Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH_CHƯƠNG VI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 50 trang )

Chương 6

Cổ phiếu và giá trị của nó

6-1


Nội dung






Các đặc tính của cổ phiếu phổ thơng
Xác định giá trị của cổ phiếu phổ
thông
Thị trường hiệu quả
Cổ phiếu ưu đãi
6-2


Một số khái niệm






Cổ phần (share): phần hùn vốn trong
công ty cổ phần.


Cổ phiếu (stock): chứng nhận đầu tư
chỉ ra một người nào đó sở hữu bao
nhiêu cổ phần.
Cổ đơng (shareholder) là người sở hữu
hay năm giữ cổ phiếu của công ty.
6-3


Thực tế về cổ phiếu phổ thông








Đại diện quyền sở hữu
Quyền sở hữu hàm ý quyền kiểm sốt
Các cổ đơng bầu chủ tịch hội đồng
quản trị
Chủ tịch hội đồng quản trị chọn bộ
máy quản lý
Mục đích quản lý: Tối đa hoá giá cổ
phiếu
6-4


Các loại cổ phiếu




Cổ phiếu vô danh và cổ phiếu ghi danh
Cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường (cổ
phiếu phổ thông)

6-5


6-6


6-7


6-8


6-9


Phân biệt trái phiếu và cổ
phiếu











Trái phiếu – chứng nhận nợ
Chứng khốn nợ
Hưởng lãi suất cố định
Có thời hạn hồn vốn (trừ
trái phiếu vĩnh cửu)
Trái chủ không được quyền
bầu cử
Được trả lãi trước cổ phiếu
Công ty bị phá sản nếu
không trả được nợ và lãi











Cổ phiếu – chứng nhận đầu

Chứng khốn vốn
Hưởng cổ tức khơng cố định
Khơng có thời hạn hồn vốn
Cổ đơng có quyền bầu cử

Được chia cổ tức và nhận tài
sản thanh lý sau trái chủ
Công ty không bị phá sản
nếu không trả được cổ tức

6-10


Câu hỏi Xã hội/Đạo đức




Ban quản lý có cần chú trọng như nhau tới
nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp, và
“công chúng”, hoặc chỉ các cổ đông?
Trong nền kinh tế thị trường, ban quản lý
cần phải làm việc vì các cổ đông trong các
điều kiện hạn chế (môi trường, nhân công,
vv.) và cạnh tranh.

6-11


Các loại giao dịch của thị
trường chứng khoán





Thị trường thứ cấp
Trị trường sơ cấp
Thị trường giao dịch đại chúng


Initial public offering market (“going
public”)

6-12


Mục đích của định giá cổ
phiếu


Đứng ở góc độ nhà đầu tư, định giá cổ phiếu
là để:





Xác định giá trị lý thuyết của cổ phiếu
Quyết định nên mua hay bán cổ phần

Đứng ở góc độ cơng ty, định giá cổ phiếu là
để:




Xác định giá trị thị trường của công ty
Xác định chi phí huy động vốn bằng cách phát
hành cổ phiếu
6-13


Các cách khác nhau để đánh
giá cổ phiếu phổ thông


Mô hình tăng cổ tức




Mơ hình giá trị cơng ty




Dividend growth model
Corporate value model

Sử dụng việc so sánh với các công ty
tương đương


Using the multiples of comparable firms
6-14



Nguyên tắc và quá trình định
giá chung

6-15


Mơ hình tăng cổ tức


Giá trị của cổ phiếu là giá trị hiện tại của các
cổ tức tương lai được trông đợi sẽ tạo ra bởi
cổ phiếu.

D1
D2
D3
D


 ...
P0 =
1
2
3

(1ks )
(1ks ) (1ks ) (1ks )
^


6-16


Cổ phiếu tăng đều


Một cổ phiếu mà cổ tức tăng vô hạn với tốc
độ không đổi g.
D1 = D0 (1+g)1
D2 = D0 (1+g)2
Dt = D0 (1+g)t



Nếu g là hằng số, công thức tăng cổ tức hội
tụ tới:
D0 (1  g)
D1
P0 =
=
ks - g
ks - g
^

6-17


Các cổ tức tương lai và giá trị của
chúng
$


D t = D0 ( 1  g )

t

Dt
PVD t =
( 1  k )t

0.25

P0 =  PVDt
0

Năm (t)
6-18


Điều gì xảy ra nếu g > ks?




Nếu g > ks, biểu thức tăng trưởng liên
tục dẫn tới giá cổ phiếu âm, điều này
khơng có ý nghĩa.
Mơ hình tăng trưởng không đổi liên tục
được sử dụng khi:




ks > g
g được trông đợi luôn luôn là hằng số
6-19


Nếu kRF = 7%, kM = 12%, và β = 1.2,
tìm suất sinh lợi u cầu của cổ phiếu
cơng ty?


Sử dụng SML tính tốn suất sinh lợi
(ks):
ks = kRF + (kM – kRF)β
= 7% + (12% - 7%)1.2
= 13%

6-20


Nếu D0 = $2 và g là hằng số 6%, tìm
giá trị trơng đợi của dịng cổ tức cho 3
năm tới, và giá trị PV của chúng.

0

g = 6%

D0 = 2.00
1.8761

1.7599

1

2

2.12

2.247

3
2.382

ks = 13%

1.6509

6-21


Xác định giá trị của thị trường
chứng khốn?


Sử dụng mơ hình tăng trưởng đều:
$2.12
D1
=
P0 =
k s - g 0.13 - 0.06

$2.12
=
0.07
= $30.29

6-22


Xác định giá thị trường trông đợi
của một cổ phiếu, một năm kể từ
bây giờ?


D1 đã được trả. Do đó, P1 là giá trị hiện
tại của (tại năm 1) của D2, D3, D4, vv.

D2
$2.247
P1 =
=
k s - g 0.13 - 0.06
= $32.10
Có thể tính P1 trơng đợi là:
^



^

P1 = P0 (1.06) = $32.10

6-23


Xác định giá trị trông đợi của lãi suất cổ
tức thu được, lợi tức của vốn, và tổng
suất sinh lợi năm thứ nhất?


Lãi suất cổ tức
= D1 / P0 = $2.12 / $30.29 = 7.0%



Lợi tức vốn tài chính
= (P1 – P0) / P0
= ($32.10 - $30.29) / $30.29 = 6.0%



Tổng suất sinh lợi (ks)
= Lãi suất cổ tức + Lợi tức vốn tài chính
= 7.0% + 6.0% = 13.0%
6-24


Xác định giá trơng đợi hơm nay
nếu g = 0?


0


Dịng cổ tức có dạng liên tục
(perpetuity) như sau.
ks = 13%

1

2

3

...
2.00

2.00

2.00

PMT $2.00
P0 =
=
= $15.38
k
0.13
^

6-25



×