Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

báo cáo tổng quan Công ty cổ phần cơ khí – vật liệu và xây lắp Nam Định – 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.93 KB, 34 trang )

Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
Lời nói đầu
Báo cáo thực tập tổng quan có vai trò hết sức quan trọng đối với mỗi
sinh viên trong quá trình học tập và làm quen với những công việc thực tế của
chuyên ngành. Với mục đích gắn liền lý thuyết với thực hành, rèn luyện cho
sinh viên những phơng pháp phân tích, tổng hợp toàn bộ hoạt động của một
Doanh nghiệp, qua đó bổ sung và hoàn thiện những kiến thức đã và đang đợc
trang bị trong nhà trờng.
Bản thân em đợc tiếp nhận thực tập tại Công ty cổ phần cơ khí vật
liệu và xây lắp Nam Định 19 đợc sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo, cùng các
phòng ban trong Công ty đã giúp em nghiên cứu, khảo sát và tìm hiểu về các
vấn đề nh: Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh,
quá trình hình thành và phát triển và các vấn đề khác liên quan đến lĩnh vực
sản xuất kinh doanh của Công ty. Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần
cơ khí vật liệu và xây lắp Nam Định 19 đã giúp em rút ra đợc những
kinh nghiệm và hiểu biết thêm về quy trình sản xuất kinh doanh, ngành nghề
kinh doanh và cơ cấu, chức năng quyền hạn của loại hình Doanh nghiệp này
trên thị trờng.
Kết hợp giữa kiến thức đã học trong nhà trờng và thời gian thực tập tại
Công ty cổ phần cơ khí vật liệu và xây lắp Nam Định 19 em tập hợp lại
tổng quan gồm có các chơng sau:
Chơng I: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần cơ khí vật liệu và xây
lắp Nam Định 19.
Chơng II: Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Chơng III: Quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Chơng IV: Tổ chức sản xuất kinh doanh và kết cấu sản xuất.
Chơng V: Tổ chức bộ máy quản lý toàn Công ty.
Chơng VI: Khảo sát, phân tích yếu tố đầu vào, đầu ra.
Chơng VII: Môi trờng kinh doanh của Công ty.
Chơng VIII: Thu hoạch sau thời gian thực tập tổng quan tại Công ty.


Qua thời gian thực tập, bớc đầu em mới làm quen với công việc thực
tiễn, trình độ còn hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sót trong báo cáo này.
Em rất mong đợc sự quan tâm, xem xét, chỉ bảo góp ý tận tình của các thầy cô
giáo và Ban lãnh đạo Công ty. Những kiến thức học hỏi đợc từ Công ty cổ
phần cơ khí vật liệu và xây lắp Nam Định 19 sẽ là rất quan trọng đối với
em trong công tác sau này.
Thông qua bản báo cáo này em cũng xin đợc gửi lời cảm ơn chân thành
đến Ban lãnh đạo, các phòng ban trong Công ty cổ phần cơ khí vật liệu và
xây lắp Nam Định 19 cùng các thầy cô giáo đã giúp đỡ em hoàn thành bản
báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Chơng I: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần cơ khí vật liệu và
xây lắp Nam Định 19.
1. Tên Doanh nghiệp: Công ty cổ phần cơ khí vật liệu
và xây lắp Nam Định 19.
- Tên giao dịch: Nam Dinh Machinery Material and
construcstion N
0
19 Joint stock company.
- Tên viết tắt: COMA 19
SVTH: Trn Th Mai 1
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
2. Tổng giám đốc hiện tại của Doanh nghiệp: Vũ Duy Khơng.
3. Địa chỉ: Số 88 đờng Thái Bình Thành phố Nam Định.
4. Điện thoại: 03503 649561 Fax: 03503 642595.
5. Cơ sở lý luận của Doanh nghiệp:
Công ty cổ phần cơ khí vật liệu và xây lắp Nam Định 19 ( Tiền
thân là Công ty cung ứng vật liệu xây dựng Hà Nam Ninh) thành lập ngày 17
tháng 6 năm 1976 theo Quyết định số: 1401/QĐ-TC của ủy Ban hành chính

Hà Nam Ninh. Công ty đã đợc Nhà nớc tặng Huân chơng lao động hạng nhì,
hạng ba .
Vốn điều lệ của Công ty là: 10.087.700.000 đồng.
6. Nhiệm vụ của Doanh nghiệp:
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi,
bến cảng và công trình kỹ thuật hạ tầng.
- Thi công các công trình đờng dây và trạm biến áp.
- Sản xuất thiết bị máy móc cho ngành xây dựng.
- Sản xuất, mua bán phụ tùng, phụ kiện bằng kim loại và các sản phẩm
cơ khí.
- Trang trí nội, ngoại thất.
- Lắp đặt máy móc thiết bị cho công trình xây dựng công nghiệp, dân
dụng.
- Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh nhà và dịch vụ cho thuê nhà.
- Mua bán vật t, thiết bị, hàng hoá và các sản phẩm cơ khí cho các
ngành công nghiệp, nông, lâm, ng nghiệp, xây dựng và các ngành kinh tế
khác.
- Sản xuất, thi công, chế tạo và lắp đặt các thiết bị: đờng ống dầu, khí,
hệ thống thông gió, cấp nhiệt, điều hoà, không khí, chiếu sáng, hệ thống lọc
bụi, bồn, bể hệ thống chống sét.
- Sản xuất, mua bán vật liệu Composite.
- Sản xuất, chế tạo, cải tạo, sửa chữa các phơng tiện vận tải thuỷ, vận tải
bộ.
- Thi công các công trình cấp thoát nớc dân dụng và công nghiệp.
SVTH: Trn Th Mai 2
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
- Tháo lắp, phá dỡ các công trình xây dựng công nghiệp, dân dụng, cầu,
cống, thuỷ lợi.

- T vấn đầu t xây dựng phát triển cơ khí, vật liệu xây dựng, điện, nớc dự
án công nghiệp, dân dụng, hạ tầng đô thị, khu công nghiệp, du lịch.
- Lập dự án đầu t, lập tổng dự toán công trình.
- Đầu t kinh doanh phát triển nhà ở, công trình hạ tầng đô thị, khu công
nghiệp, cụm dân c nông thôn vv
7. Lịch sử phát triển của Doanh nghiệp qua các thời kỳ:
+ Giai đoạn: 1976 đến 2000: Công ty là một doanh nghiệp Nhà nớc
chuyên kinh doanh các loại mặt hàng nh: vật liệu xây dựng, xây dựng các
công trình dân dụng, thuỷ lợi và một số mặt hàng kinh doanh khác.
+ Giai đoạn: 2000 đến 2001: Công ty chuyển đồi từ Doanh nghiệp Nhà
nớc thành Công ty cổ phần và là đơn vị đầu tiên của Tỉnh Nam Định chuyển
đổi từ Doanh nghiệp Nhà nớc sang Công ty cổ phần. Mặc dù sản xuất kinh
doanh của Công ty theo loại hình Công ty cổ phần nhng vẫn đợc các bạn hàng
biết đến trong các lĩnh vực xây dựng dận dụng, công nghiệp, kinh doanh vật
liệu xây dựng, sản xuất sản phẩm bằng vật liệu Composite nh: đồ thủ công mỹ
nghệ, sản phẩm ghế ngồi cho các Nhà thi đầu Trần Quốc Toản, Nhà Thi đấu
Lạng Sơn, Nhà thi đấu Hà Tĩnh và Sân vận động Thiên trờng. Các mặt hàng
hộp bảo vệ đồng hồ đo điện, đồng hồ đo nớc cung cấp cho hầu hết các tỉnh
miền Bắc, miền Trung và miền Nam.
+ Giai đoạn từ: 2002 đến nay chiến lợc đầu t các dự án và phát triển mở
rộng địa bàn sản xuất kinh doanh đã tạo điều kiện cho Công ty đạt đợc năng
suất, chất lợng, hiệu quả cao trong việc thi công các công trình có tính chất,
kỹ thuật phức tạp và nâng cao đợc uy tín trên thị trờng. Những bớc đi thuận lợi
đã tạo ra thế mạnh là thu hút đợc nhân tài vật lực, nhiều chuyên viên giàu kinh
nghiệm đã trởng thành trong công tác, thông qua việc tích luỹ kiến thức và
kinh nghiệm trong thi công cũng nh trong sản xuất.
Công ty đã ký đợc nhiều hợp đồng thi công xây dựng nh: Doanh trại đại
đội trinh sát số 1 2, Công trình lấn biển Cồn Xanh, Nhà điều hành trực ban
Bộ chỉ huy quân sự Tỉnh Nam Định, Siêu thị sách nhân dân Minh Khai, Nhà
trng bày văn hoá truyền thống lực lợng vũ trang Tỉnh Nam Địnhvv Xây

dựng nhiều công trình kiến trúc với kiểu dáng hiện đại, hệ thống Kênh mơng
thuỷ lợi nh: Lát đáy kênh gia huyện Nam Trực, Kênh bao tiêu nớc quanh
Thành Phố Nam Định, Trờng mầm non xã Mỹ Phúc Mỹ Lộc giai đoạn
SVTH: Trn Th Mai 3
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
này Công ty đang cử cán bộ đi học tập kinh nghiệm thực tế tại nhiều công
trình lớn nh: Thuỷ điện Na hang Tuyên Quang, Nhà đa năng Thành Phố Hà
Nội nhằm đáp ứng nhu cầu đổi mới của thị trờng trong tơng lai.
Kế hoạch định hớng những năm tới Công ty sẽ đầu t Xởng Cơ khí, xây
dựng mới thêm Xí nghiệp Composite và thi công các công trình thuỷ điện, nhà
đa năng, t vấn thiết kế các công trình dân dụng mang kiểu dáng hiện đại.
Chơng II: Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
1. Doanh thu đồng
2. Lợi nhuận trớc thuế đồng
3. Lợi nhuận sau thuế đồng
4. Giá trị TSCĐ bình quân đồng
5. Số lao động bình quân đồng
6. Tổng chi phí sản xuất đồng
Trên exel

SVTH: Trn Th Mai 4
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
Qua bảng khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty và biểu
đồ cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty ngày một tăng cao và
số cán bộ công nhân viên trong Công ty có trình độ chuyên môn nghiệp vụ
cũng không ngừng tăng lên, chi phí sản xuất cũng tăng nhng không đáng kể gì
so với Doanh thu mang lại cụ thể:
Doanh thu thuần năm 2005 so với năm 2004, bù lại các năm sau từ năm
2005 đến 9 tháng đầu năm 2006 lại tăng rất tăng rất cao nh 9 tháng dầu năm
2008 so với năm 2007 đạt đợc là: 159.926.252 đồng (tăng gấp 1,53 lần so với
cả năm 2007)
Tổng chi phí sản xuất: Tổng chi phí của năm 2005 so với năm 2004 là:
1,76% chi phí là rất lớn, ngợc lại doanh thu không cao do đó mà lợi nhuận
đem lại cho Công ty trong năm 2005 là rất thấp.
Số lao động bình quân tăng rất nhanh qua các năm cụ thể năm 2005 từ
156 lao động nhng đến 9 tháng đầu năm 2009 tăng 420 lao động tăng gấp đôi
số lao động hiện có của Công ty. Đây là dấu hiệu khẳng định lợi thế lớn nhất
của Công ty do nguồn lao động khá dồi dào, tay nghề cao. Do đó tăng năng
suất lao động, làm Doanh thu của Công ty tăng nhanh.
Giá trị tài sản cố định bình quân cũng tăng rất nhanh từ năm 2005 chỉ
với: 1.587.275.689 đồng mà đến 9 tháng đầu năm 2009 đã tăng lên đến
3.586.672.847 đồng tăng gấp 2,26 lần so với năm 2005.
Nhìn trên biểu đồ cho thấy Doanh thu thuần thu thuần qua các
năm tăng rất cao nhng giá vốn của năm 2005 cao làm cho lãi do hoạt
động sản xuất kinh doanh giảm, giá trị tài sản bình quân tăng đều qua
các năm. Số lao động của Công ty cũng tăng nhng tỷ lệ tăng qua các năm
2005 đến 9 tháng đầu năm 2006 tăng không đáng kể, tăng nhiều nhất là
năm 2005 tăng 111 lao động và năm 2008 tăng 85 lao động.
Nhìn chung, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty tăng khá nhanh

qua các năm
SVTH: Trn Th Mai 5
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
Chơng III: Quy trình sản xuất kinh doanh.
1. Đặc điểm quy trình:
Công ty cổ phần cơ khí vật liệu và xây lắp Nam Định 19 là một
Doanh nghiệp thuộc chuyên ngành xây dựng cơ bản, sản phẩm chủ yếu của
Công ty là các công trình xây dựng và sản phẩm làm bằng vật liệu Composite
bằng các nguồn vốn đầu t khác nhau nh: Vốn do Ngân sách Nhà nớc cấp, Vốn
tự có của Doanh nghiệp, vốn huy động từ các cá nhân Chính vì thế mô hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty mang tính đặc thù riêng nh:
- Đối với các công trình xây dựng phân tán và cách xa nhau đến 50 km
đến 1.000 km, lĩnh vực xây dựng đa dạng nhiều hạng mục công trình khác
nhau, tiến độ thi công, kiểu dáng, kích cỡ và nguồn vốn cũng khác nhau.
- Đối với sản phẩm đợc sản xuất bằng vật liệu Composite cũng rất đa
dạng và phong phú nh: Ghế ngồi nhà thi đấu Trờng Đại học Kiến Trúc Hà Nội,
Nhà thi đấu Hà Tĩnh, Lạng Sơn, Sân vận động Thiên Trờng. Mặt hàng hộp bảo
vệ đồng hồ đo nớc và công tơ điện cung cấp cho các tỉnh Hà Nam, Phú Thọ,
Vĩnh Phúc, Nam Định, Nghệ An, Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Bà Rịa Vũng Tàu
Từ các mặt hàng sản xuất bằng vật liệu Composite, công trình xây dựng
và các hạng mục công trình xây dựng mà công tác hạch toán giá thành, chi phí
sản xuất kinh doanh cùng với việc thanh quyết toán phụ thuộc theo từng công
trình, hạng mục công trình, đơn đặt hàng và các giai đoạn khác nhau. Xuất
phát từ những yêu cầu này đòi hỏi công tác quản trị Doanh nghiệp liên tục
phải đa ra các giải pháp điều chỉnh để phù hợp với cơ chế thị trờng luôn biến
động nhng vẫn đạt chất lợng, tăng năng suất và hiệu quả cao. Công tác kế
hoạch phải cụ thể, sát với thực tế, để đạt đợc mục tiêu này thì sự kết hợp giữa
các phòng nghiệp vụ nh: Phòng kế hoạch kỹ thuật, Phòng kế toán tài vụ
Phòng Tổ chức hành chính Ban an toàn lao động và các đơn vị thi công

trực tiếp bàn và lập kế hoạch để công trình đạt tính khả thi cao nhất.
2. Các bớc tiến hành quy trình:
Công ty cổ phần cơ khí vật liệu và xây lắp Nam Định 19 là Công
ty có nhiều mặt hàng, sản phẩm trên thị trờng và các công trình xây dựng. Để
đáp ứng yêu cầu của từng Hợp đồng kinh tế đòi hỏi Công ty phải lập quy trình
sản xuất cho từng loại mặt hàng gồm các công việc nh sau:
SVTH: Trn Th Mai 6
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
2.1- Đầu não của Công ty chính là Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc
Công ty luôn phải nắm bắt thị trờng, chỉ đạo các phòng nghiệp vụ phối kết hợp
với nhau thu thập thông tin, phân tích thông tin dới nhiều hình thức khác nhau
nh: thông qua báo xây dựng, Báo điện tử, qua các mối quan hệ với Chủ đầu t
mà Công ty đã và đang thực hiện hợp đồng kinh tế nhằm giới thiệu năng lực
của Công ty.
2.2- Phòng Kế hoạch Kỹ thuật và Phòng Kế toán tài vụ:
- Phòng Kế hoạch kỹ thuật: Cử cán bộ chuyên ngành kiểm tra thông
tin, phân tích cơ hội, khả năng thắng thầu và chuẩn bị cho kế hoạch dự thầu.
- Phòng Kế toán tài vụ: Cung cấp số liệu, Báo cáo tài chính và trình
Ngân hàng để bảo lãnh dự thầu và thực hiện Hợp đồng kinh tế
- Phối kết hợp giữa hai phòng Kế toán và Kỹ thuật lập hồ sơ dự thầu
trình lên Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Công ty.
2.3- Phòng Tổ chức hành chính: Tiếp nhận thông báo mời thầu của Chủ
đầu t.
2.4- Nộp hồ sơ dự thầu.
2.5- Lu hồ sơ dự thầu
2.6- Trúng thầu (hoặc không trúng thầu).
2.7- Ký Hợp đồng kinh tế.
2.8- Lập kế hoạch và phơng an tổ chức thi công.
2.9- Tổ chức thi công công trình.

2.10- Nghiệm thu giai đoạn, hoàn thành công trình đa vào sử dụng.
2.11- Thanh quyết toán công trình.
Sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh
SVTH: Trn Th Mai 7
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
Chơng IV: Tổ chức sản xuất kinh doanh và kết cấu sản xuất.
1. Tổ chức sản xuất:
- Loại hình sản xuất của Doanh nghiệp: Công ty cổ phần cơ khí vật
liệu và xây lắp Nam Định 19 chuyên sản xuất kinh doanh các loại mặt
hàng, chủ yếu sản phẩm của Công ty là xây dựng cơ bản và sản xuất sản phẩm
bằng vật liệu Composite, do vậy việc sản xuất sản phẩm đa ra thị trờng là theo
từng Hợp đồng kinh tế riêng biệt, theo các đơn đặt hàng và theo yêu cầu của
Chủ đầu t.
SVTH: Trn Th Mai 8
2.1- Hội đồng quản trị
2.1- Tổng giám đốc
2.2- Phòng Kế toán
Tài vụ
2.3- Phòng tổ chức
hành chính
2.2- Phòng Kế
hoạch kỹ thuật
2.6- Trúng thầu
(không trúng thầu)
2.5- Lu hồ dự sơ thầu
2.4- Nộp hồ sơ đăng ký dự thầu
2.7- Ký Hợp đồng
kinh tế
2.8- Lập kế hoạch

Tổ chức thi công
2.9- Tổ chức thi
công công trình
2.10- Nghiệm thu
giai đoạn, bàn
giao Công trình
2.11- Thanh quyết
toán Công trình
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
- Chu kỳ sản xuất:
+ Đối với sản phẩm sản xuất bằng vật liệu Composite: thời gian
thực hiện tuỳ thuộc vào số lợng, đơn đặt hàng và yêu cầu của Chủ đầu t nhng
thời gian thực hiện khoảng 1 tháng đến 6 tháng.
+ Đối với sản phẩm là các công trình, hạng mục công trình xây
dựng: thời gian thi công có thể từ 2 đến 3 tháng, 6 tháng đến 1 năm hoặc
nhiều năm tuỳ thuộc vào Hợp đồng kinh tế và nguồn vốn mà Chủ đầu t cấp
cho Hợp đồng để tạm ứng hoặc thanh toán cho đơn vị để tiền hành thi công.
2. Kết cấu sản xuất của Doanh nghiệp: Kết cấu và chu kỳ sản xuất kinh
doanh của Công ty đợc thực hiện theo từng phần công việc chính, đợc tổ chức
theo trình tự sau:
a, Ban quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh:
2.1- Sau khi có Quyết định trúng thầu, Công ty tiến hành ký Hợp đồng
kinh tế với Chủ đầu t.
- Tổng giám đốc triệu tập các trởng phòng liên quan, Tổ trởng đội thi
công, Giám đốc, Phó giám đốc các xí nghiệp và Ban an toàn lao động trực tiếp
phân công và giao quyết định thành lập Ban chỉ huy công trờng cho Chỉ huy
trởng công trờng, Quyết định về kỹ thuật phụ trách giám sát và theo dõi tiến
độ thi công, phụ trách công tác kỹ thuật, Kế toán theo dõi kiểm kê và kiểm tra
chi phí theo từng giai đoạn đợc Chủ đầu t nghiệm thu.

2.2- Chỉ huy trởng công trờng (kỹ s trởng): Là ngời chịu trách nhiệm tr-
ớc Tổng giám đốc về chất lợng, kỹ thuật, mỹ thuật của sản phẩm và của công
trình; Tiến độ thi công theo các giai đoạn đã đợc phê duyệt; Có trách nhiệm
báo cáo Tổng giám đốc tiến độ thi công theo từng phần công việc và theo từng
giai đoạn đến khi hoàn thành công trình; Báo cáo các nội dung công việc phát
sinh trong quá trình thi công và đề xuất các giải pháp khắc phục khó khăn.
- Căn cứ vào nhiệm vụ và quyền hạn đợc giao, Chỉ huy trởng công trình
có trách nhiệm phối kết hợp với Chủ đầu t nhận mặt bằng thi công; Thành lập
các đội thi công; Phân công các Đội trởng, quy định rõ trách nhiệm theo từng
nhóm công việc đơc giao; Phân công trực tiếp đối với nhóm kỹ thuật và từng
kỹ thuật viên về những phần việc đợc giao, có trách nhiệm hoàn thành và báo
lại Chỉ huy trởng; Tuỳ theo từng công trình có tính chất phức tạp khác nhau,
Chỉ huy trởng công trình (có thể) có thể có trợ lý giúp việc và công tác tổ chức
họp giao ban định kỳ giữa các bên có trách nhiệm thi công công trình sẽ đợc
trợ lý chuẩn bị và thông báo trớc cho các thành phần có liên quan.
SVTH: Trn Th Mai 9
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
2.3- Kê toán trởng: Chuẩn bị về tài chính và làm các thủ tục có liên
quan với Chủ đầu t và Ngân hàng về thủ tục bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh công
trình đảm bảo thực hiện Hợp đồng và vay vốn để thi công cho công trình ngay
từ giai đoạn đầu cho đến khi hoàn thành công trình đa vào nghiệm thu và
quyết toán công trình.
- Căn cứ vào nhiệm vụ đợc giao, Kế toán trởng phân công Kế toán viên
theo dõi và tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình thi công (Kể cả chi phí
phát sinh bổ sung) theo thiết kế đã đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt; Tuỳ theo
từng công trình có tính chất phức tạp khác nhau, Kế toán trởng phân công Kế
toán viên tính toán khối lợng thanh quyết toán các hạng mục, giai đoạn thi
công hoặc toàn bộ công trình; Thống kê báo cáo khối lợng giá trị thực hiện
đến từng thời điểm; Dự thảo các Hợp đồng cho các Đội thi công hoặc các tổ

sản xuất.
2.4- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Phân công kỹ sự trắc địa và khảo sát
công trình tiến hnàh bớc đầu các phần việc đợc giao, kết hợp kỹ s với các
chuyên ngành khác (Kỹ s xây dựng, Kỹ s cầu đờng, Kỹ s giao thông thuỷ lợi,
Kỹ s điện) theo yêu cầu làm việc tại công trờng có trách nhiệm hớng dẫn,
kiểm tra kỹ thuật thi công và chất lợng công trình bao gồm: An toàn cho ngời
và phơng tiện máy móc, thiết bị chuyên dùng, nguyên vật liệu theo thiết kế
đã đợc phê duyệt.
- Theo dõi tiến độ và ký xác nhận các hồ sơ có liên quan đến quá trình
thi công, các điểm dừng kỹ thuật, chuyển giai đoạn thi công hoặc công việc
hoàn thành để nghiệm thu kỹ thuật với các hạng mục công trình và từng giai
đoan thi công. Kết hợp với phòng Kế toán tài vụ Phòng Kế hoạch kỹ thuật
Phòng vật t điều chỉnh các số liệu cho phù hợp và đúng với thiết kế, đúng
với giá thị trờng thời điểm thi công đã đợc phê duyệt của phòng vật giá tỉnh
Nam Định, chuẩn bị cho công tác thanh quyết toán theo từng phần và toàn bộ
công trình.
- Phân công cho Ban an toàn cử cán bộ phụ trách an toàn thờng trực tại
công trờng kết hợp với cán bộ kỹ thuật và các đội trởng hớng dẫn thực hiện
nội quy an toàn của Công trờng về Ngời và tài sản, đồng thời đợc quyền xử lý
các vi phạm về an toàn lao động - phòng chống cháy nổ tại công trờng.
2.5- Phòng vật t: Cấp vật t theo lệnh điều động và phiếu xuất kho về số
lợng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị chuyên dùng và thiết
bị bảo hộ lao động , thống kê số liệu sổ sách kết hợp với phòng Kế toán tài
SVTH: Trn Th Mai 10
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
vụ kiểm tra và đối chiếu tài sản vật t đã cấp theo từng giai đoạn và số lợng còn
lại để có hớng nhập vật t, máy móc thiết bị thi công trong giai đoạn tiếp theo.
2.6- Các Đội trởng, Giám đốc, phó giám đốc các xí nghiệp đợc phân
công thi công trong công trình: Chịu trách nhiệm quản lý nhân công trực tiếp

và số lợng máy móc, thiết bị chuyên dùng, nguyên vật liệu đợc giao. Phân
công và giao trách nhiệm cho từng tổ sản xuất, tổ chức thi công đúng thiết kế
đã đợc cấp trên phê duyệt dới sự giám sát của Chỉ huy trởng công trờng và
Phụ trách công tác kỹ thuật của công trờng.
2.7- Phòng tổ chức hành chính y tế và bảo vệ:
- Điều động nhân sự trong toàn cơ quan nhằm phục vụ cho công trình
hoạt động đúng tiến độ và thích hợp với công việc đơng nhiệm của công nhân
viên.
- Công tác y tế và chăm sóc sức khoẻ: Cán bộ y tế có trách nhiệm khám,
kiểm chăm sóc sức khoẻ và điều trị các bệnh thông thờng, sơ cứu khi có tai
nạn lao động xảy ra, hớng dẫn kiểm tra vệ sinh môi trờng. Tổ chức Hợp đồng
với Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Nam Định để khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ
công nhân viên trong toàn Công ty.
- Công tác hành chính: Đợc phân công, phân nhiệm cho từng cán bộ
phụ trách từng mảng riêng nh: Làm lán trại trên công trờng, lắp đặt điện nớc
sinh hoạt trên công trờng chăn lo đời sống hàng ngày cho ngời lao động
cùng các hoạt động thể thao văn hoá khác.
- Công tác bảo vệ vật t, kho tàng bến bãi, máy móc thiết bị sau khi tập
kết vật t, máy móc thiết bị và công cụ dụng cụ phục vụ cho công trờng theo kế
hoạch thi công đã lập. Cần giao cho ngời có trách nhiệm bảo quản, sửa chữa
cùng với Thủ kho cấp phát nguyên vật liệu theo phiếu xuất kho đợc Chỉ huy
trởng công trình phê duyệt. Vì vậy, các nhân viên vật t, nhân viên Bảo vệ phải
là ngời có tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản, vật t, thiết bị thờng xuyên
phân công kiểm soát công tác phòng chống cháy nổ, bão gió và các biểu hiện
chống phá trong công trờng, kịp thời thông báo đến ngời có trách nhiệm cùng
đa giải pháp giải quyết.
b, Bộ phận sản xuất trực tiếp:
- Tổ cốt thép: Thực hiện các công đoạn gia công, lắp dựng các cấu kiện
kim loại, các cấu kiện cốt thép theo đúng hớng dẫn, dới sự giám sát của các
Kỹ thuật viên và Kỹ s điều hành.

SVTH: Trn Th Mai 11
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
- Tổ cốp pha: Gia công lắp đặt cốp pha tại hiện trờng theo đúng hớng
dẫn dới sự giám sát của các Kỹ thuật viên và Kỹ s điều hành. Bảo quản, sửa
chữa cốp pha tại hiện trờng.
- Tổ nề bê tông: Để thực hiện các công việc này bao gồm rất nhiều
thợ khác nhau, phục vụ công việc xây dựng và hoàn thiện nh: Thợ nề, thợ bê
tông cần đợc hớng dẫn và kiểm tra giám sát chặt chẽ, tuân thủ các kỷ luật
và lao động và an toàn lao động để đảm bảo công trình có chất lợng cao.
- Tổ chức thi công điện: Thi công lắp đặt hệ thống điện, hệ thống an
toàn giao thông, các đờng cáp truyền dẫn theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật và
theo sự hớng dẫn, giám sát của các kỹ s chuyên ngành.
- Tổ chức thi công lắp đặt nớc: Tổ chức thi công lắp đặt hệ thống nớc
sinh hoạt và nớc thải sinh hoạt hoặc nớc thải công nghiệp, theo hớng dẫn và
giám sát của các kỹ s chuyên ngành.
Đối với sản phẩm sản xuất bằng vật liệu Composite: Công ty giao trực
tiếp cho Xí nghiệp Composite chuyên sản xuất và cung cấp cho khách hàng d-
ới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Xí nghiệp và chịu sự giám sát thực hiện của
phòng Kế toán tài vụ - Phòng kế hoạch kỹ thuật Công ty. Bộ phận sản xuất của
Xí nghiệp gồm:
- Tổ khuôn mẫu: Căn cứ vào bản vẽ thiết kế và yêu cầu của Chủ đầu t
và chịu sự giám sát của kỹ thuật để sản xuất ra khuôn mẫu, giao cho tổ cắt và
tổ dán nhựa thực hiện.
- Tổ cắt: thực hiện cắt Sợi thuỷ tinh Polyester theo mẫu mà tổ khuôn
mẫu cung cấp sau đó giao cho tổ dán thực hiện.
- Tổ dán: thực hiện dán Sợi thuỷ tinh Polyester trên khuôn mẫu đã làm,
bảo quản sản phẩm đến khi bàn giao lại sản phẩm cho tổ in và phun sơn.
- Tổ in và phun sơn: Từ những sản phẩm dở dang tổ thực hiện các thao
tác in phun và hoàn thành nhập kho thành phẩm.

* Phần cung cấp vật t:
- Các Tổng đại lý phân phối các sản phẩm theo đơn đặt hàng và Hợp
đồng mua bán vật t của Công ty.
- Các Công ty khai thác vật liệu công trình cung cấp đến tận nhà sản
xuất theo đơn đặt hàng và Hợp đồng mua bán của Công ty.
SVTH: Trn Th Mai 12
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
* Xí nghiệp Ô tô:
- Tổ thi công cơ giới: Chịu trách nhiệm vận chuyển các máy móc thiết
bị, nguyên vật liệu từ kho Công ty hoặc từ nhà phân phối đến công trờng an
toàn, có trách nhiệm cao về tài sản, vận hành máy móc đảm bảo chất lợng
hiệu quả công việc cao.
- Tổ cơ khí: Thực hiện việc duy tu, bảo dỡng, sửa chữa nhỏ trên côn tr-
ờng nếu có hiện tợng máy móc hỏng nhiều phải báo ngay cho Ban chỉ huy
công trờng biết cùng giải quyết.
f, Riêng Đối với sản phẩm sản xuất bằng vật liệu Composite: Công ty
giao trực tiếp cho Xí nghiệp Composite chuyên sản xuất và cung cấp cho
khách hàng dới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Xí nghiệp và chịu sự giám sát
thực hiện của phòng Kế toán tài vụ - Phòng kế hoạch kỹ thuật Công ty. Bộ
phận sản xuất của Xí nghiệp gồm:
- Tổ khuôn mẫu: Căn cứ vào bản vẽ thiết kế và yêu cầu của Chủ đầu t
và chịu sự giám sát của kỹ thuật để sản xuất ra khuôn mẫu, giao cho tổ cắt và
tổ dán nhựa thực hiện.
- Tổ cắt: thực hiện cắt Sợi thuỷ tinh Polyester theo mẫu mà tổ khuôn
mẫu cung cấp sau đó giao cho tổ dán thực hiện.
- Tổ dán: thực hiện dán Sợi thuỷ tinh Polyester trên khuôn mẫu đã làm,
bảo quản sản phẩm đến khi bàn giao lại sản phẩm cho tổ in và phun sơn.
- Tổ in và phun sơn: Từ những sản phẩm dở dang tổ thực hiện các thao
tác in phun và hoàn thành nhập kho thành phẩm.

Chơng V: Tổ chức bộ máy quản lý Doanh nghiệp:
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp:
Sơ đồ tổ chức quản lý bộ máy Công ty
SVTH: Trn Th Mai 13
Chủ tịch
Hội đồng quản trị
Tổng Giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Phụ trách khối XD
Phó Tổng giám đốc
Phụ trách KD + SXVL
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận và mối quan hệ giữa các bộ
phận trong toàn Công ty:
* Chức năng nhiệm vụ của Hội đồng quản trị và Ban lãnh đạo Công ty:
Công ty cổ phần cơ khí - vật liệu và xây lắp Nam Định 19 trớc đây là
Doanh nghiệp Nhà nớc đợc cổ phần hoá vào năm 2001 do đó Công ty có cơ
cấu tổ chức nh sau:
- Hội đồng quản trị Công ty: Do các cổ đông bầu ra. Hội đồng quản trị
có quyền hạn và trách nhiệm là ngời giám sát và chịu trách nhiệm cao nhất về
mọi hoạt động của Ban giám đốc Công ty và việc sản xuất kinh doanh của
Công ty.
Chủ tịch Hội đồng quản trị do các thành viên Hội đồng quản trị bầu ra
dựa trên số vốn góp và năng lực lãnh đạo Công ty. Là ngời có quyền hạn và
chịu trách nhiệm đứng đầu trong việc thay mặt Hội đồng quản trị giám sát và
kiểm tra mọi mặt hoạt động của Công ty thông qua các chức danh đợc phân
công báo cáo. Chủ tịch Hội đồng quản trị đợc quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm,
khen thởng và kỷ luật chức danhTổng giám đốc Công ty và các chức danh
khác. Đa ra các Quyết nghị cho Ban lãnh đạo Công ty thực hiện.

SVTH: Trn Th Mai 14
Phòng
Kế hoạch+KT-DA
Phòng
Kế toán tài vụ
Phòng
Tổ chức hành chính
Đội TCXL
Số I
Đội TCXL
Điện nớc
Xí nghiệp
Sửa chữa ô tô
XN khai thác cát
Và sửa chữa tàu thủy
Xí nghiệp
SXVL COmposite
Xí nghiệp
SX Gạch lát &
KĐVLXD
Đội TCXL
Số II
Đội TCXL
Số III
Đội TCXL
Số IV
NHà máy sx
gạch TUYnel
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan

- Tổng giám đốc Công ty: là ngời đợc Chủ tịch Hội đồng quản trị giao
quyền sử dụng tài sản, vốn thuộc sở hữu của Công ty. Tổng giám đốc điều
hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh là Đại diện duy nhất với t cách pháp
nhân của đơn vị, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc, đối với ngời lao động và
chịu trách nhiệm trớc pháp luật về vi phạm hoạt động đợc Nhà nớc quy định.
Tổng giám đốc chịu sự lãnh đạo của Tổ chức cơ sở Đảng trong Công ty theo
quy định của Điều lệ Đảng.
Tổng giám đốc đợc quyền tự sản xuất kinh doanh, tự chủ về tài chính
trên cơ sở phải đảm bảo sản xuất kinh doanh đúng hớng, đúng luật pháp có lãi
và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc, đảm bảo việc làm và đời sống cho ngời lao
động trong điều kiện kinh tế thị trờng. Xây dựng và củng cố tổ chức, nghiên
cứu tổ chức bộ máy quản lý.
Tổng giám đốc có quyền tuyển chọn lao động hoặc cho ngời lao động
thôi việc hoặc thanh lý Hợp đồng trên nguyên tắc chính sách, chế độ và thể lệ
do Nhà nớc quy định: Đảm bảo trật tự kỷ cơng, đảm bảo an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội, an toàn phòng cháy chữa cháy và an toàn lao động.
- Phó Tổng giám đốc phụ trách khối xây lắp: Phụ trách công tác kỹ
thuật vật t, xây dựng cơ bản, là ngời trực tiếp giúp việc cho Tổng giám đốc
Công ty về công tác đầu t công nghệ. Đảm bảo Đầu t đúng hớng có hiệu quả
phù hợp với điều kiện nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc.
+ Xây dựng chơng trình nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
và đa vào thực hiện.
+ Xây dựng các chơng trình quy phạm kỹ thuật để đảm bảo an toàn sản
xuất, bảo vệ an toàn tài sản, phòng cháy chữa cháy và an toàn tính mạng con
ngời trong xây dựng cũng nh trong sản xuất toàn Công ty. Là ngời trực tiếp
phụ trách các Đội xây dựng công trình và Đội thi công xây lắp điện nớc
- Phó Tổng giám đốc phụ trách khối vật liệu: là ngời chịu trách nhiệm
trớc Tổng giám đốc về công tác sản xuất kinh doanh của Công ty và hiệu quả
kinh doanh của Công ty trực tiếp phụ trách các Xí nghiệp, Nhà máy tại Công
ty trên cơ sở theo sự phân công của Tổng giám đốc.

+ Đợc Tổng giám đốc Công ty ủy quyền ký các Hợp đồng kinh tế có
liên quan đến quá trình kinh doanh, tạo đợc sự tơng quan tốt giữa chi phí sản
xuất và kết quả kinh doanh thông qua việc sử dụng các phơng tiện và vốn.
SVTH: Trn Th Mai 15
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
- Trực thuộc Ban lãnh đạo Công ty có 3 Phòng ban, 5 Đội thi công xây
dựng, điện nớc và 5 Xí nghiệp hoạt động theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
do Tổng giám đốc Công ty đã quy định.
* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
- Phòng Kế toán tài vụ: Tham mu cho lãnh đạo về công tác quản lý
tài chính, tài sản, vật t, giám sát tiền vốn. Huy động và phát huy khả năng về
nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất, theo dõi
quyết toán và tính tổng giá thành, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của
Công ty dới sự chỉ đạo của Tổng giám đốc.
Bộ máy kế toán trong Công ty đợc bố trí theo hình thức nửa tập chung,
nửa phân tán. Toàn bộ công tác hạch toán của Công ty đều do phòng kế toán
đảm nhiệm. ở các Xí nghiệp, các Đội xây lắp đều bố trí một nhân viên kế
toán có trách nhiệm ghi chép tổng hợp, theo dõi vật t tiền vốn, thanh toán lơng
thu nhập đúng chứng từ ban đầu, lập sổ sách kế toán. Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo đúng sự hớng dẫn của Kế toán trởng. Định kỳ theo quy định kế
toán các đơn vị trực thuộc Công ty gửi các số liệu, tài liệu lên phòng Kế toán
tài vụ của Công ty.
Kế toán thực hiện việc tổng hợp các số liệu do các Xí nghiệp, các Đội
xây lắp báo cáo tiến hành tính giá thành các sản phẩm. Cuối cùng xác định lãi
lỗi của Công ty và chịu hoàn toàn trách nhiệm trớc Tổng giám đốc Công ty và
trớc pháp luật của Nhà nớc. Theo luật quản lý kinh tế doanh nghiệp quy định.
Ngoài ra còn có trách nhiệm phân tích các hoạt động kinh tế để làm tham mu
cho Ban lãnh đạo, chỉ đạo điều hành trong quá trình sản xuất kinh doanh và
xây dựng quy hoạch, kế hoạch cho tháng, quý, năm của năm sau.

- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Tham mu cho Tổng giám đốc trong việc xây
dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn, đề ra các kế hoạch tác nghiệp trong điều
hành các công trình, theo dõi tiến độ thi công các công trình, tình hình sản
xuất của các xí nghiệp, giúp Tổng giám đốc về mặt kỹ thuật.
+ Quản lý công tác an toàn lao động và bảo vệ lao động, cùng với hội
đồng khoa học kỹ thuật xây dựng đồ án phơng trình tiến độ thi công, quản lý
hồ sơ.
+ Thiết kế công trình do Công ty đảm nhiệm, lập kế hoạch đào tạo huấn
luyện cho công nhân viên chức, tổ chức kiểm tra tay nghề, bậc thợ.
- Phòng Tổ chức hành chính: tham mu cho Tổng giám đốc về công tác
quản lý hành chính, tổ chức mọi hoạt động của Công ty.
SVTH: Trn Th Mai 16
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
+ Xây dựng văn bản về tổ chức, quản lý hành chính, quản trị về công
tác nâng lơng và nâng bậc thợ. Tổ chức việc khám, chữa bệnh cho công nhân
viên trong toàn Công ty, lập kế hoạch phòng bệnh, vệ sinh sức khỏe định kỳ.
+ Tổ chức công tác dịch vụ đời sống, tiếp khách và tổ chức các hội nghị
quản lý về tài sản hành chính của Văn phòng Công ty.
* Chức năng nhiệm vụ của các xí nghiệp:
+ Xí nghiệp sản xuất vật liệu Composite: là Xí nghiệp sản xuất vật liệu
Composite đầu tiên ở các Tỉnh Đồng Bằng Sông Hồng. Trên cơ sở ứng dụng
vật liệu mới, nhựa Polyester không no và cốt sợi thủy tinh, sợi các bon Các
sản phẩm Composite có tính năng, độ bền cơ học, chịu đợc sự tác động của
thời tiết khắc nghiệt và các chất ăn mòn mạnh.
+ Xí nghiệp khai thác cát và sửa chữa đóng mới phơng tiện thủy: Xí
nghiệp đợc thành lập từ năm 1976 trên cơ sở khai thác tài nguyên cát đen
Sông Hồng phục vụ cho công trình san lấp và xây dựng, đóng mới và sửa chữa
Xà lan, tàu phà sông biểnđạt chất lợng cao, có uy tín trên thị trờng.
+ Xí nghiệp sửa chữa phơng tiện vận tải bộ và cơ giới đợc thành lập từ

năm 1976 trên cơ sở Xí nghiệp vận tảI và sửa chữa ô tô, chuyên sửa chữa ô tô
các loại, sửa chữa các thiết bị thi công cơ giới, máy xúc, máy ủi, máy cẩu. Có
rất nhiều kinh nghiệm trong việc sửa chữa và cải tiến các thiết bị thủy lực.
+ Xí nghiệp sản xuất gạch lát và kinh doanh vật liệu xây dựng: là Xí
nghiệp chuyên kinh doanh các loại vật liệu xây dựng và sản xuất gạch hoa xi
măng lát nền cung cấp trên thị trờng Tỉnh Nam Định và các tỉnh lân cận.
+ Nhà máy sản xuất gạch tuynel: Là Nhà máy chuyên sản xuất gạch
Tuyenl duy nhất đóng tại Thành phố Nam Định chuyên cung cấp các loại gạch
cho thị trờng Thành Phố Nam Định, Thái Bình, Hà Nam
- Các đội thi công xây dựng chuyên thi công các công trình xây dựng
dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, điện, nớc. đảm bảo chất lợng cao
và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc phụ trách
khối xây lắp. Có nhiệm vụ chấp hành nghiêm các kỷ luật về lao động và an
toàn lao động trên toàn công trờng cũng nh các quy định riêng cho từng đội.
Có trách nhiệm hoàn thành khối lợng công việc đợc giao đúng tiến độ thi
công, dới sự giám sát trực tiếp của Đội trởng và giám sát kỹ thuật tại công tr-
ờng; Chịu sự kiểm tra giám sát của Cán bộ an toàn lao động và các quy định
khác về ngời và tài sản trên công trờng.
SVTH: Trn Th Mai 17
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
Các Phòng ban, Đội xây dựng và các Xí nghiệp trong Công ty hỗ trợ
cho nhau trong công tác quản lý, điều hành sản xuất đem lại hiệu quả kinh tế
cao nhất.
Chơng VI: Khảo sát, phân tích yếu tố đầu vào, đầu ra của Công ty
1. Khảo sát và phân tích các yếu tố đầu vào:
a, Đối tợng lao động (nguyên vật liệu và năng lợng):
- Công ty chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng nh: Xây dựng các
công trình công nghiệp dân dụng, sửa chữa lới điện hạ thế và các mặt hàng
thủ công mỹ nghệ và ghế ngồi sân vận động, nhà thi đấu và hộp bảo vệ công

tơ điện, công tơ nớc do đó nguyên vật liệu chủ yếu của Công ty là:
+ Đối với các công trình xây dựng nguyên vật liệu dùng cho công trình
gồm: Xi măng, sắt, thép xây dựng, cát, đá, gỗ, gạch .
SVTH: Trn Th Mai 18
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
+ Đối với sản phẩm ghế ngồi và các mặt hàng khác nguyên vật liệu
dùng để sản xuất gồm: Butanox, Polyester, Wax8, Sợi thuỷ tinh, Gelcoal, màu
các loại
- Các loại năng lợng: Chủ yếu là Điện, xăng, dầu
- Số lợng và năng lợng cần dùng trong năm phụ thuộc vào số lợng công
trình và nhu cầu của Chủ đầu t để Công ty thực hiện.
- Chất lợng của nguyên vật liệu: Vì Công ty thi công các công trình và
sản phẩm đều là những sản phẩm dùng lâu năm do đó mà yêu cầu nguyên vật
liệu đầu vào phải đúng chủng loại, quy cách đảm bảo độ bền cao.
- Nguồn cung cấp các loại nguyên vật liệu và năng lợng:
+ Đối với các công trình xây dựng thì nguyên vật liệu Công ty thờng ký
Hợp đồng mua bán trực tiếp với các Tổng đại lý phân phối và Nhà máy trực
tiếp sản xuất, các loại vật liệu khác nh: cát, đá, gạch đều đợc mua gần nơi xây
dựng công trình nhng vẫn đảm bảo chất lợng theo quy định.
+ Đối với các sản phẩm công nghiệp thì nguyên vật liệu Công ty thờng
mua của các Tổng đại lý ở các tỉnh khác và Tổng đại lý này nhập vật t từ các
nớc nh: Korea, Indonexia, Malaixia, Singapo
- Giá cả hiện hành của các loại nguyên vật liệu và năng lợng: các loại
nguyên vật liệu và năng lợng chủ yếu nh: Xi măng, sắt, thép, xăng dầu và các
nguyên vật liệu sản xuất công nghiệp nhập ngoại đều theo giá chung của thị
trờng do sự điều tiết của Nhà nớc. Riêng đối với các loại vật liệu khai thác từ
nguồn tài nguyên thì tuỳ thuộc vào từng địa phơng và theo thời điểm xây dựng
công trình.
- Định mức tiêu hao nguyên vật liệu và năng lợng cho một đơn vị sản

phẩm:
+ Đối với sản phẩm là các công trình xây dựng thì đơn vị là m
3
tờng
xây, m
3
bê tông, m
2
trát phụ thuộc vào định mức đã đợc Bộ xây dựng quy
định. Tuy nhiên, trong quá trình thi công nếu biết tiết kiệm thì giảm tới mức
tối đa các hệ số hao hụt nguyên vật liệu trong việc vận chuyển, bảo quản và sử
dụng để giảm chi phí xây dựng cho công trình.
+ Đối với sản phẩm là ghế ngồi, hộp bảo vệ công tơ điện, nớc thì đơn vị
cái, phụ thuộc vào độ dày hay mỏng, cao hay thấp và theo đơn đặt hàng của
Chủ đầu t để Công ty đa ra định mức cho một Băng ghế hoặc một hộp bảo vệ
công tơ điện, nớc. Độ hao hụt của loại nguyên vật liệu là rất ít, tuy nhiên, khâu
SVTH: Trn Th Mai 19
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
bảo quản các vật t này rất quan trọng nên cần phải chú ý tránh để bị đông đặc
ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm.
b, Yếu tố lao động của Công ty:
* Tổng số lao động hiện có: 441 ngời.
Trong đó: Lao động nam: 256 ngời.
Lao động nữ: 185 ngời.
Bảng kê năng lực cán bộ chuyên môn và kỹ thuật
STT
CB chuyên nghiệp và kỹ thuật
theo tay nghề
Số l-

ợng
Số năm làm việc
Ghi
chú
10 20 30
I Đại học và trên Đại học
Xây dựng 06 06
Thủy lợi 04 01 03
Kính tế 02 02
Tài chính kế toán 7 05 02
Cầu đờng 05 02 03
Các ngành khác 04 04
II Trung cấp và cao đẳng
Xây dựng 10 07 03
Thủy lợi 03 03
Tài chính kế toán 09 07 01 01
Cầu đờng 01 01
Các ngành khác 03 03
Bảng kê khai năng lực công nhân kỹ thuật
STT Công nhân theo tay nghề
Số l-
ợng
Bậc Thợ
4/7 5/7 6/7 7/7
I Ngành xây dựng Giao thông thủy lợi
Thợ xây 90 55 20 13 2
Thợ gia công cốt thép 10 6 3 1
SVTH: Trn Th Mai 20
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan

Thợ mộc + Côtpha 15 2 7 6
CN bê tông 20 10 5 5
5 Thợ lăn sơn 8 6 2
Thợ làm đờng 35 28 5 2
II Thợ máy xây dựng
Lái máy lu 10 2 4 4
Lái máy san nền 5 1 2 2
Máy đầm 6 2 2 2
Lái ủi, máy cạp 12 3 6 3
Lái máy xúc, máy đào 9 2 5 2
Thợ vận hành máy bê tông 15 4 6 5
Lái máy rải đá 4 1 2 1
Thợ vận hành máy bê tông nhựa 17 5 11 2
Thợ vận hành máy rải bê tông 5 1 3 1
Thợ vận hành máy phát điện 3 1 2
III Ngành cơ khí
Thợ sửa chữa Ô tô, xe máy 25 8 7 9
Thợ hàn 10 2 4 4
Thợ điện 4 1 2 1
Thợ tiện 2 1 1
IV Ngành vận tải
Lái xe 20 20
Lái cẩu 12 4 8
V Ngành kinh doanh vật liệu
Thợ sản xuất vật liệu xây dựng 42 25 17
Thợ vận hành máy 8 8 4
Ngoài ra, trên các công trờng thi công phải thuê thêm lao động Hợp
đồng có thời vụ tại các địa phơng để tiết kiệm chi phí nhân công trong những
tháng nghỉ chờ việc và vào các mùa ma bão Đối với nguồn lao động này
SVTH: Trn Th Mai 21

Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
Công ty rất quan tâm đến chế độ Bảo hiểm xã hội cho ngời lao động và các
điều kiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu cũng nh các vấn đề an toàn lao động và
thời gian nghỉ ngơi dỡng sức, tham quan du lịch
Qua bảng thống kê năng lực và thời gian công tác cho thấy Công ty có
đội ngũ cán bộ, kỹ s và các nhân viên có trình độ vững vàng, đã đợc đào tạo
chính quy từ các trờng Đại học và qua môi trờng công tác thực tiễn của bản
thân. Do đó đã phát huy đợc tính năng động và khả năng tự chủ đợc trong
công việc của mỗi ngời, việc liên kết hỗ trợ lẫn nhau trong công tác và tinh
thần đồng nghiệp đợc củng cố vững chắc.
Tuy nhiên, Công ty còn có một số cán bộ trẻ còn thiếu nhiều kinh
nghiệm trong công tác quản lý kinh tế, công tác thi công và thực tiễn khách
quan, đội ngũ cán bộ trẻ này cần đợc quan tâm tạo điều kiện trong công việc
để trởng thành từng bớc qua sự hớng dẫn, học hỏi các đồng nghiệp có bề dày
kinh nghiệm công tác công với sự chịu khó học hỏi không ngừng của bản
thân. Làm tốt công tác này, Công ty sẽ phát triển ngày một vững chắc nhờ
chính sự nỗ lực của mỗi một thành viên trong Công ty hợp lại.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trờng, xu thế gia nhập WTO
của nớc ta năm vừa qua và các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nớc đang đợc
điều chỉnh nhằm tạo điều kiện cho các loại hình Doanh nghiệp hoạt động một
cách có hiệu quả đem lại lợi ích cao cho nền kinh tế Quốc gia. Điều này đã
mở cho các Doanh nghiệp nhiều cơ hội mới, nhng đồng thời cũng có không ít
những khó khăn thử thách đặt ra, trong đó có Công ty cổ phần cơ khí vật
liệu và xây lắp Nam Định 19 cũng không nằm ngoài xu thế đó.
Uy tín và kinh nghiệm thi công của Công ty qua các năm là có sự đóng
góp công sức của từng ngời trong cộng đồng trách nhiệm chung. Lãnh đạo
Công ty đã luôn coi trọng phát triển yếu tố nguồn nhân lực kỹ thuật cao, cử đi
học ngắn hạn và dài hạn, thởng và nâng lơng, điều động những cán bộ có sáng
tạo trong sản xuất, gắn bó với Công ty vào những vị trí điều hành và quản lý

Doanh nghiệp, tạo mọi điều kiện cho ngời lao động phát triển tốt với khả năng
vốn có.
c, Yếu tố vốn:
Trong môi trờng cạnh tranh của nền kinh tế thị trờng, việc bảo toàn và
sử dụng vốn nói chung, vốn cố định nói riêng là yêu cầu mang tính sống còn
của các Doanh nghiệp. Để đạt đợc các mục tiêu đề ra, ngoài các yếu tố đã nêu
ở trên cần phải xem xét đến năng lực về tài chính và điều kiện kinh doanh của
Công ty.
SVTH: Trn Th Mai 22
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
* Vốn cố định và sử dụng vốn cố định:
Yếu tố vốn cố định và sử dụng VCĐ đợc thể hiện qua các năm sau:
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
9 tháng đầu
năm 2009
VCĐ
bình quân
5.870.532.51
3
6.412.730.850 5.750.812.530
7.950.673.81
5
10.825.618.980
Qua số liệu trên cho thấy nguồn vốn cố định qua các năm trở lại đây
tăng dần, đây là nguồn vốn đầu t mở rộng khu sản xuất, nhà xởng, bến bãi,
trang bị các máy móc thiết bị hiện đại Tuy nhiên chu kỳ vận động của vốn
cố định thờng dài nên đồng vốn luôn bị đe doạ. Bởi những rủi ro khách quan
hay chủ quan. Đây là yếu tố đòi hỏi cán quản lý của Công ty phải có biện
pháp bảo toàn vốn cố định nh: định kỳ phải đánh giá lại Tài sản cố định, lựa

chọn hình thức khấu hao thích hợp, thanh lý, nhợng bán tài sản để giải phóng
vốn.
* Vốn lu động và sử dụng vốn lu động:
Vốn lu động của Công ty bao gồm: Vốn bằng tiền, vốn từ các khoản
phải thu, hàng tồn kho và tài sản lu động khác. Nguồn vốn lu động bình quân
đợc thể hiện qua các năm nh sau:
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
9 tháng đầu
năm 2009
VLĐ
bình
quân
7.850.213.58
0
6.972.850.61
3
7.925.892.69
8
12.861.756.98
2
13.289.675.320
Từ số liệu trên cho thấy, nguồn vốn lu động qua các năm tăng dần,
trong đó vốn nguyên liệu tăng tỷ trọng lớn. Do nguồn nguyên liệu ngày càng
khan hiếm và trong những năm gần đây do đơn đặt hàng của khách hàng luôn
ổn định về chuẩn loại của vật liệu composite nên Công ty có chủ trơng dự trữ
nguồn nguyên liệu ở kho để đảm bảo cho quá trình sản xuất đợc liên tục, th-
ờng xuyên. Qua đó cho thấy, hoạt động của Công ty qua các năm đã khẳng
định nguồn vốn của Công ty ngày một tăng trởng vững chắc và phát triển tốt
chiến lợc kinh doanh đa ngành nghề mở rộng hơn nữa thị trờng kinh doanh
trong tơng lai.

SVTH: Trn Th Mai 23
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng
quan
2. Khảo sát và phân tích yếu tố đầu ra:
Nhận diện thị trờng: Công ty cổ phần cơ khí vật liệu và xây lắp Nam
Định 19 hoạt động trong thị trờng cạnh tranh. Trong chiến lợc kinh doanh,
Công ty luôn coi trọng chính sách: Đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng, coi uy tín, chất lợng sản phẩm là vấn đề sống còn của Daonh
nghiệp.
Tình hình tiêu thụ của Công ty: Do đặc thù của hoạt động xây lắp và
sản xuất các mặt hàng bằng vật liệu Composite. Sản phẩm của Công ty đợc
bên mua và bên bán ký kết với nhau thông qua Hợp đồng kinh tế trớc khi thi
công cũng nh trớc khi triển khai sản xuất sản phẩm. Sản phẩm phải đảm bảo
các tiêu chuẩn chất lợng theo quy định của Nhà nớc. Tuỳ thuộc vào tiến độ
thực hiện công việc nh: nghiệm thu giai đoạn xây lắp, giai đoạn sản xuất sản
phẩm theo điểm dừng kỹ thuật để kịp thời thanh toán vốn với Chủ đầu t, sớm
bàn giao sản phẩm, thanh quyết toán công trình.
Tình hình doanh thu theo loại hình thực hiện Doanh thu: Vì Công ty
thực hiện theo phơng châm Uy tín chất lợng nên Doanh thu bán hàng và
Doanh thu thuần có sự chênh lệch không đáng kể.
Qua các năm hoạt động Công ty cổ phần cơ khí vật liệu và xây lắp
Nam Định -19 đã thu đợc một số kết quả đáng chú ý sau:
SVTH: Trn Th Mai 24
ViÖn §¹i häc më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tæng
quan
SVTH: Trần Thị Mai 25

×