Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý giáo dục quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở huyện gia lâm, thành phố hà nội trong bối cảnh hiện nay (klv02561)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.68 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đối với sự phát triển và hưng thịnh của mỗi quốc gia, yếu tố con người
ln giữ vai trị quyết định. Trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện
nay, Đảng và Nhà nước ta hết sức chú trọng đến nguồn lực con người, nhất là
vai trò của giáo dục và đào tạo. Giáo dục và đào tạo con người có đạo đức, tri
thức, kỹ năng...được coi là điều kiện tiên quyết để phát triển nguồn lực con
người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền
vững [20].
Nhằm đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế và bắt kịp xu thế chung của
nhân loại, tại Việt Nam, trong những năm cuối thế kỉ XX và hơn mười năm đầu
thế kỉ XXI chính sách phát triển Giáo dục và đào tạo đã có nhiều thay đổi, vấn
đề này được thể hiện rõ trong việc Đảng và nhà nước ta xác định mục tiêu của
nền giáo dục, tại Điều 2 Luật giáo dục sửa đổi 2019 đã ghi rõ: “Mục tiêu giáo
dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức,
sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội (CNXH); hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và
năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc [27].
Để thực hiện mục tiêu nêu trên, hệ thống giáo dục đào tạo ở nước ta đã
được hình thành với nhiều bậc học, cấp học có nội dung phù hợp với lứa tuổi và
khả năng của người học với những mục đích cụ thể. Trong đó: “Giáo dục trung
học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục
tiểu học; có học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về
kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học
nghề hoặc đi vào cuộc sống [27]. Sự phát triển nhân cách của học sinh hoàn
toàn phụ thuộc vào chất lượng giáo dục toàn diện ở mỗi cấp học, bậc học.
Trung học cơ sở là cấp học cho học sinh ở độ tuổi từ 11 đến 16 tuổi, đây là lứa
tuổi trẻ có sự định hình nhân cách và bộc lộ khả năng cũng như những sở thích,


khao khát trong cuộc sống một cách rõ nét nhất. Do đó, nếu các em khơng được
giáo dục một cách hợp lý, đầy đủ và đạt kết quả giáo dục tốt ở trung học cơ sở
thì chắc chắn cũng khó tiến bộ được trong những cấp học tiếp theo.
Để giúp học sinh phát triển tồn diện hình thành nhân cách con người
theo định hướng XHCN như Việt Nam, ngoài việc đẩy mạnh hoạt động dạy học
nhằm truyền thụ cho học sinh những tri thức khoa học cơ bản và có hệ thống
cịn phải đẩy mạnh hoạt động giáo dục nhằm hình thành cho học sinh về ý thức
và niềm tin, về thái độ ứng xử đúng đắn trong các quan hệ giao tiếp hàng ngày,
về hành vi và các kỹ năng hoạt động, tạo cơ sở để học sinh bổ sung và hoàn
thiện những tri thức đã học trên lớp.
Hơn nữa, trước những biểu hiện của sự xuống cấp về đạo đức của học
sinh, sinh viên do tác động bởi những mặt trái của nền kinh tế thị trường với
hàng loạt sự kiện diễn ra khiến dư luận hết sức quan tâm, từ chuyện đánh nhau


2

trong trường, ngoài đường phố, vi phạm thuần phong mỹ tục trong lời ăn, tiếng
nói; cách ăn mặc…dẫn đến thực trạng đạo đức ở học sinh có những biểu hiện
ngày càng xuống cấp. Vì sao lại như vậy, ngồi tất cả những nguyên nhân khác
thì một nguyên nhân rất quan trọng đó là các em cịn thiếu kỹ năng sống, chưa
được quan tâm giáo dục đạo đức. Đối với học sinh trung học cơ sở thì việc giáo
dục đạo đức có ý nghĩa vơ cùng quan trọng.
Để giáo dục đạo đức cho học sinh đạt hiệu quả cao thì khơng thể khơng
kể đến vai trị của cơng tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh, nó
góp phần phát triển nhân cách của thế hệ trẻ. Song thực tế, cơng tác này ở các
trường nói chung và các trường trung học cơ sở nói riêng cịn nhiều bất cập và
chưa thực sự có hiệu quả, đặc biệt là những yếu kém trong quản lý. Các trường
chỉ chú trọng đến việc trang bị những kiến thức chuyên môn mà chưa quan tâm
đến GDĐĐ cho học sinh đúng như yêu cầu. Có thể thấy, ở các trường học chưa

có những biện pháp quản lý nhằm phát huy sự gương mẫu của thầy và ý thức tự
rèn luyện của học sinh, chưa phát huy được sự tham gia của các lực lượng xã
hội vào công tác quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh. Tuy nhiên trong thực
tế việc quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh nói chung và học sinh
trung học cơ sở nói riêng chưa được quan tâm đúng mức. Đặc biệt trong bối
cảnh thực tế hiện nay, thành phố Hà Nội nói chung và huyện Gia Lâm trên diễn
đàn báo chí, rất nhiều lãnh đạo phụ trách cơng tác văn hóa đã tỏ ra lo ngại, đồng
thời thẳng thắn chỉ ra rằng “văn hóa Hà Nội đang thực sự có vấn đề”, sự ứng xử
của một số người đang “lệch chuẩn” khi mơi trường xã hội có nhiều đổi thay
“Lối ứng xử nhã nhặn, thanh lịch của người Hà Nội đang mất dần, thay vào đó
là lối nói xơ bồ, tục tĩu, kiểu ăn nói “lệch chuẩn”, nhất là ở giới trẻ. Nhiều fan
cuồng ồn ào, la hét, quỳ mọp dưới chân thần tượng nhưng lại kiệm lời, khơng
biết nói lời “cám ơn”, “xin lỗi”.
Với những cơ sở phân tích , với cương vị là phó hiệu trưởng trực tiếp phụ
trách việc giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS, tôi chọn nghiên cứu đề
tài: “Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở huyện
Gia lâm, thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng giáo dục đạo đức và quản
lý giáo dục đạo đức cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Gia lâm,
thành phố Hà Nội, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức
góp phần giáo dục tồn diện cho học sinh trường trung học cơ sở trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
. h ch th à đ i t ng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý giáo dục đạo đức ở các trường trung học cơ sở huyện Gia Lâm,
thành phố Hà Nội.



3

4. Giả thuy t ho học
Việc giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở hiện
nay với nội dung ,hình thức tổ chức và phương pháp giáo dục đạo đức cịn
hạn chế, cơng tác quản lý giáo dục đạo đức của Ban Giám hiệu nhà trường
chưa thực sự hiệu quả.
Nếu phân tích nguyên nhân của giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo
dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội; từ đó xây
dựng được các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung
học cơ sở ở huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội có tính đồng bộ và khả thi, tạo
ra sự đổi mới ở các yếu tố như mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức giáo
dục đạo đức cho học sinh và phát huy tính tích cực của chủ thể tham gia vào
cơng tác này thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức nói riêng và
giáo dục toàn diện cho học sinh trường THCS theo yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay nói chung.
. hi
ụ à phạ
i nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo
đức cho học sinh các trường trung học cơ sở.
- Phân tích đánh giá thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở
các trường trung học cơ sở huyện Gia Lâm thành phố Hà Nội.
- Đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các
trường trung học cơ sở tại huyện Gia Lâm thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi
mới giáo dục hiện nay. Tổ chức khảo nghiệm các biện pháp quản lý đã đề xuất.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn đối tượng nghiên cứu: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh

trường THCS bao gồm nhiều chủ thể quản lý thuộc trong và ngồi nhà trường.
Chủ thể quản lý chính trong nghiên cứu là hiệu trưởng trường THCS.
- Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Luận văn này giới hạn nghiên cứu ở 6
trường THCS công lập đại diện cho các trường THCS công lập huyện Gia
Lâm, thành phố Hà Nội.
- Giới hạn khách thể khảo sát: Luận văn tập trung khảo sát các đối tượng
sau: học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, cha mẹ học sinh và đại diện
các lực lượng xã hội và chính quyền địa phương nơi trường đóng..
6. Ph ơng ph p ti p cận à ph ơng ph p nghiên cứu
6.1. Về phương pháp tiếp cận
6.2. Về phương pháp nghiên cứu
1) Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
2) Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7. Cấu trúc luận ăn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
và các phụ lục, luận văn dự kiến trình bày trong 3 chương.
Ch ơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh


4

trường trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Ch ơng 2: Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh các trường
trung học cơ sở huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
Ch ơng : Các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường
trung học cơ sở huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo
dục.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng qu n nghiên cứu ấn đề
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về giáo dục đạo đức cho học sinh
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
1.2. Một s h i ni
cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là hoạt động hay tác động có định hướng, có chủ định của chủ
thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một
tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.
1.2.2. Quản lý giáo dục đạo đức
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý vào hệ thống tổ chức giáo dục của nhà trường nhằm điều
khiển các thành tố trong hệ thống phối hợp hoạt động theo đúng chức năng,
đúng kế hoạch, đảm bảo cho q trình giáo dục đạt được mục đích, mục tiêu đã
xác định với hiệu quả cao nhất
1.2.2.2. Đạo đức
Đạo đức là một hệ thống các qui tắc, các chuẩn mực nhằm điều chỉnh
hành vi và đánh giá cách ứng xử của con người trong quan hệ với nhau và quan
hệ với xã hội để bảo vệ lợi ích cá nhân và của cộng đồng, chúng được đảm bảo
thực hiện bởi niềm tin cá nhân, bởi truyền thống, tập quán và sức mạnh của dư
luận xã hội.
1.2.2.3. Giáo dục đạo đức
Giáo dục đạo đức là chuỗi tác động có định hướng của chủ thể giáo dục
và yếu tố tự giáo dục của học sinh, giúp học sinh nhận thức đúng, tạo lập tình
cảm và thái độ đúng, hình thành những thói quen hành vi văn minh trong cuộc
sống, phù hợp với chuẩn mực xã hội. Trong cuộc sống, trong hoạt động, thông
qua giao lưu nhân cách con người mới được hình thành và phát triển.
1.2.2.4. Quản lý giáo dục đạo đức

Quản lý giáo dục đạo đức là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm
huy động tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát có hiệu quả các nguồn lực
giáo dục đạo đức cho học sinh để phục vụ cho mục tiêu giáo dục.


5

1.3. Gi o dục đạo đức cho học sinh tr ờng trung học cơ sở trong b i cảnh
đổi ới gi o dục
1.3.1. Bối cảnh đổi mới giáo dục và những vấn đề đặt ra đối với giáo dục đạo
đức cho học sinh THCS hiện nay
Đất nước ta từ khi đổi mới, mở cửa và hội nhập với thế giới , địi hỏi một
loạy chính sách để phát triển kinh tế, xã hội, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao cho xã hội. Xây dựng và phát triển đất nước đi đôi với việc đào tạo con
người không những giỏi về chun mơn mà phải có đạo đức.
1.3.2. Giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở
1.3.2.1 Mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở
1.3.2.2. Nội dung, hình thức và phương pháp giáo dục đạo đức cho học
sinh trường THCS
a) Nội dung giáo dục đạo đức
b) Hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở
c) Phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS
1.4. Quản lý gi o dục đạo đức cho học sinh tr ờng trung học cơ sở
1.4.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh
Quản lý xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình dạy học, bám sát các
yêu cầu giáo dục đạo đức theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của học sinh.
1.4.2. Quản lý chương trình giáo dục đạo đức cho học sinh
Quản lý chương trình giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ
sở là các tác động quản lý của hiệu trưởng đến chương trình, nội dung giáo dục
đạo đức cho học sinh nhằm đưa nội dung chương trình vào thực tiễn phù hợp với

các yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
1.4.3. Quản lý giáo viên giáo dục đạo đức
Quản lý giáo viên ở trường trung học cơ sở là tác động của hiệu trưởng đến
xây dựng đội ngũ giáo viên cuả nhà trường nhằm nâng cao chất lượng người dạy
trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
1.4.4. Quản lý học sinh
Quản lý học sinh ở trường trung học cơ sở là tác động của hiệu trưởng đến
học sinh nhằm nâng cao chất lượng và hoàn thiện nhân cách của học sinh trong
bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
1.4.5. Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học
sinh
Trong đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh, giáo viên là
chủ thể có vai trị trực tiếp đến chất lượng giáo dục cũng như sự thành công của
việc đổi mới phương pháp giáo dục.
Tổ chức thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh
Thường xuyên giám sát, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện đổi mới phương
pháp giáo dục đạo đức cho học sinh
1.4.6. Quản lý tài chính, phương tiện cơ sở vật chất, các điều kiện đảm bảo
giáo dục đạo đức cho học sinh


6

Quản lý các điều kiện đảm bảo giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung
học cơ sở là tác động của hiệu trưởng đến hoạt động sử dụng nguồn lực phục vụ
cho giáo dục (tài chính, phương tiện, cơ sở vật chất) nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng các nguồn lực phục vụ giáo dục đạo đức trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
1.4.7. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục đạo đức của học sinh
Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục đạo đức cho học sinh là tác
động của hiệu trưởng trường THCS đến hoạt động kiểm tra, đánh giá học tập của

học sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS
trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
1.4.8. Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm giáo
dục đạo đức cho học sinh
Trước hết, xây dựng cơ chế phối hợp giữa nhà trường với gia đình học
sinh, giữa nhà trường với các lực lượng xã hội.
Tổ chức và chỉ đạo thực hiện sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã
hội trên cơ sở kế hoạch đã đề ra, đảm bảo tổ chức thức hiện theo đúng mục đích,
huy động đầy đủ nguồn lực và có kết quả và có hiệu quả.
1.5. C c y u t ảnh h ởng đ n quản lý gi o dục đạo đức cho học sinh ở
tr ờng trung học cơ sở trong b i cảnh đổi ới gi o dục hi n n y
1.5.1. Các yếu tố về chủ trương chính sách, cơ chế quản lý của nhà nước với
giáo dục trung học cơ sở
1.5.2. Các yếu tố kinh tế-xã hội trong giai đoạn hiện nay
1.5.3. Mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục
1.5.4. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh trường trung học cơ sở
1.5.5. Trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên
1.5.6. Nhận thức của các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục đạo đức
cho học sinh trung học cơ sở
1.5.7. Mơi trường văn hóa nhà trường
1.5.8. Các điều kiện cơ sở vật chất và tài chính
Kết luận chương 1
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt, có vai trị cực kỳ quan
trọng trong đời sống xã hội. Đạo đức chỉ được hình thành thơng qua q trình
giáo dục, đó là một quá trình lâu dài, liên tục xen kẽ giữa giáo dục, tự giáo dục,
giáo dục lại và mang tính nghệ thuật.
Giáo dục đạo đức là một bộ phận quan trọng trong nội dung giáo dục toàn
diện cho học sinh. Đối với việc hình thành các phẩm chất đạo đức phù hợp với
chuẩn mực và yêu cầu của XH là vấn đề mang tính cốt lõi. Có thể nói giáo dục
đạo đức cho học sinh là một bộ phận quan trọng có tính chất nền tảng của giáo

dục nói chung trong nhà trường. Muốn nâng cao chất lượng giáo dục thì khâu
then chốt phải là nâng cao chất lượng QLGDĐĐ cho học sinh đặc biệt là học
sinh trường THCS.
Đặc biệt, đối với những trường trung học cơ sở, để quản lý giáo dục đạo
đức cho học sinh thành cơng thì các nhà quản lý phải có đạo đức nghề nghiệp, có


7

kế hoạch xây dựng nội dung, chương trình, hình thức, biện pháp và tổ chức thực
hiện các quá trình giáo dục đạo đức một cách khoa học và hợp lý nhất.
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN GIA LÂM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2.1. h i qu t ề tình hình inh t - Xã hội à Gi o dục đào tạo huy n Gia
Lâm - Thành ph Hà ội
2.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Gia Lâm nằm ở phía Đơng của Thủ đơ Hà Nội. Phía Bắc của Huyện
là quận Long Biên; phía Tây Nam có địa giới là dịng sơng Hồng, bên kia bờ là
huyện Thanh Trì và quận Hồng Mai; phía Đơng Bắc và Đơng giáp với các
huyện Từ Sơn, Tiên Du, Thuận Thành của tỉnh Bắc Ninh; phía Nam giáp với
huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.
2.1.2. Kinh tế xã hội
Gia Lâm được xác định là vùng kinh tế trọng điểm, là địa bàn qn sự
chiến lược ở phía Đơng của Thủ đơ Hà Nội.
2.1.3. Tình hình giáo dục trung học cơ sở
- Tổng số trường toàn huyện: 83 trường trong đó có 76 trường cơng lập và
7 trường tư thục. Trong đó, cấp Mầm non: 26 trường cơng lập và 7 trường tư
thục, cấp Tiểu học: 27 trường, cấp Trung học cơ sở: 23 trường.

2.2. Tổ chức hoạt động hảo s t
2.2.1. Mục đích khảo sát
2.2.2. Nội dung khảo sát
2.2.3. Đối tượng khảo sát
Bảng 2.3. Th ng kê tổng h p về đội ngũ c n bộ quản lý, giáo viên
c c tr ờng THCS là khách th điều tra huy n Gia Lâm
C n bộ quản lý
Giáo viên
CMHS
Trình độ Bình
Trình độ Bình
S
Tr ờng
đào tạo quân
đào tạo quân S
S
TT
THCS
S
l ng
Thạc tuổi
CĐ, tuổi l ng
l ng ĐH
ĐH
đời

THSP đời
1 Văn Đức
2
2

0
50
14 14
1
34,5
5
2 Ninh Hiệp
3
3
0
48,5 28 27
1
39
5
3 Đa Tốn
2
2
0
54,5 23 23
0
41
5
4 Kim Lan
2
2
0
50
11 11
0
38,5

5
5 Dương Quang
2
1
1
45
18 18
0
40
5
6 TT Trâu Quỳ
2
0
2
52,5 27 27
0
41
5
Tổng:
13 10
3
122 120 2
30
(Nguồn phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Gia Lâm)


8

2.2.4. Phương pháp khảo sát
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát

2. . Thực trạng đạo đức củ học sinh tr ờng trung học cơ sở huy n Gi
Lâm, thành ph Hà ội
2.3.1. Thực trạng nhận thức về các chuẩn mực đạo đức cho học sinh trường
trung học cơ sở
Bảng 2. . Đ nh gi của CBQL, GV, LLXH về các chuẩn mực đạo đức
cho học sinh tr ờng trung học cơ sở
Mức độ đ nh gi
Đi m Thứ
Rất
TT
Nội dung
Cần Ít cần Khơng
TB bậc
cần
thi t thi t cần thi t
thi t
140
15
10
0
Có phẩm chất đạo đức SL
1
3.79 1
tốt
%
84.8
9.1
6.1
0.0
135

12
15
3
Có tinh thần tự học, tự SL
2
3.69 3
rèn luyện
%
81.8
7.3
9.1
1.8
130
25
5
5
Có ý thức tổ chức kỷ SL
3
3.70 2
luật tốt
%
78.8
15.2
3.0
3.0
SL
125
20
10
10

4 Có lý tưởng XHXN
3.58 5
%
75.8
12.1
6.1
6.1
SL
130
15
10
10
5 Có kiến thức cơ bản
3.61 4
%
78.8
9.1
6.1
6.1
Đi m TB
3.67
Theo đánh giá chung của CBQL, GV, LLXH về các chuẩn mực đạo đức
cho học sinh trường trung học cơ sở thể hiện ở mức độ rất cần thiết, điểm trung
bình chung đạt X =3.67. Tất các các nội dung có điểm trung bình giao động từ
đến 3.58 đến 3.79.
So với đánh giá của CBQL, GV, LLXH về các chuẩn mực đạo đức cho
học sinh trường trung học cơ sở, HS đánh giá nội dung này cũng có những điểm
tương đồng thể hiện ở mức độ rất cần thiết, điểm trung bình chung đạt X =3.33.
2.3.2. Thực trạng nhận thức về các phẩm chất đạo đức của học sinh trường
trung học cơ sở

Bảng 2.7 cho thấy Kết quả khảo sát đánh giá của CBQL, GV, LLXH về
nhận thức các phẩm chất đạo đức của học sinh trường trung học cơ sở ở mức rất
quan trọng với X =3.48.
Kết quả khảo sát bảng 2.8 cho thấy HS đánh gía các phẩm chất đạo đức
của học sinh trường trung học cơ sở ở mức rất quan trọng với X =3.31.
2.3.3. Thực trạng nhận thức về thái độ của học sinh đối với những quan
niệm đạo đức xã hội hiện nay


9

Kết quả khảo sát ở bảng 2.9 cho thấy CBQL, GV và LLXH đánh giá thái
độ của học sinh đối với những quan niệm đạo đức xã hội hiện nay của học sinh
trường trung học cơ sở ở mức bình thường, X = 2.68.
Bảng 2.10. Đánh giá của HS về thái độ của học sinh đối với những quan
niệm đạo đức xã hội hiện nay của học sinh trường trung học cơ sở, HS đánh
giá nội dung này lại ở mức độ đồng với X = 2,66.
2.3.4. Thực trạng hành vi đạo đức của học sinh trường trung học cơ sở
Bảng 2.11. Đ nh gi của CBQL, GV, LLXH về hành i đạo đức
của học sinh tr ờng trung học cơ sở
Mức độ đ nh gi
Rất
Không Đi m Thứ
TT
Quan ni m
Th ờng Bình
th ờng
th ờng TB bậc
xuyên th ờng
xuyên

xuyên
SL
25
20
55
65
1 Vi phạm quy chế thi cử
2.03 11
% 15.2
12.1
33.3
39.4
SL
20
30
65
50
2 Gây gổ đánh nhau
2.12 9
% 12.1
18.2
39.4
30.3
SL
30
30
45
60
3 Bỏ giờ, trốn học
2.18 7

% 18.2
18.2
27.3
36.4
Không nghiêm chỉnh chấp SL
30
30
40
65
4 hành các nội quy, quy
2.15 8
% 18.2
18.2
24.2
39.4
định của trường
SL
5
15
25
120
5 Nghiện game online
1.42 14
%
3.0
9.1
15.2
72.7
SL
15

10
50
90
6 Trộm cắp
1.70 13
%
9.1
6.1
30.3
54.5
SL
5
55
40
65
7 Thiếu tơn trọng thầy cơ
2.00 12
%
3.0
33.3
24.2
39.4
20
40
40
65
Ít tham gia các phong trào SL
8
2.09 10
văn hóa, văn nghệ

% 12.1
24.2
24.2
39.4
40
30
30
65
Ý thức học tập kém, lười SL
9
2.27 5
học
% 24.2
18.2
18.2
39.4
Hành vi đạo đức của học SL
30
40
35
60
10 sinh trường trung học cơ
2.24 6
% 18.2
24.2
21.2
36.4
sở
80
20

20
45
Tham gia các hoạt động SL
11
2.82 3
ngoại khóa rèn luyện
% 48.5
12.1
12.1
27.3
90
20
20
35
Chấp hành tốt nội qui của SL
12
3.00 2
trường,
% 54.5
12.1
12.1
21.2
65
35
30
35
Tham gia các hoạt động SL
13
2.79 4
từ thiện

% 84.8
9.1
6.1
21.2


10

90
20
25
30
Tích cực, chủ động trong SL
3.03 1
học tập và lao động
% 81.8
7.3
9.1
18.2
Đi m TB
2.24
Theo đánh giá chung của CBQL, GV, LLXH về hành vi đạo đức của học
sinh trường trung học cơ sở thể hiện ở mức độ bình thường, điểm trung bình
chung đạt X =2.24. Tất các các nội dung có điểm trung bình giao động từ đến 1.42
đến 3.03.
Theo đánh giá chung của HS về hành vi đạo đức của học sinh trường
trung học cơ sở thể hiện ở bảng 2.12, mức độ bình thường, điểm trung bình
chung đạt X =2.74.
2.4. Thực trạng gi o dục đạo đức cho học sinh tr ờng trung học cơ sở
huy n Gi Lâ , thành ph Hà ội

2.4.1. Thực trạng nhận thức về mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh
trường trung học cơ sở
Bảng 2.1 . Đ nh gi của CBQL, GV, LLXH về mục tiêu giáo dục đạo đức
của học sinh tr ờng trung học cơ sở
Mức độ đ nh gi
Rất
Ít Khơng Đi m Thứ
TT
Nội dung
Quan
quan
quan quang TB bậc
trọng
trong
trọng trọng
35
10
10
Giáo dục lối sống cho học SL 110
3.48 1
1
sinh
% 66.7
21.2
6.1
6.1
SL
95
30
25

15
2 Giáo dục thể chất
3.24 3
% 57.6
18.2
15.2
9.1
SL
70
35
30
30
3 Phát triển trí tuệ
2.88 7
% 42.4
21.2
18.2
18.2
SL
90
35
20
20
4 Giáo dục thẩm mỹ
3.18 5
% 54.5
21.2
12.1
12.1
SL 100

25
20
20
5 Giáo dục ý thức lao động
3.24 3
% 60.6
15.2
12.1
12.1
SL 110
30
15
10
6 Giáo dục nghề nghiệp
3.45 2
% 66.7
18.2
9.1
6.1
85
27
20
33
Giáo dục ý thức chấp SL
7
2.99 6
hành pháp luật
% 51.5
16.4
12.1

20.0
Đi m TB
3.21
14

Đánh giá của CBQL, GV, LLXH về thực hiện mục tiêu giáo dục đạo đức
của học sinh trường trung học cơ sở ở mức rất quan trọng, điểm TB X =3,21,
điểm TB giao động từ 2,88 đến 3,48.


11

2.4.2. Thực trạng về nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh đang thực hiện
trong các trường THCS
Bảng 2.14. Đ nh gi của CBQL, GV, LLXH về nội dung giáo dục đạo đức
của học sinh tr ờng trung học cơ sở
Mức độ đ nh gi
Đi m Thứ
TT
Nội dung
T t Khá TB Y u TB bậc
Giáo dục cho học sinh các SL 20
55
40
50
1 phẩm chất đạo đức truyền
2.27 1
% 12.1 33.3 24.2 30.3
thống
Tuyên truyền, giáo dục cho SL 30

30
45
60
2 học sinh các chính sách pháp
2.18 3
% 18.2 18.2 27.3 36.4
luật của Đảng và nhà nước
35
30
75
Kỹ năng giao tiếp, văn hóa ứng SL 25
3
2.06 4
xử và kỹ năng sống
% 15.2 21.2 18.2 45.5
35
35
80
GD ý thức tiết kiệm và bảo vệ SL 15
4
1.91 6
của công
% 9.1 21.2 21.2 48.5
35
40
70
GD truyền thống lịch sử của SL 20
5
2.03 5
quê hương đất nước

% 12.1 21.2 24.2 42.4
Tích hợp GD cho HS học tập SL 30
35
40
60
6 và làm theo tấm gương ĐĐ Hồ
2.21 2
% 18.2 21.2 24.2 36.4
Chí Minh
Đi m TB
2.11
Đánh giá của CBQL, GV, LLXH về thực hiện nội dung giáo dục đạo đức
của học sinh trường trung học cơ sở ở mức trung bình, điểm TB X =2.11 , điểm
TB giao động từ 1.91đến 2.27.
2.4.3. Thực trạng về hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh đang thực hiện
trong các trường THCS
Qua phân tích thực tế và các mẫu phiếu điều tra cho thấy việc hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh chủ yếu thông qua môn giáo dục công dân điểm
trung bình X =2.39.
2. . Thực trạng quản lý gi o dục đạo đức cho học sinh tr ờng trung học cơ
sở huy n Gi Lâ , thành ph Hà ội
2.5.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh các
trường THCS
Đánh giá của khách thể về thực hiện xây dựng kế hoạch QLGDĐĐ cho
học sinh trường trung học cơ sở ở mức trung bình, điểm TB X =2.12 , điểm TB
giao động từ 1.85 đến 2.42.
2.5.2. Thực trạng quản lý nội dung chương trình giáo dục đạo đức cho học
sinh các trường THCS



12

Bảng 2.17. Đ nh gi
TT
1

2

3

4

5

6
7

ề thực trạng quản lý nội dung ch ơng trình gi o dục
đạo đức cho học sinh THCS
Mức độ đ nh gi
Đi m Thứ
Nội dung
T t Khá TB Y u TB bậc
Tổ chức quán triệt cho giáo SL 30
45
50
40
viên rõ mục tiêu giáo dục đạo
2.39 2
% 18.2 27.3 30.3 24.2

đức cho học sinh
Hướng dẫn giáo viên xây SL 30
40
55
40
dựng chương trình giáo dục
2.36 3
% 18.2 24.2 33.3 24.2
đạo đức cho học sinh
Quản lý việc soạn bài và SL 20
35
60
50
chuẩn bị giờ lên lớp của giáo
2.15 7
% 12.1 21.2 36.4 30.3
viên
Quản lý giờ lên lớp của giáo SL 35
40
50
40
viên có liên hệ giáo dục đạo
2.42 1
% 21.2 24.2 30.3 24.2
đức trong từng bài giảng
Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên SL 35
35
35
60
môn theo hướng nghiên cứu

2.27 4
bài dạy nhằm phát triển năng % 21.2 21.2 21.2 36.4
lực giáo viên
Kiểm tra, điều chính chương SL 25
40
50
50
trình giảng dạy của giáo viên
2.24 5
% 15.2 24.2 30.3 30.3
đảm bảo lồng ghép
35
45
55
Chỉ đạo giáo viên gắn bài SL 30
2.24 5
giảng với thực tiễn đời sống % 18.2 21.2 27.3 33.3
Đi m TB
2.30

Đánh giá của khách thể về thực hiện quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
cho học sinh của giáo viên có điểm TB X =2.30, điểm TB giao động từ 2.15 đến
2.42.
2.5.3 Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên tham gia giáo dục đạo đức cho học
sinh
Đánh giá của khách thể về thực hiện quản lý đội ngũ giáo viên tham gia
giảng dạy đạo đức cho học sinh ở mức cận trung bình, điểm TB X =2.26, điểm
TB giao động từ 2.03 đến 2.42.
2.5.4. Thực trạng quản lý học sinh tham gia hoạt động giáo dục đạo đức ở
trường trung học cơ sở

Đánh giá của khách thể về thực hiện quản lý học sinh tham gia hoạt động
giáo dục đạo đức ở mức cận trung bình, điểm TB X =2.34, điểm TB giao động
từ 2.06 đến 2.67.


13

2.5.5. Thực trạng quản lý thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức
cho học sinh
Bảng 2.20. Đ nh gi ề quản lý thực hi n đổi mới ph ơng ph p gi o dục
đạo đức cho HS
Mức độ đ nh gi
Đi m Thứ
TT
Nội dung
T t Khá TB Y u TB bậc
Tổ chức quán triệt cho giáo SL 30
35
60
40
viên rõ mục tiêu đổi mới
1
2.33 1
phương pháp giáo dục đạo đức % 18.2 21.2 36.4 24.2
cho học sinh
Hướng dẫn giáo viên xây dựng SL 35
25
45
60
kế hoạch thực hiện đổi mới

2
2.21 5
phương pháp giáo dục đạo đức % 21.2 15.2 27.3 36.4
cho HS
Tổ chức bồi dưỡng cho giáo SL 30
35
55
45
3 viên kỹ năng sử dụng phương
2.30 2
% 18.2 21.2 33.3 27.3
tiện dạy học hiện đại
Tổ chức thực hiện đổi mới SL 35
35
35
60
4 phương pháp giáo dục đạo đức
2.27 3
% 21.2 21.2 21.2 36.4
cho học sinh
Giám sát, kiểm tra và đánh giá SL 15
60
45
50
việc thực hiện đổi mới phương
5
2.24 4
pháp giáo dục đạo đức cho học % 8.8 35.3 26.5 29.4
sinh
Đi m TB

2.27
Đánh giá của khách thể về thực hiện quản lý việc thực hiện đổi mới
phương pháp giáo dục đạo đức cho HS có điểm TB X =2.27, điểm TB giao
động từ 2.21 đến 2.33.
2.5.6. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của
học sinh
Bảng 2.21. Đ nh gi ề vi c quản lý ki
tr , đ nh gi
t quả rèn luy n
đạo đức của học sinh
Mức độ đ nh gi
Đi m Thứ
TT
Nội dung
TB bậc
T t Khá TB Y u
Tổ chức đánh giá thường SL 35
30
50
50
1
2.30 3
xuyên
% 21.2 18.2 30.3 30.3
Tổ chức đánh giá theo năm SL 40
45
50
30
2
2.58 1

học
% 24.2 27.3 30.3 18.2
Tổ chức đánh giá theo học SL 45
30
50
40
3
2.48 2
kỳ
% 27.3 18.2 30.3 24.2


14

4

5

6

7

8

Có nội dung, tiêu chí rõ SL 15
ràng để đánh giá
% 9.1
Phối hợp tự đánh giá của SL 10
học sinh, cán bộ lớp, tập
thể lớp và giáo viên chủ % 6.1

nhiệm và của trường
Đánh giá các phong trào, SL 25
các hoạt động ngoài giờ lên
% 15.2
lớp
Xây dựng nội quy của nhà SL 20
trường, thực hiện quy định
về đánh giá, xếp loại đạo % 12.1
đức cho học sinh
Tổ chức đánh giá theo tuần SL 20
thông qua giờ sinh hoạt
% 12.1
lớp
Đi m TB

40
24.2
30

55
33.3
50

55
33.3
75

18.2

30.3


45.5

20

60

60

12.1

36.4

36.4

25

30

90

15.2

18.2

54.5

40

50


55

24.2

30.3

33.3

2.09

5

1.85

7

2.06

6

1.85

7

2.15

4

2.17


Đánh giá của khách thể về thực hiện quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập, rèn luyện đạo đức của học sinh ở mức thực hiện trung bình, điểm TB X
=2.17, điểm TB giao động từ 1.85 đến 2.58.
2.5.7. Thực trạng quản lý sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để
giáo dục đạo đức cho học sinh
Đánh giá của khách thể về thực hiện phối hợp giữa nhà trường, gia đình
và xã hội để giáo dục đạo đức cho học sinh ở mức khá, điểm TB X =3.13, điểm
TB giao động từ 2.99 đến 3.70.
Bảng 2.2 . Đ nh gi ề vi c quản lý ph i h p giữ nhà tr ờng, gi đình
và xã hội đ giáo dục đạo đức cho học sinh
Mức độ đ nh gi
Đi m Thứ
TT
Nội dung
T t Khá TB Y u TB bậc
Có sự chỉ đạo, phân cơng cụ thể SL 20 35
60
50
1 công tác GDĐĐ cho tập thể
2.15 3
%
12.1
21.2
36.4
30.3
CBQL, GV và tập thể học sinh
Phối hợp tốt, huy động hết sự SL 10 30
55
70

2 tham gia của tập thể CBQL,GV
1.88 4
%
6.1
18.2
33.3
42.4
và tập thể học sinh
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa SL 20 40
55
50
3
2.18 2
Nhà trường - Gia đình - Xã hội % 12.1 24.2 33.3 30.3
Có sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh SL 30 35
40
60
4
2.21 1
đạo cấp trên
% 18.2 21.2 24.2 36.4
Đi m TB
2.22


15

Nhận xét: Đánh giá của khách thể về quản lý phối hợp giữa nhà trường,
gia đình và xã hội để giáo dục đạo đức cho học sinh ở mức trung bình, điểm TB
X =2.22, điểm TB giao động từ 1.88 đến 2.21.

2.5.8. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất và tài chính phục vụ giáo dục đạo
đức cho học sinh các trường THCS
Đánh giá của khách thể về thực hiện quản lý cơ sở vật chất và tài chính
phục vụ giáo dục đạo đức cho học sinh ở mức trung bình, điểm TB X =2.22 ,
điểm TB giao động từ 2.67 đến 2.00.
2.6. Thực trạng c c y u t ảnh h ởng đ n quản lý gi o dục đạo đức cho
học sinh ở tr ờng trung học cơ sở huy n Gi Lâ , thành ph Hà ội
Bảng 2.2 . Đ nh gi ề vi c các y u t t c động đ n quản lý giáo dục đạo
đức cho học sinh ở tr ờng trung học cơ sở
Mức độ đ nh gi
Đi m Thứ
TT
Nội dung
T t Khá TB Y u TB bậc
Chủ trương chính sách, cơ chế SL 80
35
20
30
1 quản lý của nhà mước với giáo
3.00 7
% 48.5 21.2 12.1 18.2
dục trung học cơ sở
Bối cảnh kinh tế-xã hội trong SL 85
27
20
33
2
2.99 8
giai đoạn hiện nay
% 51.5 16.4 12.1 20.0

Mục tiêu, chương trình, nội SL 90
35
20
20
3
3.10 6
dung, phương pháp giáo dục
% 54.5 21.2 12.1 12.1
Đặc điểm tâm sinh lý của học SL 90
35
20
20
4
3.18 5
sinh trường trung học cơ sở
% 54.5 21.2 12.1 12.1
5
5
Trình độ đào tạo của đội ngũ SL 130 25
5
3.70 1
giáo viên
% 78.8 15.2 3.0 3.0
Nhận thức của các lực lượng SL 110 35
10
10 3.48 2
tham gia hoạt động giáo dục
6
đạo đức cho học sinh trung học % 66.7 21.2 6.1 6.1
cơ sở

7
8

20
20
Môi trường văn hóa trong nhà SL 100 25
3.24
trường
% 60.6 15.2 12.1 12.1
25
Các điều kiện cơ sở vật chất và SL 120 20
tài chính
% 66.7 11.1 13.9
Đi m TB

15

3.36

4
3

8.3
3.27

Đánh giá của khách thể về yếu tố tác động đến quản lý giáo dục đạo đức
cho học sinh ở trường trung học cơ sở ở mức rất ảnh hưởng, điểm TB X =3.27.
2.7. Đ nh gi chung ề thực trạng gi o dục đạo đức à quản lý gi o dục
đạo đức cho học sinh tr ờng THCS huy n Gia Lâm, thành ph Hà ội
2.7.1. Điểm mạnh



16

Đa số học sinh các trường THCS huyện Gia Lâm thành phố Hà Nội có
nhận thức về chuẩn mực đạo đức chủ yếu là các chuẩn mực đạo đức truyền
thống giữ vai trò nền tảng như lòng nhân ái, yêu q hương đất nước, tình cảm
gia đình, kính thầy u bạn, sẵn sàng giúp đỡ người khác,…
Ban Giám hiệu các trường THCS đã quan tâm và có nhận thức đúng đắn
về tầm quan trọng của GDĐĐ cho học sinh, đã có những giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng GDĐĐ cho học.
2.7.2. Điểm yếu
Các cán bộ giáo viên của các trường THCS đều có nhận thức về tầm quan
trọng của QLGDĐĐ cho học sinh nhưng thực sự chưa sâu sắc. Hơn nữa, các
nhà trường THCS cịn đang tồn tại các hình thức, biện pháp GDĐĐ đơn điệu,
chủ yếu là các bài giáo huấn về nội qui của nhà trường, kỷ cương nền nếp nên
kết quả QLGDĐĐ đạt kết quả chưa cao.
Kết luận chương 2
Giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung
học cơ sở bên cạnh những kết quả được xã hội ghi nhận song vẫn cịn khơng ít
những bất cập, yếu kém cần có những biện pháp khắc phục. Những phẩm chất
cần thiết trong công tác giáo dục và rèn luyện đạo đức cho học sinh được
trường THCS chú trọng chưa thực sự đầy đủ. Các trường THCS huyện Gia
Lâm, thành phố Hà Nội đã có nhiều cố gắng củng cố bộ máy quản lý, cải tiến
nội dung tuyên truyền giáo dục đạo đức thơng qua các hoạt động của Đồn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên nhằm phát huy tính độc lập,
sáng tạo, tự chủ của học sinh. Tuy nhiên, đội ngũ cán bộ chuyên trách còn
thiếu, chưa được thường xun bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ nên cịn gặp
khó khăn và lúng túng trong cơng việc là điều khó tránh khỏi.
Như vậy để nâng cao được chất lượng đào tạo của nhà trường nói chung và

chất lượng GDĐĐ nói riêng thì cần phải khắc phục được những hạn chế này.
Muốn vậy, địi hỏi phải có những biện pháp đồng bộ, khoa học và phù hợp để
giải quyết thực trạng của các trường THCS huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.


17

Chương 3
CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN GIA LÂM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
.1. C c nguyên tắc xây dựng c c bi n ph p
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu
3.1.2 Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, tác động vào các khâu của quá trình
rèn luyện của học sinh
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
.2. C c bi n ph p quản lý hoạt động gi o dục đạo đức cho học sinh tr ờng
THCS huy n Gi Lâ , thành ph Hà ội
3.2.1. Biện pháp 1: Chỉ đạo xây dựng kế hoạch GDĐĐ cho học sinh trường
trung học cơ sở phù hợp với chương trình giáo dục phổ thơng 2018
3.2.1.1. Mục đích
Xác định được các mục tiêu và biện pháp cụ thể cho từng năm học, từng
học kỳ của toàn trường cũng như từng khối lớp theo chương trình giáo dục phổ
thơng tổng thể.
3.2.1.2. Nội dung thực hiện
Các trường THCS nghiên cứu chủ trương chính sách của Bộ, Sở, Phịng
Giáo dục và Đào tạo cũng như chính quyền địa phương liên quan đến vấn đề
giáo dục đạo đức cho học sinh để lập kế hoạch GDĐĐ cho học sinh trong cả

năm học.
3.2.1.3. Cách thức thực hiện
Trên cơ sở, mục tiêu, nhiệm vụ năm học, điều kiện khách quan, chủ quan
tiến hành lập kế hoạch tổng thể, lấy ý kiến đóng góp của các bộ phận liên quan,
hồn chỉnh và thông qua kế hoạch và thông qua nhiệm vụ cụ thể. Tùy theo chức
năng, nhiệm vụ của từng bộ phận thành lập Hội đồng, tổ hay bộ môn xây dựng
kế hoạch của cấp, tổ tương đương.
3.3.1.4. Điều kiện thực hiện
Các nhà trường đặc biệt là trường THCS phải nắm chắc tình hình của đơn
vị mình, nghiêm chỉnh thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao.
Đảm bảo tổ chức Đoàn thanh niên và tổ chức việc GDĐĐ cho học sinh
một cách hợp lý, đúng đắn, có hiệu quả, có điều kiện tương ứng.
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng bộ máy tổ chức và bồi dưỡng nâng cao chất
lượng giáo viên để thực hiện tốt kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh
3.2.2.1. Mục đích
Nhằm tạo ra bộ phận vận hành một cách có trách nhiệm và hiệu quả các
hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THCS trong nhà trường.
3.2.2.2. Nội dung thực hiện


18

- Xác định tổ chức chuyên trách quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh và
thành phần của tổ chức này.
- Quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức chuyên trách
này trong việc quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trong trường.
3.2.2.3. Cách thức thực hiện
Công việc đầu tiên là xác định cấu trúc bộ máy, bố trí sắp xếp các đơn vị,
các bộ phận và các cá nhân cho đúng người, đúng việc, quy định chức năng,
quyền hạn từng người, từng đơn vị, đồng thời phân phối các nguồn lực, xác lập

cơ chế phối hợp giữa các đơn vị.
3.3.2.4. Điều kiện thực hiện
Trên cơ sở kế hoạch đã định, thông báo chương trình hành động đến từng
cán bộ cơng chức, từng đơn vị có liên quan làm cho họ tự giác chấp nhận kế
hoạch và tự nguyện hành động theo kế hoạch.
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo triển khai kế hoạch GDĐĐ cho học sinh THCS
theo hướng tích hợp và lồng ghép các hoạt động dạy học ngoại khóa và
chính khóa
3.2.3.1. Mục đích
Việc lồng ghép các nội dung liên quan đến giáo dục đạo đức cho học sinh
trường THCS vào các môn học khác là nhằm làm cho nội dung môn học thêm
phong phú, không xa rời thực tiễn sinh động. Bản thân mục tiêu mỗi môn học,
bài học bao giờ cũng đề ra những yêu cầu cần đạt được về kiến thức, thái độ và
kỹ năng.
3.2.3.2. Nội dung thực hiện
Thông qua việc dạy các môn học làm cho học sinh tự giác chiếm lĩnh một
cách có hệ thống các khái niệm khoa học gắn liền với những yêu cầu đạo đức,
giúp cho các nhận thức đúng đắn những hiện tượng xã hội để lựa chọn cách
thức ứng xử đúng đắn trong các tình huống đạo đức.
3.2.3.3. Cách thức thực hiện
Dạy học môn Giáo dục công dân cho học sinh cần phải kết hợp cả phương
pháp dạy học truyền thống và phương pháp dạy học hiện đại. Tùy vào từng bài,
từng phần, khả năng của học sinh, năng lực của giáo viên mà sử dụng phương
pháp giảng dạy cho phù hợp và có hiệu quả.
3.3.3.4. Điều kiện thực hiện
Việc lồng ghép các nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS
trong hoạt động dạy học chính khóa đặc biệt là môn Giáo dục công dân và hoạt
động dạy học ngoại khóa cần phải có sự chỉ đạo xuyên suốt và có những hướng
dẫn cụ thể và kịp thời của Ban Giám hiệu nhà trường và các cán bộ quản lý.
3.2.4. Biện pháp 4: Đa dạng hóa các loại hình hoạt động chuyên đề ngoại

khóa để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh
3.2.4.1. Mục đích
Thơng qua các loại hình hoạt động ngồi giờ lên lớp, học sinh sẽ củng cố,
bổ sung và mở rộng thêm tri thức đã học, phát triển óc thẩm mỹ, tăng cường thể


19

chất, nhận thức xã hội và ý thức công dân, thêm yêu quê hương, đất nước; Giáo
dục thái độ tích cực, tinh thần đoàn kết và ý thức chủ động, mạnh dạn trong các
hoạt động tập thể; tạo cho học sinh có thói quen tự quản trong việc tự rèn
luyện bản thân và thực hiện tốt các hoạt động do nhà trường, Đồn thanh niên
tổ chức. Biến q trình rèn luyện thành quá trình tự rèn luyện.
3.2.4.2. Nội dung thực hiện
Giúp cho học sinh tự đề ra nhiệm vụ, tự tìm cách giải quyết, tự kiểm tra và
đánh giá. Từ đó học sinh có nhu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao; có thể vạch
ra kế hoạch để thực hiện nhiệm vụ được giao.
3.2.4.3. Cách thức thực hiện
1. Thông qua con đường dạy các môn học Giáo dục công dân, qua giảng
dạy các bộ môn.
2. Thông qua các hoạt động ngồi giờ lên lớp.
3. GDĐĐ cho HS thơng qua các tấm gương.
4. Thơng qua các chương trình hành động do Đoàn thanh niên cộng sản
HCM tổ chức nhằm đáp ứng những lợi ích chính đáng của HS trong học tập,
sinh hoạt, vui chơi giải trí.
5. Phát động phong trào thi đua học tập trong học sinh. Các Liên chi đoàn
và các Chi đồn, Chi đội giúp cho học sinh có điều kiện khuyến khích học sinh
tích cực, chủ động học tập, phát huy khả năng khám phá, tìm tịi, sáng tạo, độc
lập, làm việc của học sinh,…
3.3.1.4. Điều kiện thực hiện

Huy động sự ủng hộ và tạo điều kiện về tinh thần cũng như tài chính của
các bộ phận liên quan, ngồi nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước cần huy
động các nguồn tài trợ từ các doanh nghiệp, các tổ chức đoàn thể.
3.2.5. Biện pháp 5: Tổ chức thực hiện thi đua khen thưởng, kiểm tra đánh
giá xếp loại đạo đức của học sinh trường THCS
3.2.5.1. Mục đích
Kiểm tra, đánh giá việc quản lý GDĐĐ cho học sinh là khâu quan trọng,
tạo nên mối quan hệ thường xuyên và bền vững trong quản lý, khép kín chu
trình vận động của quá trình quản lý giáo dục.
3.2.5.2. Nội dung thực hiện
Các nhà trường THCS thành lập các ban thi đua chỉ đạo công tác kiểm tra,
đánh giá trong nhà trường, các thành viên bao gồm: Đại diện Ban Giám hiệu,
Cơng đồn, Đồn thanh niên, Tổng phụ trách Đội, Giáo viên chủ nhiệm.
3.2.5.3. Cách thức thực hiện
Xây dựng tốt nội dung kiểm tra, đánh giá, xây dựng các tiêu chí, kế hoạch
kiểm tra, đánh giá theo tiến trình thời gian trong năm học.
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện
Phải có sự thống nhất cao, phối hợp giữa các bộ phận chức năng, các cán
bộ giáo viên làm công tác GDĐĐ cho học sinh trong tồn trường THCS; bên
cạnh đó phải cung cấp đầy đủ kinh phí để đầu tư vào việc QLGDĐĐ cho học


20

sinh; cụ thể hóa được các mặt rèn luyện của học sinh để tạo điều kiện cho việc
đánh giá được khách quan, cơng bằng, chính xác.
3.2.6. Biện pháp 6: Quản lý sự phối hợp các lực lượng giáo dục trong và
ngoài nhà trường tham gia hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung
học cơ sở
3.2.6.1. Mục đích

Phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài trường THCS tham gia vào
sự nghiệp giáo dục nói chung và GDĐĐ cho học sinh nói riêng. Thơng qua sự
phối hợp này để nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho học sinh trường
THCS, qua đó góp phần nâng cao các điều kiện đảm bảo đối với hoạt động
GDĐĐ cho học sinh
3.2.6.2. Nội dung thực hiện
(1) Tăng cường sức mạnh và khả năng tổ chức phối hợp của các bộ phận,
các thành viên trong trường THCS tham gia hoạt động GDĐĐ cho HS
(2) Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và các lực lượng xã hội khác
trong giáo dục đạo đức cho học sinh.
3.2.6.3. Cách thức thực hiện
Hàng năm xây dựng kế hoạch và tổ chức phối hợp GDĐĐ cho học sinh
giữa các lực lượng GD trong và ngoài trường. Tham mưu cho các lực lượng xã
hội về nội dung phối hợp.
3.2.6.4. Điều kiện thực hiệm
Có sự chỉ đạo cụ thể, sâu sát hơn của Đảng ủy đối với Đoàn thanh niên, sự
phối kết hợp chặt chẽ với các phòng chức năng, CBQL, giáo viên cũng như tổ
chức tốt mối liên hệ với các đơn vị, tổ chức khác.
. . M i qu n h giữ c c bi n ph p quản lý hoạt động gi o dục đạo đức
cho học sinh tr ờng THCS huy n Gi Lâ , thành ph Hà ội
Biện pháp quản lý là một hệ thống cách giải quyết đa dạng, năng động
trong các tình huống quản lý. Mỗi biện pháp đều có những vị trí, vai trị nhất
định trong q trình quản lý giáo dục nói chung và quản lý giáo dục đạo đức
cho học sinh nói riêng. Tuy nhiên, khơng có biện pháp nào là vạn năng, mỗi
biện pháp đều có ưu điểm và những hạn chế nhất định. Đồng thời mỗi biện
pháp quản lý phải được thực hiện trong những điều kiện nhất định.
.4. hảo nghi
tính cấp thi t à hả thi củ c c bi n ph p quản lý hoạt
động gi o dục đạo đức cho học sinh tr ờng THCS huy n Gi Lâ , thành
ph Hà ội

3.4.1. Tổ chức khảo nghiệm
3.4.1.1. Mục đích và phương pháp khảo sát
3.4.1.2. Đối tượng khảo nghiệm
3.4.2. Cách đánh giá
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm
3.4.3.1. Mức độ cấp thiết của các biện pháp


21

Bảng 3.1. K t quả đ nh gi
ức độ cấp thi t của 6 bi n pháp quản lý
hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tr ờng THCS huy n Gia Lâm,
thành ph Hà Nội
Mức độ đ nh gi
SL
Thứ
Rất
Ít Khơng
TT
Tên bi n pháp
Σ
Cấp
X
bậc
cấp
cấp cấp
%
thi t
thi t

thi t thi t
Biện pháp 1: Chỉ đạo xây dựng kế SL 155 5
5
0
hoạch GDĐĐ cho học sinh trường
1 trung học cơ sở phù hợp với
645 3.91 1
% 93.9 3.0 3.0 0.0
chương trình giáo dục phổ thông
2018
Biện pháp 2: Xây dựng bộ máy tổ SL 150 5
5
5
chức và bồi dưỡng nâng cao chất
2 lượng giáo viên để thực hiện tốt
630 3.82 2
% 90.9 3.0 3.0 3.0
kế hoạch giáo dục đạo đức cho
học sinh
Biện pháp 3: Chỉ đạo triển khai kế SL 135 10 10
10
hoạch GDĐĐ cho học sinh THCS
3 theo hướng tích hợp và lồng ghép
600 3.64 3
% 81.8 6.1 6.1 6.1
các hoạt động dạy học ngoại khóa
và chính khóa
Biện pháp 4: Đa dạng hóa các loại SL 130 10 15
10
hình hoạt động chuyên đề ngoại

4
590 3.58 4
khóa
để nâng cao chất lượng % 78.8 6.1 9.1 6.1
giáo dục đạo đức cho học sinh
Biện pháp 5: Tổ chức thực hiện SL 120 20 15
10
thi đua khen thưởng, kiểm tra
5
580 3.52 5
đánh giá xếp loại đạo đức của học % 72.7 12.1 9.1 6.1
sinh trường THCS
Biện pháp 6: Quản lý sự phối hợp SL 115 25 15
10
các lực lượng giáo dục trong và
6 ngoài nhà trường tham gia hoạt
575 3.48 6
% 69.7 15.2 9.1 6.1
động giáo dục đạo đức cho học
sinh trung học cơ sở
Đi
trung bình
3.66
Với kết quả khảo sát thu được ở bảng 3.1 cho thấy đa số người được hỏi
đánh giá mức độ rất cấp thiết của các biện pháp biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS huyện Gia Lâm, thành phố Hà
Nội, với điểm trung bình 3,66.


22


3.5.3.2. Tính khả thi của các biện pháp
Bảng 3.2. K t quả đ nh gi
ức độ khả thi của 6 bi n pháp quản lý
hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tr ờng THCS huy n Gia Lâm,
thành ph Hà Nội
Mức độ đ nh gi
SL
Thứ
Rất
Ít Khơn
TT
Tên bi n pháp
Σ X
Khả
bậc
khả
khả g khả
%
thi
thi
thi thi
Biện pháp 1: Chỉ đạo xây dựng kế
0
hoạch GDĐĐ cho học sinh trường SL 145 15 5
1
635 3.85 1
trung học cơ sở phù hợp với chương
% 87.9 9.1 3.0 0.0
trình giáo dục phổ thơng 2018

Biện pháp 2: Xây dựng bộ máy tổ
SL 135 15 10
5
chức và bồi dưỡng nâng cao chất
2 lượng giáo viên để thực hiện tốt kế
610 3.70 2
hoạch giáo dục đạo đức cho học % 81.8 9.1 6.1 3.0
sinh
Biện pháp 3: Chỉ đạo triển khai kế
10
hoạch GDĐĐ cho học sinh THCS SL 120 20 15
3 theo hướng tích hợp và lồng ghép
580 3.52 4
các hoạt động dạy học ngoại khóa % 72.7 12.1 9.1 6.1%
và chính khóa
Biện pháp 4: Đa dạng hóa các loại
SL 125 15 15
10
hình hoạt động chuyên đề ngoại
4
585 3.55 3
khóa để nâng cao chất lượng giáo
% 75.8 9.1 9.1 6.1
dục đạo đức cho học sinh
Biện pháp 5: Tổ chức thực hiện thi
10
đua khen thưởng, kiểm tra đánh giá SL 115 30 10
5
580 3.52 4
xếp loại đạo đức của học sinh

% 69.7 18.2 6.1 6.1
trường THCS
Biện pháp 6: Quản lý sự phối hợp
SL 110 35 10
10
các lực lượng giáo dục trong và
6 ngoài nhà trường tham gia hoạt
575 3.48 6
động giáo dục đạo đức cho học sinh % 66.7 21.2 6.1 6.1
trung học cơ sở
Đi m trung bình
3.60
Nhìn vào bảng 3.2 ta thấy đa số người được hỏi đánh giá các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS huyện Gia Lâm,
thành phố Hà Nội được đề xuất có tính khả thi tương đối cao, với điểm trung
bình là 3,60 (điểm giao động từ 3,48 đến 3,85).


23

Như vậy, qua kết quả khảo nghiệm 6 biện pháp nêu trên cho thấy mức độ
cấp thiết và tính khả thi của 6 biện pháp đề xuất là tương đối cao. Nếu được
triển khai một cách bài bản, đồng bộ và đúng quy trình chắc chắn sẽ thu được
kết quả cao, đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo trong giai
đoạn hiện nay.
Kết luận chương 3
Giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở là một quá trình lâu
dài và phức tạp. Đó là q trình thực hiện đồng bộ giữa nâng cao nhận thức và
hình thành thái độ, cảm xúc, niềm tin và thói quen hành vi theo các chuẩn mực
đạo đức. Để q trình đó mang lại hiệu quả như mong muốn, luận văn đã căn

cứ vào kết quả khảo sát thực trạng và dựa vào cơ sở lí luận của quản lý giáo dục
đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
đã đề xuất ra những biện pháp cụ thể. Đặc biệt các cán bộ quản lý giáo dục và
các chuyên gia đánh giá cao tính khả thi và sự cần thiết của tất cả các biện pháp
này. Chính vè vậy, cần phải thực hiện đồng bộ và gắn bó các biện pháp này với
nhau, làm tiền đề cho nhau nhằm đạt được kết quả tối ưu trong hệ thống quản lý
của các trường trung học cơ sở.
Các biện pháp đã được đề xuất mang tính cần thiết và khả thi và bước đầu
đã được thử nghiệm trong thực tiễn quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
trường trung học cơ sở, Hà Nội. Việc đổi mới và nhân rộng các biện pháp quản
lý giáo dục đạo đức cho học sinh không chỉ đối với các trường trung học cơ sở,
Hà Nội, mà còn cho các trường trung học cơ sở ở các tỉnh thành với những điều
kiện tương tự.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1.

t luận
Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh có vị trí quan trọng trong tồn bộ
q trình đào tạo nói chung và giáo dục đạo đức nói riêng ở các trường
THCS. Đây là q trình lâu dài, phức tạp địi hỏi có sự quan tâm của Ban
Giám hiệu nhà trường đến từng cán bộ giáo viên và cán bộ quản lý của nhà
trường. Vì vậy nâng cao chất lượng và hiệu quả QLGDĐĐ cho học sinh
trong các trường THCS là việc làm cấp thiết.
Việc nghiên cứu lý luận đã định hướng và xác lập cơ sở khoa học, giúp tác
giả nghiên cứu luận văn nắm bắt một cách có hệ thống về biện pháp quản lý bao
gồm quản lý trường học, quản lý giáo dục đặc biệt là quản lý hoạt động giáo
dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở; giúp tác giả hệ thống được các nội
dung, phương pháp giáo dục đạo đức.
Qua việc tìm hiểu và xử lý kết quả điều tra, tác giả có thể khẳng định hoạt
động giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở đã có những ưu

điểm, hạn chế và xác định được những nguyên nhân chủ quan và khách quan
ảnh hưởng đến kết quả QLGDĐĐ cho học sinh trường THCS. Việc khảo
nghiệm và nghiên cứu thực tiễn cho thấy, quản lý giáo dục cho học sinh trường


24

THCS thành phố Hà Nội hiện nay chưa được thực hiện theo một định hướng
như một quá trình giáo dục trọn vẹn, chưa được tổ chức một cách khoa học.
Trong các nhà trường THCS, giáo dục đạo đức cho học sinh mới chỉ được kết
hợp phần nào trong các hoạt động dạy học, giáo dục mà chưa được tổ chức theo
chương trình cụ thể. Chính vì vậy, việc hình thành định hướng giáo dục đạo đức
cho học sinh còn thiếu đi tính vững chắc, dễ bị dao động, ảnh hưởng bởi sự tác
động của các yếu tố bên ngoài cuộc sống và xã hội. Từ kết quả nghiên cứu thực
trạng cho thấy khái quát hóa các đánh giá của các cán bộ quản lý giáo dục, giáo
viên, tự đánh giá của học sinh và các LLGD có sự thống nhất, đồng thuận khá
cao về thực trạng giáo dục đạo đức, QLGDĐĐ cho học sinh các trường THCS
huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội như sau:
Nhận thức còn chung chung, thái độ thiếu say mê, hành động tìm tịi sáng
tạo cịn chưa phát huy hết khả năng mặc dù đạo đức nói chung về u nước,
chấp hành, nội qui, tích cực tham gia các hoạt động học tập và sinh hoạt tập thể,
hoạt động xã hội, mối quan hệ với mọi người đều đạt ở mức tương đối cao.
Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS huyện Gia Lâm,
thành phố Hà Nội cịn hạn chế. Vì nhận thức chưa rõ tầm quan trọng của
GDĐĐ và QLGDĐĐ cho học sinh và còn thiếu một số biện pháp QLGDĐĐ
phù hợp với bối cảnh đổi mới giáo dục.
Luận văn đã đề xuất ra 6 biện pháp QLGDĐĐ cho học sinh và cũng thể
hiện kết quả khảo nghiệm về tính khả thi và tính cần thiết và thử nghiệm một
biện pháp trong thực tế được áp dụng trong trường trung học cơ sở, Hà Nội. Kết
quả cho thấy luận văn đã bám sát được yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu

đặt ra. Với những nghiên cứu trên, tác giả của luận văn này hy vọng sẽ góp
phần nâng cao tồn diện chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh. Đặc biệt,
mong muốn các biện pháp này sẽ được nhân rộng kết quả và có thể sử dụng làm
tài liệu tham khảo cho cá cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, các lực lượng giáo
dục tham gia quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở.
2. Khuy n nghị
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội
2.2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Gia lâm
2.3. Đối với các trường trung học cơ sở của huyện Gia Lâm thành phố
Hà Nội
2.4. Đối với Giáo viên chủ nhiệm, Đoàn TNCSHCM và Đội TNTP



×