Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

BẢO HIỂM VÀ CÁC ĐIỀU KHOẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.08 KB, 64 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

ĐỀ TÀI: BẢO HIỂM VÀ CÁC ĐIỀU
KHOẢN
Môn học: Rủi ro và bảo hiểm trong kinh doanh quốc tế
GVHD: Hồ Thúy Trinh

Nhóm: DOCTER STRANGE
Thành viên: Dương Bảo Ngọc
Nguyễn Thị Khánh Vi ©
Lương Thị Tiểu Vy


lOMoARcPSD| 15420892

MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................................... 1
I. Khái quát................................................................................................................................... 4
1.1 Tổng quan về bảo hiểm........................................................................................................4
1.1.1 Bảo hiểm là gì?.............................................................................................................. 4
1.1.2 Vai trị của bảo hiểm......................................................................................................4
1.1.3 Phân loại bảo hiểm........................................................................................................4
1.1.3.1 Bảo hiểm xã hội......................................................................................................4
1.1.3.2 Bảo hiểm y tế..........................................................................................................5
1.1.3.3 Bảo hiểm kinh doanh..............................................................................................5
1.1.3.4 Bảo hiểm thương mại..............................................................................................6
1.1.4 Hình thức bảo hiểm.......................................................................................................7
1.1.5 Giới thiệu các điều kiện bảo hiểm.................................................................................7
1.1.5.1 Nội dung cơ bản của ICC 1/1/1963.........................................................................7
1.1.5.2 Nội dung cơ bản của ICC 01/01/1982...................................................................10


1.1.5.3 Nội dung cơ bản của ICC 2009.............................................................................14
1.1.5.4 So sánh ICC 1963, ICC 1982 và ICC 2009...........................................................18
1.1.6 Nguyên tắc bảo hiểm...................................................................................................28
1.1.6.1 Trung thực tuyệt đối..............................................................................................28
1.1.6.2 Quyền lợi được bảo hiểm......................................................................................28
1.1.6.3 Số đông bù số ít.....................................................................................................28
1.1.6.4 Ngun tắc khốn..................................................................................................28
1.1.6.5 Ngun tắc ngun nhân gần................................................................................29
1.1.6.6 Nguyên tắc đóng góp bồi thường..........................................................................29
1.1.7 Các hợp đồng bảo hiểm lớn trên thế giới.....................................................................29
1.1.7.1 Các cầu thủ bóng đá nổi tiếng mua bảo hiểm cho đôi chân...................................30
1.1.7.2 Các ca sĩ nổi tiếng thế giới mua bảo hiểm cho các bộ phận trên cơ thể.................30
1.2 Nguyên tắc bồi thường.......................................................................................................30
1.2.1 Nguyên tắc bồi thường (Indemnity).............................................................................30
1.2.2 Nguyên tắc bồi thường trong bảo hiểm tài sản............................................................31
1.2.3 Các hình thức bồi thường............................................................................................32
1


lOMoARcPSD| 15420892

1.3 Phân bổ tiền bảo hiểm........................................................................................................32
1.3.1 Một công ty bảo hiểm..................................................................................................32
1.3.2 Đồng bảo hiểm............................................................................................................32
II. Tổn thất.................................................................................................................................. 33
2.1 Tổn thất là gì?.................................................................................................................... 33
2.2 Phân loại tổn thất...............................................................................................................33
2.2.1 Tổn thất bộ phận..........................................................................................................33
2.2.2 Tổn thất toàn bộ...........................................................................................................34
2.2.3 Tổn thất chung.............................................................................................................36

2.2.4 Tổn thất riêng..............................................................................................................45
2.3 Nguyên nhân của tổn thất..................................................................................................45
2.4 Giám định tổn thất.............................................................................................................46
2.5 Bồi thường tổn thất............................................................................................................47
2.6 Trách nhiệm của các bên có liên quan trong bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu vận
chuyển bằng đường biển..........................................................................................................49
III. Bảo hiểm hàng hóa................................................................................................................ 51
3.1 Những rủi ro có thể xảy ra trong q trình vận chuyển hàng hóa quốc tế.......................51
3.1.1 Hàng hóa đến nơi muộn hơn so với thời gian quy định trong hợp đồng......................51
3.1.2 Hàng hóa xảy ra sự cố trong q trình chuyển gửi hàng..............................................52
3.1.3 Dịch vụ chuyển hàng quốc tế kém chất lượng.............................................................52
3.2 Những Rủi Ro Khi Vận Chuyển Bằng Đường Biển..........................................................53
3.2.1 Rủi Ro Đến Từ Thiên Nhiên........................................................................................53
3.2.2 Rủi Ro Đến Từ Con Người..........................................................................................55
3.2.3 Rủi Ro Đến Từ Tai Nạn...............................................................................................56
IV. Hợp đồng bảo hiểm hàng hóa................................................................................................59
4.1 Một số khái niệm và cơng thức liên quan đến bảo hiểm....................................................59
4.1.1 Trị giá bảo hiểm (V)....................................................................................................59
4.1.2 Số tiền bảo hiểm (A)....................................................................................................60
4.1.2.1 Bảo hiểm toàn phần...............................................................................................60
4.1.2.2 Bảo hiểm dưới mức...............................................................................................60
4.1.2.3 Bảo hiểm vượt mức...............................................................................................60
4.1.3 Tỷ lệ phí......................................................................................................................60
2


lOMoARcPSD| 15420892

4.2 Bồi thường tổn thất hàng hóa.............................................................................................60
4.2.1 Cách tính toán bồi thường...........................................................................................60

4.2.1.1 Tổn thất riêng........................................................................................................61
4.2.1.2 Tổn thất chung.......................................................................................................62
4.3 Case study: Bồi thường hợp đồng bảo hiểm......................................................................62

3


lOMoARcPSD| 15420892

I. Khái quát
1.1 Tổng quan về bảo hiểm
1.1.1 Bảo hiểm là gì?
Bảo hiểm là phương thức bảo vệ trước những tổn thất tài chính. Đó là hình thức quản lý rủi ro,
chủ yếu được sử dụng để bảo hiểm cho những rủi ro ngẫu nhiên hoặc tổn thất có thể xảy ra. Một
doanh nghiệp cung cấp bảo hiểm được gọi là nhà bảo hiểm, công ty bảo hiểm.
Hợp đồng bảo hiểm là một văn bản pháp lý do người bảo hiểm (Insurer) và người được bảo
hiểm (the Insured) ký kết, trong đó người bảo hiểm cam kết bồi thường cho người được bảo
hiểm những tổn thất của đối tượng bảo hiểm do những rủi ro được bảo hiểm gây ra cịn người
được bảo hiểm cam kết trả phí bảo hiểm (Premium).
1.1.2 Vai trị của bảo hiểm
 Bảo tồn vốn sản xuất kinh doanh và ổn định đời sống của người tham gia bảo
hiểm;
 Đề phòng và hạn chế tổn thất;
 Bảo hiểm là một cơng cụ tín dụng;
 Góp phần thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế giữa các nước thông qua hoạt động
tái bảo hiểm.
1.1.3 Phân loại bảo hiểm
1.1.3.1 Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội là loại hình bảo hiểm do nhà nước tổ chức và quản lý nhằm thỏa mãn các nhu
cầu vật chất ổn định cuộc sống của người lao động và gia đình họ khi gặp những rủi ro làm giảm

hoặc mất khả năng lao động. Hệ thống các chế độ bảo hiểm xã hội: Theo khuyến nghị của Tổ
chức Lao động Quốc tế ILO tại Công ước Giơnevơ năm 1952
4


lOMoARcPSD| 15420892

 Chăm sóc y tế;
 Trợ cấp ốm đau;
 Trợ cấp thất nghiệp;
 Trợ cấp tuổi già;
 Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp;
 Trợ cấp gia đình;
 Trợ cấp sinh sản;
 Trợ cấp tàn phế;
 Trợ cấp cho người bị mất người nuôi dưỡng.
1.1.3.2 Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm y tế là các quan hệ kinh tế gắn liền với việc huy động các nguồn tài lực từ sự đóng góp
của những người tham gia bảo hiểm để hình thành quỹ bảo hiểm, và sử dụng quỹ để thanh tốn
các chi phí khám chữa bệnh cho người được bảo hiểm khi ốm đau.
Đặc điểm của bảo hiểm y tế
 Vừa mang tính chất bồi hồn, vừa mang tính chất khơng bồi hồn;
 Q trình phân phối quỹ bảo hiểm y tế gắn chặt với chức năng giám đốc bằng đồng tiền
đối với mục đích tạo lập và sử dụng quỹ.
1.1.3.3 Bảo hiểm kinh doanh
Trên góc độ tài chính, bảo hiểm kinh doanh là một hoạt động dịch vụ tài chính nhằm phân phối
lại những tổn thất khi rủi ro xảy ra. Trên góc độ pháp lý, bảo hiểm kinh doanh thực chất là một
bản cam kết mà một bên đồng ý bồi thường cho bên kia khi gặp rủi ro nếu bên kia đóng phí bảo
hiểm. Do đó, bảo hiểm kinh doanh là các quan hệ kinh tế gắn liền với việc huy động các nguồn
tài chính thơng qua sự đóng góp của các tổ chức và cá nhân tham gia bảo hiểm.

Đặc điểm của bảo hiểm kinh doanh
 Người tham gia bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm;
 Là một biện pháp hiệu quả nhất cho nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và an tồn với đời sống cộng đồng.
Hình thức của bảo hiểm kinh doanh
Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm:
5


lOMoARcPSD| 15420892

 Bảo hiểm tài sản:
 Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu;
 Bảo hiểm thân tàu, thuyền, ô tô,...;
 Bảo hiểm hỏa hoạn.
 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự;
 Bảo hiểm con người
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động:
 Bảo hiểm nhân thọ;
 Bảo hiểm phi nhân thọ.
 Căn cứ vào tính chất hoạt động
 Bảo hiểm tự nguyện;
 Bảo hiểm bắt buộc.
1.1.3.4 Bảo hiểm thương mại
Bảo hiểm thương mại hay hoạt động kinh doanh bảo hiểm được thực hiện bởi các tổ chức
kinh doanh bảo hiểm trên thị trường bảo hiểm thương mại. Bảo hiểm thương mại chỉ những hoạt
động mà ở đó các doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro trên cơ sở người được bảo hiểm đóng
một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường hay trả tiền bảo hiểm
khi xảy ra các rủi ro đã thỏa thuận trước trên hợp đồng.
 Đối với người dân, bảo hiểm đảm bảo cho họ về mặt tài chính nhằm khắc phục hậu quả

khi bất ngờ gặp rủi ro tai nạn hay bệnh tật như chi phí điều trị, viện phí, thu nhập mất
giảm…
 Đối với các doanh nghiệp, tham gia bảo hiểm giúp các doanh nghiệp với việc bỏ ra một
khoản phí bảo hiểm ổn định và nhỏ có thể hốn chuyển rủi ro - những yếu tố không ổn
định và tổn thất không lường trước được sang cho nhà bảo hiểm.
Đối với ngân hàng thương mại, bảo hiểm đảm bảo cho khả năng hoàn trả vốn vay của doanh
nghiệp – người đi vay trong những trường hợp gặp rủi ro tổn thất. Mặt khác, các loại hình bảo
hiểm nhân thọ còn giúp các ngân hàng an tâm triển khai các loại hình tín dụng tiêu dùng cho
người dân.

6


lOMoARcPSD| 15420892

Ví dụ: Trong những năm gần đây, hàng năm, trên tồn thế giới, số phí bảo hiểm thu được lên
đến hàng ngàn tỷ đô la Mỹ (năm 2001: trên 2400 tỷ), trung bình mỗi cư dân trên hành tinh
chúng ta mỗi năm bỏ ra 393 USD cho việc tham gia bảo hiểm, trong đó, 235 USD cho BHNT và
158 USD cho BHPNT. Ở nhiều nước, bảo hiểm chiếm tỷ lệ đáng kể trong GDP (Ví dụ, Hàn
quốc: 12%, Nhật bản: 11%, Mã lai: 5%). Hàng năm, bảo hiểm cũng đã góp phần đáng kể trong
việc khắc phục hậu quả của những tổn thất đặc biệt là các tổn thất thảm họa.
1.1.4 Hình thức bảo hiểm
Bảo hiểm tự nguyện: Là những loại bảo hiểm mà hợp đồng được kết lập dựa hoàn toàn
trên sự cân nhắc và nhận thức của người được bảo hiểm. Đây là tính chất vốn có của bảo hiểm
thương mại khi nó có vai trị như là một hoạt động dịch vụ cho sản xuất và sinh hoạt con người.
Bảo hiểm bắt buộc: Được hình thành trên cơ sở luật định nhằm bảo vệ lợi ích của nạn
nhân trong các vụ tổn thất và bảo vệ lợi ích của tồn bộ nền kinh tế - xã hội. Các hoạt động nguy
hiểm có thể dẫn đến tổn thất con người và tài chính trầm trọng gắn liền với trách nhiệm dân sự
nghề nghiệp thường là đối tượng của sự bắt buộc này. Ví dụ: bảo hiểm trách nhiện dân sự chủ xe
cơ giới, trách nhiệm dân sự của thợ săn... Tuy nhiên, sự bắt buộc chỉ là bắt buộc người có đối

tượng mua bảo hiểm chứ khơng bắt buộc mua bảo hiểm ở đâu. Tính chất tương thuận của hợp
đồng bảo hiểm được ký kết vẫn còn nguyên vì người được bảo hiểm vẫn tự do lựa chọn nhà bảo
hiểm cho mình.
1.1.5 Giới thiệu các điều kiện bảo hiểm
Khái niệm ICC : Là những điều quy định phạm vi trách nhiệm của người bảo hiểm đối
với đối tượng bảo hiểm (hàng hoá) về các mặt: Rủi ro tổn thất, thời gian, khơng gian - hay chính
là sự khoanh vùng các rủi ro bảo hiểm.
Chủ thể quy định : Do Uỷ ban kỹ thuật và điều khoản (Technical and clauses committee)
thuộc Học hội những người bảo hiểm London (Institute of London Underwriters - ILU) soạn
thảo. Các điều kiện bảo hiểm được gọi tắt là các ICC (Institute Cargo Clauses) và được áp dụng
rộng rãi trong hoạt động thương mại quốc tế
Mục đích chủ yếu của ICC: Bằng mọi cách, bảo vệ hịa bình cho các xí nghiệp kinh
doanh tư nhân. Đấu tranh để thủ tiêu những trở ngại về kinh tế và chính trị đang kìm hãm việc tự
7


lOMoARcPSD| 15420892

do lưu thơng tư bản, hàng hóa, sức lao động những nhà lãnh đạo ICC, dưới ảnh hưởng trực tiếp
của chủ nghĩa độc quyền quốc tế, đang đưa ra một mơ hình về thế giới tư bản chủ nghĩa trong
tương lai như là một liên kết thống nhất trước hết là trong lĩnh vực kinh tế xã hội và sau đó là
trong lĩnh vực chính trị.
1.1.5.1 Nội dung cơ bản của ICC 1/1/1963
 Điều kiện bảo hiểm miễn tổn thất riêng (FPA – Free from Particular Average)
Điều kiện bảo hiểm FPA, trách nhiệm bảo hiểm bao gồm:
-

TTTB ( Tổn thất toàn bộ) do thiên tai, tai nạn bất ngờ trên biển hoặc dỡ hàng tại cảng
lánh nạn thuộc TTR.


-

TTBP ( Tổn thất bộ phận) do thiên tai, tai nạn bất ngờ trên biển hoặc dỡ hàng tại cảng
lánh nạn do rủi ro chính đem lại.

-

Mất nguyên kiện hàng trong q trình xếp dỡ, chuyển tải.

-

Bồi thường các chi phí sau:
+ Chi phí đóng góp TTC ( Tổn thất chung)
+ Chi phí cứu nạn
+ Chi phí đề phịng, hạn chế tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm do người thứ ba không phải

là người được bảo hiểm hay người làm cơng của họ gây nên.
+ Chi phí giám định tổn thất nếu tổn thất này do rủi ro được bảo hiểm gây ra.
+ Chi phí tố tụng khiếu nại.
Để đảm bảo an tồn tài chính tối đa, tuỳ theo tính chất của hàng hoá, người mua bảo hiểm
theo điều kiện bảo hiểm FPA cũng có thể tham gia bảo hiểm các rủi ro phụ: Rách vỡ, chảy, cong,
hở, bẹp, cẩu móc, hấp hơi, lây bẩn, nước mưa, nước biển, han rỉ,…
Ngồi ra, chủ hàng có trách nhiệm chứng minh tổn thất là thuộc rủi ro được bảo hiểm.
 Điều kiện bảo hiểm tổn thất riêng (WA – With Particular Average)
Theo điều kiện bảo hiểm TTR ( Tổn thất riêng) , DNBH ( Doanh nghiệp bảo hiểm) không
những chịu trách nhiệm về các rủi ro tổn thất và chi phí của điều kiện bảo hiểm FPA mà còn mở
rộng thêm TTBP do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra không giới hạn trong bốn rủi ro chính và khi
dỡ hàng tại cảng lánh nạn.
So với các DNBH đề ra mức miễn thường và giải quyết theo các nguyên tắc sau:


8


lOMoARcPSD| 15420892

-

Không đề cập mức miễn thường tổn thất do rủi ro chính, rủi ro chiến tranh, đình cơng và
các rủi ro phụ do con người gây ra.

-

Không cộng các chi phí để đạt mức miễn thường, chỉ tính tổn thất thực tế.

-

Được tính các tổn thất liên tiếp xảy ra để đạt mức miễn thường.

-

Mỗi sà lan được coi là một con tàu để tính mức miễn thường.

-

Người được bảo hiểm có quyền chọn cỏch tớnh mức miễn thường có lợi nhất cho mình
để được bồi thường nhiều hơn.

Như vậy, so với điều kiện bảo hiểm FPA thì điều kiện bảo hiểm WA có phạm vi bảo hiểm
rộng hơn và có áp dụng mức miễn thường.
 Điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro (AR – All Risks)

Phạm vi bảo hiểm của điều kiện bảo hiểm AR ngoài các rủi ro tổn thất và chi phí của điều
kiện bảo hiểm WA cũng mở rộng thêm của rủi ro phụ.
Người bảo hiểm không áp dụng mức miễn thường.
Như vậy, trong ba điều kiện bảo hiểm theo ICC 1963, chủ hàng đều có trách nhiệm chứng
minh tổn thất là thuộc rủi ro được bảo hiểm. Nhưng điều kiện bảo hiểm AR có phạm vi bảo
hiểm rộng nhất, vì vậy người mua bảo hiểm không cần tham gia bảo hiểm các rủi ro phụ, điều
kiện bảo hiểm AR không phân biệt TTTB và TTBP như hai điều kiện bảo hiểm FPA và WA. Chỉ
điều kiện bảo hiểm WA có áp dụng mức miễn thường.
Bảng tóm tắt 3 điều kiện FPA, WA, AR của ICC 1963
Mục so sánh

FPA

WA

AR

1. Tổn thất toàn bộ do thiên tai, tai nạn bất ngờ

x

x

x

2. Tổn thất toàn bộ khi dỡ hàng tại cảng lánh nạn

x

x


x

3. Tổn thất bộ phận và dỡ hàng tại cảng lánh nạn do 4 rủi

x

x

x

-

x

x

I. Phạm vi, trách nhiệm về rủi ro, tổn thất

ro chính
4. Tổn thất bộ phận và dỡ hàng tại cảng lánh nạn khơng
hạn chế do 4 rủi ro chính

9


lOMoARcPSD| 15420892

5. Mất nguyên kiện hàng trong khi xếp dỡ chuyển tải


x

x

x

6. Tổn thất do các rủi ro phụ gây nên

-

-

x

1. Chi phí đóng góp tổn thất chung

x

x

x

2. Chi phí cứu nạn cho bản thân lơ hàng đó

x

x

x


3. Chi phí tại cảng lánh nạn hay cảng ghé

x

x

x

4. Chi phí đề phịng hạn chế tổn thất

x

x

x

5. Chi phí tố tụng và khiếu nại, giám định do rủi ro được

x

x

x

II. Trách nhiệm chứng minh tổn thất

NĐBH

NĐBH


NĐBH

III. Áp dụng mức miễn thường

Khơng



Khơng

II. Các chi phí

bảo hiểm

IV. Mức phí

Thấp nhất Trung bình Cao nhất

1.1.5.2 Nội dung cơ bản của ICC 01/01/1982
 Điều kiện bảo hiểm C (ICC C)
-

Phạm vi bảo hiểm theo điều kiện C bao gồm:

+ Tổn thất hay tổn hại của hàng hố được bảo hiểm có ngun nhân hợp lý do cháy hoặc nổ; tàu
bị mắc cạn, chìm đắm, bị lật, đâm va, dỡ hàng tại cảng lánh nạn.
+ TTC.
+ Phần trách nhiệm mà người được bảo hiểm phải chịu theo điều khoản hai tàu đâm va nhau đều
có lỗi.
-


Các rủi ro loại trừ bao gồm:

+ Tổn thất hay tổn hại do hành vi xấu, cố ý của người dược bảo hiểm.
+ Rị rỉ, hao hụt thơng thường về trọng lượng, khối lượng hoặc hao mòn tự nhiên của đối tượng
được bảo hiểm.
+ Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hóa.
+ Tổn thất hoặc tổn hại do đóng gói bao bì khơng đủ điều kiện, khơng thích hợp.
+ Tổn thất hoặc tổn hại mà nguyên nhân trực tiếp là chậm trễ.
10


lOMoARcPSD| 15420892

+ Tổn thất hoặc tổn hại do không trả được nợ hoặc thiếu thốn về tài chính của chủ tàu, người
quản lý, người thuê tàu hoặc người khai thác tàu.
+ Tổn thất hoặc tổn hại do việc sử dụng bất kỳ một loại vũ khí chiến tranh nào cví dụ như phản
ứng hạt nhân, phản ứng hoá học, chất phóng xạ …
+ Thiệt hại cố ý hoặc sự phá hoại cố ý đối tượng được bảo hiểm do hành động phạm pháp của
bất kỳ người nào.
+ Do tàu không đủ khả năng đi biển, hoặc khơng thích hợp cho việc vận chuyển hàng hố mà
người được bảo hiểm đó biết tình trạng đó vào lúc hàng hố được xếp lên phương tiện vận tải.
+ Tổn thất xảy ra do chiến tranh, nội chiến, bạo loạn, hành động thù địch, tịch thu, bắt giữ, quản
chế, giam cầm…
+ Tổn thất do mìn, thuỷ lơi, bom và các loại vũ khí chiến tranh khác.
+ Tổn thất được gây ra bởi người đỡnh cụng, những người tham gia gây rối loạn lao động, bạo
loạn hoặc nổi loạn.
+ Tổn thất xảy ra do bạo động chính trị, động cơ chính trị.
Trách nhiệm chứng minh tổn thất thuộc về người được bảo hiểm (chủ hàng).
 Điều kiện bảo hiểm B (ICC B)

Theo điều kiện này, ngoài các rủi ro được bảo hiểm theo điều kiện C, DNBH còn bồi thường
tổn thất hay tổn hại đối với hàng hoá được bảo hiểm do động đất, núi lửa, sét đánh; bị nước biển
cuốn khỏi tàu, nước biển, nước sông, hồ xâm nhập vào hầm tàu, vào container hoặc nơi để hàng,
tổn thất nguyên kiện hàng trong quá trình xếp dỡ, chuyển tải.
Người bảo hiểm có áp dụng mức miễn thường giống điều kiện bảo hiểm WA (ICC 1963),
nhưng không phân biệt TTTB và TTBP.
 Điều kiện bảo hiểm A (ICC A)
Đây là điều kiện bảo hiểm có phạm vi rộng nhất, bảo hiểm tất cả những hư hỏng, mất mát
của hàng hoá, kể cả rủi ro cướp biển, chỉ trừ những rủi ro loại trừ theo quy định và không áp
dụng mức miễn thường.
Trong điều kiện bảo hiểm A, rủi ro cướp biển là phạm vi bảo hiểm rộng hơn điều kiện bảo
hiểm AR (ICC 1963).
Như vậy, ba điều kiện bảo hiểm C, B, A theo ICC 1982 đều không phân biệt TTTB và TTBP,
chủ hàng đều có trách nhiệm chứng minh tổn thất là thuộc rủi ro được bảo hiểm. Nhưng điều
11


lOMoARcPSD| 15420892

kiện bảo hiểm A có phạm vi bảo hiểm rộng nhất và chỉ điều kiện bảo hiểm B có áp dụng mức
miễn thường.
Các điều kiện bảo hiểm C, B, A có hiệu lực từ ngày 01/04/1983 và hiện nay được áp dụng
rộng rãi trên thị trường bảo hiểm thế giới.
 Bảo hiểm đình cơng
Theo điều kiện bảo hiểm này, chỉ bảo hiểm cho những mất mát, hư hỏng của hàng hố được
bảo hiểm do:
-

Người đình cơng, cơng nhân bị cấm xưởng hoặc những người tham gia gây rối loạn lao
động, bạo động hoặc nổi dậy.


-

Hành động khủng bố hoặc vì mục đích chính trị.

-

TTC và chi phí cứu nạn.

-

Người bảo hiểm chỉ bồi thường những tổn thất do hành động trực tiếp của người đình
cơng mà khơng chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hậu quả của đình công.

 Bảo hiểm chiến tranh
Theo điều kiện bảo hiểm này, người bảo hiểm phải bồi thường những mất mát, hư hỏng của
hàng hoá do:
-

Chiến tranh, nội chiến, cách mạng, nổi loạn, khởi nghĩa hoặc xung đột dân sự xảy ra từ
những biến cố đó hoặc bất kỳ hành động thù địch nào.

-

Chiếm đoạt, bắt giữ, kiềm chế hoặc cầm giữ.

-

Mìn, thuỷ lụi, bom hoặc các vũ khí chiến tranh khác.


-

TTC và chi phí cứu nạn

Phạm vi khơng gian và thời gian bảo hiểm đối với rủi ro chiến tranh hẹp hơn các rủi ro thơng
thường. Bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực khi hàng hoá được xếp lên tàu biển và kết thúc khi được
dỡ khỏi tàu tại cảng cuối cùng hoặc khi hết hạn 15 ngày. Nếu có chuyển tải, bảo hiểm vẫn tiếp
tục có hiệu lực cho đến khi hết hạn 15 ngày kể từ nửa đêm ngày tàu đến cảng chuyển tải.
Đối với rủi ro do mìn và ngư lôi, trách nhiệm của người bảo hiểm được mở rộng ra cả khi
hàng hoỏ cũn ở trên xà lan để vận chuyển ra tàu hoặc từ tàu vào bờ nhưng không vượt quá 60
ngày kể từ ngày dỡ hàng khỏi tàu, trừ khi có thoả thuận đặc biệt khác.
Bảng tóm tắt các điều kiện theo ICC 1982

12


lOMoARcPSD| 15420892

Các điều kiện

A

B

C

1. Hỏa hoạn, cháy nổ

X


X

X

2.Mắc cạn, bị chìm hoặc lật

X

X

X

2. Dỡ hàng tại cảng lánh nạn

X

X

X

3. Động đất, núi lửa phun, sét đánh

X

X

-

4. Tổn thất do sóng cuốn khỏi tàu


X

X

-

5. Tổn thất do nước tràn vào tàu hay hầm chứa hàng

X

X

-

1. Hi sinh tổn thất chung và các chi phí hợp lý

X

X

X

2. Ném hàng ra khỏi tàu ( trong điều kiện cần thiết)

X

X

X


3. Mất tích (?)

X

X

X

4. Đâm va vào bất cứ vật thể khác ngoài nước

X

X

X

5. Phương tiện vận chuyển đường bộ bị lật đổ hoặc bị trật

X

X

X

6.Mất nguyên kiện hàng khi xếp dỡ chuyển tải

X

X


-

III. Những mất mát hư hại do rủi ro đặc biệt (B & C có thể

A

B

C

1. Thời tiết xấu

X

-

-

2. Hành vi ác ý hoặc phá hoại

X

-

-

I. Những mất mát hư hại nguyên nhận được quy là hợp lý
cho( không cần phải chứng minh):

II. Những mất mát hư hại cần phải chứng minh lý do:


bánh

mua thêm )

13


lOMoARcPSD| 15420892

3. Trộm cắp

X

-

-

4. Cướp biển

X

-

-

5. Các rủi ro đặc biệt khác

X


-

-

IV.Những điều khoản bảo hiểm phụ(Chiến tranh, đình Mua thêm Mua thêm

Mua thêm

công….)

- Áp dụng mức miễn thường

Không quy định vì đã áp dụng định
nghĩa về nội tì, ẩn tì

1.1.5.3 Nội dung cơ bản của ICC 2009
 Điều kiện bảo hiểm C (ICC C)
Phạm vi bảo hiểm theo điều kiện C bao gồm mất mát hoặc hư hỏng xảy ra cho đối tượng
được bảo hiểm do:
-

Cháy hay nổ

-

Tàu hay thuyền bị mắc can, đắm hoặc lật

-

Phương tiện vận chuyển đường bộ bị lật đổ hoặc trật bánh


-

Tàu, thuyền hay phương tiện vận chuyển đam va hoặc va chạm với bất kỳ vật thể nào bên
ngồi, khơng kể nước.

-

Dỡ hàng tại một cảng nơi tàu gặp nạn

-

Hy sinh tổn thất chung, ném hàng khỏi tàu.

-

Các chi phí tổn thất chung và cứu hộ đã chi ra nhằm tránh hoặc có liên quan tới việc
tránh khỏi tổn thất

-

Tàu đâm va nhau và hai bên cùng có lỗi: Có liên quan tới một tổn thất thuộc phạm vi bồi
thường của bảo hiểm

Loại trừ bảo hiểm
 Mất mát, hư hỏng hay chi phí được qui cho hành vi xấu cố ý của người được bảo hiểm.
 Đối tượng được bảo hiểm bị rò chảy thơng thường, hao hụt trọng lượng hoặc giảm thể
tích thơng thường hoặc hao mịn thơng thường

14



lOMoARcPSD| 15420892

 Mất mát hư hỏng hoặc chi phí gây ra do việc đóng gói hoặc chuẩn bị cho đối tượng được
bảo hiểm chưa đầy đủ hoặc khơng thích hợp) theo chủ ý ; việc “đóng gói” phải được coi
như bao gồm cả việc xếp hàng vào “container” hoặc “kiện gỗ” nhưng chỉ khi nào việc
xếp hàng đó được thực hiện trước khi hợp đồng bảo hiêm này có hiệu lực hoặc được tiến
hành bởi người được bảo hiểm hoặc những người làm công cho họ)
 Mất mát hư hỏng hay chi phí gây ra bởi khuyết tật vốn có hoặc tính chất riêng của đối
tượng được bảo hiểm.
 Mất mát hư hỏng hay chi phí gây ra bởi chậm trễ ngay cả khi chậm trễ do một rủi ro được
bảo hiểm gây ra (trừ những chi phí được chi trả theo điều 2 kể trên)
 Mất mát hư hỏng hay chi phí phát sinh từ tình trạng khơng trả được nợ hoặc thiếu thốn về
tài chính của chủ tàu, người quản lý, người thuê hoặc người điều hành tàu.
 Hư hại hoặc phá hủy do cố ý gây ra cho đối tượng bảo hiểm hay một bộ phận bất kỳ của
đối tượng đó do hành động sai trái của bất kỳ người nào.
 Mất mát hư hỏng hay chi phí phát sinh từ việc sử dụng bất kỳ một loại vũ khí chiến tranh
gì có sử dụng năng lượng nguyên tử, phân hạt nhân và/ hoặc phản ứng hạt nhân, phóng
xạ hoặc tương tự.
 Mất mát hư hỏng hoặc chi phí gây ra bởi: Tàu hoặc thuyền khơng đủ khả năng đi biển
hoặc tàu, thuyền, phương tiện vận chuyển container hoặc kiện gỗ khơng thích hợp cho
việc chun chở an toàn đối tượng được bảo hiểm, nếu người được bảo hiểm hoặc những
người làm công cho họ được biết riêng tình trạng khơng đủ khả năng đi biển hoặc khơng
thích hợp đó vào thời gian đối tượng được bảo hiểm được xếp vào các phương tiện trên.
Người bảo hiểm bỏ qua mọi trường hợp vi phạm những cam kết ngụ ý tàu đủ khả năng đi
biển và thích hợp cho việc chuyên chở đối tượng được bảo hiểm tới nơi đến trừ khi người được
bảo hiểm hoặc người làm cơng cho họ được biết riêng về tình trạng khơng đủ khả năng đi biển
hay khơng thích hợp đó.
Ðiều khoản loại trừ chiến tranh bởi: Chiến tranh, nội chiến, cách mạng, nổi loạn, khởi nghĩa

hoặc xung đột dân sự phát sinh từ những biến cố đó, hoặc bất kỳ hành động thù địch nào gây ra
hoặc chống lại bên tham chiến ; Bắt giữ, tịch thu, kiềm chế hay cầm giữ và hậu quả của những
sự việc đó hoặc bất kỳ mưu toan nào nhằm thực hiện những hành vi đó; Mìn, thủy lơi, bom hoặc
những vũ khí chiến tranh hoang phế khác.
15


lOMoARcPSD| 15420892

Ðiều khoản loại trừ đình cơng: Gây ra bởi những người đình cơng, cơng nhân bị cấm xưởng
hoặc những người tham gia gây rối lao động náo loạn hoặc bạo động dân sự; Hậu quả của đình
cơng, cấm xưởng, gây rối lao động, náo loạn hoặc bạo động dân sự; Gây ra bởi bất kỳ kẻ khủng
bố hoặc bất kỳ người nào hành động vì động cơ chính trị
 Điều kiện bảo hiểm B (ICC B) Rủi ro được bảo hiểm
-

Ðộng đất, núi lửa phun hoặc sét đánh

-

Nước biển, nước sông hay nước hồ tràn vào tàu, thuyền, hầm hàng, phương tiện vận
chuyển container hoặc nơi chứa hàng.

-

Tổn thất toàn bộ bất kỳ kiện hàng nào rơi khỏi tàu hoặc rơi trong khi đang xếp hàng lên,
hay đang dỡ khỏi tàu hoặc thuyền.

 Điều kiện bảo hiểm A (ICC A)
Rủi ro được bảo hiểm: Loại trừ những rủi ro đã quy định, bảo hiểm này bảo hiểm mọi rủi ro

về mất mát hoặc hư hỏng xảy ra với đối tượng được bảo hiểm.
Bảng tổng kết 3 điều kiện C, B, A của ICC 2009
Các điều kiện

A

B

C

I. Những mất mát hư hại nguyên nhận được quy là hợp lý
cho( không cần phải chứng minh):
1. Hỏa hoạn, cháy nổ

X

X

X

2. Mắc cạn, bị chìm hoặc lật

X

X

X

3. Dỡ hàng tại cảng lánh nạn


X

X

X

4. Tàu va vào nhau hoặc phương tiện vận chuyển đâm va X

X

X

phải bất kỳ vật thể gì bên ngồi khơng kể nước
5. Động đất, núi lửa phun, sét đánh

X

X

-

6. Tổn thất do sóng cuốn khỏi tàu

X

X

-

7. Tổn thất do nước tràn vào tàu hay hầm chứa hàng


X

X

-

II. Những mất mát hư hại cần phải chứng minh lý do:

16


lOMoARcPSD| 15420892

1. Hi sinh tổn thất chung và các chi phí hợp lý

X

X

X

2. Ném hàng ra khỏi tàu ( trong điều kiện cần thiết)

X

X

X


3. Mất tích (?)

X

X

X

4. Đâm va vào bất cứ vật thể khác ngoài nước

X

X

X

5. Phương tiện vận chuyển đường bộ bị lật đổ hoặc bị trật X

X

X

X

X

-

7. Nước biển, sông, hồ tràn vào tàu, xà lan, hầm tàu, X


X

-

B

C

bánh
6. Mất nguyên kiện hàng khi xếp dỡ chuyển tải

container hoặc nơi chưa hàng.
III. Những mất mát hư hại do rủi ro đặc biệt (B & C có thể A
mua thêm )
1. Thời tiết xấu

X

-

-

2. Hành vi ác ý hoặc phá hoại

X

-

-


3. Trộm cắp

X

-

-

4. Cướp biển

X

-

-

5. Tổn thất chung và chi phí cứu hộ

X

X

X

6. Các rủi ro đặc biệt khác

X

-


-

IV.Những điều khoản bảo hiểm phụ(Chiến tranh, đình Mua thêmMua thêm

Mua thêm

công….)

17


lOMoARcPSD| 15420892

- Áp dụng mức miễn thường

Khơng quy định vì đã áp dụng định
nghĩa về nội tì, ẩn tì

1.1.5.4 So sánh ICC 1963, ICC 1982 và ICC 2009
Điểm giống nhau giữa các bộ Quy tắc bảo hiểm:
-

So sánh ICC 1963 và ICC 1982

Ta có thể thấy ICC 1963 có hình thức quy đinh khác so với các phiên bản sau của Quy tắc ICC
khi phân ra Điều kiện bảo hiểm miễn tổn thất riêng
– FPA, điều kiện bảo hiểm tổn thất riêng - WA và điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro – AR. Do đó,
trước hết hãy cùng xem xét những điểm khác nhau giữa ICC1963 và ICC1982.
ICC 1963
Phân biệt TTTB và TTBP Phân biệt trong các điều


ICC 1982
Không phân biệt trong cả

kiện FPA và WA
ba điều kiện C, B, A
Rủi ro tàu mắc cạn, nằm Theo điều kiện bảo hiểm Phạm vi trách nhiệm của
cạn

FPA của ICC1963, trách người bảo hiểm cả mắc cạn
nhiệm bảo hiểm đối với tai và nằm cạn. Để hiêu rõ
nạn thì phải là tai nạn bất

thêm khái niệm nằm cạn ta

18


lOMoARcPSD| 15420892

ngờ. Tuy nhiên, trong thực xét một trong số các trường
tế, đối với trường hợp

hợp sau: nếu tàu chỉ chạm

mắc cạn và nằm cạn, tàu đáy rồi lại tiếp tục hành
thường bị vướng hay mắc trình( Touch and Go ) thì
cạn theo con nước có tính khơng gọi là mắc cạn; nếu
chất định kì ( nằm cạn) thì tàu bị cạn ở vùng sông lạch,
không thể gọi là tai nạn bất kênh đã quy

ngờ. Do đó theo các điều định( trong bảo hiểm về tàu
khoản bảo hiểm 1963 nhà biển có quy định cụ thể)
bảo hiểm khơng chịu bồi hoặc kéo lê qua đám bùn
thường cho những tổn thất cũng không gọi là mắc cạn;
do nằm cạn gây ra.

hoặc để tránh bão, thuyền
trưởng lái tàu vào một cảng.
lúc nước triều xuống, tàu bị
chạm đáy cũng không được
coi là mắc cạn; trường hợp
thuyền trưởng lái tàu vào
chỗ cạn để tránh bị chìm
cũng thuộc phạm vi định

nghĩa này.
Rủi ro hàng bị sóng cuốn Được bảo hiểm trong tất cả Chỉ được bảo hiểm theo
suống biển

3 điều kiện FPA, WA, AR. điều

kiện

ICC(B)



ICC(A), không được bảo
hiểm theo điều kiện ICC(C).
Cũng cần ghi nhận rằng

người được bảo hiểm phải
chứng minh hàng háo thật
sự bị cuốn xuống biển chứ
không phải rớt mất
khỏi tàu (Not Simply Lost

19


lOMoARcPSD| 15420892

Overboard) và rủi ro này
không được mở rộng để bảo
hiểm hàng trên boong bị
mất do rớt xuống biển khi
Rủi ro cướp biển

tàu lắc trong chuyển động.
Được coi là rủi ro chiến Được bảo hiểm nhưng chỉ ở
tranh nên phải mua bảo

Trong sử dụng

điều kiện bảo hiểm A.

hiểm riêng
So với ICC 1963, các điều kiện bảo hiểm mới từ
ICC1982 trình bày rõ ràng, dễ hiểu hơn. Tên gọi của các
điều kiện bảo hiểm là C, B, A thay cho các tên gọi cũ
FPA, WA, AR nên dễ nhớ, dễ sử dụng hơn.


-

So sánh ICC 1982, ICC 2009
Phiên bản mới nhất ICC 2009 đã đưa ra một số điểm mới so với các bộ quy tắc cũ để làm

rõ một số vấn đều sau đây:
Rủi ro loại trừ do việc đóng gói hay giao hàng thiếu
-

ICC1982 quy định:
“Mất mát, hư hỏng hoặc ch i phí do việc đóng gói hay chuẩn bị cho đối tượng bảo hiểm
không đầy đủ hoặc không thích hợp (việc “đóng gói” ở đây bao gồm cả việc xếp hàng
vào container hay liftvan, nhưng chỉ khi việc xếp hàng này được thực hiện trước khi hợp
đồng bảo hiểm có hiệu lực hoặc được tiến hành bởi người được bảo hiểm hay người giúp
việc cho người được bảo hiểm)”.
ICC 1982 đã loại trừ cả việc đóng gói khơng đầy đủ hoặc khơng thích hợp ngay cả khi nó

được thực hiện bởi một bên thứ 3 (ví dụ như bên thứ 3 làm nhiệm vụ cung ứng hay đóng gói).
Có thể thấy đây là một hạn chế của ICC1982. Nếu xét từ góc độ của người được bảo hiểm thì
điều khoản này là một bất lợi đối với họ. Bởi thực tế là, kể từ khi được giao cho bên thứ 3 để
đóng gói thì hàng hóa đã nằm ngồi tầm kiểm sốt của người được bảo hiểm. Và họ cho rằng
những rủi ro đối với hàng hóa, trong trường hợp này, vẫn nên được bảo hiểm.
-

ICC 2009 đã khắc phục những hạn chế này. Cụ thể:

20



lOMoARcPSD| 15420892

“Mất mát, hư hỏng hoặc chi phí do việc đóng gói hay chuẩn bị cho đối tượng bảo hiểm
khơng đầy đủ hoặc khơng thích hợp để chịu được những tai nạn thơng thường trong q trình
vân chuyển đã được bảo hiểm mà việc đóng gói hay chuẩn bị đó được thực hiện bởi người được
bảo hiểm hoặc người làm công của họ hoặc trước khi được ràng buộc vào hợp đồng bảo hiểm
này (việc “đóng gói” ở đây bao gồm cả việc xếp hàng vào container và “người làm cơng”
Do đó, việc đóng gói được thực hiện bởi bên thứ 3 sẽ không nằm trong điều khoản loại
trừ này. Và thay vào đó, ICC 2009 chỉ giới hạn rủi ro loại trừ do việc đóng gói hay chuẩn bị
hàng khơng đầy đủ hoặc khơng phù hợp, khi nó được thực hiện bởi người được bảo hiểm hoặc
người làm công của họ.
ICC 2009 còn đưa ra một tiêu chuẩn để đánh giá thế nào là “đóng gói hay chuẩn bị hàng
khơng đầy đủ hoặc khơng phù hợp”. Theo đó, việc đóng gói phải thích hợp để chống lại được
những rủi ro thơng thường trong q trình vận chuyển đã được bảo hiểm.
Ngồi ra, điều khoản 4.3 của ICC 2009 cịn có một số thay đổi trong việc sử dụng các
thuật ngữ, đó là:
Loại bỏ thuật ngữ tối nghĩa của ICC 1982 - “liftvan”. Từ “người giúp việc” (servants)
được thay thế bằng “người làm công” (employees), và đồng thời cũng làm rõ, “người làm công”
ở đây không bao gồm “người đấu thầu độc lập” (independent contractors).
Tóm lại, rủi ro loại trừ bây giờ được giới hạn cho các trường hợp sau:
-

Người được bảo hiểm hay người làm công của họ phải tự chịu trách nhiệm nếu thực hiện
việc đóng gói hay chuẩn bị hàng thiếu, khơng phù hợp; hoặc

-

Việc đóng gói hay chuẩn bị hàng được thực hiện trước khi hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực

Rủi ro loại trừ do giao hàng chậm trễ

-

ICC 1982 quy định : “Mất mát, hư hỏng hoặc chi phí mà nguyên nhân trực tiếp là chậm
chễ cho dù chậm trễ là do một rủi ro được bảo hiểm gây nên”.

-

ICC 2009 quy định: ““Mất mát, hư hỏng hoặc chi phí mà nguyên nhân là chậm chễ cho
dù chậm chễ là do một rủi ro được bảo hiểm gây nên”.
Điểm khác biệt duy nhất trong điều khoản 4.5 của ICC 2009 so với của ICC 1982 là từ

“proximately” (trực tiếp) đã bị loại bỏ. Thay đổi này nhằm mục đích tránh mọi tranh cãi phát
sinh từ ý nghĩa của cụm từ “nguyên nhân trực tiếp” (proximate cause). Theo nhận định của các
chuyên gia, từ “proximately” có thể là nguồn gốc gây nên sự nhầm lẫn.
21


lOMoARcPSD| 15420892

Ví dụ: Những mối nguy cơ được bảo hiểm có phải là ngun nhân trực tiếp khơng, hay là
sự chậm trễ là nguyên nhân trực tiếp. Vì thế, sự loại trừ giờ đây trở nên rộng hơn và liên quan
đến những thiệt hại về mặt vật chất cũng như tài chính, phát sinh từ sự chậm trễ.
Rủi ro miễn trừ do không trả được nợ
-

ICC 1982 quy định về việc miễn trừ cho người bảo hiểm như sau: “Mất mát, hư hỏng
hoặc chi phí do tình trạng khơng trả được nợ hoặc thiếu thốn về mặt tài chính của chủ tàu,
người quản lý tàu, người thuê tàu hoặc người khai thác tàu”.
Như vậy, theo ICC 1982 và QTC 2004, bất kể người được bảo hiểm có biết đến tình trạng


thiếu thốn về mặt tài chính của người chuyên chở hay khơng, thì người bảo hiểm sẽ khơng đền bù
cho những tổn thất phát sinh từ rủi ro đó.
ICC 2009 quy định: “Mất mát, hư hỏng hoặc chi phí do tình trạng khơng trả được nợ
hoặc thiếu thốn về mặt tài chính của chủ tàu, người quản lý tàu, người thuê tàu hoặc người khai
thác tàu nếu như vào thời điểm trước hoặc cùng lúc đối tượng bảo hiểm được xếp lên tàu, người
được bảo hiểm đã biết, hoặc trong q trình kinh doanh thơng thường cần phải biết rằng, tình
trạng khơng trả được nợ hoặc thiếu thốn về mặt tài chính của chủ tàu, người quản lý tàu, người
thuê tàu hoặc người khai thác tàu có thể gây cản trở đến tiến trình thơng thường của hành trình
đường biển. Loại trừ này sẽ khơng có hiệu lực khi hợp đồng bảo hiểm được nhượng lại với bên
thứ ba người đã mua và chấp nhận đối tượng được bảo hiểm mà đã được ràng buộc bởi hợp
đồng”.
Sự cải tiến của ICC 2009 đã tiếp tục bảo vệ cho quyền lợi của người được bảo hiểm và
chỉ rõ trách nhiệm của người được bảo hiểm trong việc phát hiện ra rủi ro khơng có khả năng
thanh tốn của người chun chở. ICC 2009 cũng quy định thêm, trong trường hợp có bên thứ 3
được quyền hưởng bảo hiểm thông qua việc mua hay chấp nhận mua đối tượng bảo hiểm (đã
được ràng buộc bởi hợp đồng) thì loại trừ này khơng có hiệu lực.
Rủi ro miễn trừ do việc sử dụng vũ khí ngun tử, hạt nhân hoặc các chất phóng xạ
- ICC 1982 quy định: “Mất mát hay thiệt hại về chi phí phát sinh từ việc sử dụng bất kì
loại vũ khí chiến tranh nào có sử dụng năng lượng nguyên tử, phản ứng phân hạch và/hoặc
phản ứng tổng hợp hạt nhân hoặc phản ứng khác tương tự hoặc năng lượng và chất phóng xạ”.
- ICC 2009 quy định: “Mất mát hay thiệt hại chi phí trực tiếp hoặc gián tiếp bị gây ra
bởi việc sử dụng bất kì loại vũ khí hay thiết bị nào có sử dụng năng lượng nguyên tử, phản ứng
22


lOMoARcPSD| 15420892

phân hạch và/hoặc phản ứng tổng hợp hạt nhân hoặc phản ứng khác tương tự hoặc năng lượng
và chất
ICC 2009 đã sửa đổi một số ngôn từ được sử dụng trong ICC cho phù hợp hơn với thực

tiễn, cụ thể: “Phát sinh từ” (arising from) trong ICC 1982 trở thành “trực tiếp hoặc gián tiếp bị
gây ra bởi hoặc phát sinh từ” (directly or indirectly caused by or arising from).
ICC 2009 đã nêu rõ những tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp phát sinh từ rủi ro trên đều
được loại trừ. Bởi vũ khí, đặc biệt là vũ khí hạt nhân không chỉ gây hậu quả trực tiếp mà cịn có
thể gây hậu quả lâu dài, hậu quả gián tiếp vơ cùng to lớn.
“Vũ khí chiến tranh” (weapon of war) trong ICC 1982 và QTC 2004 được mở rộng thành
“bất kỳ loại vũ khí hay thiết bị” (any weapon or device). Thay đổi này đã bao quát rộng hơn, bởi
thực tế khơng chỉ có vũ khí dùng cho mục đích chiến tranh mà cịn dùng trong mục đích phi
chiến tranh như khủng bố. Đồng thời, có thể bao gồm một loại vũ khí mới được gọi là “dirty
bomb” (bom bẩn hay thiết bị phát tán chất phóng xạ), có thể được bọn khủng bố sử dụng để gây
nhiễm độc trên diện rộng.
Rủi ro miễn trừ do tàu không đủ khả năng đi biển
-

ICC 1982 quy định :

Điều 5.1 Khi tàu không đủ khả năng đi biển, sự không phù hợp của công-te-nơ vận chuyển tàu
thuyền hoặc xe thang để vận chuyển an toàn đối tượng được bảo hiểm, trong trường hợp người
được bảo hiểm hoặc người phục vụ của họ biết rõ về sự không đủ khả năng đi biển hoặc khơng
phù hợp đó, tại thời điểm đối tượng được bảo hiểm được chất lên trong đó.
Điều 5.2: Người bảo lãnh từ bỏ mọi vi phạm các bảo đảm ngụ ý về khả năng đi biển của con tàu
và khả năng thích hợp của con tàu để chở đối tượng được bảo hiểm đến điểm đến, trừ khi người
được bảo đảm hoặc người hầu của họ biết rõ về sự không đủ khả năng hoặc không phù hợp như
vậy.
-

Điều 5 ICC 2009 quy định:

Điều 5.1 Trong mọi trường hợp, bảo hiểm này sẽ không bao gồm tổn thất mất mát hoặc chi phí
phát sinh từ sự khơng đủ khả năng của tàu thuyền hoặc phương tiện thủ công hoặc sự không phù

hợp của tàu thuyền hoặc phương tiện thủ cơng để vận chuyển an tồn đối tượng được bảo hiểm,
trong đó Người được bảo hiểm biết rõ về sự khơng xứng đáng hoặc khơng phù hợp đó, tại thời
điểm đối tượng được bảo hiểm được chất lên đó, sự khơng thích hợp của cơng-te-nơ hoặc
23


lOMoARcPSD| 15420892

phương tiện chuyên chở để vận chuyển an toàn đối tượng được bảo hiểm, nơi mà việc xếp hàng
lên đó hoặc vật đó được thực hiện trước khi đính kèm bảo hiểm này hoặc Người được bảo hiểm
hoặc nhân viên của họ và họ biết rõ về sự không thích hợp đó tại thời điểm xếp hàng.
Loại trừ ở trên sẽ không áp dụng khi hợp đồng bảo hiểm đã được giao cho bên yêu cầu
bảo hiểm theo hợp đồng này là người đã mua hoặc đồng ý mua đối tượng được bảo hiểm một
cách thiện chí theo một hợp đồng ràng buộc.
Điều 5.3 Công ty bảo hiểm từ bỏ mọi vi phạm các bảo đảm ngụ ý về khả năng đi biển của tàu và
khả năng của con tàu để chở đối tượng được bảo hiểm đến điểm đến.
Điều khoản ICC 2009 đã quy định lại một cách rõ ràng hơn so với ICC 1982, bằng cách
phân tách ra hai trường hợp: thứ nhất, việc tàu không đủ khả năng đi biển (unseaworthiness)
hoặc không phù hợp (unfitness); thứ hai, sự không phù hợp của container và phương tiện vận tải
khác, tại điều 5.1.1 và 5.1.2. Theo đó, loại trừ này có hiệu lực nếu:
-

Người được bảo hiểm đã biết về tình trạng khơng đủ khả năng/khơng phù hợp của tàu
vào lúc xếp hàng lên tàu.

-

Container hoặc các phương tiện vận chuyển khác khơng thích hợp cho việc vận chuyển
hàng hóa an tồn và:


-

Việc xếp hàng được thực hiện trước khi hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, hoặc việc xếp
hàng được thực hiện bởi người được bảo hiểm hay người làm công của họ và họ đã biết
về sự khơng phù hợp đó.

Hơn nữa, ICC 2009 cịn có thêm điều khoản mới – điều khoản 5.2 để bảo vệ quyền lợi hưởng
bởi bên thứ 3, kể từ khi được thừa nhận rằng họ khơng có đủ khả năng để xác minh về sự phù
hợp của tàu hoặc container. Ngồi ra, cịn có những thay đổi khác như: thuật ngữ “liftvan” đã bị
loại bỏ, thay “người giúp việc” (servants) bằng “người làm công” (employees)
Rủi ro miễn trừ do các hành động khủng bố
-

ICC 1982 quy định:

Điều 7, Trong mọi trường hợp, bảo hiểm này sẽ không bao gồm tổn thất hoặc chi phí tổn thất:
gây ra bởi những người đình cơng, những người lao động bị nhốt, hoặc những người tham gia
vào các vụ rối loạn lao động, bạo loạn hoặc náo loạn dân sự do đình cơng, bãi khóa, rối loạn lao
động, bạo loạn hoặc hỗn loạn dân sự.

24


×