Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Giáo trình An toàn lao động (Nghề: Cắt gọt kim loại - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 59 trang )

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP
KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: AN TỒN LAO ĐỘNG
NGHỀ: C T G T KIM LO I
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG – TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:……, ngày……, tháng……, năm 2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

i


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình An tồn lao động được Tổ bộ môn xây dựng của Trường Cao
đẳng Cộng đồng Đồng Tháp thực hiện với mục đích sử dụng cho cơng tác đào
tạo của Nhà trường. Giáo trình này là một phần kiến thức không thể thiếu đối
với việc giảng dạy và học tập nghề C T G T I
I. Nội dung của giáo
trình bao gồm những kiến thức cơ bản, dễ hiểu về an toàn lao động giúp
người học tiếp thu tốt và phát triển kiến thức phù hợp với các môn học và mô


đun chuyên ngành.
Tổ biên soạn xin chân thành cảm ơn các giảng viên, doanh nghiệp và
các nhà chun mơn đã có các ý kiến đóng góp. Qua đó giúp Tổ biên soạn
hồn thiện giáo trình một cách tốt nhất. .
Đồng Tháp, ngày … tháng …. năm 2017
Ngƣời biên soạn
Trần Văn Lực

ii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BẢO HỘ VÀ AN TOÀN
LAO ĐỘNG ............................................................................................................. 1
1.1. Khái niệm cơ bản về bảo hộ lao động và an toàn lao động........................... 2
1.1.1. Mục đích, ngh a c a cơng tác bảo hộ lao động ............................... 2
1.1.2. Tính chất và nhiệm vụ c a công tác bảo hộ lao động........................ 2
1.2. Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động ............................................................... 3
1.2.1. Khái niệm về điều kiện lao động ......................................................... 3
1.2.2. Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động .................................................. 3
1.3. Ảnh hƣởng c a vi khí hậu, bức xạ ion hố và bụi........................................... 4
1.3.1. Khái niệm về vệ sinh lao động............................................................. 4
1.3.2. Vi khí hậu............................................................................................... 4
1.3.3. ức xạ iơn hố....................................................................................... 7
1.3.4. ụi .......................................................................................................... 7
1.4. Ảnh hƣởng c a tiếng ồn và rung động ............................................................. 10
1.4.1. Tiếng ồn ................................................................................................. 10
1.4.2. Rung động trong sản xuất..................................................................... 11
1.5.Ảnh hƣởng c a điện từ trƣờng và hoá chất độc ............................................... 13

1.5.1. Điện từ trƣờng ....................................................................................... 13
1.5.2. Hoá chất độc .......................................................................................... 14
1.6. Ảnh hƣởng c a ánh sáng, màu sắc và gió ........................................................ 17
1.6.1. Ánh sáng ............................................................................................... 17
1.6.2. Màu sắc .................................................................................................. 18
1.6.3. Gió .......................................................................................................... 18
CHƢƠNG 2. KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG ...................................... 21
2.1. Kỹ thuật an tồn trong ngành cơ khí ................................................................ 22
2.1.1. Khái niệm kỹ thuật an toàn .................................................................. 22
2.1.2. Các nguyên nhân gây ra tai nạn trong ngành cơ khí.......................... 22
2.1.3. Các biện pháp an tồn trong ngành cơ khí.......................................... 23
2.2. Kỹ thuật an toàn điện ......................................................................................... 25
2.2.1. Tác dụng c a d ng điện........................................................................ 25
2.2.2. Nguyên nhân tai nạn điện ..................................................................... 26
2.2.3. Các biện pháp an toàn điện .................................................................. 28
2.3. Kỹ thuật an toàn thiết bị nâng hạ và ph ng chống cháy, nổ........................... 29
2.3.1. Kỹ thuật an toàn đối với thiết bị nâng hạ ............................................ 29
iii


2.3.2. Kỹ thuật an toàn ph ng chống cháy, nổ.............................................. 36
2.4. Sơ cứu nạn nhân bị tai nạn lao động................................................................. 41
2.4.1. Phƣơng pháp sơ cứu nạn nhân bị tai nạn thông thƣờng .................... 41
2.4.2. Phƣơng pháp cấp cứu nạn nhân bị điện giật ....................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 52

iv


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC

Tên mơn học: An tồn lao động
Mã mơn học: TMH08
I. Vị trí, tính chất của mơn học:
- Vị trí: Mơn học An tồn lao động đƣợc bố trí học trƣớc các mơn
học, mơ đun chun mơn nghề: TMĐ 20 ; TMĐ 21; TMĐ 22; ...
- Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở bắt buộc.
II. Mục tiêu mơn học:
- Về kiến thức:
Phát biểu đƣợc mục đích, ngh a, tính chất và nhiệm vụ c a cơng tác bảo
hộ lao động
Phát biểu đƣợc các biện pháp kỹ thuật an tồn lao động trong ngành cơ
khí, an tồn điện, thiết bị nâng hạ và ph ng chống cháy nổ
Phát biểu đƣợc các khái niệm cơ bản về công tác tổ chức bảo hộ lao động
Giải thích đúng các yếu tố ảnh hƣởng đến sức khỏe, các nguyên nhân gây
ra tai nạn lao động và các biện pháp an toàn lao động
- Kỹ năng:
Nhận dạng và sử dụng đƣợc các dụng cụ, thiết bị bảo hộ lao động thông dụng
và ph ng cháy chữa cháy.
- Về năng lực tự ch và trách nhiệm:
+ Tuân th đúng quy định, quy phạm về kỹ thuật an toàn lao động
R n luyện tính c n thận, chính xác.
III. Nội dung mơn học:
Thời gian (giờ)
Thực
hành/
Số
TT

thực
Tên chƣơng, mục


Tổng
số



tập/thí

thuyết nghiệm/
bài
tập/thảo
luận

v

Thi/
Kiểm
tra


1

Chƣơng 1. Những khái niệm cơ bản về
bảo hộ và an toàn lao động
1.Những khái niệm cơ bản về bảo hộ lao
động và cơng tác an tồn lao động;
2.Ngun nhân gây ra tai nạn lao đông;
3.Ảnh hƣởng c a vi khí hậu, bức xạ ion

6


6

0

7

7

0

hố và bụi;
4.Ảnh hƣởng c a tiếng ồn và rung động;
5.Ảnh hƣởng c a điện từ trƣờng và hoá
chất độc;
6.Ảnh hƣởng c a ánh sáng, màu sắc và gió.
2

Chƣơng 2: Kỹ thuật an tồn lao động
1.Kỹ thuật an tồn trong ngành cơ khí ;
2. Kỹ thuật an toàn điện;
3. Kỹ thuật an toàn thiết bị nâng hạ và
ph ng chống cháy, nổ;
4. Sơ cứu nạn nhân bị tai nạn lao động.
Ơn tập

1

1


Kiểm tra (hết mơn)

1

1

Cộng

15

vi

13

0

2


CHƢƠNG 1
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BẢO HỘ VÀ AN TỒN LAO ĐỘNG
Giới thiệu:
An tồn lao động và vệ sinh lao động là những chế định c a luật lao
động bao gồm những quy phạm pháp luật quy định việc đảm bảo an toàn lao
động, vệ sinh lao động nhằm bảo vệ tính mạng, sức khỏe c a ngƣời lao động,
đồng thời duy trì tốt khả năng làm việc lâu dài c a ngƣời lao động.
Mục tiêu
- Phát biểu đƣợc khái niệm, mục đích,
cơng tác bảo hộ lao động


ngh a, tính chất và nhiệm vụ c a

- Giải thích đƣợc các yếu tố nguy hiểm và có hại đối với ngƣời lao động;
- Thực hiện đúng các biện pháp tổ chức bảo hộ lao động
- Tuân th đúng quy định, quy phạm về kỹ thuật an toàn lao động.

1


1.1. Khái niệm cơ bản về bảo hộ lao động và an toàn lao động
* Bảo hộ lao động là gì?
Là một mơn khoa học, nghiên cứu các vấn đề l thuyết và thực tiễn về
an toàn và vệ sinh lao động, an toàn ph ng chống cháy nổ, độc hại, bệnh
nghề nghiệp và tai nạn lao động…
Tìm biện pháp ngăn ngừa, bảo đảm sức khoẻ, an toàn cho ngƣời lao động.
* An tồn lao động là gì?
Là giải pháp ph ng, chống tác động c a các yếu tố nguy hiểm nhằm
bảo đảm không xảy ra thƣơng tật, tử vong đối với con ngƣời trong quá trình
lao động.
1.1.1. Mục đích, ý ngh a của cơng tác bảo hộ lao động
1.1.1.1. Mục đích
Thơng qua các biện pháp khoa học kỹ thuật, tổ chức kinh tế xã hội để
hạn chế, loại trừ các yếu tố nguy hiểm, độc hại, tai nạn xảy ra.
ảo vệ sức khoẻ ngƣời lao động góp phần bảo vệ và phát triển lực lƣợng
sản xuất tăng năng suất lao động.
1.1.1.2. Ý ngh a
Công tác bảo hộ lao động là một chính sách lớn c a Đảng và nhà nƣớc,
nó mang ngh a chính trị, xã hội và kinh tế lớn.
- Chính trị: Nó phản ánh bản chất c a một xã hội tốt đẹp
- Xã hội: ảo hộ lao động góp phần tích cực vào việc hồn thiện các

quan hệ sản xuất, bảo vệ sức khoẻ, mang lại hạnh phúc cho ngƣời lao động.
- Kinh tế: ảo hộ lao động hạn chế bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động
xảy ra, làm tăng thu nhập cho cá nhân và tăng năng suất lao động
1.1.2. Tính chất và nhiệm vụ của cơng tác bảo hộ lao động
1.1.2.1. Tính chất của cơng tác bảo hộ lao động
a. Tính pháp luật
- Những chính sách, quy định về bảo hộ lao động đƣợc thể chế hóa thành
luật, nghị định, thơng tƣ,… c a nhà nƣớc.
- Là cơ sở pháp l cao nhất giúp ràng buột trách nhiệm c a ngƣời lao
động và ngƣời sử dụng lao động.
- ảo vệ ngƣời lao động trong q trình lao động.
b. Tính khoa học kỹ thuật
- Khoa học kỹ thuật về an toàn lao động gắn liền với khoa học công nghệ
sản xuất.
- Mọi công tác bảo hộ lao động: điều tra, khảo sát điều kiện lao động
đánh giá các yếu tố nguy hiểm, độc hại, … đến việc nghiên cứu các giải pháp
2


ngăn ngừa đều phải vận dụng các kiển thức về l thuyết, thực tiễn trong l nh
vực khoa học kỹ thuật, chuyên ngành hoặc tổng hợp nhiều chuyên ngành.
Ví dụ: Nghiên cứu các biện pháp an toàn khi sử dụng cần trục, khơng thể chỉ
có hiểu biết về cơ học, sức bền vật liệu mà còn nhiều vấn đề khác như sự cân
bằng của cần cẩu ,tầm với,điều khiển điện, tốc độ nâng chuyển,...
c. Tính quần chúng
ảo hộ lao động liên quan đến tất cả mọi ngƣời tham gia lao động sản
xuất (sử dụng các phƣơng tiện thiết bị máy móc) nên họ là những ngƣời trực
tiếp thực hiện quy phạm, quy trình, biện pháp kỹ thuật an tồn, cải thiện điều
kiện làm việc.
Ngƣời lãnh đạo quản l sử dụng lao động và ngƣời lao động phải có tinh

thần tự giác chấp hành.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của công tác bảo hộ lao động
- Thƣờng xuyên tuyên truyền và giáo dục công nhân, cán bộ về chính
sách chế độ và thể lệ bảo hộ lao động c a Đảng và Chính ph .
- Tổ chức việc phổ biến trong công nhân, cán bộ những kiến thức khoa
học kỹ thuật về bảo hộ lao động.
- Đôn đốc và phối hợp với giám đốc xí nghiệp tổ chức việc huấn luyện
cho mọi ngƣời nắm vững các phƣơng pháp làm việc an toàn.
- Tổ chức hƣớng dẫn công nhân phát hiện kịp thời những hiện tƣợng
thiếu vệ sinh an toàn trong sản xuất; phát huy sáng kiến cải tiến thiết bị, máy
móc, nhằm cải thiện điều kiện làm việc, giảm nhẹ sức lao động.
- Theo dõi, đôn đốc việc cấp phát các trang bị ph ng hộ đƣợc kịp thời,
đúng chế độ, đúng tiêu chu n và giáo dục công nhân sử dụng, bảo quản tốt.
1.2. Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động
1.2.1. Khái niệm về điều kiện lao động
Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật,
kinh tế, tổ chức thể hiện qua quy trình công nghệ, công cụ lao động, đối tƣợng
lao động, môi trƣờng lao động, con ngƣời lao động và sự tác động qua lại
giữa chúng tạo điều kiện cần thiết cho hoạt động c a con ngƣời trong quá
trình sản xuất.
1.2.2. Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động
1.2.2.1. Nguyên nhân kỹ thuật
- Thao tác kỹ thuật không đúng, không thực hiện nghiêm chỉnh những quy
định về kỹ thuật an toàn, sử dụng máy móc khơng đúng.
- Thiết bị máy móc, dụng cụ hỏng.
- Chỗ làm việc và đi lại chật chội.
3


- Các hệ thống che chắn không tốt, thiếu hệ thống tín hiệu, thiếu cơ cấu an

tồn hoặc cơ cấu an tồn bị hỏng, gia cố hố đào khơng đáp ứng yêu cầu,..
- Dụng cụ cá nhân hỏng hoặc không thích hợp.
1.2.2.2. Nguyên nhân tổ chức
- Thiếu hƣớng dẫn về công việc đƣợc giao, hƣớng dẫn và theo dõi thực
hiện các quy tắc không đƣợc thấu triệt,...
- Sử dụng công nhân khơng đúng nghề và trình độ nghiệp vụ.
- Thiếu và giám sát kỹ thuật không đầy đ , làm các cơng việc khơng
đúng quy tắc an tồn.
- Vi phạm chế độ lao động (làm việc quá giờ,…)
1.2.2.3. Nguyên nhân vệ sinh mơi trƣờng
- Mơi trƣờng khơng khí bị ơ nhiễm hơi, khí độc, có tiếng ồn và rung
động lớn. - Chiếu sáng chổ làm việc không đầy đ hoặc q chói mắt.
- Khơng thực hiện nghiêm chỉnh các u cầu về vệ sinh cá nhân... ‰
- Điều kiện vi khí hậu khơng tiện nghi
1.2.2.4. Ngun nhân bản thân
1.3. Ảnh hƣởng của vi khí hậu, bức xạ ion hố và bụi
1.3.1. Khái niệm về vệ sinh lao động
là giải pháp ph ng, chống tác động c a yếu tố có hại gây bệnh tật, làm
suy giảm sức khỏe cho con ngƣời trong q trình lao động.
1.3.2. Vi khí hậu
- Điều kiện khí hậu c a hồn cảnh sản xuất là tình trạng vật l c a
khơng khí bao gồm các yếu tố nhƣ nhiệt độ, độ m tƣơng đối, tốc độ lƣu
chuyển khơng khí và bức xạ nhiệt trong phạm vi môi trƣờng sản xuất c a
ngƣời lao động.
- Những yếu tố này tác động trực tiếp đến cơ thể con ngƣời, gây ảnh
hƣởng đến sức khoẻ  làm giảm khả năng lao động c a công nhân.
1.3.2.1. Nhiệt độ khơng khí
a) Nhiệt độ cao
- Nhiệt lƣợng tỏa ra trong q trình sản xuất nhiều hơn 20kcal/m3
khơng khí/giờ

- Khi làm việc ở nhiệt độ cao, ngƣời lao động bị mất nhiều mồ hơi (mất
6-7 lít mồ hơi/ 1 ngày, có thể sụt 2- 4 kg). ‰
- Mồ hôi mất nhiều sẽ làm mất một số lƣợng muối c a cơ thể. Cơ thể
con ngƣời chiếm 75% là nƣớc, nên không đƣợc bù đắp kịp thời dẫn đến
4


những rối loạn các chức năng sinh l c a cơ thể do rối loạn chuyển hoá muối
và nƣớc gây ra.
- Nguồn phát sinh ra nhiệt độ cao thƣờng gặp các nghề: vận hành l hơi,
xƣởng đúc, nhiệt luyện, cán kéo thép, nung gốm sứ, … hoặc phát sinh do bức
xạ ánh nắng mặt trời.
 Tác hại đối với sức khỏe
- Gây co giật: Chứng này phát sinh do làm việc quá lâu trong mội trƣờng
nhiệt độ cao làm ngƣời ra nhiều mồ hôi, thiếu muối. Co giật cừng với chứng
đau cơ tay chân, đau thân dƣới, đi tiểu nóng.
- ệt mỏi: cảm giác mệt mỏi, chóng mặt, buồn nơn, đau cơ do thiếu dẫn
tới giảm lƣợng đƣờng trong máu.
- Bất tỉnh: Hội chứng chóng mặt, bất tỉnh do thiếu ôxy trong não, tổn
thƣơng huyết quản.
- ê man: Tổn thƣơng cơ quan điều chỉnh nhiệt độ do làm việc ở mơi
trƣờng m có nhiệt độ cao. Nhiệt độ cơ thể tăng, hôn mê do chứng đau đầu,
buồn nôn.
- Suy tim: Khi cơ thể mất nƣớc, máu sẽ bị quánh lại, tim làm việc nhiều
nên dễ bị suy tim.
- Viêm thận: Thận bình thƣờng bài tiết từ 50-70% tổng số nƣớc c a cơ
thể. Nhƣng trong lao động nóng, do cơ thể thốt mồ hơi nên thận chỉ bài tiết
10-15% tổng số nƣớc, nƣớc tiểu cô đặc gây viêm thận. ‰
- Ăn kém ngon và tiêu hoá cũng kém do uống nhiều nƣớc.
- Viêm ruột, dạ dày do mất thăng bằng về muối và nƣớc, ảnh hƣởng đến

bài tiết các chất dịch vị.
 Biện pháp chống nóng cho ngƣời lao động
- Cải tiến kỹ thuật, cơ giới hoá và tự động hoá các khâu sản xuất.
- Thực hiệnh rút ngắn thời gian lao động, tổ chức lao động theo ca, bồi
dƣỡng vitamin, chất muối,
- ố trí thời gian nghỉ ngơi, giải lao thích hợp.
- Mặt áo mỏng hoặc áo trắng dầy; đeo mặt nạ chống nhiệt hoặc áo chống
nhiệt.
- Cách ly nguồn nhiệt bằng phƣơng pháp che chắn. Nếu có điều kiện có
thể làm lán di động có mái che để chống nóng.
- ố trí hệ thống thơng gió tự nhiên và nhân tạo để tạo ra luồng khơng
khí thƣờng xun nơi sản xuất, đồng thời phải có biện pháp chống m để làm
cho công nhân dễ bốc mồ hôi.
5


b) Nhiệt độ thấp
- Tác hại c a nhiệt độ thấp đối với cơ thể ít hơn so với nhiệt độ cao. Tuy
nhiên sự chênh lệch quá nhiều cũng gây ảnh hƣởng xấu đến cơ thể.
- Nhiệt độ thấp, đặc biệt khi có gió mạnh sẽ làm cho cơ thể quá lạnh gây
ra cảm lạnh.
- ị lạnh cục bộ thƣờng xun có thể dẫn đến bị cảm mãn tính, rét run, tê
liệt từng bộ phận riêng c a cơ thể.
- Nhiệt độ quá thấp cơ thể sinh loét các huyết quản, đau các khớp xƣơng,
đau các bắp thịt. ‰
- Nhiệt độ nơi làm việc lạnh có thể làm cho cơng nhân bị cóng, cử động
khơng chính xác, năng suất giảm thấp.
- Những ngƣời làm việc dƣới nƣớc lâu, làm việc nơi quá lạnh cần phải
đƣợc trang bị các phƣơng tiện cần thiết để chống rét và chống các tác hại do
lạnh gây ra

1.3.2.2. Độ ẩm khơng khí
Độ m khơng khí nói lên lƣợng hơi nƣớc chứa trong khơng khí tại nơi
sản xuất.
Độ m c a khơng khí cao từ 75-80% trở lên sẽ làm cho sự điều hồ nhiệt
độ khó khăn, làm giảm sự toả nhiệt bằng con đƣờng bốc mồ hôi. ‰
 Tác hại đối với sức khỏe
- Khi độ m q cao: Làm giảm lƣợng ơxy hít thở vào phổi (do hàm
lƣợng hơi nƣớc trong khơng khí tăng lên), cơ thể thiếu ôxy sinh uể oải, phản
xạ chậm, dễ gây tai nạn.
- Khi độ m cao: Làm tăng lắng đọng hơi nƣớc, nền cement trơn trƣợt,
dễ ngã. Làm khả năng chạm mass mạch điện, dễ gây chạm chập, tai nạn điện.
- Khi độ m thấp: Khơng khí hanh khô, da khô nẻ, chân tay nứt nẻ giảm
độ linh hoạt, dễ gây tai nạn.
1.3.2.3. Luồng khơng khí
- Luồng khơng khí biểu thị bằng tốc độ chuyển động c a khơng khí. Tốc
độ lƣu chuyển khơng khí có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự toả nhiệt, nó càng lớn
thì sự toả nhiệt trong 1 đơn vị thời gian càng nhiều.
- Gió có ảnh hƣởng rất tốt đến với việc bốc hơi nên nơi làm việc cần
thống mát.
- Luồng khơng khí có tốc độ đều hoặc có tốc độ và phƣơng thay đổi
nhanh chóng đều có ngh a vệ sinh quan trọng trong sản xuất.
6


 Các biện pháp phịng chống vi khí hậu xấu là:
- Tổ chức sản xuất lao động hợp l , ph ng hộ cá nhân.
- Quy hoạch nhà xƣởng và các thiết bị, thơng gió, làm nguội vật liệu.
- Thiết bị và q trình cơng nghệ.
1.3.3. Bức xạ iơn hố
1.3.3.1. Khái niệm

ức xạ ion hóa là những bức xạ khi đi qua vật chất sẽ xảy ra tƣơng tác
với nguyên tử và phân tử c a chất, kết quả dẫn đến ion hóa hoặc làm kích
thích các ngun tử, phân tử c a mơi trƣờng đó.
Cơ chế tƣơng tác c a bức xạ ion hóa lên vật chất có nhiều điểm khác với
bức xạ trông thấy và tia tử ngoại.
ức xạ ion hóa đƣợc chia thành hai loại: Một loại thể hiện bản chất sóng
điện từ nhƣ tia Rơnghen (X), tia gamma (γ),.. Loại thứ hai thể hiện bản chất
hạt nhƣ α, proton, nơtron,..
1.3.3.2. Ảnh hƣởng của bức xạ ion hố và các biện pháp phịng tránh
a) Ảnh hƣởng của bức xạ ion
Các bức xạ có thể làm cho nhiều men sống quan trọng, nhiều tuyến trong
cơ thể và các tế bào bị huỷ hoại.
Thƣờng biểu hiện mệt mỏi, ăn khơng ngon, hay buồn ng , giảm trí nhớ.
Giai đoạn sau, các triệu chứng biểu hiện nặng hơn, khả năng lao động giảm.
b) Các biện pháp phòng tránh
- Thực hiện việc che chắn an toàn, tăng khoảng cách, tránh các hoạt động
trƣớc chùm tia.
- Giảm thời gian tiếp xúc, dùng đầy đ phƣơng tiện bảo vệ cá nhân.
- Tổ chức thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi hợp lí.
1.3.4. Bụi
1.3.4.1. Khái niệm
- ụi là những vật chất rất bé ở trạng thái lơ lững trong khơng khí trong
1 thời gian nhất định. ‰

Hình 1.1. Hình ảnh bụi
7


1.3.4.2. Các loại bụi
- ụi hữu cơ gồm có:

+ ụi động vật: bụi lông, bụi xƣơng...
ụi thực vật: bụi bông, bụi gỗ...
- ụi vơ cơ gồm có:
ụi vơ cơ kim loại: bụi đồng, bụi sắt...
ụi vơ cơ khống vật: đất đá, ximăng, thạch anh,...
- ụi hỗn hợp: do các thành phần vật chất trên hợp thành.
- Nhóm nhìn thấy đƣợc, nhóm nhìn thấy qua kính hiển vi, nhóm kích
thƣớc nhỏ hơn chỉ nhìn qua kính hiển vi điện tử
1.3.4.3. Tác hại của bụi
- ụi gây ra những tác hại về mặt kỹ thuật nhƣ:
ám vào máy móc thiết bị làm cho máy móc thiết bị chóng m n.
ám vào các ổ trục làm tăng ma sát.
ám vào các mạch động cơ điện gây hiện tƣợng đoản mạch và có
thể làm cháy động cơ điện.
- ụi ch yếu gây tác hại lớn đối với sức khoẻ c a ngƣời lao động

Hình 1.2. Hình tác hại c a bụi
+ Bệnh đường hơ hấp: ao gồm các bệnh nhƣ viêm mũi, viêm họng,
viêm phế quản, viêm teo mũi do bụi crôm, asen…
+ Bệnh ngồi da: bụi có thể dính bám vào da làm viêm da, làm bịt kín
các lỗ chân lơng và ảnh hƣởng đến bài tiết, bụi có thể bịt các lỗ c a tuyến
nhờn gây ra mụn, lở loét ở da, viêm mắt, giảm thị lực, mộng thịt…
+ Bệnh đường tiêu hoá: Các loại bụi sắc cạnh nhọn vào dạ dày có thể
làm tổn thƣơng niêm mạc dạ dày, gây rối loạn tiêu hố.
+ Chấn thương mắt: ụi kiềm, axit có thể gây ra bỏng giác mạc, giảm
thị lực.
=> Mức độ tác hại c a bụi lên các bộ phận cơ thể con ngƣời phụ thuộc
vào tính chất hố l , tính độc, độ nhỏ và nồng độ bụi.

8



1.3.4.4. Biện pháp phòng và chống bụi
a. Biện pháp kỹ thuật
- Che đậy các bộ phận máy phát sinh nhiều bụi.
- Dùng các biện pháp quan trọng để khử bụi bằng cơ khí và điện.
- Áp dụng các biện pháp về sản xuất ƣớt hoặc sản xuất trong khơng khí
m nếu điều kiện cho phép.
- Sử dụng hệ thống thông gió tự nhiên và nhân tạo, rút bớt độ đậm đặc
c a bụi trong khơng khí.
- Thƣờng xun làm tổng vệ sinh nơi làm việc để giảm trọng lƣợng bụi
dự trữ trong mơi trƣờng sản xuất.

Hình 1.3. Hình hút và xịt bụi

Hình 1.4. Lọc bụi cơng nghiệp

Hình 1.5. Khử bụi bằng cách tƣới nƣớc
b. Biện pháp về tổ chức
- ố trí các xí nghiệp, xƣởng gia cơng,... phát ra nhiều bụi, xa các vùng
dân cƣ, các khu vực nhà ở,...
- Đƣờng vận chuyển các nguyên vật liệu, thành ph m mang bụi phải bố
trí riêng biệt để tránh tình trạng tung bụi vào môi trƣờng sản xuất. Tổ chức tốt
tƣới m mặt đƣờng khi trời nắng gió, hanh khơ.
c. Trang bị phịng hộ cá nhân
- Trang bị quần áo cơng tác ph ng bụi ở những nơi nhiều bụi, đặc biệt
đối với bụi độc.
- Dùng kh u trang, mặt nạ hơ hấp, bình thở, kính đeo mắt để bảo vệ
mắt, mũi, miệng.
9



d. Biện pháp y tế
- Ở trên công trƣờng và trong nhà máy phải có đ nhà tắm, nơi rửa cho
công nhân.
- Cấm ăn uống, hút thuốc lá nơi sản xuất.
- Khơng tuyển dụng ngƣời có bệnh mãn tính về đƣờng hô hấp làm việc
ở những nơi nhiều bụi.
- Phải định kỳ kiểm tra hàm lƣợng bụi ở môi trƣờng sản xuất, nếu thấy
quá tiêu chu n cho phép phải tìm mọi biện pháp làm giảm hàm lƣợng bụi.
e. Các biện pháp khác
- Tổ chức ca kíp và bố trí giờ giấc lao động, nghỉ ngơi hợp l để tăng
cƣờng sức khoẻ.
- Coi trọng kh u phần ăn và r n luyện thân thể cho công nhân.
1.4. Ảnh hƣởng của tiếng ồn và rung động
Tiếng ồn và rung động trong sản xuất là các tác hại nghề nghiệp nếu
cƣờng độ c a chúng vƣợt quá giới hạn tiêu chu n cho phép.
1.4.1. Tiếng ồn
1.4.1.1. Tác hại của tiếng ồn
a. Đối với cơ quan thính giác
- Khi chịu tác dụng c a tiếng ồn, độ nhạy cảm c a thính giác giảm
xuống. Khi rời môi trƣờng ồn đến nơi yên t nh, độ nhạy cảm có khả năng
phục hồi lại nhanh nhƣng sự phục hồi đó chỉ có 1 hạn độ nhất định.
- Dƣới tác dụng kéo dài c a tiếng ồn, thính lực giảm đi rõ rệt và phải
sau 1 thời gian khá lâu sau khi rời nơi ồn, thính giác mới phục hồi lại đƣợc.
- Nếu tác dụng c a tiếng ồn lặp lại nhiều lần, thính giác khơng c n khả
năng phục hồi hoàn toàn về trạng thái bình thƣờng, gây ra bệnh nặng tai, điếc.
b. Đối với hệ thần kinh trung ƣơng
Tiếng ồn cƣờng độ trung bình và cao sẽ gây kích thích mạnh đến hệ
thống thần kinh trung ƣơng, sau 1 thời gian dài có thể dẫn tới huỷ hoại sự hoạt

động c a não thể hiện đau đầu, chóng mặt, cảm giác sợ hãi, hay bực tức, trạng
thái tâm thần khơng ổn định, trí nhớ giảm sút...
c. Đối với hệ thống chức năng khác của cơ thể
- Ảnh hƣởng xấu đến hệ thông tim mạch, gây rối loạn nhịp tim.
- Làm giảm bớt sự tiết dịch vị, ảnh hƣởng đến co bóp c a dạ dày.
- Làm cho hệ thống thần kinh bị căng thẳng liên tục gây ra bệnh cao
huyết áp.
- Làm việc tiếp xúc với tiếng ồn quá nhiều, có thể dần dần bị mệt mỏi,
ăn uống sút kém và không ng đƣợc, nếu tình trạng đó kéo dài sẽ dẫn đến
bệnh suy nhƣợc thần kinh và cơ thể.
10


1.4.1.2. Biện pháp phòng và chống tiếng ồn
a. Loại trừ nguồn phát sinh ra tiếng ồn
- Dùng quá trình sản xuất khơng tiếng ồn thay cho q trình sản xuất có
tiếng ồn. ‰
- Làm giảm cƣờng độ tiếng ồn phát ra từ máy móc và động cơ. ‰
- Giữ cho các máy ở trạng thái hồn thiện: siết chặt bulơng, đinh vít, tra
dầu mỡ thƣờng xuyên.
b. Cách ly tiếng ồn và hút âm‰
- Chọn vật liệu cách âm để làm nhà cửa. Làm nền nhà bằng cao su, cát,
nền nhà phải đào sâu, xung quanh nên đào rãnh cách âm rộng 6-10cm.
- Lắp các thiết bị giảm tiếng động c a máy. ao ph chất hấp thụ sự
rung động ở các bề mặt rung động phát ra tiếng ồn bằng vật liệu có ma sát
trong lớn; ngồi ra trong 1 số máy có bộ phận tiêu âm.
c. Dùng các dụng cụ phịng hộ cá nhân
- ơng, bọt biển, băng đặt vào lỗ tai là những loại đơn giản nhất. ông
làm giảm ồn từ 3-14d trong giải tần số 100-600Hz, băng t m mỡ giảm
18d , bông len t m sáp giảm đến 30d . ‰

- Dùng nút bằng chất dẻo bịt kín tai có thể giảm xuống 20d .
- Dùng nắp chống ồn úp bên ngồi tai có thể giảm tới 30d khi tần số là
500Hz và 40d khi tần số 2000Hz.
d. Chế độ lao động hợp lý
- Những ngƣời làm việc tiếp xúc nhiều với tiếng ồn cần đƣợc bớt giờ làm
việc hoặc có thể bố trí xen kẽ cơng việc để có những qng nghỉ thích hợp.
- Khơng nên tuyển lựa những ngƣời mắc bệnh về tai làm việc ở những
nơi có nhiều tiếng ồn.
- Khi phát hiện có dấu hiệu điếc nghề nghiệp thì phải bố trí để công nhân
đƣợc ngừng tiếp xúc với tiếng ồn càng sớm càng tốt.
1.4.2. Rung động trong sản xuất
1.4.2.1. Tác hại của rung động
- Khi cƣờng độ nhỏ và tác động ngắn thì sự rung động này có ảnh hƣởng
tốt nhƣ tăng lực bắp thịt, làm giảm mệt mỏi,...
- Khi cƣờng độ lớn và tác dụng lâu gây khó chịu cho cơ thể. Những rung
động có biên độ càng lớn thì gây ra tác hại cụ thể:
Làm thay đổi hoạt động c a tim, gây ra di lệch các nội tạng trong ổ
bụng, làm rối loạn sự hoạt động c a tuyến sinh dục nam và nữ.

11


Nếu bị lắc xóc và rung động kéo dài có thể làm thay đổi hoạt động
chức năng c a tuyến giáp trạng, gây chấn động cơ quan tiền đình.
Rung động kết hợp với tiếng ồn làm cơ quan thính giác bị mệt mỏi quá
mức dẫn đến bệnh điếc nghề nghiệp.
Rung động lâu ngày gây nên các bệnh đau xƣơng khớp, làm viêm các
hệ thống xƣơng khớp.
Đối với phụ nữ, nếu làm việc trong điều kiện bị rung động nhiều sẽ
gây di lệch tử cung dẫn đến tình trạng vơ sinh, ứ máu ở tử cung.

1.4.2.2. Biện pháp phòng và chống tác hại của rung động
a. Biện pháp kỹ thuật ‰
- Thay các bộ phận máy móc thiết bị phát ra rung động.
- Kiểm tra thƣờng xuyên và sửa chữa kịp thời các chi tiết máy bị m n và
hƣ hỏng hoặc gia công các chi tiết máy đặc biệt để khử rung.
- Nền bệ máy thiết bị phải bằng phẳng và chắc chắn. Cách ly những thiết
bị phát ra độ rung lớn bằng những rãnh cách rung xung quanh móng máy
- Thay sự liên kết cứng giữa nguồn rung động và móng.
b. Biện pháp tổ chức sản xuất
- Nếu cơng việc thay thế đƣợc cho nhau thì nên bố trí sản xuất làm nhiều
ca kíp để san sẽ mức độ tiếp xúc với rung động cho mọi ngƣời.
- Nên bố trí ca kíp sản xuất bảo đảm giữa 2 thời kỳ làm việc ngƣời thợ
có quảng nghỉ dài khơng tiếp xúc với rung động.
c. Phòng hộ cá nhân
Tác dụng làm giảm trị số biên độ dao động truyền đến cơ thể.
- Giày vải chống rung: có miếng đệm lót bằng cao su trong đó có gắn 6
l xo. Chiều dày miếng đệm 30mm, độ cứng c a l xo ở phần gót 13kg/cm, ở
phần đế 10.5kg/cm.
- Găng tay chống rung: đƣợc sử dụng khi dùng các dụng cụ cầm tay rung
động hoặc đầm rung bề mặt. Sử dụng găng tay có lớp lót ở l ng bàn tay bằng
cao su xốp dày sẽ làm giảm biên độ rung động với tần số 50Hz từ 3-4 lần.
d. Biện pháp y tế‰
- Khơng nên tuyển dụng những ngƣời có các bệnh về rối loạn dinh
dƣỡng thần kinh, mạch máu ở l ng bàn tay làm việc tiếp xúc với rung động
- Không nên bố trí phụ nữ lái các loại xe vận tải cỡ lớn vì sẽ gây ra lắc
xóc nhiều.

12



1.5. Ảnh hƣởng của điện từ trƣờng và hoá chất độc
1.5.1. Điện từ trƣờng
D ng điện là nguyên nhân chính sinh ra điện từ trƣờng.
Điện từ trƣờng thƣờng đƣợc phát hiện ở:
Lân cận các đƣờng dây điện cao thế.

Hình 1.6. Điện từ trường có gần các đường dây cao thế
Các dây tiếp đất c a các thiết bị điện hoặc hệ thống thu lôi
Các dây tiếp đất c a hệ thống thu lôi.
Khu vực quanh thiết bị điện đang vận hành nhƣ bếp điện, quạt
bàn, l sƣởi điện.
Màn hình máy vi tính, máy sấy tóc, đồng hồ điện, chăn điện, điện
thoại di động,…
1.5.1.1. Tác hại của Điện từ trƣờng
- Làm thay đổi hoạt động c a hệ thần kinh, tuần hoàn, nội tiết tố và
nhiều hệ thống khác c a cơ thể con ngƣời.
- Năng lƣợng điện từ có thể tự đốt nóng, dẫn đến sự biến đổi, tổn thƣơng
cho các tế bào và mô c a cơ thể sống (Da bị bỏng, tấy đỏ ở chỗ tia phóng xạ
chiếu vào)

13


Hình 1.7. Điện từ trường ảnh hưởng đến não bộ
 Tiếp xúc với điện từ trƣờng trong thời gian dài thƣờng có các triệu
chứng: Thần kinh bị suy nhƣợc, rối loạn các chức năng tạo máu, có hiện
tƣợng đục nhân mắt, ung thƣ da, ung thƣ xƣơng.
1.5.1.2. Biện pháp phòng và chống tác hại của điện từ trƣờng
- Cách ly khỏi các nguồn điện từ trƣờng vì cƣờng độ c a trƣờng điện từ
giảm rất nhanh khi cách nguồn vài mét. (Hạn chế ng gần, ngồi gần máy vi

tính và tivi và sử dụng máy sấy tóc,...)
- Nên ngắt nguồn điện với tất cả các vật dụng không dùng đến.
- Dùng tấm kim loại và kỹ thuật nối đất để che chắn điện từ trƣờng
1.5.2. Hoá chất độc
1.5.2.1. Những nguy hiểm gây ra từ hóa chất
a. Sự độc hại của hóa chất
Trong những năm gần đây, vấn đề đƣợc quan tâm ngày càng nhiều là
ảnh hƣởng c a hóa chất đến sức khỏe con ngƣời, đặc biệt là ngƣời lao động.
Nhiều hóa chất đã từng đƣợc coi là an tồn nhƣng nay đã đƣợc xác định
là có liên quan đến bệnh tật, từ m n ngứa nhẹ đến suy yếu sức khỏe lâu dài và
ung thƣ.
Các yếu tố quyết định mức độ độc hại c a hóa chất, bao gồm độc tính,
đặc tính vật l c a hóa chất, trạng thái tiếp xúc, đƣờng xâm nhập vào cơ thể
và tính mẫn cảm c a cá nhân và tác hại tổng hợp c a các yếu tố này.
b. Nguy cơ cháy nổ hóa chất
Đa số hóa chất đều tiềm n các nguy cơ gây cháy nổ. Việc sắp xếp, bảo
quản, vận chuyển, sử dụng hóa chất khơng đúng cách đều có thể dẫn đến tai
nạn từ một đám cháy nhỏ tới tham họa thiệt hại lớn về ngƣời và tài sản.
Sự cháy cần 3 yếu tố: nhiên liệu (chất cháy), ôxy và một nguồn nhiệt
với tỷ lệ thích hợp.

14


Nổ: hỗn hợp nhiên liệu với ôxy chỉ nổ khi ở trong giới hạn nhất định về
nồng độ.
Một vài loại khí đƣợc đánh giá là nguy hiểm nổ tức là có khả năng nổ
hay kích thích nổ mà khơng cần có sự tham gia c a ơxy. Giới hạn nổ sẽ thay
đổi tùy theo: nhiệt độ c a hỗn hợp, tỷ lệ các chất không cháy, áp lực...và
nhiều yếu tố khác.

c. Ăn mịn hóa học
Là các chất có tác dụng phá h y dần các kết cấu xây dựng và các dạng
vật chất khác nhƣ máy móc, thiết bị, đƣờng ống v.v... có thể gây bỏng, ăn da
ngƣời và súc vật. Sự ăn m n gây thiệt hại rất nghiêm trọng về kinh tế.
1.5.2.2. Các con đƣờng xâm nhập của hóa chất: Có 3 đƣờng
+ Đường hơ hấp: Hóa chất dƣới dạng khí, hơi hay bụi khi lọt vào
đƣờng hơ hấp sẽ kích thích màng nhầy c a đƣờng hơ hấp trên và phế quản.
Sau đó, chúng sẽ xâm nhập sâu vào phổi gây tổn thƣơng phổi hoặc lƣu hành
trong máu.
+ Hấp thụ qua da: Hóa chất có dung mơi thấm qua da hoặc chất dễ tan
trong mỡ (nhƣ các dung môi hữu cơ và phênol) dễ dàng thâm nhập vào cơ thể
gây viêm da, cảm ứng da, xâm nhập qua da vào máu. Những hóa chất này có
thể thấm vào quần áo làm việc mà ngƣời lao động không biết.
+ Đường tiêu hóa: do ăn, uống phơi thức ăn hoặc sử dụng những dụng
cụ ăn đã bị nhiễm hóa chất.
Ngồi ra, có một số hạt bụi từ đƣờng thở lọt vào họng và sau đó theo
nƣớc bọt vào đƣờng tiêu hóa.
1.5.2.2. Tác hại của sức khỏe của hóa chất độc
+ Tác hại cấp tính: xảy ra trong một thời gian ngắn tiếp xúc với hóa
chất. Ví dụ: chì, thủy ngân...
+ Tác hại mãn tính: xảy ra khi tiếp xúc với hóa chất lập đi lập lại
nhiều lần. Tác hại này thƣờng phát hiện đƣợc sau thời gian dài khi thành
bệnh.
Ví dụ: Xi măng, bơng sợi thủy tinh...
Cả hai trƣờng hợp đều có khả năng phục hồi nếu đƣợc phát hiện sớm,
kịp thời điều trị và không tiếp xúc nữa.
* Tiếp xúc hóa chất gây ra những triệu chứng sau:
- Kích thích gây khó chịu, dị ứng, gây ngạt, gây mê và gây ung thƣ.
- Tác động đến hệ thống các cơ quan chức năng.
- Hƣ bào thai, đột biến gien, bệnh phổi.


15


1.5.2.3. Các phƣơng pháp hạn chế tác hại hóa chất
a. Thay thế
Loại bỏ các chất hoặc các quá trình độc hại, nguy hiểm hoặc thay thế
chúng bằng thứ khác ít nguy hiểm hơn hoặc không c n nguy hiểm nữa.
b. Quy định khoảng cách hoặc che chắn giữa ngƣời lao động và hóa chất
- Một q trình sản xuất l tƣởng là ở đó ngƣời lao động đƣợc hạn chế
tới mức thấp nhất mọi cơ hội tiếp xúc với hóa chất:
- ao che tồn bộ máy móc, những điểm phát sinh bụi c a băng chuyền
hoặc bao che quá trình sản xuất các chất ăn m n.
- Di chuyển các qui trình và cơng đoạn sản xuất các hóa chất này tới vị
trí an tồn, cách xa ngƣời lao động.
- Sử dụng những kho hóa chất an tồn và hạn chế số lƣợng những hóa
chất nguy hiểm cần sử dụng tại nơi làm việc trong từng ngày, từng ca.
- Cách ly hóa chất dễ cháy nổ với các nguồn nhiệt, chẳng hạn nhƣ đặt
thuốc nổ ở xa các máy mài, máy cƣa,...
- Trang bị đầy đ phƣơng tiện bảo vệ cá nhân.
c. Thơng gió
Sử dụng hệ thống thơng gió thích hợp để di chuyển hoặc làm giảm nồng
độ độc hại trong khơng khí chẳng hạn nhƣ khói, khí, bụi, mù.
Có thể thực hiện điều này bằng các thiết bị vận chuyển khí (máy bơm,
quạt ...) hoặc mở cửa sổ, cửa ra vào.
d. Trang bị phƣơng tiện bảo vệ cá nhân cho ngƣời lao động nhằm ngăn
ngừa việc tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
 Mặt nạ phịng độc
Mặt nạ ph ng độc để che mũi và miệng ngƣời lao động, ngăn chặn sự
thâm nhập c a hóa chất vào cơ thể qua đƣờng hô hấp.

- Mặt nạ lọc độc: Làm sạch khơng khí trƣớc khi vào cơ thể ngƣời bằng
việc lọc hoặc hấp thu chất độc.
- Mặt nạ cung cấp khơng khí: là loại cung cấp liên tục khơng khí không
độc và là mặt nạ bảo vệ ngƣời sử dụng ở mức cao nhất.
Khơng mặt nạ lọc độc nào có thể loại bỏ hồn tồn hóa chất nguy hiểm.

Hình 1.8. Mặt nạ lọc độc

Hình 1.9. Mặt nạ cung cấp khơng khí
16


 Bảo vệ mắt
Để ngăn ngừa các tai nạn và bệnh về mắt có thể sử dụng các loại kính
an toàn, các loại mặt nạ cầm tay và mặt nạ hoặc mũ mặt nạ liền với đầu, …
 Quần áo, găng tay, giày ủng
Quần áo bảo vệ, găng tay, ng đƣợc dùng để bảo vệ cơ thể ngăn khơng
cho hóa chất thâm nhập qua da. Chúng đƣợc làm bằng những chất liệu không
thấm nƣớc hoặc không bị tác động phá hoại bởi hóa chất tiếp xúc.

Hình 1.10. Dụng cụ ph ng hộ cá nhân
 Vệ sinh cá nhân
- Tắm và rửa sạch các bộ phận c a cơ thể đã tiếp xúc với hóa chất sau
khi làm việc, trƣớc khi ăn, uống, hút thuốc.
- ăng bảo vệ bất cứ bộ phận nào c a cơ thể bị trầy xƣớc hoặc bị lở
loét;
- Loại bỏ và giặt sạch quần áo nhiễm
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với các sản ph m gây dị ứng nhƣ m n mụn,
nổi mề đay ở da;
1.6. Ảnh hƣởng của ánh sáng, màu sắc và gió

1.6.1. Ánh sáng
Chiếu sáng hợp l tại nơi làm việc, công xƣởng, công trƣờng là vấn đề
quan trọng để cải thiện điều kiện vệ sinh bảo đảm an toàn lao động và nâng
cao năng suất lao động.
* Có 2 loại hình thức chiếu sáng
- Chiếu sáng tự nhiên: là sự chiếu sáng bởi ánh sáng mặt trời, có tác
động sinh học tốt với cơ thể.
- Chiếu sáng nhân tạo: là chiếu sáng do ánh đ n.

17


* Tác hại của việc chiếu sáng không hợp lý
a. Độ chiếu sáng không đầy đủ
Mắt phải điều tiết quá nhiều tăng sự mệt mỏi, chậm phản xạ thần kinh,
lâu ngày làm giảm thị lực và có thể là nguyên nhân gián tiếp gây ra chấn
thƣơng và tai nạn lao động.
b. Độ chiếu sáng quá chói
- Nếu cƣờng độ chiếu sáng q lớn hoặc bố trí chiếu sáng khơng hợp l
sẽ dẫn đến tình trạng lố mắt làm cho nhức mắt, do đó làm giảm thị lực.
- Hiện tƣợng chiếu sáng chói lố buộc cơng nhân phải mất thời gian để
cho mắt thích nghi khi nhìn từ trƣờng ánh sáng thƣờng sang trƣờng ánh sáng
chói và ngƣợc lại, làm giảm sự thụ cảm c a mắt, làm giảm năng suất lao
động, tăng phế ph m và xảy ra tai nạn lao động.
1.6.2. Màu sắc
Các dao động c a điện trƣờng trong ánh sáng tác động mạnh đến các tế
bào cảm thụ ánh sáng trong mắt ngƣời. Có 3 loại tế bào cảm thụ ánh sáng,
cảm nhận 3 vùng quang phổ khác nhau (tức ba màu sắc khác nhau).
* Các màu sắc thƣờng s dụng trong sản xuất
- Màu giảm stress nhƣ: xanh nhạt, xanh lá tƣơi, xanh ghi xám,...

- Màu tạo cảm giác bình yên: màu be, màu trắng ngà và những màu nhạt
khác có ánh vàng và xanh biển.
- Màu giảm sự mệt mỏi trì trệ: màu đỏ thắm, đỏ gạch, màu vàng rơm
tƣơi là lựa chọn phù hợp.
- Màu tạo thay đổi tích cực: chọn những màu c a thiên nhiên, cây cỏ
hoa lá, c a môi trƣờng hoang dã nhƣ xanh lá tƣơi, vàng cát, xanh biển đậm.
Kinh nghiệm c a các nhà trang trí nội thất cho thấy:
- Không nên chọn quá 3 màu cho một ph ng.
- Trong khi kết hợp màu, nên nhớ rằng những màu thuộc gam nóng
thƣờng chế ngự những màu thuộc gam lạnh.
1.6.3. Gió
1.6.3.1. Tác dụng của gió
Khơng thể ph nhận vai tr c a gió đối với sức khỏe. Gió tác động tích
cực lên hệ tim mạch, làm máu lƣu thơng, dung tích thở ngƣời đƣợc tăng lên.
1.6.3.2. Các biện pháp thơng gió
Trong q trình sản xuất và sinh hoạt thƣờng sinh ra các chất độc hại và
nhiệt thừa, m thừa. Khi nồng độ ôxi cần thiết giảm, sinh ra mệt mỏi và ảnh
hƣởng lâu dài về sức khoẻ.
18


×