Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Chuyên đề thực tập Hoàn thiện công tác Quản trị hàng tồn kho tại Công ty CPPP Xtrend

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.01 KB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----ÔÔÔ-----

CHUYấN TT NGHIP
TI: CễNG TC QUN TR HNG TỒN KHO
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI XTREND

Sinh viên thực hiện

: Lê Thị Trà Linh

Mã sinh viên

: 11182705

Lớp

: Quản trị doanh nghiệp 60B

Khoa

: Quản trị kinh doanh

Hệ đào tạo

: Chính quy

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Tạ Thu Phương



Hà Nội – 2022


LỜI CAM ĐOAN
Em tên là Lê Thị Trà Linh, sinh viên ngành Quản trị kinh doanh trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân. Em xin cam đoan bài chuyên đề này là cơng trình nghiên cứu
của em dưới sự hướng dẫn của TS.Tạ Thu Phương và Công ty Cổ phần phân
phối Xtrend. Nếu có bất kỳ sai sót nào liên quan đến chuyên đề em xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Trà Linh

1


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt bài chuyên đề tốt nghiệp này em đã nhận được sự giúp
đỡ và hướng dẫn tận tình từ phía giảng viên hướng dẫn TS.Tạ Thu Phương.
Trong suốt quá trình làm chuyên đề bản thân em đơi lúc gặp khó khăn về kiến
thức, triển khai và viết bài, chính nhờ sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của cơ
giúp em hồn thiện chun đề tốt hơn và thơng qua đó em cũng tích lũy được
thêm nhiều kiến thức quý báu hơn. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và
tri ân đến cơ.
Trong suốt q trình tìm kiếm đơn vị thực tập, em cảm thấy mình may
mắn khi tìm thấy Cơng ty Cổ phần phân phối Xtrend và được thực tập tại Cơng
ty. Q trình thực tập tuy khơng dài nhưng em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều
từ phía ban lãnh đạo Công ty cũng như các anh chị trong Cơng ty để em hồn
thành tốt cơng việc của mình và hoàn thiện chuyên đề tốt nghiệp. Em đặc biệt gửi
lời cảm ơn sâu sắc tới anh Nguyễn Anh Tuấn- Giám đốc của công ty đã luôn

hướng dẫn, hỗ trợ em suốt khoảng thời gian đã thực tập tại doanh nghiệp. Và
đồng thời, em cũng gửi lời cảm ơn đến anh Phạm Ngọc Tuấn Anh- trưởng phòng
kinh doanh đã giúp em suốt khoảng thời gian làm việc tại công ty. Trân trọng
cảm ơn công ty và các anh chị đã giúp đỡ em trong suốt thời gian vừa qua.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đai Học Kinh
Tế Quốc Dân đặc biệt là những thầy cô đã dạy dỗ và cho em những kiến thức
quý báu trong suốt 4 năm theo học tại trường.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Trà Linh

2


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................7
1. Lý do lựa chọn đề tài...................................................................................7
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................8
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................8
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................8
4.1. Phương pháp thu nhập dữ liệu................................................................8
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu.......................................................................9
5. Bố cục chuyên đề.........................................................................................9
CHƯƠNG 1 CỞ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO...........10
1.1. Tổng quan về hàng tồn kho trong doanh nghiệp..................................10
1.1.1. Khái niệm, vai trò của hàng tồn kho..................................................10
1.1.1.1. Khái niệm về hàng tồn kho.........................................................10
1.1.1.2. Phân loại hàng tồn kho................................................................10
1.1.1.3. Vai trò của hàng tồn kho..............................................................11

1.2. Quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp.............................................12
1.2.1. Khái niệm quản trị hàng tồn kho........................................................12
1.2.2. Nội dung quản trị hàng tồn kho..........................................................13
1.2.2.1. Chí phí liên quan đến công tác quản trị hàng tồn kho..................13
1.2.2.2. Các nội dung chính của quản trị hàng tồn kho.............................14
1.2.3.3. Các phương pháp hoạch toán hàng tồn kho.................................15
1.2.3.4. Phương pháp tính giá hàng hố xuất kho.....................................16
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị hàng tồn kho.........................17
1.3.1. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho.......................................................17
1.3.2. Chỉ tiêu thời gian luân chuyển hàng tồn kho......................................17
1.3.3. Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho..........................................................18
1.3.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của hàng tồn kho........................18
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị hàng tồn kho...............................18
1.4.1. Nhân tố bên trong...............................................................................18
1.4.2. Nhân tố bên ngồi..............................................................................19
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI XTREND
............................................................................................................................ 21
2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần phân phối Xtrend................................21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................21

3


2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý.....................................................23
2.1.3. Một số đặc điểm về kinh tế- kỹ thuật.................................................25
2.1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh....................................................................25
2.1.3.2. Sản phẩm, dịch vụ.......................................................................25
2.1.1.4. Các khách hàng tiêu biểu.............................................................26
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần phân phối
Xtrend giai đoạn 2019-2021..........................................................................27

2.1.1. Chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................28
2.1.2. Chỉ tiêu tổng chi phí kinh doanh.......................................................29
2.1.3. Chỉ tiêu lợi nhuận..............................................................................30
2.1.3.3. Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế..........................................................31
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI XTREND.................................................33
3.1. Hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần phân phối Xtrend giai đoạn 20192021................................................................................................................. 33
3.2. Nội dung công tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty CPPP Xtrend. .34
3.1.1. Quy trình xuất nhập hàng tồn kho......................................................34
3.1.2.1. Quy trình quản lý hoạt động nhập kho........................................34
3.1.2.2. Quy trình quản lý hoạt động xuất kho.........................................37
3.3. Quản trị kế toán dự trữ..........................................................................43
3.3.1. Thực trạng hệ thống sổ sách quản lý nhập xuất hàng tồn kho............43
3.3.2 Công tác kiểm kê hàng tồn kho...........................................................44
3.4. Quản lý hàng tồn kho về mặt kinh tế....................................................47
3.3. Đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại Cơng ty cổ phần phân
phối Xtrend....................................................................................................50
3.3.1. Vịng quay hàng tồn kho và thời gian luân chuyển hàng tồn kho của
Công ty CPPP Xtrend..................................................................................50
3.3.2. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm HTK của Công ty CPPP Xtrend................52
3.3.3. Đánh giá khả năng sinh lời của HTK tại Công ty CPPP Xtrend.........52
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty
cổ phần phân phối Xtrend............................................................................53
3.4.1. Nhân tố chủ quan...............................................................................53
3.4.2. Nhân tố khách quan............................................................................54
3.5. Đánh giá chung về công tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty cổ phần
phân phối Xtrend...........................................................................................55
3.4.1. Điểm mạnh.........................................................................................55

4



3.4.2. Tồn tại................................................................................................57
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY PHÂN PHỐI XTREND.............................58
4.1. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần phân phối Xtrend trong
thời gian tới....................................................................................................58
4.2. Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị hàng tồn kho tại công
ty cổ phần phân phối Xtrend........................................................................60
4.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên quản lý................................60
4.2.2 Cải tiến công tác sắp xếp vị trí hàng hố tồn kho và hệ thống quản trị
kho...............................................................................................................61
4.2.2.1 Cải tiến công tác sắn xếp vị trị hàng hoá......................................61
4.2.2.2 Hệ thống quản trị kho (WMS- Warehouse Management Systems)
.................................................................................................................62
4.4. Một số kiến nghị đối với công ty cổ phần phân phối Xtrend...............63
KẾT LUẬN.........................................................................................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................66

5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CPPP
AWB
FMCG
VAT
DTT
UPS
RAM

SSD
HTK
EOQ
MRO

Cổ phần phân phối
Air Way Bill
Fast Moving Consumer Goods
Value-added Tax
Doanh thu thuần
Uninteruptible Power Supply
Random-access memory
Solid State Drive
Hàng tồn kho
Economic Order Quanlity
Maintainance Repair Overhaul/Operation

6


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1 Danh sách khách hàng tiêu biểu của Công ty CPPP Xtrend.................27
Bảng 2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty CPPP Xtrend giai đoạn 20192021....................................................................................................................28
Bảng 2.3. Sự thay đổi của chỉ tiêu doanh thu từ năm 2019-2021........................29
Bảng 2.4. Sự thay đổi của chi tiêu chi phí giai đoạn 2019-2021.........................30
Bảng 2.5. So sánh tốc độ tăng của doanh thu bán với tổng chi phí các năm........30
Bảng 2.6. Sự thay đổi của chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế......................................31
Bảng 2.7. Tốc độ tăng trưởng của doanh thu, tổng chi phí..................................31
Bảng 2.8. Sự thay đổi chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế năm 2019-2021......................33
Bảng3.1. Hàng tồn kho theo mặt hàng tại Công ty CPPP Xtrend giai đoạn 20192021....................................................................................................................34

Bảng 3.2 Khả năng luân chuyển HTK giai đoạn 2019-2021...............................52
Bảng 3.3 Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm HTK giai đoạn 2019-2021..........................53
Bảng 3.4 Khả năng sinh lời của HTK giai đoạn 2019-2021................................54
Hình 2.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức của cơng ty cổ phần phân phối Xtrend..........24
Hình 2.2. Biểu đồ thể hiện mối liên hệ giữa tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần
từ cung cấp dịch vụ và tổng chi phí của Cơng ty CPPP Xtrend giai đoạn 20192021....................................................................................................................32
Hình 3.1. Quy trình quản lý hoạt động nhập kho................................................36
Hình 3.2. Mẫu đơn đề nghị nhập hàng vào kho...................................................37
Hình 3.3. Quy trình quản lý hoạt động xuất kho.................................................39
Hình 3.4. Mẫu biên bản bàn giao hàng hố.........................................................40
Hình 3.5. Sơ đồ vị trí hàng hố tại kho n Lạc.................................................42
Hình 3.6. Sơ đồ vị trí hàng hố tại kho Minh Khai.............................................43
Hình 3.7 . Sơ đồ quy trình kiểm kê hàng hố tại kho..........................................46
Hình 3.8 . Quy trình xác định đơn hàng và thời gian đặt hàng............................48
Hình 3.9 . Mối quan hệ giữa kế hoạch bán hàng và kế hoạch đặt hàng...............49
Hình3.10 . Mẫu đơn đặt hàng của Cơng ty CPPP Xtrend....................................50
Hình 4.1. Sơ đồ cải tiến cơng tác sắp xếp vị trí hàng tồn kho.............................63
Hình 4.2. Quy trình vận hành phần mềm 3S IWAREHOUSE.............................64

7


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Quản trị hàng tồn kho là quá trình theo dõi và kiểm soát mức độ tồn kho
và đảm bảo lượng hàng đầy đủ để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Việc xác định
mức tồn kho tối ưu là rất quan trọng vì hàng tồn kho ảnh hưởng đến tiền bạc và
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Có quá nhiều hàng tồn kho sẽ
làm giảm vốn lưu động và ảnh hưởng đến tính thanh khoản của cơng ty.
BaianZhong (2008) cũng chỉ ra rằng quản trị hàng tồn kho là một trong những

vấn đề quan trọng đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ bởi vì những doanh nghiệp này bị giới hạn về nguồn lực.
Hàng tồn kho rất cần thiết cho việc tổ chức các hoạt động sản xuất, bảo trì
nhà máy và máy móc cũng như các yêu cầu vận hành khác. Điều này dẫn đến
tiền hoặc vốn có thể được sử dụng hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, hàng tồn kho cũng
là một phần tài sản của công ty và luôn được phản ánh trong bảng cân đối kế toán
của doanh nghiệp. Do đó, điều này địi hỏi sự dám sát chặt chẽ của ban lãnh đạo
về tình trạng các mặt hàng tồn kho cần thiết cho sản xuất (Sallemi, 1997).
Dobler (2000) chỉ ra rằng quản trị hàng tồn kho hiệu quả có thể nâng cao
hoạt động của cơng ty và do đó tạo ra lợi nhuận chung của công ty. Quả trị hàng
tồn kho đúng cách đóng góp vai trị quan trọng trong việc cho phép các hoạt
động khác như sản xuất, mua, bán, tiếp thị và quản trị tài chính diễn ra một cách
suôn sẻ.
Ngày nay, yêu cầu của khách hàng với các sản phẩm, dịch vụ và thời gian
giao hàng nhanh hơn, chính xác hơn với chi phí thấp hơn (Srinivasan, 2012). Một
công ty phân phối hoạt động kinh doanh hiệu quả phải cân bằng 3 yếu tố chính:
hàng tồn kho, chí phí và dịch vụ. Quản trị hàng tồn kho hiệu quả sẽ tạo lợi thế
cạnh tranh bền vững và nâng cao vị thế của doanh nghiệp. Hàng tồn kho đại diện
cho một biến ảnh hưởng rất lớn tới tất cả các giai đoạn từ sản xuất, phân phối đến
lúc bán sản phẩm và bảo hành sản phẩm cho khách hàng. Ngồi ra hàng tồn kho
cịn là một tài sản lưu động của rất nhiều doanh nghiệp. hàng tồn kho chiếm tới
40% tổng lượng vốn của các tổ chức công nghiệp (Moore, Lee và Taylor, 2003),

8


nó chiếm tới 33% tài sản của cơng ty và 90% vốn lưu động (Sawaya Jr và
Giauque, 2006). Chính vì vậy, quản trị hiệu quả hàng tồn kho có thể nâng cao
hiệu quả kinh doanh và tối đa hoá lợi nhuận.
Công ty cổ phần phân phối Xtrend là là công ty phân phối các sản phẩm

ngành công nghệ thông tin. Một số sản phẩm của công ty đang phân phối như
SSD (Bộ nhớ ngoài), RAM (Bộ nhớ trong), UPS (Bộ lưu điện), dây cáp mạng,
Vỏ Case, máy in… đến từ các thương hiệu của Singapore, Mỹ, Nhật Bản, Đài
Loan đã và đang tạo được sự uý tín và sự tin tưởng đối với khách hàng tại thị
trường Việt Nam. Qua thời gian thực tập và làm việc tại công ty, quản trị hàng
tồn kho của doanh nghiệp vẫn đang tồn tại một số bất cập, chồng chéo giữa các
cấp quản lý và còn nhiều điểm hạn chế cần khắc phục. Chính vì vậy, em đã lựa
chọn đề tài nghiên cứu: “Hồn thiện cơng tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty
cổ phần phân phối Xtrend”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho
- Phân tích thực trạng cơng tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty CPPP Xtrend
trong giai đoạn 2019-2021.
- Dựa trên cơ sở phân tích thực trạng về công tác quản trị hàng tồn kho của công
ty, đề xuất các giải pháp phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp để
hồn thiện cơng tác quản trị hàng tồn kho tại công ty trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản trị hàng tồn kho.
3.2. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu này được thực hiện tại Công ty Cổ phần
phân phối Xtrend giai đoạn năm 2019-2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu nhập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu của nghiên cứu này là số liệu thứ cấp được
lấy từ phịng kế tốn, phịng kinh doanh,… của Công ty CPPP Xtrend bao gồm:
số liệu thống kê về báo cáo tài chính, báo cáo hàng tồn kho giai đoạn 2019-2020,
và các hồ sơ giấy tờ của các phịng ban khác… Bên cạnh đó, nghiên cứu này thu
thập thông tin từ các phương tiện truyền thông khác.

9



4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
- Thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ tiêu số tương đối, tuyệt đối nhằm đánh
giá ảnh hưởng cũng như mối quan hệ giữa các yếu tố liên quan đến công tác quản
trị hàng tồn kho.
- So sánh, đối chiếu: Từ những số liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu
được lấy từ cơng ty tiến hành so sánh phân tích và đưa ra kết luận về công tác
quản trị hàng tồn kho tại Công ty cổ phần phân phối Xtrend, so sánh các chỉ tiêu
qua các năm nghiên cứu.
5. Bố cục chuyên đề
Để trình bày tồn bộ nơi dung nghiên cứu, bố cục của chuyên đề ngoài
phần mở đầu và kết luận bao gồm 4 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho
Chương 2: Tổng quan về công ty cổ phần phân phối Xtrend
Chương 3: Thực trạng về công tác quản trị hàng tồn kho nhập khẩu tại công ty
cổ phần phân phối Xtrend
Chương 4: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác hàng tồn kho
nhập khẩu tại cổ phần phân phối Xtrend.

10


CHƯƠNG 1
CỞ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
1.1. Tổng quan về hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, vai trò của hàng tồn kho
1.1.1.1. Khái niệm về hàng tồn kho
Từ khi có sản xuất và lưu thơng hàng hố, hàng tồn kho xuất hiện như là
một hiện tượng tất yếu, khách quan. Theo K. Marx: “ Hàng tồn kho hay dự trữ
hàng hoá là một sự cố định và độc lập hố hình thái của sản phẩm. Hàng tồn kho

là một tài sản của công ty”. Thông thường, hàng tồn kho chiếm 10-15% tổng tài
sản của doanh nghiệp.
Theo chuẩn mực kế tốn cơng Việt Nam số 12 kèm theo quyết định số
1676/QĐ-BCT ngày 01/09/2021 Bộ Tài chính định nghĩa: “ Hàng tồn kho bao
gồm hàng được mua và nắm giữ để bán. Hàng tồn kho còn bao gồm thành phẩm
hoặc sản phẩm dở dang đơn vị sản xuất. Hàng tồn kho còn bao gồm nguyên vật
liệu và công cụ, dụng cụ chuẩn bị sử dụng dụng trong q trình sản xuất, hàng
hố do đơn vị mua hoặc sản xuất ra để phân phối miễn phí hoặc mức giá danh
nghĩa cho đơn vị khác”.
Theo Syed và Zhang (2019) định nghĩa: “ Hàng tồn kho bao gồm tất cả
hàng hoá và nguyên vật liệu đã được mua, bán thành phẩm, thành phẩm và sản
phẩm đã hoàn thành”.
Như vậy, hàng tồn kho là bất kỳ nguồn nhàn rỗi nào được giữ lại để sử
dụng trong tương lai. Dù ở đầu vào hay đầu ra của một doanh nghiệp có các
nguồn không sử dụng ngay khi đã sẵn sàng, tồn kho sẽ xuất hiện.
1.1.1.2. Phân loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp đa dạng và phong phú về chủng loại,
đặc điểm, mục đích sử dụng và nguồn thái hình thành. Ngồi ra, vai trị và cơng
dụng của HTK trong q trình sản xuất là khác nhau. Chính vì vậy, để quản lý
HTK hiệu quả điều đầu tiên doanh nghiệp cần tiến hành phân loại hàng tồn kho
theo những tiêu chí nhất định. Tuy nhiên, có rất nhiều cách phân loại hàng tồn
kho khác nhau.

11


Theo Ballon (2004) định nghĩa hàng tồn kho bao gồm tồn kho nguyên vật
liệu, tồn kho sản phẩm dở dang, tồn kho thành phẩm và tồn kho bảo hành
(MRO). Có rất nhiều học giả phân loại hàng tồn kho thành 3 loại chính là tồn kho
nguyên vật liệu, tồn kho dở dang bán thành phẩm và tồn kho thành phẩm

(Arnold, 2008; Cinnamon và cộng sự, 2010; Gitman, 2009).
Tồn kho nguyên vật liệu là những chủng loại hàng hố mà cơng ty sử
dụng để tạo ra và hoàn thiện sản phẩm. Việc doanh nghiệp dự trữ đủ một lượng
hàng tồn kho nguyên vật liệu sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo quá trình sản xuất
diễn ra một cách trơn tru khi thị trường biến động về giá và nguồn cung. Nó cực
kỳ đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất.
Tồn kho sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa hoàn thiện và các sản
phẩm hoàn thiện nhưng chưa được nhập kho. Đó là những loại nguyên liệu nằm
tại từng giai đoạn của dây chuyên sản xuất. Trong quá trình sản xuất u cầu rất
nhiều cơng đoạn, giữa các công đoạn này bao giờ cũng tồn tại những bán thành
phẩm- những bước đệm nhỏ để quá trình sản xuất được diễn ra liên tục. Nếu dây
chuyền sản xuất càng dài độ phức tạp càng cao, có nhiều cơng đoạn nhỏ phân
tách thì tồn kho sản phẩm dở dang càng lớn.
Tồn kho thành phẩm là các thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.
Sau khi hoàn thành các công đoạn sản xuất, hầu hết các doanh nghiệp đều chưa
tiêu thụ hết ngay sản phẩm của mình, ln có độ trễ nhất định giữa sản xuất và
tiêu dùng. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp thương mại đa phần hầu hết hàng
tồn kho là tồn kho thành phẩm. Việc dữ trữ một lượng tồn kho thành phẩm đủ
mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp trong một mơi trường không chắc
chắn, nhu cầu thị trường biến động.
1.1.1.3. Vai trò của hàng tồn kho
Trong hệ thống Just-In-Time, hàng tồn kho được xem là lãng phí. Tuy
nhiên, trong mơi trường kinh doanh mà tổ chức có dịng tiền yếu hoặc thiếu kiểm
sốt chặt chẽ thì hàng tồn kho có vai trò rất quan trọng đối với các doanh nghiệp.
Thứ nhất, hàng tồn kho giúp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.
Hàng tồn kho đảm bảo sản phẩm và dịch vụ có sẵn ở mức độ nhất định có thể
đáp ứng được các yêu cầu cao của khách hàng. Trong môi trường cạnh tranh

12



khốc liệt giữa các công ty, việc đáp ứng đủ và kịp thời nhu cầu của khách hàng sẽ
tạo ra lợi thế cạnh tranh bên vững cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nó cịn đảm
bảo được doanh thu góp phần làm tăng lợi nhuận của công ty.
Thứ hai, hàng tồn kho làm giảm chi phí gián tiếp vì hàng tồn kho có thể
khuyến khích tính kinh tế của sản xuất do q trình sản xuất có thể dài hơn, rộng
hơn và ở mức độ nhất định. Ngoài ta, việc duy trì hàng tồn kho thúc đẩy tính hợp
lý trong khâu mua hàng và vận chuyển.
Thứ ba, đảm bảo nguồn cung đầu vào trong trường hợp các nhà cung cấp
không đáng tin cậy và lượng cung hàng hố khơng ổn định. Đứt gãy chuỗi cung
ứng toàn cầu là một trong những điểm đáng lo ngại trong những năm gần đây do
đại dịch Covid 19. Chúng ta có thể thấy rõ những tác động tiêu cực của việc đứt
gãy chuỗi cung ứng nếu như khơng có đủ một lượng hàng tồn kho để đáp ứng
nhu cầu cho khách hàng.
Thứ tư, hàng tồn kho có thể giúp doanh nghiệp bảo vệ giá. Khi thị trường
biến động, nguồn cung không đáp ứng đủ nhu cầu thị trường, giữ hàng tồn kho ở
mức hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp bảo vệ được giá. Giữ hàng tồn kho với mức độ
hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp tránh tác động của lạm phát và các yếu tố bên ngoài.
1.2. Quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm quản trị hàng tồn kho
Theo Kotler (2000) quản trị hàng tồn kho đề cấp đến tất cả các hoạt động
liên quan đến việc phát triển và quản lý mức tồn kho của nguyên liệu, vật liệu,
bán thành phẩm và thành phẩm để có đủ nguồn cung cấp với mức chi phí thấp.
Hàng tồn kho là yếu tố cần thiết để giữ cho bánh xe sản xuất chuyển động, giữ
cho thị trường phát triển và hệ thống phân phối khơng bị gián đoạn. Chúng đóng
vai trị như là chất bơi trơn và lị xo cho hệ thống sản xuất và phân phối của các
tổ chức.
Theo Byoungho (2004) cho rằng quản trị hàng tồn kho là quá trình quản
lý hàng tồn kho nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng với chi phí thấp nhất có
thể và mức đầu tư HTK tối thiểu. Quản lý hàng tồn kho là một chức năng quan

trọng giúp đảm bảo sự thành công của công ty sản xuất và phân phối. Hiệu quả
của một hệ thống quản lý hàng tồn kho có thể đo lường trực tiếp mức độ thành

13


công của một công ty trong việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng ở mức độ cao,
đầu tư tồn kho thấp, sản lượng tối đa và chi phí tối thiểu (Ellram, 1996). Nghiên
cứu của West (2009) cũng định nghĩa quản trị hàng tồn kho là quá trình lập kế
hoạch, tổ chức, kiểm soát hàng tồn kho để đảm bảo giảm thiếu mức đầu tư vào
hàng tồn kho trong khi cân bằng được lượng cung cầu.
Quản trị hàng tồn kho là nhân tố chính trong quản trị chuỗi cung ứng. Nó
liên quan đến sự cân bằng giữa dịch vụ khách hàng, hoặc sự có sẵn của sản
phẩm với chi phí tồn kho (Wisner và cộng sự, 2014).
Theo Miller (2010), quản trị hàng tồn kho liên quan tới tất cả các hoạt
động nhằm đảm bảo cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cần thiết. Nó là điều phối
các chức năng mua, sản xuất và phân phối để đáp ứng nhu cầu của thị trường và
nhu cầu của tổ chức trong việc cung cấp sản phẩm cho khách hàng.
Như vậy, có thể hiểu quản trị hàng tồn kho là các hoạt động liên quan đến
việc cân bằng mức đồ sẵn có của sản phẩm, dịch vụ của khách hàng với chi phí
duy trì một mức độ sẵn hàng về sản phẩm nhất định.
1.2.2. Nội dung quản trị hàng tồn kho
Dobler (2000) chỉ ra rằng quản trị hàng tồn kho hiệu quả có thể nâng cao
hoạt động của cơng ty và do đó tạo ra lợi nhuận chung của công ty. Quả trị hàng
tồn kho đúng cách đóng góp một vai trị quan trọng trong việc cho phép các hoạt
động khác như sản xuất, mua, bán, tiếp thị và quản trị tài chính diễn ra một cách
sn sẻ.
1.2.2.1. Chí phí liên quan đến công tác quản trị hàng tồn kho
Công tác quản trị hàng tồn kho ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Để quản trị hàng tồn kho hiệu quả thì nhà quản trị

cần cân bằng được hai vấn đề thứ nhất, đó là phải đảm bảo một lượng hàng tồn
kho đủ để sản xuất diễn ra liên tục, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của người tiêu
dùng trong bất kỳ tình huống nào. Thứ hai, doanh nghiệp phải duy trì chi phí dự
trữ ở mức thấp nhất khi lượng hàng dự trữ tăng lên. Chi phí liên quan đến quản
trị hàng tồn kho bao gồm: chi phí đặt hàng, chi phí lưu kho, chi phí mua hàng và
thiệt hại do thiếu dự trữ.

14


Chi phí đặt hàng là những chi phí phát sinh theo mỗi lần đặt hàng và nhận
hàng, bao gồm chi phí tìm nguồn hàng, thực hiện quy trình đặt hàng (giao dịch,
ký kết hợp đồng, thông báo lại), các chi phí chuẩn bị và thực hiện việc chuyển
hàng hố đến kho của doanh nghiệp.
Chi phí lưu kho là chi phí phát sinh trong quá trình bảo quản hàng tồn kho,
bao gồm chi phí về nhà cửa và kho hàng, chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện;
chi phí về nhân lực cho hoạt động quản trị; phí tồn cho việc đầu tư vào hàng dự
trữ; thiệt hại hàng dữ trữ do mất mất, hư hỏng hoặc không sử dụng được.
Chi phí mua hàng là chi phí được tính từ khối lượng hàng hoá của đơn
hàng và giá mua một đơn vị. Thiết hại do thiếu dự trữ là chi phí phát sinh khi
hàng hố dự trữ bị thiết khơng đủ đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
1.2.2.2. Các nội dung chính của quản trị hàng tồn kho
Để quản trị hàng tồn kho hiệu quả, doanh nghiệp phải tìm cách xác định
điểm cân bằng giữa mức độ đầu tư cho hàng dự trữ và những lợi ích thu được để
thoả mãn nhu cầu sản xuất và nhu cầu người tiêu dùng với chi phí thấp nhất.
Theo Lê Cơng Hoan (2012) cho rằng quản trị hàng dự trữ thường được nghiên
cứu trên 3 khía cạnh, gồm: quản trị kinh tế dự trữ, quản trị hiện vật dự trữ và
quản trị kế toán dự trữ.
 Quản trị hàng tồn kho về mặt hiện vật là nội dung các hoạt động tập trung
vào vấn đề bảo quản hàng tồn kho sao cho hàng được an toàn và thuận

tiện cho việc xuất nhập kho. Mục tiêu của trị hàng tồn kho về mặt hiện vật
làm thế nào để tối ưu hoá việc lưu kho của vật tư hàng hố thơng qua việc
lựa chọn kiểu kho phù hợp và sắp xếp vật tư hàng hoá trong kho. Doanh
nghiệp cần phải đảm bảo về số lượng, chất lượng hàng tồn kho cũng như
giảm thiểu thời gian xuất nhập kho và các chi phí liên quan lưu kho.
 Quản trị kinh tế dự trữ là nội dung hướng tới giải quyết 2 vấn đề cơ bản là
xác định lượng đặt hàng tối ưu và thời điểm đặt hàng hợp lý. Để có thể lên
kế hoạch đặt hàng tối ưu tại mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình một
mơ hình hay phương pháp đặt hàng riêng. Việc xác định điểm đặt hàng và
thời gian đặt hàng tối ưu sẽ giúp doanh nghiệp tối thiểu hoá phần chi và
làm gia tăng lợi nhuận của công ty.

15


 Quản trị kế toán dự trữ là nội dung để nhà quản trị nắm được sự biến động
của hàng hoá dự trữ cả về hiện vật và giá trị suốt quá trình lưu kho. Đối
với quản trị hàng tồn kho về mặt kế toán tại mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn
phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng xuất
kho để theo dõi sát sao giá trị hàng hoá từ lúc nhập kho cho tới lúc xuất
hàng cho khách.
1.2.2.3. Các phương pháp hoạch toán hàng tồn kho

 Phương pháp kiểm kê định kỳ
Hàng tồn kho sẽ được kiểm tra định kỳ, không được theo dõi, phản ánh
thường xuyên, liên tục. Hàng tồn kho chỉ phản ánh hàng tồn đầu kỳ và cuối kỳ,
không phản ánh hàng xuất trong kỳ.
Trị giá vật tư xuất kho = Trị giá vật tư tồn đầu kỳ + Tổng giá vật tư
mua vào trong kỳ - Trị giá vật tư cuối kỳ
Đối với phương pháp kiểm kê định kỳ cần một số chứng từ sau: phiếu

nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê vật tư, hàng hoá. Cuối kỳ, kế toán
nhận chứng từ xuất hàng hoá từ thủ kho, kiểm tra và phân loại chứng từ theo
từng loại, từng nhóm hàng, ghi giá hoạch tốn và tính tồn cho từng chứng từ.
Ưu điểm của phương pháp này là giúp quản lý kho hàng nắm rõ được tình
trạng hàng hố của mình. Bên cạnh đó, nó giúp việc kiểm kê diễn ra nhẹ nhàng
và đơn giản hơn. Cuối cùng, vì sự đa dạng chủng loại hàng hoá nên phương pháp
này giúp giảm bớt được khối lượng ghi chép. Tuy nhiên, phương pháp này cũng
có một số nhược điểm trong việc hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong
kỳ và khó phát hiện sai sót nếu khi kiểm kê hàng thực tế nhập kho không trùng
với ghi sổ kế toán.

 Phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh
thường xun, liên tục, có hệ thống tình hình xuất, nhập, tồn vật tư hàng hoá trên
sổ kế toán.
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + trị giá hàng
nhập trong kỳ- trị giá hàng xuất kho trong kỳ.

16


Các chứng từ cần có theo phương pháp kê khai thường xuyên: Phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê vật tư, hàng hố. Tất cả tình hình biến
động tăng giảm và số hiện có của vật tư, hàng hoá đều được phản ánh đều được
phản ánh trên các tài khoản phản ánh hàng tồn kho.
Ưu điểm của phương pháp kê khai thường xun đó chính là định giá số
lượng và giá trị hàng tồn kho vào từng thời điểm khác nhau nếu doanh nghiệp có
nhu cầu kiểm tra. Bên cạnh đó, nó góp phần điều chỉnh nhanh chóng kịp thời tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. So với phương pháp kiểm
kê định kỳ thì phương pháp này sẽ ưu việt hơn đối với các doanh nghiệp có mặt

hàng giá trị lớn.
1.2.2.4. Phương pháp tính giá hàng hoá xuất kho
Vật tư, hàng hoá nhập kho được kế toán ghi nhận theo giá thực tế nhưng
đơn giá, thời điểm các lần nhập hàng khác nhau là khác nhau. Chính vì vậy cần
phải cần định giá xuất kho giá nào và phương pháp mà công ty áp dụng là
phương pháp nào.
 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): phương pháp này trên cở sở
giả định là hàng hoá được mua hoặc được sản xuất trước và giá trị hàng hố được
tính theo giá của lơ hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và được thực hiện tuần
tự cho đến khi hàng hoá được xuất ra hết.
 Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): phương pháp này giả định
hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau sẽ được xuất trước và hàng tồn kho
cuối kỳ là hàng hố mua hoặc sản xuất trước đó. Đối với phương pháp này giá trị
hàng xuất kho tính theo giá lô hàng nhập sau cùng, giá trị tồn kho được tính theo
giá của hàng nhập kho đầu kỳ.
 Phương pháp bình quân gia quyền:
- Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: giá vốn của hàng xuất trong
kỳ sẽ được tính ở cuối kỳ. Dựa vào kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế
toán hàng tồn kho căn cứ giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ để tính giá đơn vị
bình qn.
- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập kế
tốn phải xác định đơn giá bình qn của từng loại ngun vật liệu, cơng cụ, sản
phẩm, hàng hố. Căn cứ vào đơn giá bình quân và lượng nguyên vật liệu, công

17


cụ, sản phẩm, hàng hoá xuất kho giữa 2 lần nhập kế tiếp để kế toán xác định giá
thực tế của hàng tồn kho
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị hàng tồn kho

1.3.1. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho đo lường khẳ năng quản trị hàng tồn kho
và thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho
trong tồn bộ q trình hoạt động của doanh nghiệp.

Hệ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng cao và
tốc độ bán hàng càng nhanh. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt trong
trường hợp nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì doanh nghiệp khơng đủ lượng
hàng hố để cung cấp, điều này có thể dẫn tới việc mất khách hàng và bị đối thủ
cạnh tranh chiếm mất thị phần.
1.3.2. Chỉ tiêu thời gian luân chuyển hàng tồn kho
Chỉ tiêu này phản ảnh trung bình cứ bao nhiêu ngày hàng tồn kho quay
vòng được một lần.
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, doanh nghiệp giảm được
vốn dữ trữ nhưng vẫn đảm bảo vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, nâng cao
hiệu quả sự dụng vốn.
1.3.3. Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho
Hệ số này cho biết trung bình để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao
nhiêu đồng vốn đầu tư cho hàng tồn kho.
Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho
Hệ số này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả vốn đầu tư
cho hàng tồn kho càng cao.
1.3.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho biết trung bình để tạo ra một đồng lợi nhuận thì cần đầu
tư bao nhiêu đồng cho hàng tồn kho.

18



Khả năng sinh lời của hàng tồn kho
Chỉ tiêu này được so sánh với 1 khi đánh giá hiệu quả sử dụng hàng tồn
kho để tạo ra lợi nhuận riêng cho doanh nghiệp, chỉ số này nhỏ hơn 1 cho thấy
hàng tồn kho sử dụng kém hiệu quả và ngược lại.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị hàng tồn kho
1.4.1. Nhân tố bên trong
- Khả năng dự báo thị trường đầu vào và đầu ra
Dự báo nhu cầu thị trường cực kỳ quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp
nào. Để quản trị hàng tồn kho hiệu quả, doanh nghiệp phải nắm rõ được các xu
hướng của thị trường (Kris Hiiemaa, 2015). Nếu dự đoán thị trường đầu vào và
đầu ra gần đúng với nhu cầu thực tế điều này sẽ giúp doanh nghiệp đáp ứng đúng
đủ và kịp thời nhu cầu của khách hàng. Đặc biệt, khi nguồn cung thị trường biến
động mà nhu cầu tăng cao thì việc dự đốn được thị trường là cực kỳ quan trọng
để đảm bảo quá trình vận hành diễn ra một cách nhanh chóng và trơn tu.
-

Khả năng thiết lập mạng lưới kênh phân phối, nhà cung cấp

Nhà cung cấp là một áp lực đe doạ đối với doanh nghiệp, nhà cung cấp có
khả năng tăng giá đầu vào, giảm chất lượng sản phẩm. Theo Neil Kokemuller
(2015) nếu doanh nghiệp không thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với nhà cung cấp
là một trong những nhân tố ảnh hưởng tiêu cực đến công tác quản trị hàng tồn
kho. Nếu đảm bảo được được nguồn cung đầu vào ổn định, doanh nghiệp tạo
được mối quan hệ với nhà cung cấp sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong quá
trình sản xuất, giảm phụ thuộc quá lớn vào một nhà cung cấp.
- Năng lực quản trị hàng tồn kho của nhân viên
Con người là yếu tố quan trọng nhất trong bất kỳ tổ chức nào để tạo ra lợi
thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Đặc biệt trong công tác quản trị hàng tồn kho
cần một lượng lớn nguồn nhân lực gồm thủ kho, bảo vệ kho, kế toán, nhân viên
xuất nhập kho và bộ phận quản lý. Để tiến hành quản lý hàng tồn kho tốt, cho dù

công nghệ, hệ thống quản lý hàng tồn kho có tối ưu và tiên tiến đến đâu thì năng
lực, kinh nghiệm quản lý kho của nhân viên là một điều vô cùng quan trọng. Nếu
các nhân viên được đào tạo bài bản về nghiệp vụ và kỹ năng sẽ giúp việc vận
hành cũng như quản lý hàng tồn kho diễn ra một cách hiệu quả.

19


- Mơ hình quản trị hàng tồn kho mà doanh nghiệp áp dụng
Mơ hình quản lý hàng tồn kho là cách thức doanh nghiệp cân đối lượng
tồn kho nhằm vừa đảm bảo mục tiêu ổn định sản xuất, vừa giảm thiểu các chi phí
liên quan đến việc đặt hàng, dự trữ. Mỗi một doanh nghiệp đều có những đặc
trưng riêng trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Vì vậy, doanh nghiệp
phải tùy thuộc vào tình hình thực tế để xây dựng cho mình những mơ hình quản
lý tồn kho phù hợp nhất. Việc áp dụng mơ hình quản lý tồn kho thích hợp sẽ ảnh
hưởng trực tiếp tới các chi phí quản lý hàng tồn kho cũng như hiệu quả sử dụng
hàng tồn kho của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp áp dụng mơ hình tồn kho phù
hợp, doanh nghiệp có thể tận dụng được những đặc điểm, lợi thế của mình nhằm
tối ưu hóa cơng tác quản lý hàng tồn kho. Ngược lại, nếu doanh nghiệp máy móc
áp dụng mơ hình quản lý tồn kho của các đơn vị khác, chắc chắn công tác quản
lý hàng tồn kho sẽ không đạt được những kết quả kỳ vọng.
1.4.2. Nhân tố bên ngồi
- Những biến động khơng lường của thị trường
Theo Neil Kokemuller (2015), sự bất ổn của nhu cầu thị trường là một
trong những nhân tố bên ngoài ảnh hưởng trực tiếp tới công tác quản trị hàng tồn
kho của doanh nghiệp. Nếu thị trường đột ngột giảm cầu, hoặc khách hàng hay
các đơn hàng đã đặt bị huỷ vì một lý do nào đó, tồn kho khơng dự kiến sẽ tăng
lên làm tăng chi phí của doanh nghiệp. Ngồi ra, những biến động khơng lường
trước của thị trường cung ứng nguyên vật liệu, sự thay đổi chất lượng nguyên vật
liệu, thời gian giao hàng... cũng ảnh hưởng tiêu cực tới quá trình sản xuất và

phân phối của doanh nghiệp. Điều này sẽ ảnh hưởng xấu đến công tác quản trị
hàng tồn kho tại doanh nghiệp.
- Môi trường kinh doanh:
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đáng kể tới
công tác quản trị hàng tồn kho. Doanh nghiệp sản xuất trong môi trường cạnh
tranh gay gắt về đầu ra hoặc đầu vào sẽ thường bị thiếu hụt hoặc dư thừa hàng
tồn kho, ảnh hưởng tới quá trình sản xuất kinh doanh. Ngược lại, trong môi
trường kinh doanh độc quyền, hoặc ít cạnh tranh, doanh nghiệp sẽ chủ động được
trong việc quản trị, sử dụng hàng tồn kho của mình.

20


- Ngành nghề kinh doanh
Quản trị hàng tồn kho còn phụ thuộc lớn vào đặc thù của ngành nghề kinh
doanh. Cùng một thời gian tồn kho như nhau nhưng đối với các doanh nghiệp sản
xuất mặt hàng có thời gian sử dụng ngắn như lương thực thực phẩm thì cơng tác
quản trị hàng tồn kho sẽ gặp khó khăn hơn các doanh nghiệp sản xuất các mặt
hàng có thời gian sử dụng dài như thiết bị, dụng cụ... Ngoài ra, đối với các doanh
nghiệp sản xuất những mặt hàng có vòng đời sản phẩm ngắn (như các mặt hàng
điện tử, hàng tiêu dùng nhanh (FMCG)...), thì áp lực sử dụng HTK để sản xuất
đáp ứng tối đa nhu cầu thị trường nhưng cũng giảm tối thiểu lượng HTK thừa
phải thanh lý, tiêu hủy (do sản phẩm hết vòng đời) là rất lớn. Từ đó, cơng tác
quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn.

21


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI
XTREND

2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần phân phối Xtrend
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 2016:
Thành lập công ty cổ phần phân phối Siêu Việt là công ty con của Siêu
Việt Group hoạt động trong lĩnh vực phân phối và hỗ trợ các dự án công nghê
thông tin trên thị trường Việt Nam.
Vào ngày 12/12/2016, Công ty cổ phần phân phối Siêu Việt được chính
thức thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sơ kế hoạch và đầu
tư Thành phố Hà Nội với vốn điều lệ là 10.000.000.000 đồng.

Hình 2.1 Logo cơng ty cổ phần phân phối Xtrend
Nguồn:
Năm 2020:
Công ty cổ phần phân phối Siêu Việt được đổi tên thành Công ty cổ phần
phân phối Xtrend với hai nhiệm vụ song song: Thứ nhất, đẩy mạnh mảng hỗ trợ
dự án. Thứ hai, mở rộng sang mảng phân phối các thiết bị công nghệ thông tin.
Đến tháng 6 năm 2020, Công ty bắt đầu nghiên cứu và mở rộng thị trường
khi thấy được tiềm năng phát triển của khu vực phía nam. Cơng ty đã thành lập
một chi nhánh tại 28OT08 Tòa Park 7 Vinhomes Central Park , 720A Điện Biên
Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM.
Năm 2021:

22


4/2021: Xtrend trở thành nhà phân phối của Fujifilm tại thị trường Việt
Nam đối với các sản phẩm máy in. Fujifilm là công ty nổi tiếng trên thế giới đến
từ Nhật Bản chuyên sản xuất các sản phẩm như máy ảnh, các thiết bị văn phòng
bao gồm máy in, máy photo,… Hiện tại, công ty cổ phần phân phối Xtrend đang
phân phối các dòng sản phẩm máy in của Fujifilm gồm máy in đơn năng, máy in

đa năng và mực in của Fujifilm.
5/2021: Xtrend trở thành nhà phân phối của Prolink một thương hiệu nổi
tiếng đến từ Singapore chuyên cung cấp các sản phẩm thiết bị số như router, thiết
bị phát wifi 4G, sạc dự phòng, loa âm thanh,… Con át chủ bài của Prolink đó
chính là bộ lưu điện (UPS- Uninteruptible Power Supply). Hiện tại, các sản phẩm
được Xtrend phân phối tại thị trường Việt Nam bao gồm Bộ lưu điện, Chuột, Sạc
dự phịng, củ sạc nhanh, bàn phím máy tính,… Các sản phẩm của Prolink được
khách hàng đánh giá là chất lượng tốt cùng với mức giá hợp lý cho phân khúc
phổ thông tại thị trường Việt Nam.
5/2021: Xtrend trở thành nhà phân phối độc quyền TRM tại thị trường
Việt Nam với các sản phẩm SSD, RAM. TRM là một trong những thương hiệu
đến từ Singapore thuộc tập đồn Funan Tech. Đây là cơng ty chun sản xuất csc
sản phẩm trong ngành công nghệ bộ nhớ. Hiện tại, Xtrend đang phân phối hai
dịng sản phẩm chính của TRM đó chính là SSD và RAM. Với SSD gồm có 3
loại chính là S100 với dung lượng 128GB-256GB-512GB-1TB, M100 với dung
lượng 128GB-256GB-512GB-1TB, N100 với dung lượng 128GB-256GB512GB-1TB.
6/2021: Xtrend trở thành nhà phân phối độc quyền của Siemon tại thị
trường Việt Nam. Siemon là doanh nghiệp đến từ Hoa Kỳ- đây là một trong
những hãng sản xuất mạng và các thiết bị phụ kiện mạng hàng đầu thế giới với
120 năm phát triển. Các sản phẩm của Siemon hiện Xtrend đang phân phối bao
gồm dây cáp mạng Cat6A 9A6L4-A5, Cat6 9C6M4-E3-RXA, Cat6 9C6M4-E2RXA, Cat5E 9C5M4-E2, Cat6 UTP 9C6M4-E2-RXA.
6/2021: Xtrend trở thành nhà phân phối uỷ quyền Mainboard của Galax.
Galax là một hãng sản xuất các sản phẩm dành cho game đến từ Hồng Kông. Sản
phẩm chủ lực làm nên tên tuổi của Galax phải kể đến là Card đồ hoạ với mục

23


đích tạo ra một loại card đồ hoạ tốt nhất tham gia vào 3Dmark Hall of Fame.
2021 là năm bùng nổ của Bitcoin và đây cũng được xem là thời kỳ vàng kim của

Card đồ hoạ khi các thợ săn dùng để đào tiền ảo.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý
Công ty cổ phần phân phối Xtrend được tổ chức theo mơ hình ma trận.
Hội đồng quản trị có vai trị cao nhất trong việc quyết định và bổ quyết các chiến
lược của công ty. Các nhân viên cấp dưới sẽ báo cáo lại tình hình hoạt động cho
nhà quản lý bộ phận.
Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

Phòng kinh doanh
phân phối

Phòng dịch vụ &
hỗ trợ

Phòng Logistic

Phòng nhân sự

Phòng dự án

Đội kỹ thuật

Đội giao hàng

Đội tuyển dụng

Trung tâm giải
pháp tích hợp hệ

thống

Đội Marketing

Kho

Đội quản lý sản
phẩm

Phịng tài chính

Đội kế tốn

Đội tài chính

Đội phân tích và
kiểm sốt

Đội bảo hành

Hình 2.2. Mơ hình cơ cấu tổ chức của cơng ty cổ phần phân phối Xtrend
Nguồn: Phịng hành chính nhân sự
- Hội đồng quản trị: có vai trị quyết định các chiến lược, kế hoạch phát triển và
kế hoạch kinh doanh của cơng ty, bổ nhiệm, bãi nhiệm vị trí giám đốc, phó giám
đốc.

24



×