Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Giáo án lớp 10 mon Ngu van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.13 KB, 63 trang )

Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

Năm học: 2016 – 2017

Ngày soạn: 03/01/2017
Lớp: 10B
Ngày dạy: 10 – 11/01/2017
Tuần: 17
Tiết pp: 49, 50
Đọc văn:

PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG
Trương Hán Siêu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Niềm tự hào về truyền thống yêu nước và truyền thống đạo lí nhân nghĩa của dân tộc.
- Sử dụng lối “chủ - khách đối đáp”, cách dùng hình ảnh điển cố chọn lọc, câu văn tự do phóng
túng.
2. Kỹ năng: Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Một số tài liệu tham khảo, dẫn chứng minh họa.
2. Học viên: Soạn bài theo các câu hỏi có trong Sgk.
III. Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy - học theo cách kết hợp các hình thức: đọc diễn cảm,
trao đổi - thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp và kiểm diện:
2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra vở soạn, vở ghi của HV.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV và HV
Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Hướng dẫn HV tìm I. Tìm hiểu chung
hiểu chung về văn bản.
1. Tác giả Trương Hán Siêu (? – 1354)
- Yêu cầu HV chú ý vào phần tiểu - Tự là Thăng Phủ, người làng Phúc Am, huyện
dẫn (Sgk/tr.03).
Yên Ninh (nay là thị xã Ninh Bình).
- GV phát vấn, HV trả lời.
- Dưới triều Anh Tông, Dụ Tông làm quan to, lúc
(?) Sgk đã cung cấp những thông tin mất được truy tặng Thái Bảo, được thờ ở Văn
gì về tác giả?
miếu.
(?) Em biết gì về con sơng Bạch - Ơng có học vấn un thâm, sinh thời được các
Đằng?
vua Trần tin cậy, nhân dân kính trọng.
+ Sơng Bạch Đằng nơi ghi dấu ấn 2. Sông Bạch Đằng (Sgk/tr.03)
nhiều chiến công chống ngoại xâm: 3. Tác phẩm
938, 981, 1288.
a. Thể phú
+ Là cảm hứng của nhiều tác giả: - Là thể văn có vần hoặc xen lẫn văn vần và văn
Bạch Đằng giang – Trần Minh Tông, xuôi, dùng tả cảnh vật, phong tục, kể sự vật, bàn
Bạch Đằng hải khẩu – Nguyễn Trãi, chuyện đời.
Hậu Bạch Đằng giang phú – Nguyễn - Phân loại: 2 loại:
Mộng Tuân… Trong đó nổi tiếng + Phú cổ thể: có trước đời Đường (Trung Quốc),
nhất là Trương Hán Siêu với Bạch đặc trưng chủ yếu là mượn hình thức đối đáp
Đằng giang phú.
giữa hai nhân vật chủ - khách để bày tỏ, diễn đạt
Trung tâm GDTX Krông Bông

1


Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

(?) Nêu đặc điểm của thể phú?

(?) Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài
phú?
- HV trả lời, GV nhận xét, bổ sung và
chốt ý.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HV tìm
hiểu văn bản:
- Gọi HV đọc văn bản và yêu cầu các
HV còn lại chú ý vào Sgk.
- Giọng đọc: thể hiện được niềm tự
hào về chiến cơng trên dịng sơng
lịch sử.
- GV phát vấn:
(?) Ở bài phú này xuất hiện những
nhân vật nào?
(?) Nhân vật khách xuất hiện với tính
cách nổi bật như thế nào?
(?) Khách là người có trang chí, tâm
hồn như thế nào?
“Nơi có người…. vẫn cịn tha thiết”
(?) Cảnh sắc thiên nhiên ở sông
Bạch Đằng dưới con mắt của khách
hiện lên như thế nào?
(?) Cảm xúc của khách trước khung

cảnh thiên nhiên ấy? (Phấn khởi, tự
hào? Buồn thương, tiếc nuối vì
những giá trị đang lùi dần vào dĩ
vãng?)
(?) Vai trị của các bô lão trong bài
phú?
(?) Thái độ các bô lão đối với khách
ra sao?
(?) Chiến tích trên sơng Bạch Đằng
đã được gợi lên như thế nào qua lời
kể của các bô lão?
(?) Thái độ giọng điệu của họ trong
khi kể chuyện?
Trung tâm GDTX Krông Bông

Năm học: 2016 – 2017

nội dung, câu có vần, khơng nhất thiết có đối, kết
bằng thơ. Bố cục gồm 4 đoạn: mở, giải thích,
bình luận, kết.
+ Phú Đường luật (phú cận thể): xuất hiện từ thời
Đường, có vần, có đối, theo luật bằng trắc. Bố
cục thường có 6 đoạn.
→ Phú sơng Bạch Đằng được làm theo lối phú cổ
thể.
b. Hoàn cảnh sáng tác: khi vương triều nhà Trần
đang có biểu hiện suy thối, cần phải nhìn lại quá
khứ anh hùng để củng cố niềm tin trong hiện tại.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Hình tượng nhân vật khách

- Chính là tác giả: một nhà nho, viên quan, tướng
triều đình, nhà thơ tuy đã già nhưng tráng chí bốn
phương vẫn cịn tha thiết, sơi nổi → Muốn ngao
du sơn thủy mà trau dồi kiến thức.
- Sở thích: ngao du sơn thủy qua sách vở, lời kể,
tưởng tượng → thể hiện tâm hồn phóng khống.
- Cảnh sắc của thiên nhiên trên sơng Bạch Đằng:
+ Hùng vĩ, hồng tráng: “Bát ngát…một màu”.
+ Trong sang, nên thơ: “Nước trời…ba thu”.
+ Ảm đạm, hiu hắt, hoang vu do dòng thời gian
đang làm mờ bao dấu vết: “cảnh thảm”.
- Tâm trạng của tác giả trước những sắc thái đối
lập của thiên nhiên:
+ Phấn khởi, tự hào trước bức tranh thiên nhiên
hùng vĩ, hoành tráng mà trong sáng, thơ mộng.
+ Buồn thương, nuối tiếc trước vẻ ảm đạm, hiu
hắt, hoang vu do thời gian đang xóa nhịa, làm
mờ hết những dấu tích oai hùng của chiến trường
xưa: “Buồn vì…cịn lưu”.
2. Hình tượng các bơ lão
- Có thể là nhân vật có thật hoặc có thể họ là
nhân vật hư cấu (là tâm tư tình cảm của tác giả
hiện thân thành nhân vật trữ tình để những nhận
xét về các trận chiến trên sông Bạch Đằng trở
nên khách quan hơn).
- Thái độ của các bơ lão đối với khách: nhiệt tình,
hiếu khách và tơn kính khách.
- Các chiến tích trên sơng Bạch Đằng: + Ngô
chúa phá Hoằng Thao và Trùng Hưng nhị thánh
bắt Ô Mã.

2

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

(?) Qua lời bình luận của các bơ lão
(đoạn Tuy nhiên: Từ có vũ trụ…lệ
chan), trong các yếu tố: địa thế núi
sông, con người theo em yếu tố nào
giữ vai trò quan trọng nhất làm nên
chiến thắng Bạch Đằng?
- GV: khẳng định địa linh bởi nhân
kiệt, nêu cao vai trị và vị trí của con
người. Lời ca kết thúc bài vừa mang
niềm tự hào dân tộc vừa thể hiện tư
tưởng nhân văn cao.
(?) Bài phú kết thúc bằng 2 lời ca,
lời ca của các bô lão và lời ca nối
tiếp của khách nhằm khẳng định điều
gì?

(?) Tư tưởng gì thể hiện qua lời ca
của khách?
- HV trả lời, GV nhận xét, bổ sung và
chốt ý.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn HV tổng
kết bài học.

- GV phát vấn, HV trả lời:
(?) Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật
và ý nghĩa của tác phẩm?
- GV nhấn mạnh nội dung, nghệ
thuật và ý nghĩa văn bản.

Trung tâm GDTX Krông Bông

Năm học: 2016 – 2017

+ Quang cảnh, không khí chiến trận: /Binh lực
hùng hậu.
/Thuyền bè mn đội.
/Tinh kì phấp phới.
/Hùng hổ sáu qn.
/Giáo gươm sáng chói.
+ Tính chất cuộc chiến gay go, quyết liệt: /Hình
ảnh phóng đại: nhật nguyệt – mở, trời đất – sắp
đổi.
/Đối lập: sự huênh hoang, hung hăng, kiêu ngạo
của kẻ thù >< sự thất bại thảm hại.
/Hình ảnh so sánh: thế trận của ta và địch.
=> Khẳng định chiến thắng hào hùng, vang dội
của ta và bày tỏ niềm tự hào dân tộc.
- Suy ngẫm, bình luận của các bơ lão về chiến
thắng:
+ Ngun nhân: /Thiên trời (được lịng trời, lịng
người, chính nghĩa).
/Địa lợi
/Nhân tài (người tài giỏi).

+ Ý nghĩa: rửa nhục cho đất nước, tái tạo cơng
lao để tiếng thơm cịn mãi với thời gian, lịch sử,
chân lý: anh hùng lưu danh thiên hạ.
=> Cảm hứng mang giá trị nhân văn và có tầm
triết lí sâu sắc.
4. Lời ca của khách và các bô lão
- Lời ca các bô lão: nhấn mạnh lẽ đời mang tính
quy luật: bất nghĩa tiêu vong; anh hùng lưu danh.
- Khách: đề cao vai trò hai vị Thánh quân – hai
vua Trần. Đức cao mới thật sự là điều quyết định
của chiến cuộc. Đề cao giá trị con người – mang
giá trị nhân văn sâu sắc.
III. Tổng kết
1. Nội dung
- Là bài ca yêu nước và tự hào dân tộc.
- Nhà thơ bộc lộ tư tưởng nhân văn sâu sắc tiến
bộ: vinh và nhục, thắng và bại, tiêu vong –
trường tồn,…
2. Nghệ thuật
- Ngôn ngữ tráng lệ, giàu hình ảnh; tác giả sử
dụng điển tích, điển cố rất tài tình.
- Sử dụng thể phú tự do, khơng bị gị bó vào
niêm luật, kết hợp giữa tự sự và trữ tình, có khả
3

Giáo viên Qch Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản


Năm học: 2016 – 2017

năng bộc lộ cảm xúc phong phú và đa dạng…
- Kết cấu chặt chẽ, thủ pháp liên ngâm, lối diễn
đạt khoa trương…
3. Ý nghĩa văn bản: thể hiện niềm tự hào, niềm
tin vào con người và vận mệnh quốc gia dân tộc.
4. Củng cố và dặn dò
- Nắm vững nội dung bài.
- Học thuộc 21 câu đầu của bài thơ.
- Chuẩn bị bài mới cho tiết học sau: Đại cáo bình Ngơ (Nguyễn Trãi) – Phần tác giả. (Theo PPCT).

Trung tâm GDTX Krông Bông

4

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

Năm học: 2016 – 2017

Ngày soạn: 04/01/2017
Lớp: 10B
Ngày dạy: 11/01/2017
Tuần: 17
Tiết pp: 51
Đọc văn:


ĐẠI CÁO BÌNH NGƠ
Nguyễn Trãi
Phần 1: Tác giả
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm ý, khái qt ý, tìm dẫn chứng phân tích, chứng minh cho các nhất
định.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Một số tài liệu tham khảo.
2. Học viên: Soạn bài theo các câu hỏi có trong Sgk.
III. Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy - học theo cách kết hợp các hình thức: đọc – hiểu, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp và kiểm diện:
2. Kiểm tra miệng: Đọc thuộc lịng 21 câu thơ đầu bài thơ Phú sơng Bạch Đằng và nêu ý nghĩa
văn bản?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV và HV
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HV tìm I. Cuộc đời
hiểu về cuộc đời của Nguyễn Trãi:
1. Xuất thân
- GV phát vấn HV:
- Nguyễn Trãi (1380 – 1442), hiệu Ức Trai. Quê:
(?) Hoàn cảnh xuất thân của Nguyễn Chí Linh – Hải Dương sau dời về Thường Tín – Hà
Trãi có đặc điểm gì đáng lưu ý?
Tây.
- Cha là Nguyễn Phi Khanh, học giỏi đỗ Thái học
sinh; mẹ Trần Thị Thái con quan tư đồ Trần
Nguyên Đán – một quý tộc đời Trần.

=> Nguyễn Trãi xuất thân trong một gia đình có
hai truyền thống: Yêu nước và văn hóa, dân tộc.
(?) Nêu những đặc điểm về cuộc đời 2. Cuộc đời và con người của Nguyễn Trãi
và con người Nguyễn Trãi?
a. Trước khởi nghĩa Lam Sơn (1380 – 1418):
- HV trả lời, GV nhận xét, bổ sung và - Nguyễn Trãi mất mẹ khi 5 tuổi, ông ngoại mất
chốt ý.
khi 10 tuổi.
- Nguyễn Trãi đỗ Thái học sinh năm 1400 (20
tuổi). Và cùng cha ra làm quan cho nhà Hồ (quan
ngự sử).
Trung tâm GDTX Krông Bông

5

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

Năm học: 2016 – 2017

- Năm 1407, bị giặt Minh bắt và giam lỏng ở Đông
Quan. Sau gần 10 năm trốn vào Lam Sơn theo Lê
Lợi và dâng Bình Ngơ sách và trở thành quân sư
của Lê Lợi.
b. Nguyễn Trãi trong khởi nghĩa Lam Sơn (1418 –
1428)
- Là một trong những người đầu tiên đến với khởi
nghĩa Lam Sơn. Năm 1420 dâng “Bình Ngơ sách”

với chiến lược cơ bản là tâm công được Lê Lợi và
bộ tham mưu của cuộc khởi nghĩa vận dụng thắng
lợi.
- Nguyễn Trãi trở thành cố vấn đắc lực của Lê Lợi.
Ông giữ chức “Thừa chỉ học sĩ” thay Lê Lợi soạn
thảo công văn giấy tờ.
c. Nguyễn Trãi sau khởi nghĩa Lam Sơn (1428 –
1442)
- Nhà Lê quá chú ý đến ngai vàng.
- Nguyễn Trãi hăm hở tham gia vào công cuộc xây
dựng lại đất nước. Nhưng với tài năng, nhân cách
cao cả của mình, Nguyễn Trãi ln bị bọn gian
thần đố kị. Ông bị nghi oan, bị bắt rồi lại được tha.
Từ đó ơng khơng cịn được trọng dụng.
- Năm 1439 ông đã cáo quan về Côn Sơn ở ẩn,
năm 1440, vua Lê Thái Tông cho vời Nguyễn Trãi
ra làm quan, năm 1442 cái chết đột ngột của vua
Lê Thái Tông ở Lệ Chi viên là bi kịch đối với
Nguyễn Trãi và dịng họ ơng: tru di tam tộc.
=> Đây là bi kịch lớn nhất trong lịch sử dân tộc.
Nguyễn Trãi đã rơi đầu dưới lưỡi gươm của triều
đình mà ơng từng kì vọng. Vụ án Lệ Chi viên thực
chất là mâu thuẫn nội bộ của triều đình phong kiến.
Năm 1464, vua Lê Thánh Tông đã minh oan cho
Nguyễn Trãi đồng thời cho tìm lại con cháu và di
sản tinh thần của ơng.
* Tóm lại: Cuộc đời Nguyễn Trãi nổi lên hai điểm
cơ bản:
- Là bậc anh hùng dân tộc, là một nhân vật tồn tài
hiếm có của lịch sử Việt Nam.

- Là người chịu những oan khiên thảm khốc.
=> Năm 1980 được UNESCO công nhân là danh
nhân văn hóa thế giới.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HV tìm II. Sự nghiệp thơ văn
hiểu về sự nghiệp thơ văn của 1. Những tác phẩm chính
Trung tâm GDTX Krơng Bơng

6

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

Nguyễn Trãi.
- GV phát vấn, HV trả lời:
(?) Em biết những tác phẩm nào của
Nguyễn Trãi? Hãy giới thiệu sơ lược
một vài tác phẩm tiêu biểu?
-Cho gọi HV đọc Sgk và tổ chức thảo
luận nhóm:
(?) Nêu khái quát những giá trị cơ
bản về nội dung của thơ văn Nguyễn
Trãi?
- GV: + Quân trung từ mệnh tập có
sức mạnh của 10 vạn quân (Phan
Huy Chú)
+ Bình Ngơ đại cáo là áng văn u
nước lớn của thời đại – áng thiên cổ
hùng văn, là bản tuyên ngôn chủ

quyền độc lập dân tộc.
+ Khách đến chim mừng hoa xẩy
động/ Chè tiên nước ghín nguyệt đeo
về
+ Cị nằm, hạc lẫn nên bầu bạn/ Ủ
ấp cùng ta làm cái con
+ Ngồi chưng mọi chốn đều thơng
hết/Bui một lịng người cực hiểm
thay

Trung tâm GDTX Krông Bông

Năm học: 2016 – 2017

- Nguyễn Trãi là tác giả xuất sắc về nhiều thể loại.
Ông để lại một số lượng sáng tác khá lớn với nhiều
giá trị.
- Chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngơ đại
cáo, Ức Trai thi tập, Chí Linh sơn phú, Băng Hồ di
sự lục, Lam Sơn thực lục…
- Chữ Nơm: Quốc âm thi tập (254)
- Ngồi sáng tác văn học cịn có cuốn Dư địa chí –
bộ sách địa lí cổ nhất nước ta.
2. Nguyễn Trãi – nhà văn chính luận kiệt xuất
- Nguyễn Trãi là nhà văn chính luận kiệt xuất của
dân tộc.
- Thể hiện ở tinh thần trung quân ái quốc, yêu nước
thương dân, nhân nghĩa, anh hùng chống ngoại
xâm.
- Nghệ thuật mẫu mực từ việc xác định đối tượng,

mục đích để sử dụng bút pháp thích hợp đến kết
cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén (Quân trung từ
mệnh tập, Đại cáo bình Ngơ).
- Trong một số tác phẩm khác đều nói tới tư tưởng
nhân nghĩa.
- Văn chính luận của ơng đạt đến trình độ nghệ
thuật mẫu mực.
3. Nguyễn Trãi – nhà thơ trữ tình sâu sắc
- Lí tưởng của người anh hùng là hịa quyện giữa
nhân nghĩa với yêu nước, thương dân. Lí tưởng ấy
lúc nào cũng tha thiết, mãnh liệt.
- Tình yêu của Nguyễn Trãi dành nhiều cho thiên
nhiên, đất nước, con người, cuộc sống.
- Thiên nhiên bình dị, dân dã: từ quả núc nác, giậu
mồng tơi, bè rau muống.
- Niềm tha thiết với bà con thân thuộc quê nhà.
- Văn chương nâng cao nhận thức mở rộng tâm
hồn con người, gắn liền với cái đẹp, tác giả ý thức
được tư cách của người cầm bút.
- Văn chương Nguyễn Trãi sáng ngời tinh thần
chiến đấu vì lí tưởng độc lập, vì đạo đức và vì
chính nghĩa.
- Về nghệ thuật thơ văn Nguyễn Trãi:
+ Thể loại: sáng tạo thể thơ thất ngôn xen lục ngôn
là một cố gắng Việt hóa thơ Đường luật.
+ Ngơn ngữ: sử dụng nhiều từ thuần Việt, vận
dụng thành công tục ngữ, ca dao, lời ăn tiếng nói
7

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền



Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

Năm học: 2016 – 2017

hàng ngày của nhân dân.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HV tổng III. Kết luận
kết bài học.
- Nguyễn Trãi là bậc anh hùng dân tộc, con người
- HV rút ra kết luận về Nguyễn Trãi. tồn tài hiếm có, nhà văn, nhà thơ kiệt xuất, danh
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
nhân văn hóa thế giới, người chịu những oan khiên
thảm khốc dưới thời phong kiến tới mức hiếm có
trong lịch sử Việt Nam.
- Thơ văn ơng phản ánh vẻ đẹp, tâm hồn người anh
hùng vĩ đại và con người đời thường bình dị Nguyễn Trãi. Ơng là nhà văn chính luận kiệt xuất,
nhà thơ trữ tình sâu sắc, con người mở đường cho
sự phát triển của thơ tiếng Việt.
4. Củng cố và dặn dò
- HV chú ý nắm vững nội dung của bài học.
- Chuẩn bị bài mới cho tiết học sau: Đại cáo bình Ngơ (Nguyễn Trãi) – Phần tác phẩm (Theo
PPCT).

Trung tâm GDTX Krông Bông

8

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền



Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

Năm học: 2016 – 2017

Ngày soạn: 10/01/2017
Lớp: 10B
Ngày dạy:
Tuần: 18
Tiết pp: 52, 53
Đọc văn:

ĐẠI CÁO BÌNH NGƠ
Nguyễn Trãi
Phần 2: Tác phẩm
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Bản anh hùng ca tổng kết cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược gian khổ mà hào hùng
của quân dân Đại Việt.
- Bản tuyên ngôn độc lập sáng chói tư tưởng nhân nghĩa ,yêu nước và khát vọng hồ bình.
- Nghệ thuật mang đậm tính chất sử thi,lí lẽ chặt chẽ đanh thép,chứng cứ giàu sức thuyết phục.
2. Kỹ năng: Phân tích tác phẩm theo đặc trưng thể loại cáo.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Một số tài liệu tham khảo.
2. Học viên: Soạn bài theo các câu hỏi có trong Sgk.
III. Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy - học theo cách kết hợp các hình thức: đọc – hiểu, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp và kiểm diện:
2. Kiểm tra miệng: Nêu những giá trị cơ bản về nội dung thơ văn của Nguyễn Trãi?
3. Bài mới:

TG
Hoạt động của GV và HV
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HV I. Tìm hiểu chung
tìm hiểu chung về văn bản.
1. Thể cáo
- Gọi HV đọc Tiểu dẫn Sgk/tr.16 - Cáo là thể văn chính luận, thường được vua chúa
và yêu cầu các HV khác chú ý hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương, sự
vào Sgk.
nghiệp, tuyên ngôn một sự kiện để mọi người cùng
- GV phát vấn, HV trả lời:
biết.
(?) Em biết gì về thể cáo?
- Cáo được viết bằng văn xi hoặc văn vần nhưng
phần lớn dùng văn biền ngẫu. Là thể văn hùng biện,
nên lời lẽ phải đanh thép, lí luận phải sắc bén, kết
(?) Nêu hoàn cảnh sáng tác của cấu chặt chẽ, rõ ràng.
bài cáo?
2. Văn bản
- GV thuyết giảng về nhan đề bài a. Hoàn cảnh sáng tác: Tháng 01/1428, sau khi dẹp
cáo.
xong giặc Minh, Lê lợi lên ngôi vua, giao cho
- Yêu cầu HV đọc bài cáo với Nguyễn trãi viết bài cáo để tuyên bố kết thúc chiến
giọng đọc cho từng đoạn như sau: tranh, lập lại hồ bình cho dân nước.
đoạn 1 giọng đĩnh đạc, trang b. Bố cục: gồm 4 phần: + Nêu luận đề chính nghĩa.
trọng, đoạn 2: đanh thép, thống + Bản cáo trạng tộc ác kẻ thù.
thiết, đoạn 3 sảng khối tự hào...
Trung tâm GDTX Krơng Bơng

9


Giáo viên Qch Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

- GV phát vấn, HV trả lời:
(?) Xác định bố cục của bài cáo?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HV
tìm hiểu về văn bản.
- Yêu cầu HV chú ý đoạn 1.
(?) Em hiểu thế nào là nhân
nghĩa?
(?) Tư tưởng nhân nghĩa của
Nguyễn Trãi được hiểu như thế
nào?

- GV: Sau khi nêu tư tưởng nhân
nghĩa, tác giả nêu chân lí khách
quan về sự tồn tại độc lập, có chủ
quyền của nước Đại Việt
(?) Những yếu tố nào đã giúp tác
giả khẳng định về sự tồn tại độc
lập chủ quyền của dân tộc?

- HV thảo luận trả lời:
(?) Nguyễn Trãi đã vạch trần
những âm mưu và tội ác gì của
bọn giặc? Đứng trên lập trường
nào để tố cáo?


(?) Hình ảnh nhân dân Đại Việt
dưới ách thống trị của giặc Minh
Trung tâm GDTX Krông Bông

Năm học: 2016 – 2017

+ Quá trình kháng chiến và chiến thắng.
+ Lời tuyên ngôn độc lập.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đoạn 1: Nêu cao luận đề chính nghĩa:
* Tư tưởng nhân nghĩa:
- Theo quan niệm của đạo Nho: nhân nghĩa là mối
quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tình
thương và đạo lí.
- Nguyễn Trãi: + Chắt lọc lấy hạt nhân cơ bản của tư
tưởng nhân nghĩa: nhân nghĩa chủ yếu là để yên dân.
+ Đem đến nội dung mới: nhân nghĩa là yên dân trừ
bạo.
→ Đó là cơ sở để bóc trần luận điệu xảo trá của giặc
Minh (phù Trần diệt Hồ giúp Đại Việt).
=> Khẳng định lập trường chính nghĩa của ta và tính
chất phi nghĩa của kẻ thù xâm lược.
* Chân lí về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của
nước Đại Việt:
- Cương vực lãnh thổ: nước Đại Việt ta - núi sông bờ
cõi đã chia.
- Nền văn hiến: vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
- Phong tục: phong tục Bắc Nam cũng khác.
- Lịch sử riêng, chế độ riêng: Từ Triệu, Đinh, Lí,

Trần bao đời gây nền độc lập/ Cùng Hán, Đường,
Tống, Nguyên...
- Hào kiệt: đời nào cũng có.
=> Các từ ngữ: “từ trước”, “đã lâu”, “vốn xưng”, “đã
chia”, “cũng khác” cho thấy sự tồn tại hiển nhiên,
vốn có, lâu đời của một nước Đại Việt độc lập, có
chủ quyền và văn hiến.
=> Giọng điệu: trang trọng, hào hùng mang tính chất
của một lời tuyên ngôn. Khẳng định chủ quyền,
phong tục, tập quán, văn hoá và trang sử của dân tộc
với niềm tự hào và ý chí bảo vệ.
2. Đoạn 2: Bản cáo trạng hùng hồn, đẫm máu và
nước mắt
* Những âm mưu và tội ác của kẻ thù:
- Âm mưu xâm lược quỷ quyệt của giặc Minh: “nhân
họ Hồ…”, “thừa cơ gây hoạ…”→ Vạch rõ luận điệu
giả nhân giả nghĩa, “mượn gió bẻ măng” của kẻ thù.
→ Nguyễn Trãi đứng trên lập trường dân tộc.
- Tố cáo chủ trương, chính sách cai trị vô nhân đạo,
vô cùng hà khắc của kẻ thù: + Tàn sát người vô tội “Nướng dân đen... tai vạ”.
+ Bóc lột tàn tệ, dã man: “Nặng thuế...núi”.
+ Huỷ diệt môi trường sống: “Người bị ép...cây cỏ”.
→ Nguyễn Trãi đứng trên lập trường nhân bản.
- Hình ảnh nhân dân: tội nghiệp, đáng thương, khốn
khổ, điêu linh, bị dồn đuổi đến con đường cùng. Cái
10

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền



Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

được hình tượng hóa bằng hình
ảnh nào?
(?) Những tên giặc Minh tàn bạo
được hình tượng hóa bằng hình
ảnh nào?
(?) Nhận xét về nghệ thuật viết
cáo trạng?

- GV phát vấn, HV trả lời:
(?) Hình tượng Lê Lợi được khắc
hoạ trong đoạn 3 như thế nào?

(?) Giai đoạn đầu của cuộc khởi
nghĩa được tác giả tái hiện như
thế nào? ( Khó khăn, ý chí của
người anh hùng Lê Lợi, Sức
mạnh nào giúp quân ta chiến
thắng).

- GV: Khi tái hiện đợt phản công
thắng lợi, bài cáo miêu tả bức
tranh toàn cảnh cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn:
(?) Sự phản công và tinh thần
quyết chiến quyết thắng của quân
dân ta đựoc thể hiện như thế
Trung tâm GDTX Krông Bông


Năm học: 2016 – 2017

chết đợi họ trên rừng, dưới biển: “Nặng nề...canh
cửi”,...
- Hình ảnh kẻ thù: tàn bạo, vơ nhân tính như những
tên ác quỷ: “Thằng há miệng...chưa chán”.
* Nghệ thuật viết cáo trạng: + Dùng hình tượng để
diễn tả tội ác của kẻ thù: “Nướng dân đen ...tai vạ”.
+ Đối lập: Hình ảnh người dân vơ tội bị bóc lột, tàn
sát dã man >< Kẻ thù tàn bạo, vô nhân tính.
+ Phóng đại: “Độc ác thay, trúc Nam Sơn ko ghi hết
tội/ Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch
mùi”. (Trúc Nam Sơn – tội ác của kẻ thù/ Nước
Đông Hải – sự nhơ bẩn của kẻ thù).
+ Câu hỏi tu từ: “Lẽ nào...chịu được?” → tội ác trời
ko dung đất không tha của quân thù.
+ Giọng điệu: uất hận trào sôi, cảm thương tha thiết,
nghẹn ngào đến tấm tức.
3. Đoạn 3: Cảm hững về cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn, tinh thần quyết chiến quyết thắng của quân
dân Đại Việt
a. Hình tượng Lê Lợi: được miêu tả bằng bút pháp
chủ yếu: tự sự - trữ tình.
+ Là người có nguồn gốc xuất thân bình thường.
+ Có lịng căm thù qn giặc sâu sắc: “Ngẫm thù
lớn…khơng cùng sống”, “Qn ăn vì giận…”.
+ Có hồi bão lớn và quyết tâm cao để thực hiện lí
tưởng, ngày đêm vượt gian khó, cầu được nhiều
người hiền giúp để hoàn thành sự nghiệp cứu nước.
=> Hình tượng Lê Lợi và Trần Quốc Tuấn trong

Hịch tướng sĩ đều có chung ý thức trách nhiệm cao
với đất nước, có ý chí hồi bão cao cả và lịng căm
thù giặc sâu sắc.
b. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
* Buổi đầu cuộc kháng chiến: + Thế giặc mạnh.
+ Thiếu nhân tài.
+ Thiếu lương thực.
+ Gian khổ.
→ Cuộc sống vô cùng gian nan, khó khăn.
+ Nghĩa qn phải tự mình khắc phục.
- Mặc dù vậy, nhưng với ý chí, lịng quyết tâm, đặc
biệt là tinh thần đoàn kết, nghĩa quân Lam Sơn đã
từng bước lớn mạnh và giành được những chiến
thắng quan trọng.
* Q trình phản cơng và chiến thắng:
- Khí thế của quân ta: hào hùng như sóng trào bão
cuốn (“sấm vang chớp giật”, “trúc chẻ tro bay”,
“sạch ko kình ngạc”, “tan tác chim muông”, “quét
sạch lá khô”, “đá núi phải mịn”, “nước sơng phải
cạn”... → các hình ảnh so sánh – phóng đại → tính
chất hào hùng).
11

Giáo viên Qch Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

nào?
(?) Phân tích những biện pháp

nghệ thuật miêu tả thế chiến
thắng của ta và sự thất bại của
giặc?

(?) Phân tích tính chất hùng
tráng của đoạn văn được gợi lên
từ ngơn ngữ, hình ảnh nhịp điệu
câu văn?
(?) Giọng văn ở đoạn này có gì
khác với những đoạn trên?
Nguyên nhân sự khác biệt?

(?) Cảm hứng độc lập đựoc
Nguyễn Trãi khẳng định ở cuối
tác phẩm như thế nào?

* Hoạt động 3: Hướng dẫn HV
Trung tâm GDTX Krông Bông

Năm học: 2016 – 2017

- Khung cảnh chiến trắng: ác liệt, dữ dội khiến trời
đất như đảo lộn (“sắc phong vân phải đổi”, “ánh
nhật nguyệt phải mờ”).
- Những chiến thắng của ta: dồn dập, liên tiếp (các
câu văn điệp cấu trúc, mang tính chất liệt kê: “Ngày
18.../ Ngày 20.../ Ngày 25.../ Ngày 28...”)
- Hình ảnh kẻ thù: + Tham sống, sợ chết, hèn nhát,
thảm hại: “Trần Trí, Sơn Thọ- mất vía......chân run”.
+ Thất bại của kẻ thù: thê thảm nhục nhã “trí cùng

lực kiệt”, “máu chảy thành sơng”, “thây chất đầy
đường”, “máu chảy trôi”.
+ Cách gọi, cách miêu tả kẻ thù đầy khinh bỉ, mỉa
mai: thằng nhãi con Tuyên Đức; đồ nhút nhát
Thạnh, Thăng; tướng...hổ đói vẫy đi xin cứu
mạng; Mã Kì, Phương Chính...ra đến bể mà vẫn...
- Tính chất hùng tráng của đoạn văn:
+ Ngôn ngữ: /Sử dụng nhiều động từ mạnh liên kết
với nhâu tạo những chuyển rung dồn đập, dữ dội:
hồn bay phách lạc, tim đập chân run, trút sạch, phá
toang,...
/Các tính từ chỉ mức độ cực điểm: thây chất đầy
đường, máu trơi đỏ nước, đầm đìa máu đen, khiếp
vía vỡ mật, sấm vang, chớp giật, trúc chẻ tro bay,...
=> Khí thế chiến thắng của ta và sự thất bạo thảm
hại của kẻ thù.
+ Hình ảnh: /Có tính chất phóng đại.
/Nhiều tên người, tên đất, tên chiến thắng được liệt
kê liên tiếp nối nhau xuất hiện trong thế tương phản
→ thế thắng đang lên của ta đối lập với sự thất bại
ngày càng nhiều, càng lớn của kẻ thù.
+ Nhịp điệu câu văn: /Khi dài, khi ngắn biến hóa
linh hoạt.
/Dồn dập, sảng khối, bay bổng, hào hùng như sóng
trào bão cuốn.
- Chủ trương hịa bình, nhân đạo:
+ Tha tội chết cho quân giặc đầu hàng.
+ Cấp ngựa, cấp thuyền, lương ăn cho quân bại trận.
→ Đức hiếu sinh, lịng nhân đạo. Tình u hịa bình.
Sách lược để tính kế lâu dài, bền vững cho non sơng.

Tư tưởng nhân nghĩa – yên dân – trừ bạo.
4. Cảm hứng độc lập dân tộc và tương lai đất
nước
- Đất nước độc lập, bền vững ngàn năm.
- Đất nước sạch bóng quân thù là cơ hội mới, phát
triển.
- Viễn cảnh đất nước tươi sáng huy hồng: đó là q
khứ hào hùng, hiện thực hôm nay, tương lai ngày
mai. Tự hào quá khứ, yêu hiện tại và vui sướng
hướng tới tương lai.
12

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

Năm học: 2016 – 2017

tổng kết bài học.
III. Tổng kết
- Gv phát vấn:
1. Nội dung: Là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ 2
(?) Nêu những nét khái quát về của dân tộc ta ở thế kỉ XV:
nội dung và nghệ thuật của tác + Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa, chân lí độc lập dân
phẩm?
tộc.
+ Tố cáo tội ác của kẻ thù.
+ Tái hiện quá trình kháng chiến hào hùng.
+ Tuyên bố độc lập, rút ra bài học lịch sử.

2. Nghệ thuật
- Bút pháp anh hùng ca đậm tính chất sử thi → Là
áng “thiên cổ hùng văn”.
- Các thủ pháp nghệ thuật so sánh, tương phản, liệt
kê, giọng văn biến hoá linh hoạt, hình ảnh sinh động,
(?) Cho biết ý nghĩa của bài cáo? hoành tráng.
3. Ý nghĩa văn bản
- Bản anh hùng ca tổng kết cuộc kháng chiến chống
quân Minh xâm lược, gian khổ mà hào hùng của
quân dân Đại Việt.
- Bản tun ngơn độc lập sáng chói tư tưởng nhân
nghĩa u nước và khát vọng hồ bình.
* Ghi nhớ: Sgk/tr.23.
4. Củng cố và dặn dò
- HV chú ý nắm vững nội dung của bài học.
- Học thuộc bài cáo.
- Chuẩn bị bài mới cho tiết học sau: Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (Thân Nhân Trung)
(Theo PPCT).

Trung tâm GDTX Krông Bông

13

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

Năm học: 2016 – 2017


Ngày soạn: 11/01/2017
Lớp: 10B
Ngày dạy:
Tuần: 18
Tiết pp: 54
Đọc văn:

HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ CỦA QUỐC GIA
Thân Nhân Trung
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”, mối quan hệ giữa hiền tài và vận mệnh nước nhà.
- Ý nghĩa của việc khắc bia ghi tên tiến sĩ.
- Cách lập luận, kết cấu chặt chẽ, sử dụng ngơn ngữ chính luận.
2. Kỹ năng: Đọc – hiểu bài văn chính luận theo đặc trưng thể loại.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Một số tài liệu tham khảo.
2. Học viên: Soạn bài theo các câu hỏi có trong Sgk.
III. Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy - học theo cách kết hợp các hình thức: đọc – hiểu, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp và kiểm diện:
2. Kiểm tra miệng: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Đại cáo bình Ngơ?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV và HV
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HV tìm I. Tìm hiểu chung
hiểu về tiểu dẫn.
1. Tác giả
- Gọi HV đọc Sgk/tr.31.

- Thân Nhân Trung (1418-1499), tự Hậu Phủ.
- GV phát vấn, HV trả lời:
- Quê: làng Yên Ninh – Yên Dũng.
(?) Trình bày một vài nét chính về - Là người nổi tiếng văn chương, được vua Lê
tác giả Thân Nhân Trung?
Thánh Tông tin dùng.
(?) Văn bản được học có xuất xứ từ 2. Tác phẩm: Là một trong 82 bài văn bia ở Văn
đâu?
Miếu.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HV tìm II. Đọc – hiểu văn bản
hiểu nội dung tác phẩm.
1. Nội dung
- Cho HV đọc tác phẩm.
* Tầm quan trọng của hiền tài đối với quốc gia
- GV: Hệ thống các luận điểm:
- Hiền tài là nguyên khí của quốc gia:
+ Hiền tài là nguyên khí của quốc gia + Hiền tài: người có tài, có đức, tài cao, đức lớn.
(tầm quan trọng và ý nghĩa của hiền + Nguyên khí: khí chất ban đầu làm nên sự sống
tài đối với đất nước).
còn và phát triển của sự vật.
+ Những việc làm thể hiện sự quan → Hiền tài có quan hệ lớn đến sự thịnh suy của
tam của các thánh đế minh vương đối đất nước: “ngun khí thịnh thì thế nước mạnh,
với hiền tài.
rồi lên cao và ngược lại: nguyên khí suy yếu thì
+ Ý nghĩa của việc khắc bia tiến sĩ.
thế nước rồi xuống thấp”.
- GV cho HV thảo luận trả lời các => Cách lập luận kiểu diễn dịch bằng cách so
Trung tâm GDTX Krông Bông

14


Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

Năm học: 2016 – 2017

câu hỏi sau:
(?) Em hiểu như thế nào là “Hiền tài
là ngun khí của quốc gia”? Hiền
tài có vai trị quan trọng đối với đất
nước như thế nào?
(?) Thánh đế minh vương đã làm gì
để khuyến khích hiền tài? Tại sao nói
làm thế vẫn chưa đủ?
(?) Ý nghĩa, tác dụng của việc khắc
bia ghi tên tiến sĩ đối với đương thời
và các thế hệ sau?

sánh đối lập để thấy chân lí rõ ràng hiển nhiên.
- Nhà nước đã từng trọng đãi hiền tài, làm đến
mức cao nhất để khích lệ nhân tài, đề cao danh
tiếng, phong chức tước, cấp bậc, ghi tên ở bảng
vàng, ban yến tiệc...
- Những việc đã làm chưa xứng với vai trị, vị trí
của hiền tài, vì vậy cần phải khắc bia tiến sĩ để
lưu danh sử sách.
* Ý nghĩa, tác dụng của việc khắc bia ghi tên tiến


- Khuyến khích nhân tài “khiến cho kẻ sĩ trông
vào mà phấn chấn hâm mộ, rèn luyện danh tiết,
gắng sức giúp vua”.
- Noi gương hiền tài, ngăn ngừa điều ác, “kẻ ác
lấy đó làm răn, người thiện theo đó mà gắng”.
- Làm cho đất nước hưng thịnh, bền vững lâu dài
“dẫn việc dĩ vãng, chỉ lối tương lai, vừa để rèn
giũa danh tiếng cho sĩ phu, vừa để củng cố mệnh
mạch cho nhà nước”.
(?) Theo em, bài học lịch sử rút ra từ * Bài học lịch sử rút ra từ việc khắc bia ghi tên
việc khắc bia ghi tên tiến sĩ là gì?
tiến sĩ
-Thời nào thì hiền tài cũng “là nguyên khí của
quốc gia”, phải biết quí trọng nhân tài.
- Hiền tài có mối quan hệ sống còn đối với sự
thịnh suy của đất nước.
- Thấm nhuần quan điểm của nhà nước ta: giáo
dục là quốc sách, trọng dụng nhân tài. Thấm
nhuần quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh: một
dân tộc dốt là một dân tộc yếu.
(?) Nêu những đặc điểm về nghệ 2. Nghệ thuật
thuật?
- Lập luận chặt chẽ, có luận điểm, luận cứ rõ
ràng.
- Lời lẽ sắc sảo, thấu tình đạt lí.
(?) Cho biết ý nghĩa văn bản?
3. Ý nghĩa văn bản: Khích lệ nho sĩ đương thời
luyện tài rèn đức, nêu những bài học cho mn
đời sau, thể hiện tấm lịng của tác giả với sự
nghiệp xây dựng đất nước.

4. Củng cố và dặn dò
- HV chú ý nắm vững nội dung của bài học.
- Phát hiện những luận điểm, luận cứ của văn bản.
- Chuẩn bị bài mới cho tiết học sau: Tính chuẩn xác hấp dẫn của văn bản thuyết minh (Theo
PPCT).

Trung tâm GDTX Krông Bông

15

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

Ngày soạn: 14/01/2017
Lớp: 10B
Tuần: 19
Làm văn:

Năm học: 2016 – 2017

Ngày dạy:
Tiết pp: 55

TÍNH CHUẨN XÁC VÀ HẤP DẪN CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Yêu cầu về tính chuẩn xác và hấp dẫn của văn bản thuyết minh.
- Một số biện pháp đảm bảo tính chuản xác và hấp dẫn của văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng: - Nhận diện về các biểu hiện của tính chuẩn xác và hấp dẫn của văn bản thuyết minh.

- Bước đầu viết được văn bản thuyết minh có tính chuẩn xác và hấp dẫn của văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Một số tài liệu tham khảo.
2. Học viên: Soạn bài theo các câu hỏi có trong Sgk.
III. Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy - học theo cách kết hợp các hình thức: trao đổi - thảo luận, trả lời các
câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp và kiểm diện:
2. Kiểm tra miệng: Trình bày giá trị nội dung của tác phẩm Hiền tài là nguyên khí của quốc gia?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV và HV
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HV tìm I. Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh
hiểu về tính chuẩn xác trong văn bản 1. Tính chuẩn xác và một số biện pháp đảm bảo tính
thuyết minh.
chuẩn xác của văn bản thuyết minh
- GV phát vấn, HV trả lời:
a. Tính chuẩn xác
(?) Tại sao đối với một văn bản đưa - Mục đích: là cung cấp những tri thức về sự vật khách quan.
ra thuyết minh lại cần chuẩn xác về - Tác dụng của văn bản thuyết minh: giúp cho hiểu biết của
nội dung?
người đọc (người nghe) thêm chính xác, phong phú.
(?) Tính chuẩn xác trong văn bản - Hạn chế: cơng việc khơng cịn ý nghĩa, mục đích đạt được
thuyết minh là gì?
nếu nội dung văn bản khơng chuẩn xác (khơng đúng chân lí,
(?) Mục đích của văn bản thuyết với chuẩn mực được thừa nhận).
minh là gì?
=> Tính chuẩn xác là u cầu quan trọng nhất của mọi văn
(?) Tác dụng của văn bản thuyết bản thuyết minh.

minh?
b. Những biện pháp nào để đảm bảo tính chuẩn xác của văn
(?) Nếu nội dung khơng chuẩn xác bản thuyết minh
văn bản thuyết minh có tạo được sự - Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết.
tin cậy nữa không?
- Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo, tìm được tài liệu có giá
(?) Có những biện pháp nào để đảm trị của chuyên gia, các nhà khoa học có tên tuổi, của cơ quan
bảo tính chuẩn xác của văn bản có thẩm quyền về vấn đề cần thuyết minh.
thuyết minh?
- Chú ý đến thời điểm xuất bản của các tài liệu để có thể cập
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
nhật những thông tin mới và những thay đổi thường có.
2. Luyện tập
- HV thảo luận làm bài tập:
a. Khơng chuẩn xác vì: - CT Ngữ văn 10 khơng phải chỉ có VHDG.
(?) Trong bài thuyết minh về chương - CT Ngữ văn 10 về VHDG khơng phải chỉ có ca dao, tục ngữ.
trình học, có người viết: “Ở lớp…(… - CT Ngữ văn 10 khơng có câu đố.
câu đố)”. Viết như thế có chuẩn xác b. Khơng chuẩn xác vì thiên cổ là hốn dụ cho nghĩa mn
Trung tâm GDTX Krơng Bơng

16

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

khơng? Vì sao?
(?) Trong câu sau có điểm nào chưa
chuẩn xác: “Gọi “Đại cáo bình

Ngơ” là áng…năm trước”?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HV tìm
hiểu về tính hấp dẫn của văn bản
thuyết minh.
- GV phát vấn, HV trả lời:
(?) Thế nào là tính hấp dẫn?
(?) Tại sao văn bản thuyết minh cần
có sự hấp dẫn?
(?) Nếu một văn bản thuyết minh
khơng tạo được tính hấp dẫn thì sẽ
như thế nào?
(?) Các biện pháp chính để tạo tính
hấp dẫn của văn bản thuyết minh?

- HV thảo luận làm bài tập:
Đọc lại câu: “Nếu bị tước đi mơi
trường kích thích, bộ não của đứa trẻ
sẽ phải chịu đựng kìm hãm”

Năm học: 2016 – 2017

đời chứ khơng thể hiểu theo nghĩa áng hùng văn viết nghìn
năm về trước.
c. Không thể sử dụng văn bản này để thuyết minh về nhà thơ NBK
vì nội dung của nó khơng nói đến NBK với tư cách là nhà thơ.
II. Tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh
1. Tính hấp dẫn và một số biện pháp tạo tính hấp dẫn
của văn bản thuyết minh
a. Tính hấp dẫn
- Khái niệm: là sự thu hút, lôi cuốn người đọc người nghe

trước một vấn đề được bàn bạc, trao đổi thảo luận.
- Hạn chế: nếu không tạo được sức hấp dẫn lôi cuốn người
đọc, người nghe về vấn đề được đem ra thuyết minh thì vấn
đề đó sẽ khơng được sự cổ động, khích lệ và khơng tìm được
tiếng nói chung trong tập thể. => Tính hấp dẫn là yêu cầu
quan trọng của mọi văn bản thuyết minh.
b. Một số biện pháp tạo tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh
- Đưa ra những chi tiết cụ thể, sinh động, những con số
chính xác để bài văn không trừu tượng, mơ hồ.
- So sánh để làm nổi bật sự khác biệt, khắc sâu trí nhớ người
đọc (người nghe).
- Kết hợp và sử dụng các kiểu câu làm cho bài văn thuyết
minh biến hóa linh hoạt, không đơn điệu.
- Khi cần, nên phối hợp nhiều loại kiến thức để đối tượng
cần thuyết minh.
2. Luyện tập
Bài tập 1: Đây là luận điểm khái quát.
Tác giả đưa ra hàng loạt chi tiết cụ thể về bộ não của đứa trẻ
ít được chơi đùa, ít được tiếp xúc và bộ não của con chuột bị
nhốt trong hộp rỗng…để làm sáng tỏ luận điểm. Luận điểm
khái quát đã trở nên cụ thể, dễ hiểu. Sự thuyết minh vì thế
hấp dẫn, sinh động.
Bài tập 2: Về nhà
III. Luyện tập
Gợi ý: - Sử dụng linh hoạt các kiểu câu: câu đơn, câu ghép,
câu nghi vấn, câu cảm than, câu khẳng định.
- Dùng những từ ngữ giàu tính tượng hình, giàu liên tưởng:
bó hành hoa xanh như lá mạ.
- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc: + Trơng mà thèm q!
+ Có ai lại đừng vào ăn cho được.


* Hoạt động 3: Hướng dẫn HV thực
hành luyện tập:
- Gọi HV đọc đoạn văn và xác định
yêu cầu bài tập.
- HV thảo luận trả lời các yêu cầu
của bài tập.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
4. Củng cố và dặn dò
- HV chú ý nắm vững nội dung của bài học.
- Chuẩn bị bài mới cho tiết học sau: Đọc thêm: + Tựa “Trích diễm thi tập” (Hồng Đức Lương)
+ Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn (Ngô Sĩ Liên)
+ Thái sư Trần Thủ Độ (Ngô Sĩ Liên) (Theo PPCT).

Trung tâm GDTX Krông Bông

17

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

Ngày soạn: 15/01/2017
Lớp: 10B
Tuần: 19
Đọc thêm:

Năm học: 2016 – 2017


Ngày dạy:
Tiết pp: 56, 57

TỰA “TRÍCH DIỄM THI TẬP”
Hồng Đức Lương

HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN
Ngô Sĩ Liên

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
Ngô Sĩ Liên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Tựa “Trích diễm thi tập”: + Ý thức trách nhiệm trong việc bảo tồn di sản văn học của tiền nhân và lời
nhắc nhở các thế hệ sau hãy biết trân trọng và yêu quí di sản văn học của dân tộc mình.
+ Cách lập luận chặt chẽ kết hợp với tính biểu cảm.
- Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn: + Hiểu, cảm phục và tự hào về tài năng, đức độ lớn của anh
hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn, đồng thời hiểu được bài học đạo lý quý báu cũng là bài học làm người
ông để lại cho đời sau.
+ Thấy được cái hay, sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhưng đậm chất nhân văn qua nghệ thuật kể
chuyện và khắc họa nhân vật lịch sử của tác giả và cũng hiểu được thế nào là văn sử bất phân.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng lập luận chặt chẽ để thể hiện quan điểm của người viết một cách thuyết phục.
- Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Một số tài liệu tham khảo.
2. Học viên: Soạn bài theo các câu hỏi có trong Sgk.
III. Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy - học theo cách kết hợp các hình thức: đọc diễn cảm, trao đổi - thảo
luận, trả lời các câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp và kiểm diện:

2. Kiểm tra miệng: Thế nào là tính hấp dẫn và chuẩn xác của văn bản thuyết minh?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV và HV
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HV I. Tựa “Trích diễm thi tập”
tìm hiểu chung về văn bản Tựa 1. Tìm hiểu chung
“Trích diễm thi tập”.
a. Tác giả Hồng Đức Lương
- Gọi HV đọc phần Tiểu dẫn - Quê: Văn Giang – Hưng Yên; Trú quán: Gia Lâm – Hà Nội.
Sgk/tr.28.
- Đỗ tiến sĩ (1478).
- GV phát vấn, HV trả lời:
- Là một trí thức giàu lịng u nước coi nền văn hiến dân tộc
(?) Nêu vài nét về tác giả Hoàng như một bộ phận cấu thành của ý thức độc lập dân tộc.
Đức Lương ?
- Bài tựa được viết năm 1497.
b. Tác phẩm
(?) Nêu hoàn cảnh sáng tác bài * Hoàn cảnh sáng tác:
thơ?
- Ở thế kỉ XV, sau chiến thắng quân Minh, nhiều nhà văn hóa
của ta đã sưu tầm văn học của trí thức Việt Nam. Trích diễm
thi tập được sưu tầm trong thời gian này. Tuyển tập bao gồm
thơ của các nhà thơ từ thời Trần đến thời Lê (thế kỉ XV).
Trung tâm GDTX Krông Bông

18

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền



Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

Năm học: 2016 – 2017

(?) Nêu hiểu biết của em về thể
tựa?

* Tựa:
- Bài viết đặt ở đầu sách, giống lời nói đầu: thường nêu quan
điểm của người viết về quan điểm, phương pháp biên soạn,
mục đích.
- Thời xưa khi phê bình văn học chưa phát triển thì các bài
tựa thường thực hiện chức năng phê bình này.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HV 2. Đọc – hiểu văn bản
tìm hiểu tác phẩm.
a. Nội dung
- Gọi HV đọc tồn bài.
* Lí do biên soạn “Trích diễm thi tập”
- HV thảo luận trả lời câu hỏi:
- Không do ý muốn chủ quan mà là yêu cầu của thời đại.
(?) Nêu lí do biên soạn “Trích - Nguyên nhân khiến cho thơ văn không lưu hành ở đời:
diễm thi tập”?
+ Nguyên nhân chủ quan: +/Thơ ca là nghệ thuật tinh tế nên
(?) Theo tác giả, có những khơng phải ai cũng hiểu và u q thơ. Chỉ thi nhân mới có
nguyên nhân nào khiến sáng tác thể hiểu hết cái hay, cái đẹp của thơ. Nên ít người quan tâm
thơ văn của người xưa không sưu tầm thơ ca, khién cho thơ ca bị thất lạc nhiều
được lưu truyền đầy đủ cho đến +/Người có học, có hiểu biết (bậc danh nho, người làm quan,
đời sau?
các sĩ tử) hoặc vì bận việc hoặc khơng quan tâm đến viêc sưu

tầm văn thơ.
+/Người yêu thích thơ văn lại khơng đủ trình độ, năng lực và
tính kiên trì.
+/Nhà nước (triều đình, nhà vua) khơng khuyến khích việc in
ấn (khắc ván) thơ văn mà chỉ in kinh Phật.
+ Nguyên nhân khách quan: +/ Sức phá huỷ của thời gian đối
với sách vở.
+/ Chiến tranh, hỏa hoạn.
(?) Nhận xét nghệ thuật lập => Nghệ thuật lập luận rất rõ ràng, thuyết phục. Diễn tả sự
luận?
xót xa, thương tiếc cho di sản văn thơ của cha ông bị thất lạc.
Qua việc chỉ ra những nguyên nhân này, ta thêm hiểu
những khó khăn và cố gắng to lớn của ông cha ta trong sự
nghiệp xây dựng nền văn học dân tộc.
* Thuật lại q trình hình thành “Trích diễm thi tập”, nội
dung và kết cấu tác phẩm:
(?) Động cơ nào đã khiến tác - Động cơ làm “Trích diếm thi tập”: đau xót trước thực trạng
giả biên soạn cuốn sách?
văn bản thơ ca dân tộc, thấy lịng tự tơn của dân tộc bị tổn
thương.
(?) Hồng Đức Lương đã làm gì - Những khó khăn khi biên soạn: + Tìm quanh hỏi khắp.
để sưu tầm thơ văn của tiền + Thu lượm của các quan trong triều, chọn lấy bài hay.
nhân?
+ Chia xếp theo từng loại được sáu quyển, đặt tên là Trích
diễm.
- Nội dung và kết cấu: gồm sáu quyển chia 2 phần:
+ Phần chính: Lời thơ ca của tác giả thời Trần, đầu thời Lê.
+ Phần phụ lục: thơ ca của Hoàng Đức Lương.
(?) Điều gì thơi thúc tác giả vượt => Chính niềm tự hào về nền văn hiến dân tộc, ý thức trách
khó khăn để biên soạn tuyển tập nhiệm trước di sản văn học của cha ông bị thất lạc, tinh thần

thơ này? Em có cảm nghĩ gì về độc lập tự chủ, ý thức tự cường trong văn học là những động
công việc sưu tầm, biên soạn thơ cơ thơi thúc Hồng Đức Lương làm cơng việc sưu tầm, biên
văn của ông?
tập thơ các đời.
Trung tâm GDTX Krông Bông

19

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

Năm học: 2016 – 2017

(?) Nhận xét chung về nghệ
thuật?
(?) Cho biết ý nghĩa của văn
bản?
* Hoạt động 3: Hướng dẫn
tìm hiểu văn bản Hưng Đạo
Vương Trần Quốc Tuấn.
- Cho HV đọc phần tiểu
Sgk/tr.41.
- GV phát vấn, HV trả lời:
(?) Trình bày vài nét về tác
Ngô Sĩ Liên?

HV
Đại

dẫn

giả

(?) Nêu vài nét về tác phẩm Đại
Việt sử ký toàn thư?

- Cho HV đọc văn bản và phát
vấn:
(?) Bố cục tác phẩm?
- GV nhận xét, bổ sung và chốt
ý.

* Hoạt động 4: Hướng dẫn HV
tìm hiểu chi tiết.
- GV chia nhóm cho HV thảo
luận phân tích văn bản theo bố
cục:
+ Nhóm 1: Những phẩm chất
của TQT.

+ Nhóm 2: Tấm lịng trung qn
ái quốc sâu sắc, cảm động.

Trung tâm GDTX Krông Bông

b. Nghệ thuật: - Cách lập luận chặt chẽ.
- Sự hồ quyện giữa chất trữ tình và nghị luận.
3. Ý nghĩa văn bản: Niềm tự hào sâu sắc, lòng yêu nước và
ý thức trách nhiệm cao trong việc trân trọng bảo tồn di sản

văn học của dân tộc.
II. Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn
1. Tìm hiểu chung
a. Tác giả
- Chưa rõ năm sinh năm mất.
- Quê: làng Chúc Lý – Chương Đức – Hà Tây.
- Năm 1442, đỗ tiến sĩ và được cử vào viện hàn lâm dưới
triều vua Lê Thái Tông.
- Đến đời vua Lê Thánh Tơng, giữ chức Hữu thị Lang bộ lễ.
Ơng vâng lệnh vua soạn bộ Đại Việt sử ký toàn thư.
b. Tác phẩm
- Là bộ chính sử lớn của Việt Nam thời Trung cổ gồm 15
quyển, ghi chép sử nước ta từ thời Hồng bàng đến khi Lý
Thái Tổ lên ngôi.
- Tác phẩm thể hiện tinh thần dân tộc mạnh mẽ vừa có giá trị
sử học vừa có giá trị văn học.
c. Văn bản
* Đọc – chú thích: đọc to, giọng mạch lạc, khúc chiết. Thể
hiện thái độ của nhân vật.
* Bố cục: 3 đoạn:
- Đoạn 1 (từ đầu…giữ được vậy): kế sách giữ nước của TQT
tâu lên vua khi lâm bệnh.
- Đoạn 2 (tiếp…Quốc Tảng vào viếng): Tấm lòng trung
nghĩa của TQT.
- Đoạn 3 (còn lại): Những chi tiết làm tôn thêm đức độ của TQT.
2. Đọc – hiểu văn bản
a. Nội dung
* Những phẩm chất của TQT
- Tài mưu lược của một vị tướng kiệt xuất.
+ Đưa ra kế sách giữ nước lâu dài: +/ Phải tùy cơ có sách

lược phù hợp, linh hoạt.
+/ Điều quan trọng để thắng giặc là tồn dân đồn kết một
lịng. Vì vậy, “thượng sách giữ nước” là “khoan thư sức
dân”: giảm thuế khoa, bớt hình phạt, khơng phiền nhiễu dân,
chăm lo đời sống của nhân dân được ấm no, hạnh phúc.
=> TQT khơng chỉ có tầm nhìn xa trơng rộng, tài mưu lược
thâm sâu dựa trên sự hiểu biết về nghệ thuật chiến tranh từ
cổ kim mà ở ơng cịn có tấm lòng thương dân, lo cho dân,
trọng dân của một vị tướng nhân đức cao cả.
* Tấm lòng trung quân sâu sắc, cảm động
- Trung quân là yêu nước.
- Hoàn cảnh đầy thử thách khắc nghiệt: >< gia đình, >< giữa
trung và hiếu.
20

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

+ Nhóm 3: Đức độ của một nhân
cách lớn.

+ Nhóm 4: Nghệ thuật.
(?) Cho biết ý nghĩa của văn
bản?
- HV cử đại diện trình bày, GV
nhận xét, bổ sung và chốt ý.
* Hoạt động 5: Hướng dẫn HV
tìm hiểu văn bản Thái sư Trần

Thủ Độ.
(?) Giới thiệu vài nét về nhân
vật Trần Thủ Độ?
- GV hướng dẫn HV tìm hiểu chi
tiết văn bản. Tiến hành chia
nhóm cho HV thảo luận:
+ Nhóm 1: Vai trị của TTĐ với
nhà Trần.

Trung tâm GDTX Krông Bông

Năm học: 2016 – 2017

- TQT đã đặt trung lên hiếu, nợ nước lên trên tình nhà được
biểu hiện một cách sâu sắc và nhất quán:
+ Về lời cha dặn lúc lâm chung “ơng để điều đó trong lịng
nhưng khơng cho là phải, hỏi ý kiến hai gia nô để làm phép thử.
+ Khi nghe câu trả lời của hai gia nô (Yết Kiêu và Dã
Tượng), ơng “cảm phục đến khóc và khen ngợi hai người”.
+ Trước lời nói khơng đồng tình của con trai Hưng Vũ
Vương ông “ngầm cho là phải”.
+ Trước lời nói tán đồng của Hưng Nhượng Vương Quốc
Tảng: ơng nổi giận rút gươm định trị tội và không cho Quốc
Tảng nhìn mặt lần cuối.
=> TQT đã đặt chữ trung lên chữ hiếu một lòng trung nghĩa,
dẹp thù riêng để phụng sự đất nước, một con người thẳng
thắn, chân thành và là người cha nghiêm khắc trong việc
giáo dục con cái và lịng trung qn ái quốc đó đáng được
nêu gương muôn đời.
* Đức độ lớn lao của một nhân cách lớn

- Là người có cơng lao lớn, được quyền phong tước cho
những người khác nhưng ông không một lần dùng quyền,
lạm quyền vì tư lợi cá nhân → kính cẩn giữ đạo làm tôi – vô
tư khiêm tốn.
- Tận tình dạy bảo, khích lệ tướng sĩ dưới quyền.
- Khéo tiến cử người tài giỏi cho đất nước.
- Cẩn thận phòng xa trong việc hậu sự.
- Chủ trương “khoan thư sức dân”.
- Trong tín ngưỡng của nhân dân, khi mất ông vẫn hiển linh
phò trợ nhân dân chống tai nạn dịch bệnh.
=> Là người có đức độ trong sáng mn đời trở thành mẫu
mực trong lịch sử và trong tâm thức của nhân dân là tấm
gương sáng về đạo làm người.
b. Nghệ thuật
- Kể chuyện tài tình, mạch lạc, khơng đơn điệu.
- Tạo sự hấp dẫn và hứng thú.
- Khắc họa nhân vật độc đáo trên nhiều phương diện.
3. Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi tài năng đức độ, mẫu mực
sáng ngời của một vị tướng toàn tài toàn đức, ông là một
trong số ít các vị anh hùng dân tộc được nhân dân tôn xưng
là Thánh.
III. Thái sư Trần Thủ Độ
1. Tìm hiểu chung
a. Tác giả
b. Nhân vật: Trần Thủ Độ - một thái sư lừng danh đời Trần.
2. Đọc – hiểu văn bản
a. Nội dung
* Vai trò của Trần Thủ Độ với nhà Trần
- Là người góp phần thúc đẩy sự chuyển đổi vai trò lịch sử từ
nhà Lý sang nhà Trần.

21

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

Năm học: 2016 – 2017

- Là vị quan đầu triều có tài, đầy mưu trí lại trung thành, tận
tụy giúp vua Trần dựng nghiệp lớn, chống giặc ngoại xâm,
bảo vệ đất nước.
+ Nhóm 2: Nhân cách TTĐ được * Nhân cách Trần Thủ Độ
thể hiện qua những tình huống/ - Đối với người hặc mình: + Ơng khơng ứng xử theo thói tầm
chi tiết nào?
thường.
+ Thừa nhận lời nói phải của người hặc “đúng như lời người
ấy nói” và lấy tiền lụa thẳng cho anh ta.
=> Ông là người nghiêm khắc với bản thân và là sự khích lệ
đối với người cấp dưới trung thực, dũng cảm dám vạch tội
của người khác, dù kẻ đó là bề trên của mình.
- Đối với người lính giữ thềm cấm: + Khơng bênh vợ bắt tội
tên lính, tìm hiểu rõ sự việc.
+ Có thái độ khích lệ biết giữ nghiêm phép nước.
=> Ơng là người chí cơng vô tư, tôn trọng pháp luật, không
thiên vị người thân.
- Đối với người họ hàng cậy xin chức tước: Ông đã dạy cho
họ một bài học “Muốn làm chức quan ấy phải bị chịu chặt
một ngón chân để phân biệt với người khác”.
=> Ơng là người biết giữ gìn sự công bằng của phép nước

bài trừ tệ nạn chạy chọt, dựa dẫm người thân tích.
- Thái độ chống lại thói gia đình trị: Khi vua phong chức cho
An Quốc → anh của Trần Thủ Độ; ơng đã thẳng thắn trình
bày quan điểm “nên căn cứ vào phẩm chất, năng lực của mỗi
người mà phong chức tước, không nên hậu đãi cả hai anh em
mà làm rối việc triều đình.”
→ Ơng là người không tư lợi, luôn đặt việc công lên lợi ích
gia tộc.
=> Các chi tiết trên đã làm nổi bật bản lĩnh và nhân cách vị
thái sư đầu triều, thẳng thắn, độ lượng, nghiêm minh và đặc
biệt là chí cơng vơ tư, đó là phẩm chất đáng q, ơng xứng
đáng là chỗ dựa của đất nước là người nhân dân đặt niềm tin.
+ Nhóm 3: Nghệ thuật.
b. Nghệ thuật
- Xây dựng tình huống giàu kịch tính, lựa chọn chi tiết đắt giá.
- Khắc họa nhân vật chân thực, sinh động.
4. Củng cố và dặn dò
- HV chú ý nắm vững nội dung của ba bài đọc thêm.
- Thực hành: Phân tích phẩm chất đạo đức, nhân cách của Thái sư Trần Thủ Độ/ Hưng Đạo Đại Vương Trần
Quốc Tuấn.
- Chuẩn bị bài mới cho tiết học sau: Khái quát lịch sử tiếng Việt (Theo PPCT).

Trung tâm GDTX Krông Bông

22

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản


Ngày soạn: 20/01/2017
Lớp: 10B
Tuần: 20
Tiếng Việt:

Năm học: 2016 – 2017

Ngày dạy:
Tiết pp: 58

KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Khái niệm về nguồn gốc, quan hệ họ hàng, dòng nhánh của tiếng Việt.
- Những điểm chủ yếu trong tiến trình phát triển của tiếng Việt.
- Chữ viết của tiếng Việt.
2. Kỹ năng: - Phối hợp kiến thức lịch sử tiếng Việt và lịch sử chữ viết của tiếng Việt.
- Vận dụng chữ quốc ngữ vào rèn luyện kĩ năng viết đúng chính tả trong văn bản.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Một số tài liệu tham khảo.
2. Học viên: Soạn bài theo các câu hỏi có trong Sgk.
III. Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy - học theo cách kết hợp các hình thức: trao đổi - thảo luận, trả lời các
câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp và kiểm diện:
2. Kiểm tra miệng: - Trình bày nội dung văn bản Tựa “Trích diễm thi tập”?
- Kiểm tra vở soạn của HV.
3. Bài mới:
TG

Hoạt động của GV và HV
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: GV giới thiệu sơ qua I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt
về lịch sử phát triển của TV.
- TV là tiếng nói của dân tộc Việt – dân tộc chiếm đại đa số
- GV phát vấn:
trong gia đình 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam.
(?) Thế nào là tiếng Việt?
- Là ngơn ngữ tồn dân, dùng chính thức trong các lĩnh vực
(?) Tại sao lại có một lịch sử dày hành chính, ngoại giao, giáo dục, sử dụng chung trong giao
truyền thống về TV như vậy?
tiếp.
(?) TV trong thời kì dựng nước được 1. TV trong thời kì dựng nước
phát triển như thế nào? TV có nguồn a. Nguồn gốc TV
gốc từ đâu?
- Có nguồn gốc từ tiếng bản địa.
(?) Sự phát triển TV có mối quan hệ - Nguồn gốc và tiến trình phát triển của TV gắn bó với
như thế nào đối với lịch sử đất nước? nguồn gốc và tiến trình phát triển của dân tộc Việt.
(?) TV phát triển dựa trên điều kiện - Phát triển trên nền văn minh lúa nước Đông Nam Á tiền
gì?
sử.
- TV thuộc họ ngơn ngữ Nam Á.
(?) TV thuộc họ ngơn ngữ gì? Quan b. Quan hệ họ hàng của TV
hệ họ hàng của TV? Có mối quan hệ - Thuộc họ ngôn ngữ Nam Á được phân chia thành các
như thế nào với tiếng Mơn – Khmer? dịng:
Quan hệ với tiếng Việt Mường?
+ Môn – Khmer (Nam Đông Dương và phụ cận Bắc Đông
- HV trả lời, GV nhận xét, bổ sung và Dương) → là hai ngôn ngữ Môn và Khmer được lấy tên cho
chốt ý.
cách gọi chung vì là hai ngơn ngữ sớm có chữ viết.

+ Môn – Khmer lại được tách ra thành tiếng Việt Mường
chung (tiếng Việt cổ).
- Cuối cùng tiếng Việt Mường lại được tách ra thành tiếng
Việt và tiếng Mường.
Trung tâm GDTX Krông Bông

23

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

- GV phát vấn:
(?) TV trong thời kì Bắc thuộc và
chống Bắc thuộc có quan hệ và tiếp
xúc với những ngôn ngữ nào trên thế
giới?
(?) Tại sao lại chịu ảnh hưởng nặng
nề của ngôn ngữ Hán?
(?) Chữ viết chủ yếu thời kì này là
gì?
- HV trả lời, GV chốt ý.
- GV: TV dưới thời kì độc lập tự chủ
và phát vấn:
(?) Vai trị của chữ Nho?
(?) Ngơn ngữ được phát triển ở thời
kì này?
(?) Tại sao chữ Nơm lại ra đời?
Khẳng định điều gì?

- HV trả lời, GV chốt ý.
- GV: TV trong thời kì Pháp thuộc và
phát vấn:
(?) Vị trí của chữ Hán như thế nào
trong giai đoạn này?
(?) Ngôn ngữ nào được sử dụng
thường xuyên?
(?) Chữ quốc ngữ ra đời có vai trò
như thế nào?
(?) Tác dụng, ý nghĩa của việc ra đời
chữ Quốc ngữ?
- HV trả lời, GV chốt ý.
- GV: TV từ sau CMT8 đến nay và
phát vấn:
(?) Phiên âm thuật ngữ KH chủ yếu?
(?) Vay mượn thuật ngữ KH – KT của
tiếng nước nào?
(?) Từ ngữ ngày nay có tính chất như
thế nào?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HV tìm
hiểu về chữ viết của TV.
(?) Chữ viết của TV trải qua quá
trình đấu tranh và phát triển như thế
nào?
+ Chữ Hán?
+ Chữ Nôm?
+ Chữ quốc ngữ?
→ Sự kết hợp này khẳng định điều
Trung tâm GDTX Krông Bông


Năm học: 2016 – 2017

VD: Việt – Mường: ngày – ngài, mưa – mươ, trong –
tlong…
2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc
thuộc
- Trong sự phát triển, TV đã có quan hệ tiếp xúc với nhiều
ngôn ngữ khác trong khu vực như tiếng Thái (ngữ âm và
ngữ nghĩa).
- Ảnh hưởng sâu rộng nhất phải kể đến tiếng Hán. Có sự
vay mượn và Việt hóa ngơn ngữ Hán về âm đọc, ý nghĩa.
- Chữ viết chủ yếu là chữ nho.
3. TV dưới thời kì độc lập tự chủ
- Nho học được đề cao và giữ vai trị độc tơn (nhà nước PK
được độc lập).
- Ngôn ngữ - văn tự Hán được chủ động đẩy mạnh.
- Nhờ q trình Việt hóa từ chữ Hán → chữ Nôm được ra
đời trên nền tự chủ, tự cường của dân tộc lên cao.
- Với chữ Nôm, TV ngày càng được khẳng định những ưu
thế của mình trong sáng tác văn chương (âm thanh, màu
sắc, hình ảnh).
4. TV trong thời kì Pháp thuộc
- Chữ Hán mất vị trí độc tơn nhưng TV vẫn bị chèn ép.
- Ngơn ngữ: ngoại giao, giáo dục, hành chính lúc này bằng
tiếng Pháp.
- Chữ quốc ngữ ra đời, thông dụng và phát triển đã nhanh
chóng tìm thế đứng.
- TV góp phần cổ vũ và tuyên truyền CM, kêu gọi toàn dân
đoàn kết đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc.
- TV phong phú hơn về các thể loại.

5. TV từ sau CMT8 đến nay
- Phiên âm thuật ngữ KH của phương Tây (chủ yếu qua
tiếng Pháp).
- Vay mượn thuật ngữ KH – KT qua tiếng TQ (đọc theo âm
Hán – Việt).
- Đặt thuật ngữ thuần Việt.
→ Nhìn chung TV đã đạt đến tính chuẩn xác, tính hệ thống,
giản tiện, phù hợp với tập quán sử dụng ngôn ngữ của người
Việt.
II. Chữ viết của tiếng Việt
- Chữ Hán: do ảnh hưởng hơn 1000 năm Bắc thuộc (phong
kiến Bắc TQ).
- Chữ Nôm: khi ý thức tự chủ tự cường của dân tộc lên cao,
địi hịi cẩn có một thứ chữ ngơn ngữ của dân tộc riêng.
- Chữ quốc ngữ: do giáo sĩ phương Tây đến truyền giáo vào
VN.
→ Sự kết hợp và Việt hóa dần chữ viết, chữ viết TV ngày
nay là cả một quá trình phát triển lâu dài của dân tộc theo
chiều dài lịch sử xã hội Việt Nam.
24

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản

Năm học: 2016 – 2017

gì?
4. Củng cố và dặn dị

- HV chú ý nắm vững nội dung lịch sử phát triển của tiếng Việt.
- Chuẩn bị bài mới cho tiết học sau: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Nguyễn Dữ) (Theo PPCT).

Trung tâm GDTX Krông Bông

25

Giáo viên Quách Thị Diệu Hiền


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×