Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.89 KB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHEYSENG LUANGLATH

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

THAMMAVONG SISAVATH

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP LÀO

CHUN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ
: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM TUẤN ANH

HÀ NỘI – 2020




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học
thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực
hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Học viên thực hiện

KHAYSENG LUANGLATH


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ giáo, gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp. Với tấm lịng trân trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân
thành đến TS. Phạm Tuấn Anh đã trực tiếp hướng dẫn về kiến thức cũng như
phương pháp nghiên cứu, chỉnh sửa trong quá trình thực hiện Luận văn.
Mặc dù bản thân cũng rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu và thực
hiện Luận văn nhưng do thời gian và kinh nghiệm cịn hạn chế nên khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý
của q thầy, cơ giáo và tất cả bạn bè.
Cuối cùng, xin cám ơn gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã quan tâm,
chia sẻ và động viên tơi hồn thành bản luận văn này.
Tác giả luận văn

KHAYSENG LUANGLATH



iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

CHDCND Lào

Cộng hịa Dân chủ Nhân dân Lào

CVKHCN

Cho vay khách hàng cá nhân

HĐTĐ

Hội đồng thẩm định

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

NĐ - CP

Nghị định – Chính phủ

NH


Ngân hàng

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại



Quyết định

QH

Quốc hội

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TPTĐ

Trưởng phịng thẩm định


TTTĐ

Tờ trình thẩm định

VIP

Khách hàng quan trọng


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................iii
MỤC LỤC........................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ......................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ....................................................................ix
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài:.....................................................................1
2. Sơ lược về tình hình nghiên cứu đề tài:........................................................................2
3 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:.................................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.................................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu:.............................................................................................6
6. Dự kiến đóng góp của luận văn về mặt khoa học và thực tiễn.....................................7
7. Kết cấu của luận văn:.....................................................................................................7

CHƯƠNG 1.......................................................................................................8
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................8
1.1. Khái niệm, vai trò và phân loại cho vay khách hàng cá nhân....................................8
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân..............................................................8
1.1.2. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân.............................................................9
1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân.............................................................10
1.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.......................13
1.3. Tiêu chí đánh giá phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại...............................................................................................................17
1.3.1. Các tiêu chí đánh giá phát triển về quy mô CVKHCN.......................................17
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển về hiệu quả và chất lượng..............................20
1.4. Các yếutố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng thương mại.............................................................................................24
1.4.1. Yếu tố bên trong Ngân hàng..............................................................................24
1.4.2. Yếu tố bên ngoài.................................................................................................28

CHƯƠNG 2.....................................................................................................33
THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI.......................33


v

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP LÀO...........................................................33
2.1. Khái quát về Ngân hàng Nơng nghiệp Lào...............................................................33
2.1.1. Lược sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp Lào................33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp Lào............................................35
2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp Lào giai đoạn
2017 - 2019.......................................................................................................36
2.2. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông
nghiệp Lào................................................................................................................38
2.2.1. Quy định và quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nơng nghiệp

Lào.....................................................................................................................38
2.2.2. Phân tích thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng nông nghiệp Lào.............................................................................48
2.3. Đánh giá sự phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nơng
nghiệp Lào................................................................................................................67
2.3.1. Những thành tựu đạt được.................................................................................67
2.3.2. Những mặt cịn hạn chế.....................................................................................69
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế......................................................................70

CHƯƠNG 3.....................................................................................................81
GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP LÀO....................................................81
3.1. Định hướng và chiến lược đối với phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng nông nghiệp Lào đến năm 2025.............................................81
3.1.1. Chiến lược hoạt động của Ngân hàng nông nghiệp Lào...................................81
3.1.2. Định hướng hoạt động và phát triển cho vay khách hàng cá nhân...................83
3.2. Một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
nông nghiệp Lào.......................................................................................................83
3.2.1. Tập trung hơn vào phát triển quy mô, tỷ trọng của dư nợ cho vay khách hàng
cá nhân trên tổng dư nợ cho vay......................................................................83
3.2.2. Tăng tính linh hoạt trong chính sách tín dụng của Ngân hàng nơng nghiệp Lào
...........................................................................................................................84
3.2.3. Cải tiến quy trình cho vay khách hàng cá nhân.................................................84
Nhận thức hoạt động CVKHCN trở thành xu hướng phát triển hiện nay của các
NHTM tại Lào. Ngày nay, Ngân hàng nơng nghiệp Lào tiếp tục thực hiện
chuyển đổi mơ hình hoạt động theo tiêu chí ngân hàng hiện đại, tiên tiến để
hội nhập nền kinh tế thế giới, nâng cao sức cạnh tranh trong và ngồi nước.
Ngân hàng nơng nghiệp Lào đã từng bước xây dựng, sửa đổi quy trình, cơ
chế cho vay hướng đến việc gia tăng tiện ích cho khách hàng. Hiện tại Ngân
hàng nông nghiệp Lào đã có quy trình nghiệp vụ cụ thể cho từng loại sản



vi

phẩm riêng như: cho vay nhà ở, ô tô, cho vay hộ sản xuât kinh doanh, cho
vay cầm cố sổ tiết kiệm, du học… hướng dẫn thủ tục, hồ sơ, tài sản bảo
đảm… Điều này đã tạo điều kiện cho cán bộ thẩm định hồ sơ khách hàng vay
tuân theo một chuẩn mực nhất định.................................................................84
3.2.4. Phát triển sản phẩm cho vay theo hướng nâng cao chất lượng và đa dạng hóa
loại hình sản phẩm............................................................................................86
3.2.5. Xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ cao........................................90
3.2.6. Hồn thiện các giải pháp đồng bộ định hướng thị trường và khách hàng cá
nhân...................................................................................................................93
3.2.7. Hồn thiện hệ thống cơng nghệ thơng tin..........................................................99
3.2.8. Nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm sốt rủi ro...................................................102
3.3. Kiến nghị..................................................................................................................104
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ Lào......................................................................104
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Lào...................................................107
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Ngân hàng nông nghiệp Lào.............................111

KẾT LUẬN...................................................................................................114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................116
PHỤ LỤC......................................................................................................118


vii


viii


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân của....................................17
ngân hàng thương mại [5].................................................................................17
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nông nghiệp Lào................................35
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nơng nghiệp
Lào 2017-2019 [7]...................................................................................37
Bảng 2.2: Quy trình cho vay khách hàng cá nhân Ngân hàng nông
nghiệp Lào [7].........................................................................................42
........................................................................................................................49
Biểu đồ 2.1 Số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm cho vay KHCN (20172019) [7].........................................................................................................49
Bảng 2.3. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng nông
nghiệp Lào[7] Đơn vị: tỷ Kip...................................................................52
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay cá nhân Ngân hàng nông nghiệp Lào 20172019[7]....................................................................................................53
........................................................................................................................53
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân.........................................54
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng [7].....................54
........................................................................................................................55
Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng..............................55
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân [7]....................55
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn[7]...........57
Biểu đồ 2.4:....................................................................................................57
Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn......................................57
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo tài sản đảm bảo[7]
.................................................................................................................58
........................................................................................................................59
Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo tài sản đảm bảo......59
Bảng 2.9: Thu lãi từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân [7]..........61
Biểu đồ 2.6: Thu lãi từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân...................61
Bảng 2.10 Phân loại nợ quá hạn và nợ xấu trên tổng dư nợ
CVKHCN[7].............................................................................................62

Biểu đồ 2.7: Phân loại nợ quá hạn và nợ xấu trên tổng dư nợ CVKHCN....62
Bảng 2.11: Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ cho vay cá nhân[7]........64
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp kết quả điều tra khách hàng.......................65


ix

Bảng 3.1: Chỉ tiêu kế hoạch của Ngân hàng nông nghiệp Lào 2020[7] 82

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
..........................................................................Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nông nghiệp Lào. .Error: Reference source
not found
Biểu đồ 2.1 Số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm cho vay KHCN (20172019).................................................................Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân........Error: Reference source not
found
Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng...Error: Reference source
not found
Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn....Error: Reference
source not found
Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo tài sản đảm bảo.........Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2.6: Thu lãi từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. . .Error: Reference
source not found
Biểu đồ 2.7: Phân loại nợ quá hạn và nợ xấu trên tổng dư nợ CVKHCN.....Error:
Reference source not found


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài:
Trong chiến lược kinh doanh của mình, Ban lãnh đạo ngân hàng Nông
nghiệp Lào đã xác định các lĩnh vực kinh doanh chính bao gồm (1) Cung ứng
dịch vụ tài chính cá nhân; (2) Cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ và (3) Ngân hàng bán bn và ngân hàng giao dịch.
Trong đó, lĩnh vực cung ứng dịch vụ ngân hàng cho khách hàng cá
nhânđược xác định là một hướng kinh doanh lâu dài bền vững và có triển
vọng phát triển tốt, đóng góp quan trọng vào việc nâng cao sức cạnh tranh
của ngân hàng Nông nghiệp Lào.
Để nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh tồn cầu hóa và hội
nhập kinh tế quốc tế, các ngân hàng thương mại (NHTM) tại nước Cộng hòa
dân chủ nhân dân (CHDCND) Lào phải đảm bảo phát triển mạnh mẽ năm
yếu tố: Vốn tự có, cơng nghệ tiên tiến, phát triển dịch vụ, quản trị hệ thống và
chiến lược phát triển. Trong đó, yếu tố phát triển dịch vụ và công nghệ tiên
tiến là hai yếu tố quan trọng nhất góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của
NHTM.
Để thực hiện nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM, đảm bảo chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế, hiện nay các NHTM đang chú trọng tới phát
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung và hoạt động cho vay nói riêng theo
định hướng khách hàng mục tiêu. Trong lĩnh vực ngân hàng, hoạt động cho
vay là hoạt động quan trọng, mang lại lợi nhuận trực tiếp đối với các ngân
hàng thương mại. Tuy nhiên, cho vay cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Chính vì vậy, Chính phủ và các NHTM ở Lào ln chú trọng đến việc phát
triển hoạt động cho vay với mục đích ổn định và phát triển ngân hàng, mặt
khác đảm bảo cung ứng vốn cho sản xuất kinh doanh, ổn định sản xuất kinh


2


doanh cho toàn bộ nền kinh tế. Trong thời gian gần đây, cho vay khách
hàng cá nhân (CVKHCN) là mảng hoạt động được sự quan tâm đầu tư phát
triển của các NHTM nói chung và ngân hàng Nơng nghiệp Lào nói riêng;
ngân hàng Nơng nghiệp Lào đã định hướng hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân là một trong mười mục tiêu chiến lược phát triển đến năm 2030.[7]
Ngân hàng Nông nghiệp Lào luôn bám sát định hướng phát triển, qua đó
góp phần nâng cao vị thế, uy tín của ngân hàng Nông nghiệp Lào. Trong
những năm qua, hoạt động cho cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
Nông nghiệp Lào đã được đầu tư phát triển và đã đạt được những thành quả
nhất định. Tuy nhiên, đánh giá một cách khách quan thì hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân của ngân hàng Nơng nghiệp Lào cịn tồn tại một số hạn
chế cần được khắc phục như: hoạt động CVKHCN có quy mơ chưa ổn định,
tỷ trọng thu nhập từ hoạt động CVKHCN còn rất thấp, chất lượng
hoạt động CVKHCN giảm mạnh.... Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân đối với ngân hàng Nông nghiệp Lào, tôi đã
chọn đề tài: “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp Lào” cho luận văn tốt nghiệp chương trình Thạc sỹ chun
ngành Tài chính - Ngân hàng của mình tại trường Đại học Thương Mại, với
mong muốn tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay của ngân hàng Nông
nghiệp Lào, để từ đó có những giải pháp hợp lý cho chiến lược phát triển hoạt
động CVKHCN của ngân hàng Nông nghiệp Lào.
2. Sơ lược về tình hình nghiên cứu đề tài:
Trong thời gian qua, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về phát triển cho
vay khách hàng cá nhân. Các cơng trình nghiên cứu đã tiếp cận phân tích thực
trạng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân, đánh giá chất lượng dịch vụ cho
vay khách hàng cá nhân thông qua các mơ hình đo lường chất lượng dịch vụ,
phân tích so sánh các mơ hình đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng, về sự



3

hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân do ngân
hàng thương mại cung cấp.
- Phạm Thị Thu Hiền (2011), Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại

ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Luận văn thạc sĩ Tài chính - Ngân
hàng, trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã tập
trung làm rõ sự cần thiết khách quan của việc xếp hạng tín nhiệm doanh
nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại, xếp hạng tín nhiệm các doanh
nghiệp vay vốn tại Ngân hàng Thương mại là gì? Những đặc trưng cơ bản?
Cơ sở xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vay vốn, cũng như cách thức tổ chức
và quy trình xếp hạng tín nhiệm. Luận văn chỉ ra việc phân tích tín dụng định
hướng theo rủi ro là cơ sở để xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vay vốn và kết
quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vay vốn đã giúp các Ngân hàng thương
mại lựa chọn được khách hàng tốt để cho vay, góp phần ngăn ngừa và giảm
thiểu rủi ro tín dụng, giảm dư nợ quá hạn. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất
những giải pháp đối với ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam: Tập trung hồn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích, các tiêu chuẩn
dùng để so sánh, phương pháp tổ chức thực hiện xếp hạng tín nhiệm doanh
nghiệp, để xếp hạng tín nhiệm đánh giá đúng khả năng và thiện chí trả nợ của
khách hàng vay vốn, là cơ sở giúp các nhà quản trị ngân hàng đưa ra các
quyết định thích hợp nhằm nâng cao chất lượng cho vay Khách hàng và hạn
chế rủi ro tín dụng. [4]
- Trần Ngọc Minh (2011), Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh sở giao dịch 1, Luận
văn Tài chính -Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà
Nội. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Sở giao
dịch 1 ngân hàng BIDV và khả năng cạnh tranh của hoạt động này để thấy
những kết quả đạt được, phát hiện những vấn đề còn tồn tại và đưa ra biện



4

pháp, kiến nghị nhằm khắc phục những tồn tại đó và phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng trong bối cảnh nền kinh tế đang
biến động liên tục như hiện nay luận văn cũng đánh giá ưu điểm và hạn chế
trong cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Sở giao dịch 1 và đưa ra những giải
pháp cụ thể tiếp tục đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Sở
giao dịch 1 BIDV. [6]
- Phạm Văn Sáng (2012), Hoạt động bán lẻ tại ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân, Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn
nghiên cứu đạt được mục tiêu đặt ra là: trên cơ sở lý luận về phát triển hoạt
động CVKHCN đối với NHTM, khảo sát thực trạng hoạt động CVKHCN của
ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân một cách
toàn diện, từ đó đề xuất những giải pháp hợp lý cho sự phát triển hoạt động
CVKHCN của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh
Xuân. Luận văn trình bày tổng quan lý luận cơ bản về hoạt động CVKHCN
trên cơ sở tổng hợp và phân tích một phần nội dung quan trọng là nội dung
của phát triển hoạt động CVKHCN và các tiêu chí đánh giá sự phát triển hoạt
động CVKHC và tác giả luận văn cũng khảo sát thực trạng hoạt động
CVKHCN như đã thực hiện trong luận văn và luận văn trình bày những giải
pháp đề xuất của học viên trong việc phát triển hoạt động CVKHCN đối với
ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân. [11]
- Trần Thị Lan Phương (2014), Phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ trường Đại học
Ngoại thương (Cơ sở 2 tại Thành phố Hồ Chí Minh). Luận văn đã đưa ra hệ
thống giải pháp phù hợp với điều kiện của Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt
Nam, nhằm thực hiện tốt hơn công tác phát triển cho vay khách hàng cá nhân
và quản lý rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng này, là một trong 4 hệ



5

thống ngân hàng lớn của Việt Nam hiện nay, một trong đối thủ cạnh tranh
ngang tầm với Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam. [14]
- Nguyễn Thị Đăng Thủy (2014), “Mở rộng cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng – Chi nhánh Đà Nẵng”,
luận văn hệ thống hố, phân tích cơ sở lý luận về mở rộng CVKHCN cho tại
NHTM và thu thập, xử lý dữ liệu về thực trạng mở rộng CVKHCN tại VP
Bank Đà Nẵng. Phân tích, đánh giá những thành tựu, hạn chế trong quá trình
mở rộng CVKHCN tại VP Bank – chi nhánh Đà Nẵng. Các dữ liệu và kết
quả phân tích, đánh giá và đề xuất những giải pháp khả thi nhằm mở rộng
CVKHCN tại VP Bank – chi nhánh Đà Nẵng. Những giải pháp này có khả
năng vận dụng tại chi nhánh NH có điều kiện tương tự. [12]
Các cơng trình nghiên cứu trên đã được đề cập tới nhiều vấn đề lý luận
và thực tiễn về phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại; tuy nhiên, xét về đối tượng, phạm vi và khách thể nghiên cứu, đề tài
nghiên cứu “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông
nghiệp Lào” đảm bảo tính kế thừa, tính độc lập, đáp ứng yêu cầu cả về lý luận
và thực tiễn.
3 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
- Mục đích nghiên cứu: đề xuất các giải pháp và kiến nghị khả thi và phù
hợp nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp Lào.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về sự phát triển hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của ngân hàng Nông nghiệp Lào trong thời gian qua
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách

hàng cá nhân của ngân hàng Nông nghiệp Lào trong thời gian tới.


6

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
* Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển
cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp Lào.
* Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: ngân hàng Nông nghiệp Lào
+ Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp nghiên cứu trong giai đoạn 2017 - 2019
Dữ liệu sơ cấp được khảo sát trong năm 2020
5. Phương pháp nghiên cứu:
* Phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn chuyên gia tại ngân hàng, khảo sát khách
hàng cá nhân về các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ tác động tới sự hài
lòng của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ cho vay tại ngân hàng Nông
nghiệp Lào.
+ Dữ liệu thứ cấp: Thu thập tư liệu có sẵn trong nội bộ ngân hàng (tài
liệu quy định và hướng dẫn kỹ thuật nghiệp vụ của ngân hàng Nông nghiệp
Lào; báo cáo về tình hình kinh doanh dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng Nông nghiệp Lào; tài liệu về quy trình xử lý, các tình huống phát
sinh trong cung ứng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng Nông
nghiệp Lào;…) kết hợp với các tư liệu bên ngoài ngân hàng (báo cáo nghiên
cứu, đề tài nghiên cứu có liên quan.)
* Phương pháp xử lý dữ liệu:
+ Đối với các dữ liệu sơ cấp, luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp ý
kiến chuyên gia, thống kê mơ tả, phân tích tương quan, phân tích nhân tố
khám phá, phân tích hồi quy đa biến, phân tích so sánh sự tương đồng và khác
biệt theo các nhóm phân loại định tính.

+ Đối với các dữ liệu thứ cấp, luận văn sử dụng các kỹ thuật phân tích
theo chỉ tiêu, phân tích biến động, phân tích xu hướng.


7

6. Dự kiến đóng góp của luận văn về mặt khoa học và thực tiễn
*Về mặt khoa học: luận văn dự kiến cung cấp thêm các bằng chứng thực
nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại
một chi nhánh ngân hàng thương mại tại CHDCND Lào.
* Về thực tiễn: luận văn dự kiến giúp ban lãnh đạo ngân hàng Nông
nghiệp Lào nhận diện các yếu tố chủ chốt cấu thành chất lượng dịch vụ cho
vay khách hàng cá nhân, phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân,
cung cấp cơ sở thực nghiệm giúp cho các cán bộ quản lý đánh giá sự phát
triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng Nơng nghiệp Lào, từ đó đưa
ra những giải pháp quản lý nhằm tiếp tục phát triển cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng Nông nghiệp Lào trong thời gian tới.
7. Kết cấu của luận văn:
Ngoài lời cảm ơn, lời nói đầu, mục lục, các danh mục và phụ lục, phần
mở đầu, luận văn dự kiến được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:
Chương 1:

Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển cho vay khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

Chương 2:

Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
Nông nghiệp Lào


Chương 3:

Giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng Nông nghiệp Lào


8

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm, vai trò và phân loại cho vay khách hàng cá nhân
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Ngân hàng thương mại là một trong những tổ chức tài chính quan trọng
nhất của nền kinh tế. Hoạt động chủ yếu của NHTM là thu hút tiền gửi từ
hàng triệu cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã
hội, sau đó sử dụng số tiền đó để cho vay. Trước đây NHTM chỉ dừng lại ở
các hoạt động truyền thống như nhận tiền gửi và cho vay, thì bây giờ NH đã
chuyển sang cung cấp nhiều dịch vụ tài chính đa dạng như thanh toán hộ,
chuyển tiền, bảo lãnh… Tuy nhiên, hoạt động cho vay vẫn được coi là hoạt
động kinh doanh cơ bản, mang lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng.
Theo Luật NHNN Lào số 05/QH ban hành ngày 14/12/1995 điều 4
về (Tổ chức tín dụng) “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay
giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có
hồn trả cả gốc và lãi”. [9]
Tùy theo mục đích nghiên cứu và quản lý khác nhau mà người ta phân
loại hoạt động cho vay theo những tiêu thức khác nhau như: theo thời hạn cho
vay, theo phương thức cho vay, theo hình thức đảm bảo, theo đối tượng khách
hàng… Nếu dựa vào đối tượng khách hàng, hoạt động cho vay của NHTM

bao gồm: cho vay khách hàng doanh nghiệp, cho vay tổ chức tài chính và cho
vay khách hàng cá nhân.
Như vậy, cho vay khách hàng cá nhân là hình thức cấp tín dụng mà trong
đó NHTM giao cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh một


9

khoản tiền để sử dụng trong một thời hạn nhất định, theo nguyên tắc hoàn trả
cả gốc và lãi, với mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn để tiêu dùng và phục vụ
sản xuất, kinh doanh.
Cho vay khách hàng cá nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là
một khái niệm chưa được phát triển rộng rãi ở thị trường Lào. Hiện nay xu
hướng chi tiêu cho tiêu dùng tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính
vì thế, nhiều NHTM đã và đang đưa ra nhiều các sản phẩm tín dụng cá nhân
nhằm phát triển thị trường mới nhiều tiềm năng này.
1.1.2. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân
Ngồi những vai trị chung của hoạt động tín dụng, hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân cịn có những vai trị cụ thể riêng đối với các đối tượng
của nền kinh tế:
•Đối với ngân hàng thương mại
Trước hết cho vay khách hàng cá nhân là một hoạt động giúp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn, đa dạng hóa danh mục cho vay, phân tán rủi ro và
mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, góp phần vào việc phát triển và quảng bá
hình ảnh của ngân hàng tới khách hàng.
Bên cạnh đó, cho vay khách hàng cá nhân cũng giúp cho ngân hàng mở
rộng thêm đối tượng khách hàng, tăng doanh số bán chéo sản phẩm, từ đó
tăng được sức cạnh tranh đồng thời cũng tạo được những nét đặc trưng hấp
dẫn riêng cho ngân hàng.
•Đối với khách hàng

Là giải pháp tốt để giải quyết các nhu cầu tài chính cấp bách của cá nhân
và hộ gia đình, đồng thời cũng góp phần cải thiện mức sống của người dân
khi họ được tiêu dùng trước khi có khả năng thanh tốn ở hiện tại.
Cho vay khách hàng cá nhân giúp khách hàng lập cho riêng mình một kế
hoạch tài chính và thực hiện nó một cách tốt nhất, điều này có tác dụng đặc


10

biệt với những người có thu nhập thấp và trung bình với mong muốn nâng cao
chất lượng cuộc sống. Có thể nói, người tiêu dùng là người được hưởng lợi
nhiều nhất từ hoạt động cho vay này với điều kiện họ không lạm dụng để chi
tiêu vào những việc không chính đáng hay chi tiêu vượt quá mức cho phép, vì
điều này có thể làm giảm khả năng tiết kiệm và chi trả trong tương lai.
•Đối với nền kinh tế
Cho vay khách hàng cá nhân được xem như là đòn bẩy kích thích tăng
trưởng cầu hàng hóa. Hoạt động này thúc đẩy luân chuyển vốn trong nền kinh
tế, nâng cao sức mua của người tiêu dùng, kích thích nền sản xuất phát triển,
từ đó nâng cao tính cạnh tranh của hàng hóa trong nước. Điều này đặt ra yêu
cầu đối với các nhà sản xuất phải tận dụng hiệu quả các nguồn lực, tăng năng
suất lao động, từ đó tạo công ăn việc làm cho người lao động, giảm thất
nghiệp, giúp nhà nước đạt được cả mục tiêu về tăng trưởng kinh tế lẫn mục
tiêu xã hội.
1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
•Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn là khoản vay có thời gian dưới 12 tháng, được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân và hộ gia đình. Rủi ro
của khoản vay này khá nhỏ, vì trong thời gian ngắn ít có biến động xảy ra.
Cho vay trung hạn là khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60
tháng, được sử dụng để phục vụ cho các nhu cầu vốn có thời hạn dài hơn như

mua ô tô, xây dựng nhà cửa, du học….
Cho vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trên 60 tháng hay tối đa lên tới
20 năm, phục vụ cho các nhu cầu vay vốn lớn như: mua sắm đất đai, nhà cửa.
Nhìn chung, đối với ngân hàng thương mại, tín dụng dài hạn tiềm ẩn rủi ro lớn.
•Căn cứ theo loại tiền
Cho vay đồng nội tệ là khoản vay được giải ngân cho khách hàng bằng
đồng nội tệ.


11

Cho vay đồng ngoại tệ là khoản vay được giải ngân theo nhu cầu của
khách hàng bằng đồng ngoại tệ nhưng vẫn đảm bảo được quy định về quản lý
ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước Lào.
•Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích cư trú: Là các khoản cho vay
nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hay cải tạo nhà ở của khách
hàng là cá nhân hay hộ gia đình. Đặc điểm của khoản vay này là thời gian vay
dài và quy mô khoản vay là lớn.
Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng: Đó là các khoản cho
vay phục vụ nhu cầu nâng cao, cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện,
đồ dùng sinh hoạt, du lịch, giải trí,… Đặc điểm của khoản vay này là quy mô
nhỏ, thời gian ngắn, rủi ro thấp hơn cho vay KHCN phục vụ mục đích cư trú.
Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh: Là các
khoản cho vay để thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh ở từng hộ gia
đình, thuê cửa hàng,… Đặc điểm của các khoản cho vay này là thời gian vay
thường dài, qui mô tuỳ thuộc vào phương án kinh doanh của khách hàng, rủi
ro của khoản vay này rất cao và có khả năng xảy ra rủi ro đạo đức.
•Căn cứ vào phương thức hồn trả
Cho vay KHCN trả một lần khi đáo hạn: Là các khoản vay ngắn hạn của

các cá nhân và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và được
thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Qui mơ của khoản vay là tương
đối nhỏ.
Cho vay trả góp: Là khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn. Khoản vay
được trả làm nhiều lần (theo tháng hoặc quý) theo thỏa thuận giữa ngân hàng
và khách hàng, phương thức này được dùng để phục vụ cho việc mua sắm các
vật dụng đắt tiền như ô tô, nhà… hoặc để phục vụ cho các phương án sản xuất
kinh doanh, thuê cửa hàng, mua sắm tài sản lưu động khác…


12

Cho vay thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng ngân hàng cũng như các loại thẻ
thanh tốn khác đã nhanh chóng được sử dụng phổ biến, thẻ tín dụng cung
cấp một hạn mức tín dụng thường xun và quay vịng mà khách hàng có thể
sử dụng bất cứ khi nào họ có nhu cầu. Khách hàng cá nhân sử dụng thẻ tín
dụng có thể vay trả dần hoặc trả một lần tùy vào khả năng tài chính của họ.
•Căn cứ theo hình thức bảo đảm tiền vay
Cho vay có tài sản bảo đảm
Là hình thức cho vay dựa trên cơ sở khoản vay được bảo đảm bằng tài
sản như: bất động sản, động sản… hợp pháp của chủ sở hữu. Tài sản bảo đảm
làm tăng tính an tồn cho khoản vay do ngân hàng có thể phát mại tài sản đảm
bảo khi khách hàng không trả được nợ, giúp giảm bớt tổn thất cho Ngân hàng.
Cho vay có tài sản đảm bảo gồm hai loại:
Loại 1 cho vay có tài sản bảo đảm đã hình thành thuộc sở hữu hoặc sử
dụng lâu dài của khách hàng cá nhân/bên thứ ba. Có 2 loại hình thức bảo đảm:
cầm cố và thế chấp.
Loại 2 cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Khi
khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn nhưng khơng có tài sản đã hình thành
để đảm bảo thì khách hàng có thể sử dụng chính tài sản được hình thành từ

nguồn tài trợ của ngân hàng để làm vật đảm bảo.
Cho vay khơng có tài sản bảo đảm
Là hình thức cho vay dựa trên uy tín (tín chấp) hoặc bảo lãnh của bên
thứ ba, khơng có tài sản bảo đảm. Ngân hàng lựa chọn khách hàng có uy tín
và khả năng trả nợ tốt để cho vay. Ngân hàng cho khách hàng vay để đáp ứng
nhu cầu của khách hàng trên cơ sở tín chấp lương, được áp dụng đối với
khách hàng có thu nhập ổn định, ngoài việc trang trải các chi tiêu thường
xun cịn có một phần tích luỹ để trả nợ vay (công chức, viên chức trong
biên chế nhà nước, nhân viên có hợp đồng lao động dài hạn,…), các cán bộ


13

cơng nhân viên tại các doanh nghiệp có quan hệ với ngân hàng; ngoài ra thu
nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng có thể được dùng làm nguồn trả
nợ. Hình thức này phù hợp với những khoản vay giá trị khơng lớn và thời hạn
vay ngắn.
1.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Thực tế cho thấy việc đánh giá một khoản cho vay KHCN là không hề
đơn giản, điều này xuất phát từ một số nguyên nhân sau:
Thông tin về khách hàng là khơng đầy đủ, khách hàng thường có hiện
tượng che giấu tình trạng tài chính, sức khỏe của họ… Thêm vào đó, các cá
nhân và hộ gia đình khơng dễ dàng vượt qua các khó khăn về tài chính. Thực
tế cho thấy, tỷ lệ các khoản cho vay KHCN không được thanh toán thường
gấp nhiều lần so với tỷ lệ các khoản cho vay đối với doanh nghiệp hay tổ
chức tài chính khác khơng được thanh tốn. Một đặc điểm chính giúp ngân
hàng giảm bớt thua lỗ từ các khoản cho vay này là giá trị của chúng thường
nhỏ và được đảm bảo bằng các tài sản thế chấp dễ bán trên thị trường. Các
cán bộ tín dụng đã tổng kết rằng trong hầu hết các loại cho vay, cho vay
KHCN có số lượng khơng được thanh tốn lớn nhất, điều này làm tăng các

khoản nợ có vấn đề của các ngân hàng thương mại do đó làm ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của các ngân hàng.
Quy trình cho vay được các cán bộ tín dụng áp dụng giúp cho quá trình
cho vay diễn ra một cách khoa học, hạn chế và ngăn ngừa rủi ro và nâng cao
chất lượng tín dụng.
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ xin vay của KHCN.
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, họ đến gặp nhân viên của ngân
hàng và ghi những thông tin cần thiết vào hồ sơ xin vay. Cán bộ tín dụng sẽ
hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ cho vay đầy đủ và đúng quy định theo mẫu
của ngân hàng bao gồm: đơn xin vay vốn, phương án vay vốn và kế hoạch trả


14

nợ, danh mục các tài sản cầm cố, thế chấp và giấy tờ liên quan, các giấy tờ
chứng minh nguồn thu nhập (nếu có), hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân và
các giấy tờ liên quan khác.
Bước 2: Thẩm định tín dụng.
Đây là bước quan trọng nhất trong quy trình cho vay KHCN, quyết định
chất lượng của món vay, thường bao gồm các nội dung sau:
Thẩm định tư cách đạo đức và mục đích vay của khách hàng: Cán bộ tín
dụng phải đảm bảo khách hàng vay vốn có đủ năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự, đủ tư cách pháp lý vay vốn ngân hàng. Nếu một khách hàng
muốn vay từ ngân hàng, họ phải trả lời đầy đủ những câu hỏi của cán bộ tín
dụng về lý do xin vay hay nhu cầu tín dụng xuất phát từ đâu. Cuộc trị chuyện
giữa cán bộ tín dụng và khách hàng là rất quan trọng bởi vì qua đó cán bộ tín
dụng có điều kiện để nhận biết tính cách cũng như mục đích xin vay của
khách hàng. Nếu cán bộ tín dụng phát hiện ra sự không trung thực của khách
hàng đối với nhu cầu vay vốn thì có nhiều khả năng hồ sơ xin vay của khách
hàng sẽ bị từ chối.

Thơng thường thì những đặc điểm cơ bản của người đi vay được bộc lộ
thông qua mục đích của việc vay tiền. Cán bộ tín dụng phải hỏi xem khách
hàng sẽ dùng khoản tiền vay vào mục đích gì và liệu mục đích đó có phù hợp
với chính sách cho vay của ngân hàng hay khơng. Những cán bộ có kinh
nghiệm đặt câu hỏi cho khách hàng rồi tự tay điền vào trong đơn chứ khơng
để khách hàng tự điền.
Thẩm định tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng: Bao
gồm các công việc: xác định mức thu nhập của khách hàng, việc làm, số dư
các tài khoản tiền gửi tại ngân hàng. Nhân viên tín dụng phải được đảm bảo
rằng những khách hàng vay vốn ý thức rõ ràng về trách nhiệm hoàn trả đầy đủ
và đúng hạn các khoản nợ. Việc xác định nguồn thu nhập ổn định hàng tháng


×