Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Giáo trình Vẽ điện (Nghề: Điện tử công nghiệp - CĐ/TC): Phần 2 - Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 27 trang )

BÀI 5: VẼ SƠ ĐỒ ĐỘNG LỰC PHÂN XƯỞNG
Mã mô đun : MĐ22-05
Giới thiệu:

Sơ đồ động lực phân xưởng là sơ đồ thể hiện nguyên lý cung cấp điện cho
các động cơ, máy móc, thiết bị trong phân xưởng.
Mục tiêu:

- Vẽ các bản vẽ điện cơ bản đúng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu
chuẩn Quốc tế (IEC).
- Vẽ các bản vẽ sơ đồ động lực phân xưởng theo tiêu chuẩn Việt Nam và
Quốc tế
- Dự trù khối lượng vật tư cần thiết phục vụ q trình thi cơng theo tiêu
chuẩn qui định.
- Đề ra phương án thi công đúng với thiết kế.
Nội dung:
1. Vẽ sơ đồ mặt bằng, sơ đồ vị trí động lực phân

ởng

Dựa vào mặt bằng thực tế, ta xác định vị trí, kích thước của các thiết bị,
máy móc trong phân xưởng sau đó dùng những ký hiệu tượng trưng để vẽ lại sơ
đồ mặt bằng của phân xưởng

83


2. Vẽ sơ đồ nối dây
2.1. Khái niệm
Sơ đồ nối dây (hay sơ đồ chi tiết lắp đặt) trình bày chi tiết mạch điện,
mạng điện dùng trong thi công.


2.2. Nguyên tắc thực hiện
Sơ đồ nối dây (đi dây) là sơ đồ thể hiện phương thức và hướng đi của dây
dẫn từ các khí cụ điện đến thiết bị điện theo sơ đồ mặt bằng và sơ đồ đơn tuyến.
Từ đó mà ta lắp đặt những tuyến ống, hộp nối dây..... đảm bảo tiết kiệm vật tư
thiết bị, thi công lắp đặt dễ dàng và phù hợp với sơ đồ thiết kế.
Sơ đồ đi dây còn gọi là bản vẽ shopdrawing, dùng để thi cơng ngồi cơng
trường.

84


2.3. Vẽ sơ đồ nối dây xưởng cơ khí

3. Vẽ sơ đồ đơn tuyến
3.1. Khái niệm
Đây là sơ đồ thể hiện nguyên lý cấp điện của tủ điện chính MDB cho
phân xưởng.
3.2. Vẽ sơ đồ đơn tuyến xưởng cơ khí.
- Sơ đồ đơn tuyến tủ điện phân phối chính của phân xưởng:

85


MDB
Hình 4.2
- Sơ đồ đơn tuyến tủ điện phân phối phụ DB: là tủ điện được cấp điện từ
tủ điện phân phối chính, sau đó cấp điện đến các thiết bị, máy móc. Các tủ điện
DB1, DB2, ....DB6 có sơ đồ nguyên lý giống nhau.

Hình 4.3


86


4. Dự trù vật t

Vật t

STT

Số
l ợng

Đơn vị

1

Dây điện

500

m

2

CB tổng

01

cái


3

CB nhánh

06

cái

4

CB con

36

cái

5

Vỏ tủ tổng

01

cái

6

Vỏ tủ nhánh

36


cái

7

Thanh busbar

01

hệ

Ghi chú

87


BÀI 6: VẼ TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
Mã mô đun : MĐ22-06
Giới thiệu:
Tủ điện điều khiển là tủ điện chứa các thiết bị, khi cụ điện để đóng cắt,
bảo vệ, điều khiển, khống chế động cơ, máy móc có cơng suất lớn.
Có nhiều loại tủ điện điều khiển khác nhau dựa vào các phương thức khởi
động, điều khiển tùy thuộc vào loại động cơ và yêu cầu của khách hàng như là:
khởi động trực tiếp, khởi động sao tam giác, khởi động mềm, biến tần….
Mục tiêu:
- Vẽ các bản vẽ điện cơ bản đúng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu
chuẩn Quốc tế (IEC).
- Vẽ các bản vẽ tủ điện điện điều khiển theo tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc
tế
- Chuyển đổi qua lại giữa các dạng sơ đồ theo các ký hiệu qui ước.

- Dự trù khối lượng vật tư cần thiết phục vụ q trình thi cơng theo tiêu
chuẩn qui định.
- Đề ra phương án thi công đúng với thiết kế.
Nội dung:
1. Vẽ sơ đồ mặt bằng, sơ đồ vị trí.
1.1. Khái niệm
- Mạch điều khiển là mạch điện thực hiện xử lý thông tin từ các ngõ vào và ngõ
ra, để đưa ra các tín hiệu sao cho giữ vững mục tiêu điều khiển đã đặt ra. Bộ
điều khiển có thể thuộc dạng analog hay digital.
- Mạch động lực là mạch điện thực hiện xử lý và chuyển đổi năng lượng. Ví dụ
như cấp nguồn cho động cơ để chuyển điện năng thành cơ năng, cấp nguồn cho
bóng đèn để chuyển điện năng thành quang năng,...... Mạch động lực còn gọi là
mạch điện cấp nguồn cho các thiết bị điện.
1.2. Vẽ sơ đồ mặt bằng, sơ đồ bố trí thiết bị tủ điện điều khiển

88


VIETSTAR

AUTO-OFF-MAN

E-STOP

TRUNKING
45x45

TRUNKING
45x65


2. Vẽ sơ đồ nối dây
2.1. Khái niệm
Sơ đồ nối dây (hay sơ đồ chi tiết lắp đặt) trình bày chi tiết mạch điện,
mạng điện dùng trong thi công.
2.2. Nguyên tắc thực hiện
Sơ đồ nối dây (đi dây) là sơ đồ thể hiện phương thức và hướng đi của dây
dẫn từ các khí cụ điện đến thiết bị điện theo sơ đồ mặt bằng và sơ đồ đơn tuyến.
89


Từ đó mà ta lắp đặt những tuyến ống, hộp nối dây..... đảm bảo tiết kiệm vật tư
thiết bị, thi công lắp đặt dễ dàng và phù hợp với sơ đồ thiết kế.
2.3. Vẽ sơ đồ nối dây tủ điện điều khiển

Hình 5.2
3. Vẽ sơ đồ đơn tuyến
3.1. Khái niệm
Sơ đồ đơn tuyến trình bày mạch điện, mạng điện bằng một nét vẽ trên đó
vẫn thể hiện được số lượng, cỡ dây, cũng như cách thức đi dây. Sơ đồ đơn tuyến
được dùng trong bản vẽ thiết kế, ký hiệu điện dùng trong sơ đồ đơn tuyến là ký
hiệu điện dùng trong sơ đồ mặt bằng.

90


3.2. Vẽ sơ đồ đơn tuyến tủ điện điều khiển

4. Dự trù vật tư
Vật t


STT

Số
l ợng

Đơn vị

1

Dây điện các loại

80

m

2

CB tổng

01

cái

3

Cầu chì

05

cái


4

Cơng tắc tơ

01

cái

5

Rơ le nhiệt

01

cái

6

Nút nhấn ON

01

cái

7

Nút nhấn OFF

01


cái

8

Đèn báo chạy

01

cái

9

Đèn báo dừng

01

cái

10

Đèn báo pha

03

cái

Ghi chú

91



BÀI 7: PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ THỰC TẾ CĂN HỘ
Mã mô đun : MĐ22-07
Giới thiệu:
Để công tác thi công, vận hành hệ thống điện của căn hộ được tiến hành
thuận lợi thì cơng tác phân tích sơ đồ thực sự cần thiết và địi hỏi phải cẩn thận,
chính xác.
Mục tiêu:
- Phân tích được bản vẽ phân phối điện, bản vẽ vị trí thiết bị điện, khí cụ
điện trên mặt bằng xây dựng cho một căn hộ.
- Hình thành năng lực phân tích bản vẽ điện trong thi cơng.
Nội dung:
1. Phân tích bản vẽ mặt bằng, vị trí
1.1. Khái niệm
Đây là bảng quy định về cách ký hiệu các thiết bị như đèn, ổ cắm, máy
lạnh,.. của bên thiết kế. Tùy từng bản vẽ, tùy người thiết kế sẽ có bảng ghi chú
ký hiệu riêng.
Ví dụ: Bảng ghi chú ký hiệu trong bản vẽ điện căn hộ.
STT
1

TÊN GỌI
Cửa ra vào 1 cánh

2

Cửa ra vào 2 cánh

3


Cửa sổ

KÝ HIỆU
2'-6"

5'-0"

2'-6"

92


4

Đèn huỳnh quang

5

Đèn nung sáng

6

Đèn ốp trần

7

Đèn chùm

8


Ô cắm đơn, ổ cắm đơi

9

Cầu chì

10

MCB, MCCB

11

Tủ phân phối

93


12

Cầu dao một pha

13

Công tắc đơn, đôi, ba, bốn

Bảng 6.1
1.2. Phân tích bản vẽ đơn tuyến, phân phối

2. Phân tích bản vẽ

2.1. Khái niệm
Phân tích bản vẽ là tương ứng với yêu cầu cấp điện của một căn hộ. Nếu
phân tích càng chi tiết thì bản vẽ càng cụ thể, dễ thi cơng và sửa chữa. Góp phần
sự thành cơng của bản vẽ đạt yêu cầu và chất lượng.
2.2. Phân tích bản vẽ
a. Bản vẽ bố trí các thiết bị
Cơng việc của bước này là xác định các yếu tố của các điểm nêu bên dưới:

94


Hình 6.1
Các yếu tố cho từng thiết bị là :
+ Vị trí lắp đặt.
+ Cách lắp đặt (trên trần, tường, sàn) và cao độ (nếu có)
+ Kích thước, hình dạng thực tế (có thể tìm qua internet)
+ Các thơng số kèm theo.
b. Bản vẽ đi dây
Chúng ta sẽ chia thành các phần sau:
b.1. Phần chiếu sáng
Các điểm cần lưu ý gồm:
+ Đèn được điều khiển bởi công tắc nào, thuộc cụm cơng tắc nào, vị trí ở
đâu.
+ Nguồn cấp cho cụm cơng tắc đó ký hiệu là gì
* Ví dụ cụ thể:

95


96



b.2. Phần ổ cắm:
Những điểm cần phải lưu ý gồm :
+ Vị trí của các ổ cắm
+ Các ổ cắm nào chung nguồn cấp vào
+ Ký hiệu nguồn cấp cho các ổ cắm đó.

97


b.3. Phần điều hịa khơng khí:
Các điểm cần lưu ý gồm:
+ Vị trí lắp đặt thiết bị (máy lạnh, quạt hút,..)
+ Ký hiệu của nguồn cung cấp cho thiết bị (tương tự như các trường hợp
trên)

98


c. Phân tích bản vẽ nguyên lý cấp điện (sơ đồ đơn tuyến)
Các điểm cần lưu ý khi thực hiện bước này gồm:
+ Thơng số của các thiết bị đóng cắt, điều khiển.
+ Thông số của cáp nguồn, dây tải điện.
+ Thiết bị đóng cắt nào sẽ điều khiển loại tải nào.
+ Vị trí của tủ điện trong sơ đồ nguyên lý và cách đi dây của từng loại tải
(chiếu sáng, ổ cắm, điều hịa khơng khí) đến tủ

99



100


BÀI 8: PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ THỰC TẾ PHÂN XƯỞNG
Mã mơ đun : MĐ22-08
Giới thiệu:
Để q trình đọc bản vẽ và triển khai thi cơng phân xưởng được dễ dàng
thì phân tích sơ đồ phân xưởng cần phải chính xác: đúng tuyến, đúng phụ tải,
thiết bị bảo vệ … đảm bảo các máy móc hoạt động đúng định mức và ổn định.
Mục tiêu:
- Phân tích được bản vẽ phân tích sơ đồ thực tế phân xưởng.
- Hình thành năng lực phân tích bản vẽ điện trong thi cơng.
Nội dung:
1. Phân tích bản vẽ mặt bằng, vị trí
1.1. Khái niệm
Đây là bảng quy định về cách ký hiệu các thiết bị như đèn, ổ cắm, các loại
máy móc, máy lạnh,.. của bên thiết kế. Tùy từng bản vẽ, tùy người thiết kế sẽ có
bảng ghi chú, ký hiệu riêng.
1.2 Phân tích bản vẽ đơn tuyến, phân phối

101


2. Phân tích bản vẽ
2.1. Khái niệm
Phân tích bản vẽ là tương ứng với yêu cầu cấp điện của một phân xưởng.
Nếu phân tích càng chi tiết thì bản vẽ càng cụ thể, dễ thi cơng và sửa chữa. Góp
phần sự thành công của bản vẽ đạt yêu cầu và chất lượng.
2.2. Phân tích bản vẽ

a. Thuyết minh bản vẽ:
- Tồn bộ hệ thống được đóng cắt qua CB tổng 3 pha có cơng suất phù
hợp.
- Trục chính sử dụng dây đồng bọc 4 lõi có tiết diện phù hợp. đường dây
được lắp nổi trên sứ đỡ.
- Nhánh rẽ ra từng động cơ được đi ngầm. Sử dụng cáp đồng bọc 4 lõi
(tiết diện phù hợp) luồn trong ống cách điện PVC.
- Các động cơ được điều khiển bằng khởi động từ (với cơng suất và sơ đồ
mạch thích hợp) lắp trong tủ điều khiển, đặt tại vị trí cơng tác.
- Tồn bộ hệ thống được nối đất thơng qua hệ thống tiếp địa liên kết theo
tiêu chuẩn
b. Sơ đồ nguyên lý:

102


BÀI 9: PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ THỰC TẾ TỦ ĐIỀU KHIỂN

Mã mô đun : MĐ22-09
Giới thiệu:
Để lắp đặt tủ điều khiển ta cần phân tích tủ điện hoạt động theo ngun
tắc gì, bảo vệ ra sao, tính tốn dây dẫn phù hợp, thiết bị bảo vệ đảm bảo máy
móc làm việc ổn định …
Mục tiêu:
- Phân tích được bản vẽ phân tích sơ đồ thực tế tủ điều khiển.
- Hình thành năng lực phân tích bản vẽ điện trong thi cơng.
Nội dung:
1. Phân tích bản vẽ mặt bằng, vị trí
1.1. Khái niệm
Sơ đồ nguyên lý là loại sơ đồ trình bày nguyên lý vận hành của mạch

điện, mạng điện. Nó giải thích, giúp người thợ hiểu biết sự vận hành của mạch
điện, mạng điện. Nói cách khác, sơ đồ nguyên lý là dùng các ký hiệu điện để
biểu thị các mối liên quan trong việc kết nối, vận hành một hệ thống điện hay
một phần nào đó của hệ thống điện. Từ đó sẽ bố trí vị trí thích hợp các thiết bị
điện phù hợp vào tủ điện.

103


1.2. Phân tích bản vẽ đơn tuyến, phân phối

2. Phân tích bản vẽ
2.1. Khái niệm
Phân tích bản vẽ là tương ứng với yêu cầu cấp điện của một căn hộ. Nếu
phân tích càng chi tiết thì bản vẽ càng cụ thể, dễ thi cơng và sửa chữa. Góp phần
sự thành công của bản vẽ đạt yêu cầu và chất lượng.
2.2. Phân tích bản vẽ
Cho tủ điện điều khiển quạt thơng gió, chạy ở 2 chế độ. Chế độ bằng tay:
Nhấn On quạt chạy, Nhấn OFF quạt dừng, bị sự cố quạt báo lỗi; Chế độ tự động:
quạt chạy theo thời gian định trước, bị sự cố quạt báo lỗi.
a. Sơ đồ đơn tuyến

104


b. Sơ đồ bố trí mặt ngồi tủ điện, bố trí bên trong tủ điện

105



c. Sơ đồ đấu dây:
c.1. Mạch động lực:

106


c.2. Sơ đồ mạch điều khiển

107


×