TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA MARKETING
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM của sinh
viên trường đại học Thương Mại
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Thị Thu
Nhóm thực hiện:Nhóm 4
Mơn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học
Lớp HP: 2052SCRE0111
Hà Nội 2020
k
kk
BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC NHĨM
STT Họ và tên
Chức vụ
Nhiệm vụ
Nhận xét
Điểm
28
Trần Thị Thúy Hiền
Thành viên
Làm nội dung
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
B
29
Nguyễn Thị Hoa
Thành viên
Làm nội dung
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
B
30
Nguyễn Thị Thanh
Hoa
Thành viên
Làm nội dung
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
B
31
Nguyễn Thị Thu
Hoài
Thành viên
Làm nội dung
Làm slide thuyết
Đề tài
Hồn thành tốt
nhiệm vụ
A
33
Lê Thị Hồng
Nhóm
trưởng
Làm nội dung
Tổng hợp word
Thuyết trình
Hồn thành tốt
nhiệm vụ
A
35
Vũ Mạnh Hùng
Thành viên
Làm nội dung
Xử lý dữ liệu
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
A
36
Nguyễn Duy Hương Thư ký
Xử lý dữ liệu
Làm slide thuyết
trình
Thuyết trình
Hồn thành tốt
nhiệm vụ
A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHĨM THẢO LUẬN
Nhóm 4 - Lớp 2052SCRE0111
Thời gian: 20h, ngày 12 tháng 09 năm 2020
Địa điểm: trên nhóm chat
Thành phần: Tồn bộ thành viên nhóm 4 học phần phương pháp nghiên cứu khoa học.
Có mặt:
Trần Thị Thúy Hiền
Lê Thị Hồng (Nhóm trưởng)
Nguyễn Thị Hoa
Vũ Mạnh Hùng
Nguyễn Thị Thanh Hoa
Nguyễn Duy Hương (Thư ký)
Nguyễn Thị Thu Hồi
Vắng mặt: khơng
Nội dung cuộc họp:
1. Tìm hiểu đề tài thảo luận
2. Thống kê sắp xếp công việc cần làm theo đề tài
Kết luận:
1. Đề tài: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM của
sinh viên trường Đại học Thương mại
2. Thống nhất trước hết:
+ Vũ Mạnh Hùng, Nguyễn Duy Hương học phần mềm SPSS
+ Các thành viên còn lại mỗi người tìm kiếm 2 tài liệu liên quan tới đề tài
● Yêu cầu: tài liệu được điền đầy đủ dữ liệu vào bảng tổng kết tài liệu.
3. Thời hạn nộp tài liệu là sau 1 tuần, tức là ngày 19 tháng 09 năm 2020
Cuộc họp kết thúc vào lúc 21h00 cùng ngày.
Hà Nội, ngày 12 tháng 09 Năm 2020
Nhóm trưởng.
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hồng
Lê Thị Hồng
Thư kí
(ký và ghi rõ họ tên)
Hương
Nguyễn Duy Hương
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHĨM THẢO LUẬN
Nhóm 4 - Lớp 2052SCRE0111
Thời gian: 20h, ngày 19 tháng 09 năm 2020
Địa điểm: trên nhóm chat
Thành phần: Tồn bộ thành viên nhóm 4 học phần phương pháp nghiên cứu khoa học
Có mặt:
Trần Thị Thúy Hiền
Lê Thị Hồng (Nhóm trưởng)
Nguyễn Thị Hoa
Vũ Mạnh Hùng
Nguyễn Thị Thanh Hoa
Nguyễn Duy Hương (Thư ký)
Nguyễn Thị Thu Hồi
Vắng mặt: khơng
Nội dung cuộc họp:
1. Xây dựng dàn bài
2. Phân chia công việc cho từng thành viên trong nhóm theo dàn bài đã thảo luận thống
nhất.
3. Chốt thời gian hồn thành cơng việc.
Kết luận:
1. Dựa theo bản hướng dẫn của cô đã cho chia bài thảo luận thành 5 chương (1.Đặt vấn đề/
2.Tổng quan nghiên cứu/ 3.Phương pháp nghiên cứu/ 4.Kết quả/ 5.Kết luận và kiến
nghị)
2. Phân chia công việc:
● Hiền: làm chương 1 mục a,b,c,d
● Nguyễn Hoa: làm chương 1 mục e,f và g
● Thanh Hoa: làm chương 2
● Hoài: làm chương 3
● Hồng: làm chương 4, tổng hợp word và thuyết trình
● Hùng: làm chương 5 và học phần mềm SPSS để xử lý số liệu
● Hương: làm slide và học phần mềm SPSS để xử ký dữ liệu.
3. Thời hạn nộp dự kiến là 2 tuần sau, tức là ngày 03 tháng 10 năm 2020 cho các bạn thu
thập và xử lí dữ liệu.
Cuộc họp kết thúc vào lúc 20h 45’ cùng ngày.
Hà Nội, ngày 19 tháng 09 Năm 2020
Nhóm trưởng.
Hồng
Thư ký
Hương
Lê Thị Hồng
Nguyễn Duy Hương
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHĨM THẢO LUẬN
Nhóm 4 - Lớp 2052SCRE0111
Thời gian: 20h, ngày 03 tháng 10 năm 2020
Địa điểm: trên nhóm chat
Thành phần: Tồn bộ thành viên nhóm 4 học phần phương pháp nghiên cứu khoa học
Có mặt:
Trần Thị Thúy Hiền
Lê Thị Hồng (Nhóm trưởng)
Nguyễn Thị Hoa
Vũ Mạnh Hùng
Nguyễn Thị Thanh Hoa
Nguyễn Duy Hương (Thư ký)
Nguyễn Thị Thu Hồi
Vắng mặt: khơng
Nội dung cuộc họp:
1. Thành viên trong nhóm nêu ra những khó khăn khí thực hiện đề tài
2. Cả nhóm thống nhất cùng đưa ra phương án giải quyết.
3. Nhóm trưởng ra hạn lại thời gian nộp kết quả công việc.
Kết luận:
1. Những vấn đề gặp phải khi làm để tài:
● Xây dựng câu hỏi khảo sát gặp vấn đề
● Thông tin người khảo sát điền khơng chính xác làm cho số liệu sai.
● Khâu xử lý dữ liệu gặp lỗi không thể phân tích.
2. Thống nhất nhóm làm khảo sát phải xây dựng lại câu hỏi, thu thập phiếu lại. Bên xử lý
và phân tích số liệu làm lại sau khi có kết quả phiếu mới.
Thời hạn nộp lại kết quả được lùi lại 1 tuần, tức ngày 10 tháng 10 năm 2020.
3. Từ 11- 18/10 làm chương 4 và 5.
4. Từ 19/10 hoàn thành word, powerpoint. Hồng chuẩn bị cho phần thuyết trình.
Cuộc họp kết thúc vào lúc 21 Giờ 30’ cùng ngày.
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 Năm 2020
Nhóm trưởng.
(Ký,và ghi rõ họ tên)
Hồng
Thư ký
(ký và ghi rõ họ tên)
Hương
Nguyễn Duy Hương
Lê Thị Hồng
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
4
LỜI MỞ ĐẦU
6
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
6
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
6
1.2 Tuyên bố đề tài nghiên cứu
7
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
7
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
7
1.5 Giả thuyết và mơ hình nghiên cứu
7
1.6 Ý nghĩa của nghiên cứu
8
1.7 Thiết kế nghiên cứu:
8
PHẦN 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1 Một số kết quả của nghiên cứu trước đó
2.2 Cơ sở lý luận
9
9
15
2.2.1 Giới thiệu về máy ATM
15
2.2.2 Giới thiệu về thẻ ATM
16
2.2.3 Các khái niệm có liên quan
18
PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Tiếp cận nghiên cứu
18
18
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu định tính:
19
3.1.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng:
19
3.2 Phương pháp chọn mẫu, thu thập và xử lí dữ liệu
19
3.2.1 Phương pháp chọn mẫu
19
3.2.2. Thu thập và xử lí dữ liệu
3.3
Xử lý và phân tích dữ liệu
PHẦN 4: KẾT QUẢ
1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
20
21
23
23
4.1 Mô tả đối tượng nghiên cứu
23
4.1.1 Cơ cấu sinh viên trong mẫu phỏng vấn theo giới tính
23
4.2.2 Cơ cấu sinh viên trong mẫu phỏng vấn theo năm học
23
4.2. Thực trạng sử dụng thẻ ATM của sinh viên Đại học Thương Mại
24
4.3 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
24
4.3.1 Ảnh hưởng của phí dịch vụ đến việc sử dụng thẻ ATM của sinh viên
24
4.3.2 Ảnh hưởng của độ tin cậy đến việc sử dụng thẻ ATM của sinh viên
25
4.3.3 Ảnh hưởng của phương tiện hữu hình đến việc sử dụng thẻ ATM của sinh viên
26
4.3.4 Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến việc sử dụng thẻ ATM của sinh viên
26
4.3.5 Quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên
27
4.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Anpha
27
4.4.1 Tác động từ yếu tố phí dịch vụ đến quyết định sử dụng thẻ ATM
27
4.4.2 Tác động từ yếu tố độ tin cậy đến quyết định sử dụng thẻ ATM
28
4.4.3 Tác động từ yếu tố phương tiện hữu hình đến quyết định sử dụng thẻ ATM
29
4.4.4 Tác động từ yếu tố chất lượng dịch vụ đến quyết định sử dụng thẻ ATM
31
4.4.5 Quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên
32
4.4.7 Tổng hợp các biến và thang đo sau phân tích Cronbach Alpha
33
4.5 Phân tích nhân tố khám phá EFA
34
4.5.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho 4 biến độc lập:
34
4.5.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc:
44
4.6 Phân tích hồi quy đa biến
46
4.7 Tương quan pearson
48
2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
50
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
51
5.1 Những phát hiện của đề tài
5.2 Kết quả nghiên cứu đã giải quyết được câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu
51
51
5.2.1 Kết quả nghiên cứu đã giải quyết được các câu hỏi nghiên cứu và đưa ra kết luận
51
5.2.2. Kết quả nghiên cứu đã giải quyết được mục tiêu của nhóm nghiên cứu
52
5.3 Kết quả nghiên cứu cho thấy mơ hình nghiên cứu ban đầu là đúng
52
5.4 Giải pháp
52
5.5 Đề xuất
53
PHỤ LỤC
53
I.TÀI LIỆU THAM KHẢO
53
II. PHIẾU KHẢO SÁT NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ
DỤNG THẺ ATM CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
54
III. PHỎNG VẤN
61
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: kết quả nghiên cứu liên quan đến đề tài
Bảng 3.1: Khung mẫu “Lấy ý kiến các nhân ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thẻ
Bảng 4. 1: Cơ cấu sinh viên trong mẫu phỏng vấn theo giới tính
Bảng 4. 2: Cơ cấu sinh viên trong mẫu phỏng vấn theo năm học
Bảng 4. 3: Tỷ lệ sử dụng thẻ ATM của sinh viên Đại học Thương mại
Bảng 4.4 Ảnh hưởng của phí dịch vụ đến việc sử dụng thẻ ATM của sinh viên
Bảng 4.5 Ảnh hưởng của độ tin cậy đến việc sử dụng thẻ ATM của sinh viên
Bảng 4.6 Ảnh hưởng của phương tiện hữu hình đến việc sử dụng thẻ ATM của sinh viên
Bảng 4.7 Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến việc sử dụng thẻ ATM của sinh viên
Bảng 4.8 Quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên
Bảng 4.9: Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Anpha cho biến phí dịch vụ
Bảng 4.10: Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Anpha cho biến độ tin cậy
Bảng 4.11: Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Anpha cho biến phương tiện hữu hình
Bảng 4.12: Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Anpha cho biến chất lượng dịch vụ
Bảng 4. 13: Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Anpha cho biến quyết định sử dụng thẻ
của sinh viên
Bảng 4. 14 Bảng tổng hợp các biến và thang đo Cronbanh’s Alpha
Bảng 4. 15: Kiểm định KMO và Bartlett cho biến phụ thuộc
Bảng 4. 16: Eigenvalues và phương sai trích cho biến độc lập
Bảng 4. 17: Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Varimax cho biến độc lập
Bảng 4.18: Kiểm định KMO và Bartlett cho biến phụ thuộc
Bảng 4.19: Eigenvalues và phương sai trích cho biến độc lập
Bảng 4.20: Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Varimax cho biến độc lập
Bảng 4.21: Kiểm định KMO và Bartlett cho biến phụ thuộc
Bảng 4.22: Eigenvalues và phương sai trích cho biến độc lập
Bảng 4.23: Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Varimax cho biến độc lập
Bảng 4.24: Kiểm định KMO và Bartlett cho biến phụ thuộc
Bảng 4.25: Eigenvalues và phương sai trích
Bảng 4.26: Ma trận nhân tố xoay cho biến phụ thuộc
Bảng 4.27: Model Summaryb
Bảng 4.28: ANOVAa
Bảng 4.29: Coefficientsa
Bảng 4.30: Bảng Correlations
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, các ngân hàng hiện đại cho ra đời rất nhiều sản phẩm, dịch vụ mang đến tiện
ích cho khách hàng, trong đó thẻ ATM là một trong những sản phẩm tiêu biểu. Với việc sử
dụng thẻ ATM, các khách hàng có thể rút tiền, chuyển khoản trực tiếp qua ngân hàng điện tử,
thanh toán tiền điện nước. Đặc biệt hơn là thanh toán khi mua sắm tại các cửa hàng và siêu thị.
Riêng đối với sinh viên trường Đại học Thương Mại, hầu hết các bạn đều sống xa nhà nên họ
chọn sử dụng thẻ ATM chủ yếu để gia đình gửi tiền chi tiêu hàng tháng, đóng học phí và mua
hàng qua mạng. Hiện nay, số lượng sinh viên sử dụng thẻ ATM càng tăng và mỗi sinh viên có
cơ hội sở hữu nhiều thẻ ATM của các ngân hàng khác nhau. Vì vậy, nhóm nghiên cứu đã chọn
đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết lựa chọn sử dụng thẻ ATM của sinh
viên trường Đại học Thương Mại” làm đề tài nghiên cứu của mình.
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang gia nhập một cách sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế
giới. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán qua thẻ ATM là vấn đề đặt ra cho tất
cả các ngân hàng, nhất là trong bối cảnh các ngân hàng, tổ chức tài chính ngày càng cạnh tranh
gay gắt.
Khi nói tới ngân hàng hiện đại, người ta nghĩ ngay tới một ngân hàng có nền tảng công
nghệ thông tin mạnh, sản phẩm dịch vụ đa dạng, có khả năng phục vụ khách hàng mọi lúc mọi
nơi. ATM là máy giao dịch tự động, là một trong những kênh phân phối sản phẩm trong các hệ
thống ngân hàng phổ biến ngày nay. Thẻ ATM là thiết bị cho phép ngân hàng tự động giao dịch
với khách hàng, thực hiện việc nhận dạng khách hàng thông qua thẻ hay các thiết bị tương
thích, giúp khách hàng kiểm tra số dư tài khoản, rút tiền, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng,
dịch vụ,….
Sự ra đời của thẻ thanh toán đã giúp cho người dân trong xã hội thay đổi đáng kể đến
phương thức chi tiêu, giao dịch trong thanh tốn của mình phù hợp với thời đại cơng nghiệp
hố, hiện đại hoá đất nước hiện nay. Từ việc chỉ sử dụng tiền mặt trong chi tiêu, nay người dân
đã quen dần với cách thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt, khơng chỉ vậy mà cịn giúp cho
người dân “gần” với ngân hàng hơn. Việc phát hành thẻ cũng là hình thức huy động vốn hiệu
quả, làm tăng nguồn vốn cho ngân hàng trong kinh doanh. Nghiệp vụ kinh doanh thẻ góp phần
quảng bá thương hiệu, nâng cao thế cạnh tranh cho ngân hàng. Phát hành thẻ đem lại thu nhập
cho ngân hàng như: phí làm thẻ, phí giao dịch, phí chuyển khoản,v.v…
Khách hàng sử dụng thẻ ATM phần lớn là người lao động có việc làm ổn định. Bên
cạnh đó, sinh viên là đối tượng cũng có nhu cầu tiếp cận và sử dụng dịch vụ thẻ ATM, trong đó
có sinh viên Trường Đại học Thương Mại. Bởi vì, sinh viên đa phần đều sống xa nhà nên việc
sử dụng thẻ ATM như một phương tiện giúp gia đình gửi tiền để chi tiêu hàng tháng, đóng học
phí cũng như sử dụng cho nhiều mục đích khác.
1.2 Tuyên bố đề tài nghiên cứu
Đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM
của sinh viên Trường Đại học Thương Mại”.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của nhóm nghiên cứu là khảo sát thực trạng, xác định, đánh giá về các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên Đại học Thương Mại. Từ đó, đề ra
một số giải pháp nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ sử dụng thẻ cho sinh viên nói chung và sinh
viên Đại học Thương mại nói riêng.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
-
Chất lượng dịch vụ có là yếu tố tác động đến quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên đại
học Thương Mại?
Mức độ ảnh hưởng của phí dịch vụ tác động đến quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên
đại học Thương Mại?
Các phương tiện hữu hình: Cây ATM, chi nhánh ngân hàng,.. có là yếu tố tác động đến
quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên đại học Thương Mại?
Độ tin cậy (độ bảo mật) của thẻ ATM được sinh viên đại học Thương Mại đánh giá như thế
nào?
1.5 Giả thuyết và mơ hình nghiên cứu
1.5.1 Giả thuyết
-
Chất lượng dịch vụ có là yếu tố tác động đến quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên
đại học Thương Mại?
- Mức độ ảnh hưởng của chi phí sử dụng tác động đến quyết định sử dụng thẻ ATM của
sinh viên đại học Thương Mại?
- Các phương tiện hữu hình: Cây ATM, chi nhánh ngân hàng,.. có là yếu tố tác động đến
quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên đại học Thương Mại?
- Độ tin cậy (độ bảo mật) của thẻ ATM được sinh viên đại học Thương Mại đánh giá như
thế nào?
1.5.2 Mơ hình nghiên cứu
Phí dịch
Độ
tin
cậy
vụ
Chấất lượng
dịch vụ
Quyết định sử
dụng thẻ ATM
của sinh viên
đại học
Thương Mại
Phương
tiện hữu
hình
1.6 Ý nghĩa của nghiên cứu
Việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên đại
học thương mại nhằm trở thành nguồn tham khảo, giúp cho các ngân hàng nắm bắt được nhu
cầu sử dụng thẻ của giới trẻ. Những tiêu chí nào khiến họ quyết định sử dụng hay ưu tiên sử
dụng loại thẻ đó. Dựa vào đó tạo ra những dịch vụ đáp ứng tốt những tiêu chí này, đồng thời có
những chiến dịch marketing phù hợp, hướng đi đúng đắn thu hút nhiều các bạn trẻ sử dụng thẻ
ATM của doanh nghiệp mình hơn.
1.7 Thiết kế nghiên cứu:
-
Phạm vi thời gian: nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 9- Tháng
11/2020
Phạm vi không gian: Sinh viên trường Đại học Thương Mại
Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Phương pháp phân tích tài liệu:
Tham khảo một số sách, báo, giáo trình, khố luận,… những vấn đề lý luận có liên quan
đến đề tài. Từ đó chúng tơi đánh giá được những yếu tố tác động đến nhu cầu sử dụng thẻ ATM
của sinh viên đại học Thương Mại đồng thời cũng nắm được nhu cầu và mục đích sử dụng thẻ
chủ yếu của sinh viên.
Đây là phương pháp dùng để bổ trợ và kiểm tra các kết quả thu được từ việc nghiên cứu.
+ Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi:
Là phương pháp dùng một hệ thống các câu hỏi nhất định được in sẵn trong phiếu trả lời
nhằm tìm hiểu thái độ chủ quan của sinh viên đại học Thương Mại với các yếu tố tác động đến
việc sử dụng thẻ ATM. Phiếu câu hỏi được thiết kế dựa trên cơ sở và mục đích nghiên cứu của
đề tài.
-
Phiếu câu hỏi được thực hiện trên 162 sinh viên gồm 15 câu hỏi với 2 nội dung chính:
+ Câu hỏi chung: 9 câu hỏi về: Tuổi, mục đích, nhu cầu và thời gian sử dụng thẻ.
+ Câu hỏi riêng: 5 câu hỏi lớn liên quan đến 5 yếu tố tác động.
Đây là phương pháp điều tra chủ yếu mà chúng tôi sử dụng trong quá trình nghiên cứu
đề tài.
-
Phương pháp xử lý dữ liệu:
Phương pháp thống kê toán học: Xử lý số liệu theo chương trình SPSS, các cơng cụ tính
tốn trong Excel
PHẦN 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1 Một số kết quả của nghiên cứu trước đó
ST
T
1
Tên tài liệu,
tác giả (năm)
Các
khái
niệm
liên
quan
Mơ hình
hoặc giả
thuyết
Phương Phương
pháp
pháp thu
nghiên thập và
cứu
xử lý dữ
liệu
Kết quả nghiên
cứu
Sinh viên xuất
thân từ nơng thơn
có xác suất sử
-Khảo sát
dụng thẻ ATM
cao hơn sinh viên
-Thống
xuất thân từ
kê mơ
thành thị, sinh
tả
viên có cha mẹ là
Sinh dị , nghiên
nơng dân sử dụng
cứu nhân
Ths
Trần viên
thẻ ATM thấp
quả
Phạm Tinh và
hơn các sinh viên
TS. Phạm Lê
có cha mẹ làm
Thông (2010)
nghề khác. Việc
“ Các nhân
tố ảnh hưởng
đến
quyết
định sử dụng
thẻ ATM của
sinh viên tại
thành
phố
Cần Thơ”
Ảnh Nghiên
cứu
mơ
hưởng
tả , nghiên
- Quyết
cứu thăm
định
dị
Thẻ Nghiên
ATM
cứu thăm
-Phân
tích
định
tính
-Phỏng
vấn
biết được số dư
trong thẻ ATM
được trả lãi cũng
kích thích việc sử
dụng thẻ ATM
nhiều hơn. Sinh
viên quan tâm
đến chi phí sử
dụng thẻ ATM
hàng năm nhưng
khơng quan tâm
đến chi phí sử
dụng thẻ ATM.
2
3
Nghiên
cứu thăm
dị , nghiên
cứu nhân
quả
Phân tích các
nhân tố ảnh
hưởng
đến
quyết
định
lựa chọn dịch
vụ Thẻ thanh
tốn
của
khách hàng
cá nhân tại
Ngân
hàng
Nơng nghiệp
và Phát triển
Nơng
thơn
Việt
Nam
(Agribank) –
Chi
nhánh
Hướng Hóa
của sinh viên
Nguyễn Quốc
Dũng K44B
QTKD
- Dịch
vụ
thẻ
thanh
tốn
Phân tích yếu
tố ảnh hưởng
đến
quyết
định sử dụng
thẻ ATM của
-Các
Nghiên
nhân tố cứu thăm
ảnh
dò, miêu
hưởng
tả.
- Ngân
hàng
Agriban
k
-Phương
Phương pháp
pháp
hỗn hợp phỏng
vấn
- Phương
pháp
khảo sát
Các
nhân tố
ảnh
hưởng
-Thẻ
Định
tính,
định
lượng
-PPTT:
Khảo sát,
phỏng
vấn.
Qua kết quả
nghiên
cứu
151
khách
hàng, những
nhân tố tác
động
đến
quyết định sử
dụng dịch vụ
Thẻ thanh tốn
ATM
gồm:
Tác động từ
phía
ngân
hàng, Lợi ích
của dịch vụ
thẻ, Tác động
của
những
người
ảnh
hưởng , Dịch
vụ bổ sung,
An tồn bảo
mật thơng tin.
Qua kết quả
nghiên cứu 150
sinh viên cho
thấy sinh viên
năm Ba, năm Tư
sinh
viên ATM
Trường Đại
học Trà Vinh”
của Thạc sĩ
Nguyễn Thị
Búp
Khoa
Kinh tế Luật, Trường
Đại học Trà
Vinh.
4
Phân tích các
nhân tố ảnh
hưởng
đến
quyết định sử
dụng
thẻ
ATM của sinh
viên trường
Đại
học
Thương MạiNhóm
7
PPNCKH
Nghiên
-Các
nhân tố cứu thăm
ảnh
dị, miêu tả
hưởng
Sinh
viên
thẻ
ATM
Định
tính,
định
lượng
-PPXL:
phần
mềm
SPSS,
bảng
khảo sát,
phép tinh
tốn học
cơ bản.
có khả năng sử
dụng thẻ ATM
cao hơn sinh viên
năm Nhất, năm
Hai, các yếu tố
ảnh hưởng đến
quyết định sử
dụng thẻ ATM
bao gồm: Xuất
thân của sinh
viên là nông
thôn, thu nhập
hàng tháng, chi
phí mỗi lần giao
dịch,Khoảng
cách đến máy
ATM gần nhất,
thời gian giao
dịch được với
máy ATM ,thời
gian mỗi lần giao
dịch.
-PPTT:
Khảo sát,
phỏng
vấn.
Đưa ra bốn yếu
tố ảnh hưởng đến
quyết định sử
dụng thẻ ATM
của sinh viên
trường Đại học
Thương Mại: ưu
điểm của thẻ
ATM, những hạn
chế của thẻ ATM,
mục đích sử
dụng, điều kiện
thuận lợi để sử
dụng ATM. Từ
kết quả đã phân
tích, yếu tố ưu
điểm và nhược
điểm của thẻ
ATM có tác động
-PPXL:
phần
mềm
SPSS,
bảng
khảo sát.
lớn nhất đến
quyết định sử
dụng thẻ của sinh
viên Đại học
Thương mại.
5
Hành vi tiêu -Hành vi
dùng
thẻ tiêu dùng
ATM của sinh
-Sinh
viên
viên
6
Thực
trạng
nhu cầu sử
dụng
thẻ
ATM của sinh
viên
Nhu Nghiên
cứu mô tả
cầu
Sultan
Singh,
Ms
Komal (2009)
“ Impact of
ATM
on
consumer
satification (a
comparative
study of SBI,
ICICI
and
HDFC bank)”
bài báo đăng
trên Business
Intelligence
Journal
Ảnh - Nghiên
hưởng
cứu mô tả
thẻ - Nghiên
ATM
cứu thăm
- Sự hài
dò
lòng
7
Nghiên
cứu thăm
dò
và
nghiên cứu
nhân quả
-sinh
viên
- Khách - Nghiên
cứu nhân
hàng
quả
Phương
Pháp
tổng
hợp
Khảo sát ,
phỏng
vấn, thu
thập dữ
liệu thứ
cấp
Phương Phương
pháp
pháp
hỗn hợp khảo sát
Phương
pháp
định
lượng
Các thói quen
của sinh viên khi
sử
dụng thẻ
ATM, mục đích
sử dụng thẻ ATM
của sinh viên
Sinh viên có nhu
cầu sử dụng thẻ
ATM cao, trong
đó
nhu
cầu
chuyển và rút
tiền được quan
tâm nhất.
Nghiên cứu nhằm
so sánh ba ngân
hàng SBI, ICICI
và HDFC về ảnh
hưởng của thẻ
- Phương
ATM đến sự hài
pháp
lòng của khách
khảo sát
hàng.
Trong
nghiên cứu tác
giả đã chỉ ra 4
yếu tố ảnh hưởng
ảnh hưởng đến
quyết định lựa
chọn ngân hàng
để sử dụng thẻ
ATM là: Niềm tin
và sự bảo mật
của thẻ ATM, sự
tư vấn của những
người từng dùng
thẻ, sự thuận tiện
khi dùng thẻ và
- Phương
pháp thu
thập số
liệu
phí phát hành thẻ
của ngân hàng
8
Effect
ATMs
Money
Demand
Students
of
-PPTT:
-Khảo sát 212
Khảo sát, sinh viên, trong
on Ảnh -Nghiên
cứu thăm Phương phỏng
hưởng
đó 95,8% sinh
vấn.
dị
pháp
Thẻ
of viên có tài khoản
hỗn hợp -PPXL:
- Nghiên
ATM
ngân hàng và
phần
cứu mơ tả
Nhu
mềm
89,6% sinh viên
cầu sử
SPSS,
trong đó có ít
dụng tiền
bảng
khảo sát, nhất một thẻ
phép tinh
ATM
toán học
- Tỷ lệ nắm giữ
cơ bản.
tiền
mặt
giảm
đáng kể khi sinh
viên có thẻ ATM,
do đó sinh viên ít
tiêu
tiền
vào
những nhu cầu
khơng cần thiết
nảy sinh bất ngờ,
Thay vào đó họ
dành nhiều thời
gian
hơn
cho
mua sắm online.
- Kết luận rằng
việc sử dụng thẻ
ATM đã tác động
đến hành vi sử
dụng
tiền
của
sinh
viên.
Khuyến
khích
nên
thêm
đặt
nhiều cây ATM
xung
quanh
trường.
9
Factors
affectings
university
students
intentions to
use debit card
service
-Phương
Phương
pháp
nhân tố cứu thăm
pháp
ảnh
dị
hỗn hợp khảo sát
- Phương
hưởng
- Nghiên
pháp
- Ý định cứu nhân
quả
phỏng
sử dụng
-
-
Các -Nghiên
vấn
Thẻ
- Các nhân tố
khiến sinh viên
có ý định sử dụng
thẻ ATM:
+ Ảnh hưởng của
xu hướng xã hội
+ Độ tin cậy của
dịch vụ thẻ ATM
ATM
+
Chất
lượng
dịch vụ
+ Nhu cầu cá
nhân
10
Advantages
-Ưu
and
điểm
disadvantages
-Nhược
of ATM
điểm
Nghiên
cứu thăm
dò, miêu tả
Định
tính
-PPTT:
Khảo sát,
phỏng
vấn. Thu
thập dữ
liệu thứ
cấp.
-Ưu điểm:
+ Tạo sự thuận
tiện cho khách
hàng
+ Cung cấp dịch
vụ 24/7
+ Giảm khối
lượng công việc
của ngân hàng
+Truy
cập
tài
khoản ngân hàng
từ mọi nơi
+ Giảm thiểu chi
phí giao dịch
-Nhược điểm:
+ Các loại phí
duy trì tài khoản,
phí giao dịch
+ Giới hạn rút
tiền mặt
+Khả năng bị lừa
đảo. gian lận
+ Các khu vực
vùng sâu vùng xa
khó tiếp cận hơn.
Bảng 2. 1: kết quả nghiên cứu liên quan đến đề tài
2.2 Cơ sở lý luận
2.2.1 Giới thiệu về máy ATM
a. Máy rút tiền tự động là gì?
- Máy rút tiền tự động hay máy giao dịch tự động (còn được gọi là ATM, viết tắt của
Automated Teller Machine hoặc Automatic Teller Machine trong tiếng Anh) là một thiết bị
ngân hàng giao dịch tự động với khách hàng, thực hiện việc nhận dạng khách hàng thơng
qua thẻ ATM (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng) hay các thiết bị tương thích, và giúp khách hàng kiểm
tra tài khoản, rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ.
b. Các loại máy ATM
- Máy ATM gồm 2 loại chính:
+ Máy ATM với chức năng cơ bản là rút tiền và truy vấn số dư.
+ Máy ATM tích hợp nhiều chức năng như thanh tốn hóa đơn, chuyển tiền khác ngân
hàng…
c. Chức năng của máy ATM
- Rút tiền, kiểm tra tài khoản: Đây là chức năng cơ bản nhất, thay vì phải đến quầy giao
dịch, xếp hàng và xử lý hàng loạt các thủ tục giấy tờ thì người dùng chỉ cần ghé một cây
ATM bất kỳ và thực hiện các thao tác đơn giản để có được khoản tiền mặt từ tài khoản thẻ.
- Chuyển khoản: Các khách hàng trong cùng một ngân hàng có thể chuyển khoản cho nhau
thông qua hệ thống ATM. Tại một số ngân hàng lớn như Techcombank bạn có thể chuyển
tiền cho người nhận ở các ngân hàng khác.
- Thanh tốn các hóa đơn, dịch vụ: máy ATM ngày càng có nhiều chức năng tiện ích như
thanh tốn các loại hóa đơn,,, khách hàng khơng cịn phải đi tới các điểm thu phí mà các vấn
đề được giải quyết một cách nhanh chóng khi sử dụng dịch vụ thẻ ATM.
Các chức năng cao cấp khác:
● Rút tiền khơng cần thẻ: Tính năng này giúp người dùng đáp ứng ngay những nhu cầu
cấp thiết về tiền mặt trong khi khơng mang thẻ theo bên mình.
● Gửi tiết kiệm online qua máy ATM: Có các kỳ hạn gửi rất linh hoạt, gửi ngắn hạn từ 1,
2, 3 tuần tới 12 tháng với số tiền chỉ từ 1 triệu đồng. Hơn nữa, lãi suất gửi tiết kiệm tại
ATM cao hơn với gửi tiết kiệm thông thường.
● Đăng ký các dịch vụ online như: Vay vốn, dịch vụ đăng ký thông tin thay đổi số dư tài
khoản qua điện thoại hoặc email (F@st-homebanking) và dịch vụ giao dịch ngân hàng
qua tin nhắn điện thoại di động (F@st-mobipay)…
d. Phí dịch vụ tại máy ATM
- Trừ dịch vụ truy vấn thông tin số dư tại máy ATM của ngân hàng thì tồn bộ các giao dịch
phát sinh khác đều được ngân hàng tính phí dịch vụ.
- Nếu rút tiền mặt tại máy ATM thì người dùng sẽ bị tính một mức phí nhất định, thường là
1.100 VND/giao dịch khi rút tiền tại máy ATM trong hệ thống ngân hàng, khác hệ thống
ngân hàng thì mức phí trung bình là 3.300 VND.
2.2.2 Giới thiệu về thẻ ATM
a.
Thẻ
ATM
là
gì
Thẻ ATM là cơng cụ được ngân hàng phát hành theo chuẩn quy định về chất lượng thẻ
-Thẻ ATM là một loại thẻ theo chuẩn ISO 7810, cũng như tính năng mà thẻ mang lại cho
người dùng. Thẻ ATM được trang bị những tính năng ngân hàng như: chuyển rút tiền, vấn
tin tài khoản, thanh tốn hóa đơn, rút tiền… tại cây ATM theo quy định riêng của mỗi ngân
hàng.
b. Phân loại thẻ ATM
- Theo chức năng:
Thẻ ATM được chia làm nhiều loại, mỗi loại thẻ có những chức năng khác nhau:
● Thẻ ghi nợ: Đây là loại hình phổ biến nhất. Thẻ ghi nợ có những tính năng cơ bản như
thanh tốn hóa đơn, chuyển và rút tiền, vấn tín tài khoản, nạp tiền điện thoại,… Thủ tục đăng
ký mở thẻ ghi nợ tương đối dễ dàng.
● Thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng cho phép người dùng chi tiêu trước, trả tiền sau trong hạn mức
ngân hàng cho phép. Vì vậy, đăng ký mở thẻ tín dụng địi hỏi phải đáp ứng nhiều điều kiện
hơn. Thẻ tín dụng cũng có các tính năng như thanh tốn hóa đơn trong và ngoài trước, rút
tiền mặt,… Khách hàng sẽ phải hoàn trả lại số tiền đã sử dụng trong thời gian quy định, nếu
trả chậm sẽ bị tính lãi suất tương đối cao. Sử dụng thẻ tín dụng sẽ được hưởng nhiều ưu đãi
từ ngân hàng và các nhãn hàng.
● Thẻ trả trước: Với hình thức sử dụng đơn giản, người dùng chỉ cần nạp tiền vào thẻ là có
thể sử dụng và chi tiêu bằng số tiền có trong thẻ. Đặc biệt, sử dụng thẻ ATM loại này không
yêu cầu người dùng phải mở tài khoản ngân hàng.
- Theo cấu tạo: thẻ ATM được chia làm 2 loại là:
● Thẻ từ
● Thẻ chip điện tử
Phần lớn ngân hàng hiện nay đều sử dụng thẻ từ nhưng theo đánh giá thì tính bảo mật khơng
tốt bằng thẻ chip điện tử, bởi vì thẻ có chip điện tử sẽ lưu trữ trực tiếp thông tin cá nhân,
thông tin thẻ ngay trên thẻ chứ không phải trên hệ thống.
c. Ưu điểm của dịch vụ thẻ ATM
- Hầu hết các ngân hàng đều bảo mật tốt thông tin khách hàng, trong trường hợp xảy ra rủi
ro mà lỗi thuộc về ngân hàng, khách hàng sẽ được hưởng đầy đủ quyền lợi theo pháp luật.
-Hạn chế rủi ro về tiền mặt: việc sử dụng thẻ ATM giúp khách hàng không phải mang quá
nhiều tiền mặt bên mình, hạn chế những rủi ro bị mất cắp. Một sự so sánh khác đó là nếu
đánh rơi tiền mặt, chúng ta sẽ không thể lấy lại được, nhưng khi đánh rơi, bị mất thẻ ATM,
có thể đến ngân hàng đóng thẻ cũ và làm thẻ mới. Ngồi ra sử dụng thẻ ATM cũng hạn chế
những rủi do về tiền giả, tiền rách, cũ,…
-Giao dịch nhanh chóng, mọi lúc mọi nơi với dịch vụ chính và các dịch vụ đi kèm: Hiện
nay, hầu hết ngân hàng đều có dịch vụ Banking cho phép khách hàng có thể tự giao dịch tiền
mặt thông qua điện thoại thông minh hoặc laptop, các thiết bị có kết nối internet. Ngồi ra
cịn tích hợp nhiều dịch vụ đi kèm như nạp thẻ, đặt vé, thanh tốn hóa đơn, các ngân hàng
cũng liên kết với các sàn giao dịch thương mại điện tử, tạo điều kiện để khách hàng thanh
toán đơn hàng bằng dịch vụ thẻ ATM.
d, Nhược điểm của thẻ ATM
-Khách hàng chỉ có thể rút tiền từ thẻ ATM thơng qua máy rút tiền tự động. Vì vậy việc rút
tiền có thể gặp khó khăn nếu cây ATM bị hỏng hóc hoặc cây ATM đặt ở vị trí khơng thuận
lợi, phân bố không đồng đều.
- Độ bảo mật của thẻ ATM chưa cao. Ngày nay thẻ ATM chủ yếu là thẻ từ. Với loại thẻ này
tội phạm có thể làm ra những chiếc thẻ giả, ngoài ra dữ liệu bảo mật có thể bị đánh cắp trong
q trình giao dịch.
- Việc sử dụng thẻ ATM để thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ cịn nhiều hạn chế.
Ngun nhân là do điểm chấp nhận thanh tốn bằng thẻ cịn ít chủ yếu ở các siêu thị, tại
thành phố.. bên cạnh đó thói quen sử dụng thẻ trong thanh tốn còn chưa phổ biến.
- Dịch vụ ATM còn yếu: Một số ngân hàng phát hành thẻ chưa liên kiết với nhau thành 1 hệ
thống nên thẻ của ngân hàng này phát hành không sử dụng được tại máy ATM của ngân
hàng khác.
- Hệ thống thẻ ATM thường xuyên bị quá tải: trong những năm gần đây, mặc dù thị trường
thẻ ATM phát triển nhanh chóng nhưng số lượng thẻ ATM phát hành còn rất thấp so với tiềm
năng thị trường. Tuy nhiên hệ thống ATM đã bắt đầu có dấu hiệu bị quá tải.
2.2.3 Các khái niệm có liên quan
-
Nhân tố ảnh hưởng: là những điều kiện kết hợp với sự tác động từ con người, sự vật,
hiện tượng này đến con người, sự vật, hiện tượng kia có thể dẫn đến biến đổi nhất định
trong tư tưởng, hành vi,…..
-
Quyết định: là ý kiến dứt khoát về một việc cụ thể nào đó, chọn một trong các khả năng
khi đã có sự cân nhắc
-
Sinh viên: là người học tập tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp. Ở đó họ được
truyền đạt những kiến thức về ngành nghề, chuẩn bị cho công việc sau này của họ. Họ
được xã hội công nhận qua những bằng cấp họ đạt được trong quá trình học.
PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Tiếp cận nghiên cứu
Hiện nay, chúng ta có thể thấy rằng sinh viên nói chung và đặc biệt sinh viên Đại học
Thương đều sử dụng ATM. Để tiếp cận nghiên cứu đầu tiên chúng ta phải xác định được
vấn đề nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu.
+ Vấn đề nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sửa dụng thẻ
ATM của sinh viên Đại học Thương Mại”.
+ Đối tượng nghiên cứu: “Quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM của sinh viên Đại học
Thương Mại”.
Như vậy, để nghiên cứu vào vấn đề này nhóm nghiên cứu đã có cách tiếp cận theo
hướng nghiên cứu các yếu tố có tác động đến sử dụng thẻ ATM của sinh viên và sử dụng
phương pháp phân tích thống kê truyền thống cũng như các kỹ thuật, công cụ hiện đại để phục
vụ cho công việc đánh giá và dự báo tác động. Cụ thể là nhóm áp dụng cách tiếp cận diễn dịch
và phương pháp nghiên cứu hỗn hợp bao gồm cả định tính và định lượng.
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu định tính:
-
Phương pháp nghiên cứu định tính mang tính chủ quan, nghiên cứu này nhằm tìm hiểu
về hành vi, nhận thức của sinh viên Đại học Thương Mại trong vấn đề sử dụng thẻ
ATM.
-
Áp dụng phương pháp phỏng vấn sâu nhằm tìm hiểu rõ hơn về mức độ nhận thức về
vấn đề sử dụng thẻ ATM của sinh viên, cụ thể là sinh viên trường Đại học Thương Mại,
hiện nay như thế nào; những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định dung thẻ ATM.
3.1.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng:
-
Phương pháp định lượng nhằm mục đích thu thập số liệu cụ thể và xử lý dữ liệu dưới
dạng số.
-
Phương pháp trên là cách tiếp cận liên quan dến việc nghiên cứu thực nghiệm mang tính
hệ thống các thuộc tính định lượng, hiện tượng và quan hệ giữa chúng. Bởi vậy cho nên
người nghiên cứu có thể nắm rõ về tình hình sử dụng thẻ ATM của sinh viên trường Đại
Học Thương Mại nói riêng với phương pháp tiếp cận định lượng bằng cách chuẩn bị các
câu hỏi dưới dạng bảng bám sát đề tài nghiên cứu. Tiếp theo đó, khảo sát thu thập những
thơng tin liên quan đến bảng hỏi để thu về kết quả dữ liệu dưới dạng số để có thể so
sánh, nhận xét một cách chính xác, khách quan hơn về thực trạng sử dụng thẻ ATM của
sinh viên Thương Mại.
3.2 Phương pháp chọn mẫu, thu thập và xử lí dữ liệu
3.2.1 Phương pháp chọn mẫu
Khung mẫu
Lấy ý kiến của sinh viên đại học Thương Mại
Tổng thể nghiên cứu: hơn 200 sinh viên
Phỏng vấn: 5 người
Khảo sát: 162 người
Phần tử: Sinh viên của trường Đại học Thương Mại
Giới tính: Nam, nữ, khác
Năm học: Từ năm nhất trở lên
Ngành học: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Marketing, Kinh
tế-Luật, Kế toán-Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin
khinh tế và Thương mại điện tử, Logistics và quản trị chuỗi cung ứng, Tài chính- Ngân
hàng, Kinh doanh quốc tế, Kinh tế quốc tế, Ngôn ngữ anh
Bảng 3.1 Khung mẫu lấy ý kiến về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ ATM của
sinh viên trường Đại học Thương mại
Phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên là phương pháp chọn mẫu mà các phần tử có thể
khơng có khả năng ngang nhau để được chọn vào mẫu. Trong đó ta dùng phương pháp chọn
mẫu thuận tiện.
Chọn mẫu thuận tiện là cách mà ta có thể chọn những phần tử mà ta có thể tiếp cận được
cho đến khi đủ kích thước mẫu mà ta yêu cầu.
Cách chọn: Tham gia các nhóm, trang của sinh viên Trường Đại học Thương Mại trên