B GIO DC V O TO
HC VIN QUN Lí GIO DC
----------
NGUYN TH HU
quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục
tại các tr-ờng trung học cơ sở quận đống đa,
thành phố hà nội trong bối cảnh hiện nay
Chuyờn ngnh: Qun lý giỏo dc
Mó s: 60 14 01 01
LUN VN THC S QUN Lí GIO DC
Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS. DNG TH HONG YN
H NI - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tôi là tác giả của công trình nghiên cứu này. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kì công trình nào của các tác giả khác.
Tác giả
Nguyễn Thị Huệ
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ, giảng viên Học
viện Quản lý giáo dục, Hội đồng khoa học đã giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng vàsự biết ơn chân thành, sâu sắc đối với
PGS.TS Dương Thị Hoàng Yến- người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ dẫn,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự quan tâm tạo điều kiện của các đồng chí lãnh đạo phòng
GD&ĐT quận Đống Đa, Ban Giám hiệu cùng các thầy giáo, cô giáo trường THCS
Tam Khương đã tạo điều kiện cho tôihọc tập và hoàn thành đề tài. Tôi cũng xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến các đồng chí lãnh đạo địa phương, cán bộ quản lý và
giáo viên, CMHS các trường THCS của quận Đống Đa, thành phố Hà Nội đã giúp
đỡ tôi trong việc nghiên cứu cơ sở thực tiễn và khảo sát kết quả của đề tài.
Tôi cũng xin cảm ơn sự ủng hộ nhiệt tình, động viên, khích lệ của gia đình,
người thân và đồng nghiệp trong thời gian thực hiện luận văn.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2017
Tác giả
Nguyễn Thị Huệ
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................3
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu.....................................................................4
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..............................................................................4
6. Giả thuyết khoa học .............................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................5
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................6
Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI HÓA
GIÁO DỤC TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG BỐI CẢNH
HIỆN NAY .................................................................................................................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu đề tài .........................................................................7
1.1.1. Nghiên cứu về XHHGD ............................................................................7
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý XHHGD .............................................................12
1.2. Yêu cầu của bối cảnh hiện nay đối với hoạt động XHHGDnói chung
và XHHGD tại trường THCS nói riêng ............................................................14
1.2.1. Yêu cầu của bối cảnh giáo dục thế giới ...................................................14
1.2.2. Yêu cầu của bối cảnh đổi mới giáo dục ở Việt Nam ...............................15
1.3. Hoạt động xã hội hóa giáo dục tại trường THCS ......................................17
1.3.1. Khái niệm xã hội h a giáo dục ................................................................17
1.3.2. Đặc điểm của trường THCS và vai trò của hoạt động XHHGD tại
trườngTHCS ......................................................................................................19
1.3.2.1. Tạo nền tảng vững chắc để học sinh bước vào bậc học THPT,
trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống ....................................................20
iv
1.3.2.2. G p phần làm cho giáo dục phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của địa
phương .............................................................................................................20
1.3.2.3. Tạo ra sự công bằng, dân chủ trong thụ hưởng và trách nhiệm
xây dựng giáo dục THCS ................................................................................21
1.3.2.4. G p phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS ................................22
1.3.3. Nội dung xã hội h a giáo dục tại trường THCS ......................................23
1.3.3.1. Huy động các LLXH xã hội tham gia xây dựng môi trường giáo
dục thuận lợi cho giáo dục THCS ...................................................................23
1.3.3.2. Huy động các LLXH tham gia vào quá trình giáo dục ở trường
THCS ..............................................................................................................25
1.3.3.3. Huy động các nguồn lực đầu tư phát triển giáo dục THCS ...............25
1.3.3.4. Huy động các lực lượng tham gia vào quá trình đa dạng h a các
hình thức giáo dục THCS, các loại hình trường trung học .............................26
1.4. Quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục tại trường THCS ........................28
1.4.1. Khái niệm quản lý XHHGD ....................................................................28
1.4.2. Vai trò, chức năng của hiệu trưởng trường THCS ..................................29
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động xã hội h a giáo dục tại trường THCS ........30
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động XHHGD tại trường
THCS ....................................................................................................................34
1.5.1. Các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý ........................................................34
1.5.2. Các yếu tố thuộc về đối tượng quản lý ....................................................35
1.5.3. Các yếu tố thuộc về môi trường quản lý ..................................................36
Kết luận Chương 1 ..................................................................................................38
Chương 2.THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI HÓA GIÁO
DỤC TẠI CÁC TRƯỜNG THCS QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY .................................................................39
2.1. Khái quát về tình hình phát triển giáo dục THCS của quận Đống
Đa, thành phố Hà Nội hiện nay ..........................................................................39
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội .........................................................................39
2.1.2. Đặc điểm giáo dục THCS của quận Đống Đa .........................................40
2.1.3. Những kh khăn, bất cập .........................................................................43
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ...................................................................43
2.2.1. Mục đích ..................................................................................................43
2.2.2. Nội dung và cách thức tiến hành .............................................................43
v
2.3. Thực trạng hoạt động XHHGD tại các trường THCS quận Đống
Đa, thành phố Hà Nội ..........................................................................................44
2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động XHHGD tại trường THCS ..............44
2.3.2. Thực trạng hoạt động XHHGD tại các trường THCS quận Đống
Đa, thành phố Hà Nội ........................................................................................46
2.3.2.1. Thực trạng huy động các LLXH tham gia xây dựng môi trường
giáo dục thuận lợi cho GD THCS ...................................................................46
2.3.2.2. Thực trạng huy động các LLXH tham gia vào quá trình giáo dục
tại trường THCS ..............................................................................................48
2.3.2.3. Thực trạng huy động các nguồn lực đầu tư phát triển giáo dục
tại các trường THCS .......................................................................................49
2.3.2.4. Thực trạng huy động các LLXH tham gia vào quá trình đa dạng
h a các hình thức học tập và các loại hình trường THCS ..............................51
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động XHHGD tại các trường THCS quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội ...............................................................................54
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động XHHGD ................................54
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động XHHGD tại các trường
THCS .................................................................................................................56
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động XHHGD tại các trường
THCS .................................................................................................................57
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động XHHGD tại các trường
THCS .................................................................................................................59
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động XHHGD
tại các trường THCS của quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. .........................62
2.6. Đánh giá chung hoạt động XHHGD và quản lý hoạt động XHHGD
tại các trường THCS quận Đống Đa, thành phố Hà Nội .................................64
2.6.1 Những thành tựu và nguyên nhân .............................................................64
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân...............................................................66
Kết luận chương 2 ...................................................................................................67
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI HÓA GIÁO
DỤC TẠI CÁC TRƯỜNG THCS QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY .................................................................68
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ...............................................................68
3.1.1. Nguyên tắc tuân thủ pháp lý ....................................................................68
vi
3.1.2. Nguyên tắc về lợi ích ...............................................................................68
3.1.3. Nguyên tắc đúng chức năng, nhiệm vụ ...................................................68
3.1.4. Nguyên tắc Dân chủ - Tự nguyên - Đồng thuận ......................................69
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất Ngành - Lãnh thổ ............................69
3.2. Biện pháp quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động XHHGD tại
các trường THCS quận Đống Đa, thành phố Hà Nội ......................................69
3.2.1. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho CB,GV và các
LLXH về công tác XHHGD ..............................................................................69
3.2.2. Tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng và đổi mới cơ chế điều
hành nguồn ngân sách đối với giáo dục THCS .................................................73
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng cho CB,GV năng lực thực hiện hoạt động
XHHGD nhằm phát huy vai trò của nhà trường, tạo dựng niềm tin của xã
hội ......................................................................................................................77
3.2.4. Tổ chức huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực xã hội đầu tư
cho giáo dục THCS ............................................................................................81
3.2.5. Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ, phối hợp hiệu quả các lực lượng
XH c thể huy động tham gia XHHGD.............................................................85
3.3. Mối quan hệ giữa các biện quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt
động XHHGD tại các trường THCS quận Đống Đa, thành phố Hà Nội .......89
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất........................................................................................................................90
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................90
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm.............................................................................90
3.4.3. Cách thức tiến hành .................................................................................90
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp quản lý của hiệu trưởng về hoạt
động XHHGD tại các trường THCS quận Đống Đa, thành phố Hà Nội...........90
Kết luận chương 3 ...................................................................................................97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................98
1. Kết luận .............................................................................................................98
2. Khuyến nghị ......................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................102
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH
Ban Giám hiệu
BĐDCMHS
Ban đại diện cha mẹ học sinh
CB, GV, NV
Cán bộ, giáo viên, nhân viên
CBQL
Cán bộ quản lý
CBQLGD
Cán bộ quản lý giáo dục
CBĐT
Cán bộ đoàn thể
CMHS
Cha mẹ học sinh
CLGD
Chất lượng giáo dục
CSVC
Cơ sở vật chất
CNH - HĐH
Công nghiệp h a - hiện đại h a
DCHGD
Dân chủ h a giáo dục
ĐTB
Điểm trung bình
GD
Giáo dục
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GDTHCS
Giáo dục Trung học cơ sở
KT-CT-XH
Kinh tế-ChínhTrị-Xã hội
HĐGD
Hoạt động giáo dục
LLXH
Lực lượng xã hội
MTGD
Môi trường giáo dục
PCGD
Phổ cập giáo dục
QLGD
Quản lý giáo dục
UBND
Ủy ban nhân dân
XHH
Xã hội h a
GVCN
Giáo viên chủ nhiệm
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Quy mô trường, lớp, học sinh bậc THCS của quận Đống Đa .............41
Bảng 2.2.
Quy mô đội ngũ CBQL,GV,NV và HS THCS quận Đống Đa ...........41
Bảng 2.3.
Hệ thống CSVC của các trường THCS quận Đống Đa ......................42
Bảng 2.4.
Thực trạng ý kiến đồng ý của các LLXH về lợi ích của XHHGD ......45
Bảng 2.5.
Thực trạng mức độ huy động các LLXH tham gia xây dựng môi
trường giáo dục thuận lợi cho GDTHCS ............................................46
Bảng 2.6.
Thực trạng mức độ huy động các LLXH tham gia vào quá trình
giáo dục tại trường THCS ...................................................................48
Bảng 2.7.
Thực trạng huy động các nguồn lực đầu tư phát triển giáo dục tại
các trường THCS .................................................................................50
Bảng 2.8.
Thực trạng huy động các LLXH tham gia vào quá trình đa dạng
h a các hình thức học tập và các loại hình trường trung học ..............52
Bảng 2.9.
Thực trạng việc xây dựng kế hoạch hoạt động XHHGD tại các
trường THCS quận Đống Đa, thành phố Hà Nội ................................54
Bảng 2.10.
Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động XHHGD tại các trường
THCS quận Đống Đa, thành phố Hà Nội ............................................56
Bảng 2.11.
Thực trạng chỉ đạo thực hiệnhoạt động XHHGD tại trường
THCS quận Đống Đa, thành phố Hà Nội ............................................58
Bảng 2.12.
Thực trạngkiểm tra, đánh giá hoạt động XHHGD tại trường
THCS quận Đống Đa, thành phố Hà Nội ............................................60
Bảng 2.13.
Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động
XHHGD tại trường THCS của quận Đống Đa, thành phố Hà Nội .....62
Bảng 3.1.
Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động
XHHGD ở trường THCS ....................................................................91
Bảng 3.2.
Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
XHHGD tại trường THCS ..................................................................93
Bảng 3.3.
Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động XHHGD tại trường THCS .....................................95
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng XHHGD tại các trường THCS quận Đống Đa ..................53
Biểu đồ 2.2. Thực trạng quản lý hoạt động XHHGD tại trường THCS quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội ................................................................61
Biểu đồ 3.1. Biểu diễn tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp được đề xuất .......................................................................96
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ xưa đến nay, con người chính là động lực phát triển của lịch sử, giáo dục
chính là phương thức phát triển của xã hội loài người. Giáo dục thể hiện trình độ
văn minh của xã hội và năng lực hội nhập của mỗi cá nhân cũng như của cộng đồng
trong tiến trình lịch sử. Giáo dục tương tác với xã hội, một mặt xã hội đ ng g p
nguồn lực cho giáo dục, mặt khác giáo dục phát huy ảnh hưởng tích cực đối với xã
hội. Đây chính là tính hai chiều - một đặc tính quan trọng của XHHGD.
Ngày nay, quá trình toàn cầu h a đang diễn ra vô cùng mạnh mẽ. Cùng với
đ là sự bùng nổ của công nghệ thông tin và nền kinh tế tri thức đang tạo ra không
chỉ sự thông thương, cạnh tranh về kinh tế mà cả những cơ hội và thách thức trong
phát triển văn h a, giáo dục. Điều đ đòi hỏi toàn xã hội phải chăm lo phát triển
giáo dục, hướng tới mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao, phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nước và hội nhập quốc tế.
Xã hội h a giáo dục nhằm “Huy động toàn xã hội làm giáo dục, động viên
các tầng lớp nhân dân đóng góp công sức xây dựng nền giáo dục quốc dân dưới sự
quản lý của Nhà nước” đã trở thành một chủ trương lớn, lâu dài và nhất quán, được
quán triệt sâu sắc và triển khai rộng rãi khắp các cấp, các ngành, các tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội và mọi thành phần dân cư trong toàn xã hội nước ta
hiện nay.
Điều 12 của Luật giáo dục đã nêu “Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục” [26].
Gần đây nhất, trong Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung
ương 8 kh a XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp h a, hiện đại h a trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế, Đảng ta tiếp tục bày tỏ quan điểm chỉ đạo thứ nhất là:
“Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và
của toàn dân.”Mục tiêu lớn nhất của giáo dục nước ta hiện nay là “Giáo dục con
người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng
tạo của mỗi cá nhân”. Đây cũng chính là một trong những phương thức để thực
hiện yêu cầu mọi người dân đều c cơ hội học tập. Vì thế, tiếp tục thực hiện công
2
tác xã hội h a giáo dục là một trong những giải pháp để nâng cao hiệu quả đầu tư
phát triển GD&ĐT, g p phần hoàn thành thắng lợi mục tiêu đổi mới căn bản, toàn
diện GD&ĐT.
Thực hiện chủ trương xã hội h a giáo dục theo Nghị định số 05/2005/NQ-CP
của Chính phủ, Nhà nước đã ban hành một số văn bản chỉ đạo. QĐ 711/QĐ-TTg
ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt“Chiến lược phát triển giáo dục
2011-2020”[10]. Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm
2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội h a đối với các hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn h a, thể thao, môi trường nhằm thu hút
hơn nữa các LLXH tham gia vào các lĩnh vực, trong đ c giáo dục [9]. Quyết định
số 3074/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển hệ
thống giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục
chuyên nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Chương
trình hành động số 27-CTr/TU của Thành Ủy Hà Nội ngày 17/02/2014 về thực hiện
Nghị quyết số 29 của BCH Trung ương kh a XI đã thể hiện rõ sự quan tâm của
Đảng bộ, chính quyền thành phố Hà Nội đối với giáo dục n i chung và giáo dục
phổ thông n i riêng [34],[28]. Những văn bản này là hành lang pháp lý tạo điều
kiện thuận lợi cho để giáo dục phổ thông n i chung, GDTHCS n i riêng phát triển
trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay.
Nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, các trường THCS (giáo dục phổ
thông từ lớp 6 đến lớp 9) cần thực hiện thật tốt chủ trương XHHGD theo tinh thần
các văn bản chỉ đạo của Đảng và nhà nước, coi đ là mục tiêu, là sức mạnh để phát
triển giáo dục THCS một cách căn bản và c chất lượng, làm tốt công tác giáo dục
thế hệ trẻ ở lứa tuổi thiếu niên với nhiều tiềm năng trí tuệ và sự biến động về tâm
sinh lý lứa tuổi. Vấn đề cần quan tâm ở đây là các trường THCS phải c những giải
pháp quản lý hoạt động XHHGD nhằm khai thác tối ưu tiềm năng của xã hội, huy
động và đa dạng h a các nguồn lực phục vụ cho mọi hoạt động của GDTHCS đạt
hiệu quả cao để g p phần phát triển GDTHCS cả về quy mô trường lớp, chất lượng
và hiệu quả và hạn chế tối đa những biểu hiện tiêu cực làm ảnh hưởng đến ý nghĩa
tích cực của XHHGD.
3
Thực tế hiện nay, hệ thống trường THCS của thành phố Hà Nội n i chung và
của quận Đống Đa, thành phố Hà Nội n i riêng c điều điện khá thuận lợi trong
hoạt động XHHGD. Những năm vừa qua, các trường THCS trên địa bàn quận Đống
Đa, thành phố Hà Nội đã tích cực thực hiện công tác này, đem lại nguồn lực xã hội
đ ng g p cho sự nghiệp giáo dục của quận Đống Đa n i riêng, thành phố Hà Nội
n i chung. Tuy vậy, việc quản lý hoạt động XHHGD tại các trường THCS ở đây
vẫn còn một số tồn tại như chưa tập trung đúng mức để huy động nguồn lực này
hoặc quá coi trọng nguồn lực vật chất mà chưa coi trọng nguồn lực phi vật chất;
nhận thức của một bộ phận nhân dân và CMHS về tầm quan trọng của công tác
XHHGD tại trường THCS còn hạn chế. Biện pháp quản lý hoạt động XHHGD của
Hiệu trưởng các trường THCS quận Đống Đa còn nhiều bất cập như: việc quản lý
các nguồn lực XHHGD chưa được rành mạch, thống nhất; cá biệt c trường còn
thực hiện chưa đúng chủ trương, nguyên tắc xã hội h a giáo dục, nảy sinh vấn đề
lạm thu, làm ảnh hưởng đến niềm tin của CMHS, ảnh hưởng tiêu cực đến công tác
XHHGD.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Quản lý hoạt động xã hội hóa giáo
dục tại các trường THCS quận Đống Đa, thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện
nay” được lựa chọn nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động XHHGD tại
trường THCS quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, đề xuất biện pháp quản lý nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động XHHGD ở các trường THCS quận Đống Đa trong bối
cảnh đổi mới GD&ĐThiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về XHHGD và quản lýXHHGD tại trường
THCS trong bối cảnh hiện nay.
3.2. Đánh giá thực trạng quản lýhoạt động XHHGD tại các trường THCS
quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
3.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động XHHGD tại các trường
THCSquận Đống Đa, thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay.
4
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động XHHGD tại trường THCS trong bối cảnh hiện nay.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động XHHGD tại các trường THCS quận Đống Đa, thành phố Hà
Nội.
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
5.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Tuy c nhiều cấp cùng tham gia quản lý hoạt động XHHGD tại trường
THCS, nhưng đề tài tập trung nghiên cứu sự tham gia của Hiệu trưởng trong
quản lý hoạt động XHHGD tại trường THCS công lập (không bao gồm trường
chuyên biệt).
5.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động XHHGDcủa 16/16 trường
THCS công lập trên địa bàn21/21 phường của quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
5.3. Giới hạn về đối tượng khảo sát, thực nghiệm
Đề tài tiến hành khảo sát 300 người, gồm 34 CBQLGD, 112 giáo viên, 42
cán bộ đoàn thể, 112 CMHS.
6. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, hoạt động XHHGD tại trường THCS của quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội đã đạt được những thành tựu đáng kể, xong vẫn tồn tại những hạn chế.
Các LLXH chưa thật sự tích cực tham gia XHHGD do nhiều nguyên nhân, trong đ
có nguyên nhân thuộc về quản lý trường THCS. Nếu đề xuất được các biện pháp
quản lý hoạt động XHHGD ở các trường THCS thì người Hiệu trưởng c thể phối
hợp tốt với các ban ngành, đoàn thể, CMHS để thu hút các nguồn lực xã hội cho
GD, đồng thời sử dụng hiệu quả các nguồn lực đ để nâng cao chất lượng, tăng
cường những đ ng g p về giáo dục cho cộng đồng dân cư quận Đống Đa, thành phố
Hà Nội, phát huy ảnh hưởng tích cực của GDTHCS đối với xã hội trong bối cảnh
đổi mới giáo dục.
5
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống h a, khái quát h a, các tài liệu khoa họcvề
quản lý, quản lý giáo dục, công tác XHHGD, XHHGD tại trường THCS và quản lý
XHHGD tại trường THCS, bao gồm: Các Nghị quyết, Chính sách của Đảng, Nhà
nước; các văn bản, tài liệu của ngành GD&ĐT; các tài liệu đề cập đến vấn đề
XHHGD và quản lý XHHGD của các nhà nghiên cứu; các đề tài, luận án, tạp chí
khoa học, báo cáo khoa học, các tham luận tại hội thảo đề cập đến XHHGD và quản
lý XHHGD... nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài này.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi:Được sử dụng để điều tra thực trạng
XHHGD tại trường THCS và quản lý hoạt động XHHGD tại các trường THCS, sử
dụng 300 phiếu cho những người thuộc nh m đối tượng khảo sát là CBQLGD, GV,
lãnh đạo địa phương, CBĐT, CMHS để đánh giá thực trạng các hoạt động XHHGD
ở các trường THCS trên địa bàn quận Đống Đa, thành phố Hà Nội (phụ lục 1); thực
trạng quản lý hoạt động XHHGD tại trường THCS quận Đống Đa, thành phố Hà
Nội (phụ lục 2) và thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động XHHGD
tại trường THCS (phụ lục 3).
- Phương pháp quan sát: Thông qua việc quan sát các hoạt động sư phạm và
hoạt động của các lực lượng khác c liên quan đến XHHGD tại trường THCS để
thu thập thông tin về thực tiễn các hoạt động XHHGD tại trường THCS trên địa bàn
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn quản lý: Tìm hiểu bản chất,
nguồn gốc, nguyên nhân và cách giải quyết những tình huống trong các hoạt động
XHHGD ở các trường THCS đã xảy ra; nghiên cứu quá trình thực hiện và quản lý
hoạt động XHHGD ở tại các trường THCS ở quận Đống Đa, thành phố Hà Nội để
thu thập số liệu và phát hiện những vấn đề mới; tổng kết sáng kiến của những nhà
giáo dục tiên tiến,…
6
- Phương pháp chuyên gia: Phỏng vấn lãnh đạo, cán bộ đoàn thể, cán bộ
quản lý về đánh giá hoạt động XHHGD và quản lý hoạt động XHHGD ở các trường
THCS; hỏi và trao đổi trực tiếp với một số chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục, lãnh
đạo, cán bộ đoàn thể, cán bộ quản lý, giáo viên THCS đánh giá tính cấp thiết, tính
khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động XHHGD tại trường THCS được đề
xuất trong luận văn.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Thu thập thông tin khoa học
bằng cách tìm hiểu, phân tích kết quả của các hoạt động XHHGD và quản lý hoạt
động XHHGD ở tại các trường THCS. Thông qua sản phẩm của Hiệu trưởng trường
THCS (kế hoạch XHHGD), của giáo viên để biết được năng lực và sự tích cực của
họ trong hoạt động XHHGD ở trường THCS.
7.3. Phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng phương pháp thống kê toán học áp dụng trong nghiên cứu khoa học
giáo dục để xử lý, phân tích, đánh giá mức độ tin cậy của kết quả điều tra.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, Khuyến nghị, nội dung của Luận văn
được thực hiện trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động XHHGD tại trường THCS
trong bối cảnh hiện nay.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động XHHGD tại các trường THCS
quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội hiện nay.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động XHHGD tại các trường THCS quận
Đống Đa, Thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay.
7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀQUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu đề tài
1.1.1. Nghiên cứu về XHHGD
Đã từ lâu, hầu hết các nước trên thế giới và trong khu vực đều quan tâm đến
vấn đề XHHGD. Trong các công trình nghiên cứu trên thế giới về vấn đề này, một
số thuật ngữ được sử dụng c thể xem tương ứng với khái niệm xã hội h a giáo dục
của nước ta, đ là:
- Huy động cộng đồng tham gia cùng làm GD
- Công bằng xã hội trong giáo dục
- Phân cấp quản lý về GD
- Dân chủ h a giáo dục
Đây cũng là những hướng nghiên cứu chủ yếu trên thế giới, thể hiện rõ bản
chất cốt lõi của XHHGD.
Về quan niệm huy động cộng đồng tham gia cùng làm giáo dục, năm
1999, trong báo cáo của Ngân hàng Thế giới (WB) c một khuyến cáo: “Giáo dục
mà không mở cửa cho đổi mới và tri thức thì sẽ không dẫn tới phát triển kinh tế”.
Chấp nhận quan điểm này c nghĩa là phải cách mạng về khái niệm giáo dục: “Giáo
dục là nhân tố bên trong của hệ thống kinh tế”, đầu tư cho giáo dục, cho vốn con
người, cho vốn trí tuệ và cho cả vốn công nghệ cũng là đầu tư để phát triển kinh tế.
Do đ , “Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển kinh tế”. Tư duy giáo dục
truyền thống coi giáo dục chỉ như một phúc lợi xã hội. Dòng tư duy đ là rào cản
của những chính sách đầu tư cho giáo dục và đã kìm hãm giáo dục trong vòng lẩn
quẩn. Muốn phát triển kinh tế tri thức thì tri thức phải được coi là một loại hàng h a
công cộng (các nhà kinh tế học gọi là hàng h a “không c sự kình địch”). Vì thế, Các
quốc gia thường chú ý phát huy sức mạnh tổng hợp của xã hội trong cuộc cải cách giáo
dục mới để bảo đảm ai cũng được học tập, ai cũng được hưởng thụ giáo dục, ai cũng
tham gia phát triển giáo dục. Kế hoạch Godfather (Plan Padrino) cũng đã nhấn mạnh
8
khía cạnh XHHGD thông qua việc khẳng định vai trò của cộng đồng xã hội g p phần
phát triển GD. Do đ , cộng đồng xã hội cần phải duy trì các quá trình thông tin, truyền
thông và XHHGD, đề xuất các giải pháp thích hợp cho giáo dục.
Tác giả Đavid, Jane L. trong tác phẩm School based management cho rằng:
mặc dù quản lý dựa vào trường học c nhiều hình thức nhưng bản chất của n là
mức độ tự chủ của trường học cộng với sự tham gia của CMHS vào hoạt động của
nhà trường [43].
Về quan niệm công bằng xã hội trong giáo dục, theo UNESCO: “Đảm bảo
sự công bằng cho GD đó là giáo dục phải được cung cấp cho tất cả mọi người. Mọi
người đều có cơ hội học tập như nhau từ người nghèo đến trẻ em đường phố, những
người ở vùng nông thôn hay miền núi, hải đảo, những người dân tộc thiểu số…tất
cả đều có cơ hội học tập, tham gia vào hệ thống giáo dục”.
Xã hội học tập là ý tưởng của UN SCO nêu ra từ những năm đầu thập niên
70 của thế k XX trong báo cáo “Học tập để tồn tại” của . aure. Theo . aure,
xã hội học tập là một xã hội mà trong đ mọi người đều học tập, học thường xuyên,
học suốt đời; mọi LLXH đều c trách nhiệm tạo cơ hội học tập cho mọi người dân.
Như vậy,xã hội học tập coi trọng cả hai mối quan hệ “Mọi người cho giáo dục” và
“Giáo dục cho mọi người”. N i cách khác, để thực hiện được điều này, thế giới đã
viết lên khẩu hiệu “Giáo dục cho mọi người và mọi người cho giáo
dục” (Education for All and All for Education).
Một nghiên cứu của Heckman, James J. đ là đầu tư vào trẻ em c hoàn cảnh
kh khăn là một sáng kiến khoa học, là chính sách công nhằm thúc đẩy sự công
bằng và công bằng xã hội, đồng thời thúc đẩy năng suất trong nền kinh tế và xã hội
rộng lớn. Việc sớm giúp trẻ em nghèo trong học tập sẽ g p phần tạo nên một xã hội
học tập c chất lượng cao [44].
Quan niệm về vấn đề dân chủ trong giáo dục (Democratization of
education), nhiều tác giả trên thế giới như Mahony, Michael ielding, Lejf,… c
chung một nhận định: Cần phải thực hiện dân chủ h a trong giáo dục, quá trình dân
chủ h a GD và các giải pháp dân chủ h a GD để người dân được tham gia đ ng g p
ý kiến cho giáo dục, thúc đẩy giáo dục phát triển mạnh mẽ và c chiều sâu. Trong
đ , giá trị cơ bản của giáo dục là “Dân chủ, công bằng xã hội, đoàn kết…” [45]
9
Đối với dân tộc ta, tinh thần xã hội h a giáo dục là tư tưởng vốn c trong con
người Việt Nam. N được hình thành và nuôi dưỡng từ rất sớm trong suốt chiều dài
lịch sử dựng nước và giữ nước. Qua mỗi giai đoạn, tư tưởng đ lại được phát triển
lên một tầm cao mới phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
Lật lại những trang sử dụng nước và giữ nước của dân tộc, chân lý về vai trò
của quần chúng nhân dân trong sự nghiệp chung của dân tộc đã được khẳng định.
Người anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi đã từng tổng kết rằng: “Dâng thuyền cũng là
dân, lật thuyền cũng là dân”. Tư tưởng “lấy dân làm gốc” đã thể hiện sâu sắc trong
quá trình phát triển lịch sử dân tộc và trở thành bản sắc độc đáo của dân tộc Việt
Nam. “Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”. Đảng ta
đã vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, luôn nêu cao
khẩu hiệu “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”. Những tư tưởng đ đã được
vận dụng c hiệu quả trong công tác giáo dục và trở thành sức sống tiềm tàng trong
truyền thống giáo dục Việt Nam.
Ngay từ những ngày đầu độc lập, khi vận mệnh nước nhà đang như ngàn cân
treo sợi t c, Đảng và Bác Hồ đã chủ trương phải cùng một lúc “chống giặc đói,
chống giặc dốt và chống giặc ngoại xâm”. Trong cuộc đời hy sinh cho dân tộc,
Người chỉ c một ham muốn, “ham muốn tột bậc là nhà nước được hoàn toàn độc
lập, nhân dân được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng
được học hành”. Như vậy, Bác xem sự học là nhu cầu thiết yếu chẳng khác nào
cơm ăn, áo mặc hàng ngày. Bác còn cảnh báo: “Một dân tộc dốt là một dân tộc
yếu” và kêu gọi toàn dân tích cực học tập.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về học tập cũng chính là xu thế của thời đại hiện nay,
khi GD&ĐT đã trở thành yếu tố quyết định tương lai của mỗi dân tộc trong bối
cảnh toàn cầu h a sâu rộng, cách mạng khoa học công nghệ phát triển như huyền
thoại, trí thức của nhân loại tăng trưởng không ngừng.
Từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (1986), Đất nước chuyển
sang thời kỳ đổi mới, trong đ c giáo dục cũng đã bước vào một giai đoạn phát
triển thuận lợi. Hội nghị lần thứ IV Ban chấp hành Trung ương Đảng kh a VII về
“Tiếp tục đổi mới sự nghiệp GD&ĐT” đã đặt dấu mốc quan trọng trong lịch sử xây
dựng và phát triển nền giáo dục Việt Nam. Cũng từ sau Đại hội lần thứ VII, trong
10
các văn kiện của Đảng và Nhà nước, các tài liệu khoa học giáo dục, trên sách báo
chúng ta thường gặp thuật ngữ “Xã hội h a” đối với các lĩnh vực hoạt động như
chăm s c và bảo vệ sức khỏe nhân dân, dân số-kế hoạch h a gia đình, thể dục thể
thao, GD&ĐT. C thể dẫn ra một số sự kiện và nghị quyết quan trọng sau đề cập
đến xã hội h a giáo dục sau đây:
- Tháng 6/1996, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII Đảng Cộng sản Việt
Nam đã khẳng định “Xã hội h a” là một trong những quan điểm để hoạch định hệ
thống các chính sách xã hội.
- Tháng 4/2001, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản
Việt Nam đã chỉ rõ: GD&ĐT phải thực hiện“Chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa”.
- Ngày 18/4/2005, Chính phủ ban hành Nghị quyết 05/2005/NQ-CP về
“Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao”.
- QĐ 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt“Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020”[10]. Nghị định số 59/2014/NĐCP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích xã hội h a đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn
h a, thể thao, môi trường nhằm thu hút hơn nữa các LLXH tham gia vào các lĩnh
vực, trong đ c giáo dục [9].
Các văn bản này đều xác định rất rõ vai trò chủ đạo, mang tính toàn diện,
thống nhất của Đảng và Nhà nước nhằm thút mọi tiềm năng trong xã hội để phát
triển giáo dục. Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay, XHHGD c thể coi là một chỉ đạo
chiến lược, bởi n giúp xây dựng và phát triển sự nghiệp GD một cách lâu dài và
toàn diện, xây dựng một xã hội học tập tiên tiến. Do đ , toàn dân sẽ tham gia đ ng
g p nhân lực, vật lực, tài lực và những nguồn lực phi vật chất làm cho giáo dục
ngày càng phát triển.
Cũng trong thời kỳ đổi mới này, nhiều nhà khoa học, nhà QLGD đã quan
tâm, nghiên cứu, bàn luận về XHHGD. Đặc biệt, tác giả Phạm Minh Hạc đã viết
nhiều tài liệu về XHHGD, nhiều bài phát biểu chỉ đạo phong trào xã hội hóa giáo
dục. Trong cuốn “Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của thế k XXI”, tác giả
Phạm Minh Hạc một lần nữa khẳng định “Sự nghiệp giáo dục không phải chỉ là của
11
Nhà nước, mà là của toàn xã hội. Mọi người cùng làm giáo dục, Nhà nước và xã
hội, trung ương và địa phương cùng làm giáo dục, tạo nên một cao trào học tập
trong toàn dân”.
Nhân k niệm 40 năm thành lập Viện khoa học giáo dục - đào tạo năm 2001,
từ g c độ giáo dục học, cuốn sách “Xã hội h a giáo dục” do Võ Tấn Quang chủ
biên cùng các tác giả Trần Kiểm, Nguyễn Thanh Bình, Lê Đức Phúc, Thái Duy
Tuyên, Nguyễn Văn Đản, Đào Huy Ngận đã khẳng định: “Xã hội hóa công tác giáo
dục - một phương thức thực sự giáo dục nhằm xã hội hóa cá nhân”.
Bên cạnh đ , c rất nhiều bài viết, công trình nghiên cứu khác về XHHGD
như: “Xã hội h a giáo dục” của Lê Ngọc Hùng, “Xã hội h a giáo dục nhìn từ g c
độ pháp luật” của Lê Quốc Hùng, “Xã hội hóa giáo dục - cơ sở lý luận và thực
tiễn” của Trần Hữu Trúc, “Dân chủ về giáo dục - cơ sở của xã hội hóa giáo dục”
của Trần Kiểm, “Đổi mới và phát triển giáo dục, hướng tới xây dựng cả nước thành
một xã hội học tập” của Nguyễn Mạnh Cầm. Tác giả Phạm Văn Kha đã viết trên
Tạp chí Khoa học Giáo dục số 74 năm 2011 về “Đổi mới căn bản, toàn diện nền
giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế”. Trên Tạp chí Cộng sản năm 2015, Nguyễn Vinh Hiển viết“Về công tác xã
hội hóa giáo dục nước ta những năm qua và các giải pháp đồng bộ cần thực hiện
thời gian tới”. Các tác giả Thái Duy Tuyên, Đào Huy Ngận cũng đã đề cập đến
những vấn đề lý luận và thực tiễn của hoạt động XHHGD. Tác giả Phạm tất Dong
coi XHH là một khái niệm đã vận động trong thực tiễn đấu tranh cách mạng nước ta
qua mỗi giai đoạn [26].
Như vậy, với các quan điểm về XHHGD của các tác giả trên, chúng ta c thể
khẳng định rằng, XHHGD ở Việt Nam là huy động toàn dân tham gia làm giáo dục
c sự quản lý của nhà nước. “Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong sự nghiệp phát
triển giáo dục - đào tạo, đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích, huy động và tạo điều
kiện để mọi người tham gia xây dựng phát triển giáo dục - đào tạo” [19].
Nhiều tác giả cho rằng, XHHGD là cần phải hình thành những dạng hoạt
động c tính cộng đồng trách nhiệm và hành động vì sự phát triển giáo dục, c cơ
chế phối hợp và điều hành sự phối hợp cụ thể đặt dưới sự quản lý của Nhà nước về
giáo dục. Trong đ , c sự phân định vai trò cụ thể, quy định trách nhiệm đối với
12
từng thành viên tham gia vào quá trình giáo dục. Về bản chất, phân cấp giáo dục là
việc chuyển giao một phần quyền lực từ cấp Trung ương là Chính phủ và Bộ giáo
dục xuống cấp trung gian, cấp địa phương, cộng đồng dân cư và cuối cùng là cấp
trường. Phân cấp giáo dục đòi hỏi phải c sự hài hòa trong tổng thể các chức năng,
với từng cấp học, từng loại hình giáo dục [13]. Các tác giả Trần Kiểm, Nguyễn
Thanh Bình, Lê Đức Phúc, Thái Duy Tuyên, Nguyễn Văn Đản, Đào Huy Ngận đã
khẳng định “Nét chung ở các nước là đều cần thiết có sự tham gia của xã hội vào
phát triển giáo dục với nội dung là sự hưởng thụ cơ hội giáo dục của mọi người và
sự tham gia dưới nhiều hình thức đóng góp vào sự phát triển giáo dục” [33]. Theo
tác giả Phan Văn Kha thì XHHGD thì XHHGD bao gồm: dân chủ h a GD, dân chủ
h a nhà trường, dân chủ h a QLGD. Điều đ trước hết thể hiện ở chủ trương GD
cho mọi người, mọi người đều c quyền bình đẳng tham gia làm GD, đ ng g p ý
kiến, giám sát GD, thực hiện công bằng xã hội trong GD. Dân chủ h a nhà trường
thể hiện ở chỗ làm cho nhà trường thực sự là của dân, do dân và vì dân [24].
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý XHHGD
Các tác giả nước ngoài với nhiều công trình nghiên cứu, bài viết, hội thảo
cùng một số dự án đã được nghiên cứu theo các xu hướng: quản lý XHHGD theo
hướng huy động cộng đồng tham gia cùng làm giáo dục, dân chủ h a GD, công
bằng xã hội trong giáo dục và phân cấp quản lý về giáo dục đã mang lại nhiều kết
quả. Nghiên cứu về phân cấp quản lý giáo dục, học giả Cathy Gaynor đưa ra ba mô
hình: Mô hình hành chính, mô hình cơ sở và mô hình thay thế. Trong đ , ở các
nước lớn phổ biến là mô hình hành chính với nhiều cấp độ của chính phủ. Mô hình
này rất chú trọng đến mối quan hệ chặt chẽ giữa CMHS, nhà trường và xã hội thay
đổi từ kiểm soát tập trung sang phân cấp.
Tuy nhiên, ở phần lớn các công trình nghiên cứu này, giải pháp đưa ra còn
mang tính vĩ mô cho công tác quản lý XHHGD. Các tác giả ít đề cập đến lý luận và
các giải pháp vi mô, cụ thể cho quản lý hoạt động XHHGD n i chung, quản lý hoạt
động XHHGD tại trường THCS nói riêng.
Các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động XHHGD đã chỉ ra: Vai trò,
nội dung, giải pháp thực hiện hoạt động XHHGD và QLXHHGD ở một số bậc học
như Mầm non, Đại học,…
13
Nghiên cứu về vai trò của QLXHHGD, Nguyễn Công Giáp khẳng định:
“Huy động nguồn lực cho giáo dục chủ yếu là huy động tài chính. Việc nâng cao
tinh thần học tập của mọi người, huy động người học ở cả vùng sâu, vùng xa sẽ tạo
ra tính công bằng trong giáo dục ở các vùng miền, thúc đẩy sự huy động cộng đồng
tham gia quản lý nhà trường”[22]. Các tác giả Đinh Văn Vang, Phạm Thị Châu
cùng chung quan điểm và khẳng định, chất lượng giáo dục của mỗi nhà trường phản
ánh hiệu quả công tác chỉ đạo, quản lý của ngành giáo dục.
Nghiên cứu về giải pháp quản lý XHHGD, tác giả Nguyễn Minh Phương đề
ra năm giải pháp nhằm làm tốt công tác quản lý và đẩy mạnh XHHGD đ là: tạo lập
đồng bộ cơ sở pháp lý hoàn thiện công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển
XHHGD; bố trí ngân sách nhà nước một cách hợp lý; tạo điều kiện phát triển nhanh
các trường đại học, trường dạy nghề, ngoài công lập, đồng thời đảm bảo chất lượng
của các cơ sở này; tăng cường đa dạng h a các nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước
đầu tư cho GD&ĐT[23]. Tuy nhiên, đây mới chỉ là những giải pháp ở tầm vĩ mô.
Tác giả chưa quan tâm đến các giải pháp QLXHHGD ở bậc THCS. Tác giả Bùi
Tiến Hanh trong công trình “Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính, nhằm thúc đẩy xã
hội hóa giáo dục ở Việt Nam” đã chỉ ra các tồn tại thuộc cơ chế quản lý tài chính
đang làm XHHGD ở nước ta bị hạn chế, chưa phát huy được hiệu quả. Trên cơ sở
đ , đã đề xuất 4 giải pháp: Về cơ chế quản lý ngân sách nhà nước cho giáo dục; cơ
chế quản lý thu và sử dụng học phí; cơ chế quản lý tài sản đối với giáo dục công
lập; cơ chế khuyến khích và quản lý tài sản đối với giáo dục ngoài công lập. Công
trình này đã đề cập khá toàn diện về cơ chế quản lý tài chính đối với XHHGD với
những giải pháp mới mẻ và mang tính ứng dụng cao. Tuy vậy, đề tài chưa đề cập
sâu đến vấn đề quản lý đầu tư lợi nhuận và cơ chế tự kiểm soát tài chính trong
XHHGD. Tác giả Phạm Bích Thủy trong luận án “Quản lý hoạt động XHHGD ở
trường mầm non trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo
dục” đã đề xuất năm biện pháp quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động XHHGD
tại các trường Mầm non thành phố Hải Phòng, g p phần giải quyết một vấn đề khá
nghiêm trọng xuất phát từ sự tồn tại của quan niệm một chiều về XHHGD hiện còn
rất phổ biến trong thực tiễn QLGD hiện nay [30]. Tuy nhiên, luận án này đi sâu vào
14
quản lý hoạt động XHHGD ở trường mầm non chứ không đề cập đến quản lý hoạt
động XHHGD ở trường THCS.
Như vậy, tổng quan nghiên cứu cho thấy, quản lý XHHGD là vấn đề được quan
tâm ở các nước trên thế giới và ở Việt Nam. Điểm gặp gỡ là tất cả cùng chung một
nhận định cần thiết c sự tham gia của xã hội để phát triển GD. Đồng thời, GD cần tạo
ra một môi trường GD lành mạnh, c sự tham gia đ ng g p của các cấp, các ngành,
CMHS và toàn xã hội vào sự phát triển của GD, nâng cao chất lượng GD, tạo nên một
xã hội học tập. Mục tiêu của XHHGD là sự hưởng thụ cơ hội GD của mọi người và sự
tham gia dưới nhiều hình thức đ ng g p vào sự phát triển của GD. Đặc biệt ở nước ta,
các đề tài xác định rõ được vai trò của xã hội, Nhân dân, Nhà nước.
Tuy nhiên, ở cả Việt Nam và nước ngoài đều c sự tập trung chủ yếu vào
quản lý XHHGD ở tầm vĩ mô - quản lý Nhà nước về XHHGD, rất ít công trình
nghiên cứu về hoạt động XHHGD và quản lý hoạt động XHHGD tại trường học n i
chung và trường THCS n i riêng. Đặc biệt, ở Việt Nam rất ít công trình n i đến
quản lý hoạt động XHHGD tại trường THCS và chưa c bất kì đề tài nào nghiên
cứu về quản lý hoạt động XHHGD ở các trường THCS tại Quận Đống Đa, Thành
phố Hà Nội. Việc tiếp tục nghiên cứu về quản lý hoạt động XHHGD ở các trường
THCS tại Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội và tìm ra biện pháp quản lý hoạt động
này hiệu quả hơn là rất cần thiết.
1.2. Yêu cầu của bối cảnh hiện nay đối với hoạt động XHHGDnói chung và
XHHGD tại trường THCS nói riêng
1.2.1. Yêu cầu của bối cảnh giáo dục thế giới
Ngày nay, quá trình toàn cầu h a đang diễn ra mạnh mẽ, tạo ra không chỉ sự
thông thương, cạnh tranh về kinh tế mà còn cả những cơ hội và thách thức trong
phát triển văn h a, giáo dục… Điều đ đòi hỏi mỗi cộng đồng, quốc gia, dân tộc
phải tăng cường chăm lo phát triển giáo dục, hướng tới mục tiêu nâng cao dân trí,
tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ cho sự phát triển đất nước và hội nhập
quốc tế.
Trong điều kiện khoa học - công nghệ ngày càng phát triển, tri thức nhân loại
ngày càng phong phú, các chính sách tiến bộ về chính trị - kinh tế - xã hội của nhiều
quốc gia đã được thực thi giúp đời sống vật chất và tinh thần của người dân dần
15
được nâng cao, thì nhu cầu học tập để tăng cường hiểu biết, phát triển nghề nghiệp,
làm phong phú cho cuộc sống cá nhân và tăng cơ hội giao lưu, hội nhập thế giới…
đang ngày càng trở nên cấp thiết. Vì vậy, sự nghiệp GD&ĐT cần thay đổi mạnh mẽ
và toàn diện để đáp ứng kịp thời nhu cầu học tập và yêu cầu phát triển văn h a của
con người trong thời đại mới.
Trong bối cảnh biến đổi như vũ bão của khoa học - công nghệ và quá trình
toàn cầu h a, nền giáo dục của tất cả các nước đều đứng trước thách thức lớn.
Nhiều chuyên gia giáo dục quốc tế cho rằng nền giáo dục hiện nay trở nên lạc hậu
(kể cả những nước công nghiệp phát triển) về mục tiêu, đối tượng, cơ cấu lẫn nội
dung, phương thức giáo dục. Mâu thuẫn giữa quá trình khu vực h a, toàn cầu h a
các hoạt động của đời sống quốc tế với việc bảo vệ và phát huy tính phong phú và
đa dạng của bản sắc văn h a của mỗi dân tộc; sự chênh lệch về mặt bằng dân trí, về
trình độ phát triển của các quốc gia cũng rất khác nhau. Điều này dẫn đến sự lúng
túng và khó thống nhất trong việc xác định và đánh giá những tiêu chuẩn chung, về
nội dung, hình thức cũng như chất lượng đào tạo của ngành giáo dục trong quá trình
hội nhập.
Bên cạnh đ , giáo dục hiện nay đã thay đổi cả về vai trò, chức năng, mục
đích, nội dung và cả phương thức. Giáo dục không còn là đặc quyền dành cho một
bộ phận c quyền, c tiền trong xã hội mà là quyền của mọi công dân, trước hết là
của trẻ em, đồng thời cũng là nghĩa vụ của mọi công dân. Học tập đã trở thành nhu
cầu thực sự của con người. Việc thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ học tập ngày càng
được phổ biến và hiện thực h a trong thực tiễn phát triển giáo dục. Đối tượng của
giáo dục cũng thay đổi, không chỉ là trẻ em mà tất cả mọi người mới là đối tượng
thật sự và rộng lớn của giáo dục. Giáo dục không chỉ nhằm phát triển nhân cách của
thế hệ trẻ mà còn “nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”. Các hoạt
động giáo dục được mở rộng, không chỉ trong nhà trường mà trở thành một lĩnh vực
hoạt động thu hút sự quan tâm và đầu tư nguồn lực từ mọi phía của xã hội.
1.2.2. Yêu cầu của bối cảnh đổi mới giáo dục ở Việt Nam
Đất nước ta đang trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN, CNH-HĐH đất nước, đang mở cửa và hội nhập với thế giới. Trong những
năm gần đây, nền giáo dục nước nhà tuy đã đạt được những thành tựu quan trọng,