Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Khái quát sự phát triển của Ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.29 KB, 36 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD
  
CHUYÊN ĐỀ NGÂN HÀNG
Khái quát sự phát triển của Ngân hàng nước ngoài
ở Việt Nam
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ HẠNH PHÚC ĐẶNG TÂY BÌNH
MSSV: 4074037
Cần Thơ,09/2009
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD
  
CHUYÊN ĐỀ NGÂN HÀNG
Khái quát sự phát triển của Ngân hàng nước ngoài
ở Việt Nam
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ HẠNH PHÚC ĐẶNG TÂY BÌNH
MSSV: 4074037
Cần Thơ,09/2009

Chuyên Đề Ngân Hàng GVHD: Trần Thị Hạnh Phúc
LỜI CẢM TẠ
Trước hết em xin chân thành cảm ơn Khoa Kinh Tế & QTKD đã giúp cho
sinh viên làm chuyên đề chuyên ngành, một mặt là bước chuyển tiếp giúp chúng
em khỏi lúng túng khi sắp làm luận văn tốt nghiệp, một mặt giúp chúng em tiếp
cận các vấn đề kinh tế đang đặt ra, vận dụng những lý thuyết đã học để áp dụng
vào thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy của các thầy cô trường Đại học Cần
Thơ, đặc biệt là thầy cô Khoa kinh Tế & QTKD đã cung cấp nhiều kiến thức cho
em trong suốt những năm học qua để em có thể làm tốt chuyên đề này.


Và cuối cùng, em đặc biệt cảm ơn cô Trần Thị Hạnh Phúc, mặc dù trong quá
trình làm đề cương, nộp bản nháp đến hoàn thành bản chính em đã có nhiều sai sót
về nội dung cũng như hình thức trình bày, nhưng nhờ sự nhiệt tình hướng dẫn của
cô mà em đã khắc phục để hoàn thành chuyên đề nghiên cứu của mình.
MSSV: 4074037 SVTH: Đặng Tây Bìnhii
Chuyên Đề Ngân Hàng GVHD: Trần Thị Hạnh Phúc
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 08 tháng 11 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Đặng Tây Bình
MSSV: 4074037 SVTH: Đặng Tây Bìnhiii
Chuyên Đề Ngân Hàng GVHD: Trần Thị Hạnh Phúc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..................................................................................................................
Ngày …. tháng …. năm……
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)


MSSV: 4074037 SVTH: Đặng Tây Bìnhiv
Chuyên Đề Ngân Hàng GVHD: Trần Thị Hạnh Phúc
MỤC LỤC
Lời cảm tạ............................................................................................................ii
Lời cam đoan.......................................................................................................iii
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn.......................................................................iv
Mục lục................................................................................................................v
Danh mục biểu bảng............................................................................................vi
PHẦN GIỚI THIỆU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:.................................................................................1
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..........................................................................1
1. Mục tiêu chung...........................................................................................1
2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................2
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:..........................................................................2
1. Phạm vi thời gian:........................................................................................2
2. Phạm vi không gian:....................................................................................2
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................2
1. Phương pháp thu thập số liệu:....................................................................2
2. Phương pháp phân tích số liệu:...................................................................2
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP VÀ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP

NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM.............................................3
1.1. TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP CỦA NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM...3
1.2. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP, HỢP TÁC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI.........................................................................................4
1.2.1. Điều kiện thành lập, hợp tác...................................................................4
1.2.2. Những lĩnh vực hoạt động của ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam........6
CHƯƠNG II SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI Ở
VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA..........................................................8
2.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN.............................................8
2.2. CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM.........................11
2.3. NHỮNG LỢI THẾ VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
KHI VÀO NƯỚC TA.........................................................................................13
2.3.1. Những lợi thế so với ngân hàng trong nước..........................................13
MSSV: 4074037 SVTH: Đặng Tây Bìnhv
Chuyên Đề Ngân Hàng GVHD: Trần Thị Hạnh Phúc
2.3.2. Khó khăn của các ngân hàng nước ngoài..............................................15
CHƯƠNG III TÁC ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐẾN HỆ
THỐNG NGÂN HÀNG TRONG NƯỚC TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP.17
3.1. TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC..............................................................................17
3.2. THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TRONG NƯỚC..........................18
CHƯƠNG IV MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH KHI CÓ SỰ THAM GIA
CỦA NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI...............................20
4.1. ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................20
4.2. ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC........................................................22
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN:....................................................................................................24
II. KIẾN NGHỊ:..................................................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................26
DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 1: Sự phát triển của các ngân hàng nước ngoài từ 2005 - 2007.......................................8
Bảng 2: Tình hình hoạt động của các ngân hàng nước ...........................................10
MSSV: 4074037 SVTH: Đặng Tây Bìnhvi
Chuyên Đề Ngân Hàng GVHD: Trần Thị Hạnh Phúc
PHẦN GIỚI THIỆU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu của các nước kinh tế
đang phát triển muốn tiếp cận nhanh nền kinh tế tiên tiến. Đối với Việt Nam, hội
nhập quốc tế là một hướng đi đúng và quan trọng làm tiền đề cho việc tạo dựng vị
thế trên trường quốc tế, đồng thời mang lại nhiều cơ hội để phát triển nhanh và
bền vững nền kinh tế đất nước. Tuy nhiên, hội nhập quốc tế cũng đặt ra cho các
doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các ngân hàng thương mại (NHTM) – Doanh
nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng đứng trước những thách
thức lớn.
Theo các cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO, khu vực dịch vụ tài
chính - ngân hàng là khu vực được mở cửa rất đáng kể cho các đối tác nước ngoài
vào đầu tư, kinh doanh. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài được thành lập tại Việt
Nam từ 1/4/2007 trên cơ sở cạnh tranh bình đẳng với các ngân hàng trong nước,
nhà đầu tư nước ngoài được mua không quá 30% cổ phần trong các ngân hàng
Việt Nam; các ngân hàng nước ngoài được huy động Việt Nam đồng (VND) với
mức độ lớn hơn,... và đặc biệt là các ngân hàng nước ngoài sẽ có nhiều cơ hội tiếp
cận các doanh nghiệp trong nước để cho vay. Theo lộ trình, từ nay đến năm 2010,
nước ta sẽ mở cửa căn bản thị trường dịch vụ ngân hàng và tự do hóa thương mại
dịch vụ tài chính trên cơ sở các nguyên tắc của WTO, nhằm bảo đảm quyền kinh
doanh của các ngân hàng nước ngoài theo cam kết đa phương và song phương,
loại dần các hình thức bảo hộ đối với các ngân hàng trong nước.
Vì lý do đó, em chọn đề tài “Khái quát sự phát triển của các ngân hàng
nước ngoài ở Việt Nam” để tìm hiểu thêm về cơ hội, thách thức của các ngân
hàng nước ngoài sau khi Việt Nam đã gia nhập WTO.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2. Mục tiêu chung:
Chuyên đề “Khái quát sự phát triển của các ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam
hiện nay” nhằm mục tiêu phân tích, đánh giá hoạt động và ảnh hưởng của các ngân
hàng nước ngoài ở nước ta trong những năm gần đây, phân tích những lợi thế và
MSSV: 4074037 SVTH: Đặng Tây Bình1
Chuyên Đề Ngân Hàng GVHD: Trần Thị Hạnh Phúc
khó khăn để từ đó đề ra những biện pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện thị trường,
phát triển nền kinh tế.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu tiến trình hội nhập và điều kiện thành lập ngân hàng nước ngoài ở
Việt nam.
- Phân tích sự phát triển của các ngân hàng nước ngoài trong thời gian qua.
- Tác động của các ngân hàng nước ngoài đến hệ thống ngân hàng trong
nước.
- Nêu lên các giải pháp hoàn thiện thị trường tài chính tiền tệ khi có sự tham
gia của các ngân hàng nước ngoài.
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1. Phạm vi thời gian:
Số liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2004 – 06/2009.
2. Phạm vi không gian:
Trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Ngân hàng nước ngoài có vốn đầu tư ở Việt Nam.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. Phương pháp thu thập số liệu:
- Phương pháp thu thập số liệu: chuyên đề chủ yếu sử dụng số liệu thứ cấp.
Nguồn số liệu thứ cấp này được thu thập từ sách, báo, tạp chí và từ các trang web
cung cấp thông tin về sự phát triển của ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam trước và
sau khi hội nhập.
- Phương pháp phân tích số liệu: tổng hợp các số liệu, so sánh các số tương

đối, số tuyệt đối thu thập được sau đó tiến hành phân tích số liệu cho ra kết quả.
4. Phương pháp phân tích số liệu:
Phương pháp so sánh số liệu, tổng hợp các sự kiên, phân tích các vấn đề,
khái quát hóa,…, từ đó rút ra kết luận.
PHẦN NỘI DUNG
MSSV: 4074037 SVTH: Đặng Tây Bình2
Chuyên Đề Ngân Hàng GVHD: Trần Thị Hạnh Phúc
CHƯƠNG I
TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP VÀ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1.1. TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP CỦA NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT
NAM.
Từ năm 1990, khi Việt Nam thực hiện mở cửa kinh tế, khu vực ngân hàng
cũng đã được mở cửa cho các ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam dưới
hai hình thức cơ bản bao gồm mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài và liên doanh,
tham gia cổ phần tại các ngân hàng trong nước. Vào đầu những năm 1990, khi các
ngân hàng nước ngoài quay trở lại Việt Nam, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài
chỉ được nhận tiền gửi không kỳ hạn bằng VND của các cá nhân là người Việt
Nam và pháp nhân là tổ chức Việt Nam không có quan hệ tín dụng với ngân hàng
tối đa không vượt quá 10% trên số vốn pháp định chuyển vào. Ngày 26/8/1994, tỷ
lệ này được nâng lên 20%, sau đó nâng lên thành 25% ngày 13/11/1996.
Số lượng các chi ngân hàng nước ngoài tăng liên tục từ năm 1990 đến 1997
và từ 1998 có khuynh hướng chững lại về số lượng ngân hàng, quy mô cũng như
thị phần hoạt động và từ khi Việt Nam có triển vọng trở thành thành viên chính
thức của WTO thì số lượng lại có khuynh hướng tăng lên.
Theo văn bản cam kết của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới
(WTO), đối với lĩnh vực thương mại dịch vụ, phân ngành dịch vụ ngân hàng, bắt
đầu từ ngày 1/4/2007, Việt Nam đồng ý cho thành lập ngân hàng con 100% vốn
nước ngoài. Ngoài ra, các ngân hàng nước ngoài được phép thiết lập sự hiện diện
thương mại của mình tại Việt Nam dưới các hình thức như: văn phòng đại diện,

chi nhánh ngân hàng thương mại, các ngân hàng thương mại liên doanh với nước
ngoài có vốn nước ngoài dưới 50% vốn điều lệ, các công ty cho thuê tài chính liên
doanh, các công ty tài chính cho thuê 100% vốn nước ngoài và ngân hàng 100%
vốn nước ngoài... Tuy nhiên, đáng lưu ý là các chi nhánh được thành lập ở Việt
Nam sẽ không được phép mở chi nhánh phụ và vẫn phải chịu hạn chế về huy động
tiền gửi bằng VND từ thể nhân Việt Nam trong vòng 5 năm kể từ ngày gia nhập
WTO.
MSSV: 4074037 SVTH: Đặng Tây Bình3
Chuyên Đề Ngân Hàng GVHD: Trần Thị Hạnh Phúc
Đối với những chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa có quan hệ tín dụng với
khách hàng là người Việt Nam thì mức độ huy động vốn so với vốn pháp định
được thực hiện theo lộ trình. Cụ thể từ ngày 1/1/2007 được huy động gấp khoảng
trên 6 lần so với vốn pháp định đã góp đủ; từ năm 2008 gấp 8 lần; năm 2009 gấp 9
lần và năm 2010 là gấp 10 lần. Từ năm 2011 trở đi, các ngân hàng nước ngoài mới
được hưởng chế độ đối xử quốc gia. Đặc biệt, Việt Nam vẫn giữ được hạn chế về
việc mua cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài là không quá 30%. Đây là hạn
chế đặc biệt có ý nghĩa đối với ngành ngân hàng.
Theo cam kết giữa Việt Nam và các nước thành viên, từ nay đến năm 2010,
các ngân hàng nước ngoài sẽ được phép thực hiện hầu hết các dịch vụ ngân hàng
như một ngân hàng trong nước (trừ dịch vụ tư vấn và cung cấp thông tin ngân hàng).
1.2. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP, HỢP TÁC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI.
1.2.1. Điều kiện thành lập, hợp tác.
Để được cấp giấy phép mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành
lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, giấy phép thành lập và hoạt động ngân
hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng những điều kiện
chung sau đây:
- Ngân hàng nước ngoài không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt
động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ trong vòng 3
năm gần nhất liền kề trước khi xin cấp giấy phép;

- Ngân hàng nước ngoài có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, được các tổ chức
xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng ở mức có khả năng thực hiện các cam kết tài
chính và hoạt động bình thường ngay cả khi tình hình, điều kiện kinh tế biến đổi
theo chiều hướng không thuận lợi. Thời hạn hoạt động tối đa không quá 99 năm.
Trong đó, thời hạn hoạt động chi nhánh ngân hàng nước ngoài không vượt quá
thời hạn hoạt động ngân hàng mẹ.
- Ngân hàng nước ngoài đạt được tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, các tỷ lệ bảo
đảm an toàn theo thông lệ quốc tế;
- Cơ quan giám sát, thanh tra có thẩm quyền của nước nguyên xứ có khả
năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân hàng nước ngoài trên cơ sở tổng hợp
MSSV: 4074037 SVTH: Đặng Tây Bình4
Chuyên Đề Ngân Hàng GVHD: Trần Thị Hạnh Phúc
theo thông lệ quốc tế; có cam kết hợp tác quản lý, giám sát hoạt động và trao đổi
thông tin với Ngân hàng Nhà nước.
Ngoài những điều kiện chung nêu trên, để được cấp giấy phép mở chi nhánh,
ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng những điều kiện theo luật định và phải có tổng
tài sản ít nhất là tương đương 20 tỷ đôla Mỹ vào năm trước năm xin cấp giấy
phép.
Ngoài những điều kiện chung nêu trên, để được cấp giấy phép thành lập và
hoạt động ngân hàng liên doanh, giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng
100% vốn nước ngoài, ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng những điều kiện theo
luật định và những điều kiện sau:
- Ngân hàng nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ
cho phép tham gia thành lập ngân hàng liên doanh, thành lập ngân hàng 100% vốn
nước ngoài tại Việt Nam;
- Ngân hàng nước ngoài có tổng tài sản có ít nhất là tương đương 10 tỷ đô la
Mỹ vào năm trước năm xin cấp giấy phép;
- Ngân hàng nước ngoài phải có văn bản cam kết với Ngân hàng Nhà nước về
việc sẵn sàng hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho
ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh; đảm bảo duy trì giá trị

thực có của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các
quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Để được cấp giấy phép mở văn phòng đại diện, tổ chức tín dụng nước ngoài
phải đáp ứng các điều kiện quy định
- Tổ chức tín dụng nước ngoài là pháp nhân được phép hoạt động ngân hàng
ở nước ngoài;
- Tổ chức tín dụng nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cho phép mở văn phòng đại diện tại Việt Nam;
- Tổ chức tín dụng nước ngoài có quan hệ hợp tác với các tổ chức kinh tế Việt
Nam.
Ngoài ra, khi góp vốn liên doanh thì đóng góp của bên nước ngoài vào một ngân
hàng liên doanh hoạt động với tư cách của một ngân hàng thương mại không được vượt
quá 50% vốn điều lệ của ngân hàng, trong khi đó phần góp vốn của bên nước ngoài vào
một tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh cần phải đạt ít nhất là 30% vốn điều lệ.
MSSV: 4074037 SVTH: Đặng Tây Bình5

×