽ liệt kê thiết bị.
Cáp và dây dẫn là loại lõi đồng, cách điện PVC, điện áp cách điện 600V

CHƯƠNG III: CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ, CÁP VÀ DÂY DẪN
3.1.

LỰA CHỌN APTOMAT
Aptomat là thiết bị đóng cắt hạ áp có chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch.

Do có ưu điểm hơn hẳn cầu chì là khả năng làm việc chắc chắn, tin cậy, an tồn,
đóng cắt đồng thời ba pha và có khả năng tự động hóa cao nên aptomat mặc dù có giá đắt
hơn vẫn ngày càng được sử dụng rộng rãi trong lưới điện hạ áp công nghiệp, dịch vụ
cũng như lưới điện sinh hoạt.
Aptomat được chọn theo 3 điều kiện:
 UđmA ≥ UđmLĐ
 IđmA ≥ Itt
 IcđmA≥ IN
Trong đó:

UđmA – điện áp định mức của aptomat (V)
UđmLĐ – điện áp định mức lưới điện (V)
20


IđmA – dòng điện định mức aptomat
IcđmA – dòng điện cắt định mức aptomat
Itt – dịng điện tính tốn
IN – dịng điện ngắn mạch (KA)
TÍNH CHỌN APTOMAT
A, Chọn aptomat tổng

Tủ điện tổng Ptt = 1090.73 KW
Tủ điện tổng dùng điện 3 pha Udm = 380V, cosφ =0.85
Itt = = = 1950A
Ở đây dự phòng phát triển phụ tải Kpt = 1.2.
Chọn aptomat ACB 3pha AE2500-SW do MISUBISHI chế tạo có I dm = 2500A,
Icdm = 85KA.
Vậy chọn aptomat ACB-3P-2500A-85KA.
Vì aptomat đặt rất gần nguồn (biến áp) nên cẩn phải kiểm tra theo dòng ngắn
mạch.
Ngắn mạch hạ áp là ngắn mạch xa nguồn nên để tính tốn ngắn mạch hạ áp cho
phép coi trạm biến áp BAPP là nguồn. Tổng trở của hệ thống chính là tổng trở của trạm
biến áp.
Để tính tốn ngắn mạch, có thể bỏ qua tổng trở của dây cáp hạ áp và tổng trở của
aptomat.

Hình 3.1. Sơ đồ thay thế tính tốn ngắn mạch tủ điện tổng
Các thông số của máy biến áp:
Sđm = 1500KVA
ΔPn =16KW
Un% = 6%
Tổng trở máy biến áp quy về phía hạ áp là:
21


B

= RB + jXB

RB = = = 10mΩ


Trong đó:
RB = 10mΩ

XB = = = 5.8 mΩ
XB = 5.8mΩ
Suy ra: B = 10 + j5.8 (mΩ)
IN = = 19KA
Có Icđm = 85KA > IN = 19KA
Vậy chọn aptomat như trên là hợp lý.
B, chọn aptomat cho tủ điện tầng hầm
- Tủ điện T0:
Dịng tính tốn Itt = 19.63A
Chọn MCB-2P-25A. Vì xa nguồn nên ta không cần kiểm tra điều kiện ngắn mạch.
- Tủ điện B0.1:
Dịng tính tốn Itt = 6.31A, hệ số phát triển Kpt = 1.2
→ Chọn MCB-1P-20A. vì xa nguồn nên ta không cần kiểm tra điều kiện ngắn mạch.
+ Lộ 1: cấp điện cho đèn Itt = 0.68A, hệ số phát triển Kpt =1.2
→ Chọn MCB-1P-10A. Vì xa nguồn nên ta không cần kiểm tra điều kiện ngắn mạch.
+ Lộ 2: cấp điện cho đèn Itt = 4.81A, hệ số phát triển Kpt =1.2
→ Chọn MCB-1P-16A. vì xa nguồn nên ta không cần kiểm tra điều kiện ngắn mạch.
- Tủ điện B0.2:
Dịng tính tốn Itt = 6.31A, hệ số phát triển Kpt = 1.2
→ Chọn MCB-1P-20A. vì xa nguồn nên ta không cần kiểm tra điều kiện ngắn mạch.
+ Lộ 1: cấp điện cho đèn Itt = 0.68A, hệ số phát triển Kpt =1.2
→ Chọn MCB-1P-10A. Vì xa nguồn nên ta không cần kiểm tra điều kiện ngắn mạch.
+ Lộ 2: cấp điện cho đèn Itt = 4.81A, hệ số phát triển Kpt =1.2
→ Chọn MCB-1P-16A. vì xa nguồn nên ta không cần kiểm tra điều kiện ngắn mạch.
- Tủ điện B0.3:
Dịng tính tốn Itt = 7.06A, hệ số phát triển Kpt = 1.2
→ Chọn MCB-1P-16A. vì xa nguồn nên ta không cần kiểm tra điều kiện ngắn mạch.

22


+ Lộ 1: cấp điện cho đèn Itt = 4.45A, hệ số phát triển Kpt =1.2
→ Chọn MCB-1P-10A. Vì xa nguồn nên ta không cần kiểm tra điều kiện ngắn mạch.
+ Lộ 2: cấp điện cho đèn Itt = 4.96A, hệ số phát triển Kpt =1.2
→ Chọn MCB-1P-10A. vì xa nguồn nên ta không cần kiểm tra điều kiện ngắn mạch.
Tương tự các vị trí khác ta có bảng tính chọn Aptomat:
Vị trí
Tầng1

Tủ điện

Các lộ
cấp điện

aptomat

Số
cực

Uđm
(V)

Iđm
(A)

Icđm
(KA)


MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCCB
MCCB


2P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
2P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
2P
1P
1P
2P
1P
1P
2P
1P
1P
1P
3P
3P


250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
400
400


63
10
16
16
20
20
20
20
75
10
16
16
20
20
20
20
20
16
10
10
20
10
16
20
10
10
16
80
150


10
6
6
6
6
6
6
6
10
6
6
6
6
6
6
6
6
10
6
6
10
6
6
10
6
6
6

T1
T2


Dịng điện
tính tốn
(A)
48.19
3.53
4.81
6.42
10.7
10.7
10.7
10.7
56.6
4.01
4.81
6.42
10.7
10.7
10.7
10.7
10.7
1.73
1.02
1.28
11.42
2.41
8.02
7
0.34
3.85

3.21
41.74
108.05

T5

91.21

MCCB

3P

400

125

25

B1.1
Lộ 1
Lộ 2
Lộ 3
Lộ 4
Lộ 5
Lộ 6
Lộ 7
B1.2
Lộ 1
Lộ 2
Lộ 3

Lộ 4
Lộ 5
Lộ 6
Lộ 7
Lộ 8
B1.3
Lộ 1
Lộ 2
B1.4
Lộ 1
Lộ 2
B1.5
Lộ 1
Lộ 2
Lộ 3

Tầng 2
(Tầng 3, 4)
Tầng 5
(Tầng 6,7)

25

23


Tầng 8
(tầng 9,
10…,18)
Căn hộ C1

(C2)

Căn hộ C3

T8

86.77

MCCB

3P

400

125

25

B1 (B2)

70.14
6.27
9.63
9.63
6.42
4.28
4.28
5.56
10.7
10.7

10.7
65.58
5.39
6.42
8.02
9.63
4.28
4.28
4.28
9.41
10.7
10.7
64.11
4.6
8.02
6.42
9.63
4.28
5.56
5.56
5.56
10.7
10.7
61.35
4.81
6.42
6.42
8.02

MCCB

MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB

MCB
MCB
MCCB
MCB
MCB
MCB
MCB

2P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
2P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P

2P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
2P
1P
1P
1P
1P

250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250

250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250

100
10
16
16

16
16
16
16
20
20
20
80
10
16
16
16
16
16
20
20
20
20
80
10
16
16
16
16
16
16
20
20
20
75

10
16
16
16

50
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6

Lộ 1
Lộ 2
Lộ 3
Lộ 4
Lộ 5
Lộ 6
Lộ 7
Lộ 8
Lộ 9
Lộ 10
B3
Lộ 1
Lộ 2

Lộ 3
Lộ 4
Lộ 5
Lộ 6
Lộ 7
Lộ 8
Lộ 9
Lộ 10

Căn hộ C4

B4
Lộ 1
Lộ 2
Lộ 3
Lộ 4
Lộ 5
Lộ 6
Lộ 7
Lộ 8
Lộ 9
Lộ 10

Căn hộ C5

B5
Lộ 1
Lộ 2
Lộ 3
Lộ 4


6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
50
6
6
6
6
24


Lộ 5

Lộ 6
Lộ 7
Lộ 8
Lộ 9
Lộ 10
Căn hộ C6

B6
Lộ 1
Lộ 2
Lộ 3
Lộ 4
Lộ 5
Lộ 6
Lộ 7
Lộ 8
Lộ 9
Lộ 10

Căn hộ C7
(C8)

B7

Căn hộ C9

B9

Lộ 1
Lộ 2

Lộ 3
Lộ 4
Lộ 5
Lộ 6
Lộ 7
Lộ 8
Lộ 1
Lộ 2
Lộ 3
Lộ 4
Lộ 5
Lộ 6
Lộ 7

Căn hộ C10

B10
Lộ 1
Lộ 2
Lộ 3
Lộ 4
Lộ 5

4.28
4.28
4.28
9.41
10.7
10.7
59.3

4.6
8.02
6.42
6.42
4.28
4.28
5.56
5.56
10.7
10.7
53.3

MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCCB


1P
1P
1P
1P
1P
1P
2P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
2P

250
250
250
250
250
250
250
250
250
250

250
250
250
250
250
250
250
250

16
16
20
20
20
20
75
10
16
16
16
16
16
16
16
20
20
75

6
6

6
6
6
6
50
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
50

4.6
9.63
8.02
4.28
5.56
9.41
10.7
10.7
45
4.41
9.63
9.63
4.28

4.28
5.56
10.7
42.83
4.15
9.63
8.02
4.28
4.28

MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCB
MCCB
MCB
MCB
MCB

MCB
MCB

1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
2P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
1P
2P
1P
1P
1P
1P
1P

250
250
250
250

250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250
250

10
16
16
16
16
20
20
20
63
10
16

16
16
16
16
20
63
10
16
16
16
16

6
6
6
6
6
6
6
6
50
6
6
6
6
6
6
6
50
6

6
6
6
6
25


×