Tải bản đầy đủ (.pdf) (198 trang)

Tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mai Việt Nam thông qua mức độ chấp nhận rủi ro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 198 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
***************

NGUYỄN THỊ KIỀU NGA

TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN TÍNH
ỔN ĐỊNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM THÔNG QUA MỨC ĐỘ CHẤP NHẬN RỦI RO

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Thành phớ Hồ Chí Minh – Năm 2022


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
***************

NGUYỄN THỊ KIỀU NGA

TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN TÍNH
ỔN ĐỊNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM THÔNG QUA MỨC ĐỘ CHẤP NHẬN RỦI RO

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỚ: 9340201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS TRẦN HUY HỒNG
2. TS. NGŨN VĨNH HÙNG



Thành phớ Hồ Chí Minh – Năm 2022


LỜI CAM ĐOAN
Luận án: “Tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các
Ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua mức độ chấp nhận rủi ro” là công trình do
tôi nghiên cứu với sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể người hướng dẫn. Các kết quả
nghiên cứu không sao chép bất kỳ tài liệu nào và toàn bộ nội dung luận án chưa được
cơng bố ở bất cứ đâu. Số liệu, nguồn trích dẫn được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng, minh
bạch.
Tơi xin chịu trách nhiệm toàn bộ về lời cam đoan của mình.
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Kiều Nga

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tơi xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể giảng viên hướng
dẫn đã luôn đồng hành và động viên tôi trong suốt q trình thực hiện luận án.
Tơi xin cảm ơn Q thầy/cơ Trường Đại học Tài chính – Marketing nói chung,
khoa Tài chính – Ngân hàng nói riêng đã ln chia sẽ kinh nghiệm và truyền đạt kiến
thức trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi cũng xin cảm ơn Viện
đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện cho tơi thủ tục hành chính nhanh gọn.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy/cô đã góp ý cho tơi những buổi
sinh hoạt chun mơn, quý thầy/cô trong hội đồng đánh giá chuyên đề tiến sĩ, đặc biệt
cảm ơn quý thầy/cô trong hội đồng đánh giá cấp đơn vị chun mơn đã chỉ ra, phân
tích rõ cũng như góp ý chân thành giúp tơi sửa luận án một cách tốt nhất. Song tôi

cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến hai phản biện độc lập đã góp ý và chỉ chi tiết
từng thiếu sót nhỏ để luận án hồn thiện nhất. Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh
đạo nhà trường, lãnh đạo khoa và tập thể đồng nghiệp nơi tôi đang công tác đã tạo điều
kiện cho tôi trong suốt thời gian tập trung nghiên cứu làm luận án.
Cuối cùng, tôi không thể quên gửi lời biết ơn gia đình đã luôn động viên, ln
dành điều kiện tốt nhất để tơi tồn tâm hoàn thành luận án.
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Kiều Nga

ii


TÓM TẮT LUẬN ÁN
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận án là nghiên cứu để tìm ra bằng chứng
thực nghiệm về tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính thơng qua
mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 2019.
Bằng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng thông qua ước lượng S-GMM
(System-GMM) dựa trên số liệu thu thập của 30 NHTM Việt Nam từ 2007 đến 2019.
Kết quả nghiên cứu giúp luận án đi đến kết luận rằng có tồn tại tác động chính sách
tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua
mức độ chấp nhận rủi ro. Cụ thể kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng khi NHNN thực hiện
chính sách tiền tệ thắt chặt thơng qua công cụ là nâng lãi suất dẫn tới các NHTM tăng
dự phòng rủi ro cho vay, đây là hành động thể hiện mức độ chấp nhận rủi ro tăng lên ở
các NHTM. Khi các NHTM chấp nhận mức rủi ro cao hơn, làm gia tăng tỷ lệ tài sản
có rủi ro dẫn tới việc giảm hệ số an toàn vốn tối thiểu, đồng nghĩa với việc giảm tính
ổn định tài chính trong hoạt động của các NHTM Việt Nam. Đây là kết quả mang ý
nghĩa cả về lý thuyết lẫn thực tiễn. Thứ nhất, kết luận các NHTM Việt Nam tăng mức
độ chấp nhận rủi ro khi NHNN tăng lãi suất đã chỉ ra sự tồn tại của tình trạng bất cân
xứng thông tin (lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức) phát sinh trong thị trường tín

dụng, từ đó giúp tác giả đưa ra hàm ý chính sách giải quyết vấn đề này ở chương 5.
Thứ hai, việc các NHTM Việt Nam tăng mức độ chấp nhận rủi ro dẫn tới giảm hệ số
an toàn vốn tối thiểu, ảnh hưởng tiêu cực đến tính ổn định tài chính là bằng chứng cho
thấy hệ số an tồn vốn là thước đo đáng tin cậy cho các nhà quản lý và hoạch định
chính sách trong việc điều tiết nhằm đảm bảo tính ổn định tài chính trong hoạt động
của hệ thống NHTM. Tuy nhiên, sự đánh đổi giữa dự phịng cho vay và hệ số an tồn
vốn cũng cho thấy các NHTM Việt Nam chưa có lộ trình điều tiết vốn cổ phần (tăng
vốn) kịp thời để hấp thụ các khoản lỗ dự kiến (tài sản có rủi ro). Việc NHNN quy định
áp dụng Basel 2 đã giúp khắc phục điều này, song nó cũng cần khuyến cáo rằng các
NHTM phải có tinh thần tự giác trong việc tăng vốn.
Bên cạnh đó, luận án cịn cho thấy các ngân hàng có tỷ suất sinh lợi cao thường
chấp nhận rủi ro cao hơn, kết quả này ủng hộ lý thuyết trật tự phân hạng cho thấy các
ngân hàng và các cơng ty thích tài trợ nội bộ hơn tài chính bên ngoài. Kết quả cũng
iii


cho thấy rủi ro ngân hàng thấp hơn trong thời kỳ tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, khiến
các ngân hàng giảm vốn điều tiết, tương tự như kết luận trong nghiên cứu của Mili và
cộng sự (2017). Luận án cũng chỉ ra khi lượng vốn tín dụng được bơm ra nền kinh tế
tăng đồng nghĩa rủi ro tín dụng cao hơn từ đó làm tăng tài sản có rủi ro, giảm hệ số an
tồn vốn, thể hiện thơng qua mối quan hệ ngược chiều giữa khe hở tín dụng với dự
phịng cho vay và hệ số an tồn vốn, kết quả này đồng nhất với nghiên cứu của De
Moraes và cộng sự (2016).
Như vậy, các kết quả nghiên cứu đã giúp luận án trả lời được các câu hỏi
nghiên cứu đặt ra cũng như cho thấy mối liên hệ giữa kết quả nghiên cứu với thực tiễn
từ đó đưa ra các hàm ý chính sách và hàm ý quản trị phù hợp.

iv



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT LUẬN ÁN ................................................................................................... iii
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................x
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................xi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... xiii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .............................................................................................1
1.1

Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1

1.2

Vấn đề nghiên cứu. ............................................................................................5

1.3

Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu. .........................................................5

1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ....................................................................6

1.5

Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................................7

1.6


Các điểm mới và đóng góp của luận án. ............................................................8

1.7

Kết cấu của luận án. ...........................................................................................9

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................11
2.1

Chính sách tiền tệ. ............................................................................................ 11

2.1.1 Giới thiệu. .................................................................................................11
2.1.2 Mục tiêu của chính sách tiền tệ. ................................................................ 12
2.1.2.1 Mục tiêu cuối cùng. ...............................................................................13
2.1.2.2 Mục tiêu trung gian. ..............................................................................14
2.1.2.3 Mục tiêu hoạt động. ...............................................................................15
2.1.3 Công cụ của chính sách tiền tệ. .................................................................15
2.2

Rủi ro và mức độ chấp nhận rủi ro. .................................................................16

2.2.1 Rủi ro. ........................................................................................................16
2.2.2 Rủi ro của ngân hàng thương mại. ............................................................ 17
2.2.2.1 Rủi ro tín dụng. ......................................................................................17
2.2.2.2 Rủi ro hoạt động. ...................................................................................19
2.2.2.3 Rủi ro thị trường. ...................................................................................20
2.2.3 Mức độ chấp nhận rủi ro. ..........................................................................22
v



2.2.4 Đo lường mức độ chấp nhận rủi ro. .........................................................23
2.3

Ổn định tài chính. ............................................................................................. 24

2.3.1 Khái niệm về ổn định tài chính. ................................................................ 24
2.3.2 Vai trị của ổn định tài chính. ....................................................................26
2.3.2.1 Sự cần thiết phải đảm bảo tính ổn định tài chính. .................................26
2.3.2.2 Vai trị chủ đạo của ngân hàng Trung ương trong việc ổn định. ...........26
2.3.3 Ổn định tài chính của ngân hàng thương mại. ..........................................29
2.3.3.1 Khái niệm. ............................................................................................. 29
2.3.3.2 Vai trị ổn định tài chính của ngân hàng. ...............................................31
2.3.3.3 Thanh khoản và ổn định tài chính của ngân hàng thương mại..............32
2.3.4 Đo lường ổn định tài chính của ngân hàng. ..............................................36
2.4

Tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng

thương mại. ................................................................................................................39
2.5

Tác động của chính sách tiền tệ đến mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân

hàng thương mại. .......................................................................................................40
2.6

Tác động của mức độ chấp nhận rủi ro đến ổn định tài chính của các ngân

hàng thương mại. .......................................................................................................44

2.7

Tổng quan các nghiên cứu trước......................................................................46

2.7.1 Truyền dẫn chính sách tiền tệ....................................................................46
2.7.2 Tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân
hàng thương mại. ..................................................................................................49
2.7.3 Tác động của chính sách tiền tệ đến mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân
hàng thương mại. ..................................................................................................51
2.7.4 Tác động của mức độ chấp nhận rủi ro đến tính ổn định tài chính của các
ngân hàng thương mại. .........................................................................................55
2.7.5 Khoảng trống nghiên cứu ..........................................................................57
2.8 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 58
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................59
3.1

Xây dựng mô hình tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính

của các ngân hàng thương mại Việt Nam. ................................................................ 59

vi


3.2

Xây dựng mơ hình tác động của chính sách tiền tệ đến mức độ chấp nhận rủi

ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam. ............................................................ 60
3.2.1 Đo lường mức độ chấp nhận rủi ro. ..........................................................61
3.2.2 Đo lường yếu tố đại diện cho chính sách tiền tệ. ......................................62

3.2.3 Đo lường các biến kiểm sốt mơ hình tác động của chính sách tiền tệ đến
mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam.....................64
3.2.3.1 Mức dự trữ bắt buộc. .............................................................................64
3.2.3.2 Khe hở sản lượng...................................................................................64
3.2.3.3 Tỷ lệ nợ xấu. ..........................................................................................68
3.2.3.4 Tỷ suất sinh lợi. .....................................................................................69
3.3

Xây dựng mô hình tác động của mức độ chấp nhận rủi ro đến tính ổn định tài

chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam. ......................................................73
3.3.1 Đo lường tính ổn định tài chính của ngân hàng thương mại Việt Nam ....75
3.3.2 Đo lường các biến kiểm sốt mơ hính tác động của mức độ chấp nhận rủi
ro đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam. .............76
3.3.2.1 Tỷ suất sinh lợi. .....................................................................................76
3.3.2.2. Tỷ lệ nợ xấu. .........................................................................................77
3.3.2.3. Khe hở sản lượng..................................................................................78
3.3.2.4. Khe hở tín dụng. ...................................................................................78
3.3.2.5. Tỷ số thanh khoản. ...............................................................................79
3.3.2.6. Hệ số rủi ro. ..........................................................................................80
3.3.2.7. Tỷ lệ tiền gửi.........................................................................................80
3.4. Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu...................................................85
3.4.1. Mơ hình tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các
ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua mức độ chấp nhận rủi ro.................85
3.4.2. Giả thuyết nghiên cứu. ................................................................................89
3.4.3 Cách thức thu thập dữ liệu. ..........................................................................90
3.5. Phương pháp ước lượng. ....................................................................................90
3.5.1. Quy trình nghiên cứu ước lượng................................................................. 90
3.5.2. Lý thuyết và lựa chọn phương pháp hồi quy. .............................................91
3.5.2.1. Hồi quy Pool – OLS. ............................................................................92

vii


3.5.2.2. Hồi quy tác động ngẫu nhiên . .............................................................. 92
3.5.2.3. Hồi quy tác động cố định......................................................................92
3.5.2.4. Hồi quy GMM. .....................................................................................93
3.5.2.5. Lựa chọn phương pháp hồi quy thích hợp............................................94
3.5.3. Kiểm định lựa chọn hồi quy dữ liệu bảng. .................................................96
3.5.3.1. Kiểm định Hausman Test. ....................................................................96
3.5.3.2. Kiểm định F-Test. .................................................................................96
3.5.4. Kiểm định các khuyết tật mơ hình nghiên cứu. ..........................................96
3.5.4.1. Kiểm định đa cộng tuyến. .....................................................................96
3.5.4.2. Kiểm định phương sai sai số thay đổi. .................................................97
3.5.4.3. Kiểm định tự tương quan......................................................................97
3.6 Kết luận chương 3 ............................................................................................... 98
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................99
4.1. Tình hình biến động chính sách tiền tệ, dự phịng cho vay và hệ số an tồn vốn
của các ngân hàng thương mại Việt Nam từ 2007 – 2019. .......................................99
4.2. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu. ................................................................102
4.3. Ma trận tương quan và kiểm định đa cộng tuyến.............................................109
4.3.1. Ma trận tương quan mô hình (1) và mô hình (3). .....................................109
4.3.2. Ma trận tương quan – mô hình (2). ...........................................................111
4.4. Kiểm định cho mơ hình nghiên cứu. ................................................................113
4.4.1. Mơ hình chính sách tiền tệ tác động đến tính ổn định tài chính của các
ngân hàng thương mại Việt Nam - mơ hình (1). ................................................113
4.4.2. Mơ hình tác động chính sách tiền tệ đến mức độ chấp nhận rủi ro – mơ
hình (2). ...............................................................................................................114
4.4.3. Mơ hình mức độ chấp nhận rủi ro tác động đến tính ổn định tài chính – mơ
hình (3). ...............................................................................................................115
4.5. Kết quả hồi quy và thảo luận............................................................................116

4.5.1. Kết quả hồi quy FEM và REM tác động chính sách tiền tệ đến tính ổn định
tài chính thông qua mức độ chấp nhận rủi ro. ....................................................116
4.5.2. Kết quả hồi quy GMM tác động chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài
chính thơng qua mức độ chấp nhận rủi ro. .........................................................118
viii


4.5.3. Thảo luận kết quả hồi quy GMM tác động chính sách tiền tệ đến tính ổn
định tài chính thơng qua mức độ chấp nhận rủi ro. ............................................120
4.5.3.1. Thảo luận kết quả hồi quy GMM mơ hình tác động chính sách tiền tệ
đến tính ổn định tài chính. ...............................................................................120
4.5.3.2. Thảo luận kết quả hồi quy GMM tác động chính sách tiền tệ đến mức
độ chấp nhận rủi ro. .........................................................................................123
4.5.3.3. Thảo luận kết quả hồi quy GMM mô hình tác động mức độ chấp nhận
rủi ro đến tính ổn định tài chính. .....................................................................130
4.6. Tóm tắt kết quả nghiên cứu. .............................................................................136
4.7 Kết luận chương 4 .............................................................................................138
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .............................................140
5.1. Kết luận. ...........................................................................................................140
5.2. Hàm ý chính sách. ............................................................................................143
5.2.1. Hàm ý chính sách đối với ngân hàng Nhà nước. ......................................143
5.2.2. Hàm ý quản trị đối với ngân hàng thương mại. ........................................144
5.3 Những điểm mới của luận án. ...........................................................................145
5.4. Hạn chế, hướng nghiên cứu tiếp theo. .............................................................145
5.5 Kết luận chương 5 .............................................................................................149
CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ..................................147
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................148
PHỤ LỤC ....................................................................................................................165

ix



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Tiếng Việt

Tiếng Anh

BIS

Ngân hàng thanh tốn Quốc tế

Bank for International settlements

BCTC

Báo cáo tài chính

CSTT

Chính sách tiền tệ

Monetary policy

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

State bank


NHTW

Ngân hàng Trung ương

Central bank

NHTM

Ngân hàng thương mại

Commercial bank

NSNN

Ngân sách nhà nước

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

Gross Domestic Products

REM

Mô hình tác động ngẫu nhiên

Ramdom effect model

TCTD


Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

FEM

Mơ hình tác động cố định

Fixed effect model

GLS

Bình phương bé nhất

Generalized least square

GMM

Generalized method of moments

S-GMM

System GMM

VIF

Hệ số phóng đại phương sai


Variance Infaction Factor

x


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tổng hợp dấu kết quả nghiên cứu tác động của chính sách tiền tệ và các yếu
tố khác đến mức độ chấp nhận rủi ro. ...........................................................................70
Bảng 3.2. Tổng hợp dấu kết quả nghiên cứu tác động của mức độ chấp nhận rủi ro và
các yếu tố khác đến tính ổn định tài chính (CAR). .......................................................82
Bảng 3.3. Bảng kỳ vọng dấu kết quả hồi quy ................................................................ 88
Bảng 3.4. Tóm tắt phương pháp ước lượng từ các nghiên cứu gần nhất ......................95
Bảng 4.1. Thống kê mô tả số liệu 30 ngân hàng giai đoạn 2007 – 2019 ....................102
Bảng 4.2 Ma trận hệ số tương quan mô hình (1) và (3) ..............................................110
Bảng 4.3 Ma trận hệ số VIF biến phụ thuộc CAR ......................................................111
Bảng 4.4 Ma trận hệ số tương quan mô hình biến phụ thuộc PROV ..........................111
Bảng 4.5 Ma trận hệ số VIF biến phụ thuộc PROV ....................................................112
Bảng 4.6 Bảng kết quả kiểm định mô hình (1) ...........................................................113
Bảng 4.7 Bảng kết quả kiểm định mô hình (2) ...........................................................114
Bảng 4.8 Bảng kết quả kiểm định – mơ hình (3) ........................................................115
Bảng 4.9 Kết quả hồi quy FEM - REM tác động chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài
chính ............................................................................................................................116
Bảng 4.10 Kết quả hồi quy FEM - REM tác động chính sách tiền tệ đến mức độ chấp
nhận rủi ro ....................................................................................................................117
Bảng 4.11 Kết quả hồi quy FEM - REM tác động mức độ chấp nhận rủi ro đến tính ổn
định tài chính ...............................................................................................................117
Bảng 4.12 Kết quả hồi quy GMM tác động chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài
chính ............................................................................................................................118
Bảng 4.13 Kết quả hồi quy GMM tác động chính sách tiền tệ đến mức độ chấp nhận

rủi ro ............................................................................................................................119
Bảng 4.14 Kết quả hồi quy GMM tác động mức độ chấp nhận rủi ro đến tính ổn định
tài chính .......................................................................................................................119
Bảng 4.15 Bảng tóm tắt kết quả GMM tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định
tài chính .......................................................................................................................121
Bảng 4.16 Bảng tóm tắt kết quả GMM tác động của chính sách tiền tệ đến mức độ
chấp nhận rủi ro ...........................................................................................................123
xi


Bảng 4.17 Bảng tóm tắt kết quả GMM tác động của mức độ chấp nhận rủi ro đến tính
ổn định tài chính ..........................................................................................................130
Bảng 4.18 Bảng tóm tắt kết quả luận án so với kỳ vọng và giả thuyết .......................136

xii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Mối liên kết giữa ổn định tài chính và ổn định giá cả ....................................28
Hình 2.2: Tác động của giá trị thanh khoản cao tới sự ổn định của ngân hàng ............33
Hình 2.3: Tác động của vốn cao hơn tới sự ổn định của ngân hàng ............................. 34
Hình 2.4: Tác động của kỳ hạn nợ dài hơn và mức độ giữ tiền mặt nhiều hơn tới sự ổn
định của ngân hàng ........................................................................................................35
Hình 2.5: Mô tả sự chống đỡ của ngân hàng đối với các thất thốt tín dụng ................44
Hình 3.1. Tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng
thương mại thông qua mức độ chấp nhận rủi ro............................................................87
Hình 4.1: Thực trạng biến động lãi suất tái chiết khấu từ 2007 – 2019 .......................99
Hình 4.2: Biến động tỷ lệ dự phòng cho vay bình quân 30 ngân hàng từ 2007 – 2019
.....................................................................................................................................101
Hình 4.3: Biến động mức dự trữ bắt buộc bình quân 30 ngân hàng từ 2007 – 2019 ..103

Hình 4.4: Biến động tỷ lệ an toàn vốn bình quân 30 ngân hàng từ 2007 – 2019 ........101
Hình 4.5: Biến động tỷ suất sinh lợi bình quân 30 ngân hàng từ 2007 – 2019 ...........103
Hình 4.6: Biến động tỷ số thanh khoản bình quân 30 ngân hàng từ 2007 – 2019 ......105
Hình 4.7: Biến động hệ số rủi ro bình quân 30 ngân hàng từ 2007 – 2019 ................106
Hình 4.8: Biến động tỷ số tiền gửi bình quân 30 ngân hàng từ 2007 – 2019..............107
Hình 4.9: Biến động tỷ lệ nợ xấu bình quân 30 ngân hàng từ 2007 – 2019 ................107
Hình 4.10: Biến động tỷ số khe hở sản lượng 30 ngân hàng từ 2007 – 2019 .............108
Hình 4.11: Biến động tỷ số khe hở tín dụng 30 ngân hàng từ 2007 – 2019................109

xiii


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài.
Chính sách tiền tệ (CSTT) bao gồm những quy tắc và hoạt động của ngân
hàng Trung ương hướng (NHTW) tới các mục tiêu đề ra. Những cơng cụ của chính
sách tiền tệ phát huy tác dụng đối với nền kinh tế thông qua các kênh truyền dẫn.
Nắm bắt được chiều hướng tác động của chính sách tiền tệ tới nền kinh tế là cơ sở
để các nhà quản lý tiền tệ đưa ra các chính sách phù hợp.
Ngay cả khi đã đưa ra được một chính sách phù hợp thì việc lựa chọn và
cách thức sử dụng cơng cụ chính sách tiền tệ cũng địi hỏi phải đánh giá chính xác
thời gian và mức độ ảnh hưởng của nó tới các biến số kinh tế vĩ mơ. Đã có nhiều
nghiên cứu về truyền dẫn chính sách tiền tệ với kênh tín dụng, kênh lãi suất, kênh tỷ
giá và kênh giá cả tài sản cũng như sự phức tạp trong truyền dẫn được tiến hành trên
thế giới cũng như tại Việt Nam. Hướng nghiên cứu về tác động của chính sách tiền
tệ đến xu hướng chấp nhận rủi ro của các tổ chức tín dụng được chú ý nhiều hơn
đặc biệt từ sau khủng hoảng 2008. Theo hướng nghiên cứu này thì chấp nhận rủi ro
sẽ ảnh hưởng đến hành vi của các tổ chức tín dụng (TCTD), qua đó tác động đến
trạng thái cân bằng của hệ thống trung gian tài chính cũng như toàn bộ nền kinh tế.
Trước khủng hoảng tài chính năm 2008, ổn định tài chính chỉ được xem là

một phạm trù kinh tế vi mô được giải quyết thông qua việc điều chỉnh vốn, cụ thể là
ổn định giá cả, lúc này tác động của chính sách tiền tệ đến ổn định tài chính của
ngân hàng chưa được chú ý đáng kể. Mặc dù việc gia tăng cung tiền có thể khuyến
khích các ngân hàng tăng mức độ chấp nhận rủi ro trong hoạt động tín dụng, các
ngân hàng Trung ương và giới học thuật đồng thuận rằng CSTT hướng tới ổn định
giá cả và sản lượng một cách tối ưu có thể ổn định giá tài sản, giúp ngăn ngừa sự
hình thành bong bóng giá tài sản (Bernanke và Gertler, 2001). Các nhà nghiên cứu
cũng tin rằng chi phí để ngăn ngừa bong bóng tài sản là cao so với chi phí để dọn
dẹp một vụ vỡ bong bóng tài sản. Ngân hàng Trung ương các nước ủng hộ sự tách
biệt giữa chính sách tiền tệ và chính sách ổn định tài chính, các cơng cụ của chính
sách tiền tệ tập trung vào giảm thiểu lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, việc
ngăn ngừa chấp nhận rủi ro quá mức nhằm đảm bảo ổn định tài chính được thực
hiện thơng qua chính sách giám sát và các quy định về an toàn vốn (Mishkin, 2011).
1


Ngồi ra, sự phát triển mạnh mẽ của các cơng cụ phòng ngừa rủi ro làm giảm sự
quan tâm của các ngân hàng Trung ương đến bất ổn tài chính. Do đó, chính sách
tiền tệ nới lỏng với lãi suất được duy trì ở mức thấp được duy trì trong thời gian dài
trước giai đoạn khủng hoảng tài chính 2008 góp phần tạo điều kiện để các tổ chức
tín dụng gia tăng mức độ chấp nhận rủi ro qua việc mở rộng tín dụng và đầu tư vào
lĩnh vực rủi ro như chứng khoán, bất động sản.
Cuộc khủng hoảng tài chính 2008 diễn ra chứng tỏ các chính sách giám sát
và quy định về an tồn ngân hàng đã khơng thể trung hòa rủi ro gia tăng trong hệ
thống ngân hàng khi chất lượng và quy mơ cấp tín dụng bị ảnh hưởng bởi lãi suất
được duy trì ở mức thấp trong thời gian dài. Ổn định giá cả, sản lượng khơng đồng
nghĩa với đảm bảo ổn định tài chính và nền kinh tế sẽ phải chịu tổn thất rất lớn sau
các cuộc khủng hoảng tài chính. Tình hình kinh tế ổn định trước năm 2007 đã
không thể bảo vệ kinh tế thế giới tránh khỏi cuộc khủng hoảng tài chính, mà cịn
thúc đẩy nhanh q trình gây ra bất ổn tài chính. Mức độ biến động thấp của cả lạm

phát và sản lượng trong giai đoạn này đã khiến các chủ thể tham gia trên thị trường
tin rằng nền kinh tế tồn tại ít rủi ro hơn so với thực tế khi phần bù rủi ro tín dụng
giảm xuống đáng kể (Mishkin, 2011).
Sau năm 2008 đã có nhiều nghiên cứu về tác động của chính sách tiền tệ đến
tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại. Một số nghiên cứu lý thuyết
đã gợi ý rằng điều kiện kinh tế ổn định với lãi suất thấp được duy trì trong thời gian
dài có thể khuyến khích việc chấp nhận rủi ro quá mức và khiến thị trường tài chính
dễ tổn thương hơn (Borio và Zhu, 2008; Gambacorta, 2009). Altunbas và cộng sự
(2014) đã tìm thấy tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro của các ngân hàng, cụ
thể, lãi suất thấp tác động đến định giá, thu nhập và dịng tiền, do đó có thể ảnh
hưởng đến cách các ngân hàng đo lường rủi ro (Adrian và Shin, 2009, 2010; Borio
và Zhu, 2012). Nhiều quan điểm cũng cho rằng lãi suất được duy trì thấp trong thời
gian khá lâu đã tạo ra bong bóng bất động sản (Taylor, 2009) thơng qua việc kích
thích các định chế tài chính gia tăng địn bẩy và chấp nhận rủi ro nhiều hơn (Borio
và Zhu, 2008; Adrian và Shin, 2009).
Nghiên cứu cũng cho thấy rủi ro tín dụng mà các ngân hàng gặp phải với các
khoản vay đã dẫn đến tình trạng mất thanh khoản của ngân hàng và đẩy ngân hàng
2


đến tình trạng phá sản (Imbierowicz & Rauch, 2014) dẫn đến sự bất ổn tài chính.
Kết quả nghiên cứu của De Moraes và cộng sự (2016) cũng tìm thấy tác động của
chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính thơng qua mức độ chấp nhận rủi ro của
các ngân hàng thương mại tại Brazil. Chính sách tiền tệ được thực hiện bởi ngân
hàng Trung ương có thể ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng
thương mại từ đó ảnh hưởng đến ổn định tài chính của các ngân hàng (Montes và
Peixoto, 2014). Các ngân hàng phản ứng với chính sách tiền tệ bằng cách thay đổi
lượng vốn dự phòng của danh mục cho vay (Montes và Peixoto, 2014). Trong mơi
trường chính sách tiền tệ nới lỏng, các ngân hàng gia tăng mức độ chấp nhận rủi ro
cao từ đó ảnh hưởng đến ổn định tài chính.

Về quan hệ giữa CSTT và mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng đã có
nhiều nghiên cứu được thực hiện. Các nghiên cứu tìm ra tỷ suất sinh lợi trên đầu tư
thấp do CSTT nới lỏng làm gia tăng mức độ chấp nhận rủi ro của các NHTM vì gia
tăng động cơ tìm kiếm lợi nhuận mà không cân nhắc đến rủi ro của các ngân hàng,
nhà quản lý tài sản và các công ty bảo hiểm như nghiên cứu của Brunnermeier
(2001), Rajan (2005), Maddaloni và Peydro (2011). Một cơ chế ngược lại cũng diễn
ra theo nghiên cứu Lown và Morgan (2006) gia tăng lãi suất sẽ làm các ngân hàng
giảm mức độ chấp nhận rủi ro. Lãi suất thấp trong ngắn hạn có thể cải thiện chất
lượng danh mục cho vay nhưng duy trì lãi suất thấp thời gian dài sẽ gia tăng đáng
kể mức độ chấp nhận rủi ro (Jiménez & Cộng sự, 2014). Các nghiên cứu cũng tìm
ra cách thức mà lãi suất thấp tác động tới mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng
thơng qua giá trị thu nhập, dịng tiền như nghiên cứu của Gambacorta (2009);
Altunbas và cộng sự (2014), Adrian và Shin (2009, 2010).
Nghiên cứu về tác động của mức độ chấp nhận rủi ro đến ổn định tài chính
ngân hàng: Borio và Lowe (2001) thơng qua thống kê mô tả cho rằng việc giảm giá
trị của các khoản vay tương ứng với việc giảm lợi nhuận ngân hàng, cũng có thể
được hiểu là giảm giá trị tài sản ròng của các ngân hàng. Trong điều kiện các yếu tố
khác khơng đổi, gia tăng dự phịng sẽ làm giảm hệ số an toàn vốn. Borio và Zhu
(2012) cho rằng trong điều kiện chính sách tiền tệ nới lỏng dễ dàng dẫn đến sự biến
động kinh doanh, tức là lãi suất thấp có thể dẫn đến mất cân đối tài chính thơng qua

3


tăng mức chấp nhận rủi ro của các ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến việc cung cấp
tín dụng và hệ quả là bất ổn tài chính.
Tại Việt Nam, giai đoạn chính sách tiền tệ nới lỏng năm 2006 - 2007 và sau
đó là năm 2009 - 2010 với mặt bằng lãi suất thấp đã đẩy mức độ chấp nhận rủi ro
của hệ thống vượt quá năng lực và điều kiện quản trị rủi ro của hệ thống thông qua
việc gia tăng quy mơ tổng tài sản, tín dụng cùng với việc mở rộng đầu tư vào các

lĩnh vực kinh doanh có rủi ro cao như bất động sản, chứng khốn, vàng, ngoại tệ.
Năm 2010, NHNN ban hành Thơng tư số 13/2010/TT-NHNN ngày
20/5/2010 quy định về các tỷ lệ bảo đảm an tồn trong hoạt động của tổ chức tín
dụng thay thế Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN cùng với Nghị định
141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ, yêu cầu vốn pháp định tối thiểu
của NHTM phải đạt vào cuối năm 2010 là 3.000 tỷ đồng đã góp phần đảm bảo an
tồn vốn và nâng cao tiềm lực tài chính của các NHTM.
Giai đoạn 2011 – 2012 mặc dù lãi suất cho vay của hệ thống ngân hàng tăng
cao nhưng số lượng khách hàng vay vốn vẫn tăng lên. Điều này dẫn đến khi nền
kinh tế rơi vào suy thoái, hoạt động sản xuất kinh doanh gặp khó khăn thì các doanh
nghiệp vay vốn không thể trả được nợ. Tỷ lệ nợ xấu tăng cao, các ngân hàng thiếu
hụt thanh khoản nghiêm trọng, tỷ lệ lạm phát tăng, vượt nhiều so với mục tiêu đề ra,
hệ thống doanh nghiệp yếu kém, kinh tế suy giảm. Đây là những hệ quả không
mong muốn sau khi xem xét điều chỉnh lại mức độ bất ổn của hệ thống ngân hàng ở
Việt Nam.
Ở Việt Nam nghiên cứu về kênh truyền dẫn CSTT thực hiện bằng các
phương pháp như VAR, SVAR, VECM, RVAR. Nghiên cứu cơ chế truyền dẫn
CSTT nói chung như các nghiên cứu của: Nguyễn Phi Lân (2010), Trần Ngọc Thơ
và cộng sự (2013), Nguyễn Khắc Quốc Bảo (2013). Nghiên cứu từng kênh truyền
dẫn CSTT như: kênh lãi suất: Le Viet Hung và Pfau (2009), Bhattacharya (2014);
kênh tỷ giá: Nguyễn Thị Ngọc Trang và Lục Văn Cường (2012), Phạm Thị Tuyết
Trinh (2016); kênh tín dụng: Chu Khánh Lân (2012), Nguyễn Phúc Cảnh (2014);
kênh giá tài sản: Nguyễn Phúc Cảnh (2014). Dang & Dang (2020) nghiên cứu ảnh
hưởng của chính sách tiền tệ đến chấp nhận rủi ro của ngân hàng ở Việt Nam giai
đoạn từ 2007 – 2018. Kết quả cho thấy chính sách tiền tệ nới lỏng thông qua giảm
4


lãi suất làm giảm mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng, không đồng thuận với
kênh chấp nhận rủi ro. Ngồi ra khi lãi suất chính sách giảm thì ổn định của ngân

hàng tăng, điều này trái với các lập luận của kênh chấp nhận rủi ro.
Tại Việt Nam, chưa có cơng trình nghiên cứu về tác động chính sách tiền tệ đến tính
ổn định tài chính thơng qua mức độ chấp nhận rủi ro. Xuất phát từ khoảng trống về
mặt lý thuyết cũng như sự cần thiết phải có những nghiên cứu mang tính thực tế
nhằm đưa ra các khuyến nghị có giá trị khoa học và ứng dụng vào điều hành chính
sách, tác giả thực hiện luận án: “Tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định
tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua mức độ chấp
nhận rủi ro”.
1.2 Vấn đề nghiên cứu.
Kể từ sau cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, ổn định ngân hàng trở
thành mối quan tâm hàng đầu đối với các nhà quản trị ngân hàng và các nhà hoạch
định chính sách. Trong bối cảnh tồn cầu hóa như hiện nay, vai trị của NHNN
trong việc duy trì ổn định hệ thống các ngân hàng trở nên ngày càng quan trọng.
Việc quản lý, thực thi các công cụ của chính sách tiền tệ để đảm bảo nền
kinh tế vận hành vừa hiệu quả vừa an toàn là điều khơng hề đơn giản. Cuộc khủng
hoảng tài chính năm 2008 đã chứng minh việc thực hiện CSTT với mục tiêu ổn định
giá cả, duy trì lãi suất thấp trong thời gian dài làm gia tăng mức độ chấp nhận rủi ro
của các ngân hàng thương mại, góp phần làm gia tăng bất ổn tài chính của ngân
hàng.
Do đó nghiên cứu tập trung giải quyết vấn đề liệu CSTT có tác động đến
tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam hay không, tác động
của CSTT đến mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam và
mức độ chấp nhận rủi ro có tác động đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng
thương mại Việt Nam.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu.
Xuất phát từ vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu của luận án như sau:
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát.
Mục tiêu nghiên cứu của luận án: tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn
định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua mức độ chấp
5



nhận rủi ro. Từ đó có thể đưa ra một số gợi ý chính sách đối với chính sách tiền tệ
tại Việt Nam, cũng như gợi ý về mặt quản trị đối với các ngân hàng thương mại.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể.
Để giải quyết mục tiêu tổng quát nêu trên, luận án cần giải quyết các mục
tiêu cụ thể sau đây:
Thứ nhất là, nghiên cứu tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài
chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Thứ hai là, nghiên cứu tác động của chính sách tiền tệ đến mức độ chấp nhận
rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Thứ ba là, nghiên cứu tác động của mức độ chấp nhận rủi ro đến tính ổn định
tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Thứ tư là, đưa ra một số gợi ý đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, đưa ra
một số gợi ý về mặt quản trị đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Câu hỏi nghiên cứu.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu cụ thể nêu trên, luận án phải trả lời các câu hỏi
nghiên cứu sau đây:
Thứ nhất là, chính sách nới lỏng/thắt chặt tiền tệ có tác động như thế nào đến
tính ổn định tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam?
Thứ hai là, chính sách nới lỏng/thắt chặt tiền tệ có tác động như thế nào đến
mức độ chấp nhận rủi ro của các Ngân hàng thương mại Việt Nam?
Thứ ba là, có hay khơng tác động của mức độ chấp nhận rủi ro đến tính ổn
định tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam?
Thứ tư là, Ngân hàng Trung ương nên thực hiện chính sách tiền tệ như thế
nào để đảm bảo tính ổn định tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam?
Các ngân hàng thương mại nên quản trị như thế nào để đảm bảo ổn định tài chính?
1.4 Đới tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu.
Luận án nghiên cứu về chính sách tiền tệ, mức độ chấp nhận rủi ro, tính ổn

định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam, tác động của chính sách
tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam, tác động
của chính sách tiền tệ đến mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại
6


Việt Nam, tác động của mức độ chấp nhận rủi ro đến tính ổn định tài chính của các
ngân hàng thương mại Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ bài nghiên cứu này, luận án tập trung vào phân tích tác
động CSTT đến tính ổn định tài chính thơng qua mức độ chấp nhận rủi ro của 30
NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2019. Đây là các ngân hàng có dữ liệu đầy
đủ, được cơng bố chi tiết trên báo cáo thường niên hàng năm, báo cáo tài chính đã
được kiểm tốn. Dữ liệu về chính sách tiền tệ được lấy tại Việt Nam theo như các số
liệu đã được công bố từ 2007 – 2019.
1.5 Phương pháp nghiên cứu.
Dữ liệu nghiên cứu được luận án sử dụng là dữ liệu thứ cấp lấy từ báo cáo tài
chính đã được kiểm toán của các ngân hàng. Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô được lấy từ
Worldbank ( và tổng cục thống kê Việt Nam. Ngoài ra
tác giả sử dụng nguồn www.sbv.gov.vn từ NHNN để thu thập dữ liệu lãi suất tái
chiết khấu. Dữ liệu được tác giả ước lượng sử dụng bằng phương pháp FEM, REM,
SGMM để trả lời câu hỏi nghiên cứu.
Cụ thể, với câu hỏi nghiên cứu thứ nhất, CSTT tác động như thế nào đến tính
ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam, luận án sử dụng mơ hình
hồi quy với dữ liệu bảng, trong đó biến phụ thuộc phản ánh tính ổn định tài chính là
hệ số an tồn vốn (CAR), biến đại diện cho CSTT là biến lãi suất tái chiết khấu
(IR), với các biến kiểm soát bao gồm: mức dự trữ bắt buộc (R_REG), tỷ suất sinh
lợi (ROA), tỷ lệ nợ xấu (DEFAULT), khe hở sản lượng (O_GAP), khe hở tín dụng
(C_GAP), tỷ số thanh khoản (LIQUID), hệ số rủi ro (NLTA), tỷ số tiền gửi
(DEPTA).

Với câu hỏi nghiên cứu thứ hai, CSTT tác động như thế nào đến mức độ
chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam, luận án sử dụng mơ hình
hồi quy với dữ liệu bảng, trong đó biến phụ thuộc phản ánh mức độ chấp nhận rủi
ro của ngân hàng thương mại là biến dự phòng cho vay (PROV), biến đại diện cho
CSTT là biến lãi suất tái chiết khấu (IR), với các biến kiểm soát bao gồm: mức dự
trữ bắt buộc (R_REG), chu kỳ kinh tế (O_GAP), tỷ lệ nợ xấu (DEFAULT), tỷ suất
sinh lợi trên tổng tài sản (ROA).
7


Với câu hỏi nghiên cứu thứ ba, mức độ chấp nhận rủi ro tác động như thế
nào đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam, luận án sử
dụng mơ hình hồi quy với dữ liệu bảng để phân tích, trong đó biến phụ thuộc phản
ánh tính ổn định tài chính của ngân hàng thương mại là CAR, biến độc lập là dự
phòng cho vay (PROV), với các biến kiểm soát bao gồm: tỷ suất sinh lợi (ROA), tỷ
lệ nợ xấu (DEFAULT), khe hở sản lượng (O_GAP), khe hở tín dụng (C_GAP), tỷ
số thanh khoản (LIQUID), hệ số rủi ro (NLTA), tỷ số tiền gửi (DEPTA).
Đối với câu hỏi nghiên cứu thứ tư, luận án sẽ trả lời qua kết quả nghiên cứu
từ mô hình đề xuất.
1.6 Các điểm mới và đóng góp của luận án.
1.6.1 Điểm mới của luận án
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận án là nghiên cứu tác động của chính
sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam
thông qua mức độ chấp nhận rủi ro. Theo đó, luận án có những điểm mới về mặt
học thuật, lý luận và thực tiễn.
Luận án phân tích tác động của CSTT đến tính ổn định tài chính của các
ngân hàng thương mại Việt Nam, tác động của CSTT đến mức độ chấp nhận rủi ro
của các ngân hàng thương mại Việt Nam và tác động của mức độ chấp nhận rủi ro
đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn
từ năm 2007-2019 với số liệu của 30 NHTM Việt Nam.

Luận án sẽ đưa ra hàm ý chính sách giúp các nhà quản trị và hoạch định
chính sách ở Việt Nam duy trì tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại
Việt Nam thơng qua mức độ chấp nhận rủi ro.
Luận án kế thừa các nghiên cứu về cơ chế tác động của chính sách tiền tệ đến
mức độ chấp nhận rủi ro của Montes và cộng sự, 2014; De Moraes và cộng sự,
2016; Dang & Dang, 2020. Từ đó luận án sẽ bổ sung bằng chứng thực nghiệm về cơ
chế tác động của kênh chấp nhận rủi ro tại Việt Nam.
1.6.2 Đóng góp của luận án.
Các đóng góp về khoa học.
Luận án sẽ bổ sung bằng chứng thực nghiệm về tác động của CSTT đến tính
ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua mức độ chấp
8


nhận rủi ro. Từ đó, góp phần bổ sung vào các nghiên cứu về kênh chấp nhận rủi ro
được tiến hành tại Việt Nam.
Các đóng góp về mặt thực tiễn.
Kết quả phân tích sẽ cho các NHTM Việt Nam hiểu rõ hơn về tác động của
các chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính, từ đó các nhà quản trị ngân hàng
có lộ trình và phương án phù hợp nhằm duy trì ổn định tài chính của ngân hàng,
nhất là trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập với hệ thống kinh tế thế
giới. Bên cạnh đó, đối với các nhà làm chính sách, luận án cho thấy tác động của
CSTT đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại thơng qua mức độ
chấp nhận rủi ro, từ đó đề ra các quy định phù hợp về CSTT để vừa nâng cao hiệu
lực thực thi của chính sách cũng như đảm bảo tính ổn định tài chính của ngân hàng
trong thời gian tới.
1.7 Kết cấu của luận án.
Luận án được thực hiện gồm năm (05) chương với các nội dung sau:
Chương 1: Giới thiệu.
Chương này trình bày tổng quan về luận án bao gồm lý do chọn đề tài, mục

tiêu, câu hỏi, phạm vi, phương pháp, dữ liệu nghiên cứu, điểm mới, các đóng góp
của đề tài và kết cấu luận án để qua đó làm cơ sở cho các chương tiếp theo.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu.
Trong chương này sẽ phân tích tổng quan lý thuyết về CSTT, ổn định tài
chính ngân hàng, mức độ chấp nhận rủi ro. Đồng thời khảo lược các nghiên cứu
trước để tìm ra khe hở nghiên cứu. Từ đó đề ra giả thuyết nhằm phát triển mơ hình
nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Trong chương này, luận án mô tả cụ thể về phương pháp nghiên cứu, quy
trình nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu, trong đó mơ tả chi tiết về các biến và cách
đo lường các biến trong mơ hình nghiên cứu. Đồng thời, trong chương này cũng
trình bày rõ cách thức thu thập dữ liệu của nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.

9


Trong chương này, luận án phân tích, trình bày bằng chứng thực nghiệm về
tác động của CSTT đến ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam thơng qua mức
độ chấp nhận rủi ro giai đoạn 2007-2019.
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách.
Chương này tóm tắt kết quả nghiên cứu dựa trên kết quả nghiên cứu của
chương 4, từ đó rút ra kết luận của luận án, đề xuất một số hàm ý chính sách, quản
trị và hướng nghiên cứu tiếp theo.

10


×