Tải bản đầy đủ (.docx) (128 trang)

Giáo án tin học lớp 3 sách kết nối tri thức với cuộc sống (trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 128 trang )

GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 3
SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG, CHUẨN CV 2345
Bài 1
THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng


Trong bài học này học sinh được học về thông tin và quyết định, ba dạng
thông tin cơ bản: chữ, hình ảnh, âm thanh.

2. Phát triển năng lực, phẩm chất
2.1. Năng lực chung


Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thơng qua hoạt động nhóm.



Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thơng qua tình huống thực tiễn

2.2. Năng lực đặc thù


Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trị quan trọng của thơng tin
thu nhận hằng ngày đối với việc đưa ra quyết định của con người.



Nhận biết được thơng tin và quyết định trong ví dụ cụ thể.




Nhận biết được ba dạng thơng tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh.

2.3. Phẩm chất


HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thơng tin, từ đó hình thành đức
tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong
hoạt động hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.

Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,...

2.

Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1


Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.



Đặt HS vào ngữ cảnh nhận biết được thông tin trong hoạt động quen
thuộc hàng ngày

- Năng lực
- Phẩm chất

GV tổ chức hoạt động
- GV đưa ra nội dung khi
có tiếng chng đồng hồ
thì Minh sẽ quyết định thế
nào?
- Kết thúc thảo luận, GV
cho các nhóm báo cáo kết
quả và tổ chức nhận xét
đánh giá.

Hoạt động của học
sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra
trước lớp

- Khi tiếng chuông
đồng hồ reo lên, Minh
sẽ quyết định thức
dậy, rời khỏi giường

- Học sinh báo cáo kết
quả , nhận xét các nhóm để đi vệ sinh cá nhân,
ăn sáng và đi học.
khác.

- GV chốt dẫn vào bài

Hoạt động 2: THƠNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
Mục tiêu:
- u cầu cần đạt.


Học sinh nhận biết được thông tin trong hoạt động quen thuộc hàng ngày,
qua đó đưa ra quyết định hợp lý.

- Năng lực


Nhận biết được thơng tin và quyết định trong ví dụ cụ thể.
2


- Phẩm chất


HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thơng tin, từ đó hình thành đức
tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong
hoạt động hàng ngày.

GV tổ chức hoạt động


Hoạt động của học
sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

- GV đưa ra nội dung
khi có tiếng chng
đồng hồ thì Minh sẽ
quyết định thế nào?

- HS hoạt động nhóm,
Tiếng chng báo thức
thảo luận để trả lời hai
mỗi sáng nhắc bạn Minh
câu hỏi và ghi kết quả
sắp đến giờ đi học. Đó là
vào phiếu
thơng tin giúp bạn Minh
- GV thu phiếu, cho một - Học sinh trình bày
đưa ra các quyết định thức
số nhóm báo cáo kết quả các nội dung GV đưa
dậy, rời khỏi giường, vệ
thảo luận,
ra trước lớp
sinh cá nhân, ăn sáng và
- GV chốt kiến thức
- HS nhóm khác nhận đi học.
(Phần chốt kiến thức

xét và nêu ý kiến
• Trả lời câu hỏi SGK
giáo viên sẽ ghi bảng
- Học sinh báo cáo kết
(trang 6)
hoặc chiếu slide)
quả , nhận xét các
1. A. Minh thấy An cởi
- Câu hỏi củng cố:
nhóm khác.
mở, dễ nói chuyện. =>
- HS ghi nhớ kiến thức Thông tin
trong logo hộp kiến
B. Minh muốn kết bạn
thức
với An => Quyết định
2. Điều Khoa biết như
“mẹ chuẩn bị đi làm”,
“trời đang mưa” là thông
tin. Khoa “đưa áo mưa
cho mẹ” là một quyết
định dựa trên thơng tin có
được.
3


Hoạt động 3: VAI TRỊ CỦA THƠNG TIN TRONG QUYẾT ĐỊNH
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.



Học sinh nhận biết được thơng tin trong hoạt động quen thuộc hàng ngày
có vai trị như thế nào, qua đó đưa ra quyết định hợp lý.

- Năng lực


Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trị quan trọng của thơng tin
thu nhận hằng ngày đối với việc đưa ra quyết định của con người.

- Phẩm chất


HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thơng tin, từ đó hình thành đức
tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong
hoạt động hàng ngày.

GV tổ chức hoạt
động

Hoạt động của học
sinh

- GV đưa ra nội
dung khi tiết giáo
dục thể chất thì
Minh sẽ quyết định
thế nào?

- HS hoạt động nhóm,

thảo luận để trả lời hai
câu hỏi và ghi kết quả
vào phiếu

Kết quả/sản phẩm
học tập

- Thơng tin "hơm nay có tiết
Giáo dục thể chất" đã đưa tới
quyết định của Minh "đi học
bằng đơi giày thể thao".
- Học sinh trình bày các Thông tin giúp Minh ra quyết
- GV thu phiếu, cho nội dung GV đưa ra
định.
một số nhóm báo
trước lớp
- Trả lời câu hỏi SGK (trang
cáo kết quả thảo
- HS nhóm khác nhận
7)
luận,
xét và nêu ý kiến
Minh có hai quyết định dựa
- GV chốt kiến thức - Học sinh báo cáo kết
trên hai nguồn thông tin.
(Phần chốt kiến
quả , nhận xét các nhóm
thức giáo viên sẽ
Ban đầu, Minh ra quyết định
khác.

ghi bảng hoặc chiếu
“mở truyện ra đọc”. Sau khi
- HS ghi nhớ kiến thức
4


GV tổ chức hoạt
động

Hoạt động của học
sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

slide)

trong logo hộp kiến
thức

nghe mẹ nhắc nhở, Minh có
quyết định thứ hai: “Minh
nằm và nhắm mắt lại”.

- GV nêu câu hỏi
củng cố, chỉ định
HS trả lời và tổ
chức đánh giá.

- HS trình bày câu trả

lời.

Quyết định đầu tiên dựa trên
thơng tin về sự xuất hiện
cuốn truyên mà Minh yêu
thích. Quyết định thứ hai có
được nhờ lời nhắc nhở của
mẹ: “Hãy ngủ đi một lát…”.
Quyết định thứ hai đúng hơn
vì có thơng tin bổ sung. Đó là
thơng tin tốt vì đó là lời nhắc
nhở của mẹ, một người đáng
tin cậy
2. Em hãy nêu một ví dụ về
quyết định của mình. Thơng
tin nào giúp em có quyết định
đó?
- Trời hơm nay có mưa =>
Mang áo mưa

Hoạt động 4: BA DẠNG THÔNG TIN THƯỜNG GẶP
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.


Học sinh nhận biết được ba dạng thơng tin thường gặp là chữ, âm thanh,
hình ảnh trong ngữ cảnh cụ thể.
5



- Năng lực


Nhận biết được ba dạng thơng tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh.

- Phẩm chất


HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thông tin, từ đó hình thành đức
tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong
hoạt động hàng ngày.

GV tổ chức hoạt
động

Hoạt động của học
sinh

- GV đưa ra nội dung
An và Minh trên
đường đi đến trường
có thể nhìn thấy, nghe
thấy những gì?

- HS hoạt động
• Hai bạn học sinh nhìn thấy
nhóm, thảo luận để
tên trường (thơng tin dạng
trả lời hai câu hỏi và
chữ), bức tranh về an toàn

ghi kết quả vào phiếu
giao thơng (thơng tin dạng
hình ảnh) và nghe thấy
- Học sinh trình bày
tiếng chim hót (thơng tin
các nội dung GV đưa
dạng âm thanh).
ra trước lớp

- GV thu phiếu, cho
một số nhóm báo cáo
kết quả thảo luận,
- GV chốt kiến thức
(Phần chốt kiến thức
giáo viên sẽ ghi bảng
hoặc chiếu slide)
- Câu hỏi củng cố:

Kết quả/sản phẩm học tập

- HS nhóm khác nhận Trả lời câu hỏi củng cố trong
SGK (trang 8)
xét và nêu ý kiến
• Thơng tin em nhận được
- Học sinh báo cáo
từ tấm biển là một lời
kết quả , nhận xét các
khuyên, lời nhắc nhở em
nhóm khác.
chủ động trong học tập.

- HS ghi nhớ kiến
• Đó là thông tin dạng chữ.
thức trong logo hộp
kiến thức

Hoạt động 5: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.


Khái quát lại các kiến thức đã học thông qua các bài luyện tập, qua đó vận
dụng vào thực tiễn.

- Năng lực
6


- Phẩm chất


HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên ba dạng thơng tin thường gặp, từ
đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra
quyết định trong hoạt động hàng ngày.

GV tổ chức hoạt
động

Hoạt động của học
sinh


Kết quả/sản phẩm
học tập

- GV tổ chức cho HS
hoạt động nhóm.

- HS hoạt động nhóm,
1. Đi học về, An xem trước
thảo luận để trả lời hai
bài hôm sau để đến lớp hiểu
câu
hỏi

ghi
kết
quả
- GV thu phiếu 1 số
bài tốt hơn. Câu nào sau đây
vào
phiếu
nhóm, chiếu lên máy
là thơng tin, câu nào là
chiếu vật thể
- Học sinh trình bày
quyết định?
các nội dung GV đưa
- Kết thúc thảo luận,
A. Xem trước bài cho ngày
GV cho các nhóm báo ra trước lớp
hôm sau sẽ giúp em hiểu bài

cáo kết quả và tổ chức - HS nhóm khác nhận
tốt hơn.=> Thơng tin
nhận xét đánh giá
xét và nêu ý kiến
- GV chốt kiến thức
(Phần chốt kiến thức
giáo viên sẽ ghi bảng
hoặc chiếu slide)

- Học sinh báo cáo kết
quả , nhận xét các
nhóm khác.

B. An xem trước bài hôm
sau khi đi học về.=> Quyết
định

- HS ghi nhớ kiến thức 2. Ba thùng rác với ba màu
trong logo hộp kiến
sắc khác nhau, được ghi chữ
thức
và vẽ hình trên đó khác nhau
thể hiện loại rác của mỗi
thùng.
Ba loại thùng rác với
chữ và hình trên thùng
cho em biết mỗi loại
rác nên được bỏ vào
thùng nào.
b) Thông tin trên thùng

thuộc dạng chữ và
dạng hình ảnh.
a)

7


Hoạt động 6: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong thực tiễn
- Yêu cầu:
Hãy nghĩ về thời gian sau khi tan học của ngày mai, khi đó em dự kiến làm việc
gì? Hãy mơ tả việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết
định đó.
b. Sản phẩm
- Bản mô tả của HS về việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa
ra quyết định đó.
c. Tổ chức hoạt động
- Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động vào ngoài giờ lên lớp: Hãy nghĩ
về thời gian sau khi tan học của ngày mai, khi đó em dự kiến làm việc gì? Hãy
mơ tả việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết định đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
1. Những điều GV đã thực hiện chưa thành công:
– .......................................................................................................................
– .......................................................................................................................
2. Những điều GV muốn thay đổi:
– .......................................................................................................................
– .......................................................................................................................

8



Bài 3
BÀI 2: XỬ LÝ THÔNG TIN (2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng


Trong bài học này học sinh được học về việc q trình con người và máy
móc xử lí thơng tin như thế nào?

2. Phát triển năng lực, phẩm chất
2.1. Năng lực chung


Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thơng qua hoạt động nhóm.



Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thơng qua tình huống thực tiễn.

2.2. Năng lực đặc thù
Nhận biết được thông tin thu nhận và được xử lí, kết quả của sử lí là hành
động hay ý nghĩa gì?
• Nêu được ví dụ minh họa cho thấy bộ não của con người là bộ phận xử lí
thơng tin.
• Nêu được ví dụ cho thấy máy móc cũng tiếp nhận thơng tin và quyết định
hành động.
• Nhận biết được máy móc đã xử lý thơng tin gì và kết quả xử lý ra sao.



2.3. Phẩm chất


Bài học góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất sau:
o Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động
học tập.
o Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác
hồn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh
giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
9


1.

Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,...

2.

Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.


Nhận biết được thơng tin thu nhận và được xử lí, kết quả của sử lí là hành

động hay ý nghĩa gì?

- Năng lực
- Phẩm chất

GV tổ chức hoạt động
- GV đưa ra yêu cầu: Con
hãy hình dung một người
hát theo video

Hoạt động của học
sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

- Học sinh lắng nghe,
quan sát.

- HS sẽ hình dung ra
được tai, mắt, bộ não
của người đó có
nhiệm vụ gì khi hát
theo video.

- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra
1. Tai và mắt của người đó trước lớp
làm nhiệm vụ gì trong lúc
- Học sinh báo cáo kết

hát?
quả , nhận xét các nhóm
2. Bộ não của người đó làm khác.
nhiệm vụ gì trong lúc hát
- Kết thúc thảo luận, GV
cho các nhóm báo cáo kết
quả và tổ chức nhận xét
đánh giá.
- GV chốt dẫn vào bài
10


GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học
sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

Hoạt động 2: CON NGƯỜI XỬ LÍ THƠNG TIN
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.


Học sinh biết được bộ não của con người xử lý thông tin như thế nào.

- Năng lực
Nhận biết được thông tin thu nhận và được xử lí, kết quả của sử lí là hành
động hay ý nghĩa gì?

• Nêu được ví dụ minh họa cho thấy bộ não của con người là bộ phận xử lí
thơng tin.


- Phẩm chất
Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập
của cá nhân và của nhóm khi tham gia hoạt động học.
• Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn
thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá đúng theo
phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.


GV tổ chức hoạt động
- GV đưa ra nội dung
khi tiếp nhận thơng tin
thì bộ não xử lý như thế
nào. Thơng qua việc
quan sát hình 4 SGK Tr
9+10.
- GV thu phiếu, cho một

Hoạt động của học
sinh
- Đọc yêu cầu
- Các nhóm nhận
nhiệm vụ

Kết quả/sản phẩm
học tập
- Bộ não là nơi xử lí thơng

tin, tạo ra quyết định, điều
khiển các suy nghĩ và
hành động của con người.

- HS hoạt động nhóm,
thảo luận để trả lời hai
- HS làm bài tập củng cố
câu hỏi và ghi kết quả
SGK Tr10.
vào phiếu
11


GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học
sinh

số nhóm báo cáo kết quả - Học sinh trình bày
thảo luận,
các nội dung GV đưa
ra trước lớp
- GV chốt kiến thức
(Phần chốt kiến thức
giáo viên sẽ ghi bảng
hoặc chiếu slide)
- Câu hỏi củng cố:

- HS nhóm khác nhận
xét và nêu ý kiến


Kết quả/sản phẩm
học tập
1. Bộ phận nào của con
người làm nhiệm vụ xử lý
thông tin?

C.

Bộ não

- Học sinh báo cáo kết
quả , nhận xét các
nhóm khác.
- HS ghi nhớ kiến thức
2. Quan sát một người
trong logo hộp kiến
đang thả diều. Người đó
thức
đang cố gắng làm cho
cánh diều bay cao.

1b
2a

Hoạt động 3: MÁY XỬ LÍ THƠNG TIN
Mục tiêu:
- u cầu cần đạt.



Học sinh biết được máy xử lí thơng tin như thế nào?

- Năng lực
Nêu được ví dụ cho thấy máy móc cũng tiếp nhận thơng tin và quyết định
hành động.
• Nhận biết được máy móc đã xử lý thơng tin gì và kết quả xử lý ra sao.


- Phẩm chất
12


Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động học tập
của cá nhân và của nhóm khi tham gia hoạt động học.
• Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn
thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá đúng theo
phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.


Kết quả/sản phẩm
học tập

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

- GV đưa ra nội dung
kể tên một số thiết bị
điện trong gia đình có
thể điều khiển được và

thiết bị đó được điều
khiển như thế nào.
Thơng qua việc quan
sát hình 5 SGK Tr 11.

- Đọc yêu cầu

- GV thu phiếu, cho
một số nhóm báo cáo
kết quả thảo luận,

- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra
trước lớp

- GV chốt kiến thức
(Phần chốt kiến thức
giáo viên sẽ ghi bảng
hoặc chiếu slide)

- HS nhóm khác nhận xét
- Có nhiều thiết bị tiếp
và nêu ý kiến
nhận thông tin để quyết
- Học sinh báo cáo kết
định hành động.
quả , nhận xét các nhóm
khác.

- Câu hỏi củng cố:


- Các nhóm nhận nhiệm
vụ
- HS hoạt động nhóm,
thảo luận để trả lời hai
câu hỏi và ghi kết quả
vào phiếu

- Có nhiều thiết bị điện
điều khiển được như ti
vi, máy giặt, điều hoà
nhiệt độ,... Con người
điều khiển một thiết bị
bằng cách cung cấp
thông tin cho nó. Từ
thơng tin nhận được thiết
bị sẽ xử và thực hiện yêu
cầu của người điều
khiển.

- HS ghi nhớ kiến thức
trong logo hộp kiến thức

Hoạt động 4: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
13


- Yêu cầu cần đạt.



Khái quát lại các kiến thức đã học thơng qua các bài luyện tập, qua đó vận
dụng vào thực tiễn.

- Năng lực
- Phẩm chất
Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động học tập
của cá nhân .
• Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn
thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá đúng theo
phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.


GV tổ chức hoạt
động

Hoạt động của học
sinh

- GV tổ chức cho HS
hoạt động nhóm.

- HS hoạt động nhóm,
thảo luận để trả lời hai
câu hỏi và ghi kết quả
vào phiếu

- Kết thúc thảo luận,
GV cho các nhóm báo
cáo kết quả và tổ chức - Học sinh trình bày

nhận xét đánh giá
các nội dung GV đưa
ra trước lớp
- GV chốt kiến thức
(Phần chốt kiến thức
giáo viên sẽ ghi bảng
hoặc chiếu slide)

- HS nhóm khác nhận
xét và nêu ý kiến
- Học sinh báo cáo kết
quả , nhận xét các
nhóm khác.
- HS ghi nhớ kiến thức
trong logo hộp kiến
thức

14

Kết quả/sản phẩm
học tập
1. Bố vừa kể cho Minh nghe một câu
chuyện hay. Mình nghĩ là sẽ kể lại
cho An và Khoa. Em hãy ghép mỗi
mục ở cột A với một mục thích hợp
cột B.

1a
2b


2. Khi nhấn vào nút dấu cộng (+) của
bếp từ, bếp đã tiếp nhận được thơng
tin gì và đã quyết định hành động như
thế nào?


Hoạt động 6: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Học sinh được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Yêu cầu:
+ HS lấy được ví dụ một việc hàng ngày và thi nhận thơng tin là gì?
- Câu trả lời được ghi trên phiếu học tập.
c. Tổ chức hoạt động
- Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động vào ngồi giờ lên lớp: Em hãy
lấy ví dụ một việc làm hằng ngày của em và cho biết thơng tin được thu nhận là
gì? Kết quả của việc xử lí là gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
1. Những điều GV đã thực hiện chưa thành công:
– .......................................................................................................................
– .......................................................................................................................
2. Những điều GV muốn thay đổi:
– .......................................................................................................................
– .......................................................................................................................

Bài 3
MÁY TÍNH VÀ EM (2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng



Trong bài học này học sinh được học về hình dạng thường gặp của máy
tính thông dụng cùng các bộ phận cơ bản và chức năng của các bộ phận
15


cùng các quy tắc an toàn về điện.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất
2.1. Năng lực chung


Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thơng qua hoạt động nhóm.



Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thơng qua tình huống thực tiễn.

2.2. Năng lực đặc thù


Nhận diện và phân biệt được hình dạng thường gặp của những máy tính
thơng dụng cùng các bộ phận cơ bản (màn hình, thân máy, bàn phím,
chuột)



Nêu được sơ lược về chức năng của thân máy, bàn phím, chuột, màn
hình và loa. Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện
thoại thơng minh....cũng là thiết bị tiếp nhận thơng tin vào.




Biết được quy tắc an tồn về điện, có ý thức đề phịng tai nạn về điện khi
sử dụng máy tính.

2.3. Phẩm chất


Bài học góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất sau:
o Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động
học tập của cá nhân và của nhóm khi tham gia các trị chơi “Ai
nhanh - Ai đúng”, trò chơi “Vượt chướng ngại vật”.
o Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác
hồn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh
giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.

Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,...

2.

Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

16


Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.


Học sinh nêu tên gọi các bộ phận của máy tính để bàn thơng qua trị chơi
“Ai nhanh – Ai đúng”.

- Năng lực
- Phẩm chất

GV tổ chức hoạt động
- GV đưa ra yêu cầu: Con
hãy kể tên các bộ phận của
máy tính để bàn mà con
biết!

Hoạt động của học
sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

- Học sinh lắng nghe,
quan sát.

- Học sinh nêu ra
được máy tính có 4 bộ
phận chính: thân máy,
màn hình, bàn phím,
chuột.


- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra
- Giới thiệu phần khởi động trước lớp
- Giao nhiệm vụ: Giới thiệu - Học sinh báo cáo kết
trò chơi “Ai nhanh – Ai
quả , nhận xét các nhóm
đúng”.
khác.
- Phổ biến luật chơi.
- Quy định thời gian hoàn
thành nhiệm vụ
- Kết thúc thảo luận, GV
cho các nhóm báo cáo kết
quả và tổ chức nhận xét
đánh giá.
- GV chốt dẫn vào bài

17


Hoạt động 2: CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH ĐỂ BÀN
Mục tiêu:
- u cầu cần đạt.


Học sinh nhận biết được các bộ phận cơ bản của máy tính để bàn.

- Năng lực



Nhận diện và phân biệt được hình dạng thường gặp của những máy tính
thơng dụng cùng các bộ phận cơ bản (màn hình, thân máy, bàn phím,
chuột)



Nêu được sơ lược về chức năng của thân máy, bàn phím, chuột, màn hình
và loa.

- Phẩm chất


Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động học tập
của cá nhân và của nhóm khi tham gia hoạt động học.

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học
sinh

- Yêu cầu các nhóm: Chỉ - Đọc yêu cầu
và nói cho nhau nghe tên - Các nhóm nhận
gọi các bộ phận cơ bản
nhiệm vụ
của máy tính để bàn.
- HS hoạt động nhóm,
- Quan sát q trình hoạt thảo luận để trả lời hai
động của các nhóm, hỏi câu hỏi và ghi kết quả
và giải đáp các câu hỏi

vào phiếu
của các nhóm (nếu có).
- Học sinh trình bày
- Gọi đại diện 1 nhóm
các nội dung GV đưa
đứng tại chỗ trình bày
ra trước lớp
kết quả hoạt động của
- HS nhóm khác nhận
nhóm mình.
xét và nêu ý kiến
- GV gắn ảnh minh họa
- Học sinh báo cáo kết
18

Kết quả/sản phẩm
học tập
- Máy tính để bàn có các
bộ phận cơ bản là thân
máy, màn hình, bàn phím
và chuột
-Ngồi các bộ phận cơ
bản kể trên, máy tính cịn
có thiết bị khác kèm theo
như loa để phát âm thanh
từ máy tính
- HS làm bài tập củng cố
SGK Tr14
1. Các bộ phận cơ bản
của máy tính để bàn là:



GV tổ chức hoạt động
trên bảng (Hình 8 –
Trang 13), gọi HS lên
bảng gắn thẻ tên các bộ
phận vào vị trí được
đánh số.

Hoạt động của học
sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

quả , nhận xét các
nhóm khác.

B. Màn hình, bàn phím,
thân máy, chuột

- HS ghi nhớ kiến thức 2. Bộ phận nào sau đây
trong logo hộp kiến
của máy tính dùng để
thức
nhập thơng tin?

- Giới thiệu máy tính để
bàn bằng vật thật.


B. Bàn phím

- Tuyên duyên, khen
ngợi
- GV chốt kiến thức
(Phần chốt kiến thức
giáo viên sẽ ghi bảng
hoặc chiếu slide)
- Câu hỏi củng cố:

Hoạt động 3: MỘT SỐ LOẠI MÁY TÍNH THƠNG DỤNG KHÁC
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.


Học sinh nhận biết được một số loại máy tính thơng dụng khác.

- Năng lực


Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thông
minh....cũng là thiết bị tiếp nhận thông tin vào.

- Phẩm chất

19


Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động học tập
của cá nhân và của nhóm khi tham gia hoạt động học.

• Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn
thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá đúng theo
phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.


GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

- GV đưa ra nội dung
nhận biết các bộ phận
của máy tính xách tay.
Thơng qua việc quan
sát hình 12 SGK Tr 15.

- Đọc yêu cầu

- GV đưa ra đặc điểm
một số loại máy tính
thơng dụng khác.
Thơng qua việc quan
sát hình 15, hình 16
SGK Tr 15
- GV thu phiếu, cho
một số nhóm báo cáo
kết quả thảo luận,
- GV chốt kiến thức
(Phần chốt kiến thức
giáo viên sẽ ghi bảng
hoặc chiếu slide)


- Các nhóm nhận nhiệm
vụ
- HS hoạt động nhóm,
thảo luận để trả lời hai
câu hỏi và ghi kết quả
vào phiếu
- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra
trước lớp

Kết quả/sản phẩm
học tập
- Máy tính xách tay, máy
tínhbảng và điện thoại
thơng minh cũng có các
bộ phận cơ bản như máy
tính để bàn.
Màn hình cảm ứng của
điện thoại thơng minh,
máy tính bảng cịn được
sử dụng để đưa thông tin
vào.

- HS làm bài tập củng cố
- HS nhóm khác nhận xét SGK Tr15.
và nêu ý kiến
Bộ phận màn hình cảm
- Học sinh báo cáo kết
ứng của điện thoại thơng

quả , nhận xét các nhóm minh thực hiện chức
khác.
năng của chuột và bàn
- HS ghi nhớ kiến thức
phím.
trong logo hộp kiến thức

- Câu hỏi củng cố:
Hoạt động 4: AN TOÀN VỀ ĐIỆN KHI SỬ DỤNG MÁY TÍNH
Mục tiêu:
20


- Yêu cầu cần đạt.


Học sinh biết được các quy tắc an tồn về điện khi sử dụng máy tính.

- Năng lực


Biết được quy tắc an tồn về điện, có ý thức đề phòng tai nạn về điện khi
sử dụng máy tính.

- Phẩm chất


Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn
thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá đúng theo
phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.


GV tổ chức hoạt Hoạt động của
động
học sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

- GV đưa ra nội
dung an tồn về
điện thơng qua
việc quan sát
hình 17 SGK Tr
16

-Bảo đảm an toàn về điện khi sử dụng
máy tính.

- GV đưa ra
những việc nên
hay khơng nên
khi sử dụng máy
tính.

- Đọc u cầu
- Các nhóm
nhận nhiệm vụ
- HS hoạt động
nhóm, thảo luận
để trả lời hai

câu hỏi và ghi
kết quả vào
phiếu

- Học sinh trình
bày các nội
- GV thu phiếu,
dung GV đưa ra
cho một số nhóm trước lớp
báo cáo kết quả
- HS nhóm khác
thảo luận,
nhận xét và nêu
- HS làm bài tập củng cố SGK Tr17
- GV chốt kiến
ý kiến
thức (Phần chốt
1. Trong phòng thực hành, khi phát hiện
Học
sinh
báo
kiến thức giáo
dây của chuột máy tính khơng được cắm
21


GV tổ chức hoạt Hoạt động của
động
học sinh


Kết quả/sản phẩm
học tập

viên sẽ ghi bảng cáo kết quả ,
hoặc chiếu slide) nhận xét các
nhóm khác.
- Câu hỏi củng

vào máy tính, em sẽ làm gì?

cố:

- HS ghi nhớ
kiến thức trong
logo hộp kiến
thức

B. Thơng báo với thầy cơ.
2. Để vệ sinh bàn phím máy tính, em
nên sử dụng cơng cụ nào?
C. Chổi phủi bụi..

Hoạt động 5: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.


Khái quát lại các kiến thức đã học thông qua các bài luyện tập, qua đó vận
dụng vào thực tiễn.


- Năng lực
- Phẩm chất
Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động học tập
của cá nhân .
• Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn
thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo
phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.


GV tổ chức hoạt
động

Hoạt động của học
sinh

- GV tổ chức cho HS
hoạt động nhóm.

- HS hoạt động nhóm, 1. Em hãy ghép mỗi mục ở
thảo luận để trả lời hai cột A với một mục thích hợp
câu hỏi và ghi kết quả ở cột B.

- GV thu phiếu 1 số

22

Kết quả/sản phẩm
học tập



GV tổ chức hoạt
động

Hoạt động của học
sinh

nhóm, chiếu lên máy
chiếu vật thể

vào phiếu

Kết quả/sản phẩm
học tập

1c

- Học sinh trình bày
các nội dung GV đưa
ra trước lớp

- Kết thúc thảo luận,
GV cho các nhóm báo
cáo kết quả và tổ chức - HS nhóm khác nhận
nhận xét đánh giá
xét và nêu ý kiến
- GV chốt kiến thức
- Học sinh báo cáo kết
(Phần chốt kiến thức
quả , nhận xét các
giáo viên sẽ ghi bảng nhóm khác.

hoặc chiếu slide)
- HS ghi nhớ kiến thức
trong logo hộp kiến
thức

2d
2. Trong máy tính bảng và
điện thoại thơng minh, bộ
phận nào tiếp nhận thơng tin
vào?
C. Màn hình cảm ứng
3. Minh đang sử dụng máy
tính trong phịng thì phát
hiện có mùi khét từ dây
điện, theo em Minh nên làm
gì?
C. Chạy ra ngoài bảo với
người lớn.

Hoạt động 6: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Học sinh được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Yêu cầu:
+ Minh không nghe được âm thanh. Để nghe được âm thanh, máy tính nhà
Minh cần lắp thêm thiết bị nào?.
b. Sản phẩm
23


- Câu trả lời được ghi trên phiếu học tập.

c. Tổ chức hoạt động
- Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động vào ngồi giờ lên lớp: Máy tính
để bàn nhà Minh có đầy đủ các bộ phận cơ bản nhưng Minh không nghe được
âm thanh. Để nghe được âm thanh, máy tính nhà Minh cần lắp thêm thiết bị
nào?.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
1. Những điều GV đã thực hiện chưa thành công:
– .......................................................................................................................
– .......................................................................................................................
2. Những điều GV muốn thay đổi:
– .......................................................................................................................
– .......................................................................................................................

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Chủ đề 1. Máy tính và em
Bài 3. Máy tính và em (Tiết 1)
Lớp 3:

Số tiết: 2

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và năng lực cốt
lõi với các biểu hiện cụ thể như sau:
Năng lực Tin học:
- NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện cơng nghệ thơng tin và truyền thông:
24


+ Nhận diện và phân biệt được các bộ phận của máy tính để bàn: màn hình, thân

máy, bàn phím, chuột.
+ Nêu được sơ lược về chức năng của thân máy, bàn phím, chuột, màn hình và
loa.
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Trong các tình huống cụ thể, để ý và nhận ra các bộ phận
của máy tính để bàn. Tự đọc và khám phá kiến thức qua các hoạt động học;
nhận ra và chỉnh sửa sai sót của bản thân thông qua phản hồi.
- Giao tiếp và hợp tác: HS làm việc nhóm, thảo luận trao đổi với nhau hồn
thành trị chơi “Tiếp sức” và hồn thành phiếu bài tập nhóm.
2. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất sau:
- Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động học tập của
cá nhân và của nhóm khi tham gia các trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng”, trò chơi
“Vượt chướng ngại vật”.
- Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn thành
các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu
hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC
(Tiết học được thực hiện trên lớp)
- Giáo viên chuẩn bị:
+ Giáo án PowerPoint
+ Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thơng minh để
minh họa; máy chiếu.
+ Trị chơi học tập, phiếu thảo luận nhóm.
- Học sinh chuẩn bị: Sách giáo khoa, vở ghi bài, bút, nháp, bảng con.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khởi động – Trị chơi “Ai nhanh – Ai đúng” (7phút)
25



×